Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

giao an toan 6 hay tu soan theo ppct 09 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.12 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Chương I:</b> <b> </b>


<b>Đoạn thẳng</b>


<b>Tiết 1</b>


<b>Điểm - Đường thẳng</b>


i> Mục tiêu:


<b>- Hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì? </b>


<b>- Hiểu quan hệ điểm thuộc ( không thuộc) đường thẳng. </b>
<b>- Biết vẽ điểm, đường thẳng. </b>


<b>- Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng. </b>
<b>- Biết kí hiệu điểm, đường thẳng. </b>
<b>- Biết sử dụng kí hiệu </b>,<sub>.</sub>


ii> Chuẩn bị:


- SGK , thước kẻ, bảng phụ.
iii>Lên lớp:


<i><b> 1/ ổn định tổ chức:</b></i>
<i><b> 2/ Kiểm tra:</b></i>


<b>- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS về SGK, đồ dùng học tập. </b>
3/ Bài mới:


<b>Các hoạt động/ phương pháp dạy học</b> <b>Nội dung bài học</b>


* HS quan sát H.1:



Đọc tên các điểm, cách viết tên điểm,
cách vẽ điểm.


* HS quan sát bảng phụ: hãy chỉ ra điểm
D.


* Quan sát H.2: đọc tên điểm trong hình.
* Có 2 cách hiểu:


+ 1 điểm mang 2 điểm mang 2 tên A và
C.


+ 2 điểm A và C trùng nhau.


Hai điểm phân biệt là 2 điểm không
trùng nhau. ( h.1)


* GV giới thiệu.


* GV nêu hình ảnh của đường
thẳng(SGK).


* HS quan sát h.3(SGK)


* Đọc tên đường thẳng, nói cách viết tên
đường thẳng, cách vẽ đường thẳng.
* GV:


- Đường thẳng là 1 tập hợp điểm.



- Đường thẳng không bị giới hạn về 2


<i><b>1. Điểm: </b></i>


3 điểm phân biệt: A, B, M
<b> . A . B</b>
<b> . M</b>




2 điểm trùng nhau: A và C
<b> A . C</b>


* Bất cứ hình nào cũng là 1 tập hợp
điểm.


* Điểm cũng là 1 hình. Đó là hình đơn
giản nhất.


<i><b>2. Đường thẳng: </b></i>
a


b

Đường thẳng a và đường thẳng b


<b>. B . </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

phía.


- Vẽ đường thẳng bằng 1 vạch thẳng.
Khi vẽ và đọc tên đường thẳng cần
tưởng tượng vạch thẳng được kéo dài
mãi mãi về 2 phía.


* HS quan sát hình vẽ.


* Diễn đạt quan hệ giữa các điểm A, B
với đường thẳng d bằng các cách khác
nhau.


* Hướng dẫn HS điền vào ô trống.




Đường thẳng không bị giới hạn về 2
phía.


<i><b>3. Điểm thuộc(khơng thuộc) đường</b></i>
<i><b>thẳng:</b></i>


<b> . B </b>
<b> A . </b>


d


<i> A </i> d B <sub> d</sub>




?1


<i><b>4. Tóm tắt:</b></i>


Cách viết thơng thường Hình vẽ Kí hiệu


Điểm A <b> . A</b> A


Đường thẳng a a a


Điểm Mđg thẳng a <b> M .</b> Ma


Điểm N <sub>đg thẳng a</sub> <b> . N a</b> <sub>N </sub><sub>a</sub>


<i><b>5. Luyện tập:</b></i>


Bài tập: 1, 3, 4, 7 (SGK )
VI/ công việc về nhà:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Tiết 2</b>


<b>Ba điểm thẳng hàng</b>


I/ Mục tiêu: HS nắm được:


<b>- Ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa 2 điểm, trong 3 điểm thẳng hàng có 1 và</b>
chỉ 1 điểm nằm giữa 2 điểm còn lại.


<b>- Biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng. Sử dụng được các</b>


thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.


<b>- Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra 3 điểm thẳng hàng 1 cách cẩn</b>
thận, chính xác.


II/ Lên lớp:


<i>1/ ổn định tổ chức:</i>


<i>2/ Chuẩn bị: SGK, thước kẻ, bảng phụ.</i>


<i> 3/ Kiểm tra: Chữa bài tập 2, 5, 6 a.</i>


<i> 4/</i> Bài mới:


<b>Các hoạt động/ phương pháp dạy học</b> <b>Nội dung bài học</b>


* Ôn tập kiến thức cũ:


-Vẽ đường thẳng a. Vẽ A  a, B  a, C 


a


- Vẽ đường thẳng b. Vẽ S  b, T  b,R <sub>b</sub>
* Hỏi: Hình nào cho ta hình ảnh 3 đường
thẳng hàng.


<sub>Khi nào thì 3 điểm thẳng hàng? </sub>



<sub>Khi nào thì 3 điểm khơng thẳng hàng? </sub>


* Nói cách vẽ 3 điểm thẳng hàng.


( Trước hết vẽ 1 đường thẳng rồi lấy 3
điểm trên đường thẳng ấy).


