Tải bản đầy đủ (.ppt) (8 trang)

slide 1 phân đạm là tên gọi chung của các loại phân bón vô cơ cung cấp đạm cho cây phân đạm cung cấp nitơ hoá hợp cho cây dưới dạng ion nitrat no3 và ion amoni nh4 đạm là chất dinh dưỡng rất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.64 MB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Phân đạm là tên gọi chung của các loại phân bón </b>


vơ cơ cung cấp đạm cho cây. Phân đạm cung cấp
nitơ hoá hợp cho cây dưới dạng ion nitrat ( NO<sub>3</sub> -)


và ion amoni ( NH<sub>4</sub> + ).


Đạm là chất dinh
dưỡng rất cần thiết và
rất quan trọng đối với
cây. Đạm là nguyên
tố tham gia vào thành
phần chính của
clorophin, prôtit, các
axit amin, các enzym
và nhiều loại vitamin
trong cây.


Bón đạm thúc đẩy
quá trình tăng
trưởng của cây, làm
cho cây ra nhiều
nhánh, phân cành,
ra lá nhiều; lá cây có
kích thước to, màu
xanh; lá quang hợp
mạnh, do đó làm
tăng năng suất cây.


Phân đạm cần cho
cây trong suốt quá


trình sinh trưởng,
đặc biệt là giai đoạn
cây sinh trưởng
mạnh. Trong số các
nhóm cây trồng, đạm
rất cần cho các loại
cây ăn lá như rau
cải, cải bắp v.v..




<i><b>Các loại phân đạm chính:</b></i>

<i><b>Các loại phân đạm chính:</b></i>



<b>1. Phân đạm amoni</b>


<b>1. Phân đạm amoni</b>


<b>2. </b>


<b>2. PhânPhân</b> <b>đạmđạm</b> <b>nitratnitrat</b>


<b>3. Phân đạm urê</b>


<b>3. Phân đạm urê</b>




<i><b> </b></i>

<i><b> </b></i>

<i><b>Những điều cần chú ý khi sử </b></i>

<i><b>Những điều cần chú ý khi sử </b></i>


<i><b>dụng phân đạm</b></i>




</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>1. Phân đạm amoni:</b></i>


<i><b>1. Phân đạm amoni:</b></i>



<b>Đó là các muối amoni: NH</b>

<b><sub>4</sub></b>

<b>Cl , (NH</b>

<b><sub>4</sub></b>

<b>)</b>

<b><sub>2</sub></b>

<b>SO</b>

<b><sub>4</sub></b>

<b> , NH</b>

<b><sub>4</sub></b>

<b>NO</b>

<b><sub>3</sub></b>

<b>Các muối này được điều chế từ </b>

<b>amoniac</b>

<b> và </b>

<b>axit</b>



<b>tương ứng.</b>



<b>VD: 2NH</b>

<b><sub>3</sub></b>

<b> + H</b>

<b><sub>2</sub></b>

<b>SO</b>

<b><sub>4 </sub></b>

<b>  ( NH</b>

<b><sub>4</sub></b>

<b> )</b>

<b><sub>2</sub></b>

<b>SO</b>

<b><sub>4</sub></b>


<b>Muối amoni có dạng tinh </b>
<b>thể nhỏ rất dễ tan. Khi tan </b>
<b>trong nước , muối amoni </b>
<b>bị thuỷ phân tạo ra môi </b>
<b>trường axit nên có khả </b>
<b>năng làm cho đất chua </b>
<b>thêm (có pH <7), do đó chỉ </b>
<b>thích hợp cho loại đất ít </b>
<b>chua, hoặc đã được khử </b>


<b>chua ( dùng CaCO<sub>3</sub> hoặc </b>


<b>CaO). </b>


<b>Ở nhiệt độ cao hoặc gặp chất bazơ mạnh, </b>


<b>muối amoni bị phân huỷ cho NH<sub>3</sub> bay ra. Do vậy </b>
<b>việc bảo quản phân đạm amoni cần để nơi </b>


<b>thoáng mát và tránh lẫn với các chất bazơ (vơi </b>


<b>sống, vơi tơi …)</b>


<b>VD:</b>


<b>•NH<sub>4</sub>Cl + NaOH  NaCl + NH<sub>3</sub>  + H<sub>2</sub>O</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>Một số hình ảnh về phân đạm amoni</b></i>



<i><b>Một số hình ảnh về phân đạm amoni</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Đó là các muối nitrat: NaNO</b>

