Tải bản đầy đủ (.pdf) (139 trang)

Phân tích dự án đầu tư xây dựng phân xưởng chế biến sản phẩm giả cua tại công ty vissan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 139 trang )

viii

Đại Học Quốc Gia Tp. Hồ Chí Minh
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

NGUYỄN NGỌC AN

PHÂN TÍCH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG PHÂN XƯỞNG CHẾ BIẾN SẢN PHẨM GIẢ CUA
TẠI CÔNG TY VISSAN
Chuyên ngành : QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
Mã số ngành : 12.00.00

LUẬN VĂN THẠC SĨ

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 02 năm 2004


viii

CÔNG TRÌNH ĐƯC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH

Cán bộ hướng dẫn khoa học: Th.S. Cao Hào Thi

Cán bộ nhận xét 1:

Cán bộ nhận xét 2:

Luận văn thạc só được bảo vệ tại HỘI ĐỒNG CHẤM BẢO VỆ LUẬN


VĂN THẠC SĨ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA, ngày……tháng……năm 2004


viii

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
PHÒNG ĐÀO TẠO SĐH

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC

Tp. HCM, ngày…. tháng …năm 2004

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên học viên : Nguyễn Ngọc An
Ngày tháng năm sinh : 14- 11- 1963
Chuyên ngành
: Quản Trị Doanh Nghiệp

Phái: Nam
Nơi sinh: Bình Bương
MSHV: QTDN12-001

I- TÊN ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH KHẢ THI DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG PHÂN XƯỞNG CHẾ BIẾN SẢN PHẨM GIẢ CUA
II- NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:
Đánh giá tính khả thi của dự án đầu tư xây dựng phân xưởng chế biến sản phẩm
giả cua trên cơ sở:

ƒ Phân tích nhu cầu, giá cả sản phẩm, khuynh hướng tiêu dùng thực phẩm
thông qua việc nghiên cứu thị trường.
ƒ Phân tích tài chính theo các chỉ tiêu giá trị hiện tại ròng và suất thu lợi nội
tại.
ƒ Xem xét ảnh hưởng của lạm phát lên hiệu quả đầu tư.
ƒ Phân tích rủi ro của dự án trên cơ sở phân tích độ nhạy, tình huống và mô
phỏng.
ƒ Phân tích kinh tế dựa trên việc xác định hệ số chuyển đổi giá cho các yếu
tố đầu vào, đầu ra của dự án
III-NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: ngày 01 tháng 8 năm 2003
IV- NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: ngày 16 tháng 2 năm 2004
V- CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: Th.S. Cao Hào Thi.
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
NGÀNH

CHỦ NHIỆM NGÀNH

BỘ MÔN QUẢN LÝ CHUYÊN

Nội dung và đề cương luận văn thạc só được Hội Đồng Chuyên Ngành thông
qua.


viii

PHÒNG ĐÀO TẠO SĐH

Ngày

tháng


năm 2004

KHOA QUẢN LÝ NGÀNH

LỜI CẢM ƠN
Luận văn “Phân tích khả thi dự án đầu tư xây dựng phân xưởng chế biến sản
phẩm giả cua” là thành quả của việc áp dụng kiến thức mà tôi đã nhận được từ
sự truyền đạt của các thầy cô Khoa Quản Lý Công Nghiệp – Trường Đại Học
Bách Khoa Tp. Hồ Chí Minh và thực tiễn thu thập được từ cuộc sống làm việc,
từ sự giúp đỡ chân thành của đồng nghiệp, bạn bè trong suốt khoá học của mình.
Xin chân thành cảm ơn tất cả các thầy cô trong Khoa Quản Lý Công Nghiệp,
đặc biệt là thầy Cao Hào Thi, người thầy đã nhiệt tâm truyền đạt và hướng dẫn
thực hiện luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc, các anh chị đồng nghiệp công ty Vissan
đã động viên, hỗ trợ trong việc nghiên cứu thị trường thực phẩm thành phố, cung
cấp thông tin, số liệu cần thiết để luận văn này được hoàn thành.
Xin cảm ơn các đấng sinh thành đã hết lòng động viên, cảm ơn người bạn đời đã
cùng nhau chia sẻ những khó khăn trong suốt thời gian thực hiện luận văn.
Xin thân ái cảm ơn tất cả bạn bè, thân hữu cùng khoá đã cùng nhau chia sẻ
những thuận lợi, khó khăn trong suốt thời gian học tập cũng như thực hiện luận
văn.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 02 năm 2004
Nguyễn Ngoïc An


viii

TÓM TẮT ĐỀ TÀI
Dự án đầu tư xây dựng phân xưởng chế biến sản phẩm giả cua (imitation crab

stick) là dự án thực tế theo định hướng phát triển của công ty Vissan, nhằm đáp
ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng về thực phẩm trong cuộc sống
hằng ngày, trong đó cần phải đảm bảo yêu cầu về khẩu vị, đủ dinh dưỡng, hợp
vệ sinh, tốt cho sức khoẻ, và sự tiện dụng trong cuộc sống công nghiệp.
Mục tiêu chính của đề tài là đánh giá tính khả thi của dự án theo phương diện tài
chính và kinh tế có xem xét đến các yếu tố rủi ro. Ngoài ra, đề tài còn tập trung
khảo sát nhu cầu và khuynh hướng tiêu dùng của khách hàng đối với sản phẩm
giả cua; là sản phẩm mới có lợi cho sức khoẻ, hạn chế các bệnh tật trong thời
đại kinh tế phát triển như bệnh béo phì, các bệnh về tim mạch.
Việc khảo sát khuynh hướng tiêu dùng, giá cả sản phẩm dựa trên khảo sát thị
trường thử nghiệm thành phố Hồ Chí Minh. Xác định nhu cầu tiềm năng đối với
sản phẩm mới thông qua nhu cầu thực tế tại thị trường tương đương là Thái Lan.
Tính khả thi của dự án trên cơ sở phân tích tài chính và kinh tế với chỉ tiêu đánh
giá là NPV≥ 0 và IRR≥ MARR. Luận văn còn tiến hành xem xét rủi ro của dự
án bằng cách phân tích độ nhạy, phân tích tình huống và phân tích rủi ro bằng
công cụ mô phỏng Monte Carlo.
Kết quả khảo sát thị trường cho thấy nhu cầu ngày càng tăng theo thời gian,
chứng tỏ người tiêu dùng hết sức quan tâm đến sản phẩm giả cua, điều này làm
cơ sở định hướng chiến lược trong việc phát triển sản phẩm mới tại công ty
Vissan.
Kết quả phân tích cho thấy về mặt tài chính và kinh tế dự án đều có NPV > 0 và
IRR> MARR, chứng tỏ dự án đáng giá. Kết quả phân tích lạm phát thể hiện
NPV của dự án giảm khi tỷ lệ lạm phát tăng. Phân tích rủi ro với 10.000 lần
chạy mô phỏng cho thấy mức rủi ro của dự án tương đối cao, xác suất có NPV
âm là 23,14%.
Qua phân tích, dự án có tính khả thi, đem lại lợi nhuận cho chủ đầu tư và lợi ích
cho nền kinh tế. Vì vậy, luận văn đề nghị công ty Vissan sớm ra quyết định đầu
tư dự án và đệ trình thủ tục đầu tư cho Sở Kế Hoạch - Đầu Tư Tp. Hồ Chí Minh
phê chuẩn.



