Tải bản đầy đủ (.docx) (82 trang)

Báo cáo thực tập: Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Việt Bằng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (443.09 KB, 82 trang )

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài

Trong xu hướng tồn cầu ngày càng được mở rộng, mơi trường kinh
doanh của Việt Nam đang có nhiều sự thay đổi, đặc biệt khi chúng ta chuyển
sang nền kinh tế thị trường. Cùng với đó là sự hội nhập nền kinh tế thế thới,
chúng ta đã gia nhập WTO và sắp tới sẽ là TPP, vừa là những thách thức cũng
như vừa là cơ hội để doanh nghiệp phát triển. Cạnh tranh là một điều tất yếu
không thể tránh khỏi trong kinh doanh. Cạnh tranh vừa là động lực thúc đẩy sự
phát triển kinh tế vừa là một thách thức lớn đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào.
Để tồn tại và phát triển trong một môi trường đầy thách thức như vậy, địi hỏi
doanh nghiệp phải ln tìm ra những giải pháp phù hợp. Một trong những giải
pháp đó là tổ chức sản xuất một cách khoa học và hợp lý để nâng cao năng lực
cạnh tranh.
Công ty TNHH Việt Bằng tham gia sản xuất trên nhiều lĩnh vực, trong đó
lĩnh vực chính là kinh doanh xây lắp. Khi thị trường có nhiều biến động khơng
ngừng đặc biệt là thị trường bất động sản đã gây ra nhiều kho khăn cho cơng ty,
đỏi hỏi cơng ty phải có những chiến lược, những bước cải tiến thay đổi để đương
đầu với những khó khăn đó. Trong vịng 5 nămtrở lại đây Cơng ty Việt Bằng đã
gặp nhiều vấn đề khó khăn, khi doanh thu của công ty liên tục bị giảm sút, hoạt
động sản xuất kinh doanh không đạt hiệu quả như mong đợi của ban lãnh đạo
cơng ty.
Qua q trình tham gia thực tập tại Công ty TNHH Việt Bằng nhận thức
được tầm quan trọng và những tồn tại cần hoàn thiện trong công tác tổ sản xuất
kinh doanh của công ty em đã chọn đề tài “ Phân tích hiệu quả sản xuất kinh
doanh của Công ty TNHH Việt Bằng” làm chuyên đề thực tập.
2. Mục tiêu dề tài

Phân tích thực trạng sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH xây dựng
cơng trình Việt Bằng. Qua nghiên cứu, đánh giá các kết quả kinh doanh mà công
ty đã đạt được để tìm hiểu một cách đầy đủ và chính xác về các nguyên nhân dẫn


đến hoạt động sản xuất kinh doanh không hiệu quả.


Đề xuất một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh cho công ty, giúp cơng ty có thể khắc phục hạn chế và phát huy những ưu
điểm.
3. Phạm vi nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu là hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
TNHH XD Việt Bằng. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công ty.
Phạm vi nghiên cứu: là công ty TNHH xây dựng cơng trình Việt Bằng, địa
chỉ thơn n Bái, xã Tế Lợi, huyện Nông Cống, trong địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Thời gian: Trực tiếp thâm nhập thực tế tại cơng ty TNHH xây dựng cơng
trình Việt Bằng trong thời gian ngắn bắt đầu từ ngày 16/01/2016 và kết thúc vào
ngày 18/04/2016. Thu thập số liệu trong khoảng thời gian 5 năm: 2011, 2012,
2013 , 2014 và 2015
4. Tên nghiệp vụ và kết cấu của báo cáo
4.1 Tên nghiệp vụ

Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Việt
Bằng.
4.2 Kết cấu của báo cáo
I)
II)
1.
2.
3.
4.
III)


Báo cáo gồm năm phần :
Lời mở đầu:
Lí do viết báo cáo thực tập
Lí do chọn đơn vị thực tập
Lí do chọn nghiệp vụ thực tập
Giới thiệu về công ty TNHH xây dựng cơng trình Việt Bằng
Giới thiệu chung về cơng ty TNHH xây dựng cơng trình Việt Bằng
Bộ máy quản lý của doanh nghiệp
Đặc điểm sản xuất kinh doanh
Báo cáo sản xuất kinh doanh
Thực trạng nghiệp vụ phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH

xây dựng công trình Việt Bằng
1. Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh tại cơng ty TNHH xây dựng cơng trình
Việt Bằng
2. Đánh giá thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh tại cơng ty TNHH xây dựng
cơng trình Việt Bằng.
IV) Xu hướng triển vọng và khuyến nghị
4.1 Xu hướng, triển vọng phát triển của công ty đến năm 2020
4.2 Đề xuất và khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động sản xuất kinh doanh tại cơng
ty TNHH xây dựng cơng trình Việt Bằng
V) Kết luận
- Trình bày kinh nghiệm, kỹ năng, kiến thức thu được của bản thân


-

Đưa ra lời khuyên , khuyến nghị cho doanh nghiệp



PHẦN 2: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
2.1 Giới thiệu khái quát về đơn vị thực tập

Công ty TNHH xây dựng cơng trình Việt Bằng là một doanh nghiệp tư
nhân được hình thành theo giấy phép kinh doanh số 2800351089, ngày cấp
1/10/1998.
Cơng ty có số vốn điều lệ là 6300000000 đồng. Ngày hoạt đông của công
ty là 10/04/1997.
Địa chỉ của công ty tại thôn Yên Bái, xã Tế Lợi, huyện Nơng Cống, Thanh
Hóa.
Điện thoại: 0373682094
Giám đốc : Đỗ Xuân Chuyên.
Địa chỉ nhà: số nhà 60, đường Quán Giò, phường Trường Thi, thành phố
Thanh Hóa.
Kế tốn trưởng: Lê Trọng Khả
Cơng ty Việt Bằng là doanh nghiệp có ngành nghề kinh doanh chính là
xây dựng cơng trình kỹ thuật dân dụng, là một đơn vị hạch toán kinh tế độc lập,
tự chủ về tài chính, có tư cách pháp nhân, mở tài khoản tại ngân hàng nông

-

nghiệp huyện Nông Cống.
2.1.1. Nhiệm vụ của doanh nghiệp:
Xây dựng và thực hiện tốt kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty với phương

-

châm năm sau cao hơn các năm trước.
Thực hiện tốt các chính sách cán bộ, tiền lương, làm tốt cơng tác quản lý lao