* Nói cách vẽ 3 điểm không thẳng hàng.
(Trước hết vẽ 1 đường thẳng rồi lấy 2
điểm thuộc đường thẳng ấy và 1 điểm
không thuộc đường thẳng ấy).


* HS xem h.9 SGK.


- Đọc các cách mơ tả vị trí tương đối của 3
điểm thẳng hàng trên hình đó.


- Vẽ 3 điểm A, B, C thẳng hàng sao cho
điểm A nằm giữa 2 điểm B & C.


( Có 2 trường hợp vẽ)


<i><b>1. Ba điểm thẳng hàng:</b></i>


- Khi 3 điểm A, B, C cùng thuộc 1
đường thẳng, ta nói chúng thẳng hàng.
A B C


<b> . . . </b>



- Khi 3 điểm A, B, C khơng cùng thuộc
bất kì đường thẳng nào, ta nói chúng
khơng thẳng hàng.


<b> . C</b>


A B
<b> . . </b>


<i>Bài tập 10a: Có 6 trường hợp vẽ.</i>


Hình vẽ


<i>Bài tập 10c: </i>




T
Q R


<i>Bài tập 8(SGK):</i>


<i><b>2. Điểm nằm giữa 2 điểm:</b></i>
A C B
<b> . . .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

B A C


<b> . . . C A B</b>


<b> . . .</b>


* GV: khơng có khái niệm “điểm nằm
giữa” khi 3 điểm không thẳng hàng.


(GV treo bảng phụ)
<b> . A</b>



<b> . B . C</b>


Điểm nào nằm giữa 2 điểm cịn lại trong
mỗi hình? ( Khơng thể nói điểm nào nằm
giữa 2 điểm còn lại)


<i>* Nhận xét:(SGK -106)</i>
<i>Bài tập 9, 11(SGK )</i>


<i><b>3. Mở rộng khái niệm:</b></i>


<i>Bài tập 10 b:</i>


Vẽ 3 điểm A, B, C thẳng hàng sao cho
điểm B không nằm giữa 2 điểm A và C.
A C B B A C
<b> . . . . . . </b>


III>Công việc về nhà:


BTVN : 12, 13, 14 (SGK)


6, 7, 12 (SBT)


______________________________
<b>Tiết 3</b>


<b>Đường thẳng đi qua 2 điểm</b>


I>Mục tiêu: HS nắm được:


<b>- Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt. </b>
<b>- Biết vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm. </b>


<b>- Biết vị trí tương đối của 2 đường thẳng trên mặt phẳng: </b>


- Vẽ cẩn thận chính xác đường thẳng đi qua 2 điểm A, B.
II>Chuẩn bị:<b> Thước thẳng, bảng phụ.</b>


III>Lên lớp:


<i> 1/ Chuẩn bị:</i>
<i> 2/ Kiểm tra:</i>


<b>- Chữa BT 12, 13. </b>


<b>- Nêu quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng. </b>


<i><b>Trùng </b></i>


<i><b>nhau</b></i> <i><b>Phân biệt</b></i>


<i><b>Cắt </b></i>


<i><b>nhau</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>- Chữa miệng bài tập 14.</b>
3/ Bài mới:


<b>Các hoạt động/ phương pháp dạy học</b> <b>Nội dung bài học</b>


* Cho điểm A. Hãy vẽ đường thẳng đi qua
A. Vẽ được mấy đường thẳng?


* Cho thêm điểm B khác điểm A. Hãy vẽ
đường thẳng đi qua A, B. Vẽ được mấy
đường thẳng.


<sub>Nhận xét.</sub>


* GV thông báo các cách đặt tên cho
đường thẳng:


+ Bằng 1 chữ cái thường.
+ Bằng tên 2 điểm.


+ Bằng 2 chữ cái thường.


6 đường thẳng đó gọi là đường thẳng
trùng nhau.


* GV vẽ hình.



* 2 đường thẳng AB, CD có điểm gì?
* u cầu HS vẽ 2 đường thẳng phân biệt
có 1 điểm chung, khơng có điểm chung.


<sub>Nhận xét: </sub>


+ Thế nào là 2 đường thẳng phân biệt.
+ Trả lời câu hỏi trong đầu bài.


a/ Vẽ 2 đường thẳng cắt nhau mà giao
điểm nằm ngoài trang giấy.


b/ Vẽ 2 đường thẳng song song bằng 2 lề
của thước thẳng hay sử dụng dòng kẻ carơ
của giấy.


?


* Tại sao 2 đường thẳng có 2 điểm chung
phân biệt thì như thế nào? (trùng nhau)
( Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua 2 điểm
phân biệt cho trước)


<i><b>1. Vẽ đường thẳng: </b></i>


<i> A B </i>
<i><b> . .</b></i>


* Nhận xét: Có 1 đường thẳng và chỉ
một đường thẳng đi qua 2 điểm A và B.



<i>Bài tập 15:</i>


<i><b>2. Tên đường thẳng:</b></i>


x


a y


A B
<b> . .</b>


A B C
<b> . . . </b>


?


Có 6 cách gọi tên đường thẳng: Đường
thẳng AB, đường thẳng BA, BC, CB,
AC, CA.


