Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.98 KB, 11 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TIẾT 15 : LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Qua bài học này HS cần nắm được :</b>
<b>* Về kiến thức : Cũng cố định nghĩa về : hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm,</b>
hai hình đối xứng với nhau qua một điểm, tâm đối xứng của một hình và định lý về
tâm đối xứng của hình bình hành là giao điểm của hai đường chéo của nó.
<b>* Về thự c hành : HS biết nhận dạng hình ảnh có tâm đối xứng, hình có tâm đối xứng</b>
, biết chứng minh dựa vào tâm đối xứng .
<b>* Về ý thức học tập và áp dụng thực tế :</b>
- HS tiếp tục rèn luyện tính tự giác học tập theo sự hươÙng dẩn của người thầy.
- Biết liên hệ thực tế các hình ảnh có tâm đối xứng và áp dụng vào thực tế khi
làm vật có tâm đối xứng để cân bằng .
<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>
<i><b>1 : Ổn định lớp.</b></i>
<b>2 : Kiểm tra baøi cu õ :</b>
HS1 : Nêu các định nghĩa về : Hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm, hai hình
đối xứng qua một điểm, tâm đối xứng của một hình?
HS2 : Nêu các định lý về : hai hình đối xứng , tâm đối xứng của hình bình hành?
HS3 : Hãy làm bài tập 53 trang 96 SGK?
<b>3: Tiến hành luyện tập:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
<b>BT 54/96 SGK</b>
? Hãy vẽ hình và ghi gt/kl của bài?
? Để chứng minh B và C đối xứng với nhau qua O
ta cần chứng minh điều gì?
? Để chứng minh B, O, C thẳng hàng và OB = OC
ta phải lần lượt chứng minh gì?
? OB = OC khi naøo ?
? OIB và CKO có những gì ? Vì Sao ?
? BIKO, IKCO lần lượt là những hình gì? Vì sao?
? Khi đó IK và OB ; IK và OC thế nào?
? Nếu có hai đường thẳng có một điểm chung và
cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì
hai đường thẳng đó thế nào?
BT 54/96 SGK
GT <i>xOy</i> A nằn trong góc
I B ñx A qua Ox
C ñx A qua Oy
K KL B ñx C qua O
<b>Chứng minh : B đx C qua O</b>
Ta có : AI Ox (đx), OK Ox (Oy Ox)
Nên : IA // OK .
Ta lại coù : OI Oy (Ox Oy); AK Oy
Neân : OI // AK
Suy ra : IA = OK; OI = AK.
Maø : IA = IB ; AK = KC (đx)
Nên : IB = OK; OI = KC
Mặc khác : OIB CKO 1V
Nên : OIB = CKO (c-g-c)
Suy ra : OB = OC (1)
Ta lại có:BIKO là hình bình hành(BI=OK;BI//OK)
Nên : IK // BO. (2)
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VAØ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
? Vậy hãy trình bày chứng minh bài 54?
GV chốt lại bài làm .
BT 55 / 96 SGK
? Hãy vẽ hình và ghi GT/KL?
? Ta đã có M,O,N thẳng hàng vậy muốn chứng
minh M và N đx với nhau qua O ta cần chứng
minh gì?
? Để chứng minh OM = ON ta chứng minh gì?
Vậy hãy trình bày chứng minh?
GV chốt lại.
<b>BT 56/96 SGK</b>
? Hãy chỉ ra trong các hình trong hình 83 hình nào
có tâm đối xứng? Vì sao ?
GV chốt lại.
? Hãy xác định các phát biểu trong bài 57 đúng
hay sai? Vì sao ?
? Có thể phát biểu lại các phát biểu sai cho đúng?
GV chốt lại.
Mặc khác:IKCO là hình bình hành(OI=CK;OI//CK)
Nên : IK // OC (3)
Từ 2 và 3 suy ra : B, O, C thẳng hàng. (4)
Từ 1 và 4 suy ra : B và C đx với nhau qua O.
BT 55 / 96 SGK
Chứng minh :
Ta coù : AOM CON( <sub>ññ)</sub>
OA = OC (t/c HBH)
Neân : AMO = CNO (g-c-g)
Suy ra : OM = ON (1)
Maø : M, O, N thẳng hàng (2)
Từ 1 và 2 suy ra : M và N đx qua O (đpcm)
Hình có tâm đối xứng là 83a, 83c
Vì trong hai hình đó có một O điểm mà khi lấy một
điểm bất kỳ thuộc hình đó có một điểm củng thuộc
hình đó đối xứng với nhau qua điểm O
<b>BT 57/96 SGK</b>
HS trả lời
<b>4.CỦNG CỐ :</b>
Trong hình bình hành bất kỳ một điểm nào thuộc một cạnh của nó cũng có một điểm
thuộc cạnh đối đx với ná qua giao điểm của hai đường chéo.
