Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Khóa luận tốt nghiệp giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH XNK và đầu tư nam việt phát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 91 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY
TNHH XUẤT NHẬP KHẨU VÀ ĐẦU TƢ
NAM VIỆT PHÁT

SINH VIÊN THỰC HIỆN
MÃ SINH VIÊN
CHUYÊN NGÀNH

HÀ NỘI – 2014

: NGUYỄN HỒNG NHUNG
: A19548
: TÀI CHÍNH


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:


GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY
TNHH XUẤT NHẬP KHẨU VÀ ĐẦU TƢ
NAM VIỆT PHÁT

Giáo viên hƣớng dẫn
Sinh viên thực hiện
Mã sinh viên
Chuyên ngành

: Ths. Nguyễn Hồng Nga
: Nguyễn Hồng Nhung
: A19548
: Tài chính

HÀ NỘI – 2014

Thang Long University Library


LỜI CÁM ƠN
Trong suốt thời gian tìm hiểu và hồn thành khoá luận tốt nghiệp, em đã nhận
được sự giúp đỡ cũng như động viên nhiệt tình từ gia đình, bạn bè và nhà trường.
Trước hết, em xin được gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới Thạc Sĩ Nguyễn Hồng
Nga - giáo viên trực tiếp hướng dẫn khoá luận của em. Cô đã cho em rất nhiều lời
khuyên để có được những số liệu cần thiết trong q trình phân tích. Hơn nữa, cơ đã
dành rất nhiều thời gian, tâm huyết và chỉ bảo em trong suốt quá trình nghiên cứu, tìm
hiểu, thực hiện và hồn thành khố luận này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến toàn bộ các thầy cô đang giảng dạy trong trường
Đại học Thăng Long, đặc biệt là các thầy cô trong khoa Kinh tế - Quản lý của trường

đã tạo điều kiện và tận tình truyền đạt cho em những kiến thức bổ ích, giúp em hoàn
thiện hơn, hiểu biết sâu hơn về chun ngành học của mình, qua đó tạo cơ sở tiền đề
để em hồn thành tốt khố luận này.
Bên cạnh đó, em xin chân thành cảm ơn Cơng ty Trách nhiệm hữu hạn Xuất nhập
khẩu và Đầu tư Nam Việt Phát - nơi em đang thực tập nói chung và tập thể phịng Tài
chính - Kế tốn của Cơng ty nói riêng đã hướng dẫn, giúp đỡ, truyền đạt kinh nghiệm
xử lý những tình huống phát sinh trong thực tế để em có cơ hội hiểu thêm về thị
trường sản xuất - kinh doanh.
Cuối cùng, em xin được gửi lời cảm ơn đến những thành viên trong gia đình em
cùng những người bạn đã luôn bên cạnh giúp đỡ, ủng hộ em để em có thêm niềm tin
và động lực hồn thành tốt khố luận này.
Em xin chân thành cảm ơn!


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các cơng trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thơng tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tơi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên

Nguyễn Hồng Nhung

Thang Long University Library


MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ NGHIÊN CỨU THỰC TIỄN VỀ HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP ............................1

1.1. Tổng quan về vốn và vốn lƣu động trong doanh nghiệp ...................................1
1.1.1.

Khái niệm về vốn lưu động ...............................................................................1

1.1.2.

Phân loại vốn lưu động .....................................................................................1

1.1.3.

Vai trò của VLĐ đối với hoạt động SXKD của doanh nghiệp ........................2

1.1.4.

Đặc điểm VLĐ trong Doanh nghiệp .................................................................3

1.1.5. Kết cấu Vốn lưu động và các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu Vốn lưu động
trong doanh nghiệp ........................................................................................................4
1.2. Quản lý VLĐ trong Doanh nghiệp ......................................................................6
1.2.1.

Các chiến lược quản lý VLĐ trong Doanh nghiệp ..........................................6

1.2.2.

Quản lý tiền........................................................................................................8

1.2.3.


Quản lý hàng tồn kho ......................................................................................10

1.2.4.

Quản lý các khoản phải thu ............................................................................12

1.3. Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh nghiệp ......................................13
1.3.1.

Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn lưu động ....................................................13

1.3.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh
nghiệp ..........................................................................................................................14
1.3.2.

Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp 17

1.4. Tổng quan nghiên cứu thực tiễn về hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong
doanh nghiệp ................................................................................................................24
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI
CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU VÀ ĐẦU TƢ NAM VIỆT PHÁT .........26
2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH XNK và Đầu tƣ
Nam Việt Phát ..............................................................................................................26
2.1.1.

Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH XNK và Đầu tư Nam Việt Phát ...........27

2.1.2.

Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận ........................................................27


2.2. Phân tích khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH XNK
và đầu tƣ Nam Việt Phát.............................................................................................30
2.2.1. Đặc điểm ngành nghề hoạt động kinh doanh của CôngTy TNHH XNK và
Đầu tư Nam Việt Phát ..................................................................................................30


2.2.2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty XNK và Đầu tư Nam
Việt Phát ........................................................................................................................30
2.3. Thực trạng sử dụng vốn lƣu động và hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại công
ty TNHH XNK và Đầu tƣ Nam Việt Phát .................................................................40
2.3.1. Chính sách quản lý vốn lưu động của công ty TNHH XNK và Đầu tư Nam
Việt Phát ........................................................................................................................40
2.3.2.

Cơ cấu vốn lưu động của công ty ...................................................................41

2.3.3. Phân tích các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty
TNHH XNK và Đầu tư Nam Việt Phát .......................................................................45
2.3.4.

Phân tích hiệu quả sử dụng của từng bộ phận cấu thành vốn lưu động .....53

2.4. Đánh giá hiệu quả quản lý VLĐ của công ty TNHH XNK và Đầu tƣ Nam
Việt Phát. ......................................................................................................................61
2.4.1.

Những kết quả đạt được ..................................................................................61

2.4.2.


Một số hạn chế và nguyên nhân .....................................................................64

CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU VÀ ĐẦU TƢ
NAM VIỆT PHÁT .......................................................................................................67
3.1. Định hƣớng phát triển của Công ty TNHH XNK và Đầu tƣ Nam Việt Phát
trong thời gian tới ........................................................................................................67
3.2. Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty Nam Việt
Phát ..............................................................................................................................68
3.2.1.

Tăng cường hiệu quả sử dụng tiền và các khoản tương đương tiền ............68

3.2.2.

Tăng cường hiệu quả sử dụng các khoản phải thu ngắn hạn ......................69

3.2.3.

Quản lý hiệu quả hàng tồn kho ......................................................................72

3.2.4.

