Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (303.93 KB, 16 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b> 1. Tác giả - tác phẩm.</b>
<b> a. Tác giả.</b> (1902 – 1982 )
<b>- Tên thật: Nguyễn Đức Nguyên.</b>
<b>-Quê: xã Nghi Trung- huyện Nghi </b>
<b>Lộc, tỉnh Nghệ An.</b>
<b>- Là nhà phê bình văn học xuất </b>
<b>sắc.</b>
<b>-Năm 2000, được Nhà nước </b>
<b>phong giải thưởng Hồ Chí Minh </b>
<b>về văn học - nghệ thuật.</b>
<b>-Tác phẩm nổi tiếng: Thi nhân </b>
<b> 1. Tác giả - tác phẩm</b>
<b> a. Tác giả</b> (1902 – 1982 )
<b>- Viết năm 1936, in trong tập “ Văn </b>
<b>chương và hành động”</b>
<b>-Thể loại: Nghị luận</b>
<b>2. Đọc, hiểu chú thích, bố cục</b>
<b>a. Đọc</b>
<b>b. Chú thích</b>
<b>c. Bố cục : 2 phần </b>
<i><b>- Phần 1: Từ đầu đến mn lồi</b></i>
<i><b> Nguồn gốc văn chương.</b></i>
<i><b>- Phần 2: cịn lại</b></i>
<i><b> Bàn về cơng dụng, nhiệm vụ văn </b></i>
<b>II. Tìm hiểu văn bản.</b>
<i><b>1. Nguồn gốc cốt yếu của văn chương.</b></i>
<i><b>“</b><b> </b><b>Người ta kể chuyện đời xưa, một </b></i>
<i><b>nhà thi sĩ Ấn Độ trông thấy một con </b></i>
<i><b>chim bị thương rơi xuống bên chân </b></i>
<i><b>mình. Thi sĩ thương hại q, khóc </b></i>
<i><b>nức lên, quả tim cùng hoà nhịp với </b></i>
<i><b>sự run rẩy của con chim sắp chết. </b></i>
<i><b>Tiếng khóc ấy, dịp đau thương ấy </b></i>
<i><b>chính là nguồn gốc của thi ca.</b></i>
<i><b> Câu chuyện có lẽ chỉ là một câu </b></i>
<i><b>chuyện hoang đường, song khơng </b></i>
<i><b>phải khơng có ý nghĩa. Nguồn gốc </b></i>
<i><b>cốt yếu của văn chương là lòng </b></i>
<i><b>thương người và rộng ra thương cả </b></i>
<i><b>mn vật, mn lồi. (...)”</b></i>
<i><b>- Nguồn gốc cốt yếu của văn chương </b></i>
<i><b>chính là lịng yêu thương.</b></i>
<i><b>cốt yếu</b></i>
+ Văn chương xuất hiện khi con người có
cảm xúc mãnh liệt trước một hiện tượng
đời sống.
<b>II. Phân tích:</b>
<i><b>1. Nguồn gốc cốt yếu của văn chương.</b></i>
<i><b>- Nguồn gốc cốt yếu của văn chương </b></i>
<i><b>chính là lịng u thương.</b></i>
<b>II. Phân tích:.</b>
<i><b>1. Nguồn gốc cốt yếu của văn chương.</b></i>
<i><b>- Nguồn gốc cốt yếu của văn chương </b></i>
<i><b>chính là lịng u thương.</b></i>
<i>- Trâu ơi, ta bảo trâu này.</i>
<i> Trâu ra ngoài ruộng, trâu cày với ta.</i>
<i>-Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống.</i>
<i>- Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh </i>
<i>điền.</i>
<i>- Cày đồng đang buổi ban trưa</i>
<i> Mồ hơi thánh thót như mưa ruộng cày.</i>
Văn chương bắt nguồn từ cuộc
<b>II. Phân tích:.</b>
<i><b>1. Nguồn gốc cốt yếu của văn chương.</b></i>
<i><b>- Nguồn gốc cốt yếu của văn chương </b></i>
<i><b>chính là lịng u thương.</b></i>
<i><b>-> Văn chương bắt nguồn từ thực tế đấu tranh </b></i>
<i><b>bảo vệ Tổ quốc, chống giặc ngoại xâm.</b></i>
Đêm nay Bác không ngủ. Bác thương người
chiến sĩ đứng gác...
