Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.66 MB, 19 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
- <b><sub>Cách làm thơ bốn ch</sub><sub></sub><sub> - Lớp 6</sub></b>
-<b><sub> Cách làm thơ n</sub><sub></sub><sub>m ch</sub><sub></sub><sub> - Lớp 6</sub></b>
-<b><sub> Cách làm thơ lục bát - Lớp 7</sub></b>
-<b><sub> Cách làm thơ bảy ch</sub><sub></sub><sub> - Líp 8</sub></b>
<b>Trong chương trình Ngữ văn THCS em đã được </b>
<b>học cách làm những thể thơ nào? </b> <b>Hãy kể tên </b>
<b>I. Nhận diện thể thơ tám ch</b>
<b>Nhc li theo ý </b>
<b>hiểu của em về </b>
<b>thanh, vần, </b>
<b>nhịp trong </b>
<b>th?</b>
<b>- Thanh</b> <b>+ Thanh bằng: gồm thanh không và thanh huyền </b>
<b>+ Thanh trắc: gồm các thanh sắc, hỏi, ngÃ, nặng</b>
<b>- Vần</b> <b>+ Vần chân: các tiếng ở cuối các câu vần với nhau. </b>
<b>+ Vần l ng: là vần đ ợc gieo vào gia dòng thơ.</b>
<b>+ Gieo vần liền: là vần đ ợc gieo liên tiếp ở cuối các </b>
<b>dòng thơ.</b>
<b>+ Gieo vần cách: là gieo các vần tách ra kh«ng liỊn </b>
<b>nhau.</b>
<b>1. XÐt vÝ dơ</b>
<b>- <sub>oạn a</sub></b>
<b>I. Nhận diện thể thơ tám ch</b>
<b>No õu nhng đêm vàng bên bờ suối</b>
<b>Ta say mồi đứng uống ánh trng tan?</b>
<b>đâu nhng ngày m a chuyển bốn ph ơng ngàn</b>
<b>Ta lng ngm giang sn ta i mi?</b>
<b>âu nhng bỡnh minh cây xanh nắng gội,</b>
<b>Tiếng chim ca giấc ngủ ta t ng bừng?</b>
<b>âu nhng chiều lênh láng máu sau rừng</b>
<b>Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt, </b>
<b>đÓ ta chiÕm lấy riêng phần bí mật?</b>
<b>Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?</b>
<b>( Thế L - Nhớ rừng)</b>
- <b>Mi dũng th đều có tám chữ</b>
-<b><sub> Gieo vần chân liên tiếp chuyển i theo </sub></b>
<b>từng cặp: tan- ngàn; míi- géi; bõng- </b>
<b>rõng; g¾t- mËt.</b>
-<b><sub> Ng¾t nhịp đa dạng, linh hoạt không </sub></b>
<b>oạn b</b>
<b>M cựng cha cụng tác bận không về</b>
<b>Cháu ở cùng bà, bà bảo cháu nghe</b>
<b>Bà dạy cháu làm, bà chăm cháu học.</b>
<b>Nhóm bếp lửa nghĩ th ơng bà khó nhọc,</b>
<b>Tu hú ơi! Chẳng đến ở cùng bà</b>
<b>Kêu chi hoài trên những cánh đồng xa?</b>
<b>(Bằng Việt - Bếp lửa)</b>
<b>Đ<sub>o¹n c</sub></b>
<b>u biết mấy, những dịng sơng bát ngát</b>
<b>Giữa đơi bờ dào dạt lúa ngơ non</b>
<b>Yªu biÕt mấy, nhng con đ ờng ca hát</b>
<b>Qua công tr ờng mới dựng mái nhà son!</b>
<b>Yờu bit my, nhng b c đi dáng đứng</b>
<b>Của đời ta chập chững buổi đầu tiên</b>
<b>(Tè Hữu- Mïa thu míi)</b>
<b>I. Nhận diện thể thơ tám ch</b>
<b>Phiếu học tập: Nhận diện đặc điểm của đoạn thơ tỏm ch</b>
<b><sub>oạn b</sub></b>
<b>M cùng cha công tác bận không về</b>
<b>Cháu ở cùng bà, bà bảo cháu nghe</b>
<b>Bà dạy cháu làm, bà chăm cháu học.</b>
<b>Nhóm bếp lửa nghĩ th ơng bà khó nhọc,</b>
<b>Tu hú ơi! Chẳng đến ở cùng bà</b>
<b>Kêu chi hoài trên những cánh đồng xa?</b>
<b>(Bằng Việt - Bếp lửa)</b>
<b>Đo¹n c</b>
<b>Yêu biết mấy, những dịng sơng bát ngát</b>
<b>Giữa đơi bờ dào dạt lúa ngụ non</b>
<b>Yêu biết mấy, nhng con đ ờng ca hát</b>
<b>Qua công tr ờng mới dựng mái nhà son!</b>
<b>Yờu bit my, những b ớc đi dáng đứng</b>
<b>Của đời ta chập chững buổi đầu tiên</b>
<b>Tập làm chủ, tập làm ng ời xây dựng</b>
<b>Dám v ơn mỡnh cai quản lại thiên nhiên!</b>
<b>(Tè Hữu- Mùa thu mới)</b>
<b>dòng thơ</b>
<b>Cách gieo vần</b>
<b>Cách ngắt nhịp</b>
<b>Tám ch trong một </b>
<b>dòng thơ</b>
<b>Tám ch trong </b>
<b>một dòng thơ</b>
<b>- Gieo vn chõn </b>
<b>giỏn cách: ngát- </b>