? Để chứng minh hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm ta cần chứng minh thoả
mản những điều kiện nào?
HS :
GV : Chốt lại.
<b>5.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :</b>
-Học lại các kiến thức về : Hình thang cân, hình bình hành, tính chất đối xứng.
-Làm lại các bài tập vừa giải.
<b>HÌNH CHỮ NHẬT</b>
<b>I/Mục tiêu :</b>
-Hs hiểu được định nghĩa hình chữ nhật, các tính chất của hình chữ nhật, các dấu hiệu
nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật,biết vẽ một hình chữ nhật
<b>II/Các họat động trên lớp. </b>
<i><b> 1 : Ổn định lớp.</b></i>
<b> 2 : Kiểm tra bài cu õ :</b>
? Hãy vẽ tứ giác ABCD có <i>A B C</i>ˆ ˆ ˆ 900<sub> , Tính </sub><i>D</i>ˆ<sub>= ?</sub>
<b>3.Bài mới:</b>
<b>Họat động của GV</b> <b>Họat động của HS</b> <b>Nội dung</b>
Họat động 1
Cho tứ giác ABCD như
hình vẽ có
0
ˆ ˆ ˆ <sub>90</sub>
<i>A B C</i> <sub>.Tính</sub>
ˆ
<i>D</i><sub>= ?</sub>
A
B
D
C
_ Ta nói ABCD là một
hình chữ nhật .Vậy
theo em hình chữ nhật
là một tứ giác có đặc
điểm gì về góc?
_ Vẽ hình ABCD lên
bảng và cho hs ghi
_ Hãy tìm ví dụ trong
thực tếvề hình chữ
nhật .
_ Cho hình hình hành
ABCD có Â= 900<sub> . </sub>
Tính các góc còn lại
của hình bình hành
ABCD.
A
B
D
_Tổng 4 góc trong tứ
giácbằng 3600
Nên <i>D</i>ˆ <sub>= 90</sub>0
_ Là tứ giác có 4 góc
vuông
-Khung cửa sổ, đường
viền mặt bàn, quyển
sách ………
Hs lên bảng tính :
0
ˆ <sub>ˆ 90</sub>
<i>A C</i>
0
ˆ <sub>ˆ 180</sub>
<i>A D</i> <sub>( vì </sub>
AB//CD)
Nên <i><sub>B D</sub></i>ˆ ˆ <sub>90</sub>0
_ Là HBH có một góc
vuông.
_ cóAB// CD (cùng
vng góc với AD) và
0
ˆ
ˆ <sub>90</sub>
<i>D C</i> <sub> nên HCN </sub>
ABCD cũng là HTC
_ HBH :
+ Có các cạnh đối
bằng nhau
+ Có hai góc đối bằng
nhau
+ Hai đường chéo cắt
nhau tại trung điểm
của mỗi đường.
_ HTC :
+ Có hai cạnh bên
bằng nhau.
- Tứ giác có 3 góc
<b>1. Định nghóa</b>
A B
C D
_ Ta nói ABCD là một hình chữ
<b>- Tứ giác ABCD là hình chữ nhật</b>
0
ˆ ˆ ˆ ˆ <sub>90</sub>
<i>A B C</i> <i>D</i>
-Nhận xét:
HCN là một HBH đặc biệt , cũng là mộ HTC
đặc biệt)
<b>2. Tính chất:</b>
HCN vừa là HTC , vừa là HBH nên HCN có
<b>3. Dấu hiệu nhận biết</b>
- Tứ giác có 3 góc vng là HCN.
-Hình thang cân có một góc vng là hình chữ
nhật
- HBH có một góc vng là hình chữ nhật
- HBH Có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ
nhật
<b>4.Vận dụng vào tam giác vuông</b>
A
<b>Họat động của GV</b> <b>Họat động của HS</b> <b>Nội dung</b>
C
_Vậy theo đề bài cho
HBH có điều kiện gì
thì trở thành HCN?