viii

ABSTRACT
The project of investment in a food- processing factory producing imitation crab
stick is a real one in Vissan company, complying with its strategy, meeting
increasingly the demand of food quality such as good taste, enough nutrition,
high hygiene, convenient using in the industrialization living for Vietnam’s
market.
The major objective of this study is to appraise the project’s feasibility in
financial and economic aspects with analysis of some risk factors. Moreover, the
demand and consumption orientation of customers for imitation crab stick
product preventing the diseases of blood circulation and overweight is surveyed
in the study.
Survey of consumption orientation and product price are based on primary data
in HCMC. The demand of the product in VN market is based on outputs of the
same product in Thailand in the past. The values of NPV≥ 0 and IRR≥ MARR
are criteria to appraise the feasibility of the project for both of financial and
economic aspects. For the risk analysis, the methods of sensitiveness, what- if
situation, and simulation are used.
The result of the marketing survey shows the demand of the product is increasing
and proving that customers are very interested in the immitation crab stick
product. It’s a foundation for Vissan company to develop new kinds of products
in the future.
The results of both financial and economic analyses show NPV> 0 and IRR>
MARR and prove the project is valuable. The result of inflation analysis shows
that the value of NPV reduces when inflation increases. The risk analysis with
10.000 times in the simulation shows that the project is rather risky, probability
(NPV< 0) = 23,14%.
With the mentioned results, the project is feasible, profitable for investor and

beneficial for the economy. The project should be submitted to The Planning &
Investment Department in HCMC for approval as soon as possible.


viii

MỤC LỤC
Nhiệm vụ luận văn thạc só .............................................................................. i
Lời cảm ơn...................................................................................................... ii
Tóm tắt .......................................................................................................... iii
Abstract.......................................................................................................... iv
Mục lục ........................................................................................................... v
Bảng trong luận văn ...................................................................................... vi
Hình trong luận văn ...................................................................................... vii
Bảng sử dụng các chữ viết tắt ..................................................................... viii
Chương 1:
GIỚI THIỆU ................................................................................................. 1
1.1-Đặt vấn đề ................................................................................................ 1
1.1.1- Lý do hình thành dự án ................................................................. 1
1.1.2- Mục tiêu dự án ............................................................................. 2
1.1.3- Lý do hình thành đề tài ............................................................... 2
1.2- Mục tiêu của đề tài ................................................................................. 2
1.3- Phạm vi đề tài ......................................................................................... 3
1.4- Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 3
1.5- Thu thập dữ liệu ...................................................................................... 4
Chương 2:
TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN ... 5
2.1- Các phương pháp tạo sản phẩm mới được áp dụng tại công ty Vissan .. 5
2.2- Các phương pháp dự báo......................................................................... 9
2.2.1- Phương pháp hồi qui đa biến ........................................................ 9

2.2.2- Phương pháp chuỗi thời gian ...................................................... 10
2.2.3- Phương pháp dự báo theo tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu
kinh tế vó mô ............................................................................... 10
2.2.4- Phương pháp dự báo dựa vào so sánh ........................................ 10
2.2.5- Phương pháp gia tăng luỹ tiến .................................................... 11
2.3- Các quan điểm phân tích dự án............................................................. 12


viii
2.3.1- Phân tích theo quan điểm tổng đầu tư........................................ 12
2.3.2- Phân tích theo quan điểm chủ đầu tư ......................................... 12
2.4- Phương pháp phân tích tài chính ........................................................... 13
2.4.1- Nhóm phương pháp giá trị tương đương ..................................... 13
2.4.2- Nhóm phương pháp suất thu lợi ................................................. 14
2.5- Phương pháp phân tích tác động của lạm phát ..................................... 15
2.6- Phương pháp phân tích rủi ro ................................................................ 15
2.6.1- Phân tích độ nhạy ....................................................................... 15
2.6.2- Phân tích tình huống ................................................................... 16
2.6.3- Phân tích rủi ro bằng mô phỏng ................................................. 16
2.7- Phương pháp phân tích kinh tế.............................................................. 16
2.7.1- Xác định giá kinh tế ................................................................... 16
2.7.2- Hệ số chuyển đổi giá ................................................................. 17
2.7.3- Giá kinh tế của hàng phi ngoại thương ...................................... 17
2.7.4- Giá tài chính và kinh tế của hàng ngoại thương ........................ 18
2.7.5- Tỷ giá hối đoái kinh tế ............................................................... 18
2.7.6- Phần bù đắp trao đổi ngoại tệ .................................................... 19
2.7.7- Cách tính giá kinh tế .................................................................. 19
2.7.8- Phân tích tính khả thi kinh tế ...................................................... 20
Chương 3:
NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG .................................................................. 21