Các giải pháp khác ..........................................................................................74

3.3. Những kiến nghị đối với Nhà nƣớc ...................................................................76

Thang Long University Library



DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

GVHB

Giá vốn hàng bán

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSNH

Tài sản ngắn hạn

TSDH

Tài sản dài hạn

XNK

Xuất nhập khẩu

VCSH

Vốn chủ sở hữu


VLĐ

Vốn lưu động


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh năm 2011 - 2013 ...............................31
Bảng 2.2. Cơ cấu vốn của Công ty TNHH XNK và Đầu tư Nam Việt Phát năm 2011 –
2013 ...............................................................................................................................36
Bảng 2.3. Mức độ tự chủ tài chính của Cơng ty TNHH XNK và Đầu tư Nam Việt Phát
.......................................................................................................................................40
Bảng 2.4. Cơ cấu tài sản ngắn hạn của Công ty Nam Việt Phát trong giai đoạn 2011 –
2013 ...............................................................................................................................41
Bảng 2.5. Cơ cấu Nợ ngắn hạn của Công ty Nam Việt Phát.........................................44
Bảng 2.6. Các chỉ số ROS, ROA, ROE qua các năm ....................................................46
Bảng 2.7.Bảng Tỷ suất sinh lời trên tài sản của Công ty Nam Việt Phát .....................48
Bảng 2.8. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu của Công ty Nam Việt Phát................49
Bảng 2.9. Bảng Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn .......................................54
Bảng 2.10. Chỉ tiêu đánh giá các khoản phải thu khách hàng .......................................59
Bảng 2.11. Thời gian quay vòng tiền trung bình ...........................................................60
Bảng 3.1. Danh sách các nhóm rủi ro ............................................................................70
Bảng 3.2. Danh sách các nhóm rủi ro của Cơng ty XNK và Đầu tư Nam Việt Phát ...71
Bảng 3.3. Chi phí một lần đặt hàng ...............................................................................73
Bảng 3.4. Bảng thống kê chi phí bảo quản ....................................................................73

Thang Long University Library


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Biểu đồ doanh thu, GVHB, lợi nhuận của Nam Việt Phát ......................32

Biểu đồ 2.2. Cơ cấu tài sản của Công ty Nam Việt Phát giai đoạn 2011 – 2013 ..........37
Biểu đồ 2.3. Cơ cấu vốn của Công ty Nam Việt Phát ...................................................39
Biểu đồ 2.4. Cơ cấu vốn ngắn hạn của Công ty Nam Việt Phát ...................................44
Biểu đồ 2.5.. Chỉ tiêu ROS của Công ty Nam Việt Phát ...............................................46
Biểu đồ 2.6. Khả năng thanh tốn ngắn hạn của Cơng ty Nam Việt Phát ....................51
Biểu đồ 2.7. Khả năng thanh tốn nhanh của Cơng ty Nam Việt Phát .........................52
Biểu đồ 2.8. Khả năng thanh toán tức thời của Công ty Nam Việt Phát .......................53
Biểu đồ 2.9. Vòng quay VLĐ và thời gian luân chuyển VLĐ công ty TNHH Nam Việt
Phát ................................................................................................................................54
Biểu đồ 2.10. Tỷ suất sinh lời của VLĐ ........................................................................55
Biểu đồ 2.11. Hàm lượng VLĐ của Cơng ty Nam Việt Phát .......................................56
Biểu đồ 2.12. Vịng quay hàng tồn kho của Công ty Nam Việt Phát ............................58
Biểu đồ 2.13. Vịng quay khoản phải trả của Cơng ty Nam Việt Phát ..........................60

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1.Chính sách quản lý cấp tiến ..............................................................................7
Hình 1.2. Chính sách quản lý thận trọng .........................................................................8
Hình 1.3. Mơ hình lượng đặt hàng kinh tế cơ bản........................................................11
Hình 1.4. Mơ hình tồn kho EOQ ..................................................................................12
Hình 2.1. Chính sách quản lý vốn lưu động ..................................................................40

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH XNK và Đầu tư Nam Việt Phát ..........27


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hội nhập kinh tế quốc tế là một xu thế khách quan mà khơng một quốc gia nào
có thể phát triển được nếu khơng tham gia vào q trình này. Nắm bắt được xu thế
chung của thời đại, từ năm 1986 đến nay, Việt Nam đã tiến hành công cuộc đổi mới và

đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế với phương châm “đa dạng hóa, đa phương hóa
quan hệ đối ngoại”. Đồng hành cùng với việc mở ra một cơ hội mới, khơng ít những
khó khăn và thách thức đang đến với Việt Nam, đặc biệt là với những doanh nghiệp
hoạt động trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh.
Công ty TNHH XNK và Đầu tư Nam Việt Phát mà em lựa chọn thực tập là một
trong những doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh xe gắn
máy. Nam Việt Phát đang ngày càng cố gắng từng bước phát triển để đưa những sản
phẩm tốt nhất đến tay người tiêu dùng. Tuy đã đạt được nhiều thành công trong thị
trường xe gắn máy, Nam Việt Phát vẫn phải đối mặt trực tiếp với nhiều sức ép từ sự
cạnh tranh gay gắt của các đối thủ cùng ngành, gánh nặng về thuế phí hay như giá cả
của các nguyên vật liệu đầu vào đang trở nên đắt đỏ hơn. Hoạt động chính của Cơng ty
Nam Việt Phát là sản xuất xe gắn máy, vì thế để tiếp tục khẳng định và nâng cao vị thế
của mình trên thị trường, ngồi việc sáng tạo trong kinh doanh, tận dụng sự phát triển
của công nghệ hiện đại, biết nắm bắt cơ hội, tranh thủ lợi thế thương mại thì Cơng ty
Nam Việt Phát rất cần chú trọng vào hoạt động quản lý vốn một cách hiệu quả nhất.
Là một sinh viên học chuyên ngành Tài Chính của trường Đại học Thăng Long,
trong quá trình tìm hiểu về hoạt động sản xuất và kinh doanh của Công ty TNHH
XNK và Đầu tư Nam Việt Phát, em nhận thấy tầm quan trọng không thể thiếu được
trong hoạt động quản lý kinh doanh của Công ty là việc phân tích hiện trạng sử dụng
vốn lưu động của doanh nghiệp mình. Thơng qua việc phân tích Cơng ty sẽ có cơ sở
để đưa ra giải pháp thích hợp nhất để điều chỉnh hoạt động của doanh nghiệp mình,
nhận ra đâu là những khoản đầu tư hợp lý, đâu là những khoản sử dụng chưa hợp lý
trong chiến lược quản lý và sử dụng vốn lưu động.
Bằng những kiến thức về tài chính doanh nghiệp đã được học và tích lũy trong
thời gian học tập tại trường Đại học Thăng Long cùng sự giúp đỡ của giáo viên hướng
dẫn – Thạc sĩ Nguyễn Hồng Nga, em lựa chọn đề tài khóa luận “Giải pháp nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH XNK và Đầu tư Nam Việt Phát”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Khóa luận tiến hành nghiên cứu thực tiễn sử dụng vốn lưu động tại Công ty
TNHH XNK và Đầu tư Nam Việt Phát, từ đó đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu

quả sử dụng vốn lưu động của công ty.