_ Vậy có 2 cách để
định nghĩa HCN
Họat động 2: Tính chất
(6’)
_ Hãy nhắc lại các tính
chất của HTC , HBH
_Vì HCN vừa là
HTC , vừa là HBH nên
HCN có những tính
chất gì?
_Cho hs ghi tính chất
trong SGK.
Họat động 3 : Dấu
hiệu nhận biết (14’)
<b>+ Dựa vào định nghĩa </b>
để chứng minh một tứ
giác là HCN ta cần
chứng minh tứ giác đó
có mấy góc vng. Vì
sao
_Nêu dấu hiệu 1
+ Nếu tứ giác là htc thì
cần đk gì về góc thì
trở thành là HCN.
_ Nêu dấu hiệu 2
+ Nếu tứ giác là HBH
thì cần thêm có đk gì
thì là HCN?
_ Dấu hiệu 3,4
a) Tứ giác có hai
góc vng có
phải là HCN
khơng?
b) Hình thang có
một góc vuông
có phải là HCN
không?
vuông ( góc còn lại
cũng vuông).
_Có thêm một góc
vuông
+ Có một góc vng
+ Có hai đường chéo
bằng nhau.
_ Hs trả lời lần lượt
- khơng là HCN.
- Hình thang có một
góc vng khơng phải
là HCN
- Tứ giác có hai đường
chéo bằng nhau khơngù
_ Hs kiểm tra bằng
Compa
C1: AC= BD vaø
OA=OB=OC=OD
C2:AB=CD; AD=BC
vaø AC=BD
_ Hs laøm ?3
a) Tứ giác ABDC có
hai đường chéo cắt
nhau tại trung diểm
của nỗi đường do đó tứ
giác ABCD là HBH có
Â= 900<sub> nên là HCN</sub>
b) ABCD là HCN :
AC=BD
Mà AM=
1
2<sub>AD = </sub>
1
2
BC
_ Phát biểu định lí
?4: a. Tứ giác ABDC
có hai đường chéo cắt
nhau tại trung diểm
của nỗi đường do đó tứ
giác ABCD là HBH và
AD=BC nên là HCN
b. Tam giác ABC là
tam giác vng vì Â=
900<sub>(ABCD là </sub>
HCN)
C
B
D
* Định lý 1: Trong tam giác vuông , đường trung
tuyến ứng với cạnh huyền bằng một phần hai
cạnh huyền.
A
B M D
C
Định lý 2:
Trong một tam giác , đường trung tuyến ứng với
một cạnh bằng một phần hai cạnh ấy thì tam
giác đó là tam giác vuông.
5. Hướng dẫn về nhà
<b>Họat động của GV</b> <b>Họat động của HS</b> <b>Nội dung</b>
c) Tứ giác có hai
đường chéo
bằng nhau có
phải là HCN
khơng?
c. _ Phát biểu định lí
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
Qua tiết học này học sinh cần nắm :
-Học sinh củng cố được các tính chất về hình thang cân, hình bình hành và hình chữ
nhật.
-HS luyện tập được chứng minh một tứ giác là hình chữ nhật thơng qua hình thang cân
và hình bình hành và việc áp dụng các dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật đã học trong
tiết 16.
<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC :</b>
<i><b>1. </b></i>
<i><b> Ổn định lớp.</b></i>
<i><b>2. </b></i>
<i><b> Kiểm tra bài cu</b><b> õ: </b></i>
<b>HS1 : Trong hình chữ nhật có những tính chất nào? Hãy vẽ hình và ghi gt/kl của định</b>
lý về đường chéo trong hình chữ nhật?
<b>HS2 : nêu những dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật ? Nếu có một tứ giác ABCD có</b>
một cặp cạnh song song và bằnh nhau và có Â = 900<sub> thì tứ giác đó có là hình chữ nhật</sub>
không ? vì sao ?
<i><b>3/Tiến hành luyện tập : </b></i>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦYVÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>
BT 62/99 SGK
? Hãy phát biểu định nghĩa đường tròn?
? Hãy cho biết các phát biểu sau đúng
hay sai?
Dựa vào hình 89 và 89 trang 99.
GV chốt lại theo định nghĩa đường trịn và
hai định lý về hình chữ nhật áp dụng vào
tam giác vng .
BT 63 / 100 SGK
Trong hình 90 muốn tính độ dài x ta phải
vẽ thêm đường nào? Tính như thế nào?
Hãy trình bày cách tính và tìm độ dài x ?
Hãy nhận xét bài làm?
GV chốt lại bài làm.
