Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

chöông 5 giáo án hóa 11nc gv phạm thị bảo châu chöông 5 ñaïi cöông veà hoùa hoïc höõu cô tiết 39 baøi 25 hóa học hữu cơ và hợp chất hữu cơ i muïc tieâu bài học 1 kieán thöùc hs bieát khaùi ni

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (285.95 KB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Chương 5:</b></i>



<b>ĐẠI CƯƠNG VỀ HĨA HỌC HỮU CƠ</b>



<b> </b>


<b> </b>



Tiết 39

<i><b> Bài 25: HĨA HỌC HỮU CƠ VÀ HỢP CHẤT HỮU CƠ</b></i>



<b> I. MỤC TIÊU BA ̀I HỌC :</b>
<b>1. Kiến thức :</b>


<i>HS bieát :</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Biết cách phân loại hợp chất hữu cơ theo thành phần hoặc theo mạch cacbon .
- Phương pháp xác định định tính , định lượng các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ
<i> HS hiểu :</i>


- Vì sao tính chất của các hợp chất hữu cơ lại rất khác so với tính chất của các hợp chất vơ cơ .
- Tầm quan trọng của việc phân tích nguyên tố trong hợp chất hữu cơ .


<b>2. Kỹ năng :</b>


<i> HS nắm được một số thao tác tách biệt và tinh chê hợp chất hữu cơ .</i>
<b> II. PHƯƠNG PHÁP :</b>


<b> Trực quan – nêu vấn đề – đàm thoại </b>
<b>III. CHUẨN BỊ – PH ƯƠNG TIỆN :</b>


<i> Giáo viên :</i>



- Bợ dụng cụ chưng cất và phễu chiết, bình tam giác, giấy lọc, phễu.
- Tranh vẽ bộ dụng cụ chưng cất.


- Hóa chất: nước, dầu ăn.
<i> Hoïc sinh :</i>


- Đọc và soạn bài trước ở nhà.


- Oân lại kiến thức về hợp chất hữu cơ đã học ở lớp 9 .


- Quan sát những hợp chất hữu cơ hay gặp trong cuộc sống từ đó có những nhận xét sơ bộ về sự
khác nhau giữa hợp chất hữu cơ và hợp chất vô cơ .


<b>IV. TIÊ ́N TRÌNH TIẾT DẠY</b> :


Hoạt động của thầy và trò Nội dung


<i><b>Hoạt động 1 : Khái niệm hợp chất hữu cơ </b></i>


<b>và hóa học hữu cơ.</b>


- Kể tên 5 hợp chất vô cơ, 5 hợp chất hữu
cơ ?


- HS : Nhớ lại kiến thức đã học ở lớp 9 để
trả lời (muới ăn, đường, nước, dầu ăn, ancol,
axit HCl, đá vơi, giấm ăn, bazơ NaOH,
benzen...).


- GV ghi CTPT các hợp chất đó.



 các khái niệm về hợp chất hữu cơ , hóa
học hữu cơ ?


- Cần chú y: tỉ lệ số lượng hợp chất hữu cơ
rất lớn so với hợp chất của Cacbon.


<i><b>Hoạt động 2</b><b> ( trọng tâm): </b></i>


<b>Đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ.</b>


- GV nêu một số hợp chất hữu cơ HS đã
biết: CH4, C2H4 , C2H5OH, CH3Cl . . .


- HS vieát CTCT


- GV yêu cầu HS nhận xét về thành phần
ngun tớ tạo nên các hợp chất hữu cơ ?
cấu tạo ( liên kết)?


tính chất VL?


<b>I . HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ HĨA HỌC HỮU CƠ </b>
<b>1. Khái niệm hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ</b>


- Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon trừ CO, CO2,


muối cacbonat, cacbua , xianua …


- Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu


các hợp chất hữu cơ.


<b>2. Đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ</b>


<i>a) Về thành phần và cấu tạo :</i>


- Nhất thiết phải chứa C. Ngoài ra còn có H, O, N, S ,
P, halogen . . .


- Liên kết hóa học thường là liên kết cộng hóa trị.


<i>b) Về tính chất vật lý :</i>


- Thường có to<sub>nc , t</sub>o<sub>sơi thấp ( dễ bay hơi).</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

tính chất HH ?
- HS trả lời.


- GV bô sung, ghi tóm tắt các đặc điểm
chung.


* GV đặt vấn đề: mục đích của việc tinh chế
hợp chất hữu cơ?


* HS: trong tự nhiên, các chất hữu cơ thường
ở dạng hỗn hợp phức tạp, pư hữu cơ thường
xảy ra theo nhiều hướng tạo ra hỗn hợp sản
phẩm...


<i><b>Hoạt động 3: </b></i>



<b>Phương pháp chưng cất</b>


- GV nêu một số VD về sự chưng cất
(rượu-tinh dầu...), gợi y để HS r út ra cơ sở và PP
chưng cất.


- GV nên giảng kèm hình vẽ bộ dụng cụ
chưng cất cho HS dễ hiểu.


<i><b>Hoạt động 4 : </b></i>


<b>Phương pháp chiết</b>


- GV nêu một số VD về PP chiết ( ngâm
rượu thuốc, ngâm hoa quả, làm xirô...), gợi y
để HS rút ra cơ sở và PP chiết.


- Có thể hướng dẫn HS chiết lấy dầu ăn ra
khỏi hh dầu- nước.


<i><b>Hoạt động 5:</b></i>


<b>Phương pháp kết tinh</b>


- GV nêu một số VD về sự kết tinh (kết tinh
muối, đường...), gợi y để HS rút ra cơ sở và
PP kết tinh.


<i><b>Hoạt động 6: Củng cố - Dặn do</b></i>



- GV hỏi : cơ sở và nội dung của các PP tách
biệt, tinh chế hợp chất hữu cơ ?


- HS về nhà làm các BT SGK trang104.


<i>c) Về tính chất hóa học :</i>


- Dễ cháy


- Kém bền với nhiệt, dễ bị phân hủy .


- Các phản ứng của hợp chất hữu cơ thường chậm,
khơng hồn tồn, khơng theo một hướng nhất định,
thường cần đun nóng hoặc xúc tác.


<b>II. PHƯƠNG PHÁP TÁCH BIỆT VÀ TINH CHẾ</b>
<b>HỢP CHẤT HỮU CƠ</b>


<i>Mục đích là để có được chất hữu cơ tinh khiêt từ một</i>
hỗn hợp có chứa nó.


<b>1. Phương pháp chưng cất</b>


<i>- Để tách các chất lỏng có to</i>


<i>sôi khác nhau nhiều.</i>


<i>- Là quá trình làm hóa hơi và ngưng tu các chất lỏng</i>
trong hỗn hợp.



<b>2. Phương pháp chiết</b>


<i>- Để tách các chất có độ tan khác nhau trong nước hoặc</i>
trong dung môi khác của các chất lỏng, rắn.


<i>- Dùng phễu chiêt tách các chất lỏng không tan vào nhau</i>
( khối lượng riêng khác nhau) ra khỏi nhau.


<b>3. Phương pháp kết tinh</b>


<i>- Để tách các chất rắn có độ tan khác nhau theo nhiệt độ.</i>
<i>- Hòa tan hỗn hợp chất rắn vào dung môi đên bão hòa,</i>
<i>lọc tạp chất, rồi cô cạn, chất rắn trong dung dịch sẽ kết</i>
tinh ra khỏi dd theo to<sub>.</sub>


<b> </b>


Tiết 40

<i><b> Baøi 26: PHÂN LOẠI VÀ GỌI TÊN HỢP CHẤT HỮU CƠ</b></i>





<b>I. MỤC TIÊU BA ̀I HỌC :</b>
<b>1. Kiến thức :</b>


<i>HS bieát :</i>


- Phân loại hợp chất hữu cơ.