Thang Long University Library


3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại Công ty TNHH
XNK và Đầu tư Nam Việt Phát.
- Phạm vi nghiên cứu: Tình hình sử dụng vốn lưu động trong giai đoạn 2011 –
2013 của Công ty TNHH XNK và Đầu tư Nam Việt Phát
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Khóa luận sử dụng chủ yếu phương pháp so sánh, phương pháp phân tích theo
chiều ngang, phân tích theo chiều dọc, phương pháp phân tích tỷ lệ và phương pháp đồ
thị để đưa ra đánh giá và kết luận trên cơ sở là các số liệu từ báo cáo tài chính của
Cơng ty và thực tế tình hình hoạt động của Công ty XNK và Đầu tư Nam Việt Phát.
5. Kết cấu khóa luận
Ngồi phần mở đầu và kết luận, khố luận được chia thành ba chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý thuyết và nghiên cứu thực tiễn về hiệu quả sử dụng vốn
lƣu động trong doanh nghiệp
Chƣơng 2: Thực trạng về hiệu quả sử dụng vốn lƣu động của Công ty
TNHH XNK và Đầu tƣ Nam Việt Phát
Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động
tại Công ty TNHH XNK và Đầu tƣ Nam Việt Phát


CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ NGHIÊN CỨU THỰC TIỄN VỀ HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP
1.1.

Tổng quan về vốn và vốn lƣu động trong doanh nghiệp


1.1.1. Khái niệm về vốn lưu động
Vốn lưu động của doanh nghiệplà số vốn ứng ra để hình thành nên các tài sản lưu
động nhằm đảm bảo cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp được thực hiện
thường xuyên, liên tục.Vốn lưu động luân chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần và
được thu hồi toàn bộ, hoàn thành một vịng ln chuyển khi kết thúc một chu kì kinh
doanh
Vốn lưu động là điều kiện vật chất không thể thiếu được của quá trình tái sản
xuất. Để quá trình tái sản xuất được liên tục, doanh nghiệp phải có đủ tiền vốn đầu tư
vào các hình thái khác nhau của vốn lưu động, khiến cho các hình thái có được mức
tồn tại hợp lý và đồng bộ với nhau, tạo điều kiện cho chuyển hóa hình thái của vốn
trong q trình ln chuyển được thuận lợi, góp phần làm tăng tốc độ luân chuyển của
vốn lưu động, tăng hiệu suất sử dụng vốn lưu động.
Vốn lưu động còn là cơng cụ phản ánh, đánh giá q trình vận động của vật tư,
số vốn lưu động nhiều hay ít là phản ánh số lượng vật tư, hàng hóa dự trữ sử dụng ở
các khâu nhiều hay ít, sự luân của vốn lưu động nhanh hay chậm còn phản ánh cách sử
dụng số lượng vật tư có tiếp kiệm hay khơng, thời gian nằm ở khâu sản xuất và lưu
thơng có hợp lý hay khơng. Do đó, thơng qua tình hình luân chuyển vốn lưu động có
thể kiểm tra, đánh giá một cách kịp thời đối với các mặt mua sắm, dự trữ, sản xuất và
tiêu thụ sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp.
Trong quá trình sản xuất, vốn lưu động được chuyển qua nhiều hình thái khác
nhau trong từng giai đoạn. Các giai đoạn của vịng tuần hồn đó ln đan xen với nhau
mà không tách biệt riêng rẽ. Sự luân chuyển vốn lưu động giúp doanh nghiệp sử dụng
tốt máy móc thiết bị vào lao động để tiến hành sản xuất kinh doanh nhằm thu được lợi
nhuận. Vì vậy trong quá trình sản xuất kinh doanh, quản lý vốn lưu động có một vai
trị quan trọng. Việc quản lý vốn lưu động đòi hỏi phải thường xuyên nắm sát tình hình
luân chuyển vốn, kịp thời khắc phục những ách tắc sản xuất, đảm bảo đồng vốn được
lưu chuyển liên tục và nhịp nhàng.
1.1.2. Phân loại vốn lưu động
Phân loại tài sản lưu động giúp doanh nghiệp có biện pháp theo dõi và hoạch

định nhu cầu các loại tài sản lưu động khác nhau, để nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản
lưu động. Có nhiều cách phân loại tài sản lưu động, phổ biến nhất doanh nghiệp là
1

Thang Long University Library


phương pháp dựa vào tiêu chí hình thái của tài sản lưu động hoặc nguồn hình thành
vốn lưu động.
a. Dựa theo vai trị vốn lưu động trong q trình tái sản xuất
 Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất: vốn nguyên vật liệu chính, nguyên vật
liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, vật liệu đóng gói, cơng cụ, dụng cụ.
 Vốn lưu động trong khâu sản xuất: vốn sản phẩm đang chế tạo, bán thành phẩm
tự chế, chi phí trả trước…
 Vốn lưu động trong khâu lưu thơng: vốn thành phẩm, hàng hóa, vốn bằng tiền,
các khoản phải thu,…
b. Dựa theo hình thái biểu hiện
 Vốn vật tư hàng hóa là các khoản vốn lưu động có hình thái biểu hiện bằng hiện
vật cụ thể như là: vốn nguyên, nhiên vật liệu; vốn sản phẩm dở dang; vốn hàng thành
phẩm, hàng tồn kho; vốn chi phí trả trước.
 Vốn bằng tiền và các khoản phải thu: phân loại theo cách này để tạo điều kiện
thuận lợi cho việc xem xét, đánh giá, khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
 Vốn bằng tiền bao gồm: Tiền mặt tại quỹ, tiền đang chuyển...
 Vốn trong thanh toán: Các khoản nợ phải thu của khách hàng, các khoản tạm
ứng, các khoản phải thu khác.
 Vốn đầu tư tài chính ngắn hạn
c. Dựa theo nguồn hình thành
Cách phân loại này cho thấy kết cấu vốn lưu động được hình thành bằng vốn của
doanh nghiệp hay từ các khoản nợ. Từ đó có các quy định trong huy động và quản lý,
sử dụng vốn lưu động hợp lý hơn.

