Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.12 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Chương I:</b> <b> </b>
<b>- Hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì? </b>
<b>- Hiểu quan hệ điểm thuộc ( không thuộc) đường thẳng. </b>
<b>- Biết vẽ điểm, đường thẳng. </b>
<b>- Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng. </b>
<b>- Biết kí hiệu điểm, đường thẳng. </b>
<b>- Biết sử dụng kí hiệu </b>,<sub>.</sub>
ii> Chuẩn bị:
- SGK , thước kẻ, bảng phụ.
iii>Lên lớp:
<i><b> 1/ ổn định tổ chức:</b></i>
<i><b> 2/ Kiểm tra:</b></i>
<b>- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS về SGK, đồ dùng học tập. </b>
3/ Bài mới:
<b>Các hoạt động/ phương pháp dạy học</b> <b>Nội dung bài học</b>
* HS quan sát H.1:
Đọc tên các điểm, cách viết tên điểm,
cách vẽ điểm.
* HS quan sát bảng phụ: hãy chỉ ra điểm
D.
* Quan sát H.2: đọc tên điểm trong hình.
* Có 2 cách hiểu:
+ 1 điểm mang 2 điểm mang 2 tên A và
C.
+ 2 điểm A và C trùng nhau.
Hai điểm phân biệt là 2 điểm không
trùng nhau. ( h.1)
* GV giới thiệu.
* GV nêu hình ảnh của đường
thẳng(SGK).
* HS quan sát h.3(SGK)
* Đọc tên đường thẳng, nói cách viết tên
đường thẳng, cách vẽ đường thẳng.
* GV:
- Đường thẳng là 1 tập hợp điểm.
- Đường thẳng không bị giới hạn về 2
<i><b>1. Điểm: </b></i>
3 điểm phân biệt: A, B, M
<b> . A . B</b>
<b> . M</b>
2 điểm trùng nhau: A và C
<b> A . C</b>
* Bất cứ hình nào cũng là 1 tập hợp
điểm.
* Điểm cũng là 1 hình. Đó là hình đơn
giản nhất.
<i><b>2. Đường thẳng: </b></i>
a
b
Đường thẳng a và đường thẳng b
<b>. B . </b>
phía.
- Vẽ đường thẳng bằng 1 vạch thẳng.
Khi vẽ và đọc tên đường thẳng cần
tưởng tượng vạch thẳng được kéo dài
mãi mãi về 2 phía.
* HS quan sát hình vẽ.
* Diễn đạt quan hệ giữa các điểm A, B
với đường thẳng d bằng các cách khác
nhau.
* Hướng dẫn HS điền vào ô trống.
Đường thẳng không bị giới hạn về 2
phía.
<i><b>3. Điểm thuộc(khơng thuộc) đường</b></i>
<i><b>thẳng:</b></i>
<b> . B </b>
<b> A . </b>
d
<i> A </i> d B <sub> d</sub>
?1
<i><b>4. Tóm tắt:</b></i>
Cách viết thơng thường Hình vẽ Kí hiệu
Điểm A <b> . A</b> A
Đường thẳng a a a
Điểm Mđg thẳng a <b> M .</b> Ma
Điểm N <sub>đg thẳng a</sub> <b> . N a</b> <sub>N </sub><sub>a</sub>
<i><b>5. Luyện tập:</b></i>
Bài tập: 1, 3, 4, 7 (SGK )
VI/ công việc về nhà:
<b>Tiết 2</b>
<b>- Ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa 2 điểm, trong 3 điểm thẳng hàng có 1 và</b>
chỉ 1 điểm nằm giữa 2 điểm còn lại.
<b>- Biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng. Sử dụng được các</b>
<b>- Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra 3 điểm thẳng hàng 1 cách cẩn</b>
thận, chính xác.
II/ Lên lớp:
<i>1/ ổn định tổ chức:</i>
<i>2/ Chuẩn bị: SGK, thước kẻ, bảng phụ.</i>
<i> 3/ Kiểm tra: Chữa bài tập 2, 5, 6 a.</i>
<i> 4/</i> Bài mới:
<b>Các hoạt động/ phương pháp dạy học</b> <b>Nội dung bài học</b>
* Ôn tập kiến thức cũ:
-Vẽ đường thẳng a. Vẽ A a, B a, C
a
- Vẽ đường thẳng b. Vẽ S b, T b,R <sub>b</sub>
* Hỏi: Hình nào cho ta hình ảnh 3 đường
thẳng hàng.
<sub>Khi nào thì 3 điểm thẳng hàng? </sub>
<sub>Khi nào thì 3 điểm khơng thẳng hàng? </sub>
* Nói cách vẽ 3 điểm thẳng hàng.
( Trước hết vẽ 1 đường thẳng rồi lấy 3
điểm trên đường thẳng ấy).
* Nói cách vẽ 3 điểm không thẳng hàng.
