Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (530 KB, 21 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<b>Ngoại hình</b> <b>Nội tâm</b> <b><sub>động </sub>Hành </b> <b>Ngôn ngữ</b> <b>Trang phục</b>
I/ Tìm hiểu yếu tố đối thoại,
độc thoại và độc thoại nội
tâm trong văn bản tự sự:
1/ Ví dụ:
Đoạn văn SGK/176-177
Có người hỏi:
- Sao bảo làng Chợ Dầu tinh
thần lắm cơ mà?...
- Ấy thế mà bây giờ đổ đốn ra
thế đấy !
Đối thoại
Bài tập áp dụng:
HỌC LÀM NGƯỜI
Một anh học trò ở nhà thầy đã
ba năm mà chưa thấy anh đọc
sách thầy Tăng Tử ngạc ngiên
lắm. Một hôm thầy gọi trò đến
- Ngươi đến nhà ta thụ giáo, mà
ta chẳng thấy ngươi đọc sách
bao giờ?
Nghe thầy nói người học trị lễ
phép thưa:
- Thưa thầy con vẫn đọc đấy ạ.
I/ Tìm hiểu yếu tố đối
thoại, độc thoại và độc
thoại nội tâm trong
văn bản tự sự:
1/ Ví dụ:
Đoạn văn SGK/176-177
<b>Có gạch đầu dòng</b>
<b>Nói với </b>
<b>chính mình</b>
Nói với những
kẻ ViƯt gian
<b>(víi ng êi </b>
<b>kh¸c), trong t </b>
<b>ëng t îng</b>
- Hà, nắng
gớm, về
nào...
- Chúng bay ăn
miếng cơm...nhục
nhã thế này.
Độc thoại
I/ Tìm hiểu yếu tố đối
thoại, độc thoại và độc
văn bản tự sự:
1/ Ví dụ:
Đoạn văn SGK/176-177
Điều kiện để có lời độc thoại:
-Phải có hồn cảnh giao tiếp để
nhân vật có nhu cầu bộc lộ nội
tâm.
-Khơng cần có sự hiện diện của
người tham gia giao tiếp với nhân
vật hoặc nếu có người tham gia
giao tiếp thì lời độc thoại đó khơng
hướng vào ai.
I/ Tìm hiểu yếu tố đối
thoại, độc thoại và độc
thoại nội tâm trong
văn bản tự sự:
1/ Ví dụ:
Đoạn văn SGK/176-177
“Chúng nó cũng là trẻ con làng Việt gian
đấy ư? Chúng nó cũng bị người ta rẻ
rúng hắt hủi đấy ư? Khốn nạn, bằng ấy
tuổi đầu....”
Độc thoại nội tâm
BÀI TẬP ÁP DỤNG
Đêm nay mẹ không ngủ được. Ngày
mai là ngày khai trường lớp Một của
con. Mẹ sẽ đưa con đến trường, cầm
tay con dắt qua cánh cổng, rồi bng
xuống mà nói:
“ Đi đi con, hãy cam đảm lên thế giới
này là của con, bước qua cánh cổng
trường là một thế giới kì diệu sẽ mở ra.”
( Cổng trường mở ra – Lý Lan )
I/ Tìm hiểu yếu tố đối
thoại, độc thoại và độc
thoại nội tâm trong văn
bản tự sự:
1/ Ví dụ:
Đoạn văn SGK/176-177
2/ Ghi nhớ:
- Khái niệm: SGK/178
- Ý nghĩa, tác dụng: là
những hình thức quan
trọng để thể hiện nhân
vật, làm cho câu chuyện
và hình ảnh nhân vật hiện
lên chân thực, sinh động
và rõ nét hơn.
NGÔN NGỮ NHÂN VẬT
ĐỐI THOẠI ĐỘC THOẠI
ĐỘC
THOẠI
THÀNH
LỜI
ĐỘC
THOẠI
NỘI TÂM
I/ Tìm hiểu yếu tố đối
thoại, độc thoại và độc
thoại nội tâm trong văn
bản tự sự:
1/ Ví dụ:
Đoạn văn SGK/176-177
- Khái niệm.(SGK/178)
- Ý nghĩa, tác dụng: là
những hình thức quan
trọng để thể hiện nhân
vật, làm cho câu chuyện
và hình ảnh nhân vật hiện
lên chân thực, sinh động
và rõ nét hơn.