3.1- Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 21
3.2- Thiết kế nghiên cứu .............................................................................. 21
3.2.1- Xác định nhu cầu thông tin......................................................... 21
3.2.2- Phương pháp đo và thu thập thông tin........................................ 22
3.2.3- Xây dựng bảng câu hỏi .............................................................. 24
3.3- Xử lý thông tin thu thập được................................................................ 25
3.4- Tóm lược kết quả nghiên cứu ............................................................... 26
3.4.1- Đặc tính cảm quan sản phẩm giả cua......................................... 26
3.4.2- Khảo sát giá bán......................................................................... 28
3.4.3- Vị trí sản phẩm giả cua .............................................................. 29
3.4.4- Nhận thức của người tiêu dùng về sản phẩm mới ..................... 30
3.5- Chiến lược dài hạn cho sản phẩm mới.................................................. 32
3.5.1- Vị thế công ty Vissan ................................................................. 32
3.5.2- Đánh giá khuynh hướng tiêu dùng về thực phẩm ...................... 35
3.5.3- Chiến lược cho sản phẩm ........................................................... 36
3.6- Dự báo nhu cầu thị trường..................................................................... 38


viii
3.6.1- Sản lượng tiêu thụ sản phẩm giả cua tại thị trường Thái Lan.... 38
3.6.2- Dự báo nhu cầu sản phẩm giả cua thị trường Việt Nam ............ 39
Chương 4:
TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN .......................................................................... 41
4.1- Giới thiệu dự án .................................................................................... 41
4.2- Giới thiệu chủ đầu tư............................................................................. 42
4.3- Tổ chức quản lý và bố trí nhân lực sản xuất......................................... 44
4.3.1- Quyết định đầu tư ....................................................................... 44
4.3.2- Hình thức tổ chức quản lý đầu tư dự án xây dựng phân xưởng
chế biến sản phẩm giả cua ......................................................... 44
4.3.3- Tổ chức bộ máy phân xưởng ...................................................... 45

4.4- Công nghệ và qui trình công nghệ........................................................ 45
4.4.1- Qui trình công nghệ .................................................................... 45
4.4.2- Lựa chọn công nghệ ................................................................... 49
4.5- Phân tích qui mô dự án ......................................................................... 49
4.5.1- Xác định lượng bán sản phẩm .................................................... 50
4.5.2- Xác định công suất dây chuyền ................................................. 50
4.5.3- Thiết bị sản xuất ......................................................................... 53
4.5.4- Nhà xưởng .................................................................................. 54
4.6- Kế hoạch sản xuất................................................................................. 54
4.6.1- Các yếu tố đầu vào .................................................................... 54
4.6.2- Lịch trình sản xuất ...................................................................... 56
4.6.3- Phương án tiêu thụ sản phẩm ..................................................... 56
Chương 5:
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ RỦI RO .................................................... 58
5.1- Các thông số tài chính........................................................................... 58
5.1.1- Thời gian hoạt động và thời kỳ phân tích dự án ........................ 58
5.1.2- Lạm phát trong quá trình phân tích dự án .................................. 58
5.1.3- Suất chiết khấu ........................................................................... 60
5.1.4- Huy động vốn của dự án ............................................................ 61
5.1.5- Trả lãi và vốn ngân hàng ........................................................... 63
5.1.6- Khấu hao .................................................................................... 63
5.1.7- Thuế............................................................................................ 64
5.2- Doanh thu .............................................................................................. 64
5.2.1- Giaù baùn ....................................................................................... 64


viii
5.2.2- Doanh thu ................................................................................... 64
5.3- Chi phí ................................................................................................... 65
5.3.1- Chi phí nguyên vật liệu .............................................................. 65

5.3.2- Chi phí điện năng ....................................................................... 65
5.3.3- Chi phí nước ............................................................................... 65
5.3.4- Chi phí nhiên liệu dầu FO .......................................................... 66
5.3.5- Chi phí bao bì ............................................................................. 66
5.3.6- Chi phí xử lý nước thải ............................................................... 66
5.3.7- Chi phí nhân công....................................................................... 66
5.3.8- Chi phí quản lý chung................................................................. 66
5.3.9- Chi phí khấu hao......................................................................... 67
5.4- Ngân lưu tài chính của dự án ................................................................ 67
5.4.1- Báo cáo thu nhập ........................................................................ 67
5.4.2- Phân tích tài chính theo quan điểm tổng đầu tư ......................... 67
5.4.3- Phân tích tài chính theo quan điểm chủ đầu tư .......................... 68
5.4.4- Ảnh hưởng của lạm phát đến các hạng mục dòng ngân lưu ...... 68
5.5- Phân tích rủi ro ...................................................................................... 69
5.5.1- Phân tích độ nhạy ....................................................................... 70
5.5.2- Phân tích tình huống ................................................................... 73
5.5.3- Phân tích rủi ro bằng mô phỏng ................................................. 74
Chương 6:
PHÂN TÍCH KINH TẾ .............................................................................. 77
6.1- Xác định hệ số chuyển đổi giá.............................................................. 77
6.1.1- Xác định hệ số chuyển đổi giá của hàng ngoại thương ............. 77
6.1.2- Xác định hệ số chuyển đổi của hàng phi ngoại thương ............. 79
6.1.3- Xác định hệ số chuyển đổi giá của chi phí lương công nhân..... 79
6.1.4- Tổng hợp hệ số chuyển đổi giá.................................................. 80
6.2- Phân tích kinh tế dự án ......................................................................... 80
Chương 7:
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 81
7.1- Kết luận ................................................................................................ 81
7.2- Kiến nghị............................................................................................... 82
Tài liệu tham khảo ....................................................................................... 83

Lý lịch trích ngang........................................................................................ 84


viii
Phần phụ lục ................................................................................................. 85

BẢNG TRONG LUẬN VĂN
Bảng 2.7.7
Bảng 3.2.2-A
Bảng 3.2.2-B
Baûng 3.4.1
Baûng 3.4.2-A
Baûng 3.4.2-B
Baûng 3.4.3-A
Baûng 3.4.3-B
Baûng 3.4.4-A
Baûng 3.4.4-B
Baûng 3.4.4-C

:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:


Baûng 3.4.4-D :
Baûng 3.4.4-E :
Baûng 3.5.1-A :
Baûng 3.5.1-B :
Baûng 3.5.1-C
Baûng 3.6.1
Baûng 3.6.2
Baûng 4.2
Baûng 4.3.3
Baûng 4.4.2
Baûng 4.5.1
Baûng 4.5.2-A
Baûng 4.5.2-B
Baûng 4.6.1
Baûng 4.6.2
Baûng 5.1.2-A
Baûng 5.1.2-B
Baûng 5.1.3
Bảng 5.1.7