Có thể chia vốn lưu động thành hai loại dựa theo nguồn hình thành:
 Nguồn vốn chủ sở hữu: là số vốn lưu động thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp
có đầy đủ các quyền chiếm hữu, quyền sử dụng, quyền chi phối và định đoạt, bao
gồm: nguồn ngân sách; liên doanh, liên kết; nguồn vốn cổ phần, tự bổ sung…
 Nợ phải trả: nguồn vốn đi vay, nguồn vốn trong thanh toán.
1.1.3. Vai trò của VLĐ đối với hoạt động SXKD của doanh nghiệp
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn lưu động của doanh nghiệp trong cùng
một lúc được phân bổ trên khắp các giai đoạn và tồn tại dưới những hình thức khác
nhau, làm cho quá trình sản xuất kinh doanh được diễn ra và diễn ra một cách liên tục
không bị gián đoạn. Do đó ta có thể nói nói rằng: vốn lưu động là điều kiện cần và đủ
2


cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do vai trị vơ cùng to lớn này
nên việc sử dụng vốn lao động trong doanh nghiệp là một công việc địi hỏi sự tính
tốn chính xác và hợp lý giữa các khâu, các giai đoạn trong quá trình sản xuất kinh
doanh thì mới có thể phát huy hết tác dụng và mang lại hiệu quả thiết thực cho doanh
nghiệp.
Mặt khác trong doanh nghiệp, sự vận động của vốn phản ánh sự vận động của vật
tư mà chủ yếu là vốn lưu động, do đó vốn lưu động cịn là cơng cụ phản ánh và kiểm
tra qui trình vận động của vật tư. Nghĩa là trong doanh nghiệp vốn lưu động nhiều hay
ít thể hiện số lượng vật tư hay hàng hố dự trữ ở các khâu nhiều hay ít, hoặc là vốn lưu
động luân chuyển nhanh hay chậm thi phản ánh vật tư được sử dụng có tiết kiệm hay
không, thời gian nằm ở các khâu trong sản xuất và lưu thơng sản phẩm có hợp lý hay
khơng. Vì vậy qua tình hình luân chuyển vốn lưu động, chúng ta có thể kiểm tra một
cách tồn diện đối với việc cung ứng, sản xuất và tiêu thụ của doanh nghiệp.
Tóm lại: vốn lưu động có vai của trị vơ cùng quan trọng quyết định đến sự sống
còn của doanh nghiệp, việc khai thác sử dụng nguồn vốn này ảnh hưởng trực tiếp đến
hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, nếu khai thác hợp lý thì hiệu quả kinh doanh
của doanh nghiệp sẽ được nâng cao và ngược lại. Điều này địi hỏi các doanh nghiệp

trong q trình kinh doanh của mình cần phải định hướng đúng đắn qui mơ cơ cấu của
lượng vốn này, đồng thời phân bổ hợp lý thiếu hụt vốn hay dư thừa dẫn đến lãng phí.
Có như vậy, sẽ phát huy hết các tác dụng của vốn lưu động trong cơ cấu nguồn vốn
kinh doanh.
1.1.4. Đặc điểm VLĐ trong Doanh nghiệp
Vốn lưu động hoàn thành một vịng tuần hồn sau một chu trình sản xuất. Cụ thể
vịng tuần hồn của vốn lưu động được chia thành các giai đoạn như sau:

 Giai đoạn 1(T-H): khởi đầu vịng tuần hồn, vốn lưu động dưới hình thái tiền tệ
được dùng để mua sắm các đối tượng lao động để dự trữ cho sản xuất. Như vậy ở giai
đoạn này vốn lưu động đã từ hình thái tiền tệ chuyển sang hình thái vốn vật tư hàng
hố.
 Giai đoạn 2(H-SX-H’): ở giai đoạn nay doanh nghiệp tiến hành sản xuất ra sản
phẩm, các vật tư dự trữ được đưa dần vào sản xuất. Trải qua quá trình sản xuất các
sản phẩm hàng hoá được chế tạo ra. Như vậy ở giai đoạn này vốn lưu động đã từ hình

3

Thang Long University Library


thái vốn vật tư hàng hố chuyển sang hình thái vốn sản phẩm dở dang và sau đó
chuyển sang hình thái vốn thành phẩm.
 Giai đoạn 3( H’-T’): doanh nghiệp tiến hành tiêu thụ sản phẩm và thu được tiền
về và vốn lưu động đã từ hình thái vốn thành phẩm chuyển sang hình thái vốn tiền tệ
trở về điểm xuất phát của vịng tuần hồn vốn. Vịng tuần hồn kết thúc.So sánh giữa
T và T’, nếu T’ >T có nghĩa doanh nghiệp kinh doanh thành cơng vì đồng vốn lưu
động đưa vào sản xuất đã sinh sôi nảy nở, doanh nghiệp bảo toàn và phát triển được
VLĐ và ngựơc lại.Đây là một nhân tố quan trọng đánh giá hiệu quả sử dụng đồng
VLĐ của doanh nghiệp.

Do quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành thường xuyên
liên tục nên vốn lưu động của doanh nghiệp cũng tuần hồn khơng ngừng, lặp đi lặp
lại có tính chất chu kỳ gọi là sự chu chuyển của vốn lưu động. Do sự chu chuyển của
vốn lưu động diễn ra không ngừng nên trong cùng một lúc thường xuyên tồn tại các bộ
phận khác nhau trên các giai đoạn vận động khác nhau của vốn lưu động. Khác với
vốn cố định, khi tham gia vào các hoạt động sản xuất kinh doanh, vốn lưu động ln
thay đổi hình thái biểu hiện, chu chuyển giá trị toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm và
hồn thành một vịng tuần hồn sau mỗi chu kỳ sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
1.1.5. Kết cấu Vốn lưu động và các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu Vốn lưu động
trong doanh nghiệp
Đối tượng lao động trong một doanh nghiệp được biểu hiện dưới nhiều hình thức
khác nhau ở nhiều khâu khác nhau trong cả một chu kỳ sản xuất, ở khâu dự trữ, đó là
những vật tư, nguyên vật liệu, dự trữ cho sản xuất và kinh doanh, ở khâu sản xuất đó là
những vật tư, bán thành phẩm, sản phẩm đang trong q trình sản xuất, ở khâu lưu
động đó là thành phẩm vốn bằng tiền.
Do đó vốn lưu động của doanh nghiệp dùng để mua sắm đối tượng lao động cũng
có kết cấu phức tạp và được chia thành những bộ phận chính sau:
a. Tiền và đầu tư tài chính ngắn hạn
Tiền là lượng tiền mà doanh nghiệp có được do ngân sách cấp, do tự có, hoặc do
bổ sung từ lợi nhuận của doanh nghiệp hoặc do đi vay. Nó tồn tại dưới hình thức tiền
mặt, tiền quỹ và tiền gửi Ngân hàng và đóng vai trị rất quan trọng đối với doanh
nghiệp, giúp doanh nghiệp hoạt động thuận lợi và liên tục trong quá trình sản xuất kinh
doanh và trong q trình mua bán hàng hố.
Đầu tư tài chính ngắn hạn: là việc doanh nghiệp bỏ vốn để mua các chứng khốn
có giá trị đầu tư góp vốn liên doanh, đầu tư bất động sản có thể thu hồi trong thời hạn

