Tải bản đầy đủ (.doc) (78 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp xác định kết quả kinh doanh đơn vị thực tập công ty TNHH kim trung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.55 MB, 78 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Thị Thanh Thủy

GVHD : Phạm

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG
KHOA KẾ TỐN - KIỂM TỐN
---— — –---

BÁO CÁO THỰC TẬP
TỐT NGHIỆP
CHUYÊN ĐỀ :

XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
ĐƠN VỊ THỰC TẬP : CÔNG TY TNHH
KIM TRUNG







Giáo viên HD
Sinh Viên TT
Lớp
MSSV
Niên khóa

:


:
:
:
:

Thành Phố Hồ Chí Minh
Tháng 05 năm 2011

LỜI MỞ ĐẦU
SVTT : Lê Thị Thanh Tuyền - 08761675
Trang 1

Phạm Thị Thanh Thủy
Lê Thị Thanh Tuyền
08LT – KT3
08761675
2008 - 2011


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Thị Thanh Thủy

GVHD : Phạm

Thơng tin kế tốn là nguồn thơng tin quan trọng, cần thiết và hữu ích cho nhiều đối tượng
khác nhau bên trong cũng như bên ngồi doanh nghiệp. Thơng qua thơng tin kế tốn người
ta sẽ nắm bắt, phân tích , đánh giá, kiểm soát và ra được những quyết định về quá trình kinh
doanh, quá trình đầu tư,……. gắn liền với các mục tiêu đã được xác định.
Đề thông tin kế tốn có được chất lượng phù hợp với mục tiêu và yêu cầu quản lý của nhiều
đối tượng khác nhau thì quá trình thu thập, xử lý tồng hợp và cung cấp thông tin cần phải

thường xuyên, kịp thời và chính xác. Chính vì vậy, bộ phận kế tốn có tầm quan trọng rất lớn
trong cơng tác này.
Và thơng qua các cơng việc trong bộ phận kế tốn tại một doanh nghiệp là Công Ty TNHH
Kim Trung, một công ty xây dựng hy vọng sẽ phần nào đem lại một cái nhìn tổng qt về
cơng tác tại bộ phận kế toán của một Doanh Nghiệp xây dựng cũng như tầm quan trọng của
việc sử dụng phần mềm kế toán trong cơng việc của của bộ phận kế tốn.
Đề tài tốt nghiệp này tạo điều kiện cho em ngoài cái nhìn thực tế đồng thời có những cơ sở lý
luận để hiểu sau hơn về cơng tác kế tốn, nhìn tổng quát và đầy đủ về cả lý luận lẫn thực
hành.
Do thời gian có hạn nên chun đề này khơng tránh khỏi những thiếu sót và khiếm khuyết.
Kính mong sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các thầy cơ giáo và các bạn để bản báo cáo này
được hoàn thiện hơn.

SVTT : Lê Thị Thanh Tuyền - 08761675
Trang 2


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Thị Thanh Thủy

GVHD : Phạm

LỜI CẢM ƠN
— —

—

Để hoàn thành được quyển báo cáo thực tập ngày hôm nay em xin chân thành biết ơn và
gửi lời cảm ơn của mình đến q Thầy Cơ trường Đại Học Quốc Tế Hồng Bàng, quý Thầy
Cô khoa Tài Chính Kế Tốn đã tận tâm dạy dỗ và truyền đạt kiến thức cho em trong suốt ba

năm học qua. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Cơ Phạm Thị Thanh Thủy đã nhiệt
tình hướng dẫn trong suốt thời gian qua để em có thể hoàn thành tốt báo cáo thực tập tốt
nghiệp này.
Em cũng xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Ban Giám Đốc Công Ty TNHH Kim Trung
đặc biệt các Anh Chị phịng kế tốn – tài vụ. Đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi
cho em trong suốt thời gian em thực tập tại Công ty để em hoàn thành báo cáo thực tập tốt
nghiệp này.
Một lần nửa em xin chân thành cảm ơn và xin gửi lời chúc sức khỏe và thành công đến
quý Thầy Cô trường Đại Học Quốc Tế Hồng Bàng Thành Phố Hồ Chí Minh và tồn thể cán
bộ cơng nhân viên của Cơng Ty TNHH Kim Trung.

