Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

Bài thuyết trình kiểm toán hàng tồn kho

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 18 trang )

Kiểm Tốn:

HÀNG TỒN KHO
GVHD : Hà Giang
Nhóm thực hiện: Nhóm 3

L/O/G/O
www.themegallery.com


- Mục tiêu kiểm toán
hàng tồn kho và giá vốn
hàng bán

B

- Nội dung và đặc
điểm kiểm toán
hàng tồn kho

- Thử nghiệm cơ
bản

A

C

Mục
Lục :
E


D

- Kiểm soát nội
bộ đối với kiểm
toán hàng tồn
kho

- Kiểm toán
khoản mục kiểm
toán hàng tồn
kho


A - Nội dung và đặc điểm kiểm toán hàng tồn kho :

I Nội dung :
1

2

Hàng tồn kho giữ vai trị trung gian trong q trình
chuyển hóa các nguồn lực của đơn vị thành kết quả
kinh doanh

Hàng tồn kho đặc biệt có liên hệ mật thiết đến các chu
trình bán hàng – thu tiền, chu trình mua hàng – trả
tiền và chu trình tiền lương .


II.Đặc điểm kiềm toán hàng tồn kho :


1. Giữa hàng tồn kho và giá vốn hàng bán có mối
liên hệ trực tiếp và rất mật thiết.

2. Khi thu nhập được bằng chứng đầy đủ và
thích hợp để xác minh của ssụ trung thực và hợp
lý của việc trình bày khoảng mục hàng tồn kho
trên bảng cân đối kế toán, kiểm tốn viên cũng
đồng thời có được những cơ sở hợp lý để rút ra
kết luận về sự trung thực và hợp lý của giá vốn
hàng bán trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh.


B. Mục tiêu kiểm toán hàng tồn kho và giá vốn
hàng bán :
1
2

3

Thật sự hiện hữu và thuộc quyền sở hữu của đơn vị

Được ghi sổ và báo cáo đầy đủ

Được ghi chép, tính tốn chính xác và thống nhất
giữa sổ chi tiết và sổ cái

4


Được ghi nhận và đánh giá theo một phương pháp phù
hợp với các chuẩn mực, chế độ kế toán hiện hành

5

Được phân loại đúng đắn, trình bày thích hợp và cơng
bố đầy đủ


C- Kiểm soát nội bộ đối với kiểm toán hàng tồn
kho :

Xác định mức tồn kho hợp lý để vừa đáp ứng tốt
nhu cầu của sản xuất hoặc đủ cung cấp cho thị
trường, vừa hạn chế tối đa sự lãng phí do dự trữ
quá mức
Nâng cao tốc độ lưu chuyển hàng tồn kho

I. Mục đích
của kiểm
sốt nội bộ
đối với
hàng tồn
kho :

Đảm bảo chất lượng hàng tồn kho trong suốt
quá trình tồn trữ
Đảm bảo rằng đơn vị luôn tiếp cận với
những nguồn hàng tốt nhất với giá cả hợp lý
nhất

Đảm bảo hàng tồn kho được sử dụng hiệu
quả và đúng mục đích
Kiểm sốt chặt chẽ q trình tập hợp
và phân bổ các chi phí liên quan đến
hàng tồn kho


II.Các thủ tục kiểm soát :
Những thủ tục
kiểm soát
thường được
dùng trong hai
loại hình sau :

Doanh nghiệp
thương mại và
doanh nghiệp sản
xuất, tập trung
vào khâu mua
hàng và bảo quản.

Đối với doanh
nghiệp sản xuất,
chúng ta sẽ nghiên
cứu thêm các thủ
tục kiểm soát cần
thiết đối với hàng
tồn kho trong quá
trình sản xuất



1. Doanh nghiệp thương mại :
Tổ chức kho bãi
Yêu cầu mua hàng

Đặt hàng
Thực hiện các thủ tục pháp
lý cần thiết

a)
b)
Mua
Bảo
hàng : quản :

Kiểm kê hàng
tồn kho

Hệ thống kê khai
thường xuyên

Nhận hàng

Trả lại hàng
Tổ chức hệ thống chứng
từ qua thanh toán


2. Doanh nghiệp sản xuất :
1

1

a) Kế hoạch sản xuất

22

b) Yêu cầu vật liệu

33

c) Xuất vật liệu

44

d) Quản lý hàng tồn kho tại phân xưởng

55

e) Nhập kho thành phần

66

f) Hệ thống kế tốn chi phí

77

g) Các hệ thống xử lý hàng tồn kho hiện đại


D- Kiểm toán khoản mục Kiểm toán hàng tồn

kho :

Kiểm sốt nội bộ nhằm
kiểm sốt các q trình
mua hàng, bảo quản
hàng trong kho và xuất
hàng

I. Nghiên cứu và
đánh giá kiểm
soát nội bộ :

Đồng thời, kiểm toán viên
cũng cần hiểu biết về hệ
thống kế tốn chi phí cũng
gg hệ thốnsơ kế toán chi
như
tiết với hàng tồn kho mà
đơn vị đang áp dụng

