Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Tài liệu GIÁO ÁN LỚP 3 TUÂN21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.03 KB, 31 trang )

TUẦN 21
Thứ hai ngày 17 tháng 1 năm 2011
SINH HOẠT ĐẦU TUẦN
I/Mục tiêu:
Ôn tập củng cố kiến thức các môn học.
-Xây dựng thái độ phấn đấu vươn lên học giỏi, say mê học tập.
-Rèn tư duy nhạy và kó năng phát hiện, trả lời các câu hỏi.
TỐN
Tiết 101 : LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
Biết cộng nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn đến bốn chữ số và giải bài tốn bằng
hai phép tính.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài mới
* Giới thiệu bài, ghi bảng
* Hướng dẫn luyện tập.
Hoạt động 1: Cộng nhẩm
Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS nhẩm theo mẫu.
-Cho HS tự làm bài tiếp rồi chữa bài.
Bài 2 :
- Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- Tổ chức cho HS làm tương tự bài 1.
-Nên cho HS tự lựa chọn cách tính
thích hợp trong các cách nhẩm như trên
rồi theo đó mà làm tiếp các bài cộng
nhẩm và chữa bài.
Hoạt động 2: Đặt tính
Bài 3 :


- Yêu cầu HS tự làm vào vở
- Tính nhẩm
- HS theo dõi, nhẩm như SGK.
- HS tự nhẩm, nêu miệng kết quả
* Kết quả : 6 000 ; 8 000 ; 9 000 ; 10 000
- Tính nhẩm
- HS theo dõi mẫu.
- HS tự nhẩm, nêu kết quả :
* 2400 ; 9 900 ; 3 400 ; 5 600 ; 7 800
-GV nhận xét
Hoạt động 3: Giải toán
Bài 4:
- Gọi HS đọc đề, nêu các dữ kiện bài
toán,
xác đònh dạng toán.
- Cho HS làm vở + bảng lớp.
- Chấm 1 số vở, nhận xét.
2. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS ôn lại bài.
- HS tự làm vào vở + lên bảng sửa
* Kết quả : a) 6779 ; 6284
b) 7461 ; 7280
- HS đọc đề, nêu các dữ kiện, hướng giải.
- 1 HS lên bảng, lớp làm vở.
Buổi chiều bán được là :
432 x 2 = 864 (lít)
Cả hai buổi bán được là :
432 + 864 = 1296 (lít)
Đáp số: 1296 (lít)

THỦ CƠNG
Tiết 21: ĐAN NONG MỐT (Tiết 1)
I/ MỤC TIÊU :
-Biết cách đan nong mốt.
-Kẻ, cắt được các nan tương đối đều nhau.
-Đan được nong mốt. Dồn được nan nhưng có thể chưa khít. Dán được nẹp xung
quanh tấm đan.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Giấy màu, kéo, …
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1/ Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra dụng cụ
học tập
2/Bài mới:
*Hoạt động 1 :GV hướng dẫn HS quan
sát và nhận xét
- GV giới thiệu tấm đan nong mốt và
hướng dẫn HS quan sát , nhận xét
- GV liên hệ thực tế : Đan nong mốt
được ứng dụng để làm đồ dùng trong gia
đình như đan làn hoặc đan rỗ rá …..

- HS quan sát
- Để đan nong mốt người ta sử dụng các
nan đan bằng các nguyên liệu khác nhau
như mây , tre , nứa , lá dừa ….
+ GV nêu: Trong thực tế, ta sử dụng các
nan rời bằng tre, nứa, giang mây, lá dừa …
Để đan nong mốt, nong đôi làm đồ dùng
trong gia đình

Hoạt động 2 : GV hướng dẫn mẫu
Bước 1 : Kẻ cát các nan đan
- Đối với loại giấy, bìa không có dòng
kẻ cần dùng thước kẻ vuông để kẻ các
dòng kẻ dọc và dòng kẻ ngang cách đều
nhau 1ô
- Cắt các nan dọc :Cắt 1 hình vuông có
cạnh 9ô. Sau đó cắt theo các đường kẻ trên
giấy, bìa đến hết ô thứ 8 như hình 2 để làm
các nan dọc
- Cắt 7 nan ngang và 4 nan dùng để dán
nẹp xung quanh tấm đan có kich thước rộng
1 ô , dài 9ô . Nên cắt các nan khác màu với
nan dọc và nan dán xung quanh .
Bước 2 : Đan nong mốt bằng giấy , bìa
- Cách đan nong mốt là nhất 1 nan , đè
một nan và lệch nhau một nan đan dọc giữa
2 nan ngang liền kề
- Đan nong mốt bằng bìa được thực hiện
theo trình tự sau
- Đan nan ngang thứ nhất : Dắt các nan
dọc lên bàn đường nối liền các nan dọc
nằm ở phía dươi . Sau đó , nhấc nan dọc 2,4
,6 , 8 lên và luồn nan ngang thứ nhất vào .
Dồn nan ngang thứ nhất khít với đường nối
liền các nan dọc
- Đan nan ngang thứ 2 : Nhấc nan dọc
1,3,5,7, 9 và luồn nan ngang thứ 2 vào .
Dồn nan ngang thứ 2 cho khít với nan
ngang thứ nhất