<i><b>3. Vị trí tương đối của 2 đường</b></i>
<i><b>thẳng:</b></i>


- 2 đường thẳng trùng nhau.
M N P
<b> . . .</b>


- 2 đường thẳng phân biệt.


x y
A


m n
<b> B . .C</b>


Hai đường thẳng
AB & AC có 1
điểm chung


(2 đường thẳng
cắt nhau)


2 đường thẳng xy
và mn khơng có
điểm chung nào
(2 đường thẳng
song song)


<i>* Nhận xét(SGK )</i>


<i><b>4. Củng cố:</b></i>


<i>* Bài tập 16.</i>


a/


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

thẳng đó có đi qua điểm thứ 3 hay


khơng?


<i>* Bài 17: Có 6 đường thẳng. </i>
<i>* Bài 19:</i>


Vẽ đường thẳng xy cắt d1 tai Z, cắt d2


tại T


Z d1


<b> . x </b>


T d2



<b> . y</b>


IV>công việc về nhà:


BTVN : 18, 20, 21 (SGK )
Học bài theo SGK.


___________________________________


<b>Tiết 4</b>


<b>Thực hành: trồng cây thẳng hàng</b>



I/ Mục tiêu:


<b>- HS củng cố khái niệm điểm nằm giữa 2 điểm. </b>


<b>- Biết cách gióng đường thẳng đi qua 2 điểm trên mặt đất.</b>
II/ Chuẩn bị:


- Mỗi nhóm 3 cọc tiêu, 1 dây dọi.
III/ Lên lớp:


1>Kiểm tra: Kiểm tra dụng cụ.
2> Bài mới:


<b>Các hoạt động/ phương pháp dạy học</b> <b>Nội dung bài học</b>


* Cho trước 2 điểm A, B, dễ dàng xác
định C thẳng hàng.


* Trong thực tế làm như sau:
- Dùng dây dọi KT.


- 1 HS cầm cọc tiêu dựng thẳng đứng ở 1
điểm C.


- ở A sao cho che lấp hồn tồn B, C.
- Có thể C nằm giữa A, B.


- Hướng dẫn quản lý HS.


Thực hành:



A B
<b> . . </b>


+ Đóng cố định 2 cọc tiêu tại 2 điểm
A & B.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b> Tập hợp - nhận xét:</b></i>
<b>- Tập hợp lớp.</b>


<b>- Gọi 1 tốp 4 em(3 em cầm cọc có dây dọi)</b>
<b>- Gọi 2 HS lên ngắm, kiểm tra lại.</b>


<b>- GV: ứng dụng: </b>


Khi xếp hàng ta đã gióng đường thẳng đi qua 2 điểm, bạn đứng đầu và 1 bạn
khác.


<b>- Mỗi HS coi là 1 điểm. </b>
<b>- Trồng cây cho thẳng hàng. </b>
<b>- áp dụng trong thi công, đo đạc.</b>


_______________________________________


<b>Tiết 5</b>


<b>Tia </b>


I/ mục tiêu:


<b>- Biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau.</b>


<b>- Biết thế nào là 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau.</b>
<b>- Biết vẽ tia.</b>


<b>- Biết phân loại 2 tia chung gốc.</b>


<b>- Biết phát biểu gẫy gọn các mệnh đề toán học. </b>
II/ chuẩn bị: Thước thẳng, bảng phụ.


III/ lên lớp:<b> </b>


<b>Các hoạt động/ phương pháp dạy học</b> <b>Nội dung bài học</b>


* HS đọc SGK: thế nào là 1 tia gốc O.
( Trên đường thẳng xy ta lấy 1 điểm O nào
đó. Ta thấy điểm O chia đường thẳng xy
thành 2 phần riêng biệt)


* GV tô đậm tia Ox, Oy.


* Thế nào là nửa đường thẳng gốc O. Tia
gốc O cịn gọi là nửa đường thẳng gốc O.
* Hình 26 có bao nhiêu nửa đường thẳng
gốc O.


* Nêu cách đọc ( Viết) tên 1 tia.
* GV vẽ:


HS viết tên các tia gốc B.


* HS đọc hình 27. Vẽ tia CZ. Nói cách vẽ:


* Tia khác đường thẳng chỗ nào?


<i><b>1, Tia(SGK - 111)</b></i>


x


y


O


Tia gốc O còn gọi là nửa đường thẳng
gốc O.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

(Tia bị giới hạn về phía gốc)


*2 tia đối nhau phải có điều kiện gì?
* GV đưa ra nhận xét.


* Thế nào là 2 tia trùng nhau.
* Đọc tên các tia có trong hình vẽ.


* GV dùng bảng phụ minh hoạ 1 số trường
hợp 2 tia phân biệt.


* Vẽ 2 tia chung gốc Ox, Oy(Có 3 trường
hợp hình vẽ)


* Nhận biết trường hợp 2 tia đối nhau.
* Nhận biết trường hợp 2 tia trùng nhau.
* Bài tập nhận biết tia, tia trùng nhau, đối


nhau.


<i><b>2. Hai tia đối nhau.</b></i>


Ox, Oy là 2 tia đối nhau khi:
+ chung gốc.