động, đảm bảo được công bằng trong thu nhập, bồi dưỡng đề không ngừng nâng

-

cao tay nghề, nghiệp vụ và trình độ cho cơng nhân viên trong công ty.
Thực hiện tốt những cam kết trong hợp đồng kinh tế với các đơn vị khác nhằm
đảm bảo đúng tến độ sản xuất. quan hệ tốt với khách hàng, đảm bảo uy tín, tạo

-

lịng tin với khách hàng.
Đăng ký kinh doanh đúng ngành, đúng nghề, đúng quy định của pháp luật.
Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ với Nhà nước như: Nộp thuế, làm tốt công tác bảo
vệ an tồn, trật tự xã hội và bảo vệ mơi trường.
2.1.2. Lịch sử phát triển của doanh nghiệp qua các thời kỳ:
Cơng ty TNHH xây dựng cơng trình Việt Bằng được thành lập và hoạt
động ngày 10/04/1997 .
Năm 2005 công ty bắt đầu kinh doanh thêm ngành buôn bán vật liệu và
khai thác đá, cát, sỏi, đất sét,..


Vốn là công ty xây dựng nên công ty TNHH xây dựng cơng trình Việt
Bằng đã tìm cách mở rộng thêm các ngành nghề liên quan tạo lợi thế phát triển
cho cơng ty và đáp ứng cho q trình xây dựng cơng trình – ngành nghề chính
của cơng ty thuận lợi hơn rất nhiều.
Từ năm 2009 trở đi, Công ty từng bước phát triển sản xuất kinh doanh cả
về chiều rộng lẫn chiều sâu với các ngành nghề đa dạng như lắp đặt hệ thống
điện, lắp đặt hệ thống cấp thốt nước, điều hịa, lị sưởi và điều hịa khơng khí,
chuẩn bị mặt bằng, xây dựng cơng trình đường sắt và đường bộ, bán buôn vật
liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng, khai thác đá, cát, sỏi, đất sét, cho thuê

máy móc thiết bị và đồ dùng hữu hình khác, khai khống khác chưa được phân
vào đâu,..
Hiện nay cơng ty TNHH xây dựng cơng trình Việt Bằng đã phát triển từng
bước và mở rộng quy mô hoạt động để trở thành một công ty mạnh về xây dựng.
Với lực lượng lao động ngày càng đơng có thể đảm đương các cơng trình
xây dựng với quy mơ và gí trị lớn.


2.2 Tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị thực tập
2.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp
HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN

GIÁM ĐỐC

PHỊNG KẾ TỐN TÀI CHÍNH

PHỊNG KINH TẾ KỸ THUẬT

PHỊNG KINH DOANH

PHỊNG HÀNH CHÍNH NHÂN SỰ

ĐỘI THI CƠNG 1

ĐỘI THI CƠNG 2

PHỊNG TƯ VẤN XÂY DỰNG

(Nguồn phịng hành chính nhân sự)
2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận

Bộ máy của công ty được tổ chức theo mơ hình trực tuyến-chức năng.
Giữa ban lãnh đạo của cơng ty và các bộ phận trong cơng ty có mối quan hệ chức
năng mật thiết, hỗ trợ lãn nhau. Tổ chức bộ máy của công ty bao gồm:
-

Hội đồng thành viên: Là những người quản lí cao nhất của cơng ty, có tồn quyền
nhân danh cơng ty để quyết định mọi vấn đề có lien quan đến mục đích và quyền

-

lợi của công ty, giám sát giám đốc và những cán bộ quản lí khác của cơng ty
Giám đốc: Là người có trách nhiệm cao nhất trước pháp luật về mọi hoạt động
sản xuất kinh doanh của công ty, có cơ cấu tổ chức, cơ cấu tài chính, của đơn vị

-

theo luật của công ty TNHH 2 thành viên trở lên.
Phịng kế tốn tài chính: Giúp việc giám đốc lập kế hoạch khai thác và chuyển
vốn, đáp ứng được các yêu cầu kinh doanh của đơn vị. Lập báo cáo tài chính, báo
cáo thu chi định kỳ, báo cáo thuế, nhằm giúp giám đốc điều hành vốn hiệu quả

-

theo quy định của pháp luật.
Phòng kinh tế kỹ thuật: Giúp việc giám đốc lập kế hoạch và phương án tổ chức
thi cơng, phối hợp với phịng kinh doanh chuẩn bị và kiểm tra vật tư, thiết bị
trước khi thi công. Tổ chức kiểm tra , chỉ huy giám sát tiến độ và kỹ thuật thi


cơng, được quyền đình chỉ thi cơng khi thấy chất lượng cơng trình khơng được

-

đảm bảo.
Phịng tư vấn xây dựng: Tư vấn xây dựng và tư vấn giám sát các cơng trình xây
dựng dân dụng và cơng nghiệp khác. Thẩm tra hồ sơ thiết kế cơng trình xây

-

dựng dân dụng và cơng nghiệp,..
Phịng kinh doanh: Lập kế hoạch các loại nguyên vật liệu, máy móc trang thiết bị
và dụng cụ. Thực hiện các công việc nhập xuất nguyên vật liệu, hàng hóa phục
vụ thi cơng cơng trình. Quản lý và lưu giữ các tài liệu liên quan đến hoạt động

-

kinh doanh của cơng ty.
Phịng hành chính – nhân sự: Quản lí về mặt nhân sự của cơng ty, có trách nhiệm
đào tạo, tuyển dụng nhân sự cho công ty. Xây dựng kế hoạch và thực hiện đào
tạo, bồi dưỡng và tuyển dụng nhân sự theo yêu cầu của công việc cho các phịng

-

ban, tổ, đội thi cơng của Cơng ty.
Đội thi cơng: Thực hiện thi cơng các cơng trình xây dựng cũng như các hạng
mục cơng trình thuộc các dự án đã trúng thầu, đồng thời tiến hành nghiệm thu
khối lượng đã hồn thành. Trực tiếp thi cơng cơng trình dưới sự chỉ đạo, giám sát
của phụ trách thi công.
Với đội ngũ nhân viên có trình độ chun mơn cao, nhiều kinh nghiệm
cùng với cơ sở vật chất kỹ thuật không ngừng được cải tiến đã làm cho công việc
tổ chức thực hiện và quản lý hoạt động của công ty ngày càng ổn định và hoàn

thiện. Bộ máy gọn nhẹ, cơ cấu hợp lí, giữa các bộ phận có sự phối hợp chặt chẽ
với nhau đã làm cho hoạt động công ty nề nếp và đồng bộ .
2.3 Công nghệ sản xuất kinh doanh
2.3.1 Dây chuyền sản xuất kinh doanh
Sơ đồ dây chuyền sản xuất kinh doanh