4


không quá một năm hoặc một chu kỳ kinh doanh (như tín phiếu kho bạc, kỳ phiếu

Ngân hàng, cổ phần của những Công ty khác)
b. Hàng tồn kho:
Hàng tồn kho là các khoản vốn lưu động có hình thái biểu hiện bằng vật liệu cụ
thể bao gồm: nguyên vật liệu, phụ tùng thay thế, hàng hoá thành phẩm hay một số
công cụ dụng cụ dùng cho sản xuất kinh doanh. Đối với doanh nghiệp sản xuất, HTK
đóng vai trị như một tấm nệm an toàn giữa các giai đoạn khác nhau trong chu kì sản
xuất kinh doanh như dự trữ – sản xuất – tiêu thụ, khi mà các giai đoạn này không phải
lúc nào cũng được diễn ra đồng bộ. HTK mang lại cho bộ phận sản xuất và bộ phận
marketing sự linh hoạt trọng hoạt động sản xuất kinh doanh như lựa chọn thời điểm
mua nguyên vật liệu, lập kế hoạch sản xuất và tiêu thụ. Ngoài ra hàng tồn kho giúp
doanh nghiệp tự bảo vệ trước những biến động cũng như sự không chắc chắn về nhu
cầu đối với các sản phẩm của doanh nghiệp.
c. Các khoản phải thu
Trong các khoản phải thu thì khoản thu khách hàng là quan trọng nhất và chiếm
tỷ lệ đáng kể, do đó ta chỉ nghiên cứu phải thu khách hàng.
Khoản phải thu khách hàng là một bộ phận thuộc TSNH của doanh nghiệp phát
sinh do doanh nghiệp bán chịu hàng hố hoặc dịch vụ cho khách hàng của mình. Bởi
vì do yếu tố cạnh tranh cũng như nhu cầu tăng doanh số bán ra, các doanh nghiệp luôn
phải chấp nhận bán hàng theo phương thức tín dụng, cho nên các khoản phải thu là
một tất yếu được xác định trong vốn lưu động của doanh nghiệp bán hàng theo phương
thức tín dụng được các doanh nghiệp sử dụng như là điều kiện thanh toán, điều kiện
bán hàng với khách hàng đồng thời nó cũng là cơng cụ của doanh nghiệp trong quá
trình cạnh tranh.
d. Tài sản lưu động khác
Vốn lưu động của doanh nghiệp ngồi những thành phần chính trên còn tồn tại
trong các khoản khác như: các khoản tạm ứng, tạm chi, tạm gửi theo những nguyên tắc
riêng mà doanh nghiệp có trách nhiệm phải thu hồi thanh tốn và xử lý.
* Các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu vốn lưu động.
Có ba nhóm nhân tố chính ảnh hưởng tới kết cấu VLĐ của doanh nghiệp.
 Các nhân tố về mặt cung ứng vật tư như: khoảng cách giữa doanh nghiệp với nơi

cung cấp; khả năng cung cấp của thị trường; kỳ hạn giao hàng và khối lượng vật tư
được cung cấp mỗi lần giao hàng; đặc điểm thời vụ của chủng loại vật tư cung cấp.

5

Thang Long University Library


 Các nhân tố về mặt sản xuất như: đặc điểm, kỹ thuật, công nghệ sản xuất của
doanh nghiệp; mức độ phức tạp của sản phẩm chế tạo; độ dài của chu kỳ sản xuất;
trình độ tổ chức quá trình sản xuất.
 Các nhân tố về mặt thanh toán như: phương thức thanh toán được lựa chọn theo
các hợp đồng bán hàng; thủ tục thanh toán; việc chấp hành kỷ luật thanh toán giữa
các doanh nghiệp.
1.2. Quản lý VLĐ trong Doanh nghiệp
1.2.1. Các chiến lược quản lý VLĐ trong Doanh nghiệp
Khi kết hợp việc quản lý tài sản lưu động và nợ ngắn hạn, doanh nghiệp có 3
chiến lược quản lý vốn lưu động có thể theo đuổi là: chính sách dung hịa, chính sách
cấp tiến và chính sách thận trọng.
a. Chính sách quản lý dung hịa
Nếu doanh nghiệp theo đuổi chiến lược quản lý vốn dung hịa có nghĩa là doanh
nghiệp tuân thủ nguyên tắc tài trợ (phù hợp, hay tương thích)
 Nguyên tắc phù hợp
Nguyên tắc phù hợp được phát biểu như sau: Nên sử dụng nguồn vốn dài hạn để
tài trợ cho tài sản dài hạn và nên sử dụng nguồn vốn ngắn hạn để tài trợ cho tài sản
ngắn hạn. Mục đích của nguyên tắc này là cân bằng tiền tạo ra từ tài sản với kỳ hạn
của nguồn tài trợ. Tăng tạm thời vào tài sản lưu động nên được tài trợ bằng nguồn vốn
ngắn hạn mà có thể thanh tốn khi tài sản lưu động giảm. Sở dĩ có điều này là vì tài
sản lưu động có khả năng quay vịng nhanh nên được tài trợ bằng vốn ngắn hạn để tiết
kiệm chi phí lãi. Tăng tài sản lưu động thường xuyên hay tài sản dài hạn để đảm bảo

khả năng tự chủ tài chính, khả năng thanh tốn.
Với chính sách quản lý này thì Vốn lưu động rịng bằng 0 và gần như Doanh
nghiệp sẽ khơng gặp phải rủi ro nào do đó có sự cân bằng giữa tài sản và nguồn vốn.
Tuy nhiên hầu như không một doanh nghiệp nào áp dụng được chính sách này.

6


b. Chính sách quản lý cấp tiến
Hình 1.1.Chính sách quản lý cấp tiến
TSngắn hạn
NVngắn hạn
TSdài hạn
NVdài hạn
Khi doanh nghiệp theo đuổi chính sách quản lý cấp tiến tức là dùng một phần
nguồn vốn ngắn hạn để đầu tư vào tài sản dài hạn, dùng nguồn vốn huy động với chi
phí thấp, thời gian ngắn để đầu tư vào những tài sản có giá trị lớn và thời gian thu hồi
dài. Đặc điểm của chính sách cấp tiến:
Mức tài sản lưu động thấp nhưng được quản lý cấp tiến và hiệu quả: Công ty chỉ
giữ một mức tối thiểu tiền và chứng khoán khả thị và dựa vào sự quản lý hiệu quả và
khả năng vay ngắn hạn để đáp ứng các nhu cầu bất thường. Lập luận như vậy thì
khoản hàng lưu kho và phải thu khách hàng của công ty cũng mang giá trị thấp hơn.
Thời gian quay vòng tiền ngắn: Do phải thu khách hàng và hàng tồn kho giảm
nên vòng quay của chúng tăng và thời gian quay vịng giảm. Do đó, chính sách quản lý
cấp tiến rút ngắn chu kỳ kinh doanh và dẫn tới rút ngắn thời gian quay vịng của tiền.
Chi phí thấp hơn dẫn tới EBIT cao hơn: Do khoản phải thu khách hàng ở mức
thấp nên chi phí quản lý dành cho công nợ cùng tổng giá trị của những khoản nợ
không thể thu hồi được sẽ giảm đi. Thêm vào đó, việc doanh nghiệp dự trữ ít hàng tồn
kho hơn cũng giúp tiết kiệm chi phí lưu kho. Nhờ tiết kiệm được chi phí nên EBIT của
doanh nghiệp sẽ tăng.