- Gọi tên mạch Cacbon chính gồm từ 1 đến 10 nguyên tử C.



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

HS có kĩ năng gọi tên hợp chất hữu cơ theo CTCT và từ tên gọi viết CTCT.
<b> II. PHƯƠNG PHÁP :</b>


<b> Hỏi đáp- trực quan, diễn giảng, luyện tập. </b>
<b>III. CHUẨN BỊ – PH ƯƠNG TIỆN :</b>


<i> Giáo viên :</i>


- Tranh phóng to hình 4.4 SGK.


- Mô hình một sớ phân tử trong hình 4.4 SGK.


<i>Học sinh :</i>


- Đọc và soạn bài trước ở nhà.


- Bảng phụ số đếm và tên mạch C chính.
- Bảng sơ đồ phân loại hợp chất hữu cơ.


<b>IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :</b>


Hoạt động của thầy và trò Nội dung


<i><b>Hoạt động 1: ( trọng tâm)</b></i>


<b>Phân loại hợp chất hữu cơ</b>


- GV hướng dẫn HS nghiên cứu thành phần
phân tử một số hợp chất hữu cơ đã học, rút


ra khái niệm hidrocacbon và dẫn xuất của
hidrocacbon.


<i><b>Hoạt động 2: Nhóm chức</b></i>


- GV yêu cầu HS viết sp của các pư (nếu
có):


CH3-O-CH3 + Na


C2H5-OH + Na 


CH3COOH + NaOH


- HS nhận xet ngtử hay nhóm ngtử nào gây
ra pư  khái niệm nhóm chức.


<i><b>Hoạt động 3: Tên thơng thường</b></i>


- HS nghiên cứu SGK nhận xet cách gọi tên
thường.


<i><b>Hoạt động 4: ( trọng tâm)</b></i>


<b>Tên hệ thống theo danh pháp IUPAC</b>


- HS nghiên cứu SGK trình bày, phân tích
một số VD.


<b>I. PHÂN LOẠI HỢP CHẤT HỮU CƠ :</b>


<b> 1. Phân loại</b>


<i><b> a) Hiđrôcacbon :</b></i>


- Trong phân tử chỉ chứa nguyên tố C và H
- Gồm :


<i> * HC no : chỉ có liên kết đơn. VD: CH4</i>, C2H6 …
<i> * HC không no : chứa lk bội. VD: CH2</i>=CH2 …
<i> * HC thơm : chứa vòng thơm. VD: C6</i>H6 …
<i><b> b) Dẫn xuất của hiđrôcacbon :</b></i>


- Trong phân tử ngoài C, H còn có O, N, S, halogen ...
- Gờm: dẫn xuất halogen. VD: CH3Cl, CH2Br- CH2Br


ancol. VD: CH3OH, C2H5OH...


axit. VD: HCOOH, CH3COOH


este, anñehit ...


<b> 2. Nhóm chức</b>


Là nhóm nguyên tử gây ra những phản ứng đặc trưng
của phân tử hợp chất hữu cơ.


VD: nhóm –OH là nhóm chức của ancol
nhóm –COOH là nhóm chức của axit ...
<i>( Phần còn lại- phần nhóm chức: R-nhóm chức)</i>



<b>II. DANH PHÁP HỢP CHẤT HỮU CƠ :</b>
<b> 1. Tên thơng thường</b>


- Đặt theo nguồn gốc tìm ra chất.


- Đôi khi phần đuôi trong tên gọi chỉ loại chất.
VD: HCOOH: axit fomic ( formica: kiến)


CH3COOH : axit axetic (acetus: giấm)


C10H20O : mentol (mentha piperita: bạc hà)


<b> 2. Tên hệ thống theo danh pháp IUPAC</b>


<i><b> a) Tên gốc- chức</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- GV củng cố lại cách gọi tên gốc- chức.


- GV cùng HS đọc tên số đếm và tên mạch
C chính.


1 2 3 4 5 6 7 ...
mono đi tri tetra penta hexa hepta
met et prop but pent hex hept
- Cho HS gọi tên một số mạch C.


- HS nghiên cứu SGK trình bày, cùng GV
phân tích một số VD.


- GV củng cố lại cách gọi tên thay thế.



<i><b>Hoạt động 5: Củng cố - Dặn do</b></i>


- GV cùng HS nhắc lại cách phân loại các
hợp chất hữu cơ, 2 cách gọi tên theo
IUPAC.


CH3CH2<b>-Cl : etyl clorua</b>


CH3CH2<b>-O-COCH3 : etyl axetat</b>


CH3CH2<b>-O-CH</b>3<b> : etyl metyl ête</b>
<i><b> b) Tên thay thê</b></i>


Tên phần thế + Tên mạch C chính + Tên phần định chức
(có thể không có ) ( bắt buộc phải có ) ( bắt buộc phải có )
CH3- CH3 : etan


CH3- CH2Cl : clo / et / an


CH2=CH2 : eten


CHCH : etin
CH2=CH-CH2-CH3 : but-1-en


CH3-CH=CH-CH3 : but-2-en


CH3- CH-CH=CH2 : but-3-en-2-ol


OH



Ankan (chỉ có liên kết đơn, mạch hở)
Hidrocacbon no


xicloankan ( chỉ có liên kết đơn, mạch vòng)
anken (có 1 liên kết đôi, mạch hở)


<i> - Hidrocacbon (C, H) Hidrocacbon không no ankadien (có 2 liên kết đôi, mạch hở)</i>


ankin (có 1 liên kết ba, mạch hở )
Hidrocacbon thơm ( có vòng thơm)


Dẫn xuất halogen
Ancol, phenol, ete
Andehit, xeton


<i> - Dẫn xuất của hidrocacbon</i> Amin, nitro
Axit, este


Hợp chất tạp chức, polime

Tiết 41

<i><b> Baøi 27: PHÂN TÍCH NGUYÊN TÔ</b></i>





<b>I. MỤC TIÊU BA ̀I HỌC :</b>
<b>1. Kiến thức :</b>


<i>HS bieát :</i>


- Nguyên tắc phân tích định tính và phân tích định lượng nguyên tố.


- Cách tính hàm lượng phần trăm nguyên tố từ kết quả phân tích.


<b>2. Kỹ năng :</b>


Rèn luyện kĩ năng tính hàm lượng phần trăm nguyên tố từ kết quả phân tích.
<b> II. PHƯƠNG PHÁP :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>III. CHUẨN BỊ – PH ƯƠNG TIỆN :</b>


<i> Giáo viên :</i>


- Dụng cụ: ớng nghiệm, giá đỡ, phễu thủy tinh, capsun (phễu thủy tinh), giấy lọc bông, ống dẫn khí
như hình 4.5, 4.6 SGK


- Hóa chất: Glucozơ, CuSO4 khan, CuO (bột), dd Ca(OH)2, dd AgNO3, CHCl3, C2H5OH.
<i>Hoïc sinh :</i>


- Đọc và soạn bài trước ở nhà.


<b>IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :</b>


Hoạt động của thầy và trò Nội dung


<b>* GV nêu mục đích và nguyên tắc phân </b>


tích định tính.


<i><b>Hoạt động 1: (trọng tâm)</b></i>


<b>Xác định cacbon và hiđro</b>



<b>- GV làm TN phân tích Glucozơ :</b>


+Trộn kĩ 2g glucozơ + 2g CuO cho vào
đáy ống nghiệm.