- Đan nan ngang thứ 3:Giống như nan
- HS quan sát các nan rời
- HS quan sát GV đan .
đan thứ nhất
- Đan nan ngang thứ 4 : giống nan đan
thứ 2
Cứ đan như vậy cho đến hết nan đan thứ
7
Chú ý : Đan xong mỗi nan ngang phải
dồn nan cho khít rồi mới đan tiếp nan sau
Bước 3 : Dán nẹp xung quanh tấm đan
Bôi hồ vào mặt sau của 4 nan còn lại .
Sau đó lần lượt dán từng nan xung quanh
tấm đan để giữ cho các nan trong tấm đan
không bò tuột ( giống như tấm đan ở hình
1 ) Chú ý dán cho thẳng và sát với mép
tấm đan
- GV gọi HS nhắc lại cách đan nong mốt
và nhận xét . Sau đó tổ chức cho HS kẻ ,
cắt các nan đan bằng giấy , bìa và tập đan
nong mốt
Củng cố – Dặn dò :
- GV nhận xét sự chuẩn bò, tinh thần hái
độ học tập và kó năng đan nan của HS
- Về tập đan cho khéo.
- Chuẩn bò tiết sau.
- HS quan sát GV dán nẹp .

- HS nhắc lại cách đan .
- HS tập kẻ và cắt các nan và tập đan


ĐẠO ĐỨC
Tiết 21: TÔN TRONG KHÁCH NƯỚC NGOÀI (Tiết 1)
I / MỤC TIÊU:
-Nêu được một số biểu hiện của việc tơn trọng khách nước ngồi phù hợp với lứa
tuổi.
-Có thái độ, hành vi phù hợp khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngồi trong các
trường hợp đơn giản.
II/ TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN:
Tranh minh hoạ (SGK)
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1/ Khởi động : Hát bài hát. “Lớp chúng ta
đoàn kết “
2/ Kiểm tra bài cũ :
Trẻ em các nước có những điểm gì
giống nhau,những điểm gì khác nhau ?
3/ Bài mới .
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm .
* Mục tiêu : HS biết được một số biểu hiện
tôn trọng đối với khách nước ngoài .
* Cách tiến hành:
- GV chia HS thành các nhóm .Yêu cầu HS
quan sát các tranh treo trên bảng và thảo
luận :
+ Nhận xét về cử chỉ , thái độ , nét mặt của
các bạn nhỏ trong các tranh khi gặp gỡ tiếp
xúc với khách nước ngoài .
- GV kết luận : các bức tranh vẽ các bạn nhỏ
đang gặp gỡ , tró chuyện với khách nước

ngoài .Thái độ cử chỉ của các bạn rất vui vẻ ,
tự nhiên , tự tin . Điều đó biểu lộ lòng kính
trọng , mến khách của người Việt Nam .
Hoạt động 2: Phân tích truyện
* Mục tiêu : HS biết các hành vi thể hiện
tình cảm thân thiện ,mến khách của thiếu nhi
Việt Nam với khách nước ngoài .
* Cách tiến hành :
- GV đọc truyện cậu bé tốt bụng : “SGV/78”
- GV chia HS thành 6nhóm và thảo luận các
câu hỏi sau:
1/Bạn nhỏ đã làm việc gì ?
2/ Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình cảm gì
với người khách nước ngoài ?
3/ Theo em người khách nước ngoài sẽ nghó
như thế nào về cậu bé Việt Nam ?
4/Em có suy nghó gì về việc làm của bạn nhỏ
trong truyện ?
5/Em nên làm những việc gì thể hiện sự tôn
trọngvới khách nước ngoài?
Hoạt động 3: GV kết luận
- Khi gập khách nước ngoài em có thể chào,
2, 3 em thực hiện yêu cầu.