ĐẤU THẦU

KÍ HỢP ĐỒNG VỚI CHỦ ĐẦU TƯ

TỔ CHỨC THI CÔNG

NGHIỆM THU TIẾN ĐỘ KĨ THUẬT THI CÔNG VỚI BÊN A

BÀN GIAO THANH QUYẾT TỐN CƠNG TRÌNH VỚI BÊN A

(Nguồn: phịng tổ chức hành chính nhân sự )
THUYẾT MINH SƠ ĐỒ DÂY CHUYỀN:
 Đấu thầu:
Để tồn tại và phát triển cơng ty TNHH xây dựng cơng trình Việt Bằng phải
tiến hành các biện pháp thăm dị thị trường và tìm kiếm kí kết các hợp đồng.
Tham gia vào các cơng việc có tính chất quyết định này, hoạt động đấu thầu là
một phương thức tìm kiếm đối tác làm ăn có hiệu quả và nhanh chóng nhất.
Như chúng ta đã biết kết quả của công tác dự thầu chịu ảnh hưởng khơng
nhỏ của q trình thực hiện. Nắm bắt được vai trị quan trọng của cơng tác này
đối với hoạt động tham gia đấu thầu, ban lãnh đạo của công ty đã lựa chọn những
cán bộ có năng lực nhất về các lĩnh vực có liên quan để giao nắm trọng trách chủ







yếu trong việc thực hiện cơng tác dự thầu. Trình tự tham gia dự thầu của cơng ty:
Bước 1: Tìm kiếm thơng tin về cơng trình cần đấu thầu
Bước 2: Tiếp xúc ban đầu với bên chủ đầu tư và tham gia sơ tuyển
Bước 3: Chuẩn bị và lập hồ sơ dự thầu
Bước 4: Nộp hồ sơ dự thầu và tham gia mở thầu
Ký kết hợp đồng kinh doanh (nếu trúng thầu ) và theo dõi thực hiện hợp đồng:
Ngay sau khi nhận được kết quả trúng thầu, cơng ty sẽ có cơng văn gửi
cho phía chủ đầu tư để chấp nhận việc thực hiện thi công và thỏa thuận ngày, giờ,
địa điểm cụ thể để thực hiện việc ký kết hợp đồng. Tiến hành xin bảo lãnh hợp
đồng theo yêu cầu của chủ đầu tư và đôn đốc các bộ phận có lien quan rà sốt lại


kế hoạch huy động các nguồn lực cho việc thi cơng cơng trình, tạo điều kiện
thuận lợi cho việc đàm phán kí kết hợp đồng thi cơng.
Cơng ty và chủ đầu tư tiến hành kí kết hợp đồng theo kết quả đấu thầu.
 Thực hiện thi cơng cơng trình
Với đặc thù riêng biệt của ngành xây lắp thì việc đảm bảo về nội dung và
các giai đoạn của quá trình sản xuất xây dựng góp phần làm giá thành sản phẩm
hạ.
Cụ thể là để thi cơng hồn thành một cơng trình cơng ty cần đảm bảo thực
hiện theo ba giai đoạn sau:
• Giai đoạn chuẩn bị xây dựng cơng trình
• Giai đoạn xây dựng
• Giai đoạn vận hành, thử nghiệm, thu bàn giao
Mỗi loại công tác xây dựng, mỗi công trình xây dựng, tùy tính chất, đặc
điểm, điều kiện thi công xây dựng mà công ty cần phải áp dụng những phương

pháp, biện pháp xây dựng thích hợp nhằm đảm bảo tính tối ưu., tính hiệu quả
kinh tế, năng suất lao động và an tồn.
 Sau khi hồn thành cơng việc thi công, chuẩn bị tổng hợp hồ sơ quyết tốn cơng
trình.
2.2.2 Đặc điểm cơng nghệ sản xuất kinh doanh
Ngành nghề đăng kí kinh doanh chủ yếu của doanh nghiệp cụ thể là:
-

Xây dựng các cơng trình cơng nghiệp, dân dụng và xây dựng cơ sở hạ tầng đô

-

thị.
Xây dựng cơng trình giao thơng đường bộ
Xây dựng cơng trình thủy lợi, đê đập, hệ thống kênh mương tưới tiêu
Cho thuê máy móc thiết bị trong lĩnh vực xây dựng
Lập và thực hiện xây dựng các nhà ở dân dụng, đô thị khu cơng nghiệp.
Vận tải hàng hóa đường bộ
Khai thác đát, cát, đá, sỏi…
Cơng ty TNHH xây dựng cơng trình Việt Bằng là một đơn vị xây dựng cơ
bản mang những nét đặc trưng riêng của ngành xây dựng đó là thi cơng và đảm
bảo những cơng trình phục vụ an sinh và những cơng trình có quy mơ lớn và vừa,
kết cấu phức tạp, thời gian xây dựng lâu dài, khối lượng thi cơng chủ yếu là thực
hiện ngồi trời do vậy quá trình tổ chức sản xuất rất phức tạp. Sản phẩm sản xuất
của công ty là những cơng trình có giá trị lớn, nó khơng được mang ra thị trường
trao đổi, mua bán như những sản phẩm hàng hóa khác mà chỉ thực hiện khi hợp
đồng xây dựng được ký kết, sản phẩm sau khi thực hiện được nghiệm thu bàn