(Trước hết vẽ 1 đường thẳng rồi lấy 2
điểm thuộc đường thẳng ấy và 1 điểm
không thuộc đường thẳng ấy).
* HS xem h.9 SGK.
- Đọc các cách mơ tả vị trí tương đối của 3
điểm thẳng hàng trên hình đó.
- Vẽ 3 điểm A, B, C thẳng hàng sao cho
điểm A nằm giữa 2 điểm B & C.
( Có 2 trường hợp vẽ)
<i><b>1. Ba điểm thẳng hàng:</b></i>
- Khi 3 điểm A, B, C cùng thuộc 1
đường thẳng, ta nói chúng thẳng hàng.
A B C
<b> . . . </b>
- Khi 3 điểm A, B, C khơng cùng thuộc
bất kì đường thẳng nào, ta nói chúng
khơng thẳng hàng.
<b> . C</b>
A B
<b> . . </b>
<i>Bài tập 10a: Có 6 trường hợp vẽ.</i>
Hình vẽ
<i>Bài tập 10c: </i>
T
Q R
<i>Bài tập 8(SGK):</i>
<i><b>2. Điểm nằm giữa 2 điểm:</b></i>
A C B
<b> . . .</b>
B A C
<b> . . . C A B</b>
* GV: khơng có khái niệm “điểm nằm
giữa” khi 3 điểm không thẳng hàng.
(GV treo bảng phụ)
<b> . A</b>
<b> . B . C</b>
Điểm nào nằm giữa 2 điểm cịn lại trong
mỗi hình? ( Khơng thể nói điểm nào nằm
giữa 2 điểm còn lại)
<i>* Nhận xét:(SGK -106)</i>
<i>Bài tập 9, 11(SGK )</i>
<i><b>3. Mở rộng khái niệm:</b></i>
<i>Bài tập 10 b:</i>
Vẽ 3 điểm A, B, C thẳng hàng sao cho
điểm B không nằm giữa 2 điểm A và C.
A C B B A C
<b> . . . . . . </b>
III>Công việc về nhà:
BTVN : 12, 13, 14 (SGK)
______________________________
<b>Tiết 3</b>
<b>- Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt. </b>
<b>- Biết vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm. </b>
<b>- Biết vị trí tương đối của 2 đường thẳng trên mặt phẳng: </b>
- Vẽ cẩn thận chính xác đường thẳng đi qua 2 điểm A, B.
II>Chuẩn bị:<b> Thước thẳng, bảng phụ.</b>
III>Lên lớp:
<i> 1/ Chuẩn bị:</i>
<i> 2/ Kiểm tra:</i>
<b>- Chữa BT 12, 13. </b>
<b>- Nêu quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng. </b>
<i><b>Trùng </b></i>
<i><b>nhau</b></i> <i><b>Phân biệt</b></i>
<i><b>Cắt </b></i>
<b>- Chữa miệng bài tập 14.</b>
3/ Bài mới:
<b>Các hoạt động/ phương pháp dạy học</b> <b>Nội dung bài học</b>
* Cho điểm A. Hãy vẽ đường thẳng đi qua
A. Vẽ được mấy đường thẳng?
* Cho thêm điểm B khác điểm A. Hãy vẽ
đường thẳng đi qua A, B. Vẽ được mấy
đường thẳng.
<sub>Nhận xét.</sub>
* GV thông báo các cách đặt tên cho
đường thẳng:
+ Bằng 1 chữ cái thường.
+ Bằng tên 2 điểm.
+ Bằng 2 chữ cái thường.
6 đường thẳng đó gọi là đường thẳng
trùng nhau.
* GV vẽ hình.
* 2 đường thẳng AB, CD có điểm gì?
* u cầu HS vẽ 2 đường thẳng phân biệt
có 1 điểm chung, khơng có điểm chung.
<sub>Nhận xét: </sub>
+ Thế nào là 2 đường thẳng phân biệt.
+ Trả lời câu hỏi trong đầu bài.
a/ Vẽ 2 đường thẳng cắt nhau mà giao
điểm nằm ngoài trang giấy.
b/ Vẽ 2 đường thẳng song song bằng 2 lề
của thước thẳng hay sử dụng dòng kẻ carơ
của giấy.
?
* Tại sao 2 đường thẳng có 2 điểm chung
phân biệt thì như thế nào? (trùng nhau)
( Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua 2 điểm
phân biệt cho trước)
<i><b>1. Vẽ đường thẳng: </b></i>
<i> A B </i>
<i><b> . .</b></i>
* Nhận xét: Có 1 đường thẳng và chỉ
một đường thẳng đi qua 2 điểm A và B.
<i>Bài tập 15:</i>
<i><b>2. Tên đường thẳng:</b></i>
x
a y
A B
<b> . .</b>
A B C
<b> . . . </b>
?
Có 6 cách gọi tên đường thẳng: Đường
thẳng AB, đường thẳng BA, BC, CB,
AC, CA.
<i><b>3. Vị trí tương đối của 2 đường</b></i>
<i><b>thẳng:</b></i>
- 2 đường thẳng trùng nhau.