+ đưa nhúm bông có tẩm CuSO4 khan


vào khoảng 1/3 ống nghiệm (từ miệng
ớng nghiệm).


+ lắp ống nghiệm lên giá đỡ, miệng
hơi chúc xuớng.


+ Đun nóng cẩn thận hh trong ống
nghiệm.


+ Hướng dẫn HS quan sát hiện tượng.
- HS nhận xet và rút ra kết luận.


<i><b>Hoạt động 2: ( trọng tâm)</b></i>


<b>Xác định nitơ</b>


- HS nghiên cứu SGK và trình bày.


<i><b>Hoạt động 3: Xác định halogen </b></i>


<b>- GV laøm TN xác định halogen :</b>



+ Lấy 1 phễu thủy tinh có tráng dd
AgNO3


+ Giấy lọc có tẩm CHCl3 được đốt trong


capsun.


+ Đưa phễu thủy tinh chụp lên phía trên
ngọn lửa.


- HS quan sát, nhận xet và rút ra PP xác


<b>I. PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH :</b>


<i><b>- Mục đích :Xác định các ngtố có mặt trong hchất hữu cơ .</b></i>
<i><b>- Nguyên tắc : phân huỷ hchất hữu cơ thành những hchất</b></i>
vô cơ đơn giản rồi nhận biết chúng bằng những phản ứng
đặc trưng .


<b> 1. Xác định cacbon và hiđro :</b>


C6H12O6 ⃗<i>CuO , to</i> CO2 + H2O


CuSO4 +5 H2O  CuSO4 .5H2O (nhận ra H2O)


Không màu maøu xanh.


Ca(OH)2 + CO2  CaCO3  + H2O ( nhận ra CO2)
KL: trong thành phần của glucozơ có C, H.



<b>2. Xaùc định nitơ :</b>


Chủn N thành NH4+ và nhận biết dưới dạng NH3 ( mùi


khai, làm giấy quì tím ẩm hóa xanh).


CxHyOzNt ⃗<i>H</i><sub>2</sub>SO<sub>4</sub><i>, to</i> (NH4)2SO4 + . . .


t0


(NH4)2SO4 +2NaOH  Na2SO4 +2H2O + 2NH3 


<b>3. Xác định halogen :</b>


- Khi đốt hợp chất hữu cơ chứa clo, Cl tách ra dưới dạng
HCl và nhận biết bằng AgNO3.


CxHyOz Clt . . . CO2 + H2O + HCl


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

định sự có mặt của halogen trong hchc.


<b>* GV nêu nguyên tắc phân tích định tính.</b>


<i><b>Hoạt động 4: (trọng tâm)</b></i>


<b>Định lượng cacbon, hidro</b>


- HS quan sát sơ đồ phân tích định lượng
C, H và tìm hiểu vai trò các chất trong
các thiết bị, thứ tự lắp đặt các thiết bị.


O2 ⃗<i>A +CuO , nung</i> (CO2 + H2O+ O2


…)


 b1: H2SO4 đặc


O2 ⃗<i>b 2: NaOHđăc</i> (CO2 + O2)


<b> </b>


* b1: hấp thu H2O


Δm b1= mH2O


* b2: hấp thu CO2


Δm b2= mCO2


* Dòng khí O2 đuôi hết không khí trong


thiết bị.


<i><b>Hoạt động 5: Định lượng nitơ</b></i>


- HS nghiên cứu SGK và trình bày.
( định lượng N bằng PP thể tích).


<i><b>Hoạt động 6: </b></i>


<b>Định lượng các nguyên tố khác</b>



- GV hướng dẫn HS nghiên cứu SGK, rút
ra PP định lượng.


- Chú y bao giờ cũng định lượng O cuối
cùng.


<i><b>Hoạt động 7: </b></i>


- HS đọc kĩ đề và sử dụng các công thức
trên để giải quyết BT.


<i><b>Hoạt động 8: Củng cố - Dặn do</b></i>


GV hỏi đáp với HS để củng cố lại PP
phân tích định tính và PP phân tích định


<b>II. PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG :</b>


<i><b>- Mục đích : Xác định thành phần % về khối lượng ( hàm</b></i>
lượng) các nguyên tố trong phân tử hợp chất hữu cơ .
<i><b>- Nguyên tắc : phân hủy hợp chất hữu cơ thành các chất vô</b></i>
cơ đơn giản rồi định lượng chúng bằng phương pháp khối
lượng , thể tích hoặc phương pháp khác.


<b>1. Định lượng cacbon, hidro</b>


Oxi hóa hồn tồn một lượng xác định hợp chất hữu cơ A
(mA) rồi cho hấp thụ định lượng H2O và CO2 sinh ra .



- Tính hàm lượng %H và %C :
* mH = 2.


<i>m<sub>H</sub></i><sub>2</sub><i><sub>O</sub></i>


18  %H =


<i>m<sub>H</sub></i>
<i>mA</i>


.100 %
hay mH = 2.n H2O


* mC = 12.


<i>m</i><sub>CO</sub><sub>2</sub>


44  %C =


<i>m<sub>C</sub></i>
<i>mA</i>


.100 %
hay mC = 12.n CO2


<b>2. Định lượng nitơ</b>


mN = 28 .


<i>V<sub>N</sub></i><sub>2</sub>



<i>22 , 4</i>  %N=


<i>m<sub>N</sub></i>
<i>mA</i>


. 100 %


hay mN = 28.n N2


<b>3. Định lượng các nguyên tố khác</b>


* Halogen: Chuyển ngtố X trong hchc thành HX rồi định
lượng dưới dạng AgX.


* Lưu huỳnh: phân hủy hchc rồi định lượng S dưới dạng
sunfat.


* Oxi: mO = mA – mC – mH – mN - …


%O = 100% - %C - %H - %N ...


<b>4. Thí du</b>


Nung 4,56 mg một hợp chất hữu cơ A trong dịng khí oxi
thì thu được 13,20 mg CO2 và 3,16 mg H2O . Ở thí nghiệm


khác, nung 5,58 mg A với CuO thu được 0,67 ml khí nitơ
(đktc) .



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

lượng.


Tiết 42



Bài 28 : CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ


<b>I. MỤC TIÊU BA ̀I HỌC :</b>
<b>1. Kiến thức :</b>


HS biết được các khái niệm và ý nghĩa của:CTĐGN, CTPT hợp chất hữu cơ.


<b>2. Kỹ năng :</b>


HS biết:


- Cách thiết lập CTĐGN từ kết quả phân tích nguyên tố.
- Cách tính phân tử khới và cách thiết lập CTPT.


<b>II. PHƯƠNG PHÁP:</b>


<b> Nêu vấn đề – hoạt động nhóm- giải quyết vấn đề. </b>
<b>III. CHUẨN BỊ- PH ƯƠNG TIỆN :</b>


- GV : Một số bài tập xác định CTPT hợp chất hữu cơ .


- HS : Oân lại phương pháp phân tích định tính, định lượng nguyên tố trong hợp chất hữu cơ.
Soạn bài trước ở nhà, đem theo máy tính bỏ túi.


<b>IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :</b>



Hoạt động của thầy và trò Nội dung


<i><b>Hoạt động 1 : CTPT và CTĐGN</b></i>


- GV lấy ví dụ :


Axit axetic : CH3COOH


CTPT : C2H4O2  CTTQ : CxHyOz


CTÑG I : CH2O


- HS viết CTPT của một số chất đã biết
 tỉ lệ số ngtử các ngtố trong mỗi công thức.
 CTĐG nhất.


 <i><b>Nhận xét</b><b> : </b></i>


- Nói chung số ngun tử của từng nguyên tố
<i>trong CTPT là số nguyên lần số nguyên tử </i>
của chúng trong CTĐG nhất .