giao cho người sử dụng và trở thành tài sản cố định của nhà đầu tư đó. Chất

lượng cơng trình không được cân, đong, đo đếm ngay mà phải được kiểm nghiệm
qua một thời gian nhất định.
Đặc diểm về an tồn lao động của cơng ty Việt Bằng:
Bên cạnh mục tiêu kinh doanh thì cơng tác an tồn lao động cũng được
công ty rất quan tâm chú trọng. Nhân thức được vai trị quan trọng trong cơng tác
an tồn lao động công ty chủ trương quan điểm: Phát triển sản xuất kinh doanh
phải luôn đi đôi với việc đảm bảo dược an tồn và vệ sinh lao động cho cơng
nhân viên trong công ty. Do đặc thù làm việc của công ty là lĩnh vực xây dựng
thường xuyên tiếp xúc với môi trường làm việc nặng nhọc, điều kiệ thời tiết
nắng, gió, mưa, độ ồn, độ ẩm cao. Do đặc thù của ngành nghề là công việc lưu
động, địa bàn hoạt động rộng. Vì vậy việc tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về
an toàn lao động là rất cần thiết và quan trọng.
Được sự quan tâm và sự chỉ đạo sát sao của Ban giám đốc công ty nhờ đó
cơng ty có những định hướng và bước đi vững chắc trong hoạt động sản xuất
kinh doanh và công tác bảo hiểm lao động.
Bên cạnh đó, cơng đồn cơng ty ln quan tâm đến tình hình việc làm và
các chính sách chế độ có liên quan đến người lao động, thực hiện tốt quy chế
hiện hành của công ty, tổ chức tốt điều kiện sống và làm việc cho cán bộ cơng
nhân viên tồn cơng ty, đảm bảo thi cơng các cơng trình đạt về u cầu tiến độ,
chất lượng, an toàn,. hiệu quả, đạt và vượt kế hoạch đề ra.
2.3.3 Tổ chức sản xuất
Do là công ty xây dựng nên loại hình sản xuất của cơng ty TNHH Việt
Bằng là sản xuất khối lượng lớn.
Sản phẩm xây dựng của cơng ty là những cơng trình nhà cửa, cơng trình
cơng nghiệp được xây dựng và sử dụng tại chỗ, cố định tại địa điểm xây dựng và
phân bố tản mạn ở nhiều nơi trên lãnh thổ. Đặc điểm này làm cho sản xuất xây
lắp có tính chất lưu động cao, thiếu ổn định.
Tổ chức sản xuất trong công ty Việt Bằng chủ yếu là phương thức khốn
gọn các cơng trình, các hạng mục cơng trình đến các đội. Cơng ty đã nhận thầu
các cơng trình về dân dụng, cơng nghiệp, giao thông thủy lợi và bước đầu tiếp

cận thành công với công nghệ hiện đại phục vụ cho công tác xây dựng. Hiện tại
công ty cũng khoong ngừng lớn mạnh.


Qúa trình từ khi khởi cơng xây dựng cơng trình đến khi bàn giao hồn
thành cơng trình đưa vào sử dụng thường dài. Nó phụ thuộc vào quy mơ và tính
chất phức tạp của từng cơng trình. Qua trình thi công này được chia ra làm nhiều
giai đoạn: Chuẩn bị thi cơng, thi cơng móng, trần, hồn thiện. Mỗi giai đoạn thi
công lại bao gồm nhiều công việc khác nhau. Do đó q trình và chu kỳ thi cơng
khơng có tính ổn định, nó ln biến động với địa điểm xây dựng và theo từng
giai đoạn.
2.4 Khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị thực tập
2.4.1 Đối tượng lao động
a. Trang thiết bị
Do các cơng trình đấu thầu của cơng ty Việt Bằng mang tính kỹ thuật và
địi hỏi cơng nghệ cao nên máy móc của cơng ty cũng phải đa năng. Với mỗi loại
cơng trình thì sẽ có những loại máy móc vận hành riêng. Nhưng điều thuận lợi ở
chỗ các cơng trình tuy rất khác nhau trong q trình tiến hành thi cơng nhưng có
cùng một loại ngun liệu và cùng một quy trình cơng nghệ. Cơng ty TNHH xây
dựng cơng trình Việt Bằng có một số loại máy móc trang thiết bị như sau:
Bảng 2.4.1.a : Các loại máy móc thiết bị của cơng ty

STT

TÊN MÁY MÓC THIẾT BỊ

1

Xe benz


2

Xe lu

3

Xe tải cẩu

4

Máy trộn

5

Máy xúc

6

Máy rải thảm bê tông nhựa

7

Máy cắt uốn sắt

8

Máy bơm nước chạy xăng

9


Máy phát điện cơng trình

10

Thiết bị sản xuất ống cống

11

Thiết bị sản xuất cọc ván bê tong dự
ứng lực

12

Máy khoan đá thủy lực

13

Máy phát điện đầu nổ


14

Máy ủi

15

Xe cần cẩu

Công ty đã đầu tư rất nhiều máy móc có giá trị lớn trong những ngày đầu
thành lập cơng ty. Nhưng do cơng ty mua máy móc thiết bị thanh lý của công ty

khác đã sử dụng trong thời gian khá dài nên máy móc cũng đã khá cũ kỹ. Điều
này ảnh hưởng đến năng suất của máy và năng suất của người lao động trong
công ty. Thậm chí đơi khi cơng ty phải dừng thi cơng tạm thời để chờ sửa chữa
máy trong trường hợp máy hỏng khi đó sẽ gây ra tình trạng lãng phí thời gian và
chi phí của cơng ty. Do vậy trong thời gian tới công ty nên đầu tư mua sắm trang
thiết bị mới hiện đại hơn, tiên tiến hơn
Bảng 2.4.1.b: Trang thiết bị máy móc những ngày đầu thành lập của công ty.

STT

TÊN MÁY

ĐƠN GIÁ
(đồng)

SỐ LƯỢNG
(chiếc)

THÀNH
TIỀN (đồng)

1

Máy xúc

532000000

2

106400000


2

Máy trộn

1118000000

1

1118000000

3

Xe tải cẩu

515000000

1

515000000

4

Xe benz

120000000

5

600000000


5

Xe lu

530000000

1

530000000

10

2869400000

CỘNG

Nguồn: phịng kế tốn cơng ty
Trang thiết bị văn phịng của cơng ty cũng được trang bị rất đầy đủ, chu
đáo những thiết bị như sau:
Bảng 2.4.1.c Trang thiết bị văn phịng của cơng ty
STT