+ cùng tạo thành 1 đường thẳng.
<i>* Nhận xét: (SGK -112) </i>


?1


<i><b>3. Hai tia trùng nhau:</b></i>


x
A B


Ax và AB là 2 tia trùng nhau.
* Hai tia trùng nhau là 2 tia mà mọi
điểm đều là điểm chung.


<i><b>* Chú ý:</b></i>


Hai tia không trùng nhau gọi là 2 tia
phân biệt.




Các cặp tia phân biệt





x


y


<b>O</b>


x <sub>y</sub>


A



x


B
A


?2


<i><b>4.Củng cố</b></i>


* Vẽ 3 tia chung gốc Ox, Oy.
x


y


<b>O</b>


Ox, Oy đối nhau



x O y
Ox, Oy trùng nhau


O x y
<i>Bài tập 23.</i>


a, Các tia MN, MP, MQ trùng nhau.
NP, NQ trùng nhau.


<i>Bài tập 24</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

1/ Cho tia Ox, lấy 1 điểm A thuộc tia Ox ta có cách gọi tia Ox bằng 1 tên khác:
Tia OA. Hãy gọi tia Ox bằng 2 tên khác nữa.


Các tia Ox, OA, OB, OC có đặc điểm gì (trùng nhau)
2/ Trong các cách phát biểu sau, cách nào Đ cách nào S.


- 1 phần đường thẳng bị chia bởi điểm O cùng với điểm O được gọi là 1 tia gốc
O


Đ


- Tia AB là hình gồm điểm A và tất cả các điểm nằm cùng phía với B đối với A.
Đ


- Hình tạo bởi điểm O phần đường thẳng chứa tất cả các điểm nằm cùng phía đối
với O là 1 tia gốc O.


S



<b>hướng dẫn: BTVN : 22, 25(SGK – 113) ; Xem lại các cách gọi tên 1 tia.</b>


______________________________


<b>Tiết 6</b>


<b>Luyện tập</b>


I/ mục tiêu:


<b>- Biết định nghĩa mô tả tia bằng nhiều cách khác nhau. </b>


<b>- Khắc sâu kiến thức về định nghĩa 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau. </b>
<b>- Khắc sâu thứ tự các điểm trên 2 tia đối nhau.</b>


II/ chuẩn bị: Thước thẳng, bảng phụ.
III/ lên lớp:


A> Kiểm tra:
<b>- Chữa BT 25. </b>


<b>- Thế nào là nửa đường thẳng gốc O?</b>
<b>- Thế nào là 2 tia đối nhau. </b>


<b>- Thế nào là 2 tia trùng nhau. </b>
B><b> Bài mới:</b>


<b>Các hoạt động/ phương pháp dạy học</b> <b>Nội dung bài học</b>


* 1 HS lên bảng.


* HS nhận xét:


Có thể nói “ trong 3 điểm thẳng hàng có
thể có 2 điểm nằm giữa 2 điểm cịn lại”
khơng?


<i>1/ Bài 26</i>


a> Có thể vẽ 1 trong 2 trường hợp:
A B M


A M B


B & M nằm cùng phía đối với điểm A.
b> Có thể điểm M nằm giữa 2 điểm A,
B (h.2)


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

* GV treo bảng phụ.
* Gọi HS lên bảng điền.
* HS nhận xét.


* Chúng ta có thêm mấy cách định nghĩa
tia nữa ( 2 cách). HS nhắc lại.


* GV treo bảng phụ. HS lên bảng.


* HS nhận xét. Đưa ra hình vẽ minh hoạ
cho phần b, a.


* HS lên bảng làm.



* HS nhận xét: có thể chỉ ra 2 tia khác?
Tại sao lại có như vậy?


(các tia trùng nhau)


Liệu có trường hợp hình vẽ nào điểm M
hay N nằm giữa 2 điểm cịn lại khơng?
(khơng dù lấy M, N bất kì)


(cùng lắm là 3 điểm trùng nhau)


* GV treo bảng phụ. HS lên bảng điền.
* HS nhận xét.


* Gốc chung của 2 tia đối nhau Ox, Oy
bao giờ cũng nằm ở đâu?


(Đây là kiến thức quan trọng để học các
bài sau)


M(h.1)


<i>2/ Bài 27</i>


a> điểm A.
b> A.


<i>3, Bài 32</i>



Câu c> (đúng)


<i>4, Bài 28</i>


y


x


O


M N


a> 2 tia đối nhau gốc O: Ox, Oy.
b> Điểm O nằm giữa 2 điểm M và N.


<i>5, Bài 30</i>


a> 2 tia đối nhau.
b> O


<b>c> công việc về nhà:</b>


<b>- Qua bài học: biết mô tả tia bằng nhiều cách khác nhau. </b>
<b>- Củng cố thêm về 2 tia đối nhau, trùng nhau. </b>


<b>- Thứ tự các điểm trên 2 tia đối nhau. </b>
<b>- BTVN: 29, 31 (SGK); 27(SBT – 99)</b>


___________________
<b>Tiết 7</b>



<b>đoạn thẳng</b>


I/ mục tiêu:


<b>- Biết định nghĩa đoạn thẳng. </b>
<b>- Vẽ đoạn thẳng. </b>


<b>- Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt đường thẳng, cắt tia. </b>
<b>- Biết mơ tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.</b>


II/ chuẩn bị:


- Phấn màu, thước, bảng phụ.
III/ lên lớp:


<i>A. Kiểm tra:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>B. Bài mới:</b>


<b>Các hoạt động/ phương pháp dạy học</b> <b>Nội dung bài học</b>


* Kiểm tra: 1 HS lên bảng.
1> Vẽ 2 điểm A; B.