:
:
:
:
:
:
:
:
:

:
:
:
:
:
:

Bảng tính hệ số chuyển đổi giá cho hàng ngoại thương. 20
Bảng phân chia tỷ lệ theo độ tuổi ................................... 23
Bảng cỡ mẫu theo độ tuổi và giới tính ........................... 24
Kết quả khảo sát đặc tính cảm quan sản phẩm giả cua . 27
Kết quả khảo sát giá sản phẩm ...................................... 28
Mối quan hệ giữa giá bán và thu nhập ........................... 29
Bảng xếp hạng sản phẩm giả cua................................... 30
Sự hứa hẹn mua sản phẩm giả cua ................................. 30
Sự quan tâm về bệnh tim mạch và béo phì .................... 30
Sự quan tâm về sản phẩm mới ....................................... 31
Bảng mối liên hệ giữa sự quan tâm sản phẩm mới
và độ tuổi ........................................................................ 31
Bảng mối liên hệ giữa sự quan tâm sản phẩm mới
và giới tính ...................................................................... 31
Bảng mối liên hệ giữa sự quan tâm sản phẩm mới
và thu nhập...................................................................... 32
Thị phần thực phẩm chế biến ......................................... 33
Mức độ quan trọng các tiêu chuẩn chất lượng
sản phẩm ......................................................................... 33
Đánh giá môi trường nội bộ công ty Vissan ................... 35
Sản lượng giả cua tại thị trường Thái Lan ...................... 39
Bảng dự báo nhu cầu thị trường Việt Nam 2005-2019... 40
Mức tăng trưởng sản phẩm chế biến của cty Vissan ...... 43

Bảng nhân sự phân xưởng .............................................. 45
Bảng đặc tính công nghệ mới ......................................... 49
Dự báo lượng bán sản phẩm giả cua của cty Vissan ...... 50
Giá trị hiện tại về chi phí của các phương án ................. 52
Ưu nhược điểm của các phương án ................................. 53
Khối lượng thành phần nguyên liệu của sản phẩm ........ 55
Lịch trình sản xuất .......................................................... 56
Tỷ lệ lạm phát của Việt Nam từ năm 1992- 2002 ......... 59
Tỷ lệ lạm phát của Hoa Kỳ từ năm 1992-2001 .............. 59
Suất chiết khấu của dự án............................................... 61
Giá bán buôn danh nghóa sản phẩm giả cua................... 64


viii
Bảng 5.4.2

:

Kết quả phân tích NPV và IRR theo quan điểm
tổng đầu tư ...................................................................... 67

Bảng 5.4.3

:

Bảng 5.4.4

:

Bảng 5.5.2

Bảng 5.5.3
Bảng 6.1.1-A
Bảng 6.1.1-B
Bảng 6.1.4
Bảng 6.2

:
:
:
:
:
:

Kết quả phân tích NPV và IRR theo quan điểm
chủ đầu tư........................................................................ 68
nh hưởng của lạm phát đến các hạng mục của
dòng ngân lưu.................................................................. 69
Kết quả phân tích tình huống.......................................... 74
Đặc trưng các biến .......................................................... 75
Hệ số CF của dây chuyền thiết bị mua nước ngoài ........ 78
Hệ số CF của thiết bị mua trong nước ............................ 78
Hệ số chuyển đổi giá ...................................................... 80
Kết quả phân tích kinh teá............................................... 80


viii

HÌNH TRONG LUẬN VĂN
Hình 2.1
Hình 3.5.3

Hình 3.6.1
Hình 4.4.1
Hình 4.5.2
Hình 5.5.1-A
Hình 5.5.1-B
Hình 5.5.1-C
Hình 5.5.1-D
Hình 5.5.1-E
Hình 5.5.1-F

:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:

Qui trình tạo sản phẩm mới tại công ty Vissan................. 6
Mô hình chiến lược tổng thể........................................... 36
Nhu cầu sản phẩm giả cua ở Thái Lan ........................... 39
Qui trình sản xuất sản phẩm giả cua .............................. 46
Các phương án lựa chọn công suất dây chuyền thiết bị . 51
Sự thay đổi NPV theo lượng bán ................................... 70
Sự thay đổi NPV theo giá bán ....................................... 70
Sự thay đổi NPV theo chi phí hoạt động......................... 71

Sự thay đổi NPV theo giá nguyên liệu ........................... 71
Sự thay đổi NPV theo suất chiết khấu ............................ 72
Sự thay đổi NPV theo các bieán ....................................... 72


viii

BẢNG SỬ DỤNG CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CF (Cash Flow)
CFi (Conversion Factor)
CIF (Cost + Insurance + Freight)
EV (Economic Value)
FEP (Foreign Exchange Premium)
FOB (Free On Board)
FV (Financial Value)
IRR (Internal Rate of Return)
MARR (Minimum Attractive Rate
of Return)
NPV (Net Present Value)
USD
VAT (Value Added Tax)
VND

Ngaân lưu
Hệ số chuyển đổi giá của mặt hàng i
Giá giao tại cảng đến
Giá trị kinh tế
Bù đắp trao đổi ngoại tệ
Giá giao tại cảng đi
Giá trị tài chính

Suất thu lợi nội tại
Suất thu lợi tối thiểu chấp nhận được
Giá trị hiện tại ròng
Đô la Mỹ
Thuế giá trị gia tăng
Tiền đồng Vieät Nam