TÊN MÁY MĨC THIẾT BỊ

1

Máy tính văn phịng

2


Máy fax

3

Máy in

4

Máy điện thoại
Nguồn: phịng kế tốn cơng ty


Đối với trang thiết bị văn phịng, cơng ty đã mua sắm đầy đủ theo yêu cầu
của công việc. Do nguồn vốn của cơng ty cịn hạn chế nên với mỗi phịng làm
việc cơng ty cho trang bị máy tính và máy điện thoại. Riêng phịng kế tốn tài vụ
cơng ty cho trang bị them máy in và máy fax để phục vụ cho quá trình làm việc
được thuận lợi và dễ dàng hơn.
2.4.1.b Đặc điểm nguyên vật liệu
Là doanh nghiệp sản xuất kinh doanh xây dựng cơng trình và khai thác
nguyên vật liệu, để quá trình vận hành sản xuất thi cơng các cơng trình với các
chủng loại đa dạng : nhà ở, trường học, đường bộ,…thì tương ứng với nó phải có
một số lượng lớn các chi tiết, bộ phận và nguyên vật liệu đa dạng. Mặt khác, thị
trường nguyên vật liệu lại thường xuyên thay đổi về giá cả và chủng loại. Vì vậy
trong tổng số các mục vật tư ngun liệu thì cơng ty cần phải thường xuyên cập
nhật tình hình để đáp ứng kịp thời. Cơng ty có đặc điểm là chỉ nhận ngun vật
liệu theo đơn hàng khi đã thầu thành cơng cơng trình xây dựng nên tốn phí bảo
quản ít, ít bị hao mòn và thị trường nguyên vật liệu tương đối dễ tìm như xi
măng, gạch, ngói, sỏi, đá cát,.. Với đặc điểm như vậy, nguyên vật liệu đã tạo ra
một ưu thế cho công ty và đây là điều thuận lợi trong việc sản xuất và kinh doanh

của công ty.
Căn cứ vào vai trị , tác dụng và u cầu thì nguyên vật liệu được chia
thành:
-

Nguyên vật liệu chính: gạch, cát, đá, xi măng, sắt thép.
Nguyên vật liệu phụ: vôi, dây thép buộc, sơn.
Nhiên liệu: xăng dầu
Phụ tùng thay thế: các loại vật tư được sử dụng để thay thế, sửa chửa, bảo dưỡng

-

các loại máy móc thiết bị xây dựng cơ bản.
Phế liệu: là các loại vật liệu bị loại trừ, thanh lí, thu hồi như gạch vỡ, sắt vụn, vỏ
bao xi măng, ...
Căn cứ vào yêu cầu quản lý và hạch tốn chi tiết, cơng cụ và dụng cụ được
chia thành:

-

Các loại quần áo và mũ chuyên dung cho hoạt động xây lắp đẻ làm việc
Các loại máy khoan, máy cắt sắt, máy đầm, …
Các loại máy nhào trộn bê tong.
Các loại cuốc, xẻng, bay, dao xây,...


2.4.1. Năng lượng
Công ty thường sử dụng một mức năng lượng khá cao cho hoạt động thi
công xây dựng. Với đặc điểm hoạt động kinh doanh là xây dựng công trình nên ở
hầu hết các giai đoạn trong chu kỳ sống của cơng trình đều phải tiêu thụ năng

lượng. Các năng lượng chính cần thiết như điện, nước, khí đốt, nhiên liệu,…cơng
ty đều có nguồn cung ứng lâu năm tại địa phương vì vậy rất thuận tiện cho việc
vận chuyển cũng như cung cấp năng lượng trong quá trình đang thi cơng xây
dựng cơng trình.
2.4.2 Lao động
Cơng ty TNHH xây dựng cơng trình Việt Bằng có đa số lao động xuất thân
là nơng thơn và tuổi đời cịn khá trẻ. Họ có trình độ học vấn khơng cao nhưng là
người trẻ tuổi, có khả năng tiếp thu kinh nhiệm và học việc rất nhanh chóng. Tuổi
trung bình của cơng nhân trong công ty là 25 tuổi, người nhiều tuổi nhất là 52
tuổi và người trẻ tuổi nhất là 18 tuổi. Với đội ngũ có độ tuổi lao động trẻ như vậy
là một lợi thế của cơng ty.
Cơng ty có nhân viên học vấn cao làm các cơng việc văn phịng cịn các
lao động có trình độ thấp hơn làm việc trực tiếp sản xuất thi công. Việc phân
công lao động này rất hợp lí vì sẽ sử dụng hết khả năng và năng lực của người
lao động.
Qua đây, ta thấy lao động của cơng ty có đặc điểm là: Họ là những người
trẻ tuổi , họ có khả năng học hỏi kinh nghiệm làm việc. Đây là đặc điểm mang lại
lợi thế cho công ty. Tuy nhiên công ty cũng gặp khó khăn trong việc tìm cách sử
dụng lao động sao cho ngày càng có hiệu quả hơn.


Bảng 2.4.3 Biến động về cơ cấu vốn và tài sản của công ty
Năm

Năm

Năm

Năm


Năm

2011

2012

2013

2014

2015

Số tiền

Số tiền

Số tiền Số tiền Số tiền

I.TÀI SẢN

8,450

11,430

20,604

1.Tài sản ngắn hạn

6,879


9,845,

19,986, 8,218

9,230

2.Tài sản dài hạn

1,570

1,584

618

7,440

8,463

II.NGUỒN VỐN

8,450

11,

20,604

15,659 17,694 2,980

1.Nợ phải trả


2,894,

5,757

14,839

9,077

2.Vốn chủ sở hữu

5,555

5,673

5,764

6,581

Chỉ tiêu

Chênh lệch
2012/2011

2013/2012

2014/2013

2015/2014

±


%

±

±

%

±

%

35.27

9,174 80.26

-24.00

2,034

13.00

2,966, 43.12

10,14 103.00 -11,76 -58.88

1,011

12.31


14,043 0.89

-966, -61.00 6,822 1103.78 1,023

13.75

35.27

9,174 80.26

-4,945 -24.00

2,034

13.00

11,243 2,862

98.89

9,082 157.76 -5,762 -38.83

2,165

23.86

6,451

2.12


91

-130,

-1.99

15,659 17,694 2,980

117

%

1.61

4,945,

816,

14.17


Nhận xét:
Năm 2012 tổng tài sản của công ty là 11.430.564.393 đồng tăng so với
năm 2011 là 2.980.257.600 đồng tương ứng với 35,2680402%.
Tài sản ngắn hạn là 9.845.758.421 đồng tăng so với năm 2011 là
2.966.214.191 đồng tương ứng với 43,1164346%. Tài sản dài hạn là 1584805972
đồng tăng so với năm 2011 là 14.043.409 đồng tương ứng với 0,8940504%.
2015Ta nhận thấy rằng 2012 Tài sản của cơng ty có sự biến động tương
đối mạnh là do công ty đầu tư trang thiết bị phục vụ vào sản xuất. Tài sản dài hạn

chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài sản.
Nợ phải trả năm 2012 là 5.757.103.095 đồng tăng so với 2011là
2.862.427.535 đồng tương ứng với 98,8859537%. Đây là nguyên nhân chính làm
tăng nguồn vốn qua hai năm hoạt động trên vì cơng ty đang huy động vốn từ bên
ngồi như vay ngắn hạn từ người mua hay người bán để phục vụ cho hoạt động
sản xuất kinh doanh của công ty.
Vốn chủ sở hữu của năm 2012 là 5673461289 đồng tăng so với năm 2011
là 117.830.065 đồng tương ứng với 2,12091228%. Chứng tỏ tình hình tài chính
của cơng ty tốt. Nguồn vốn tang thêm tạo điều kiện cho công ty hoạt động tốt
hơn và chủ động hơn trong sản xuất và cung cấp sản phẩm, rỉu ro tài chính thấp,
mức độ độc lập về tài chính của doanh nghiệp cao.
Năm 2013 Tổng Tài Sản và Nguồn Vốn của công ty là 20.604.567.302
đồng tăng so với năm 2012 là 9.174.002.909 đồng tương ứng 80,25853% . Tài
sản ngắn hạn là 19.986.455.674 đồng tăng so với năm 2012 là 10.140.697.253
đồng tương ứng 102,9956%. Tài sản dài hạn năm 2013 là 618.111.628 đồng
giảm so với năm 2012 là 966.694.344 đồng tương ứng 60.99765%.
Ta nhận thấy năm 2013, Tài sản của cơng ty có sự biến động tương đối so
với năm 2012 là do công ty đầu tư thêm trang thiết bị vào phục vụ sản xuất. Tài
sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài sản.
Nợ phải trả năm 2013 là 14.839.654.440 đồng tăng so với năm 2012 là
9.082.551.345 đồng tương ứng 157,7625%.


Vốn chủ sở hữu của công ty năm 2013 là 5.764.912.862 đồng tăng so với
năm 2012 là 91.451.564 đồng tương ứng1.611918%. Điều này chứng tỏ tình hình
tài chính của cơng ty trong năm 2013 là khá tốt. Nguồn vốn tăng thêm là do tăng
vốn góp từ các cổ đơng vào công ty. Nguồn vốn tăng thêm tạo điều kiện cho công
ty hoạt động tốt hơn và chủ động hơn trong sản xuất kinh doanh thi công xây
dựng, rủi ro tài chính thấp, mức độ độc lập về tài chính của doanh nghiệp cao.
Năm 2014 so với năm 2013: Năm 2014 Tổng Tài Sản và Nguồn Vốn của

công ty là 15.659.394.503 đồng giảm so với năm 2013 là 4.945.172.799 đồng
tương ứng 24,00037% tuy nhiên vẫn cao hơn so với các năm trước . Nguyên
nhân là do công ty giảm đầu tư vào mua sắm trang thiết bị phục vụ sản xuất và
đầu tư vào mở rộng quy mô công ty.
Tài sản ngắn hạn của công ty năm 2014 là 8.218.694.525 đồng giảm so
với năm 2013 là 11.767.761.149 đồng tương ứng 58.87868 % . Tuy nhiên Tài
sản dài hạn năm 2014 là 7.440.699.978 tăng so với năm 2013 là 6.822.588.350
đồng tương ứng 1103,779%.
Nợ phải trả năm 2014 là 9.077.546.354 đồng giảm so với năm 2013 là
5.762.108.086 đồng tương ứng 38,82913% . Vốn chủ sở hữu năm 2014 là
6.581.848.149 đồng tăng so với năm 2013 là 816.935.237 đồng tức là 14.17082
%.
Năm 2015 so với 2014:
Năm 2015 Tổng tài sản và Nguồn vốn của cơng ty lại có xu hướng tăng
trở lại nhưng tăng lên ít. Năm 2015 Tổng Tài sản là 17.694.385.462 đồng tăng so
với 2014 là 2.034.990.959 đồng tương ứng 12,99%. Trong đó TSNH năm 2015 là
9.230.568.395 đồng tăng so với 2014 là 1.011.873.870 đồng tương ứng 12.31%.
TSDH của năm 2015 là 8.463.817.067 đồng tăng so với năm 2014 là
1.023.117.089 đồng tương ứng 13,75028%.
Nợ phải trả của năm 2015 là 11.243.326.310 đồng tăng so với năm 2014 là
2.165.779.956 đồng tương ứng 23,858%. Vốn chủ sử hữu năm 2015 là
6.451.059.152 đồng giảm so với 2013 là 130.788.997 đồng tương ứng 1,98712%.


Do NPT của công ty năm 2015 chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu nguồn vốn nên
dẫn đến nguồn vốn tăng lên so với năm 2014.
Cho thấy công ty đã hoạt động có hiệu quả trong năm 2013 và có lãi. Mặt
khác do nền kinh tế phát triển, nhu cầu xây dựng cơ sở hạ tầng của các tổ chức
kinh tế xã hội cũng tăng theo, them vào đó mức sống của người dân cũng tăng
lên dẫn theo nhu cầu xây dựng nhà ở cũng tăng nên công ty nhận được ngày càng

nhiều hợp đồng tư vấn, thiết kế. Phần lớn các hợp đồng của công ty là các dự án
đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước, các hợp đồng xây dựng dân dụng
chiếm tỷ trọng không nhiều nhưng đang có xu hướng tăng lên trong những năm
gần đây. Cơng ty đã quản lí tốt chi phí sản xuất kinh doanh để đảm bảo lợi nhuận
đạt được cao qua việc yêu cầu các đội trưởng đội thi công lập báo cáo tình hình
sử dụng nguyên vật liệu vào cuối mỗi tháng để có biện pháp quản trị, cung ứng
vật tư, hàng hóa tối ưu nhất từ đó dẫn đến thu nhập bình quân của người lao động
cũng tăng lên rõ rệt. Nguyên nhân sâu xa là công ty đã tăng hiệu quả trong công
tác đấu thầu nhờ đưa ra giá đấu thầu hợp lí hơn, bên cạnh đó công ty tăng cường
ứng dụng công nghệ hiện đại, trang thiết bị nâng cao kỹ thuật thi công. Quản lý
chất lượng được kiểm soát chặt chẽ hơn với nguyên tắc đặt ra là làm đúng từ đầu
nhằm nâng cao uy tín của cơng ty.
Sang năm 2013 doanh thu có sự giảm nhẹ so với 2012 là 697.220.921
đồng tương ứng với 5,63618% , chi phí sản xuất kinh doanh của cơng ty năm
2013 cũng tăng so với năm 2012 là 553.795.304 đồng tương ứng 7.9233% điều
này làm cho lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp giảm
1.251.016.225 đồng tương ứng 23,24874% . Cho thấy sang năm 2013 công ty
hoạt động kinh doanh làm ăn khơng có hiệu quả như năm trước, khả năng cạnh
tranh đã giảm sút.
Tuy nhiên sang năm 2014 công ty đã lấy lại hiệu quả kinh doanh khi
doanh thu tăng lên là12.843.216.902 đồng

tương ứng mức độ tăng là

10,022925%. Chi phí sản xuất kinh doanh cũng tăng lên khá cao so với năm
trước, mức tăng là 915.807.749 đồng tương ứng 12.140792% nên lợi nhuận của
công ty tăng nhẹ lên 254.190.218 đồng tương ứng 6.15474% . Công ty vẫn hoạt
động kinh doanh ổn định .