-Trong nhiều trường hợp , CTPT  CTĐGN.
-Một số chất có CTPT khác nhau nhưng lại
có cùng một CTĐG nhất .


<i><b>Hoạt động 2 : ( trọng tâm)</b></i>


<b>Thiết lập CTĐG nhất </b>



- GV hướng dẫn HS giải bài toán theo các
bước:


b1: Xác định thphần định tính của A: C, H, O
b2: Đặt CTPT của A: CxHyOz


<b>I. CÔNG THỨC ĐƠN GIẢN NHẤT:</b>
<b> 1. CTPT và CTĐGN:</b>


<i>- CTPT: Cho biết số ngtử của các ngtố có trong phtử.</i>


<i><b>Ví dụ :</b></i>


CH4 , C6H12O6 ...


<i>- CT ĐGN: cho biết tỉ lệ số ngtử của các ngtố có </i>
trong phtử (biểu diễn bằng tỉ lệ các số nguyên tối
giản).


CxHyOzNt =(CqHPOrNs)n (n = 1, 2, 3 . . .)


x : y : z : t = p : q : r : s


<b>2. Thiết lập CTĐG nhất :</b>
<b>a. Thí du:</b>


<b>Hợp chất hữu cơ A : C (73,14% ), H (7,24%) , O </b>
(19,62%) . Thiết lập CT đơn giản nhất của A ?


<i><b>Giaûi :</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

b3: Tìm tỉ lệ x: y: z


( số ngtử  số mol  <i><sub>M</sub>m</i>  <i>%m<sub>M</sub></i> )
b4: Viết CT ĐGN.


<i><b>Hoạt động 3 : Tởng quát</b></i>


- Thơng qua ví dụ trên HS rút ra sơ đồ tổng
quát xác định CT đơn giản nhất:


Phtích  thphần  CTTQ
định tính chất A CxHyOzNt


CTĐGN
Phtích  tỉ số ngtử x : y : z : t


định lượng


<i><b>Hoạt động 4 : </b></i>


<b>Xác định khối lượng mol phân tử</b>


Cho biết các biểu thức tính M ?
- GV cho một số ví dụ


* dA/H2 = 20,4 . Tính MA ?


- Yêu cầu HS áp dụng biểu thức tính phân tử
khối .



<i><b>Hoạt động 5: ( trọng tâm)</b></i>


<b>Thiết lập công thức phân tử</b>


- Gợi ý để HS viết sơ đồ quá trình xác định
CTPT hợp chất hữu cơ .


Hchc  Thành phần phtử  CTĐGN
Tìm M CTPT
<b>- GV hướng dẫn HS làm theo các bước: </b>
+ Xác định khối lượng mol


+ Tìm CTĐGN


+ Xác định CTTQ  CTPT


- Hướng dẫn HS các phương pháp khác nhau.
- GV minh hoạ bằng ví dụ cụ thể.


Hoặc áp dụng công thức:
<i>12 x</i>
<i>%C</i>=
<i>y</i>
<i>%H</i>=
<i>16 z</i>
<i>%O</i>=
<i>14 t</i>
<i>%N</i>=
<i>M<sub>A</sub></i>


100


Lập tỉ lệ x : y : z = <i>73 ,14</i><sub>12</sub> :<i>7 ,24</i>
1 :


<i>19 , 62</i>
16


= 5 : 6 : 1
CT đơn giản nhất là : C5H6O


CTPT A có dạng (C5H6O)n hay C5nH6nOn


n= 1, 2, 3…


<b>b. Tổng quát :</b>


Từ kết qủa phân tích ngun tố hợp chất CxHyOzNt


lập tỉ lệ :


x : y : z : t = <sub>12</sub><i>%C</i>:<i>%H</i>
1 :


<i>%O</i>


16 :


<i>%N</i>



14


= <i>mC</i>


12 :
<i>m<sub>H</sub></i>
1 :
<i>m<sub>O</sub></i>
16 :
<i>m<sub>N</sub></i>
14


= . . . = p : q : r : s


<b>II . THIẾT LẬP CTPT </b>


<b>1 - Xác định khối lượng mol phân tử: </b>


- Đối với chất khí và chất lỏng dễ hóa hơi :
MA =MB.dA/B ; MA=29.dA/kk .


<b> VD:</b>


Mợt hidrocacbon nặng gấp hai lần khơng khí . Tính
khối lượng mol phân tử của A, suy ra CTPT của A.
MA = 29.2= 58 (g/mol)


 A : C4H10


<b>2. Thiết lập công thức phân tử </b>


<b>a) Thí dụ :</b>


Hợp chất A có chứa C (73,14% ), H (7,24%), O
(19,62%). Biết phân tử khối của A là 164đvC. Hãy
xác định công thức phân tử của A .


Gia
̉i :


<i>C1: Thiết lập cơng thức phân tử của A qua cơng thức</i>


<i>đơn giản nhất : </i>


MA = 164 (g).


CTÑGN: C5H6O ( theo mục I.2.a)


(C5H6O)n suy ra (12.5+1.6+16).n=164  n = 2


 CTPT cuûa A là C10H12O2


<i><b>C2: Thiết lập cơng thức phân tử của A khơng qua</b></i>


<i>cơng thức đơn giản nhất:</i>


Ta có : M(CxHyOz) =164ñvC ;


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b>* Nếu còn thời gian, GV có thể cung cấp thêm</b></i>


cách tìm CTPT trực tiếp theo khối lượng sản


phẩm cháy :


CxHyOz + ... O2  xCO2 + y/2 H2O


<i>M<sub>A</sub></i>
<i>mA</i>


=<i>44 x</i>


<i>m</i>CO2


= <i>9 y</i>


<i>mH</i>2<i>O</i>


 x, y ; dựa vào M  z


<i><b>Ví dụ : Hợp chất Y chứa các nguyên tố C, H, </b></i>


O. Đốt cháy hoàn toàn 0,88g Y thu được
1,76g CO2 và 0,72g H2O. Tỉ khối hơi của Y so


với H2 bằng 44. Xác định CTPT của Y.


<i>12 x</i>
164 =


<i>73 ,14</i>


100 <i>⇒ x≈ 10</i>



<i>y</i>


164=
<i>7 , 24</i>


100 <i>⇒ y≈ 12</i>
<i>16 z</i>


164 =
<i>19 , 62</i>


100 <i>⇒ z≈ 2</i>


CxHyOz = C10H12O2




<b>b) Tổng quát : Thiết lập công thức phân tử qua công</b>


thức đơn giản nhất là cách thức tổng qt hơn cả.


<b> Củng cố</b>


Tiết 43

Baøi 29 : LUYỆN TẬP


<b> CHẤT HỮU CƠ, CÔNG THỨC PHÂN TỬ </b>



<b>I. MỤC TIÊU BA ̀I HỌC :</b>
<b>1. Kiến thức :</b>



Củng cố kiến thức về:


- Các PP tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ.


- Các PP phân tích định tính và định lượng hợp chất hữu cơ.


<b>2. Kỹ năng :</b>


Rèn luyện kĩ năng xác định CTPT từ kết quả phân tích.


<b>II. PHƯƠNG PHÁP:</b>


<b> Nêu vấn đề – hoạt động nhóm- giải quyết vấn đề, luyện tập.</b>
<b>III. CHUẨN BỊ- PH ƯƠNG TIỆN :</b>


Bảng phụ như sơ đồ trong SGK. Làm bài tập trước ở nhà, đem theo máy tính bỏ túi.