-1-

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1- ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1.1- Lý do hình thành dự án
Cùng với sự phát triển kinh tế của đất nước, thu nhập của người dân ngày càng
cao, đời sống vật chất ngày càng được cải thiện, nhu cầu thực phẩm không chỉ
để no mà còn phải ngon, đủ dinh dưỡng, hợp vệ sinh, đồng thời thực phẩm chế
biến sẵn cũng phải đáp ứng sự tiện lợi cho người tiêu dùng, phù hợp với lối sống
công nghiệp là điều chắc chắn phải tiến tới. Ngành công nghiệp chế biến thực
phẩm trong cả nước nói chung và thành phố Hồ Chí Minh nói riêng ngày càng
phát triển mạnh mẽ nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu thụ thực phẩm chế biến có chất
lượng ngày càng cao. Sự ra đời và phát triển liên tục của các công ty, xí nghiệp
chế biến thực phẩm như Vissan, Cầu Tre, Hạ Long, Hiến Thành, Tuyền Ký,
Thủy Đặc Sản, Agrex Sài Gòn, Super Chef, Le Gourmet … đã minh chứng điều
đó.
Qua khảo sát thị trường thực phẩm ở một số nước Châu Á như Thái Lan, Trung
Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, công ty Vissan nhận thấy một sản phẩm mang tên
“giả cua” (imitation crab stick) được sản xuất từ nguyên liệu Surimi (cá xay
nhuyễn, tách xương, da, tách các thành phần chất béo), sản phẩm này được tiêu
thụ rất lớn trên thị trường các nước trên. Đặc biệt là người Thái Lan và Trung
Quốc có cách ăn uống và khẩu vị giống người Việt Nam. Do đó, công ty Vissan

nhận định đây là mặt hàng có thể phát triển mạnh trong nước, nếu thành công
trong đầu tư, sản phẩm này sẽ củng cố thêm cho công ty một thế đứng dẫn đầu
trong ngành chế biến thực phẩm (Trước đây công ty cũng đã thành công với sản
phẩm xúc xích tiệt trùng và hiện nay công ty đang dẫn đầu thị trường về sản
phẩm này), tạo lợi thế cạnh tranh mới và không ngừng tăng hiệu quả sản xuất
kinh doanh của công ty. Đó là ý tưởng ban đầu của việc hình thành dự án xây
dựng một phân xưởng sản xuất loại sản phẩm “giả cua” tại Việt nam.
Sản phẩm “giả cua” là một loại thực phẩm chế biến sẵn có dinh dưỡng cao, hàm
lượng đạm (protein) cao, cholesteron thấp, rất tốt cho người có nguy cơ về bệnh
tim mạch, tránh tình trạng béo phì. Do đó khuynh hướng tiêu dùng của người dân
có thể chuyển sang sử dụng loại thực phẩm tốt cho sức khoẻ và đủ dinh dưỡng,
đặc biệt là người cao tuổi.
Như vậy, dự án đầu tư xây dựng phân xưởng chế biến sản phẩm “giả cua” của
công ty Vissan phù hợp với chiến lược phát triển sản xuất kinh doanh của công
ty nhö sau:


-2-

ƒ Phù hợp với định hướng phát triển của ngành chế biến thực phẩm.
ƒ Đa dạng hoá sản phẩm, tạo lợi thế cạnh tranh.
ƒ Sử dụng hiệu quả các nguồn lực sẵn có của công ty.
ƒ Tạo thêm công ăn việc làm cho người lao động.
Với những lý do nêu trên, dự án đầu tư xây dựng phân xưởng chế biến sản phẩm
giả cua với công nghệ hiện đại trên địa bàn thành phố Hồ chí Minh là cần thiết.

1.1.2- Mục tiêu dự án
Mục tiêu chính của dự án là xây dựng phân xưởng chế biến sản phẩm “giả cua”.
Ngoài ra dự án còn khảo sát thêm nhận thức của người tiêu dùng về khuynh
hướng chuyển đổi thực phẩm chế biến từ thịt sang thực phẩm chế biến từ cá - là

loại thực phẩm dinh dưỡng và tốt cho sức khoẻ con người-.

1.1.3- Lý do hình thành đề tài
Dự án xây dựng phân xưởng chế biến sản phẩm giả cua là dự án thực tế của
ty Vissan. Nhằm đảm bảo việc đầu tư của công ty vào dự án thu được hiệu
công
quả, cần thiết phải tiến hành phân tích tính khả thi của dự án. Hơn nữa, nội dung

của dự án có những vấn đề mới cần nghiên cứu như: nhu cầu thị trường, giá cả
sản phẩm, khả năng chấp nhận sản phẩm mới của người tiêu dùng. Do đó dự án
này được đề nghị để làm đề tài tốt nghiệp.

1.2- MỤC TIÊU ĐỀ TÀI
Mục tiêu của đề tài là:
ƒ Khảo sát mối quan tâm của người tiêu dùng đối với loại sản phẩm tránh nguy
cơ về bệnh béo phì và tim mạch cho con người, từ đó xác định chiến lược
trong việc phát triển sản phẩm mới của công ty Vissan.
ƒ Phân tích tính khả thi của dự án đầu tư xây dựng phân xưởng chế biến sản
phẩm giả cua nhằm trả lời các vấn đề cụ thể sau:
-

Nhu cầu tiềm năng của thị trường, giá bán sản phẩm, chất lượng yêu cầu
của sản phẩm, qui mô sản xuất của dự án.

-

Dự án có đáng giá về mặt tài chính và kinh tế không.

-


Các nguồn rủi ro của dự án và ảnh hưởng của nó đến kết quả.


-3-

-

Tác động của lạm phát đến kết quả của dự án.

1.3- PHẠM VI ĐỀ TÀI
Đề tài nghiên cứu được giới hạn ở phạm vi như sau:
ƒ Khảo sát nhận thức và đánh giá chất lượng sản phẩm của người tiêu dùng
thông qua việc phỏng vấn người dân từ độ tuổi 15 đến 60 sau khi ăn thử sản
phẩm giả cua.
ƒ Phân tích nhu cầu tiềm năng theo thời gian của thị trường Việt Nam đối với
sản phẩm giả cua thông qua nhu cầu tiêu thụ của thị trường tương đương là
Thái Lan.
ƒ Phân tích dự án ở mức độ tiền khả thi.
ƒ Phân tích tài chính và kinh tế bằng việc xác định NPV và IRR của dòng ngân
lưu tài chánh và kinh tế của dự án.
ƒ Xem xét ảnh hưởng của lạm phát và phân tích rủi ro theo một số biến nhạy
cảm lên NPV và IRR.
Kết quả nghiên cứu của đề tài là cơ sở cho việc ra quyết định nghiên cứu khả thi
của công ty Vissan và định hướng về sản phẩm mới trong tương lai.