SVTT : Lê Thị Thanh Tuyền - 08761675
Trang 3


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Thị Thanh Thủy

GVHD : Phạm

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN

---— — –---

NHẬN XÉT
(Của cơ quan thực tập)

...................................................................................................................................


...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày….tháng….năm….
Cơ quan thực tập

SVTT : Lê Thị Thanh Tuyền - 08761675
Trang 4


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Thị Thanh Thủy

GVHD : Phạm

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN

---— — –---

NHẬN XÉT
(Của giảng viên hướng dẫn)

---— — –--...................................................................................................................................

...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày….tháng….năm….
Giảng viên hướng dẫn

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO


SVTT : Leâ Thị Thanh Tuyền - 08761675
Trang 5


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Thị Thanh Thủy

GVHD : Phạm

TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN

---— — –---

NHẬN XÉT
(Của giảng viên phản biện)

...................................................................................................................................

...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày….tháng….năm
Giảng viên phản biện

MỤC LỤC
SVTT : Lê Thị Thanh Tuyeàn - 08761675
Trang 6


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Thị Thanh Thủy

GVHD : Phạm

* LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................2
* LỜI CẢM ƠN................................................................................................................3
* NHẬN XÉT.................................................................................................................... 4
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI :.............................................................................................9
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU :......................................................................................9
3.ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU :...........................................................9
4.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:.............................................................................10
5. KÉT CẤU CHUYÊN ĐỀ :.........................................................................................10
CHƯƠNG II: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY KIM TRUNG
1.1 Qúa trình hình thành và phát triển ........................................................................11
1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty...........................................................12

1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn của công ty............................................................13
CHƯƠNG III :CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH
I.

Đặc điểm của hoạt động xây dựng cơ bản....................................................21

II.

Kế toán xác định kết quả kinh doanh...........................................................21

1. Doanh thu bán hàng............................................................................................21
2. Doanh thu hoạt động tài chính...........................................................................27
3. Giá vốn hàng bán.................................................................................................30
4. Chi phí hoạt động tài chính................................................................................32
5. Chi phí bán hàng.................................................................................................34
6. Chi phí quản lý doanh nghiệp............................................................................35
7. Thu nhập khác.....................................................................................................38
8. Chi phí khác.........................................................................................................39
9. Xác định kết quả kinh doanh..............................................................................41
10.Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp..................................................................42

CHƯƠNG IV: THỰC TẾ CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY
SVTT : Lê Thị Thanh Tuyền - 08761675
Trang 7


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Thị Thanh Thủy


GVHD : Phạm

1. Hoạt động chung của bộ phận kế tốn trong cơng ty.......................................45
2. Kế toán doanh thu bán hàng..............................................................................46
3. Kế toán doanh thu tài chính...............................................................................47
4. Kế tốn giá vốn hàng bán...................................................................................49
5. Kế tốn chi phí tài chính.....................................................................................51
6. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp...............................................................52
7. Kế tốn chi phí khác............................................................................................54
8. Kế tốn chi phí thuế TNDN................................................................................56
9. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh................................................................57
10. Lập báo cáo tài chính..........................................................................................58
11. Lập báo cáo thuế GTGT.....................................................................................61
12. Lập báo cáo thuế TNDN.....................................................................................64
CHƯƠNG V : NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ, KẾT LUẬN
1. Nhận xét...............................................................................................................65
2. Kiến nghị..............................................................................................................67
3. Kết Luận..............................................................................................................70
TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................................73
PHỤ LỤC 01: CHỨNG TỪ KẾ TOÁN........................................................................74
PHỤ LỤC 02: SỔ SÁCH KẾ TỐN............................................................................75