2> Đặt mép thước thẳng đi qua 2 điểm A,
B. Dùng phấn vạch theo mép thước từ A
đến B. Ta được 1 hình. Hình này gồm bao
nhiêu điểm? Là những điểm nào. (Vô số
điểm gồm 2 điểm A, B và tất cả…)



<sub>Định nghĩa.</sub>


A, B là 2 mút (2 đầu). Nêu cách vẽ đường
thẳng AB.


* Cho 2 điểm M, N vẽ đường thẳng MN.
- Trên đường thẳng vừa vẽ có đoạn thẳng
nào khơng?


- Dùng bút khác màu tơ đoạn thẳng đó.
- Vẽ đoạn thẳng EF thuộc đường thẳng
MN. Trên hình vẽ có những đoạn thẳng
nào? có nhận xét gì về các đoạn thẳng với
đường thẳng đó. (6 đoạn)


?


a> Vẽ 3 đường thẳng a; b; c cắt nhau
đôi một tại các điểm A; B; C chỉ ra các
đoạn thẳng trên hình?


b> Đọc tên ( các cách khác nhau của
các đường thẳng)


c> Chỉ ra 5 tia trên hình.


d> Các điểm A; B; C có thẳng hàn
khơng? Vì sao?


e> Quan sát đoạn thẳng AB và đoạn


thẳng AC có điểm gì?


- Hai đoạn thẳng cắt nhau có bao nhiêu
điểm chung?


- HS quan sát h. 33, 34, 35 SGK và mơ tả
các hình vẽ đó.


- u cầu HS vẽ 1 số trường hợp khác về
2 đoạn thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt tia,
đoạn thẳng cắt đường thẳng.


- Mô hình thường gặp là:


a1: Giao điểm của 2 đường thẳng khơng


trùng với mút nào của 2 đường thẳng đó.
a2: Giao điểm của đường thẳng và tia


không trùng với gốc tia, không trùng với


<i><b>1. Đoạn thẳng AB là gì? </b></i>


<i>Định nghĩa(SGK -115)</i>


A B
Đoạn thẳng AB hay BA.


<i>Bài 33.</i>



*Bài thêm:


E M F N


Nhận xét: Đoạn thẳng là 1 phần của
đường thẳng chứa nó.




b


c
a


C
B


A


e> Đoạn thẳng AB và đoạn thẳng AC
có điểm A chung? chí có 1 điểm A
chung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

mút nào của đường thẳng đó.


a3: đường thẳng cắt đường thẳng tại điểm


nằm giữa 2 mút của đoạn thẳng.


<i>(Lưu ý: không cần phải vẽ hết các trường</i>


hợp)


x
A


x
O
A


a
a


H
K


I
C


D
A


B
O


B
x


y
A



B


A


B C


O x


O


A x


C


B


B


B


A


B


B
D


A


A





<b>c>củng cố:</b>


Bảng phụ: bài 35.
HS làm miệng: bài 36.
HS làm miệng: bài 39.
<b>d> công việc về nhà:</b>


BTVN: 37, 38(SGK).


_______________________
<b>Tiết 8 </b>


<b>độ dài đoạn thẳng</b>


I/ Mục tiêu:


<b>- HS biết độ dài đoạn thẳng là gì? </b>


<b>- HS biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng. </b>
<b>- Biết so sánh 2 đoạn thẳng. </b>


<b>- Gdục tính cẩn thận khi đo. </b>
II/ chuẩn bị:


<b>- Thước thẳng có chia khoảng, thước dây, thước xích, thước gấp… đo độ dài. </b>
III/ lên lớp:


A> Kiểm tra: Đoạn thẳng AB là gì? Chữa BT: 34, 37.


B>Bài mới:


<b>Các hoạt động/ phương pháp dạy học</b> <b>Nội dung bài học</b>


* 2 HS lên bảng: đánh dấu 2 điểm A và B.
Vẽ đoạn thẳng AB. Đo đoạn thẳng vừa vẽ.
Nói cách đo. Điền kết quả vào ô trống.
* GV thông báo:


Độ dài và khoảng cách có chỗ khác
nhau (khoảng cách có thề bằng 0).


<i><b>1. Đo đoạn thẳng:</b></i>


A


B


AB = … mm


<i>Nhận xét: Mỗi đoạn thẳng có 1 độ</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

* GV giới thiệu kí hiệu và độ dài đường
thẳng AB.


* Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác
nhau như thế nào?( Hình và 1 số).


* HS đọc SGK.



* Kiểm tra xem có phải 1 inch = 2,54cm


mm và kí hiệu AB = 17mm hay BA =
17 mm.