BT 64/100 SGK
Hãy vẽ hình và ghi gt/kl của bài?
BF là phân giác của góc B và CF là phân
giác của góc C thì tam giác BFC thế nào?
Góc F thế nào?
Tương tự các góc E và G thế nào?
Vậy hãy trình bày chứng minh?
HS thực hiện .
GV chốt lại bài làm.
BT 65/100 SGK
Hãy vẽ hình và ghi gt/kl của bài?
Theo hình vẽ và gt/kl thì muốn chứng
minh EFGH là hình chữ nhật ta cần chứng
minh gì?
Đề bài đã cho gì? Ta áp dụng tính chất gì
để chứng minh?
Hãy trình bày chứng minh bài tốn?
Có nhận xét gì về bài làm?
GV chốt lại baøi laøm.
<b>BT 62/99 SGK</b>
HS trả lời.
HS nhận xét.
<b>BT 63 / 100 SGK</b>
Hình 90 , kẽ BK CD
Ta có : ABKD là HCN
Neân : AB = DK = 10cm
AD = BK (1)
Maø : BKC Vg taïi K
Neân : BK2<sub>=BC</sub>2<sub> – KC</sub>2
Hay : BK2<sub> = 13</sub>2<sub> – 5</sub>2<sub> = 169 – 25 = 144 </sub>
BK=12 cm. (2)
Từ 1 và 2 suy ra : AD = 12 cm.
BT 64/100 SGK
<b> CM : EFGH là HCN</b>
Ta có : B C 180 0
Maø
1 1
FBC B ; FCB C
2 2
Nên : BFC vg tại F.
Hay F 90 0
Tương tự : ta có E 90 0<sub>; </sub>G 90 0<sub>.</sub>
Suy ra : EFGH là hình chữ nhật (dấu hiệu 1)
<b>BT 65/100 SGK</b>
GT ABCD coù AC BD
EA = EB;FB =
FC
GC = GD; DH =
HA
KL EFGH laø hình gì?
Vì sao ?
Ta có : EF là đường trung bình của ABC
( EA = EB ; FB = FC)
Nên : EF // AC. (1)
Ta lại có : HG là đường trung bình của ADC
(GC = GD ; DH = HA)
neân : HG // AC . (2)
mặc khác :HE là đường trung bình của ADB
(EA = EB ; DH = HA)
Neân : HE // BD . (3)
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦYVAØ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG</b>
Ngồi cách hứng minh hình bình hành
như trên ta cịn có thể chứng minh tứ giác
có một cặp cạnh song song và bằng nhau
rồi chứng minh thêm có 1 góc bằng 900
cũng suy ra được EFGH là hình chữ nhật.
<b>BT 66/100 SGK </b>
Hãy nhìn hình vẽ 92 và trả lời yêu cầu
của bài?
(FB = FC ; GC = GD)
neân : GF // BD . (4)
Từ 1, 2, 3, 4 suy ra : EFGH là hình bình hành (5)
Mà : AC BD (gt)
Nên : Ê = 900 <sub>(6)</sub>
Từ 5, 6 suy ra : EFGH là HCN (đpcm)
<b>BT 66/100 SGK </b>
HS trả lời và nhận xét câu trả lời.
<i><b>4 . Củng cố </b><b> : </b></i>
vậy ta có thể dùng tính chất hình chữ nhật để suy luận trong q trình chứng
minh cịn dấu hiệu nhận biết thì để chứng minh một tứ giác là hình chữ nhật.
Trong thực tế có thể áp dụng rất nhiều các tính chất của hình chữ nhật và tam
giác vng .
Hãy trình bày một số ứng dụng trong thực tế của hình chữ nhật và tam giác
vng ?
HS : phát biểu.
GV chốt lại các tính chất và dấu hiệu của hình chữ nhật cũng như việc ứng
<i><b>5. </b></i>
<b>I / Mục tiêu :</b>
Nhận biết được khái niệm khoảng cách giữa hai đường thẳng song song ,
định lý về các đưởng thẳng song song cách đều, tính chất của các điểm
cách một đường thẳng cho trước một khoảng cách cho trước .
Biết vận dụng định lý về đường thẳng song song cách đều để chứng minh
các đoạn thẳng bằng nhau. Biết cách chứng tỏ một điểm nằm trên một
đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước .
Vận dụng các kiến thức đã học vào việc vào giải toán và ứng dụng thực tế.