SVTT : Lê Thị Thanh Tuyeàn - 08761675
Trang 8


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Thị Thanh Thủy

GVHD : Phạm


CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI :
Việc theo dõi chứng từ, hạch tốn doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh là vấn
đề rất quan trọng đối với mọi doanh nghiệp. Sự quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp
trong cơ chế thị trường là làm thế nào để doanh nghiệp hoạt động và đầu tư có hiệu quả nhất,
khả năng sinh lời cao, và có thể tồn tại trên thị trường và được thị trường chấp nhận đảm bảo
thu hồi vốn, bù đắp các chi phí đã bỏ ra.
Bên cạnh việc tổ chức kế hoạch doanh thu chi phí một cách hợp lý, để biết được doanh
nghiệp làm ăn có lãi khơng (là mục tiêu hàng đầu của doanh nghiệp), thì phải nhờ đến kế
tốn xác định kết quả kinh doanh. Xác định kết quả kinh doanh là q trình nhận thức và
đánh giá tồn bộ tiến trình và kết quả hoạt động kinh doanh, qua đó ta thấy rõ nguyên nhân
cùng nguồn gốc của các vấn đề phát sinh, phát hiện và khai thác những tiềm tàng của doanh
nghiệp để kịp thời khắc phục để mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn, đồng thời có những biện
pháp để quản lý
Thấy được tầm quan trọng của hệ thống kế tốn nói chung và kế tốn xác định kết quả kinh
doanh nói riêng, em đã chọn đề tài báo cáo tốt nghiệp của mình là “Kế tốn xác định kết
quả kinh doanh”
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU :
- Tìm hiểu phương pháp hạch tốn kế tốn về việc xác định kết quả hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp.
- Đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại doanh
nghiệp.
Từ đó , đưa ra những nhận định và biện pháp để doanh nghiệp xem xét và vận dụng nhằm
hoàn thiện hơn nữa cơng tác kế tốn.
3.ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU :
- Đối tượng nghiên cứu :
+ Kế toán xác định doanh thu từ các hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty.
+ Kế tốn tập hợp chi phí có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty.

+ Kế tốn xác định kết quả kinh doanh của cơng ty.
- Phạm vi nghiên cứu:
SVTT : Lê Thị Thanh Tuyeàn - 08761675
Trang 9


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Thị Thanh Thủy

GVHD : Phạm

+ Về không gian : đề tài được thực hiện tại Công ty TNHH Kim Trung
+ Về thời gian : đề tài được thực hiện từ ngày 27/03/2011 đến ngày 15/06/2011
+ Đề tài nghiên cứu dựa trên các số liệu thu thập được của công ty quý 1 năm 2010.
4.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
- Thu thập số liệu từ các báo cáo tài chính, sổ sách kế tốn do cơng ty cung cấp.
- Tham khảo các đề tài nghiên cứu và các loại sách có liên quan đến kế tốn xác định kết quả
hoạt động kinh doanh.
- Phân tích, tổng hợp các số liệu đã thu thập được để xác định kết quả hoạt động kinh doanh
của công ty.
5. KÉT CẤU CHUYÊN ĐỀ :
Đề tài tốt nghiệp gồm 5 chương :
-

Chương I

: Giới thiệu về đề tài nghiên cứu

-


Chương II

: Giới thiệu tổng quan về Cty TNHH Kim Trung

-

Chương III : Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh

-

Chương IV : Thực trạng tại Cty TNHH Kim Trung

-

Chương V

: Kết luận, kiến nghị và kết luận

CHƯƠNG II
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY KIM TRUNG
1.1 Q TRÌNH HÌNH THÀNH & PHÁT TRIỂN
SVTT : Lê Thị Thanh Tuyền - 08761675
Trang 10


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Thị Thanh Thủy

GVHD : Phạm


1.1.1 Lịch sử hình thành
oGiới thiệu cơng ty:
Tên cơng ty: CƠNG TY TNHH KIM TRUNG.
Địa chỉ trụ sở chính: 203/21 Lạc Long Quân, P.03, Q.11, TPHCM.
Điện thoại: 08.3 8777073

Fax: 08.3 8777152.