<i><b>2. So sánh 2 đoạn thẳng:</b></i>


- Hai đoạn thẳng AB và CD bằng
nhau hay có cùng độ dài.


Kí hiệu: AB = CD.


- Đường thẳng EG dài hơn (lớn hơn)
đoạn thẳng CD. Kí hiệu: EG > CD.
- Đoạn thẳng AB ngắn hơn (nhỏ hơn)
đoạn thẳng EG. Kí hiệu: AB < EG.


?1


3. Quan sát các dụng cụ đo độ dài:
?2


* Xem đoạn thẳng CD (SGK – 117)


<i>Bài tập: 42</i>
<i>Bài 43; 44:</i>


<b>c>công việc về nhà:</b>


BTVN : 40,45(SGK)



______________________
<b>Tiết 9</b>


<b>Khi nào thì am + mb = ab</b>


I/ mục tiêu:


<b>- HS hiểu nếu điểm M nằm giữa 2 điểm A và B thì AM + BM = AB.</b>
<b>- HS nhận biết 1 điểm nằm giữa hay không nằm giữa 2 điểm khác. </b>
<b>- Bước đầu tập suy luận dạng:</b>


“ Nếu có a + b = c, và biết hai trong 3 số a, b, c thì suy ra số thứ 3”.
- Cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và khi cộng các độ dài.
II/ chuẩn bị:


- Thước thẳng, thước cuộn, thước gấp, thước chữ A, bảng phụ.
III/ lên lớp:


A> Kiểm tra:


<b>- Em có nhận xét gì về độ dài đoạn thẳng? bài 40. </b>
<b>- Để so sánh 2 đoạn thẳng ta làm thế nào? Chữa BT 45.</b>


B>Bài mới:


<b>Các hoạt động/ phương pháp dạy học</b> <b>Nội dung bài học</b>


* 2 HS lên bảng.
* Điền vào chỗ…



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

* So sánh


<sub>Nhận xét: </sub>


* HS làm vào vở.


* HS làm nháp. GV trình bày bài mẫu.
* Cho 3 điểm thẳng hàng, ta chỉ cần đo
mấy đoạn thẳng mà biết được độ dài của
cả 3 đoạn thẳng.


* Biết AN + NB = AB


<sub>Kết luận gì về vị trí của N đối với A; B. </sub>


* GV hướng dẫn HS đọc SGK.




A B


A B


M


M


AM = AM =
BM = BM =



AM + BM = AM + BM =
AM + MB = AB.


<i>Nhận xét(SGK – 120)</i>


VD: Cho M nằm giữa A, B.


AM = 3 cm, AB = 8 cm. Tính MB?
Giải:


Vì M nằm giữa A và B nên:
AM + MB = AB.


Thay AM = 3cm, AB = 8cm, ta có:
3 + MB = 8.


MB = 8 – 3 = 5(cm)


<i>Bài 47(SGK -121)</i>
<i>Bài 50.</i>


<i><b>2. Một vài dụng cụ đo khoảng cách</b></i>
<i><b>giữa 2 điểm trên mặt đất.(SGK).</b></i>


<i>3.</i>


<i><b> Củng cố:</b></i>


<i>Bài 48:</i>



<b>c> công việc về nhà:</b>
BTVN: 46, 49(SGK – 121)


__________________________________


<b>Tiết 10</b>


<b>Luyện tập</b>


I/ mục tiêu:


<b>- Khắc sâu kiến thức. Nếu điểm M nằm giữa 2 điểm A và B thì AM + MB =</b>
AB qua 1 số bài tập.


<b>- Rèn kỹ năng nhận biết 1 điểm nằm giữa hay không nằm giữa 2 điểm khác.</b>
<b>- Bước đầu tập suy luận và rèn kỹ năng tính tốn.</b>


ii> chuẩn bị:
III>lên lớp:


<i> A> Kiểm tra:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

b/ Biết AB = 1,8 cm; AC = 5,2 cm; BC = 4 cm.
B> Bài mới:


<b>Các hoạt động/ phương pháp dạy học</b> <b>Nội dung bài học</b>


 2 HS cùng làm. Dưới lớp làm vào vở.
GV chấm điểm 3 đến 5 em.


 Khi nào thì AM + MB = AB?



 Để kiểm tra xem điểm A có nằm giữa
2 điểm O; B khơng ta làm thế nào?
 HS đọc đề bài.


 HS lên bảng.


 HS điền vào chỗ …
 M…. MA + MB = AB


 HS đọc đề bài. Phân tích đầu bài.
 2 HS lên bảng.


 Tương tự phần a.


 HS làm nhóm.


 GV nhận xét Đ hay S.
 C nằm giữa A; B.


B nằm giữa A; C.
A nằm giữa B; C.


* HS dựa vào kiến thức: M không nằm
giữa A và B <sub> MA + MB</sub> AB. Dựa


vào quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng.
* HS làm miệng


<i>Bài 46:</i>



N là 1 điểm của đoạn thẳng IK.
 <sub> N nằm giữa I; K. </sub>


 <sub> IN + NK = IK thay số: </sub>
3 + 6 = IK = 9 cm.