M N P
<b> . . .</b>
x y
A
m n
<b> B . .C</b>
Hai đường thẳng
AB & AC có 1
điểm chung
(2 đường thẳng
cắt nhau)
2 đường thẳng xy
và mn khơng có
điểm chung nào
(2 đường thẳng
song song)
<i>* Nhận xét(SGK )</i>
<i><b>4. Củng cố:</b></i>
<i>* Bài tập 16.</i>
a/
thẳng đó có đi qua điểm thứ 3 hay
<i>* Bài 17: Có 6 đường thẳng. </i>
<i>* Bài 19:</i>
Vẽ đường thẳng xy cắt d1 tai Z, cắt d2
tại T
Z d1
<b> . x </b>
T d2
<b> . y</b>
IV>công việc về nhà:
BTVN : 18, 20, 21 (SGK )
Học bài theo SGK.
___________________________________
<b>Tiết 4</b>
<b>- HS củng cố khái niệm điểm nằm giữa 2 điểm. </b>
<b>- Biết cách gióng đường thẳng đi qua 2 điểm trên mặt đất.</b>
II/ Chuẩn bị:
- Mỗi nhóm 3 cọc tiêu, 1 dây dọi.
III/ Lên lớp:
1>Kiểm tra: Kiểm tra dụng cụ.
2> Bài mới:
<b>Các hoạt động/ phương pháp dạy học</b> <b>Nội dung bài học</b>
* Cho trước 2 điểm A, B, dễ dàng xác
định C thẳng hàng.
* Trong thực tế làm như sau:
- Dùng dây dọi KT.
- 1 HS cầm cọc tiêu dựng thẳng đứng ở 1
điểm C.
- ở A sao cho che lấp hồn tồn B, C.
- Có thể C nằm giữa A, B.
- Hướng dẫn quản lý HS.
Thực hành:
A B
<b> . . </b>
+ Đóng cố định 2 cọc tiêu tại 2 điểm
A & B.
<i><b> Tập hợp - nhận xét:</b></i>
<b>- Tập hợp lớp.</b>
<b>- Gọi 1 tốp 4 em(3 em cầm cọc có dây dọi)</b>
<b>- Gọi 2 HS lên ngắm, kiểm tra lại.</b>
<b>- GV: ứng dụng: </b>
Khi xếp hàng ta đã gióng đường thẳng đi qua 2 điểm, bạn đứng đầu và 1 bạn
khác.
<b>- Mỗi HS coi là 1 điểm. </b>
<b>- Trồng cây cho thẳng hàng. </b>
<b>- áp dụng trong thi công, đo đạc.</b>
_______________________________________
<b>Tiết 5</b>
<b>- Biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau.</b>
<b>- Biết phân loại 2 tia chung gốc.</b>
<b>- Biết phát biểu gẫy gọn các mệnh đề toán học. </b>
II/ chuẩn bị: Thước thẳng, bảng phụ.
III/ lên lớp:<b> </b>
<b>Các hoạt động/ phương pháp dạy học</b> <b>Nội dung bài học</b>
* HS đọc SGK: thế nào là 1 tia gốc O.
( Trên đường thẳng xy ta lấy 1 điểm O nào
đó. Ta thấy điểm O chia đường thẳng xy
thành 2 phần riêng biệt)
* GV tô đậm tia Ox, Oy.
* Thế nào là nửa đường thẳng gốc O. Tia
gốc O cịn gọi là nửa đường thẳng gốc O.
* Hình 26 có bao nhiêu nửa đường thẳng
gốc O.
* Nêu cách đọc ( Viết) tên 1 tia.
* GV vẽ:
HS viết tên các tia gốc B.
* HS đọc hình 27. Vẽ tia CZ. Nói cách vẽ:
<i><b>1, Tia(SGK - 111)</b></i>
x
y
O
Tia gốc O còn gọi là nửa đường thẳng
gốc O.
(Tia bị giới hạn về phía gốc)
*2 tia đối nhau phải có điều kiện gì?
* GV đưa ra nhận xét.
* Thế nào là 2 tia trùng nhau.
* Đọc tên các tia có trong hình vẽ.
* GV dùng bảng phụ minh hoạ 1 số trường
hợp 2 tia phân biệt.
* Vẽ 2 tia chung gốc Ox, Oy(Có 3 trường
hợp hình vẽ)
* Nhận biết trường hợp 2 tia đối nhau.
* Nhận biết trường hợp 2 tia trùng nhau.
* Bài tập nhận biết tia, tia trùng nhau, đối
<i><b>2. Hai tia đối nhau.</b></i>
Ox, Oy là 2 tia đối nhau khi:
+ chung gốc.
+ cùng tạo thành 1 đường thẳng.
<i>* Nhận xét: (SGK -112) </i>
?1
<i><b>3. Hai tia trùng nhau:</b></i>
x
A B
Ax và AB là 2 tia trùng nhau.