Năm 2015 doanh thu của công ty tiếp tục tăng lên là 13.021.362 đồng
tương ứng mức độ tăng 1.387%, một mức tăng nhẹ so với 2014. Trong khi đó chi
phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng tăng lên 1.094.010.099 tương
ứng 12.933%. Do mức tăng của chi phí lớn hơn doanh thu nên đã làm lợi nhuận
từ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp giảm -915,864,886 tương
ứng 20.8902%. Điều này do khâu quản lý chi phí, quản lý tài chính và hoạt động
của doanh nghiệp trong năm khơng tốt.
Có thể nói từ 2011 đến 2015 cơng ty Việt Bằng hoạt động kinh doanh khá
ổn định và đồng đều qua các năm. Công ty vẫn giữ sự ổn định và phát triển từng
bước một. Để tình hình kinh doanh phát triển rõ rệt hơn nữa công ty cần có
những biện pháp, chiến lược mới để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Phương hướng hoạt động năm 2016 của cơng ty TNHH xây dựng cơng
trình Việt Bằng: Năm 2016 được đánh giá là năm sẽ có nhiều biến động của công
ty với cơ hội mở ra cùng với thách thức nhiều hơn khi có nhiều cơng trình lớn tại
địa phương đang được đầu tư thực hiện.
Đứng trước những cơ hội và thách thức đó, dựa trên những thuận lợi và khó
khăn hiện nay của cơng ty, cơng ty dự kiến phương hướng sản xuất kinh doanh
như sau:
- Doanh thu tư vấn sẽ phấn đấu tăng 8% so với năm 2015.
- Doanh thu thi công tăng 12 tỷ đồng, do sẽ đưa doanh thu phần cơ sở hạ tầng dự

án tuyến đường Minh Nghĩa – Hoàng Giang và một phần dự án cơng trình nhà ở
cho người thu nhập thấp.
- Lợi nhuận sau thuế đạt 8 tỷ
- Sản phẩm phải đảm bảo chất lượng cao, mỹ quan hợp thị hiếu, mẫu mã đa dạng,
thời gian giao nộp sản phẩm đúng theo hợp đồng, đảm bảo uy tín và thu hút
khách hàng ngày một nhiều, sản phẩm làm ra được xã hội chấp nhận và khách
hàng yêu thích.
- Nâng cấp, sửa chữa và khai thác tốt mọi thiết bị hiện có, đảm bảo hiệu quả cao,
hết cơng suất sử dụng và tăng năng suất lao động.

- Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn và kỹ thuật cho người lao động
- Thường xuyên củng cố và ổn định tổ chức cơng ty.
- Củng cố hồn thiện mơ hình tổ chức sản xuất trực tiếp theo mơ hình tự quản,
khốn thu, khoán chi .


- Làm tốt vệ sinh môi trường, không ồn, không bụi và khơng nóng, tuyệt đối an

tồn tính mạng và sức khỏe người lao động
- Mở rộng thị trường, địa bàn, phạm vi hoạt động ra ngoài tỉnh, tranh thủ ký kết
hợp đồng hoặc tham gia đấu thầu các công trình thuộc nguồn vốn trung ương và
khai thác triệt thị trường trong tỉnh.


PHẦN 3: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CƠNG
TY TNHH XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH VIỆT BẰNG
3.1. Thực trạng nghiệp vụ phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại cơng
ty TNHH xây dựng cơng trình Việt Bằng
3.1.1. Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Qua bảng số liệu kết ta thấy quả kinh doanh từ 2011 đến 2015 ta thấy:
Doanh thu của doanh nghiệp qua các năm 2011-2015 biến đổi tương đối đồng
đều, khơng có sự chênh lệch q lớn. năm 2012 doanh thu của Việt Bằng là
12.370 triệu đồng tăng lên so với năm 2011 là 1.916 triệu đồng tương ứng 18%.
Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2011 doanh thu lĩnh
vực này là 10.453 triệu đồng, sang năm 2012 doanh thu của nó đạt 12.370 triệu
đồng, tăng 4.863 triệu đồng tương ứng tăng 2,93% so với năm 2011. Nhưng đến
năm 2013 thì doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng cao đạt
tới 11.673 triệu đồng, tăng 9.657 triệu đồng, tương ứng

tăng 5,66%. Nguyên


nhân tăng là do doanh thu về bán hàng tăng cao hơn năm trước đạt tới 13.484
triệu đồng tăng 4.271 triệu đồng do Công ty sản xuất nhiều thành phẩm như BêTông, cống, gạch tông màu…tiêu thụ được giá cao, ngoài ra doanh thu về cung
cấp dịch vụ cũng tăng cao do dịch vụ cần cẩu cuốc, ép cọc cung cấp bên ngồi
cơng ty.
Doanh thu thuần từ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch của công ty tăng
từ 10,454 triệu đồng năm 2011 lên 12.370 triệu đồng năm 2012, tức tăng 1,911
triệu đồng, tương đương 18.84%. Sang năm 2013, tổng doanh thu thấp hơn
là 11,609 triệu đồng, thấp hơn năm 2012 với tỷ lệ -3.69% và tương ứng giảm
-444,93 triệu đồng tăng chủ yếu là do doanh thu trao đổi sản phẩm hàng hóa
giảm. Nhìn vào số liệu doanh thu của hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ
qua 5 nămtừ 2011 đến 2013 ta thấy tốc độ tăng của doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ cao và ổn định 0,81% năm 2012 chỉ có năm 2013 là giảm -3.69%.
Từ năm 2013 – 2015, tổng doanh thu tăng là do công ty nhận được các hợp đồng
xây dựng cơng trình, hoạt động cung cấp dịch vụ cho thuê máy móc tăng cao qua
các năm.