<b>II. Phân tích:.</b>
<i><b>1. Nguồn gốc cốt yếu của văn chương.</b></i>
<i><b>- Nguồn gốc cốt yếu của văn chương </b></i>
<i><b>chính là lòng yêu thương.</b></i>
<b>II . Phân tích.</b>
<i><b>1. Nguồn gốc cốt yếu của văn chương.</b></i>
<i><b> </b><b>Người ta kể chuyện đời xưa, một </b></i>
<i><b>nhà thi sĩ Ấn Độ trông thấy một con </b></i>
<i><b>chim bị thương rơi xuống bên chân </b></i>
<i><b>mình. Thi sĩ thương hại q, khóc </b></i>
<i><b>nức lên, quả tim cùng hồ nhịp với </b></i>
<i><b>sự run rẩy của con chim sắp chết. </b></i>
<i><b>Tiếng khóc ấy, dịp đau thương ấy </b></i>
<i><b>chính là nguồn gốc của thi ca.</b></i>
<i><b> Câu chuyện có lẽ chỉ là một câu </b></i>
<i><b>chuyện hoang đường, song khơng </b></i>
<i><b>phải khơng có ý nghĩa. Nguồn gốc </b></i>
<i><b>cốt yếu của văn chương là lòng </b></i>
<i><b>thương người và rộng ra thương cả </b></i>
<i><b>muôn vật, muôn lồi. (...)</b></i>
<i><b>- Nguồn gốc cốt yếu của văn chương </b></i>
<i><b>chính là lòng yêu thương.</b></i>
<i><b>cốt yếu</b></i>
<i><b> Nêu vấn đề tự nhiên, hấp dẫn, từ </b></i>
<i><b>việc kể một câu chuyện đời xưa dẫn </b></i>
<i><b>đến kết luận.</b></i>
<b>II. Phân tích:.</b>
<i><b>1. Nguồn gốc cốt yếu của văn chương.</b></i>
<i><b>- Nguồn gốc cốt yếu của văn chương </b></i>
<i><b>chính là lịng yêu thương.</b></i>
<i><b> Nêu vấn đề tự nhiên, hấp dẫn, từ </b></i>
<i><b>việc kể một câu chuyện đời xưa dẫn </b></i>
<i><b>đến kết luận.</b></i>
<i><b>2. Nhiệm vụ và công dụng của văn chương.</b></i>
<i><b>a. Nhiệm vụ của văn chương.</b></i>
“ <i>Văn chương sẽ là hình dung, của sự </i>
<i>sống mn hình vạn trạng. Chẳng </i>
<i>những thế, văn chương còn sáng tạo ra </i>
<i>sự sống.(...)”</i>
<i><b>- Văn chương phản ánh hiện thực cuộc sống.</b></i>
<i><b>- Văn chương sáng tạo ra sự sống.</b></i>
<i>“Vụt qua mặt trận đạn bay vèo vèo”.</i>
<i> ( Lượm - Tố Hữu)</i>
<i>“Cái cò lặn lội bờ ao...”</i>
<i> ( Ca dao )</i>
<i>-> Văn chương</i> <i>phản ánh cuộc chiến đấu.</i>
<i>-> Phản ánh cuộc sống lao động.</i>
+ Cuộc sống của con người, của xã hội vốn
mn hình vạn trạng, văn chương có nhiệm
vụ phản ánh cuộc sống đó.