<b>II / Phương tiện dạy học :</b>
- GV: Giáo án – SGK – Bảng phụ ghi đề bài – Thước thẳng – Phấn màu.
- HS: Eke – Compa.
<b>III / Hoạt động dạy học :</b>
<b>1. Ổn định : vs-ss</b>
<b>2. KTBC</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
GV: Phát biểu tính chất hình chữ nhật ? Vẽ
hình và ghi gt/kl của tính chất về hai đường
chéo trong hình chữ nhật?
GV: Nêu những dấu hiệu nhận biết tứ giác là
hình bình hành?
Cho HS nhận xét bài làm của bạn. GV đánh
giá
HS1:
<i><b>3.Bài mới</b></i>
<i><b>1. Khoảng cách giữa hai đường thẳng</b></i>
<i><b>song song : (12 phút)</b></i>
GV . Hãy nhìn theo hình 93 và laøm ?1 ?
ABKH là hình gì? Vì sao?
Vậy BK = ?
GV : Độ dài h gọi là khoảng cách giữa
hai đường thẳng a và b.
Vậy khoảng cách giữa hai đường thẳng
song song là gì?
<b>1. khoảng cách giữa hai đường thẳng</b>
<i><b>ĐN : Khoảng cách giữa hai đường</b></i>
<i><b>thẳng song song là khoảng cách giữa</b></i>
<i><b>một điểm tuỳ ý trên đường thẳng này</b></i>
<i><b>đến đường thẳng kia.</b></i>
<b>2. Tính chất của các điểm cách đều</b>
<b>một đường thẳng cho trước :</b>
GV chốt lại
<b>2. Tính chất của các điểm cách đều</b>
<b>một đường thẳng cho trước :</b>
Haõy nhìn hình 94 và làm ?2.
Theo định nghĩavề khoảng cách nếu có
cùng một khoảng cách và nằm cùng
một nửa mp thì phải thế nào với đường
thẳng cho trước?
Vậy nếu HA = h và MK = h mà A a
thì có gì?
Tương tự hãy lập luận cho điểm M’
a’
Vậy tập hợp các điểm cách đều một
đường thẳng cho trước một khoảng
? Hãy làm ?3 .
đây là một bài tốn tập hợp điểm(hay
quỹ tích) ta phải dự đoán bằng cách lấy
thêm một hoặc 2 điểm B , C khác A và
cách A một khoảng là 2cm rối vẽ
đường thẳng đi qua từ đó biết được
nằm trên đường nào.
Hãy làm và dự đoán để trả lời.
<b>3 . Đường thẳng song song cách đều:</b>
<i>GV cho học sinh nhìn hình 96 và giới </i>
<i>tiệu định nghĩa đường thẳng song song </i>
<i>cách đều.</i>
Hãy là ?4 .
<i>Vậy nếu có các đường thẳng song song </i>
<i>cách đều cắt một đường thẳng thì chắn </i>
<i>trên các đường thẳng đó thế nào?</i>
Ngược lại thì thế nào?
GV chốt lại định lý .
<b>Bài 44 SGK/45. </b>
<i><b>2.Tính chất các điểm cách đều một</b></i>
<b>Tính chất :</b>
Các điểm cách đường thẳng b một
khoảng bằng h nằm trên hai đường
thẳng song song với b và cách b một
khoảng bằng h.
Nhận xét : SGK.
<b>3 . Đường thẳng song song cách đều:</b>
<b>Định lý : SGK.</b>
<i><b>4.Luyện tập củng cố </b></i>
GV : Hãy nhắc lại các định nghĩa, tính
chất, và nhận xét về khoảng cách giữa
hai đường thẳng song song và các
đường thẳng song song ?
HS : Trả lời.
GV : Hãy làm bài tập 67 SGK?
HS Thực hiện.
GV : Hãy nối các mệnh đề trong
bài tập 69/103 SGK cho đúng ?
HS : Thực hiện.
GV : Chốt lại các nội dung và
hai bài tập vừa giải.
<b>Baøi 46: SGK</b>
<b>Bài 48:SGK/46. GV đưa đề bài lên</b>
bảng phụ .
HS
<b>Baøi 48:</b>
HS cả lớp cùng giải.
1HS cho kết quả :
<i><b>5.Hướng dẫn học ở nhà ( phút)</b></i>
- Học các nội dung của bài vừa học .
Làm bài tập 68 trang 102 , 70 trang 103 SGK.
<i>Xem trước các bài tập luyện tập tiền hành làm trong tiết luyện tập sau. </i>