<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
BÀI BÁO CÁO
CƠN TRÙNG HẠI LÚA
NHĨM SV THỰC HIỆN:
Kim Tâm
</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<b>CƠN TRÙNG HẠI LÚA</b>
<b>Bao gồm:</b>
<i>+ Rầy nâu: Nilaparvata lugens Stal</i>
<i>+ Rầy bông: Recilia dorsalis</i>
<i>+ Rầy lưng trắng: Sogatella furcifera</i>
<i>+ Rầy xanh: Nephotettix apicalis</i>
<i>+ Bọ xít hôi: Leptocorisa acula Thunberg</i>
<i>+ Bọ gai: Dicladispa armigera</i>
<i>+ Sâu đục thân: Scripophaga incertulas</i>
<i>+ Sâu cuốn lá: Cnaphalocrosis medinalis</i>
<i>+ Nhện gié: Steneotarsonnemus spinki</i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3></div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>
<b>RẦY NÂU(TT)</b>
<i>-Ký chủ:</i>
-Có 2 dạng:cánh ngắn & cánh dài
-Chúng sống quanh gốc lúa và ngay phần bẻ lá
<i>-Hình thái:</i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5></div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6></div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>
+
<i><b>Tập tính sinh sống</b></i>
<i>:</i>
-
<b><sub> Xuất hiện ở các giai đoạn sinh trưởng của </sub></b>
<b>cây lúa.</b>
-
<b><sub>Điều kiện thuận lợi, thức ăn đầy đủ (15-20 </sub></b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>
+
<b>Gây hại</b>
<b> : 2 tác hại</b>
-
<b>Trực tiếp: chích hút nhựa,“cháy rầy”.</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>
<i><b>+Quản lí:</b></i>
<b>-Dùng lúa kháng rầy nâu, vệ sinh đồng </b>
<b>ruộng,thăm đồng thường xuyên.</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>
2.RẦY BÔNG:
<i>Recilia dorsalis</i>
<i><b> Đặc điểm: </b></i>
<b>-Kích thướt to hơn rầy nâu nhưng nhỏ </b>
<b>hơn rầy xanh.</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11></div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12></div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>
+
<i><b>Tác hại:</b></i>
<b>giống rầy nâu và rầy xanh</b>
-
<b><sub>Ngoài ra con truyền bệnh lùn có bướu, </sub></b>
<b>tungro vàng cam.</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>
<i><b>+Quản lí: </b></i>
<b> Có thể dùng dầu hay nhớt cặn trộn chung </b>
<b>thuốc rải giữa các hàng lúa.</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>
3.Rầy lưng trắng:
<i>Sogatella furcifera</i>
Đặc điểm: giống rầy nâu.
</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>
-
<b>Cách phòng trị: giống như rầy nâu.</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>
4.Raày xanh:
<i>Nephotettix apicalis</i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>
Vòng Đời :
-Trứng 6-8 ngày.
</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19></div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>
<b>Biện pháp phòng trị</b>
<b> Dùng lúa kháng rầy.</b>
<b> Bón ít đạm.</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>
5.Bọ xít hôi:
<i>Leptocorisa acula Thunberg</i>
-Ký chủ: sống trên bông và hạt lúa.
</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>
Sinh học
-Vịng đời 25-30 ngày.
-Bọ non :17-20 ngày.
</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23></div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>
Gây hại
- Chích hút chủ yếu trên hạt lúa,làm hạt lúa bị lép
hoặc lửng.
</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>
Biện pháp
-Khi có 5-10 con bọ trên 1,2m2 thì dùng thuốc trừ
sâu.
</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>
6.Boï gai:
<i>Dicladispa armigera</i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>
-Đặc điểm
Bọ gai :thành trùng có màu đen, trên lưng có nhiều
gai, râu dài,…
</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>
Hình thái và sinh học
- Vịng đời sinh trưởng của bọ gai chỉ kéo dài 3-4
tuần.
</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29></div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>
Đặc điểm
-Lúa ở giai đoạn mạ cho tới khi có đồng, sâu non đục
vào thân.
-Lúa ở giai đoạn trổ, sâu cắn đứt ngang cuốn bơng.