<b>IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :</b>


Hoạt động của thầy và trị Nội dung


<i><b>Hoa</b></i>


<i><b> ̣t đợng 1:</b><b> Kiến thức cần nắm vững</b></i>


- GV dùng sơ đồ như trong SGK nhưng để <b>I. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG</b>
Keát qủa phân tích


%C ,%H, %N …%O



MA=MB.dA/B



Cơng thức đơn
giản nhất
CpHqOrNs


M=


CxHyOzNt



CxHyOzNt =( CpHqOrNs)n


( CpHqOrNs)n = M



M


n=



12p+ q+ 16r +14s



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

trống, chỉ ghi đề mục.


- HS điền những thông tin còn thiếu.
- GV kiểm tra, chốt lại kiến thức trọng tâm.


<i><b>Hoa</b></i>


<i><b> ̣t động </b><b> 2 : Bài tập</b></i>


- Gọi 1 HS trung bình- yếu làm, cả lớp
nhận xet.



- Gọi 1HS nêu cách giải, cho 2HS khác lên
bảng sửa bài.


Áp dụng công thức:
<i>12 x</i>
<i>%C</i>=
<i>y</i>
<i>%H</i>=
<i>16 z</i>
<i>%O</i>=
<i>14 t</i>
<i>%N</i>=
<i>M<sub>A</sub></i>
100


- GV cần khắc sâu kiến thức liên quan cho
HS nắm vững.


- Gọi 1HS nêu cách giải, lên bảng sửa bài.


- Cho 2HS lên bảng sửa bài.
Áp dụng công thức:


x : y : z : t = <sub>12</sub><i>%C</i>:<i>%H</i>
1 :
<i>%O</i>
16 :
<i>%N</i>
14




( như SGK)


<b>II. BÀI TẬP</b>


<b> 1. Điền từ vào chỗ trống:</b>


a) hỗn hợp hơi, đun sôi (làm hóa hơi)
b) nhiệt độ sôi, khối lượng riêng


c) không trộn lẫn vào nhau, hòa tan, không tan
d) sự thay đôi độ tan


<b> 2. Lập CTPT: </b>


a) %O = 100- 49,40-9,80 – 19,10 = 21,70 %
MA= 2,52. 29= 73 g/mol


CxHyOzNt


<i>12 x<sub>49 , 40</sub></i>= <i>y</i>
<i>9 , 80</i>=


<i>16 z</i>
<i>21 ,70</i>=


<i>14 t</i>
<i>19 , 10</i>=



73
100


 x = 3, y= 7, z = 1, t = 1
CTPT là: C3H7ON


b) %O = 100- 54,54 -9,09 = 36,37 %
MA= 2,0. 44= 88 g/mol


CxHyOz


<i>12 x<sub>54 , 54</sub></i>= <i>y</i>
<i>9 , 09</i>=


<i>16 z</i>
<i>36 ,37</i>=


88
100


 x = 4, y= 8, z = 2
CTPT là: C4H8O2


<b>3. Phân tử khối của các hợp chất chứa C, H, O là số chẳn </b>


còn phân tử khối của chất A ( chứa Nitơ) là số lẻ vì:
Nguyên tử N có hóa trị lẻ, nên số nguyên tử H là số lẻ.
%mO= 100 - 54,8 - 4,8 - 9,3 = 31,1%


Gọi CTPT của A là: CxHyOzNt



<i>12 x<sub>54 , 8</sub></i>= <i>y</i>
4,8=


<i>16 z</i>
<i>31 ,1</i>=


<i>14 t</i>
9,3=


153
100


 x = 7, y= 7, z = 3, t = 1
CTPT là: C7H7O3N


<i><b>4. a) Cách 1: Qua CT đơn giản nhất</b></i>


%mO= 100 – 10,15 = 18,88%


Gọi CTĐGN của A là: CxHyOz


x: y:z = <i>70 , 97</i><sub>12</sub> :<i>10 ,15</i>
1 :


<i>18 , 88</i>


16 = 5: 9 :1


Ta có: (C5H9O)n = 340  n = 340: (12.5+ 1.9+16.1)= 4



CTPT là: C20H36O4


<i> b) Cách 2: Không qua CT đơn giản nhất</i>
%mO= 100 – 10,15 = 18,88%


Gọi CTPT của A là: CxHyOz


<i>12 x<sub>70 , 97</sub></i>= <i>y</i>
<i>10 ,15</i>=


<i>16 z</i>
<i>18 , 88</i>=


340
100


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- GV cần khắc sâu kiến thức liên quan cho
HS nắm vững.


- Cho 1 HS lên bảng sửa bài.


<i><b>Hoa</b></i>


<i><b> ̣t động </b><b> 3 : Củng cố-dặn do</b></i>


- GV cần khắc sâu kiến thức cho HS nắm
vững: khi đề cho dữ kiện gì thì HS sử dụng
công thức nào.



- Dặn HS chuẩn bị bài mới.


CTPT là: C20H36O4


<b>5. a) Xác định CT ĐGN của </b>“<sub>phẩm đỏ</sub>”


x: y:z :t :v = <i>45 , 70</i><sub>12</sub> :<i>1 , 90</i>
1 :


<i>7 , 60</i>
16 :


<i>38 , 10</i>


80 = 8: 4 :


1:1:1


CTĐGN của “<sub>phẩm đỏ</sub>”<sub> là: C</sub>


8H4ONBr


b) Trong phân tử “<sub>phẩm đỏ</sub>” <sub>có 2 nguyên tử Brom nên </sub>


CTPT của “<sub>phẩm đỏ</sub>” là: (C


8H4ONBr)2


hay C16H8O2N2Br2





<i><b> </b></i>



Tiết 44-45

Bài 30 : CẤU TRÚC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ


<b>I. MỤC TIÊU BA ̀I HỌC :</b>
<b>1. Kiến thức :</b>


<i> HS biết : Khái niệm về đờng phân cấu tạo, đờng phân lập thể.</i>
<i> HS hiểu: Những luận điểm cơ bản của thuyết cấu tạo hóa học.</i>


<b>2. Kỹ năng : </b>


HS biết viết CT cấu tạo của các hợp chất hữu cơ .


<b>II. PHƯƠNG PHÁP :</b>


Trực quan- nêu vấn đề - đàm thoại– hoạt động nhóm.


<b>III. CHUẨN BỊ- PH ƯƠNG TIỆN :</b>


- Mơ hình rỗng và mơ hình đặc của phân tử etan .
- Học sinh : xem trước bài học .


<b>IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :</b>


Hoạt động của thầy và trò Nội dung


Tiết 44




<i><b>Nội dung của thuyết cấu tạo hóa học </b></i>
<i><b>Hoạt động 1: (trọng tâm)</b></i>


- GV viết 2 CTCT ứng với CTPT: C2H6O


nêu tính chất cơ bản nhất.


- HS so sánh 2 chất về: thành phần, cấu tạo


<b>I. THUYẾT CẤU TẠO HÓA HỌC : </b>
<b>1. Nội dung của thuyết cấu tạo hóa học :</b>


<i> 1. Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

phân tử, tính chất VL, tính chất HH.
 HS rút ra luận điểm 1.


<i><b>Hoạt động 2: (trọng tâm)</b></i>


- GV viết 3 CTCT như SGK


+Trong số các ví dụ trên hố trị của cacbon
là bao nhiêu ?


+Có nhận xét gì về mạch cacbon? khả năng
liên kết của cacbon với các nguyên tố ?
 HS nêu luận điểm 2.


<i><b>Hoạt động 3 : (trọng tâm)</b></i>



- GV đưa ra các ví dụ và giúp hs phân tích
ví dụ:


+ Nêu VD về hai chất có cùng số nguyên tử
nhưng khác nhau về thành phần phân tử .