<i>Bài 48</i>


5
1


độ dài sợi dây là: 1,25.5
1


= 0,25(m)
Chiều rộng lớp học đó là:


4.1,25 + 0,25 = 5,25(m)


<i>Bài 49</i>


A M N B
a, AN = AM + MN.(hình vẽ)


BM = BN + NM
Theo gt:


AN = BM  <sub> AM + MN = BN + NM</sub>
hay AM = BN



<i>Bài 51</i>


Bài thêm: Cho 3 điểm A, B, C thẳng
hàng. Hỏi điểm nào nằm giữa 2 điểm
còn lại nếu:


a/ AC + CB = AB.
b/ AB + BC = AC.
c/ AB + AC = BC.
B


<i> ài 48</i> (SBT)
a/


b/ Khơng có điểm nào nằm giữa 2 điểm
còn lại tức là 3 điểm A; M; B không
thẳng hàng.


Bài 52:
<b> c > công việc về nhà:</b>


BTVN: 45, 46, 49, 50, 51(SBT)


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Tiết 11</b>


<b>vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài</b>


I/ mục tiêu:


<b>- HS nắm vững trên tia Ox có 1 và chỉ 1 điểm M sao cho OM = m (đơn vị đo</b>


độ dài) (m>0).


<b>- Trên tia Ox, nếu OM = a, ON = b và a < b thì M nằm giữa O và N.</b>
<b>- Biết áp dụng kiến thức trên để giải bài tập. </b>


<b>- Giáo dục tính cẩn thận, đo, đặt điểm chính xác. </b>
II/ chuẩn bị:


- Thước, phấn màu, compa.
III/ lên lớp:


<i>A> Kiểm tra:</i>


1/ Nếu điểm M nằm giữa 2 điểm A và B thì ta có đoạn thẳng nào?


2/ Trên 1 đường thẳng, hãy vẽ 3 điểm V; A; T sao cho AT = 10cm, VA =
20cm; VT = 30 cm.


<i><b>B></b></i>


<i><b> </b></i>Bài mới:


<b>Các hoạt động/ phương pháp dạy học</b> <b>Nội dung bài học</b>


* Để vẽ đoạn thẳng cần xác định 2 mút của
nó. ở VD1 mút nào đã biết. Cần xác định
mút nào?


* Để vẽ đoạn thẳng có thể dùng những
dụng cụ nào? Cách vẽ?



* GV hướng dẫn như SGK.


* Sau khi thực hiện 2 cách xác định điểm
M trên tia Ox, em có nhận xét gì?


* Đầu bài cho gì? Yêu cầu gì? HS đọc
SGK. Nêu cách vẽ 2 HS lên bảng vẽ.
+ Vẽ đoạn thẳng AB.


+ Vẽ đoạn thẳng CD = AB(bằng compa)


Trên tia Ox vẽ đoạn thẳng:
Vở Bảng
OM = 2, 5cm 25 cm
ON = 3 cm 30 cm


2 HS lên bảng mỗi HS làm 1 cách. Trong 3
điểm O, M, N điểm nào nằm giữa 2 điểm
còn lại.


<i><b>1 . Vẽ đoạn thẳng trên tia: </b></i>


<i>a/Ví dụ 1: Trên tia Ox, vẽ đường</i>


thẳng OM = 2 cm


<i>Cách1: (Dùng thước có chia khoảng)</i>


O M x



<i>Cách2: ( Dùng compa và thước</i>


thẳng)


<i>Nhận xét: (SGK – 122)</i>
<i>b/ Ví dụ 2:</i>


Cho đoạn thẳng AB. Hãy vẽ đoạn
thẳng CD sao cho CD = AB.


A B
C D x


<i>Bài 1:</i>
<i> </i>


x


O M N


<i><b>2. Vẽ 2 đoạn thẳng trên tia.</b></i>


VD: Trên tia Ox vẽ OM = 2 cm, ON =
3cm




x



3
2


O M N


Điểm M nằm giữa 2 điểm O và N.(vì
2cm < 3cm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

* HS rút ra nhận xét.


* HS lên bảng. Tương tự bài 53.
* Yêu cầu HS nhận xét 2 trường hợp.




x


b
a


O M N


<i> Nếu 0 < a < b thì M nằm giữa O và</i>


N.


<i>Bài tập 53:</i>
<i>Bài 54.</i>
<i>Bài 55</i>
<i>Bài 56.</i>



<b>c> công việc về nhà:</b>


BTVN : 57, 58, 59(SGK – 124)


___________________________


<b>tiết 12</b>


<b>Trung điểm của đoạn thẳng</b>


I/ mục tiêu:


<b>- HS hiểu trung điểm của đoạn thẳng là gì? </b>
<b>- HS biết vẽ trung điểm của 1 đoạn thẳng. </b>


<b>- HS nhận biết được 1 điểm là trung điểm của 1 đoạn thẳng. </b>
<b>- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ, gấp giấy. </b>
II/ chuẩn bị:


- Thước, bảng phụ, bút dạ, phấn màu, compa, sợi dây, thanh gỗ.
III/ lên lớp:


<i>A> Kiểm tra:</i>


1/ Cho hình vẽ(GV vẽ AM = 20cm, MB = 20cm)


a/ Đo độ dài AM = ….cm A B


M



Mb = …cm
So sánh AM và MB.


b/ Tính AB?


c/ Nhận xét gì về vị trí của M đối với A, B.
<b>B> Bài mới:</b>


<i> 1> Giới thiệu: (Dựa vào phần kiểm tra)</i>
Điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB.