* Hai tia trùng nhau là 2 tia mà mọi
điểm đều là điểm chung.
<i><b>* Chú ý:</b></i>
Hai tia không trùng nhau gọi là 2 tia
phân biệt.
Các cặp tia phân biệt
x
y
<b>O</b>
x <sub>y</sub>
A
x
B
A
?2
<i><b>4.Củng cố</b></i>
* Vẽ 3 tia chung gốc Ox, Oy.
x
y
<b>O</b>
Ox, Oy đối nhau
x O y
Ox, Oy trùng nhau
O x y
<i>Bài tập 23.</i>
a, Các tia MN, MP, MQ trùng nhau.
NP, NQ trùng nhau.
<i>Bài tập 24</i>
1/ Cho tia Ox, lấy 1 điểm A thuộc tia Ox ta có cách gọi tia Ox bằng 1 tên khác:
Tia OA. Hãy gọi tia Ox bằng 2 tên khác nữa.
Các tia Ox, OA, OB, OC có đặc điểm gì (trùng nhau)
2/ Trong các cách phát biểu sau, cách nào Đ cách nào S.
- 1 phần đường thẳng bị chia bởi điểm O cùng với điểm O được gọi là 1 tia gốc
O
Đ
- Tia AB là hình gồm điểm A và tất cả các điểm nằm cùng phía với B đối với A.
Đ
- Hình tạo bởi điểm O phần đường thẳng chứa tất cả các điểm nằm cùng phía đối
với O là 1 tia gốc O.
S
<b>hướng dẫn: BTVN : 22, 25(SGK – 113) ; Xem lại các cách gọi tên 1 tia.</b>
______________________________
<b>Tiết 6</b>
<b>- Biết định nghĩa mô tả tia bằng nhiều cách khác nhau. </b>
<b>- Khắc sâu kiến thức về định nghĩa 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau. </b>
<b>- Khắc sâu thứ tự các điểm trên 2 tia đối nhau.</b>
II/ chuẩn bị: Thước thẳng, bảng phụ.
III/ lên lớp:
A> Kiểm tra:
<b>- Chữa BT 25. </b>
<b>- Thế nào là nửa đường thẳng gốc O?</b>
<b>- Thế nào là 2 tia đối nhau. </b>
<b>- Thế nào là 2 tia trùng nhau. </b>
B><b> Bài mới:</b>
<b>Các hoạt động/ phương pháp dạy học</b> <b>Nội dung bài học</b>
* 1 HS lên bảng.
Có thể nói “ trong 3 điểm thẳng hàng có
thể có 2 điểm nằm giữa 2 điểm cịn lại”
khơng?
<i>1/ Bài 26</i>
a> Có thể vẽ 1 trong 2 trường hợp:
A B M
A M B
B & M nằm cùng phía đối với điểm A.
b> Có thể điểm M nằm giữa 2 điểm A,
B (h.2)
* GV treo bảng phụ.
* Gọi HS lên bảng điền.
* HS nhận xét.
* Chúng ta có thêm mấy cách định nghĩa
tia nữa ( 2 cách). HS nhắc lại.
* GV treo bảng phụ. HS lên bảng.
* HS nhận xét. Đưa ra hình vẽ minh hoạ
cho phần b, a.
* HS lên bảng làm.
* HS nhận xét: có thể chỉ ra 2 tia khác?
Tại sao lại có như vậy?
(các tia trùng nhau)
Liệu có trường hợp hình vẽ nào điểm M
hay N nằm giữa 2 điểm cịn lại khơng?
(khơng dù lấy M, N bất kì)
(cùng lắm là 3 điểm trùng nhau)
* GV treo bảng phụ. HS lên bảng điền.
* HS nhận xét.
* Gốc chung của 2 tia đối nhau Ox, Oy
bao giờ cũng nằm ở đâu?
(Đây là kiến thức quan trọng để học các
bài sau)
M(h.1)
<i>2/ Bài 27</i>
a> điểm A.
b> A.
<i>3, Bài 32</i>
Câu c> (đúng)
<i>4, Bài 28</i>
y
x
O
M N
a> 2 tia đối nhau gốc O: Ox, Oy.
b> Điểm O nằm giữa 2 điểm M và N.
<i>5, Bài 30</i>
a> 2 tia đối nhau.
b> O
<b>c> công việc về nhà:</b>
<b>- Qua bài học: biết mô tả tia bằng nhiều cách khác nhau. </b>
<b>- Củng cố thêm về 2 tia đối nhau, trùng nhau. </b>
<b>- Thứ tự các điểm trên 2 tia đối nhau. </b>
<b>- BTVN: 29, 31 (SGK); 27(SBT – 99)</b>
___________________
<b>Tiết 7</b>
<b>- Biết định nghĩa đoạn thẳng. </b>
<b>- Vẽ đoạn thẳng. </b>
<b>- Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt đường thẳng, cắt tia. </b>
<b>- Biết mơ tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.</b>
II/ chuẩn bị:
- Phấn màu, thước, bảng phụ.