+ Cho VD tính chất phụ thuộc vào cấu tạo ?
<i> C2H6O coù 2 CTCT:</i>


H3C–O–CH3 Ñimetylete


H3C–CH2–O–H Etanol


 Rút ra luận ñieåm 3.


<i><b>Hoạt động 4</b><b> : (trọng tâm) Đồng đẳng</b></i>


- GV lấy VD hai dãy đồng đẳng như SGK :
CnH2n+2 và CnH2n+1OH


- HS viết CTTQ cho từng dãy, rút ra qui luật.
 HS rút ra định nghĩa đồng đẳng và giải


<i>hoá học, sẽ tạo ra hợp chất khác.</i>


VD: CTPT C2H6O có 2 thứ tự liên kết :


<b> H3C–O–CH3 : đimetyl ete, chất khí, không tác dụng</b>



<i>với Na. </i>


<b> H3C–CH2</b><i><b>–O–H: ancol etylic, chất lỏng, tác dụng</b></i>


<i>với Na giải phóng khí hydro .</i>


<i>2. Trong phân tử hợp chất hữu cơ, cacbon có hóa trị 4</i>
<i>. Ngun tử cacbon khơng những có thể liên kết với</i>
<i>nguyên tử của các nguyên tố khác mà còn liên kết với</i>
<i>nhau thành mạch cacbon . </i>


<b> VD: CH3–CH2–CH2–CH3</b>


(mạch không có nhánh )
<b> CH3–CH–CH3</b>


<b> ( mạch có nhánh )</b>
<b> CH3 </b>




<b> CH2 – CH2 </b>


<b> CH2</b> ( mạch vòng )


<b> CH2 – CH2</b>


<i>3. Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần</i>


<i>phân tử ( bản chất, số lượng các nguyên tử ) và cấu</i>


<i>tạo hóa học (thứ tự liên kết các nguyên tử )</i>


VD: H


<i>H – C – H Chất khí, cháy</i>


H
Cl
Cl – C – Cl


<i> Cl Chất lỏng, không chaùy </i>


<b>2. Đồng đẳng , đồng phân</b>


<i>a) Đồng đẳng : </i>


<i>* Caùc ankan : CH4</i>,C2H6,C3H8,C4H10 ,C5H12 …CnH2n+2
<i>* Caùc ancol : CH3</i>OH , C2H5OH , C3H7OH ,C4H9OH …


CnH2n+1OH


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

thích.


* GV nhấn mạnh 2 nội dung quan trọng:
+ Thành phần phân tử hơn kem nhau 1 hoặc
nhiều nhóm (–CH2-)



+ Có tính chất tượng tự nhau (nghĩa là có
cấu tạo hóa học tượng tự nhau).


VD: H3C–O–CH3 và H3C–CH2–O–H không


phải là đồng đẳng của nhau.


<i><b>Hoạt động 5</b><b> : (trọng tâm) Đồng phân</b></i>


GV sử dụng mợt sớ thí dụ những chất khác
nhau có cùng CTPT để HS nhận xét, rút ra
định nghĩa về đồng phân.


<i><b>Hoạt động 6 :</b></i>


<b>Các loại liên kết trong phân tử hợp chất </b>
<b>hữu cơ </b>


- HS nhắc lại các khái niệm về liên kết  và
liên kết  đã học ở lớp 10:


+ liên kết  tạo thành do sự xen phủ trục
<i>(Xen phủ trục là sự xen phủ xảy ra trên trục</i>
nối 2 hạt nhân nguyên tử)


+ liên kết  được tạo thành do sự xen phủ
<i>bên (Xen phủ bên là sự xen phủ xảy ra ở</i>
hai bên trục nối 2 hạt nhân nguyên tử) .
 sự xen phủ bên kem hiệu lực so với sự
xen phủ trục nên liên kết  kém bền hơn liên


kết .


- GV khai thác VD trong SGK để củng cố
các khái niệm liên kết đơn, đơi, ba.


<i>hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 nhưng có tính</i>


<i>chất hóa học tương tự nhau là những chất đồng đẳng ,</i>
<i>chúng hợp thành dãy đồng đẳng .</i>


 Giải thích: Mặc dù các chất trong cùng dãy đồng
đẳng có cơng thức phân tử khác nhau những nhóm
CH2 nhưng do chúng có cấu tạo hóa học tương tự


nhau nên có tính chất hóa học tương tự nhau.


<i>b) Đồng phân </i>


VD1: H3C–O–CH<b>3 </b> Ñimetylete


H3C–CH2–O–H Etanol


là 2 chất khác nhau nhưng có cùng có CTPT C2H6O.


<b>VD2: CH</b>3COOCH3 Metyl axetat


HCOOC2H5 Etylfomiat


CH3CH2COOH Axit propionic



là 3 chất khác nhau nhưng có cùng có CTPT C3H6O2.


 Khái niệm: Những hợp chất khác nhau nhưng có


<i>cùng CTPT là những chất đồng phân.</i>


 Giải thích: những chất đồng phân tuy có cùng CTPT
nhưng có cấu tạo hố học khác nhau vì vậy chúng là
những chất khác nhau , có tính chất khác nhau .


<b>II. LIÊN KẾT TRONG PHÂN TỬ HỢP CHẤT</b>
<b>HỮU CƠ</b>


<b> 1. Các loại liên kết trong phân tử hợp chất hữu cơ </b>


- Liên kết tạo bởi 1 cặp electron dùng chung là liên


<b>kết đơn ()</b>


<b>Ví dụ : H</b>


H – C – H
H


<i><b>- Liên kết tạo bởi 2 cặp electron dùng chung là liên</b></i>


<b>kết đôi (gồm 1 và 1 ).</b>


Ví duï : H H
C = C


H H


<b>- Liên kết ba tạo bởi tạo bởi 3 cặp electron dùng</b>
chung (gồm 1 và 2 ).


Ví dụ : H – C

C – H


<b>- Liên kết đôi và liên kết ba gọi chung là liên kết</b>


<b>bội.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b>Hoạt động 7</b><b> : (trọng tâm) </b></i>


- HS nghiên cứu SGK rút ra các khái niệm.


<i><b>Củng cố-dặn dò: củng cố các nội dung trọng</b></i>


tâm của tiết học, dặn dò HS soạn bài phần
còn lại.


Tiết 45



<i><b>Hoạt động 1 : Đờng phân cấu tạo</b></i>


- HS nghiên cứu VD trong SGK để rút ra kết
luận về đồng phân cấu tạo.


- HS viết tất cả các CTCT của các chất ứng
với CTPT C4H10O ( 4 ancol + 3 ête).



 Kết luận về 3 loại đồng phân cấu tạo như
trong SGK.


<i><b>Hoạt động 2 : Cách biểu diễn cấu trúc</b></i>


<b>không gian phân tử hữu cơ</b>


- HS quan sát các công thức lập thể trong
SGK.


- GV dùng mô hình để HS dễ quan sát, GV
nêu qui ước các net dùng biểu diễn công thức
lập thể.


- HS vận dụng biểu diễn công thức lập thể 1
chất theo yêu cầu của GV.


<i>(qui tắc: gần to-xa nhỏ, gần tỏ- xa mờ)</i>


- CTCT khai triển.
- CTCT thu gọn.
- CTCT thu gọn nhất.