Email:
oVốn điều lệ công ty : 15.000.000.000 đồng (Mười lăm tỷ đồng)
oTrong đó: hiện kim 15.000.000.000 đồng.(Mười lăm tỷ đồng)
1.1.2 Q trình phát triển
o Cơng ty TNHH Kim Trung ra đời vào ngày 14/11/2001. Do Sở Kế Hoạch Đầu Tư
Thành Phố Hồ Chí Minh cấp giấy phép đăng ký kinh doanh số : 4102007300
oNgành nghề kinh doanh chính:
- Xây dựng cơng trình dân dụng, đường, nhà xưởng, Nhà văn hóa, Ủy ban nhân dân...
oKể từ khi thành lập cho đến nay Cơng ty đã thực hiện được nhiều cơng trình đáng kể
để lại uy tín và niềm tin trong lịng khách hàng.
oNhững năm đầu thành lập công ty chủ yếu xây dựng nhà phố, biệt thự, nhà xưởng và
bờ kè ….
oNhững năm gần đây Cơng ty được sự tín nhiệm và đã đấu thầu nhiều cơng trình có
quy mơ tương đối lớn ở các tỉnh : Bình Dương, Bình Phước, Long An. Với các hạng
mục :
- Bình Dương, Bình Phước : Xây dựng hệ thống thoát nước, Xây dựng bờ kè kênh,
Nhà Xưởng Nhà Kho Ram Dốc Vykino ….
- Long An : Xây dựng Láng Bê Tơng Chợ Hịa Khánh Tây, Sần Đường Vỉa Hè Giai
Đoạn 1, Giai Đoạn 2, Đường Huỳnh Cơng Thân, Đường ĐT 208 Đức Hịa Đơng,
Đường Mỹ Hạnh Bắc, Xây dựng Ủy Ban Nhân Dân Đức Hịa Thượng, Trung Tâm
GIÁM ĐỐC


Văn Hóa Xã Mỹ Lệ, Trường THCS An Ninh, Trường THCS Cần Đước và một số
Công trình lớn khác …..
1.2 CƠ CẤU – TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CƠNG TY
PHĨ GIÁM ĐỐC

SVTT
: LêSỰ
Thị Thanh
- 08761675
P. NHÂN
P. Tuyền
KINH DOANH
Trang 11

P. TÀI CHÍNH
KẾ TỐN

P.KỸ THUẬT


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Thị Thanh Thủy

GVHD : Phạm

Nhiệm vụ cơ bản của các phòng ban như sau:
 Giám đốc:
Là người quyết định lãnh đạo các phòng ban chức năng. Điều hành hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty theo chế độ một thủ trưởng, điều hành hoạt động cơng việc chung
của tồn cơng ty, đồng thời chịu trách nhiệm toàn bộ kết quả sản xuất kinh doanh và nghĩa vụ

của nhà nước. Giám đốc cịn có chức năng thực hiện việc quản lý, đảm bảo toàn bộ cơng tác
nhân sự và hành chính của cơng ty cũng như tuyển dụng, cho thôi việc, … quản lý và đào tạo
cán bộ. Bên cạnh Giám đốc cịn có các bộ phận tham mưu cố vấn cho Giám đốc về vấn đề
kinh doanh và tình hình hoạt động của cơng ty, đồng thời giúp Giám đốc đề ra các phương án
kinh doanh.
 Phó giám đốc:
Phụ trách các lĩnh vực do Giám đốc phân cơng, Giám đốc ủy quyền cho phó Giám đốc
khi vắng mặt, người được ủy quyền chịu trách nhiệm cá nhân trước Giám đốc và pháp luật,
nhưng Giám đốc vẫn chịu trách nhiệm chính.
 Phịng tài chính – kế tốn:
Phịng tài chính kế tốn có nhiệm vụ giúp Giám Đốc quản lý tồn bộ cơng tác tài chính
kế tốn tại cơng ty. Tổ chức cơng tác kế tốn của công ty một cách đầy đủ, kịp thời và chính
xác đúng với chế độ chính sách hiện hành của Nhà Nước. Hướng dẫn, giám sát, lập sổ sách
kế toán, hạch tốn, ghi chép tình hình hoạt động, kết quả sản xuất kinh doanh, phản ánh tình
hình sản xuất kinh doanh, đánh giá chất lượng thực hiện lưu chuyển, kế hoạch thu chi trên cơ
sở chấp hành chính sách nhà nước, theo dõi hiệu quả kinh tế trong mọi hoạt động kinh doanh
của công ty. Kiểm tra thường xuyên tài chính và mọi hoạt động kinh doanh của cơng ty. Báo
cáo định kỳ hàng tuần, hàng tháng, hàng quý, hàng năm. Cuối quý hoặc cuối mỗi năm lập
bảng cân đối kế tốn, phân tích kết quả kinh doanh của cơng ty từ đó tìm phương hướng khắc
phục.
 Phịng kinh doanh
SVTT : Lê Thị Thanh Tuyền - 08761675
Trang 12