III/ lên lớp:
<i>A. Kiểm tra:</i>
<b>B. Bài mới:</b>
<b>Các hoạt động/ phương pháp dạy học</b> <b>Nội dung bài học</b>
* Kiểm tra: 1 HS lên bảng.
1> Vẽ 2 điểm A; B.
2> Đặt mép thước thẳng đi qua 2 điểm A,
B. Dùng phấn vạch theo mép thước từ A
đến B. Ta được 1 hình. Hình này gồm bao
nhiêu điểm? Là những điểm nào. (Vô số
điểm gồm 2 điểm A, B và tất cả…)
<sub>Định nghĩa.</sub>
A, B là 2 mút (2 đầu). Nêu cách vẽ đường
thẳng AB.
* Cho 2 điểm M, N vẽ đường thẳng MN.
- Trên đường thẳng vừa vẽ có đoạn thẳng
nào khơng?
- Dùng bút khác màu tơ đoạn thẳng đó.
- Vẽ đoạn thẳng EF thuộc đường thẳng
MN. Trên hình vẽ có những đoạn thẳng
nào? có nhận xét gì về các đoạn thẳng với
đường thẳng đó. (6 đoạn)
?
a> Vẽ 3 đường thẳng a; b; c cắt nhau
đôi một tại các điểm A; B; C chỉ ra các
đoạn thẳng trên hình?
b> Đọc tên ( các cách khác nhau của
các đường thẳng)
c> Chỉ ra 5 tia trên hình.
d> Các điểm A; B; C có thẳng hàn
khơng? Vì sao?
e> Quan sát đoạn thẳng AB và đoạn
- Hai đoạn thẳng cắt nhau có bao nhiêu
điểm chung?
- HS quan sát h. 33, 34, 35 SGK và mơ tả
các hình vẽ đó.
- u cầu HS vẽ 1 số trường hợp khác về
2 đoạn thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt tia,
đoạn thẳng cắt đường thẳng.
- Mô hình thường gặp là:
a1: Giao điểm của 2 đường thẳng khơng
trùng với mút nào của 2 đường thẳng đó.
a2: Giao điểm của đường thẳng và tia
không trùng với gốc tia, không trùng với
<i><b>1. Đoạn thẳng AB là gì? </b></i>
<i>Định nghĩa(SGK -115)</i>
A B
Đoạn thẳng AB hay BA.
<i>Bài 33.</i>
*Bài thêm:
E M F N
Nhận xét: Đoạn thẳng là 1 phần của
đường thẳng chứa nó.
b
c
a
C
B
A
e> Đoạn thẳng AB và đoạn thẳng AC
có điểm A chung? chí có 1 điểm A
chung.
mút nào của đường thẳng đó.
a3: đường thẳng cắt đường thẳng tại điểm
nằm giữa 2 mút của đoạn thẳng.
<i>(Lưu ý: không cần phải vẽ hết các trường</i>
x
A
x
O
A
a
a
H
K
I
C
D
A
B
O
B
x
y
A
B
A
B C
O x
O
A x
C
B
B
B
A
B
B
D
A
A
<b>c>củng cố:</b>
Bảng phụ: bài 35.
HS làm miệng: bài 36.
HS làm miệng: bài 39.
<b>d> công việc về nhà:</b>
BTVN: 37, 38(SGK).
_______________________
<b>Tiết 8 </b>
<b>- HS biết độ dài đoạn thẳng là gì? </b>
<b>- HS biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng. </b>
<b>- Biết so sánh 2 đoạn thẳng. </b>
<b>- Gdục tính cẩn thận khi đo. </b>
II/ chuẩn bị:
<b>- Thước thẳng có chia khoảng, thước dây, thước xích, thước gấp… đo độ dài. </b>
III/ lên lớp:
A> Kiểm tra: Đoạn thẳng AB là gì? Chữa BT: 34, 37.
<b>Các hoạt động/ phương pháp dạy học</b> <b>Nội dung bài học</b>
* 2 HS lên bảng: đánh dấu 2 điểm A và B.
Vẽ đoạn thẳng AB. Đo đoạn thẳng vừa vẽ.
Nói cách đo. Điền kết quả vào ô trống.
* GV thông báo:
Độ dài và khoảng cách có chỗ khác
nhau (khoảng cách có thề bằng 0).
<i><b>1. Đo đoạn thẳng:</b></i>
A
B
AB = … mm
<i>Nhận xét: Mỗi đoạn thẳng có 1 độ</i>
* GV giới thiệu kí hiệu và độ dài đường
thẳng AB.
* Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác
nhau như thế nào?( Hình và 1 số).
* HS đọc SGK.
* Kiểm tra xem có phải 1 inch = 2,54cm
mm và kí hiệu AB = 17mm hay BA =
17 mm.