<b>hát; non- son; đứng </b>
<b>- dựng; tiên- nhiờn</b>
<b>Ngắt nhịp linh </b>
<b>hoạt, đa dạng</b>
<b>Ngắt nhịp linh </b>
<b>hoạt, đa dạng</b>
<b>- Gieo vần chân </b>
<b>liên tiếp: về- nghe; </b>
<b>học- nhọc; bà- xa</b>
<b>2. Kết luận:</b>
-<b><sub>Mỗi dòng tám ch</sub><sub></sub><sub>, có cách ngắt nhịp rất đa dạng.</sub></b>
-<b><sub>Bài thơ theo thể tám ch</sub><sub></sub><sub> có thể gồm nhiều đoạn dài đ ợc chia </sub></b>
<b>thành các khổ .. , có thể chia thành các khổ(th ờng mỗi khổ </b>
<b>bốn dòng).</b>
-<b><sub>Cách gieo vần phong phú.</sub></b>
<b>I. Nhận diện thể thơ tám ch</b>
<b>2. Kết luận:</b>
<b>I. Nhận diện thể thơ tám ch</b>
<b>1. Xét ví dơ</b>
<b>Thơ tám chữ là thể thơ mỗi dịng tám chữ, </b>
<b>có cách ngắt nhịp rất đa dạng. Bài thơ theo thể tám chữ có thể </b>
<b>gồm nhiều đoạn dài ( Số câu khơng hạn định), có thể được </b>
<b>chia thành các khổ (thường mỗi khổ bốn dịng) và có nhiều cách </b>
<b>gieo vần nhưng phổ biến nhất là vần chân</b>
<b>(được gieo liên tiếp hoặc gián cách)</b>
<b>Hãy cắt đứt những dây đàn...</b>
<b>Những sắc tàn vị nhạt của ...</b>
<b>Nâng đón lấy màu xanh h ơng ...</b>
<b>Của ngày mai mn thuở với ...</b>
<b> (Thỏp - T Hu)</b>
<b>Bài tập 1: Lựa chọn các từ: bát ngát, ngày qua, muôn hoa, ca </b>
<b>hỏt điền vào chỗ trống trong các dòng thơ cho phù hợp:</b>
<b>ca hát</b>
<b>ngày qua</b>
<b>bát ngát</b>
<b>muôn hoa</b>
<b>I. Nhận diện thể thơ tám chữ</b>
<b>Bài tập 2: Lựa chọn các từ: cũng mất, đất trời, tuần hoàn điền </b>
<b>vào chỗ trống trong đoạn thơ cho đúng vần</b>
<b>Xuân đ ơng tới nghĩa là xuân đ ơng qua,</b>
<b>Xuân còn non, nghĩa là xuân sẽ già,</b>
<b>Mà xn hết, nghĩa là tơi ...;</b>
<b>Lịng tơi rộng, nh ng l ợng trời cứ chật.</b>
<b>Không cho dài thời trẻ của nhân gian,</b>
<b>Nói làm chi rằng xuân vẫn ...</b>
<b>Nếu tuổi trẻ chẳng hai lần thắm lại!</b>
<b>Còn trời đất nh ng chẳng cịn tơi mãi, </b>
<b>Nên bâng khng tơi tiếc cả ...;</b>
<b>Mùi tháng năm đều rớm vị chia phôi,</b>
<b>Khắp sông nỳi vn than thm tin bit...</b>
<b>cũng mất</b>
<b>tuần hoàn</b>
<b>Bài tập 3</b>: <b>Trong bài thơ sau có chỗ bị chép sai, hãy chỉ ra </b>
<b>chỗ sai, nói lí do và sửa lại cho đúng?</b>
<b>Giê nao nøc cña mét thêi trẻ dại</b>
<b>Hỡi ngói nâu, hỡi t ờng trắng, cửa g ¬ng!</b>
<b>Những chàng trai mười lăm tuổi rộn rã</b>
<b>R ¬ng nho nhá víi linh hån b»ng ngäc…</b>
<b> (Tùu tr êng- Huy CËn)</b>
<b>- ¢m tiÕt cuối của câu thơ này phải mang thanh bằng và </b>
<b>hiệp vần với ch g ơng ở cuối câu thơ trên.</b>
<b>Lng xúm quờ hương</b> <b>Mái trường- Thầy cô</b>
<b>Q TƠI</b>
<b>Một dải non xanh bãi mía, nương ngô.</b>
<b>Dân quê tôi trăm họ sống yên lành.</b>
<b>Đất phồn thịnh vinh hoa đang nở rộ.</b>
<b>Mảnh đất quê tôi tươi p ta tranh.</b>
<b>I. Nhận diện thể thơ tám ch</b>
<b> NẮNG ẤM SÂN TRƯỜNG</b>
<b> Cây điệp già xòe rộng tán yêu thương.</b>
<b> Lá lấp lánh cười duyên cùng bóng nắng. </b>
<b> Giờ đang học, mảng sân vuông lặng vắng. </b>
<b> Chim chuyền cành buông tiếng lạnh bâng qươ. </b>
<b> Chúng em ngồi nghe thầy giảng bình thơ. </b>
<b> Nắng ghé theo chồm lên ngồi bệ cửa. </b>
<b> Và cả gió cũng biết mê thơ nữa. </b>
<b>Thổi thoảng vào mát ngọt giọng thầy ngâm. </b>
<b>HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ</b>
<b>1. Ôn lại kỹ năng làm thơ tám chữ.</b>
<b>2. Tập làm một vài bài thơ tám chữ về mái trường, thầy cô.</b>
<b>3. Chuẩn bị bài cho tiết 87 ( Tập làm thơ tám chữ).</b>