Vì rủi ro cao hơn nên thu nhập theo yêu cầu cũng cao hơn: Theo đuổi chính sách
quản lý vốn lưu động cấp tiến, doanh nghiệp có thể gặp phải những rủi ro: Cạn kiệt
tiền hay khơng có đủ tiền để có được chính sách quản lý hiệu quả; mất doanh thu khi
dự trữ thiếu hụt hàng lưu kho; mất doanh thu khi sử dụng chính sách tín dụng chặt để
duy trì khoản phải thu khách hàng thấp. Những rủi ro này đánh đổi bởi chi phí thấp
hơn nên lợi nhuận kỳ vọng tăng lên.
c. Chính sách quản lý thận trọng

7

Thang Long University Library


Hình 1.2. Chính sách quản lý thận trọng

TSngắn hạn

NVngắn hạn

NVdài hạn
TSdài hạn

Khi doanh nghiệp theo đuổi chính sách thận trọng tức là doanh nghiệp đã sử
dụng một phần nguồn vốn dài hạn để đầu tư cho các tài sản ngắn hạn. Trong trường
hợp khả năng thanh toán của doanh nghiệp được đảm bảo đồng thời nguồn vốn sẽ có
tính ổn định cao và hạn chế được các rủi ro trong kinh doanh. Tuy nhiên, nguồn dài
hạn là những nguồn có chi phí cao hơn nguồn ngắn hạn mà doanh nghiệp lại đầu tư
cho tài sản ngắn hạn. Điều này sẽ làm giảm khả năng sinh lời của tài sản ngắn hạn.
1.2.2. Quản lý tiền
Vốn bằng tiền của doanh nghiệp là yếu tố trực tiếp quyết định khả năng thanh

toán của một doanh nghiệp tương ứng với một quy mô kinh doanh nhất định địi hỏi
phải thường xun có một lượng tiền tương xứng mới đảm bảo cho tình hình tài chính
của doanh nghiệp ở trạng thái bình thường. Vốn bằng tiền của doanh nghiệp gồm tiền
mặt tại quỹ và tiền gửi ngân hàng.
Những vấn đề chính của quản lý vốn bằng tiền như sau:
 Lập dự toán ngân sách tiền mặt
Ngân sách tiền mặt và các dự toán lưu chuyển tiền tệ, cho thấy thời điểm và số
lượng luồng tiền mặt vào và ra trong một thời kỳ (thường là hàng tháng). Mục đích của
lập dự tốn này là để các nhà quản trị tài chính có khả năng tốt hơn về việc xác định
nhu cầu tiền mặt trong tương lai, hoạch định để tài trợ cho các nhu cầu tái sản xuất,
thực hiện kiểm soát tiền mặt và khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
 Xác định mức dự trữ vốn tiền mặt một cách hợp lý
Mức tồn quỹ
tiềnmặt tối ƣu

=

Mức chi tiêu vốn tiền mặt
Bình quân một ngày trong kì

x

Mức dữ trữ tồn
quỹ hợp lý

 Xác định và quản lý lưu lượng tiền mặt
Dự trữ tiền mặt (tiền trên quỹ và tiền trên tài khoản thanh toán tại ngân hàng) là
điều tất yếu mà doanh nghiệp phải làm để đảm bảo việc thực hiện các giao dịch kinh
8



doanh hàng ngày cũng như đáp ứng về nhu cầu phát triển kinh doanh trong từng giai
đoạn. Lượng dự trữ tiền mặt tối ưu của doanh nghiệp phải thỏa mãn được 3 nhu cầu
chính:
 Chi cho các khoản phải trả phục vụ hoạt động sản xuất - kinh doanh hàng ngày
của doanh nghiệp
 Dự phịng các khoản chi ngồi kế hoạch
 Dự phịng cho các cơ hội phát sinh ngồi dự kiến khi thị trường có sự thay đổi
đột ngột.
Lý thuyết về mơ hình xác định mức dự trữ tối ƣu – Mơ hình Baumol
Quản lý tiền mặt đề cập đến việc quản lý tiền mặt tại quỹ và tiền gửi ngân hàng.
Sự quản lý này liên quan chặt chẽ đến việc quản lý các loại tài sản gắn liền với tiền
mặt như các loại chứng khốn có khả năng thanh khoản cao.
Có sự giống nhau giữa mơ hình quản lý tiền mặt và mơ hình quản lí hàng tồn
kho. Thật vậy,về hình thức tiền mặt cũng giống như hàng tồn kho vì cả hai đều là
nguyên vật liệu trong sản xuất. William J.Baumol là người đầu tiên phát hiện mơ hình
hàng tồn kho đơn giản có thể vận dụng cho mơ hình quản lý tiền mặt. Giả sử bạn đang
lưu giữ tiền mặt cần thiết cho các hóa đơn thanh toán, khi tiền mặt xuống thấp bạn sẽ
bổ sung bằng cách bán các chứng khốn. Chi phí tồn trữ chủ yếu trong trường hợp này
chính là lãi suất bạn mất đi. Các chi phí đặt hàng chính là chi phí hành chính quản trị
cho mỗi lần bán chứng khốn.
Khi dự trữ tiền mặt, doanh nghiệp sẽ mất chi phi cơ hội. Tức là lãi suất bị mất
đi, chi phí này tương đương với chi phí tồn trữ hàng hóa trong quản lý hàng tồn kho.
Chi phí đặt hàng chính là chi phí cho việc bán các chứng khốn,khi đó áp dụng mơ
hình EOQ ta có lượng dự trữ tiền mặt tối ưu (M*) như sau:
M*=√
Trong đó:
M*: Lượng dự trữ tiền mặt tối ưu
Mn: Tổng mức tiền mặt giải ngân hàng năm
Cb: Chi phí cho một lần bán chứng khoản thanh khoản

i: Lãi suất
Mơ hình Baumol cho thấy nếu lãi suất càng cao thì doanh nghiệp sẽ nắm giữ số
dư bình qn tiền mặt thấp hơn và do đó làm cho doanh số bán chứng khoán nhỏ hơn
9