<i><b>2. So sánh 2 đoạn thẳng:</b></i>
- Hai đoạn thẳng AB và CD bằng
nhau hay có cùng độ dài.
Kí hiệu: AB = CD.
- Đường thẳng EG dài hơn (lớn hơn)
đoạn thẳng CD. Kí hiệu: EG > CD.
- Đoạn thẳng AB ngắn hơn (nhỏ hơn)
đoạn thẳng EG. Kí hiệu: AB < EG.
?1
3. Quan sát các dụng cụ đo độ dài:
?2
* Xem đoạn thẳng CD (SGK – 117)
<i>Bài tập: 42</i>
<i>Bài 43; 44:</i>
<b>c>công việc về nhà:</b>
BTVN : 40,45(SGK)
______________________
<b>Tiết 9</b>
<b>- HS hiểu nếu điểm M nằm giữa 2 điểm A và B thì AM + BM = AB.</b>
<b>- HS nhận biết 1 điểm nằm giữa hay không nằm giữa 2 điểm khác. </b>
<b>- Bước đầu tập suy luận dạng:</b>
“ Nếu có a + b = c, và biết hai trong 3 số a, b, c thì suy ra số thứ 3”.
- Cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và khi cộng các độ dài.
II/ chuẩn bị:
- Thước thẳng, thước cuộn, thước gấp, thước chữ A, bảng phụ.
III/ lên lớp:
A> Kiểm tra:
<b>- Em có nhận xét gì về độ dài đoạn thẳng? bài 40. </b>
<b>- Để so sánh 2 đoạn thẳng ta làm thế nào? Chữa BT 45.</b>
B>Bài mới:
<b>Các hoạt động/ phương pháp dạy học</b> <b>Nội dung bài học</b>
* 2 HS lên bảng.
* Điền vào chỗ…
* So sánh
<sub>Nhận xét: </sub>
* HS làm vào vở.
* HS làm nháp. GV trình bày bài mẫu.
* Cho 3 điểm thẳng hàng, ta chỉ cần đo
mấy đoạn thẳng mà biết được độ dài của
cả 3 đoạn thẳng.
* Biết AN + NB = AB
<sub>Kết luận gì về vị trí của N đối với A; B. </sub>
* GV hướng dẫn HS đọc SGK.
A B
A B
M
M
AM = AM =
BM = BM =
AM + BM = AM + BM =
AM + MB = AB.
<i>Nhận xét(SGK – 120)</i>
VD: Cho M nằm giữa A, B.
AM = 3 cm, AB = 8 cm. Tính MB?
Giải:
Vì M nằm giữa A và B nên:
AM + MB = AB.
Thay AM = 3cm, AB = 8cm, ta có:
3 + MB = 8.
MB = 8 – 3 = 5(cm)
<i>Bài 47(SGK -121)</i>
<i>Bài 50.</i>
<i><b>2. Một vài dụng cụ đo khoảng cách</b></i>
<i><b>giữa 2 điểm trên mặt đất.(SGK).</b></i>
<i>3.</i>
<i><b> Củng cố:</b></i>
<i>Bài 48:</i>
<b>c> công việc về nhà:</b>
BTVN: 46, 49(SGK – 121)
__________________________________
<b>Tiết 10</b>
<b>- Khắc sâu kiến thức. Nếu điểm M nằm giữa 2 điểm A và B thì AM + MB =</b>
AB qua 1 số bài tập.
<b>- Rèn kỹ năng nhận biết 1 điểm nằm giữa hay không nằm giữa 2 điểm khác.</b>
<b>- Bước đầu tập suy luận và rèn kỹ năng tính tốn.</b>
ii> chuẩn bị:
III>lên lớp:
<i> A> Kiểm tra:</i>
b/ Biết AB = 1,8 cm; AC = 5,2 cm; BC = 4 cm.
B> Bài mới:
<b>Các hoạt động/ phương pháp dạy học</b> <b>Nội dung bài học</b>
2 HS cùng làm. Dưới lớp làm vào vở.
GV chấm điểm 3 đến 5 em.
Khi nào thì AM + MB = AB?
Để kiểm tra xem điểm A có nằm giữa
2 điểm O; B khơng ta làm thế nào?
HS đọc đề bài.
HS lên bảng.
HS điền vào chỗ …
M…. MA + MB = AB
HS đọc đề bài. Phân tích đầu bài.
2 HS lên bảng.
Tương tự phần a.
HS làm nhóm.
GV nhận xét Đ hay S.
C nằm giữa A; B.
B nằm giữa A; C.
A nằm giữa B; C.
* HS dựa vào kiến thức: M không nằm
giữa A và B <sub> MA + MB</sub> AB. Dựa
vào quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng.
* HS làm miệng
<i>Bài 46:</i>
N là 1 điểm của đoạn thẳng IK.
<sub> N nằm giữa I; K. </sub>
<sub> IN + NK = IK thay số: </sub>
3 + 6 = IK = 9 cm.