<b>II. Phân tích:</b>
<i><b>1. Nguồn gốc cốt yếu của văn chương.</b></i>
<i><b>- Nguồn gốc cốt yếu của văn chương </b></i>
<i><b>chính là lịng u thương.</b></i>
<i><b> Nêu vấn đề tự nhiên, hấp dẫn, từ việc </b></i>
<i><b>kể một câu chuyện đời xưa dẫn đến kết </b></i>
<i><b>luận.</b></i>
<i><b>2. Nhiệm vụ và công dụng của văn chương.</b></i>
<i><b>a. Nhiệm vụ của văn chương.</b></i>
<i><b>- Văn chương là hình dung của sự sống</b></i>
<i><b>- Văn chương sáng tạo ra sự sống</b></i>
<b>Truyện “Thạch Sanh”</b>
<b>Truyện “ Cây bút thần”</b>
<i><b> Phản ánh ước mơ công lý, cải tạo hiện </b></i>
<b>II. II. Phân tích.</b>
<i><b>1. Nguồn gốc cốt yếu của văn chương.</b></i>
<i><b>- Nguồn gốc cốt yếu của văn chương </b></i>
<i><b> Nêu vấn đề tự nhiên, hấp dẫn, từ </b></i>
<i><b>việc kể một câu chuyện đời xưa dẫn </b></i>
<i><b>đến kết luận.</b></i>
<i><b>2. Nhiệm vụ và công dụng của văn chương.</b></i>
<i><b>a. Nhiệm vụ của văn chương.</b></i>
<i><b>- Văn chương là hình dung của sự sống</b></i>
<i><b>- Văn chương sáng tạo ra sự sống</b></i>
<i><b>b. Công dụng của văn chương.</b></i>
<b>II. Phân tích:.</b>
<i><b>1. Nguồn gốc cốt yếu của văn chương.</b></i>
<i><b>2. Nhiệm vụ và công dụng của văn chương.</b></i>
<b>a. Nhiệm vụ của văn chương.</b>
<i><b>- Văn chương là hình dung của sự sống</b></i>
<i><b>- Văn chương sáng tạo ra sự sống</b></i>
<b>b. Công dụng của văn chương.</b>
<i><b>- Văn chương giúp cho tình cảm và gợi </b></i>
<i><b>lịng vị tha.</b></i>
Ví dụ: (Dế Mèn phiêu lưu kí – Tơ Hồi)
Ví dụ: “ Cuộc chia tay của những
con búp bê “ ( Khánh Hoài)
<i><b>- Văn chương gây cho ta những tình </b></i>
<i><b>cảm khơng có, luyện những tình cảm </b></i>
<i><b>ta sẵn có.</b></i>
<i>“ Một người hàng ngày chỉ lo cặm cụi </i>
<i>vì mình, thế mà khi xem truyện hay </i>
<i>ngâm thơ có thể vui, buồn, mừng, </i>
<i>giận cùng những người ở đâu đâu ... </i>
<i>hay sao “ ( Hoài Thanh) </i>
<b> Văn chương làm giàu tình cảm của con </b>
<b>II. Phân tích:.</b>
<i><b>1. Nguồn gốc cốt yếu của văn chương.</b></i>
<i><b>2. Nhiệm vụ và công dụng của văn chương.</b></i>
<b>a. Nhiệm vụ của văn chương.</b>
<i><b>- Văn chương ph n </b><b>ả ánh hiện thực cuộc sống</b></i>
<i><b>- Văn chương sáng tạo ra sự sống</b></i>
<b>b. Công dụng của văn chương.</b>
<i><b>- Văn chương giúp cho tình cảm và gợi lịng </b></i>
<i><b>vị tha.</b></i>
<i><b>- Văn chương gây cho ta những tình cảm </b></i>
<i><b>khơng có, luyện những tình cảm ta sẵn có.</b></i>
<i>“Cơn Sơn suối chảy rì rầm</i>
<i>Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai</i>
<i>Cơn Sơn có đá rêu phơi</i>
<i>Ta ngồi trên đá như ngồi chiếu êm”</i>
( Côn Sơn Ca - Nguyễn Trãi )
<i>“ Cuộc đời phù phiếm và chật hẹp </i>
<i>“ Tơi u sơng xanh, núi tím; tơi u đơi mày </i>
<i>ai như trăng mới in ngần và tôi cũng xây </i>
<i>mộng ước mơ, nhưng tôi yêu nhất mùa xuân”</i>
<i> (Mùa xuân của tôi - Vũ Bằng)</i>
<b> -> Văn chương làm đẹp làm hay những thứ bình </b>
<b>thường</b>
<b> Văn chương làm giàu tình cảm của con người.</b>
<b>* Đời sống tinh thần của nhân loại nếu thiếu văn </b>
<b>chương thì rất nghèo nàn.</b>
<b> Văn chương làm đẹp cho cuộc đời, </b>