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Thị Thanh Thủy

GVHD : Phạm


Quản lý hoạt động kinh doanh của tồn cơng ty, đề ra kế hoạch cũng như doanh số cần đạt
được trong tương lai. Thu thập số liệu thông tin các công trình, dự án đấu thầu, nắm bắt thời
điểm các nơi các công trinh sắp đấu thầu nhanh chống tham gia gối thầu .
Hỗ trợ bộ phận kế tốn cơng nợ trong việc thu hồi cơng nợ khách hàng.
 Phịng kỹ thuật :
Thực hiện thiết kế các bảng vẽ, lên kế hoạch dự tốn cho các cơng trình, kiểm tra việc
thực hiện của bộ phận thi công và các vấn đề về an tồn lao động
 Phịng tổ chức nhân sự :
Là nơi tổ chức tuyển dụng nhân sự, quản lý hồ sơ nhân viên. Giải quyết các vấn đề tiền
lương, chế độ chính sách cho nhân viên, cơng tác đời sống và trật tự an tồn cơng ty
1.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN TẠI CƠNG TY.
1.3.1 Cơ cấu bộ phận kế toán

Kế toán trưởng hay phụ
trách kế tốn

Kế tốn
vật tư
và các
khoản
nợ phải
trả

Kế tốn
bán
hàng và
các
khoản
nợ phải
thu


Kế tốn
chi phí

Kế toán
tiền
mặt….

Chức năng và nhiệm vụ của từng phần hành kế toán như sau:
+ Kế toán trưởng hay phụ trách kế tốn: Điều hành chung bộ phận kế tốn tồn doanh
nghiệp, nhiều đơn vị , vị trí này kiêm ln kế toán tổng hợp, kế toán tiền lương, kế toán
TSCĐ, kế tốn thuế…. Đối với doanh nghiệp siêu nhỏ thì thực hiện tất cả cơng việc của kế
tốn.
+ Kế tốn vật tư và các khoản nợ phải trả: Có nhiệm vụ thực hiện kế tốn vật tư, hàng
hố, cơng cụ dụng cụ, cơng nợ phải trả.
+ Kế tốn bán hàng và các khoản nợ phải thu: Kế toán doanh thu, thu nhập khác, cơng nợ
phải thu.
SVTT : Lê Thị Thanh Tuyền - 08761675
Trang 13


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Thị Thanh Thủy

GVHD : Phạm

+ Kế tốn chi phí: Bao gồm kế tốn tập hợp chi phí ( sản xuất, bán hàng, quản lý doanh
nghiệp, chi phí khác), tính giá thành sản phẩm.
+ Kế tốn tiền mặt:: Phụ trách tồn bộ cơng việc thu chi trong tồn doanh nghiệp.
- Tổ chức bộ máy kế tốn là một trong những nội dung quan trọng hàng đầu trong tổ chức