1.4- PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp nghiên cứu bao gồm các phần:
ƒ Nghiên cứu chất lượng sản phẩm về mặt cảm quan (màu sắc, mùi vị, cầu trúc
sản phẩm…), giá bán sản phẩm thông qua việc thu thập thông tin sơ cấp từ thị
trường thực nghiệm (cho người tiêu dùng ăn thử sản phẩm giả cua)

ƒ Dự báo nhu cầu sản phẩm giả cua tại Việt Nam theo nhu cầu thực tế tại thị
trường Thái Lan trong quá khứ, trong đó có xem xét sự chênh lệch dân số
giữa hai quốc gia.
ƒ Dự báo giá các yếu tố đầu vào theo mô hình hồi qui tuyến tính theo thời gian,
đồng thời dựa vào số liệu dự báo có sẵn của các ban ngành chức năng.
ƒ Phân tích tài chánh theo chỉ tiêu NPV và IRR trên quan điểm tổng đầu tư và
chủ đầu tư có xét ảnh hưởng của lạm phát lên dòng ngân lưu của dự án.
ƒ Phân tích rủi ro được thực hiện qua phân tích độ nhạy, phân tích tình huống
và phân tích rủi ro bằng mô phỏng.


-4-

ƒ Phân tích kinh tế được thực hiện qua tính toán các hệ số chuyển đổi giá cho
các nhập lượng và xuất lượng của dự án để tính chi phí và lợi ích kinh tế
nhằm xác định giá trị kinh tế của dự án.

1.5- THU THẬP DỮ LIỆU

ƒ Dữ liệu sơ cấp được thu thập từ người tiêu dùng thành phố Hồ Chí Minh có
độ tuổi từ 15 đến 60 tuổi với cỡ mẫu là 500 phần tử.
ƒ Dữ liệu thứ cấp về sản lượng tiêu thụ sản phẩm giả cua tại Thái Lan từ công
ty Thai Luxury Foods.
ƒ Dữ liệu thứ cấp về giá nguyên liệu được thu thập từ công ty Vissan, PEJA
Việt Nam, công ty Prima Sea - Hàn Quốc, công ty Young Nam - Hàn Quốc
ƒ Dữ liệu thứ cấp về dân số từ Niên Giám Thống Kê 2002, Kết quả dự báo dân
số Việt Nam năm 1999 đến 2024, Thời Báo Kinh Tế Việt Nam.
ƒ Số liệu có liên quan đến việc định giá thiết bị, xác định công suất thiết bị,
định suất tiêu thụ năng lượng được thu thập từ công ty BEHN MEYER - Việt
Nam, công ty YANAGIYA - Nhật Bản.



-5-

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN
Phần đầu của chương này trình bày các phương pháp tạo sản phẩm mới thường
áp dụng tại công ty Vissan. Phần hai là cơ sở lý thuyết gồm các nội dung: giới
thiệu phương pháp dự báo, các phương pháp phân tích tài chính dự án, các
phương pháp phân tích rủi ro và phương pháp phân tích kinh tế.

2.1- CÁC PHƯƠNG PHÁP TẠO SẢN PHẨM MỚI ĐƯC ÁP DỤNG
TẠI CÔNG TY VISSAN
Vissan là một công ty chuyên sản xuất và kinh doanh thực phẩm chế biến, do đó
công tác phát triển sản phẩm mới luôn luôn là một yêu cầu bức thiết để tạo năng
lực chủ đạo và vị thế cạnh tranh tốt trên thị trường. Thật vậy, khuynh hướng thay
đổi cách ăn uống cũng như việc đòi hỏi luôn có sản phẩm mới trong ngành thực
phẩm của người tiêu dùng diễn ra tương đối nhanh, ngành chế biến thực phẩm
cần đáp ứng được các yêu cầu thiết thực này, đó chính là yếu tố để tồn tại và
phát triển của một công ty chế biến thực phẩm, Vissan cũng vậy.
Sản phẩm mới có thể là một sản phẩm hoàn toàn mới, sản phẩm cải tiến, sản
phẩm sửa đổi cho thích hợp hơn và sản phẩm có nhãn hàng mới. Trong quá trình
phát triển, công ty Vissan cũng đã trải qua con đường tạo sản phẩm mới như vậy.
Tuy nhiên, không phải lúc nào sản phẩm mới cũng thành công, các nguyên nhân
chính dẫn đến sự thất bại như sau:
ƒ Các tổ chức có thẩm quyền cấp cao có thể loại bỏ những ý tưởng tốt thay vì
các ý tưởng xấu.
ƒ Ý tưởng tốt nhưng qui mô thị trường nhỏ, nằm ngoài dự báo ban đầu.
ƒ Sản phẩm thực không được thiết kế cẩn thận.
ƒ Định vị trí sản phẩm không đúng, quảng cáo không hiệu quả hoặc giá bán
quá cao.

ƒ Chi phí để phát triển sản phẩm cao hơn nhiều so với dự định.
Do đó, việc phát triển sản phẩm mới phải được cân nhắc cẩn trọng, phải phù hợp
với chiến lược phát triển của công ty, xem xét đến vòng đời sản phẩm hiện có


-6để xác định thời điểm thích hợp cho việc phát triển sản phẩm mới, phải xác định
mối quan hệ giữa sản phảm mới và sản phẩm hiện có nhằm tránh trường hợp các
sản phẩm có tính thay thế lẫn nhau.
Qui trình tạo sản phẩm mới tại công ty Vissan có thể tóm lược theo các bước như
sau:
Phát triển ý tưởng

Chọn lọc ý tưởng

Xây dựng và thử nghiệm

Phát triển chiến lược
tiếp thị

Phân tích kinh doanh
Phân tích đầu tư
Phát triển sản phẩm

Tiếp thị thử nghiệm

Thương mại hoá

Hình 2.1: Qui trình tạo sản phẩm mới tại công ty Vissan



-7Các bước thực hiện cụ thể trong qui trình được trình bày trang sau:

a- Phát triển ý tưởng
Đây là bước đầu tiên trong quá trình phát triển sản phẩm mới, ý tưởng có thể
xuất phát từ khách hàng, các nhà khoa học, từ sản phẩm của đối thủ cạnh tranh,
lực lượng bán hàng của công ty, từ phòng thí nghiệm, từ nhà cung ứng hoặc từ thị
trường ở các nước khác trên thế giới…
Lãnh đạo công ty xác định cẩn thận mục tiêu và chiến lược kinh doanh cho việc
phát triển sản phẩm mới trong mỗi thời đoạn là một năm. Đồng thời huấn luyện
cho các nhà điều hành những kỹ thuật để tìm ra những ý tưởng mới như:
ƒ Phân tích các vấn đề của khách hàng, phỏng vấn khách hàng và yêu cầu họ
nêu ra những vấn đề gặp phải khi sử dụng sản phẩm.
ƒ Phân tích sự thay đổi sản phẩm cho phù hợp hơn, xem xét các đặc tính của
sản phẩm và suy nghó xem có thể thay đổi, thay thế, sắp xếp lại hoặc kết nối
một hai hay nhiều đặc tính với nhau.
ƒ Xem xét ý kiến của khách hàng thông qua các chương trình đại hội khách
hàng.
ƒ Khảo sát sự vận hành của thị trường tương tự (khu vực Châu Á) để tìm sản
phẩm mới phù hợp thị trường trong nước.
ƒ Động não: 5 đến 10 người có kinh nghiệm làm việc và quản lý trong lónh vực
sản xuất - kinh doanh được giao cho một vấn đề cần giải quyết.
b- Chọn lọc các ý tưởng
Mục đích của bước chọn lọc ý tưởng là xem xét để xếp hạng ưu tiên các ý tưởng,
đồng thời công việc chọn lọc này phải chỉ ra và loại bỏ các ý tưởng xấu càng
sớm càng tốt. Trong giai đoạn chọn lọc, công ty luôn quan tâm đến các câu hỏi
như:

ƒ Có bỏ qua một ý tưởng tốt vì không nhìn thấy tiềm năng của nó hay không.
ƒ Có chọn một ý tưởng tồi để phát triển và thương mại hoá không.
ƒ Yếu tố nào dùng để xếp loại các ý tưởng.

ƒ Từng ý tưởng cho ra các loại sản phẩm nào phù hợp.


-8c- Xây dựng và thử nghiệm
Mục đích của việc xây dựng và thử nghiệm là tạo sản phẩm mẫu gần nhất với
các yêu cầu thị trường đòi hỏi nhằm giảm thiểu chi phí điều chỉnh sản phẩm khi
đưa ra thị trường thương mại.
Quá trình xây dựng và thử nghiệm bao gồm mô tả các chức năng, đặc tính của
sản phẩm, đối tượng sử dụng sản phẩm là ai, khi nào sử dụng sản phẩm này, sử
dụng cho mục đích gì, các thành phần nguyên liệu cấu thành nên sản phẩm, quy
trình công nghệ chế tạo sản phẩm.
Tiến hành tạo sản phẩm mẫu, sau đó lấy ý kiến chuyên gia nội bộ thông qua
dùng thử sản phẩm mẫu. Bước tiếp theo là sửa đổi sản phẩm, lấy ý kiến tập
việc
thể nhân viên của công ty, ý kiến chuyên gia lần hai và sửa đổi cuối cùng.
d- Phát triển chiến lược tiếp thị
Công ty tiến hành mô tả qui mô, cấu trúc và hành vi của thị trường trọng tâm, vị
trí dự định trên thị trường của sản phẩm mới. Dự đoán doanh thu, thị phần và
mục tiêu lợi nhuận mong muốn trong vài năm đầu.
Dự định giá của sản phẩm theo nguyên tắc hớt váng (giá cao ngay từ ban đầu)
hoặc giá thâm nhập (giá thấp) tùy vào tính chất và đặc điểm sản phẩm. Chiến
lược về phân phối và ngân sách tiếp thị cho năm đầu tiên.
Ước tính doanh thu, lợi nhuận, chiến lược tổ hợp tiếp thị 4 P (Product, Price,
Place, Promotion) trong dài hạn.
e- Phân tích kinh doanh, phân tích đầu tư và phát triển sản phẩm
Đối với một sản phẩm là thực phẩm, công việc thiết kế, thay đổi hoặc điều chỉnh
các đặc tính của nó được thực hiện tương đối nhanh chóng và chi phí không cao.
Do đó, việc phân tích kinh doanh, phân tích đầu tư và phát triển sản phẩm chủ
yếu tuỳ thuộc vào vốn đầu tư để tạo sản phẩm mới. Việc phát triển sản phẩm có
thể chia thành hai loại như sau:

ƒ Đối với sản phẩm mới có thể được sản xuất từ dây chuyền thiết bị sẵn có:
Công ty chỉ thực hiện phân tích kinh doanh: ước lượng doanh số bán để xác
định doanh thu của sản phẩm mới có đủ cao để đáp ứng suất thu lợi kỳ vọng
của công ty, kế đến tính chi phí và lợi nhuận. Sản phẩm mới sau khi hoàn
chỉnh mẫu có thể đưa ngay ra thị trường thử nghiệm.
ƒ Đối với sản phẩm mới phải đầu tư lớn cho thiết bị sản xuất:


-9Công ty phải tiến hành khảo sát thị trường, xác định nhu cầu tiêu dùng. Xác
định qui mô sản xuất và lập dự án phân tích khả thi cho công việc đầu tư vào
sản phẩm mới.

f- Tiếp thị thử nghiệm
Trong giai đoạn này, sản phẩm và các chương trình tiếp thị được giới thiệu với
nhiều khách hàng để xem xét phản ứng của họ trong việc mua bán và sử dụng
sản phẩm, và cũng để đánh giá qui mô của thị trường chính xác hơn.
g- Thương mại hoá
Công ty xác định thời điểm tung sản phẩm mới ra thị trường, chọn đối tượng
khách hàng để xác định sản phẩm được giới thiệu như thế nào và bày bán ở đâu,
phương pháp phân phối và chiến lược tiếp thị tiếp theo.
Hiện tại, hệ thống phân phối của công ty tạo thành mạng lưới phủ khắp nước,
phân phối đến các đại lý chính thức của công ty cũng như phục vụ sản phẩm đến
tận tay người tiêu dùng. Đồng thời quảng bá thương hiệu Vissan đến từng người
dân. Với một chi nhánh Hà Nội phụ trách thị trường miền Bắc, một chi nhánh
Đà Nẵng phụ trách thị trường miền Trung, 12 cửa hàng giới thiệu sản phẩm tại
thành phố Hồ Chí Minh cùng hàng trăm đại lý trên toàn quốc, công ty Vissan có
lợi thế rất lớn trong việc giới thiệu sản phẩm mới trong giai đoạn bắt đầu thương
mại hoá thông qua hệ thống phân phối của mình.