Thang Long University Library


nhưng với tần suất bán nhiều hơn (nghĩa là M* thấp hơn). Mặt khác, nếu giá phải trả
cho mỗi lần bán chứng khốn cao thì doanh nghiệp nên nắm giữ một số tiền mặt lớn.
Mơ hình Baumol cho thấy số dư tiền mặt không thực tiễn ở chỗ giả định rằng
doanh nghiệp chi trả tiền mặt một cách ổn định. Điều này lại không đúng trong thực tế.
Trong hoạt động của các doanh nghiệp rất hiếm khi lượng tiền vào,ra của doanh
nghiệp lại đều đặn và dự kiến trước được. Mức dự trữ tiền mặt dự kiến dao động trong
một khoảng, tức là tiền dự trữ sẽ biến thiên cấp độ thấp nhất đến giới hạn cao nhất.
Nếu lượng tiền mặt ở mức thấp thì doanh nghiệp sẽ phải bán chứng khốn để có lượng
tiền dự kiến, ngược lại tại giới hạn trên doanh nghiệp sử dụng số tiền vượt quá mức
giới hạn mua chứng khoán để đưa lượng tiền mặt về mức dự kiến.
Mơ hình Baumol giúp chúng ta hiểu được tại sao các doanh nghiệp vừa và nhỏ
lưu giữ một số dư tiền đáng kể. Trong khi đối với các cơng ty lớn, các chi phí giao
dịch mua bán chứng khoán lại trở nên quá nhỏ so với cơ hội phí mất đi do giữ một số
lượng tiền mặt nhàn rỗi.
1.2.3. Quản lý hàng tồn kho
Hàng tồn kho và các chi phí liên quan đến dự trữ hàng tồn kho
Đối với các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh thì dự trữ là yếu tố quan
trọng quyết định doanh nghiệp có sản xuất ổn định hay khơng. Do vậy việc quản lý
hàng tồn kho dữ trữ đặc biệt quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản
lưu động. Việc dự trữ tồn kho đúng mức, hợp lý sẽ giúp cho các doanh nghiệp không
bị gián đoạn sản xuất, không bị thiếu sản phẩm hàng hóa để bán, đồng thời lại sử dụng
tiết kiệm và hợp lý tài sản lưu động.

Về cơ bản mục tiêu của việc quản lý tồn kho dự trữ là nhằm tối thiểu hóa các chi
phí dữ trữ tài sản tồn kho với điều kiện vẫn đảm bảo cho các hoạt động sản xuất kinh
doanh được tiến hành bình thường. Nếu các doanh nghiệp có mức vốn tồn kho q lớn
thì sẽ làm phát sinh thêm các chi phí bảo quản, lưu kho... đồng thời doanh nghiệp
không thể sử dụng số vốn này cho mục đích sản xuất kinh doanh khác và làm tăng chi
phí cơ hội của số vốn này.
Để tối thiểu hóa chi phí tồn kho dự trữ ngun vật liệu, nhiên liệu thì doanh
nghiệp phải xác định được số lượng vật tư, hàng hóa tối ưu mỗi lần đặt mua sao cho
vẫn đáp ứng được nhu cầu sản xuất. Ngồi ra doanh nghiệp cũng cần phải có những
biện pháp quản lý hữu hiệu để đảm bảo nguyên vật liệu trong kho khơng bị hư hỏng,
biến chất, mất mát.
Có nhiều cách tiếp cận khác nhau để xác định mức dự trữ tối ưu, tuy nhiên mơ
hình quản lý hàng tồn kho EOQ được sử dụng phổ biến hơn cả.
10


Mơ hình quản lý hàng tồn kho hiệu quả- Mơ hình EOQ
Mơ hình được dựa trên giả định là những lần cung cấp hàng hóa là bằng nhau.
Khi doanh nghiệp tiến hành dự trữ hàng hóa sẽ kéo theo hàng loạt các chi phí như chi
phí bốc xếp hàng hóa, chi phí bảo quản, chi phí đặt hàng, chi phí bảo hiểm… nhưng
chung quy lại có hai loại chi phí chính:
Chi phí lưu kho (chi phí tồn dự trữ): Đây là chi phí liên quan đến việc tồn dự
trữ hàng hóa, loại này bao gồm:
Chi phí hoạt động như chi phí bốc xếp hàng hóa, chi phí bảo quản, chi phí bảo
hiểm hàng hóa, chi phí do giảm giá trị hàng hóa, chi phí hao hụt mất mát…
Chi phí tài chính bao gồm chi phí sử dụng vốn như trả lãi tiền vay, chi phí về
thuế, khấu hao…
Nếu gọi mỗi lần cung ứng hàng hóa là Q thì dự trữ cung ứng trung bình sẽ là
Q/2.
Hình 1.3. Mơ hình lƣợng đặt hàng kinh tế cơ bản

Q

Dự trữ trung bình

Q/2

Thời gian
Gọi C1 là chi phí lưu kho Đơn vị tính hàng hóa thì tổng chi phí lưu kho của
doanh nghiệp sẽ là:
C1
Tổng chi phí lưu kho sẽ tăng nếu số lượng hàng hóa mỗi lần cung ứng tăng.
Chi phí đặt hàng (Chi phí hợp đồng): chi phí đặt hàng bao gồm chi phí quản lý
giao dịch và vận chuyển hàng hóa, chi phí đặt hàng cho mỗi lần đặt hàng thường ổn
định khơng phụ thuộc vào số lượng hàng hóa được mua.
Nếu gọi D là tồn bộ số lượng hàng hóa cần sử dụng trong một Đơn vị tính thời
gian (năm, q, tháng) thì số lượng lần cung ứng hàng hóa sẽ là D/Q. Gọi C2 là chi phí
mỗi lần đặt hàng thì tổng chi phí đặt hàng sẽ là:
11

Thang Long University Library


C2
Tổng chi phí đặt hàng tăng nếu số lượng mỗi lần cung ứng giảm.
Gọi TC là tổng chi phí tồn trữ hàng hóa, ta có cơng thức:
TC= C1
Ta có thể tìm Q* bằng cách lấy vi phân TC theo Q ta có:
Q*=√
Cơng thức trên được biểu hiện trên hình sau:
Hình 1.4. Mơ hình tồn kho EOQ


Qua hình trên ta thấy khối lượng hàng hóa cung ứng mỗi lần là Q* thì tổng chi
phí dự trữ là thấp nhất.
1.2.4. Quản lý các khoản phải thu
Quản lý khoản phải thu khách hàng là vấn đề quan trọng và phức tạp trong công
tác quản lý tài chính doanh nghiệp. Khoản phải thu khách hàng thường chiếm tỉ trọng
lớn trong tổng vốn lưu động của các doanh nghiệp. Việc quản lý khoản phải thu khách
hàng liên quan chặt chẽ với việc tiêu thụ sản phẩm và tổ chức, bảo toàn vốn lưu động
của doanh nghiệp. Việc tăng các khoản phải thu kéo theo việc gia tăng các khoản chi
phí quản lý, thu hồi nợ, trả lãi vay để đáp ứng nhu cầu vốn lưu động do vốn của doanh
nghiệp bị khách hàng chiếm dụng. Ngoài ra, sự tăng khoản phải thu làm tăng rủi ro đối
với doanh nghiệp dẫn đến tình trạng nợ quá hạn khó địi hoặc khơng thu hồi được.
Biện pháp chủ yếu quản lý các khoản phải thu


Xác định chính sách bán chịu (tín dụng thương mại) với khách hàng.