- Các nhóm trình bày kết quả công
việc . Các nhóm khác trao đổi và bổ
sung ý kiến .

- HS tiến hành chia nhóm .
- Mỗi nhóm nhận câu hỏi và tiến

hành thảo luận .
- Các nhóm lên trình bày ý kiến của
nhóm mình
- Các nhóm khác nhận xét .
- HS lắng nghe.
cười thân thiện, chỉ đường nếu họ nhờ giúp
đỡ .
- Các em nên giúp đỡ khách nước ngoài
những việc phù hợp khi cần thiết .
- Việc đó thể hiện sự tôn trọng , lòng mến
khách của các em , giúp khách nước ngoài
thên hiểu biết và có cảm tình đối với đất nước
Việt Nam .
4. Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Sưu tầm những câu chuyện , tranh vẽ nói về
việc :
Cử chỉ niềm nở, lòch sự, tôn trọng khách
nước ngoài
Sẵn sàng giúp đỡ khách nước ngoài khi cần
thiết
- Chuẩn bò: Tôn trọng khách nước ngoài
“TT”
Thứ ba ngày 18 tháng 1 năm 2011
Tập đọc – Kể chuyện
Tiết 61 + 62 : ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
I/ MỤC TIÊU :
A. TẬP ĐỌC :
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
-Hiểu ND: Ca ngợi Trần Quốc Khái thơng minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo. Trả

lời được các CH trong SGK.
B. KỂ CHUYỆN:
-Kể lại được 1đoạn câu chuyện.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Tranh minh hoạ bài học trong SGK .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TẬP ĐỌC
1. Bài cũ :
Gọi HS đọc bài Chú ở bên Bác Hồ +
nêu câu hỏi .
Nhận xét, cho điểm
2, 3 em thực hiện yêu cầu.
2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1:
* Giới thiệu bài, ghi bảng
- GV đọc toàn bài trong SGK.
- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghóa từ :
a) Đọc từng câu .
+ Đọc từng câu luyện phát âm từ khó.
- Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa
b) Đọc từng đoạn và giải nghóa từ khó:
+ Theo dõi HS đọc và hướng dẫn ngắt
giọng câu khó đọc.
- Yêu cầu HS đọc chú giải.
c) Đọc từng đoạn trong nhóm
- GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm
đọc đúng.
- GV nhận xét các nhóm.
HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn tìm hiểu

bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, trả
lời:
+ Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học
như thế nào?

+Nhờ chăm chỉ học tập, Trần Quốc
Khái đã thành đạt như thế nào?
- Cho HS đọc thầm đoạn 2, trả lời:
+ Khi Trần Quốc Khái đi sứ Trung
Quốc, vua Trung Quốc đã nghó ra cách
gì để thử tài sứ thần Việt Nam?
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc các
đoạn 3, 4 trả lời:
+ Ở trên lầu cao, Trần Quốc Khái đã
làm gì để sống?
- GV giải nghóa thêm: “Phật trong
- HS theo dõi SGK.
- Từng HS đứng tại chỗ đọc từng câu nối
tiếp nhau đến hết bài.
- HS sửa phát âm.
- Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn
của GV.
- Tập ngắt giọng đúng.
- 1 HS đọc chú giải SGK.
- Đọc bài theo nhóm
Theo dõi, nhận xét ; chỉnh sửa cho nhau.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời .
+ Trần Quốc Khái học cả khi đi đốn
củi,lúc kéo vó tôm. Tối đến, nhà nghèo ,

không có đèn, cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ
trứng, lấy ánh sáng đọc sách.
+ Ông đỗ tiến só, trở thành vò quan to
trong triều đình.
- Cả lớp đọc thần đoạn 2 .
+ Vua cho dựng lầu cao, mời Trần Quốc
Khái lên chơi, rồi cất thang để xem ông
làm thế nào.
- 2 HS đọc đoạn 3 và 4 .
+ Bụng đói, không có gì ăn, ông đọc ba
chữ trên bức tượng “ Phật trong lòng”,
hiểu ý người viết, ông bẻ tay tượng Phật
nếm thử mới biết hai pho tượng được nặn
lòng” – Tư tưởng của Phật ở trong lòng
mỗi người, có ý mách ngầm Trần Quốc
Khái: có thể ăn bức tượng.
+ Trần Quốc Khái đã làm gì để
không bỏ phí thơì gian?
+ Trần Quốc Khái đã làm gì để
xuống đất bình an vô sự?
- Cho HS đọc thầm đoạn 5, trả lời
câu hỏi:
+ Vì sao Trần Quốc Khái được suy
tôn là ông tổ nghề thêu?
+ Nội dung câu chuyện nói điều gì?
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện đọc lại
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ
- Tổ chức cho HS đọc theo vai trong
nhóm
- Gọi HS thi đọc trước lớp.