cơng tác kế tốn ở doanh nghiệp, bởi suy cho cùng thì chất lượng của cơng tác kế tốn phụ
thuộc trực tiếp vào trình độ, khả năng thành thạo, đạo đức nghề nghiệp và sự phân công,
phân nhiệm hợp lý của các nhân viên trong bộ máy kế tốn.
- Nói chung, để tổ chức bộ máy kế tốn cần căn cứ vào quy mơ của doanh nghiệp, trình độ
nghề nghiệp và yêu cầu quản lý, đặc điểm về tổ chức sản xuất, quản lý và điều kiện về cơ sở
vật chất kỹ thuật phục vụ cho việc thu thập, xử lý, cung cấp thơng tin .
1.3.2 Chính sách và hình thức kế tốn cơng ty áp dụng
1.3.2.1 Chính sách kế toán áp dụng
Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 hàng năm
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam
Công ty nộp thuế theo phương pháp khấu trừ .
Hàng tồn kho được đánh giá theo phương pháp kê khai thường xuyên
Khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng
Cơng ty đang áp dụng chế độ kế tốn theo QĐ 15/2006
1.3.2.2 Các loại sổ kế tốn:
+ Hình thức sổ kế tốn Nhật ký chung gồm có các loại sổ kế toán chủ yếu sau đây:
 Sổ nhật ký chung
 Sổ cái
 Sổ nhật ký đặc biệt và các sổ kế toán chi tiết (sổ phụ)
Sổ nhật ký chung (còn gọi là nhật ký tổng quát) là sổ kế toán căn bản dùng để ghi chép
các nghiệp vụ phát sinh theo trình tự thời gian và quan hệ đối ứng tài khoản của các nghiệp
vụ đó, làm căn cứ để ghi vào sổ Cái.
Sổ cái là sổ kế toán tổng hợp dùng để tập hợp và hệ thống hoá các nghiệp vụ phát sinh
của từng tài khoản tổng hợp. Số liệu của Sổ Cái cuối tháng được dùng để ghi vào bảng cân
đối phát sinh từ đó ghi vào bảng cân đối kế toán và các báo biếu kế toán khác.
Sổ nhật ký đặc biệt được sử dụng trong trường hợp nghiệp vụ phát sinh nhiều, nếu tập
trung ghi cả vào nhật ký chung thì có nhiều trở ngại, cho nên phải mở các sổ nhật ký đặc biệt
để ghi chép riêng cho từng loại nghiệp vụ chủ yếu. Nhật ký đặc biệt gồm 4 loại sau: bán hàng
SVTT : Lê Thị Thanh Tuyền - 08761675
Trang 14



BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Thị Thanh Thủy

GVHD : Phạm

chịu, mua hàng chịu, thu tiền mặt và chi tiền mặt. Khi dùng nhật ký đặc biệt thì chứng từ gốc
trước hết được ghi vào sổ nhật ký đặc biệt, sau đó, hàng ngày hoặc định kỳ tổng hợp số liệu
của nhật ký đặc biệt ghi một lần vào sổ Cái.
Các sổ, thẻ kế toán chi tiết dùng để ghi chép một cách chi tiết các đối tượng kế toán cần
phải theo dõi chi tiết nhằm phục vụ yêu cầu tính tốn một số chỉ tiêu tổng hợp, phân tích và
kiểm tra của đơn vị mà sổ kế toán tổng hợp khơng thể đáp ứng được. Các sổ, thẻ kế tốn chi
tiết dùng trong hình thức số kế tốn Nhật Ký – Số Cái.
1.3.2.3 Trình tự ghi sổ
Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp
vụ phát sinh vào sổ Nhật Ký Chung, sau đó căn cứ số liệu trên sổ nhật ký chung để ghi vào
sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan đến
các đối tượng cần theo dõi chi tiết thì chứng từ gốc, sau khi được dùng làm căn cứ để ghi vào
sổ Nhật Ký chung sẽ được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
Trường hợp đơn vị có mở các sổ nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ
được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các sổ nhật ký đặc biệt có
liên quan. Định kỳ hoặc cuối tháng, tuỳ khối lượng nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp từng sổ
nhật ký đặc biệt, lấy số liệu ghi vào các tài khoản phù hợp trên sổ cái, sau khi đã loại trừ số
trùng lắp do một nghiệp vụ được ghi đồng thời vào nhiều sổ Nhật Ký đặc biệt( nếu có).
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên sổ sổ cái, lập bảng cân đối số dư và số
phát sinh.
Sau khi kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết
được dùng để lập báo cáo tài chính.
Về nguyên tắc, tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên bảng cân đối số dư và

số phát sinh phải bằng tổng tiền đã ghi trên sổ Nhật ký chung cùng kỳ.

TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TỐN
THEO HÌNH THỨC SỔ KẾ TỐN NHẬT KÝ CHUNG

SVTT : Lê Thị Thanh Tuyền - 08761675
Trang 15


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Thị Thanh Thủy

GVHD : Phạm

Chứng từ gốc

Số Nhật ký
đặc biệt

Sổ Nhật ký
chung

Số , thẻ kế toán chi
tiết

Số Cái

Bảng tổng hợp chi
tiết


Bảng cân đối
số dư và số
phát sinh

Báo cáo tài
chính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu

TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TỐN
THEO HÌNH THỨC TRÊN MÁY VI TÍNH
SVTT : Lê Thị Thanh Tuyền - 08761675
Trang 16


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Thị Thanh Thủy

Chứng từ kế toán
Phần mềm
kế toán

Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại

Máy vi tính


Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu

Mẫu sổ

SVTT : Lê Thị Thanh Tuyền - 08761675
Trang 17

GVHD : Phạm

Sổ kế tốn:
+ Sổ tổng hợp
+ Sổ chi tiết

-Báo cáo tài
chính
- Báo cáo quản
trị


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Thị Thanh Thủy

SVTT : Lê Thị Thanh Tuyền - 08761675
Trang 18

GVHD : Phạm



BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Thị Thanh Thủy

SVTT : Lê Thị Thanh Tuyền - 08761675
Trang 19

GVHD : Phạm


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Thị Thanh Thủy

CHƯƠNG III
SVTT : Lê Thị Thanh Tuyền - 08761675
Trang 20

GVHD : Phạm


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Thị Thanh Thủy

GVHD : Phạm

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
I. Đặc điểm của hoạt động xây dựng cơ bản
+ Sản phẩm xây dựng cơ bản
Sản phẩm xây lắp có đặc điểm riêng biệt khác với các ngành sản xuất khác cụ thể như
sau:

Sản phẩm xây lắp là những cơng trình xây dựng ,vật kiến trúc…có quy mơ đa dạng kết
cấu phức tạp mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất sản phẩm xây lắp lâu dài.
Sản phẩm xây lắp được tiêu thụ theo giá dự toán hoặc theo giá thoả thuận với chủ đầu tư,
do đó tính chất hàng hố của sản phẩm xây lắp khơng thể hiện rõ.
Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất, còn các điều kiện để sản xuất phải di chuyển
theo địa điểm đặt sản phẩm.
Sản phẩm xây lắp từ khi khởi cơng đến khi hồn thành cơng trình bàn giao đưa vào sử
dụng thời gian thường kéo dài.
II. Kế toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh
1.Kế toán doanh thu
1.1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Doanh thu thuần)
1.1.1Khái niệm :
+

Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh

nghiệp thu được trong kì kế toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thơng
thường cuả doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
1.1.2Tài khoản sử dụng :
TK 5111 – Doanh thu hàng bán
− Điều kiện ghi nhận: doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thoả mãn 5 điều kiện sau:
+

Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích

gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hố cho người mua.
+

Doanh nghiệp khơng cịn nắm quyền quản lý hàng hoá


như người sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.
+

Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

SVTT : Lê Thị Thanh Tuyền - 08761675
Trang 21


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Thị Thanh Thủy

+

GVHD : Phạm

Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh

tế từ giao dịch bán hàng.
+

Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
− Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu − Doanh thu bán hàng hoá, sản phẩm
hoặc thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp
phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế đã thực hiện trong kỳ kế toán.
của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã cung cấp
cho khách hàng và đã xác định là tiêu thụ trong
kỳ kế toán.

− Trị giá khoản chiết khấu thương mại kết
chuyển vào cuối kỳ.
− Trị giá khoản giảm giá hàng bán kết chuyển
vào cuối kỳ.
− Trị giá khoản hàng bán bị trả lại kết chuyển
vào cuối kỳ.
− Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản
911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Tổng số phát sinh nợ

Tổng số phát sinh có

Tài khoản 511 khơng có số dư cuối kỳ.
1.1.3 Phương pháp hạch toán :
+

Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các

khoản đã thu hoặc sẽ thu được.
+

Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thoả

thuận giữa doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá
trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu
thương mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.
+

Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền không được


nhận ngay thì doanh thu được xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ
thu được trong tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ lãi xuất
hiện hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị danh nghĩa
sẽ thu được trong tương lai.

SVTT : Lê Thị Thanh Tuyền - 08761675
Trang 22


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Thị Thanh Thủy

+

GVHD : Phạm

Khi hàng hoá hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hố

hoặc dịch vụ khác khơng tương tự thì việc trao đổi đó được coi là một giao dịch tạo ra doanh
thu. Trường hợp này doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hoá hoặc dịch vụ
nhận về, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm.
Khi không xác định được giá trị hợp lý của hàng hoá hoặc dịch vụ nhận về thì doanh thu
được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hoá hoặc dịch vụ đem trao đổi, sau khi điều chỉnh
các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm.