-Dảnh lúa: chúng gây hại phía ngồi bẹ và thân lúa
</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31></div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>
Hình thái
<b> - Trong năm sâu thường phát sinh 6 lứa.</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>
Phòng trừ:
-Thường xuyên điều tra để dự báo chính xác
lứa sâu.
- Sau khi thu hoạch ,thu rơm rạ đem đốt hoặc
cày ngâm dầm để diệt nguồn sâu.
</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34></div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>
Đặc điểm
- Có màu xanh hơi vàng, khi gần hóa nhộng màu
hồng.
</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>
Hình Thái
- Sâu cuốn lá nhỏ đẻ 2 mặt lá, đặc biệt những nơi có
màu xanh đậm.
</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>
- Sâu lớn tuổi có thể ăn 1-2 lá lúa trong một ngày,
đôi khi chập 2-5 lá cuốn thành một bao.
</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>
<i><b> - Biện pháp phòng trừ:</b></i>
- Vệ sinh đồng ruộng, diệt trừ cỏ dại là nơi trú ngủ
qua đông.
</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39></div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>
<b> + Đặc điểm hình thái </b>
Nhện kích thước rất nhỏ. Quan sát kỹ sẽ thấy nhện
tạo một lớp mạng bằng tơ rất mỏng.
Trứng rất nhỏ màu trắng đục, đẻ rãi rác…
</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>
<b>Triệu Chứng</b>
-Nhện chích hút nhựa ở bẹ lá, cuống bơng, cuốn gié
và vỏ bông lúa trước khi trỗ. Hạt lúa bị nhện hại co
xoắn lại và biến màu vàng nhạt.
</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>
Khi mật độ cao nhện bị lên bơng lúa hút nhựa và
tiếp tục gây lép một số hạt.
</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>
<b>Đặc điểm sinh học và sinh thái</b>
* Vòng đời: 10-12 ngày
- Trứng: 1-2 ngày
- Nhện non: 4-5 ngày
</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44></div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>
<b>Biện Pháp Phòng Trừ</b>
- Gieo cấy thời vụ tập trung.
- Cày lật đất sớm, diệt lúa chét để hạn chế nguồn nhện
lây lan.
- Dùng thuốc trừ nhện khi phát hiện một số ít dảnh có
triệu chứng bị hại khi lúa sắp có địng (bẹ lá bị đỏ bã
trầu). Dùng các thuốc đặc trị như lưu huỳnh,
</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46></div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>
<b>1. Ký chủ:</b>
- <sub>Ngồi lúa, cịn có thể sống trên một số loại </sub>
cỏ lá hẹp.
<b>2. Đặc điểm hình thái:</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>
-Trứng: hình trịn đường kính 0.5mm màu
vàng lợt, đẻ rải rác hoặc thành từng hàng
5-10 trứng trên bẹ hoặc mặt dưới lá.
- <sub>Sâu màu trắng đầu màu vàng lợt dài 1.2mm.</sub>
</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>
<b>3. Tập quán sinh sống và cách gây hại:</b>
- <sub>Bướm: ban ngày ẩn dưới mặt lá, đẻ trứng vào ban </sub>
đêm, bị thu hút bởi ánh sáng đèn.
- <sub>Sâu:</sub>
+ Mới nở cạp mặp dưới của lá
+ 2-3 ngày sau cuốn thành phao
</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>
<b>4. Biện pháp phòng trị:</b>
- <sub>Dùng bẩy đèn </sub>
- <sub>Làm nương mạ khô, cấy mạ hơi già </sub>
- <sub>Tháo nước hoặc bơm cho ngập cao</sub>
</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>
Biện Pháp Chung
- Thăm đồng thường xuyên.
- Dùng bẫy đèn thu hút rầy.
- Dùng giống lúa kháng rầy, (trừ rầy lưng trắng).
- Vệ sinh đồng ruộng thật kỹ.
</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>
Các thiên địch
</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53></div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54></div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>
TÀI LIỆU THAM KHẢO:
1. Nguyễn Ngọc Đệ.viện nghiên cứu phát triển
ĐBSCL.NXB Đại Học Quốc Gia TPHCM.
2. Trung Hiếu.2005.Các bệnh gây hại cây trồng và
biện pháp phòng trừ.NXB Lao động.
</div>
<!--links-->
bao cao 9 tháng năm 2010và 4 năm thực hiện cuộc vận động