Đối với các doanh nghiệp
lớn hoặc những đơn vị có
hệ thống kiểm soát nội bộ
tương đối phức tạp, kiểm
toán viên nên xử dụng
bảng câu hỏi về kiểm soát
nội bộ để bảo đảm khơng
bỏ sót các vấn đề quan
trọng


1- Tìm hiểu về kiểm soát nội bộ :


Bảng câu hỏi về kiểm soát nội bộ :
Câu hỏi

Trả lời
Không
áp dụng

1. Các chức năng đặt hàng, nhận hàng, bảo quản về kế
tốn hàng tộn kho có được bố trí cho những cá
nhân hoặn bộ phận độc lập phụ trách khơng?
2. Đơn đặt hàng có có ln được lập dựa trên Phiếu đề
nghị mua hàng đã được xét duyệt không?
3. Đơn đặt hàng có được đánh số thứ tự liên tục trước
khơng?
4. Đơn vị có thiết lập có thủ tục xét duyệt đặt hàng và áp
dụng một cách nhất quán khơng?
5. Trước khi nhập kho, hàng hóa có được kiểm nhận kỹ
càng về số lượng, quy cách, chất lượng không?
6. Đơn vị có tổ chức săp xếp kho hàng một cách hợp lý,
tránh được các mất mát, hư hỏng không?
7. Đơn vị có tổ chức kiểm kê đinh kỳ hàng tồn kho hay
không?
8. Hàng tồn kho kém phẩm chất, hư hỏng, lỗi thời… có
được nhận diện kịp thời khơng?
9. Ngun vật liệu xuất cho sản xuất có dựa trên Phiếu đề
nghị vật liệu đã được xét duyệt không?
10. Hàng xuất bán có dựa trên Phieeusxuaats kho và Hóa

đơn bán hàng khơng?
11. Phiếu xuất kho có được đánh số liên tục trước khơng?
…………………………………………………………….



Khơng

Yếu kém
Quan
trọng

Thứ yếu

Ghi
chú


2- Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát :

Kiểm tốn viên chỉ có thể đánh
giá rủi ro kiểm sốt đối với một
số cơ sở dẫn liệu nào đó thấp
hơn mức tối đa khi đã có đủ căn
cứ để kết luận rằng các thủ tục
kiểm soát liên quan đến cơ sở
dẫn liệu đó được thiết kể hữu
hiệu và áp dụng một cách nhất
quán trong thực tế


Nếu rủi ro kiểm soát được đánh
giá ở mức tối đa hoặc kiểm toán
viên cho rằng phạm vi của các
thử nghiệm cơ bản không thể
giảm được trong thực tế, kiểm
tốn viên sẽ khơng thực hiện các
thử nghiệm kiểm soát mà chuyển
sang thực hiện ngay các thử
nghiệm cơ bản


3- Thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm sốt :
- Kiểm tra hệ thống kế
tốn chi phí

- Kiểm tra mẫu
các nghiệp vụ mua
hàng
- Kiểm tra hệ thống
sổ kế toán chi tiết


4- Đánh giá lại rủi kiểm soát và thiết kế lại các
thử nghiệm cơ bản :

- Kết quả của các thử nghiệm kiểm soát sẽ giúp kiểm
toán viên nhận diện được tương đối đầy đủ về những
điểm mạnh và điểm yếu của kiểm soát nội bộ liên quan
đến cơ sở dẫn liệu của hàng tồn kho và giá vốn hàng
bán .



E- Thử nghiệm cơ bản :
Đây là những căn cứ quan trọng giúp kiểm
toán viên điều chỉnh các thử nghiệm chi tiết
một cách hợp lý

I- Thực hiện thủ
tục phân tích :

A

Việc thực hiện thủ tục phân tích đối với hàng tồn
kho và giá vốn hàng bán thường được quan tâm
hơn so với các khoản mục khác trên báo cáo tài
chính

Các thủ tục phân tích thường áp dùng đối với hàng tồn
kho và giá vốn hàng bán

C

D


II) Thử nghiệm chi tiết :
1. Chứng
6. K

đầu iểm tr

kho kỳ củ a số dư
ah
àng
tồn

gt
n
chứ gày
a
tr a u n
m
iể ng s độ
K
.
5
hà niên
a
mu thúc
kết

kiến kiểm
kê hàng
tồn kho

oặc
h
n

h
xác n

ư
h
t
hàng
i
ê
k
m
2. Gở
ến kiể ở kho
i
k
g
n
chứ
g ởi
c

ư
đ
o
tồn kh vị khác
7. Xem xét
đơn
việc trình bày của

và công bố

4. Kiểm


tra việc
chia cắt
liên độ

3. K

i
đán ểm tra
h
kho giá hà việc
ng t
ồn


Cảm ơn các bạn đã chú ý lắng nghe bài
thuyết trình của nhóm chúng tơi !! Chúc các
bạn có một buổi học thật vui vẻ !!!!
^_______^!!


Nhóm thực hiện :
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.

Trần Thị Ngọc

Phan Thảo Nguyên
Huỳnh Thị Thanh Nga
Nguyễn Thị Thanh Nguyệt
Nguyễn Thị Bích Chi
Bùi Thị Ái Thư
Ngơ Thị Thu Tiến



×