<b><sub>3</sub></b>

<b>, Ca(NO</b>

<b><sub>3</sub></b>

<b>)</b>

<b><sub>2</sub></b>

<b>Các muối này đều được điều chế từ axit nitric </b>


<b>và muối cacbonat của kim loại tương ứng. </b>


<b>VD: CaCO</b>

<b><sub>3</sub></b>

<b>+2HNO</b>

<b><sub>3</sub></b>

<b>  Ca(NO</b>

<b><sub>3</sub></b>

<b>)</b>

<b><sub>2</sub></b>

<b> + CO</b>

<b><sub>2</sub></b>

<b> + H</b>

<b><sub>2</sub></b>

<b>O</b>



<i><b>2</b></i>



<i><b>2</b></i>

<i><b>. Phân đạm nitrat:</b></i>

<i><b>. Phân đạm nitrat:</b></i>



<b>Phân đạm nitrat</b>

<b> có dạng tinh thể to, </b>


<b>dễ tan nhưng rất dễ chảy nước, khó </b>


<b>bảo quản. Phân đạm nitrat khi bảo </b>


<b>quản thường dễ hút nước trong </b>


<b>không khí và chảy rữa. chúng tan </b>


<b>nhiều trong nước nên có tác dụng </b>


<b>nhanh với cây trồng nhưng dễ bị </b>


<b>nước mưa rửa trôi . </b>



<b>Phân đạm nitrat dùng thích hợp cho </b>


<b>những vùng đất chua và mặn.</b>




<i><b>Một số hình ảnh về phân đạm nitrat</b></i>



<i><b>Một số hình ảnh về phân đạm nitrat</b></i>


<b>Magnesium Nitrate</b>


<b>Sodium Nitrate</b>
<b>Potassium Nitrate</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>3. </b></i>



<i><b>3. </b></i>

<i><b>Urê: </b></i>

<i><b><sub>Urê:</sub></b></i>



<b>Cấu trúc tinh thể của phân urê:</b>



<b>Urê</b>

<b> (NH</b>

<b><sub>2</sub></b>

<b>)</b>

<b><sub>2</sub></b>

<b>CO là chất </b>


<b>rắn màu trắng tan tốt </b>


<b>trong nước , chứa </b>



<b>khỏang 46%N</b>



<b>Thích hợp với nhiều </b>


<b>loại đất trồng do </b>



<b>không làm thay đổi độ </b>


<b>axit và bazơ của chất.</b>



<b>Được điều chế bằng cách cho </b>



<b>Được điều chế bằng cách cho amoniac</b>

<b>amoniac</b>

<b> tác </b>

<b> tác </b>



<b>dụng với CO</b>



<b>dụng với CO</b>

<b><sub>2</sub><sub>2</sub></b>

<b> ở nhiệt độ 180- 200</b>

<b> ở nhiệt độ 180- 200</b>

<b>oo</b>

<b>C dưới áp </b>

<b><sub>C dưới áp </sub></b>



<b>suất ~ 200 atm :</b>



<b>suất ~ 200 atm :</b>



<b>CO</b>

<b><sub>2</sub></b>

<b> + 2NH</b>

<b><sub>3</sub></b>

<b>  (NH</b>

<b>22</b>

<b>)</b>

<b><sub>2</sub></b>

<b>CO + H</b>

<b><sub>2</sub></b>

<b>0</b>



<b>Trong đất dưới tác dụng của các vi sinh </b>



<b>Trong đất dưới tác dụng của các vi sinh </b>



<b>vật </b>



<b>vật urê</b>

<b>urê</b>

<b>bị phân huỷ cho thoát ra amoniac</b>

<b>bị phân huỷ cho thoát ra </b>

<b>amoniac</b>



<b>hoặc chuyển dần thành muối </b>



<b>hoặc chuyển dần thành muối amoni </b>

<b>amoni </b>



<b>cabonat</b>



<b>cabonat</b>

<b> khi tác dụng với nước</b>

<b> khi tác dụng với </b>

<b>nước</b>

<b>:</b>

<b>:</b>



<b>(NH</b>



<b>(NH</b>

<b>)</b>

<b>)</b>

<b>CO + 2H</b>

<b>CO + 2H</b>

<b>0 </b>

<b>0 </b>

<b> (NH</b>

<b> (NH</b>

<b>)</b>

<b>)</b>

<b>CO</b>

<b>CO</b>




<i><b>Một số hình ảnh về phân u</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b><sub>Bảo quản trong các túi nilơng. Để nơi thống mát, </sub></b>


<b>khô ráo. Không để chung với các loại phân khác. </b>


<b><sub>Cần bón đúng đặc tính và nhu cầu của cây trồng.</sub></b>


<b><sub>Cần bón đúng dạng phân theo đặc điểm của cây và </sub></b>


<b>của đất đai.</b>


<b><sub>Cần bón đạm đúng với đặc điểm của đất: </sub></b>


<b> - Phân có tính kiềm nên bón cho đất chua. </b>
<b> - Phân chua sinh lý nên bón cho đất kiềm. </b>


<b> - Đất lầy thụt, nhiều bùn khơng cần bón phân </b>


<i><b>LƯU Ý !</b></i>


<i><b>LƯU Ý !</b></i>



<b>Khơng bón đạm tập trung vào một lúc, một chỗ.</b>


<b>Bón phân đạm cần kết hợp với làm cỏ, xới đất, sục </b>


<b>Cần bón đạm đúng lúc. Tốt nhất là bón vào thời kỳ </b>


<b>sinh trưởng mạnh nhất của cây.</b>



<b>Cần bón đạm đúng liều lượng và cân đối với lân và </b>


<b>kali.</b>


<b>Bón phân đạm cần lưu ý đến diễn biến của thời </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8></div>

<!--links-->

×