<i>Bài 48</i>
5
1
độ dài sợi dây là: 1,25.5
1
= 0,25(m)
Chiều rộng lớp học đó là:
4.1,25 + 0,25 = 5,25(m)
<i>Bài 49</i>
A M N B
a, AN = AM + MN.(hình vẽ)
BM = BN + NM
Theo gt:
AN = BM <sub> AM + MN = BN + NM</sub>
hay AM = BN
<i>Bài 51</i>
Bài thêm: Cho 3 điểm A, B, C thẳng
hàng. Hỏi điểm nào nằm giữa 2 điểm
còn lại nếu:
a/ AC + CB = AB.
b/ AB + BC = AC.
c/ AB + AC = BC.
B
<i> ài 48</i> (SBT)
a/
b/ Khơng có điểm nào nằm giữa 2 điểm
còn lại tức là 3 điểm A; M; B không
thẳng hàng.
Bài 52:
<b> c > công việc về nhà:</b>
BTVN: 45, 46, 49, 50, 51(SBT)
<b>Tiết 11</b>
<b>- HS nắm vững trên tia Ox có 1 và chỉ 1 điểm M sao cho OM = m (đơn vị đo</b>
<b>- Trên tia Ox, nếu OM = a, ON = b và a < b thì M nằm giữa O và N.</b>
<b>- Biết áp dụng kiến thức trên để giải bài tập. </b>
<b>- Giáo dục tính cẩn thận, đo, đặt điểm chính xác. </b>
II/ chuẩn bị:
- Thước, phấn màu, compa.
III/ lên lớp:
<i>A> Kiểm tra:</i>
1/ Nếu điểm M nằm giữa 2 điểm A và B thì ta có đoạn thẳng nào?
2/ Trên 1 đường thẳng, hãy vẽ 3 điểm V; A; T sao cho AT = 10cm, VA =
20cm; VT = 30 cm.
<i><b>B></b></i>
<i><b> </b></i>Bài mới:
<b>Các hoạt động/ phương pháp dạy học</b> <b>Nội dung bài học</b>
* Để vẽ đoạn thẳng cần xác định 2 mút của
nó. ở VD1 mút nào đã biết. Cần xác định
mút nào?
* Để vẽ đoạn thẳng có thể dùng những
dụng cụ nào? Cách vẽ?
* GV hướng dẫn như SGK.
* Sau khi thực hiện 2 cách xác định điểm
M trên tia Ox, em có nhận xét gì?
* Đầu bài cho gì? Yêu cầu gì? HS đọc
SGK. Nêu cách vẽ 2 HS lên bảng vẽ.
+ Vẽ đoạn thẳng AB.
+ Vẽ đoạn thẳng CD = AB(bằng compa)
Trên tia Ox vẽ đoạn thẳng:
Vở Bảng
OM = 2, 5cm 25 cm
ON = 3 cm 30 cm
2 HS lên bảng mỗi HS làm 1 cách. Trong 3
điểm O, M, N điểm nào nằm giữa 2 điểm
còn lại.
<i><b>1 . Vẽ đoạn thẳng trên tia: </b></i>
<i>a/Ví dụ 1: Trên tia Ox, vẽ đường</i>
thẳng OM = 2 cm
<i>Cách1: (Dùng thước có chia khoảng)</i>
O M x
<i>Cách2: ( Dùng compa và thước</i>
thẳng)
<i>Nhận xét: (SGK – 122)</i>
<i>b/ Ví dụ 2:</i>
Cho đoạn thẳng AB. Hãy vẽ đoạn
thẳng CD sao cho CD = AB.
A B
C D x
<i>Bài 1:</i>
<i> </i>
x
O M N
<i><b>2. Vẽ 2 đoạn thẳng trên tia.</b></i>
VD: Trên tia Ox vẽ OM = 2 cm, ON =
3cm
x
3
2
O M N
Điểm M nằm giữa 2 điểm O và N.(vì
2cm < 3cm)
* HS rút ra nhận xét.
* HS lên bảng. Tương tự bài 53.
* Yêu cầu HS nhận xét 2 trường hợp.
x
b
a
O M N
<i> Nếu 0 < a < b thì M nằm giữa O và</i>
N.
<i>Bài tập 53:</i>
<i>Bài 54.</i>
<i>Bài 55</i>
<i>Bài 56.</i>
<b>c> công việc về nhà:</b>
BTVN : 57, 58, 59(SGK – 124)
___________________________
<b>tiết 12</b>
<b>- HS hiểu trung điểm của đoạn thẳng là gì? </b>
<b>- HS biết vẽ trung điểm của 1 đoạn thẳng. </b>
<b>- HS nhận biết được 1 điểm là trung điểm của 1 đoạn thẳng. </b>
<b>- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ, gấp giấy. </b>
II/ chuẩn bị:
- Thước, bảng phụ, bút dạ, phấn màu, compa, sợi dây, thanh gỗ.