12


Xem xét các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến chính sách bán chịu của doanh
nghiệp như: Mục tiêu mở rộng thị trường, tính chất thời vụ trong sản xuất và tiêu thụ
sản phẩm, tình trạng cạnh tranh, tình trạng tài chính của doanh nghiệp.
 Phân tích khách hàng, xác định đối tượng bán chịu
 Xác định điều kiện thanh toán: doanh nghiệp phải quyết định thời hạn thanh toán
và tỉ lệ chiết khấu thanh toán.
 Thường xuyên kiểm soát nợ phải thu để nắm rõ tình hình nợ phải thu và tình hình
thu hồi nợ. Để tránh tình trạng mở rộng việc bán chịu quá mức, cần xác định giới hạn
bán chịu qua hệ số nợ phải thu dựa vào công thức:
Hệ số nợ phải thu


Nợ phải thu t khách hàng
Doanh số hàng bán ra

- Áp dụng các biện pháp thu hồi nợ và bảo toàn vốn.
1.3. Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh nghiệp
1.3.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Một hoạt động sản xuất kinh doanh nào của doanh nghiệp có tiến hành được hay
không phụ thuộc đầu tiên vào nguồn vốn, vị trí rất quan trọng này địi hỏi doanh
nghiệp cần phải có một lượng vốn khơng nhỏ khi muốn bắt đầu một hoạt động sản
xuất kinh doanh. Trong lượng vốn ban đầu đó vốn lưu động chiếm một vị trí khá quan
trọng. Ngoài lượng vốn ban đầu, khi đi vào sản xuất kinh doanh, nhu cầu về vốn mà
chủ yếu là vốn lưu động tiếp tục nảy sinh. Nhu cầu này xuất phát từ những nhu cầu
đầu tư đổi mới máy móc thiết bị, cải tiến quy trình cơng nghệ, th thêm nhân công
hay mong muốn nâng cao năng suất lao động, nâng cao sức cạnh tranh. Đáp ứng
những nhu cầu này trước hết phụ thuộc vào khả năng cung cấp vốn của doanh nghiệp.
Khả năng cung cấp vốn tốt sẽ đảm bảo cho q trình sản xuất kinh doanh khơng gặp
trở ngại và có thể thực hiện đúng kế hoạch.
Có thể thấy nhu cầu về vốn luôn luôn tồn tại đối với các doanh nghiệp cho dù ở
trước hay sau một quá trình sản xuất kinh doanh. Khi doanh nghiệp càng phát triển thì
nhu cầu về vốn càng lớn. Nhu cầu về vốn đã trở thành đồng lực và yêu cầu bức bách
đối với tất cả các doanh nghiệp. Nó quyết định cơ cấu đầu tư, đảm bảo sự sống cịn
cho doanh nghiệp. Cho dù ở giai đoạn nào thì một lượng vốn thích hợp cũng giúp cho
doanh nghiệp có được lợi thế cạnh tranh về khả năng tài chính. Khả năng tài chính
vững chắc là một trong những mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp khi muốn kinh
doanh lâu dài.

13

Thang Long University Library



Trong điều kiện hiện nay, để tồn tại và phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh,
các doanh nghiệp phải tổ chức quản lý và sử dụng nguồn vốn nói chung và vốn lưu
động nói riêng thật tốt.
Như vậy ta có khái niệm hiệu quả sử dụng vốn lưu động là một phạm trù kinh tế
phản ánh trình độ sử dụng các tải sản lưu động, nguồn vốn lưu động của doanh nghiệp
để đạt kết quả sản xuất kinh doanh là cao nhất với chi phí sử dụng vốn thấp nhất.
Vốn lưu động cùng một lúc được phân bổ trên khắp các giai đoạn luân chuyển và
được biểu hiện dưới nhiều hình thức khác nhau. Do vậy, nhiệm vụ quản lý vốn lưu
động là kiểm tra thường xuyên, xác định nhu cầu vốn, tình hình tổ chức các nguồn
vốn, phương thức cấp phát vốn, các khoản công nợ nhằm đảm bảo đủ vốn cho mọi
khâu của quá trình tái sản xuất, không dư thừa không ứ đọng cũng như không thiếu
hụt. Đây chính là nhu cầu chủ yếu của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
Thực hiện các yêu cầu này doanh nghiệp cần phải có những biện pháp quản lý cụ thể:
Một là: tính tốn chính xác nhu cầu vốn lưu động ở từng khâu luân chuyển nhằm
tiết kiệm được vốn lưu động đồng thời không để xảy ra tình trạng khan hiếm, thiếu hụt
vốn, cản trở tới hoạt động sản xuất kinh doanh.
Hai là: Tăng tốc độ luân chuyển vốn trong lĩnh vực sản xuất bằng cách rút ngắn
chu kỳ sản xuất thông qua việc áp dụng những quy trình cơng nghệ mới giảm thời gian
gián đoạn; phối hợp nhịp nhàng hơn giữa các khâu trong quá trình sản xuất.
Ba là: Tăng tốc độ luân chuyển trong khâu lưu thông, thời gian luân chuyển vốn
lưu động trong khâu lưu thông phụ thuộc rất nhiều vào cách thức tổ chức hoạt động
cung ứng và tiêu thụ. Để rút ngắn được thời gian luân chuyển doanh nghiệp phải lập
được kế hoạch cho việc mua sắm, cung ứng vật tư cho phù hợp với kế hoạch sản xuất
và tình hình thị trường. Kế hoạch cung ứng phải hồn chỉnh cả về số lượng, chất lượng
và chủng loại để giảm tối thiểu lượng dự trữ vượt mức. Trong hoạt động tiêu thụ phải
theo dõi chặt chẽ khâu thanh toán với khách hàng, có chính sách tín dụng thương mại
hợp lý, khuyến khích khách hàng thanh tốn nhanh thơng qua cơ chế chiết khấu, giảm
giá. Ngoài ra cần phải thường xuyên kiểm tra, theo dõi, đôn đốc các khoản nợ quá hạn

để có các biện pháp thu hồi vốn kịp thời.
1.3.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh
nghiệp
Vốn lưu động của doanh nghiệp trong cùng một lúc được phổ biến trên khắp các
giai đoạn luân chuyển và biểu hiện dưới nhiều hình thức khác nhau. Trong quá trình
vận động, vốn lưu động chịu ảnh hưởng bởi nhiều nhân tố làm ảnh hưởng đến hiệu quả
sử dụng.
14


×