2.2- CÁC PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO

Phương pháp được sử dụng phổ biến trong phân tích dự báo là mô hình nhân quả
và mô hình chuỗi thời gian. Mô hình nhân quả cho biết kết quả dự báo của một
biến phụ thuộc vào sự thay đổi của một hay nhiều biến độc lập, mô hình này
thường dùng để xác định mối quan hệ giữa các biến độc lập và phụ thuộc nhằm
hoạch định chính sách. Mô hình chuỗi thời gian thường được dùng để dự báo
ngắn hạn về giá hoặc nhu cầu của một biến theo thời gian. Ngoài ra còn có thể
sử dụng các phương pháp dự báo khác như dự báo theo tốc độ tăng trưởng của
các chỉ tiêu kinh tế vó mô, các phương pháp dự báo dựa vào sự so sánh giữa thị
trường cần nghiên cứu và các thị trường khác có những yếu tố tương đồng nhau.
Các phương pháp cụ thể như sau:

2.2.1- Phương pháp hồi qui đa biến


- 10 Phương pháp hồi qui đa biến được sử dụng phổ biến trong kinh tế lượng nhằm
xây dựng mối quan hệ tuyến tính giữa các yếu tố kinh tế. Phương pháp này xác
định giá trị của biến cần nghiên cứu (biến phụ thuộc) dựa vào một hay nhiều
biến nguyên nhân (biến độc lập).
Mô hình toán :
Y = A0 + ΣAiXi + ε
Trong đó

Y : biến phụ thuộc
X : biến độc lập
A0 : tung độ gốc
Ai : hệ số độ dốc
εt : sai số ngẫu nhiên

Trong phương pháp hồi qui đa biến, nếu biết được giá trị của các biến độc lập
trong tương lai thì có thể dự báo được giá trị của biến phụ thuộc. Tuy nhiên trong

luận văn này, do giới hạn qui mô đề tài, phương pháp này không được dùng để
dự báo giá của các yếu tố đầu vào.

2.2.2- Phương pháp chuỗi thời gian
Phương pháp dự báo dựa vào dữ liệu theo chuỗi thời gian trong quá khứ, dùng để
biểu thị những thay đổi của một đại lượng nghiên cứu theo thời gian qua việc
phân tích và dự đoán xu thế của biến trong tương lai dựa trên những dữ liệu theo
thời gian trong quá khứ. Phương pháp này thường dùng để dự báo ngắn hạn.

2.2.3- Phương pháp dự báo theo tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu
kinh tế vó mô
Dự báo này căn cứ vào dữ liệu của năm gốc thường chọn là năm hiện tại và tỷ
tăng trưởng dự báo. Để dự báo tỷ lệ tăng trưởng người ta dựa vào kết quả
lệ
thống kê trong quá khứ, xu hướng phát triển và ý kiến của các chuyên gia trong
ngành về lónh vực cần dự báo. Kết quả dự báo là số liệu của năm gốc cộng với
mức tăng trưởng đến năm cần dự báo.
Tóm lại trong luận văn này, phương pháp dự báo theo theo tốc độ tăng trưởng
các chỉ tiêu kinh tế vó mô được chọn để dự báo giá của các yếu tố đầu vào
của
trong suốt thời kỳ phân tích của dự án.

2.2.4- Phương pháp dự báo dựa vào so sánh


- 11 Trong thực tế kinh doanh đôi khi không thể thu thập được dữ liệu quá khứ, chẳng
hạn với một sản phẩm hoàn toàn mới, không thể có dữ liệu quá khứ để dự báo
cho tương lai. Tuy nhiên, dự án vẫn phải tiến hành dự báo để đi đến quyết định
trong đầu tư, cho nên người ta thường dùng phương pháp dự báo dựa vào so
sánh.

Có hai phương pháp dự báo so sánh: phương pháp dự báo dựa vào sản
tương đương và phương pháp dự báo dựa vào thị trường tương đương được
phẩm
trình bày sau đây:
a- Phương pháp dự báo dựa vào sản phẩm tương đương
Phương pháp dự báo dựa vào sản phẩm tương đương sử dụng các dữ liệu về
doanh thu của các sản phẩm tương đương với sản phẩm mới. Phương pháp này
được thực hiện theo các bước sau đây:
ƒ Liệt kê những sản phẩm tương tự với sản phẩm mới, cùng doanh số bán hằng
năm của những sản phẩm đó. Các năm trong đời sống của sản phẩm được
chia thành hai giai đoạn: Giai đoạn triển khai sản phẩm và giai đoạn hậu
triển khai.
ƒ Tính toán tỷ lệ tăng doanh số hàng năm của mỗi sản phẩm. Tỷ lệ này chỉ
được sử dụng sau khi kết thúc giai đoạn triển khai sản phẩm, bởi trong giai
đoạn này tỷ lệ tăng doanh số khá cao.
ƒ Tính tỷ lệ tăng trung bình hàng năm của tất cả các sản phẩm tương đương và
tỷ lệ này được áp dụng để dự báo nhu cầu của sản phẩm mới.
Mặc dù phương pháp này được áp dụng để dự báo rất phổ biến cho sản phẩm
mới, nhưng đối với sản phẩm giả cua, không thấy có các loại sản phẩm tương
đương trên thị trường Việt Nam để có thể dự báo nhu cầu cho sản phẩm giả cua.
Hơn nữa, phương pháp dự báo dựa vào sản phẩm tương đương chỉ áp dụng dự
báo ngắn hạn. Do đó trong luận văn này không sử dụng phương pháp dự báo dựa
vào sản phẩm tương đương.
b- Phương pháp dự báo dựa vào thị trường tương đương.
Phương pháp dự báo dựa vào thị trường tương đương dùng để dự báo nhu cầu,
cả của một loại sản phẩm mới đối với thị trường này nhưng nó lại là sản
giá
phẩm hiện hữu đối với thị trường khác có những điểm tương đồng. Dữ liệu về
nhu cầu thị trường theo thứ tự năm, bắt đầu từ năm thứ nhất đến năm thứ n trong



×