<b>III. ĐỒNG PHÂN CẤU TẠO</b>


<b> 1. Khái niệm đồng phân cấu tạo</b>


<i><b> a) Thí du: 2 chất có cùng CTPT C</b></i>4H10O


C2H5OC2H5 + Na 



C4H9OH + Na  H2 


<i> b) Kết luận:</i>


Những hợp chất có cùng CTPT nhưng có cấu tạo
hóa học khác nhau gọi là những đồng phân cấu tạo.
<b> 2. Phân loại đồng phân cấu tạo:</b>


<i> a) Thí du: </i>


* Đồng phân nhóm chức:


<i> </i>H3C–O–CH<b>3 </b> ete


H3C–CH2–O–H ancol


* Đồng phân mạch cacbon:


CH3 - CH2 - CH2 - CH3 mạch không nhánh


CH3 – CH – CH3 mạch nhánh


CH3


* Đồng phân vị trí nhóm chức:
CH3 – CH – CH3


<i> OH</i>



CH3 – CH2 – CH2


<i> OH</i>
<i> b) Kêt luận:</i>


Những đồng phân khác nhau về:


bản chất nhóm chức gọi là đồng phân nhóm chức.
sự phân nhánh mạch C gọi là đồng phân mạch C.
vị trí của nhóm chức gọi là đồng phân vị trí nhóm chức.


<b>IV. CÁCH BIỂU DIỄN CẤU TRÚC KHƠNG</b>
<b>GIAN PHÂN TỬ HỮU CƠ</b>


<b>1. Cơng thức phới cảnh</b>


Công thức phối cảnh là một loại công thức lập thể.
VD: công thức phối cảnh của CH3Cl và ClCH2-CH2Cl


H


Cl H
C C - C H
H H H


Cl H Cl


<b>2. Mô hình phân tử</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- GV (dùng tranh vẽ hoặc mô hình) giới thiệu


mô hình phân tử rỗng, đặc.


<i><b>Hoạt động 3 : (trọng tâm)</b></i>


<b>Đồng phân lập thể</b>


- HS quan sát 2 cách sắp xếp các nguyên tử
H và Cl có cùng CTCT: ClCH=CHCl


 nhận xet vị trí không gian của H, Cl


 rút ra kết luận về đồng phân lập thể như
trong SGK.


- GV hướng dẫn HS nghiên cứu sơ đồ mối
quan hệ giữa đồng phân cấu tạo và đồng
phân lập thể để phân biệt chúng.


- Nếu có thời gian, GV nên cho VD cụ thể để
HS dễ nắm bài.


<i><b>Hoạt động 4 : Cấu tạo hóa học và cấu trúc</b></i>


<b>hóa học</b>


- HS cho VD cấu tạo hóa học và cấu trúc hóa
học.


 HS nhận xet, so sánh và rút ra kết luận
điểm giống và khác nhau giữa chúng.





CH3-CH3
<i> b) Mơ hình đặc</i>


CH3-CH3


<b>V. ĐỒNG PHÂN LẬP THỂ</b>


<b> 1. Khái niệm về đồng phân lập thể</b>
<i><b> a) Thí du: </b></i>


<i> C2</i>H2Cl2 có 2 cách sắp xếp không gian khác nhau:


Cl Cl Cl H
C=C C=C
H H H Cl


<i> </i>


cis-đicloeten trans-đicloeten


<i>b) Kêt luận:</i>


Đồng phân lập thể là những đồng phân có cấu tạo
hóa học như nhau (cùng CTCT) nhưng khác nhau về sự
phân bố không gian của các nguyên tử trong phân tử
( tức khác nhau về cấu trúc không gian của phân tử).
<b> 2. Quan hệ giữa đồng phân cấu tạo và đồng phân</b>



<b>lập thể</b>


Đồng phân:
cùng CTPT


↓ ↓


Khác nhau về Cùng cấu tạo hóa học.
cấu tạo hóa học Khác nhau về


cấu trúc không gian
↓ ↓


Đồng phân cấu tạo: Đồng phân lập thể:
CTCT khác nhau CTCT giống nhau
Tính chất khác nhau Cấu trúc không gian
khác nhau
Tính chất khác nhau


<b>3. Cấu tạo hóa học và cấu trúc hóa học</b>


* được biểu diễn bởi * được biểu diễn bởi
CT cấu tạo. CT lập thể.


* cho biết thứ tự liên kết; * cho biết cấu tạo hóa học
lk bằng lk đơn hay lk bội;


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i><b>Củng cố-dặn dò: củng cố các nội dung trọng</b></i>



tâm của tiết học; dặn dò HS làm các BT
trong SGK, soạn bài mới.


Tiết 46

Bài 31 : PHẢN ỨNG HỮU CƠ


<b>I. MỤC TIÊU BA ̀I HỌC :</b>
<b>1. Kiến thức :</b>


<i> HS biết : </i>


- Cách phân loại phản ứng hữu cơ dựa vào sự biến đôi các phân tử các chất đầu.
- Các kiểu phân cắt liên kết CHT và một vài tiểu phân trung gian.


<b>2. Kỹ năng : </b>


HS vận dụng xác định các loại phản ứng hữu cơ, các tiểu phân trung gian.


<b>II. PHƯƠNG PHÁP :</b>


Trực quan- nêu vấn đề - đàm thoại– hoạt động nhóm.


<b>III. CHUẨN BỊ- PH ƯƠNG TIỆN :</b>


HS tự ôn lại một số phản ứng hữu cơ đã học ở lớp 9.


<b>IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :</b>


Hoạt đợng của thầy và trò <sub>Nội dung</sub>


<i><b>Hoạt động 1 : Phân loại phản ứng hữu cơ</b></i>



- GV yêu cầu HS viết các ptpư như trong
SGK và nhận xet về nguyên tử (nhóm nguyên
tử) của chất trước và sau pư.


 HS ruùt ra khái niệm về:


+ phản ứng thế.


+ phản ứng cộng.


+ phản ứng tách.


<b>I . PHÂN LOẠI PHẢN ỨNG HỮU CƠ :</b>


<i>Dựa vào sự biến đổi phân tử hợp chất hữu cơ khi tham gia</i>
phản ứng chia phản ứng hữu cơ thành các loại sau :


<b>1. Phản ứng thế :</b>


Một hoặc một nhóm nguyên tử ở phân tử hữu cơ bị thế bởi
một hoặc một nhóm nguyên tử khác.


VD: H3<i><b>C-H + Cl-Cl </b></i> ⃗as H3<i><b>C-Cl + HCl </b></i>


<b>2. Phản ứng cộng :</b>


Phân tử hữu cơ kết hợp thêm với các nguyên tử hoặc phân


tử khác.


VD: HCCH + 2H2 ⃗<i>Ni , to</i> H3C-CH3


<b>3. Phản ứng tách :</b>


Một vài nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử bị tách ra khỏi
phân tử.


VD: H2C - CH2 <i>H</i>


+¿, 170<i>o</i>


<i>C</i>




</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b>Hoạt động 2: (trọng tâm) Phân cắt đờng li</b></i>


- GV lấy VD 3 trường hợp phân cắt liên kết
như trong SGK.


- HS nhận xet, rút ra kết luận:
+ gốc tự do


+ gốc cacbo tự do


+ đặc điểm của sự phân cắt đồng li


<i><b>Hoạt động 3: (trọng tâm) Phân cắt dị li</b></i>



- GV lấy VD 2 trường hợp phân cắt dị li như
trong SGK.


- HS nhận xet, rút ra kết luận:
+ đặc điểm của sự phân cắt dị li
+ khái niệm cacbocation


<i><b>Hoạt động 4: (trọng tâm) Đặc tính chung</b></i>


<b>của gốc cacbo tự do và cacbocation</b>


- Thông qua quan hệ giữa chất đầu, tiểu phân
trung gian, sản phẩm của 3VD trong SGK và
sự gợi y của GV, yêu cầu HS rút ra nhận xet:
+ Tiểu phân trung gian


+ Đặc tính chung của tiểu phân trung gian
+ Mối quan hệ


<i><b>Hoạt động 4: Củng cố </b></i>


- giải bài tập SGK


- dặn dò làm trước các BT trong bài Luyện
tập.