<b>cuộc đời đáng yêu hơn.</b>
<b> Các thi sĩ, văn nhân làm giàu sang </b>
<b>II. Phân tích:.</b>
<i><b>1. Nguồn gốc cốt yếu của văn chương.</b></i>
<i><b>2. Nhiệm vụ và công dụng của văn chương.</b></i>
<b>a. Nhiệm vụ của văn chương.</b>
<i><b>- Văn chương là hình dung của sự sống</b></i>
<i><b>- Văn chương sáng tạo ra sự sống</b></i>
<b>b. Công dụng của văn chương.</b>
<i><b>- Văn chương giúp cho tình cảm và gợi lịng </b></i>
<i><b>vị tha.</b></i>
<i><b>- Văn chương gây cho ta những tình cảm </b></i>
<i><b>khơng có, luyện những tình cảm ta sẵn có.</b></i>
<b>III. Tổng kết.</b>
<b> 1. Nghệ thuật.</b>
<i><b>- Lập luận chặt chẽ, lí lẽ sắc sảo, </b></i>
<i><b>cảm xúc dồi dào, giàu hình ảnh.</b></i>
<i><b>- Nguồn gốc cốt yếu của văn </b></i>
<i><b>chương là là lịng u thương. </b></i>
<i><b>Văn chương là hình ảnh của sự </b></i>
<i><b>sống mn hình vạn trạng và </b></i>
<i><b>sáng tạo ra sự sống, làm giàu tình </b></i>
<i><b>cảm con người. </b></i>
<b> 2. Nội dung.</b>
<b> Văn chương làm giàu tình cảm của con </b>
<b>người.</b>
<b>-> Văn chương làm đẹp làm hay những thứ </b>
<b>bình thường.</b>
<b>II. Phân tích:.</b>
<i><b>1. Nguồn gốc cốt yếu của văn chương.</b></i>
<i><b>2. Nhiệm vụ và công dụng của văn chương.</b></i>
<b>a. Nhiệm vụ của văn chương.</b>
<i><b>- Văn chương là hình dung của sự sống</b></i>
<i><b>- Văn chương sáng tạo ra sự sống</b></i>
<b>b. Công dụng của văn chương.</b>
<i><b>- Văn chương giúp cho tình cảm và gợi </b></i>
<i><b>lòng vị tha.</b></i>
<i><b>- Văn chương gây cho ta những tình cảm khơng </b></i>
<i><b>có, luyện những tình cảm ta sẵn có.</b></i>
<b>III. Tổng kết.</b>
<b>IV. Luyện tập.</b>
Ý nghĩa văn chương
Nguồn gốc Cơng
dụng
<b>Từ </b>
<b>lịng</b>
<b>u </b>
<b>thg</b>
<b>Hình </b>
<b>dung </b>
<b>sự </b>
<b>sống</b>
<b>Sáng </b>
<b>tạo </b>
<b>sự </b>
<b>sống</b>
<b>Giúp </b>
<b>tình </b>
<b>cảm. </b>
<b>Lịng </b>
<b>vị tha</b>
<b>Gây </b>
<b>tình </b>
<b>Điền vào sơ đồ</b>
<b> Văn chương làm giàu tình cảm của con người.</b>
<b>-> Văn chương làm đẹp làm hay những thứ bình </b>
<b>thường</b>
<b>II. Phân tích:.</b>
<i><b>1. Nguồn gốc cốt yếu của văn chương.</b></i>
<i><b>2. Nhiệm vụ và công dụng của văn chương.</b></i>
<b>a. Nhiệm vụ của văn chương.</b>
<i><b>- Văn chương là hình dung của sự sống</b></i>
<i><b>- Văn chương sáng tạo ra sự sống</b></i>
<b>b. Công dụng của văn chương.</b>
<i><b>- Văn chương giúp cho tình cảm và gợi lịng vị </b></i>
<i><b>tha.</b></i>
<i><b>- Văn chương gây cho ta những tình cảm </b></i>
<i><b>khơng có, luyện những tình cảm ta sẵn có.</b></i>
<b>* Đời sống tinh thần của nhân loại nếu </b>
<b>thiếu văn chương thì rất nghèo nàn.</b>
<b>III. Tổng kết.</b>
<b> 1. Nghệ thuât.</b>
<i><b>- Lập luận chặt chẽ, lí lẽ sắc sảo, </b></i>
<i><b>cảm xúc dồi dào, giàu hình ảnh.</b></i>
<i><b>- Nguồn gốc cốt yếu của văn </b></i>
<i><b>chương là là lịng u thương. Văn </b></i>
<i><b>chương là hình ảnh của sự sống </b></i>
<i><b>mn hình vạn trạng và sáng tạo ra </b></i>
<i><b>sự sống, làm giàu tình cảm con </b></i>
<i><b>người. </b></i>
<b> 2. Nội dung.</b>
<b>IV. Luyện tập.</b>
<b> Văn chương làm giàu tình cảm của con </b>
<b>người.</b>