Câu 1: ( Tổ 1- Tổ 2)
? Tại sao nhà văn không để ông Hai nghĩ
trong đầu (tức là độc thoại nội tâm) câu:
“ <i>- Chúng bay ăn miếng cơm hay miếng gì vào </i>
<i>mồm mà đi làm cái giống Việt gian </i>bán<i> nước </i>
<i>để nhục nhã thế này</i>.”
Câu 2: ( Tổ 3 – Tổ 4)
? Ngược lại, tại sao không để ông Hai nói
thành lời với mình ( tức là độc thoại) hoặc với
ai đó (đối thoại) những suy nghĩ của ơng:
<i>“Chúng nó cũng là trẻ </i>con làng<i> Việt gian đấy </i>
<i>ư? Chúng nó cũng bị người ta rẻ rúng hắt hủi </i>
<i>y</i>
<i>đấ</i> <i> ư? Khốn nạn bằng ấy tuổi đầu....”</i>
I/ Tìm hiểu yếu tố đối
thoại, độc thoại và độc
thoại nội tâm trong văn
bản tự sự:
1/ Ví dụ:
Đoạn văn SGK/176-177
2/ Ghi nhớ
- Khái niệm.(SGK/178)
- Ý nghĩa, tác dụng: là
những hình thức quan
trọng để thể hiện nhân
vật, làm cho câu chuyện
và hình ảnh nhân vật
hiện lên chân thực, sinh
động và rõ nét hơn.
I/ Tìm hiểu yếu tố đối
thoại, độc thoại và độc
thoại nội tâm trong văn
bản tự sự:
1/ Ví dụ:
Đoạn văn SGK/176-177
2/ Ghi nhớ
- Khái niệm.(SGK/178)
-Ý nghĩa, tác dụng: là
những hình thức quan
trọng để thể hiện nhân
vật, làm cho câu chuyện
và hình ảnh nhân vật
hiện lên chân thực, sinh
động và rõ nét hơn.
I/ Tìm hiểu yếu tố đối thoại,
1/ Ví dụ:
Đoạn văn SGK/176-177
2<b>/</b>Ghi nhớ:
- Khái niệm.(SGK/178)
-Ý nghĩa, tác dụng: là những
hình thức quan trọng để thể
hiện nhân vật, làm cho câu
chuyện và hình ảnh nhân vật
hiện lên chân thực, sinh động
và rõ nét hơn.
3/Lưu ý: sử dụng phù hợp với
tình huống truyện, hồn cảnh
và tính cách nhân vật.
II/ LUYỆN TẬP
BÀI 1:
Phân tích tác dụng của hình thức đối thoại trong đoạn trích:
<b>STT</b> <b>Lời trao</b> <b>Lời đáp</b>
1
2
3
- Này thầy nó ạ.
- Thầy nó ngủ rồi à ?
- Tơi thấy người ta đồn …
-- Gì ?
- Biết rồi
<b>T</b> <b>ã</b> <b>m</b> <b>T</b> <b>¾</b> <b>T</b>
<b>T</b> <b>H</b> <b>ó</b> <b>y</b> <b>K</b> <b>I</b> <b>Ị</b> <b>U</b>
<b>T</b> <b>I</b> <b>£</b> <b>N</b> <b>§</b> <b>i</b> <b>Ị</b> <b>n</b>
<b>n</b> <b>g</b> <b>u</b> <b>y</b> <b>Ơ</b> <b>n</b>
<b>§</b> <b>é</b> <b>c</b> <b>t</b> <b>h</b> <b>o</b> <b>ạ</b> <b>i</b>
<b>m</b> <b>i</b> <b>ê</b> <b>u</b> <b>t</b> <b>ả</b>
<b>t</b> <b>ố</b> <b>n</b> <b>h</b> <b>ư</b>
<b>Đ</b> <b>ộ</b> <b>c</b> <b>t</b> <b>h</b> <b>o</b> <b>ạ</b> <b>i</b> <b>N</b> <b>ộ</b> <b>i</b> <b>t</b> <b>â</b> <b>m</b>
<b>Đ</b> <b>ố</b> <b>i</b> <b>t</b> <b>h</b> <b>o</b> <b>ạ</b> <b>i</b>
<b>t</b> <b>ự</b> <b>s</b> <b>ự</b>
<b>n</b> <b>G</b> <b>h</b> <b>ị</b> <b>l</b> <b>ụ</b> <b>Â</b> <b>n</b>
<b>k</b> <b>i</b> <b>m</b> <b>l</b> <b>â</b> <b>n</b>
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12