<b>Ngoài ra còn có phản ứng phân hủy: Phân tử bị phá hủy</b>
hòan tòan thành các nguyên tử hoặc phân tử nhỏ.



VD: CH4 ⃗<i>to</i> C + 2H2


<b>II. CÁC KIỂU PHÂN CẮT LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ</b>
<b> 1. Phân cắt đồng li</b>


- Tiểu phân mang e độc thân gọi là gốc tự do.


<i> - Gốc tự do mà e độc thân ở nguyên tử Cacbon gọi là gốc</i>


<i>cacbo tự do.</i>


- Đặc điểm của sự phân cắt đồng li: đôi e dùng chung
<i>được chia đều cho 2 nguyên tử liên kết, tạo ra các gốc tự do.</i>
<i>(Gốc tự do thường được hình thành nhờ ánh sáng hoặc</i>


<i>nhiệt).</i>


<b> </b>


<b>2. Phân cắt dị li</b>


<i><b> - Nguyên tử có độ âm điện lớn hơn chiêm cả cặp e dùng</b></i>


chung trở thành anion, còn nguyên tử có độ âm điện nhỏ hơn
bị mất 1e trở thành cation.


- Cation mà điện tích dương ở nguyên tử Cacbon được
<i>gọi là cacbocation.</i>


( Cacbocation thường được hình thành do tác dụng của



<i>dung môi phân cực).</i>


<b> </b>


<b> 3. Đặc tính chung của gốc cacbo tự do và cacbocation</b>


- Tiểu phân trung gian là các gốc cacbo tự do (kí hiệu là R),


cacbocation là cation mà điện tích dương ở nguyên tử cacbon
(kí hiệu là R+<sub>).</sub>


- Đặc tính chung của tiểu phân trung gian: đều rất không bền,
thời gian tồn tại rất ngắn, khả năng phản ứng cao.


(Chúng được sinh ra trong hỗn hợp phản ứng và chuyển hóa
<i>ngay thành các phân tử bền hơn, nên được gọi là các tiểu</i>


<i>phân trung gian. Chúng được nhận ra bằng PP phô, mà</i>


thường không tách biệt và cô lập được chúng)


- Mối quan hệ giữa chất đầu, tiểu phân trung gian và chất sản
phẩm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Tiết 47-48

Baøi 32 : LUYỆN TẬP


<b> CẤU TRÚC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ </b>


<b>I. MỤC TIÊU BA ̀I HỌC :</b>


<b>1. Kiến thức :</b>


<i> HS biết : </i>


- Cách biểu diễn CTCT và cấu trúc không gian của các phân tử hữu cơ đơn giản.
- Khái niệm đồng phân cấu tạo và đồng phân lập thể.


- Phân biệt các loại đồng phân cấu tạo và đồng phân lập thể.
<i> HS hiểu: </i>


Những luận điểm cơ bản của thuyết cấu tạo hóa học.


<b>2. Kỹ năng : </b>


HS viết CTCT của các hợp chất hữu cơ.


<b>II. PHƯƠNG PHÁP :</b>


Trực quan- nêu vấn đề - đàm thoại– hoạt động nhóm.


<b>III. CHUẨN BỊ- PH ƯƠNG TIỆN :</b>


HS chuẩn bị bảng phụ như trong SGK ( để trống nội dung trong bảng).


<b>IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :</b>


Hoạt động của thầy và trò Nội dung


Tiết 47




<i><b>Hoa</b></i>


<i><b> ̣t động 1</b><b> : Kiến thức cần nắm vững</b></i>


Đại diện các nhóm HS lần lượt trình bày các nội
dung như sơ đồ trong SGK, từ đó rút ra:


- Các cách biểu diễn cấu tạo và cấu trúc phân tử
hữu cơ.


- Phân biệt đồng phân cấu tạo và đồng phân lập thể.
- Phân biệt các loại đồng phân cấu tạo.


<i><b>Hoa</b></i>


<i><b> ̣t động 2</b><b> : Bài tập</b></i>


GV lựa chọn BT thích hợp với mục đích củng cố
kiến thức.


- Gọi 1 HS làm, cả lớp nhận xet.
Áp dụng công thức:


x : y : z : t = <sub>12</sub><i>%C</i>:<i>%H</i>
1 :


<i>%O</i>


16 :



<i>%N</i>


14


<b>I. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG</b>


( như sơ đồ trong SGK)


<b>II. BÀI TẬP</b>


<b>1. Chưng cất: nấu rượu</b>


Chiết: ngâm rượu thuốc


Kết tinh và chiết: sản xuất đường


<b>2. a)</b>


x: y:z :t = <i>58 ,58</i><sub>12</sub> :<i>4 , 06</i>
1 :


<i>25 , 98</i>
16 :


<i>11, 38</i>


14 = 6: 5 :


2:1



A có CTPT dạng (C6H5O2N)n


MA= 2,79.44= 123


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Gọi 1HS khác lên bảng sửa bài.


Tiết 48



<i><b>Hoa</b></i>


<i><b> ̣t động 1</b><b> : Bài tập (tt)</b></i>


- Cho 1HS lên bảng sửa bài, cả lớp nhận xet.


- Cho 1HS lên bảng sửa bài, cả lớp nhận xet.


- Cho 1HS lên bảng sửa bài, cả lớp nhận xet.


- GV cho HS nhắc lại cách viết công thức phối
cảnh.


- Cho 1HS sửa bài, cả lớp nhận xet.


<i><b>Hoa</b></i>


<i><b> ̣t động </b><b> 2 : Củng cớ- dặn do</b></i>


Ơn lại các kiến thức chương 4 và soạn bài Ankan.


Vậy CTPT của A là C6H5O2N



<b> b) </b>


x: y:z = <i>39 , 81</i>


12 :
<i>6 , 68</i>


1 :
<i>53 , 51</i>


16 = 1 :2:1


A có CTPT dạng (CH2O)n


MA= 1,3636.44= 60


 n=2


Vậy CTPT của A là C2H4O2


<b>3. </b>


x: y:z :t = <i>53 , 45</i><sub>12</sub> :<i>7 ,01</i>
1 :


<i>30 ,62</i>
16 :


<i>8 , 92</i>



14 = 7: 11 :


3:1


A có CTPT dạng (C7H11O3N)n


MA= 153


 n=1


Vậy CTPT của A là C7H11O3N


Phân tử khối của parametađion là số lẻ vì có số
nguyên tử H là số lẻ.


<b>4. a) CH2O2 (4+2.1+6.2=18) </b>
CT1: đủ 18e hóa trị


CT2: 18e hóa trị, đúng hóa trị.
CT3: 20e hóa trị, thừa 2e hóa trị.


<b> b) Nếu thay các cặp e dùng chung bằng các </b>
gạch nối thì CT2 phù hợp:




H- C-O=O H-O-C=O H-C-O-O-H
H H



<b> (1) (2) (3) </b>


<b>5. a) Các CTCT thu gọn:</b>


CH3- CH- CH2-CH- CH3 (a)


CH3 CH3


CH3-CH=CH-CH3 (b)


Cl-CH2- CH2- Cl (c)


CH3-CH2 -O-CH2- CH3 (d)


<b> b) Công thức phối cảnh của (b) và (c):</b>
H CH3 Cl H


C=C H C-C H
H3C H H Cl


</div>

<!--links-->

×