<i> 2> </i>Nội dung:


<b>Các hoạt động/ phương pháp dạy học</b> <b>Nội dung bài học</b>


* HS nhắc lại định nghĩa:
* GV gợi ý đi đến tóm tắt.


* M cịn được gọi là điểm chính giữa của


<i><b>1. Trung điểm đoạn thẳng.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

đoạn thẳng AB.
* HS lên bảng.


* GV lấy A’ OB A’ có là trung điểm của
AB khơng?


Một đoạn thẳng có bao nhiêu trung điểm,
mấy điểm nằm giữa 2 mút.



* GV giới thiệu VD 2:


Làm thế nào để vẽ được trung điểm M.


* Có bao nhiêu cách vẽ.
* GV hướng dẫn miệng.


A B


M


M là trung điểm của đoạn thẳng AB
khi:


+ M nằm giữa A, B.
+ M cách đều A, B.
Hay:


+ MA + MB = AB.
+ MA = MB


<i>Bài 60</i>


<i><b>2. Cách vẽ trung điểm của đoạn</b></i>
<i><b>thẳng.</b></i>


VD: AB = 5cm. Hãy vẽ trung điểm M
của đoạn thẳng ấy.



A M B
Ta có: AM + MB = AB.
MA = MB


 MA = MB = <i>cm</i>


<i>AB</i>


5
,
2
2
5


2  


<i>Cách 1: trên tia AB vẽ điểm M/ AM =</i>


2,5 cm


<i>Cách 2: Gấp giấy. </i>
<i>Cách 3: Gấp giấy. </i>


?1


<i>Bài 63: </i>
<i>Bài 64:</i>
<i>Bài thêm:</i>


Điền từ thích hợp vào chỗ trống…


1/ Điểm … là trung điểm của đoạn
thẳng AB M nằm giữa A, B.


MA = …


2/ Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng
AB thì ….= …= …=2


1


AB
<b>c> công việc về nhà: BTVN: 61, 62, 65 (SGK)</b>


60, 61, 62 (SBT)
Chuẩn bị trước bài ôn tập.
<b>tiết 13</b>


<b>ôn tập chương i</b>


I/ mục tiêu:


<b>- Hệ thống hoá kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng. </b>


<b>- Sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, compa để đo, vẽ</b>
đoạn thẳng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

II/ chuẩn bị:


- Dụng cụ đo, vẽ, bảng phụ.
III/ lên lớp:



1> Mỗi hình trong bảng phụ sau đây cho biết kiến thức gì?
1


a


A
B


2


B


A C


3


B
A


4


b
a
I


5


m
n



6


y


x <sub>O</sub>


7


y
A B


8


A


B


9


A M <sub>B</sub>


10


A O B


HS đứng tại chỗ trả lời miệng. HS nhóm.


2/ HS lên bảng điền vào chỗ trống. Mỗi HS làm 1 phần.


a> Trong 3 điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn


lại.


b> Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua 2 điểm A và B.


c> Muốn điểm trên đường thẳng là gốc chung của 2 tia đối nhau.
d> Nếu điểm M nằm giữa 2 điểm A và B thì AM + MB = AB.
<i>3/ (Hoạt động nhóm). Điền Đ hay S. </i>


a> Đoạn thẳng AB là hình gồm các điểm nằm giữa 2 điểm A và B.


b> Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách đều 2 điểm A và B.
c> Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều 2 điểm A và B.


d> Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song.
4/ HS làm các bài tập về vẽ hình.


- bài 2, 3, 4, 7, 8.


HS đọc đầu bài. Nêu cách vẽ. HS lên bảng vẽ.


<i>Bài 1, 5, 6.</i>


HS đọc đầu bài. Nêu cách làm. 1 HS lên bảng.
<i><b>C> Hướng dẫn về nhà: chuẩn bị giờ sau kiểm tra 1 tiết. </b></i>
<b>Tiết 14</b>


<b>Kiểm tra 1 tiết</b>


<i><b>đề bài:</b></i>



<i>1. Thế nào là 2 tia đối nhau ? Vẽ hình minh hoạ. </i>



<i>2. Vẽ đường thẳng AB = 7 cm. Vẽ trung điểm của đường thẳng. Nêu cách</i>


vẽ.


<i>3. Dùng thước thẳng ( không chia khoảng) làm thế nào để kiểm tra 3 điểm</i>


cho trước trên trang giấy có thẳng hàng hay khơng? Giải thích cách
làm.


<i>4. Cho 3 điểm M; A; B có MA = MB nói rằng “M là trung điểm của đoạn</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i><b> Biểu điểm:</b></i>



<i> Câu 1: 2 đ. (Mỗi phần 1 điểm)</i>


<i>Câu 2: 3 đ.</i>


<i>Câu 3: 3 đ. </i>
<i>Câu 4: 2 đ. </i>


Tiết 15


</div>

<!--links-->

×