III/ lên lớp:
<i>A> Kiểm tra:</i>
1/ Cho hình vẽ(GV vẽ AM = 20cm, MB = 20cm)
a/ Đo độ dài AM = ….cm A B
M
Mb = …cm
So sánh AM và MB.
b/ Tính AB?
c/ Nhận xét gì về vị trí của M đối với A, B.
<b>B> Bài mới:</b>
<i> 1> Giới thiệu: (Dựa vào phần kiểm tra)</i>
Điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB.
<i> 2> </i>Nội dung:
<b>Các hoạt động/ phương pháp dạy học</b> <b>Nội dung bài học</b>
* HS nhắc lại định nghĩa:
* GV gợi ý đi đến tóm tắt.
* M cịn được gọi là điểm chính giữa của
<i><b>1. Trung điểm đoạn thẳng.</b></i>
đoạn thẳng AB.
* HS lên bảng.
* GV lấy A’ OB A’ có là trung điểm của
AB khơng?
Một đoạn thẳng có bao nhiêu trung điểm,
mấy điểm nằm giữa 2 mút.
* GV giới thiệu VD 2:
Làm thế nào để vẽ được trung điểm M.
* Có bao nhiêu cách vẽ.
* GV hướng dẫn miệng.
A B
M
M là trung điểm của đoạn thẳng AB
khi:
+ M nằm giữa A, B.
+ M cách đều A, B.
Hay:
+ MA + MB = AB.
+ MA = MB
<i>Bài 60</i>
<i><b>2. Cách vẽ trung điểm của đoạn</b></i>
<i><b>thẳng.</b></i>
VD: AB = 5cm. Hãy vẽ trung điểm M
của đoạn thẳng ấy.
A M B
Ta có: AM + MB = AB.
MA = MB
MA = MB = <i>cm</i>
<i>AB</i>
5
,
2
2
5
2
<i>Cách 1: trên tia AB vẽ điểm M/ AM =</i>
2,5 cm
<i>Cách 2: Gấp giấy. </i>
<i>Cách 3: Gấp giấy. </i>
?1
<i>Bài 63: </i>
<i>Bài 64:</i>
<i>Bài thêm:</i>
Điền từ thích hợp vào chỗ trống…
MA = …
2/ Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng
AB thì ….= …= …=2
1
AB
<b>c> công việc về nhà: BTVN: 61, 62, 65 (SGK)</b>
60, 61, 62 (SBT)
Chuẩn bị trước bài ôn tập.
<b>tiết 13</b>
<b>- Hệ thống hoá kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng. </b>
<b>- Sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, compa để đo, vẽ</b>
đoạn thẳng.
II/ chuẩn bị:
- Dụng cụ đo, vẽ, bảng phụ.
III/ lên lớp:
1> Mỗi hình trong bảng phụ sau đây cho biết kiến thức gì?
1
a
A
B
2
B
A C
3
B
A
4
b
a
I
5
m
n
6
y
x <sub>O</sub>
7
y
A B
8
A
B
9
A M <sub>B</sub>
10
A O B
HS đứng tại chỗ trả lời miệng. HS nhóm.
2/ HS lên bảng điền vào chỗ trống. Mỗi HS làm 1 phần.
a> Trong 3 điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn
b> Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua 2 điểm A và B.
c> Muốn điểm trên đường thẳng là gốc chung của 2 tia đối nhau.
d> Nếu điểm M nằm giữa 2 điểm A và B thì AM + MB = AB.
<i>3/ (Hoạt động nhóm). Điền Đ hay S. </i>
a> Đoạn thẳng AB là hình gồm các điểm nằm giữa 2 điểm A và B.
b> Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách đều 2 điểm A và B.
c> Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều 2 điểm A và B.
d> Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song.
4/ HS làm các bài tập về vẽ hình.
- bài 2, 3, 4, 7, 8.
HS đọc đầu bài. Nêu cách vẽ. HS lên bảng vẽ.
<i>Bài 1, 5, 6.</i>
HS đọc đầu bài. Nêu cách làm. 1 HS lên bảng.
<i><b>C> Hướng dẫn về nhà: chuẩn bị giờ sau kiểm tra 1 tiết. </b></i>
<b>Tiết 14</b>
<i>1. Thế nào là 2 tia đối nhau ? Vẽ hình minh hoạ. </i>
<i>2. Vẽ đường thẳng AB = 7 cm. Vẽ trung điểm của đường thẳng. Nêu cách</i>
vẽ.
<i>3. Dùng thước thẳng ( không chia khoảng) làm thế nào để kiểm tra 3 điểm</i>
cho trước trên trang giấy có thẳng hàng hay khơng? Giải thích cách
làm.
<i>4. Cho 3 điểm M; A; B có MA = MB nói rằng “M là trung điểm của đoạn</i>
<i> Câu 1: 2 đ. (Mỗi phần 1 điểm)</i>
<i>Câu 2: 3 đ.</i>
<i>Câu 3: 3 đ. </i>
<i>Câu 4: 2 đ. </i>
Tiết 15