- Tuyên dương nhóm đọc tốt
bằng bột chè làm. Từ đó, ngày hai bữa,
ông ung dung bẻ dần tượng mà ăn.
+ Ông mày mò quan sát hai cái lọng và
bức trướng thêu, nhớ nhập tâm cách thêu
trướng và làm lọng.
+ Ông nhìn những con dơi xòe cánh chao
đi chao lại như chiếc lá bay, bèn bắt chước
chúng, ôm lọng nhảy xuống đất bình an vô
sự.
- HS đọc thầm đoạn 5 .
+ Vì ông là người đã truyền dạy cho nhân
dân nghề thêu, nhờ vậy nghề thêu lan
truyền rộng.
- HS phát biểu.
- Mỗi HS trong nhóm nhận 1 vai.
- Các nhóm thi đọc cả lớp theo dõi, chọn
nhóm đọc hay nhất.
KỂ CHUYỆN ( 0,5 tiết )
1. GV nêu nhiệm vụ.
2. Hướng dẫn kể chuyện :
a) Đặt tên cho từng đoạn của câu
chuyện:
- HS đọc yêu cầu của BT và mẫu
(Đoạn 1: Cu bé ham học).
- GV nhắc các em đặt tên ngắn gọn,
thể hiện đúng nội dung.
- HS đọc thầm, suy nghó, làm bài cá
nhân hoặc trao đổi theo cặp.
- HS tiếp nối nhau đặt tên cho đoạn 1,

sau đó là đoạn 2, 3, 4, 5 (ý kiến của em
nói sau có thể lặp lại ý kiến của em
trước.) Với mỗi đoạn, GV viết lại thật
nhanh 1, 2 tên được xem là đặt đúng
,đặt hay.
- HS trao đổi nhóm và đặt tên cho từng
đoạn
- 5 HS đại diện cho 5 nhóm lên đặt tên
cho 5 đoạn
5. Kể lại một đoạn của câu chuyện:
- Mỗi HS chọn 1 đọan kể lại (suy
nghó, chuẩn bò lời kể).
- Năm H/s tiếp nối nhau thi kể 5
đoạn. ( Nếu có HS kể không đạt, GV
cho 1 HS khác kể lại.)
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn
người kể hay. GV khen ngợi những HS
biết kể bằng lời của mình
4) Củng cố, dặn dò :
- Trong câu chuyện em hiểu gì về
Trần Quốc Khái.
- Dặn HS về kể lại chuyện.
- Nhận xét tiết học.
- Lần lượt từng HS kể trước nhóm . Các
HS cùng nhóm theo dõi và nhận xét
- 5 HS thi kể trước lớp .cả lớp theo dõi và
nhận xét .
TỐN
Tiết 102 : TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000
I/ MỤC TIÊU:

-Biết trừ các số trong phạm vi 10000 (bao gồm đặt tính và tính đúng).
-Biết giải tốn có lời văn (có pháp trừ các số trong phạm vi 10000).
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài mới
* Giới thiệu bài, ghi bảng
Hoạt động 1 : HD HS tự thực hiện
phép trừ 8652 -3917
- GV nêu phép trừ 8652 - 3917 = ?
- GV cho HS tự nêu cách thực hiện
phép tính trừ.
- GV gợi ý để HS tập nêu quy tắc trừ
các số có đến bốn chữ số.
Hoạt động 2 : HD HS rút ra quy
tắc
- HS nêu cách đặt tính và tính
- 1 HS lên bảng tự đặt tính và tính, HS
khác theo dõi, bổ sung nếu cần.
- Vài HS nêu lại cách tính và tự viết hiệu
của phép trừ:
8652 - 3917 = 4735
- HS tự trả lời
- GV nêu: Muốn trừ số có bốn chữ số
cho số có đến bốn chữ số ta làm thế
nào?
- GV kết luận.
Hoạt động 3 : Thực hành:
Bài 1:
- Cho HS đọc đề bài và tự làm vào
vở

