Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.75 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>sở giáo dục & đào tạo t.t.huế</b> <b><sub>Đề kiểm tra H</sub><sub>Ọ</sub><sub>C kì I</sub></b>
<b>Trêng thcs- thpt h¬ng giang</b>
<b>Đáp án</b>
<b>Câu 1:</b>
a. - Hô hấp ở động vật là tập hợp những q trình, trong đó cơ thể lấy O2 từ bên ngồi
vào để ơxihố các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống, đồng
thời thải CO2 ra ngoài
( 0.25đ)
- Các hình thức hơ hấp ở động vật:
( 0.25)
Hệ tuần hoàn hở
HTH
HTH n
H tun hon kín
HTH kÐp
b. - Bề mặt trao đổi khí là bộ phận cho oxi từ mơi trường ngồi khuếch tán vào trong tế
bào( hoặc máu) và CO2 khuếch tán từ trong tế bào( hoặc máu) ra ngoài.
( 0.25đ)
- Bề mặt trao đổi khí quyết định hiệu quả trao đổi khí:
( 0.5đ )
+Bề mặt trao đổi khí rộng( tỉ lệ giữa diện tớch bề mặt TĐK và V cơ thể lớn)
+Mỏng và luụn m t.
+ Có rất nhiều mao mạch.
+ Có sắc tè h« hÊp.
+ Cã sù lu th«ng khÝ
+ Nguyên tắc trao đổi khí: khuếch tán.
<b>Câu 2:</b>
a. Phân biệt hệ tuần hồn hở và hệ tuần hồn kín
(1.0đ )
Tiêu chí Hệ tuần hồn hở Hệ tuần hồn kín
Sơ đồ Tim Đm Khoang cơ
thể
Dịch tuần hồn máu, nước mơ máu
Sắc tố máu hêmơxiamin hêmơglơbin
Áp lực máu thấp cao
Tốc độ lưu thông máu chậm nhanh
Khả năng điều hoà và phân phối
máu chậm nhanh
- Hệ tuần hoàn hở: Máu được tim bơm vào động mạch và sau đó tràn vào khoang máu.
Ở đây máu trộn lẫn với dịch mô để tạo thành hỗn hợp máu- dịch mô( gọi chung là máu). Máu
tiếp xúc và trao đổi chất trực tiếp với các tế bào của cơ thể, sau đó trở về tim và lại được tim
bơm đi. ( 0.5đ)
- Hệ tuần hồn kín: Máu từ tim bơm đi lưu thơng liên tục trong mạch kín từ động mạch
qua mao mạch, tĩnh mạch và sau đó về tim. Máu trao đổi chất với tế bào qua thành mao mạch.
( 0.5đ)
c. Trong hệ THK, máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao, tốc độ máu chảy nhanh,
máu đi được xa, điều hoà và phân phối máu đến các cơ quan nhanh do vậy đáp ứng nhu cầu
trao đổi khí và trao đổi chất cao.( 0.5đ)
<b>Câu 3:</b>
a. - Huyết áp là áp lực máu tác dụng lên thành mạch
( 0.25đ)
- Trong hệ mạch, từ động mạch chủ đến tĩnh mạch chủ thì huyết áp giảm dần, vì do ma sát
của máu với thành mạch và ma sát của các phân tử máu với nhau khi chảy trong mạch giảm
dần. ( 0.5đ)
b. - Huyết áp giảm
( 0.25đ)
- Khi bị mất máu, lượng máu trong mạch giảm nên tác dụng lên thành mạch giảm, kết
quả làm huyết áp giảm.
( 0.25đ)
<b>Câu 4</b>:
a. - Khả năng của thực vật (TV) phản ứng đối với kích thích gọi là tính cảm ứng.
( 0.25đ) - Cỏc hỡnh thức cảm ứng ở thực vật:
( 0.5đ)
Hớng sáng
Hớng động Hớng trọng lực
Hớng hoá
Cảm ứng ë TV
Híng ho¸
Híng tiÕp xóc
ứng động sinh trởng
ng ng
ƯĐ sức
tr-ơng
ứng động không sinh trởng
ƯĐ txúc-
hoá chất
b. Hng trng lc
* Thí nghiệm: Người ta đặt một hạt đậu mới nảy mầm ở vị trí nằm ngang. Sau 1 thời gian, rễ
cây sinh trưởng cong xuống còn thân cây sinh trưởng cong lên. Lặp lại thí nghiệm nhiều lần
vẫn diễn ra hiện tượng đó.
( 0.5đ)
* Đặc điểm:
( 0.5đ)
- Đỉnh rể cây sinh trưởng hướng theo hướng của trọng lực hướng trọng lực dương
- Đỉnh thân cây sinh trưởng hướng theo hướng ngược lại hướng trọng lực âm
* Nguyên nhân- cơ chế: Vận động hướng đất theo chiều lực hút của trọng lực Trái đất là do sự
phân bố điện tích và auxin thích hợp cần cho sự phân chia lớn lên và kéo dài tế bào làm rễ
cong xuống đất. Rễ có hướng đất dương. Ở chồi ngọn thì lại hướng đất âm.
( 0.5đ)
* Vai trị: Tính hướng trọng lực giúp rễ cây ln sinh trưởng hướng tới nguồn nước trong đất
để hút nước cùng các chất khoáng trong đất và giúp cây đứng vững.
(0.5đ)
<b>Câu 5:</b>
a. Động vật tiếp nhận chất dinh dưỡng( có trong thức ăn), oxi; thải các chất sinh ra từ q
trình chuyển hố( nước tiểu, mồ hôi, CO2) và nhiệt
( 1.0đ)
b. HTH tiếp nhận chất dinh dưỡng từ bên ngoài cơ thể và đưa vào HTH. HTH vận chuyển
các chất dd và oxi cho tất cả các tb của cơ thể. Các chất dd và oxi tham gia vào chuyển
hoá nội bào tạo ra các chất bài tiết và CO2. HTH vận chuyển các chất bài tiết, CO2 đến
thận và phổi để bài tiết ra ngoài
( 1.0đ)