Quy trình bán hàng
− Bán hàng thu tiền ngay
+

Cách hạch toán:

 Ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ TK 131 : Giá trị hàng bán chưa thu tiền
Có TK 5111 : Doanh thu bán hàng
Có TK 33311 : Thuế VAT bán hàng
 Ghi nhận công nợ khách hàng
Nợ TK 1111 : Thu tiền hàng
Có TK 131 : Khách hàng trả tiền

− Bán hàng chưa thu tiền
+

Chứng từ và lưu chuyển chứng từ:
 Tương tự phần bán hàng thu tiền ngay.

+

Cách hạch toán:
Nợ TK 131 : Giá trị hàng bán chưa thu tiền
Có TK 5111 : Doanh thu bán hàng
Có TK 33311: Thuế VAT bán hàng

Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu bán hàng để xác định kết quả kinh doanh :
Nợ TK 5111 : K/C cuối kỳ
Có TK 911 : K/C cuối kỳ

SVTT : Lê Thị Thanh Tuyền - 08761675
Trang 23


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Thị Thanh Thủy

GVHD : Phạm

− Sơ đồ hạch toán
5111

131

Doanh thu HB

1111
BH chưa thu tiền

3331

KH TT tiền

Thu tiền KH

Thuế VAT HB

1.2 Kế toán các khoản giảm trừ
1.2.1Chiết khấu thương mại
− Khái niệm:
+

Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã

giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng (sản

phẩm, hàng hoá), dịch vụ với khối lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thương mại đã ghi
trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua, bán hàng.
− Đặc điểm:
+

Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách

hàng mua hàng với khối lượng lớn.
− Tài khoản sử dụng 521:
Tài khoản 521 “Chiết khấu thương mại”
− Số tiền chiết khấu thương mại đã chấp − Kết chuyển toàn bộ chiết khấu thương mại
nhận thanh toán cho khách hàng.
sang tài khoản 511 - “Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần
của kỳ hạch tốn.
SVTT : Lê Thị Thanh Tuyeàn - 08761675
Trang 24


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Thị Thanh Thủy
Tổng số phát sinh nợ

GVHD : Phạm

Tổng số phát sinh có

+

Tài khoản 521 – “Chiết khấu thương mại” khơng có số dư


cuối kỳ.
− Điều kiện ghi nhận:
+

Chỉ hạch toán vào tài khoản này khoản chiết khấu thương

mại người mua được hưởng đã thực hiện trong kỳ theo đúng chính sách chiết khấu thương
mại của doanh nghiệp đã quy định.
-

Cách hạch toán :

Nợ TK 521 : Khoản chiết khấu thương mại
Nợ TK 3331 : Ghi giảm thuế GTGT
Có TK 111, 112 : Số tiền chiết khấu
Có TK 131

: Ghi giảm nợ phải thu khách hàng

- Cuối kỳ kết chuyển số tiền chiết khấu thương mại đã chấp nhận cho người mua sang
tài khoản doanh thu
Nợ TK 511 : K/C cuối kỳ
Có TK 521 : K/C cuối kỳ
1.2.2 Giảm giá hàng bán
− Khái niệm:
+

Giảm giá hàng bán là số tiền người bán giảm trừ cho


người mua trên giá đã thoả thuận do hàng kém phẩm chất, không đúng quy cách, thời hạn
trong hợp đồng kinh tế hoặc ưu đãi khách hàng mua sản phẩm, hàng hoá của doanh nghiệp
với số lượng lớn.
− Đặc điểm:
+

Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng bán kém phẩm

chất, sai quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế hoặc lạc hậu bị thiếu.
− Tài khoản sử dụng 532:
Tài khoản 532 “Giảm giá hàng bán”
− Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp − Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng
thuận cho khách hàng được hưởng
bán sang tài khoản 511 - “Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu
SVTT : Leâ Thị Thanh Tuyền - 08761675
Trang 25


×