- GV nhận xét.
Bài 2:
- Cho HS đọc yêu cầu của bài và tự
làm bài.
- GV quan sát giúp đỡ những HS còn
lúng túng.
- GV nhận xét.
Bài 3:
-Yêu cầu HS đọc đề toán
-1 HS tóm tắt bài toán bằng lời rồi
giải.
- GV nhận xét, HS sửa vào vở.
Bài 4:
Cho HS tự làm vào vở.
Yêu cầu HS kiểm tra chéo lẫn nhau
2. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS ôn lại bài.
- HS nhắc lại nhiều lần .
- Tính
- HS làm vở + bảng lớp
a) 6385 7563 b) 8090 3561
- 2927 - 4908 - 7131 - 924
3458 2655 959 2637
- Đặt tính rồi tính
- HS làm vở + cá nhân lên bảng sửa
a) 5482 8695 b) 9996 2340
- 1956 - 2772 - 6669 - 512
3526 5923 3327 1828
- HS đọc đề, nêu các dữ kiện, hướng giải.

- 1 HS lên bảng, lớp làm vở.
Số mét vải còn lại là :
4283 – 1635 = 2648 (m)
Đáp số: 2648 (m)
- HS tự vẽ đoạn thẳng 8 cm, rồi xác đònh
điểm 0 vào vở + kiểm tra chéo

Thứ tư ngày 19 tháng 1 năm 2011
Chính tả (nghe- viết)
Tiết 41: ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
I/ MỤC TIÊU :
-Nghe – viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xi.
-Làm đùng BT(2) a/b.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
1. Bài cũ :
Đọc cho HS viết
Nhận xét
2. Bài mới
* Giới thiệu bài- ghi bảng
HOẠT ĐỘNG 1:Hướng dẫn nghe viết
:
* Hướng dẫn HS chuẩn bò :
Đọc bài viết.
Gọi HS đọc bài viết
* HD HS tìm hiểu nội dung – nhận
xét:
- GV nêu câu hỏi về nội dung đoạn
văn, các danh từ riêng.

+ Đoạn văn có mấy câu ?
+ Trong đoạn văn những chữ nào phải
viết hoa ? Vì sao ?
- Nhận xét.
* Hướng dẫn viết từ khó :
+ Trong bài, có những từ nào khó
viết ?
+đọc cho HS viết
- HS viết bảng con, bảng lớp : cong
cong, lúp xúp.
Lắng nghe
2 em đọc
- HS phát biểu.
+ Đoạn văn có 4 câu .
+ Những chữ đầu câu : Hồi , Cậu , Tối ,
Chẳng, và tên riêng Trần Quốc Khái ,Lê
- Nhận xét, bổ sung.
Viết bảng con :vó tôm, quan, …
Chuẩn bò bài viết
Nhận xét, sửa sai
* Hướng dẫn HS viết bài :
Nhắc lại cách trình bày, tư thế ngồi
Đọc mẫu lần 2.
Đọc từng câu, cụm từ cho HS viết
Đọc toàn bài ( lần 3 )
* Chấm, chữa bài :
Chấm 1 số bài, nhận xét
HOẠT ĐỘNG 2: HD làm bài tập
chính tả
Bài 2b:

Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
Cho HS làm vở, 2 em lên bảng.
Nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò :
Tuyên dương những em viết đúng,
đẹp
Dặn HS viết lại lỗi sai.
Theo dõi, lắng nghe
Nghe GV đọc, viết bài vào vở
Dò lại
Theo dõi, lắng nghe
- Đặt dấu hỏi hay ngã?
- 2 HS lên bảng
- Nhận xét, bổ sung.
* nhỏ – đã - nổi tiếng – tuổi – đỗ – tiến
só – hiểu rộng – cần mẫn – lòch sử – cả
thơ – lẫn văn xuôi – của .
TẬP ĐỌC
Tiết 63: BÀN TAY CÔ GIÁO
I/ MỤC TIÊU:
-Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
-Hiểu ND: Ca ngợi đơi bàn tay kì diệu của cơ giáo. Trả lời được các câu hỏi trong SGK;
thuộc 2-3 khổ thơ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Tranh minh hoạ bài học trong SGK . Bảng phụ ghi đoạn văn cần hướng dẫn học
sinh luyện đọc
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Bài cũ :
Gọi 5 HS tiếp nối nhau kể lại 5 đoạn


5 HS thực hiện yêu cầu.

×