Bảng 3.1: Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty 2011 -2015 (Đơn vị: 1.000.000)
Năm

Chênh lệch
2012/2011

Chỉ tiêu
2011

2012

2013


2014

2013/2012

2014/2013

2015/2014

2015
Tuyệt đối

%

Tuyệt đối

%

Tuyệt đối

%
10.0

Tuyệt đối

%

178

1.00


1,094

13.00

1.Doanh thu

10,454

12,370

11,673

12,843

13,021

1,917

18.00 -697

-6.00

1,170

2.Tổng chi phí SXKD

6,845

6,989


7,543

8,459

9,553

144

2.00

554

8.00

916

3.Lợi nhuận HĐ SXKD

3,609

5,381

4,130

4,384

3,468

1,772


-1,251

-23

254

6.00

-916

-21.

4.Lợi nhuận khác

30

48

50

55

55

18

2

3.00


5

11.00

-1

-1.00

5.Chi phí lãi vay

254

300

299

310

308

46

-1.00

12

4.00

-2


-1.00

6.LN trước thuế TNDN

3,385

5,129

3,881

4,129

3,215

1,744

-1,248

-24

248

6.00

-914

-22.

7.Thuế TNDN


677

1,026

776

826

643

349

-250

-24

50

6.00

-183

-22

8.Lợi nhuận sau thuế TNDN

2,708

4,103


3,105

3,303

2,572

1,395

-998

-24

198

6.00

-731

-22

49.0
0
59.0
0

18.00 -2
52.0
0
52.0

0
52.0

0
12.0
0


0
9. TN BQ NLĐ

4.31

5.30

4.95

4.89

4.11

1.00

23.0
0

-0.35

-7.00


-0.07

-1.00

-0.78

-16


Giá vốn hàng bán của hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2011
là 152.522 triệu đồng, năm 2012 tăng lên đến 154.810 triệu đồng, tăng 2.288
triệu đồng, tương ứng tăng 1,49%. Đến năm 2013 vẫn tiếp tục tăng 156.905
triệu đồng, tăng 2.095 triệu đồng, tương ứng tỷ lệ tăng 1,35% so với năm 2012.
Có sự tăng đều qua các năm là do công ty bán được thành phẩm và cung cấp
nhiều dịch vụ trong lĩnh vực kinh doanh, dự phòng giảm giá hàng tồn kho qua
các năm giảm Năm 2012 lợi nhuận gộp của công ty đạt 12.410 triệu đồng, giảm
938 triệu đồng, tương ứng giảm 7,03% so với năm 2011. Và con số 14.194 triệu
đồng là lợi nhuận gộp của năm 2013, tăng 1.783 triệu đồng tương ứng tăng
12,57%

so với năm 2012 do doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng cao

hơn năm trước tăng 9.657 triệu đồng.
Năm 2012 chi phí bán hàng ở mức giảm mạnh xuống còn 950 triệu đồng
và quản lý doanh nghiệp lại tăng cao nhất qua các năm ở mức 9.966 triệu đồng,
so với năm 2011 thì chi phí bán hàng giảm 945 triệu đồng, tương ứng giảm
49,85%, chi phí quản lý doanh nghiệp tăng 1.940 triệu đồng tương ứng tăng
24,18%. Đến năm 2013 chi phí bán hàng lên mức 1.105 triệu đồng, tăng 154
triệu đồng, tương ứng tăng 16,25% so với năm 2012, chi phí quản lý doanh
nghiệp giảm còn 8.292 triệu đồng, giảm so với năm 2012 là 1.675 triệu đồng với

tỷ lệ giảm 16,8%. Việc tăng chi phí bán hàng trong năm 2013 là do cơng ty mở
rộng thị trường kinh doanh, phát triển các loại hình kinh doanh và việc giảm chi
phí quản lý doanh nghiệp
Tổng lợi nhuận từ kinh doanh của công ty năm 2013 đã có một mức tăng
trưởng phi mã với tổng mức lợi nhuận lên tới 4.797 triệu đồng, tăng 3.304 triệu
đồng, tương ứng tăng 221,24%. Năm 2012 giảm xuống còn 1.493 triệu đồng,
giảm so với năm 2011 là 1.933 triệu với tỷ lệ 56,42%. Nguyên nhân của mức
tăng trưởng cao như vậy là do trong năm 2013 doanh thu từ hoạt động bán hàng
và cung cấp dịch vụ tăng cao, tốc độ tăng của lợi nhuận gộp lớn hơn nhiều lần so
với tốc độ tăng có xu hướng giảm của chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp.
Điều này nói lên hoạt động kinh doanh rất có hiệu quả trong năm 2013. Tốc độ
tăng của lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh đã góp phần làm cho lợi nhuận
chung của công ty tăng qua các năm.


Năm 2012, lợi nhuận trước thuế tăng so với 2011 với mức tuyệt đối 2.200
triệu đồng tương đương với 16,52% và năm 2013 lợi nhuận tăng 5.057 triệu đồng
với tỷ lệ là 32,59%. Lợi nhuận của công ty chủ yếu là khoản đóng góp từ hoạt
động tài chính và hoạt động kinh doanh, các khoản lợi nhuận khác không cao
riêng năm 2013 đạt tới 3.434 triệu đồng. Do công ty sử dụng vốn vay ngắn hạn
ổn định trong năm 2012 nên các khoản lợi nhuận từ hoạt động tài chính trong
năm tăng 3.543 triệu đồng với tỷ lệ 36,69% so với năm 2011 (năm 2011 đạt
9.656 triệu đồng, năm 2012 đạt tới 13.199 triệu đồng). Sang năm 2013 các khoản
lợi nhuận từ hoạt động tài chính bị lỗ giảm 597 triệu đồng tương ứng giảm 4,52%
3.1.2 Phân tích tình hình kinh doanh của cơng ty qua 5 năm
Từ hình và bảng 2 ta thấy tổng doanh thu của công ty đều tăng qua các
năm, đặc biệt là vào năm 2015 doanh thu tăng trưởng rất cao đạt mức
13.021 triệu đồng tương ứng với 1,42%. Tổng doanh thu trong năm 2012 đạt
12.370 triệu đồng, tăng 1.911 triệu đồng so với năm 2011 (10.143 triệu đồng),
tương ứng tăng 18,84%. Qua đó cho thấy hoạt động kinh doanh của công ty

trong ba năm vừa qua đạt hiệu quả rất cao vì tốc độ tăng trưởng của doanh thu
ở mỗi năm đều tăng đặc biệt là năm 2012 so với năm 2011 là rất cao.


×