VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
LUYỆN TẬP - TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA SẮT VÀ
HỢP CHẤT CỦA SẮT
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức: HS hiểu:
- Vì sao sắt thường có số oxi hoá +2 và +3.
- Vì sao tính chất hoá học cơ bản của hợp chất sắt (II) là tính khử, của hợp chất sắt
(III) là tính oxi hoá.
b. Về kỹ năng:
- Giải các bài tập về hợp chất của sắt.
c. Về thái độ:
- Thông qua bài tập học sinh nắm vững được tính chất hoá học của Fe và các hợp
chất của nó – Học sinh thêm yêu thêm mên môn học
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a. Chuẩn bị của giáo viên
- Các bài tập có liên quan đến sắt và hợp chất của sắt.
b. Chuẩn bị của học sinh: Ôn tập lại các bài học từ đầu chương + làm trước bài
tập ở nhà.
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ:
b. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của Giáo
viên
Hoạt động của
Học sinh
Hoạt động 1: (10’)
- Hướng dẫn học sinh - Tự ôn theo SGK
Nội dung
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ: (SGK)
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
tự ôn kiến thức cũ.
Theo trình tự: GV
hỏi – học sinh trả
lời – học sinh bổ
xung – gv nhận xét,
kết luận và cho điểm.
Hoạt động 2: (5’)
II. BÀI TẬP:
- Chúng ta giải BT1.
Bài 1:
- GV quan sát, theo
dỏi, giúp đỡ HS hoàn
thành các PTHH của
phản ứng.
- Yêu cầu học sinh
nhận xét
- HS vận dụng các Hoàn thành các PTHH của phản ứng
kiến thức đã học để theo sơ đồ sau:
hoàn thành PTHH
(1) FeCl2
của các phản ứng
theo sơ đồ bên.
Fe (2) (3) (4)
(6)
- Học sinh nhận
xét.
(5)
FeCl3
Giải
(1) Fe + 2HCl FeCl2 + H2
- Kết luận và cho
điểm
- Lắng nghe
(2) FeCl2 + Mg MgCl2 + Fe
(3) 2FeCl2 + Cl2 2FeCl3
(4) 2FeCl3 + Fe 3FeCl2
(5) 2FeCl3 + 3Mg 3MgCl2 + 2Fe
(6) 2Fe + 3Cl2 2FeCl3
Hoạt động 3: (5’)
Bài 2:
- Chúng ta giải BT2.
Điền CTHH của các chất vào những chổ
trống và lập các PTHH sau:
- Vận dụng các kiến
thức đã học để hoàn
- GV quan sát, theo
thành PTHH của
dỏi, giúp đỡ HS hoàn các phản ứng theo
thành các PTHH của sơ đồ bên.
phản ứng.
- Yêu cầu học sinh
- Học sinh nhận
xét.
a) Fe +H2SO4(đặc) SO2 + …
b) Fe +HNO3(đặc) NO2 + …
c) Fe+HNO3(loãng) NO+ …
d) FeS + HNO3 NO + Fe2(SO4)3+..
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
nhận xét
- Kết luận và cho
điểm
Giải
- Lắng nghe
a) 2Fe + 6H2SO4 (đặc) → Fe2(SO4)3 +
3SO2 + 6H2O
b) Fe + 6HNO3 → Fe(NO3)3 + 3NO2 +
3H2O
c) Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO +
2H2O
d) FeS + HNO3 → Fe2(SO4)3 + NO +
Fe(NO3)3 + H2O
Hoạt động 4: (5’)
Bài 3:
- Hướng dẫn học sinh - Phân biệt mỗi cặp
giải BT3
kim loại dựa vào
- Quan sát, theo dỏi, tính chất hoá học
cơ bản của chúng.
giúp đỡ HS hoàn
Bằng phương pháp hoá học, hãy phân
biệt 3 mẫu hợp kim sau: Al – Fe, Al –
Cu và Cu – Fe.
thành các PTHH của
phản ứng.
- Yêu cầu học sinh
nhận xét
- Kết luận và cho
điểm
- Học sinh nhận
xét.
Giải
- Cho 3 mẫu hợp kim trên tác dụng với
dung dịch NaOH, mấu nào không thấy
sủi bọt khí là mẫu Cu – Fe.
- Cho 2 mẫu còn lại vào dung dịch HCl
dư, mẫu nào tan hết là mẫu Al – Fe, mẫu
nào không tan hết là mẫu Al – Cu.
- Lắng nghe
Hoạt động 5: (5’)
Bài 4:
- Hướng dẫn học sinh - HS dựa vào tính
giải BT4.
chất hoá học đặc
- GV quan sát, theo trưng riêng biệt của
dõi, giúp đỡ HS hoàn mỗi kim loại để
thành các PTHH của hoàn thành sơ đồ
tách. Viết PTHH
phản ứng.
của các phản ứng
xảy ra trong quá
Một hỗn hợp bột gồm Al, Fe, Cu. Hãy
trình bày phương pháp hoá học để tách
riêng từng kim loại từ hỗn hợp đó. Viết
PTHH của các phản ứng.
Giải
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Al, Fe, Cu
trình tách.
- Yêu cầu học sinh
nhận xét
- Học sinh nhận
xét.
dư
dd HCl dö
Cu
AlCl
Fe( OH)
- Lắng nghe
FeCl
2,
HCl dö
N a O H ddư
ö
O 2 + H 2O
- Kết luận và cho
điểm
3,
t
0
Fe( OH)
t
0
2
NaAlO
Al( OH)
3
t0
- Chúng ta giải BT5
- HS tự giải quyết
bài toán.
tính số mol Fe, nhân
đôi lượng đó lên rồi
tính theo phương
trình
- Kết luận và cho
điểm
dư
3
ñ pĐPNC
nc
Al
Bài 5:
- Hướng dẫn học sinh
giải bài tập theo các
kiến thức sau :
- Lắng nghe, làm
theo hướng dẫn
Viết phương trình
của giáo viên.
phản ứng tạo thành,
- Yêu cầu học sinh
nhận xét
dö
A l2 O 3
t0
Fe
Hoạt động 6: (5’)
NaOH
CO2 dö
Fe2O 3
CO
2,
Cho một ít bột Fe nguyên chất tác dụng
với dung dịch H2SO4 loãng thu được 560
ml một chất khí (đkc). Nếu cho một
lượng gấp đôi bột sắt nói trên tác dụng
hết với dung dịch CuSO4 dư thì thu
được một chất rắn. Tính khối lượng của
sắt đã dùng trong hai trường hợp trên và
khối lượng chất rắn thu được.
Giải
- Fe + dung dịch H2SO4 loãng:
- Học sinh nhận xét
nFe = nH2 = 0,025 (mol) mFe =
0,025.56 = 1,4g
- Fe + dung dịch CuSO4
- Lắng nghe
nFe = 0,025.2 = 0,05 (mol) mFe =
0,05.56 = 2,8g
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
nFe = nCu = 0,05.64 = 3,2g
Hoạt động 7: (5’)
- HS tự giải quyết
bài toán.
Bài 6:
Biết 2,3g hỗn hợp gồm MgO, CuO và
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Chúng ta giải BT6
- Quan sát, theo dỏi,
giúp đỡ HS hoàn
thành các PTHH của
phản ứng.
- Yêu cầu học sinh
nhận xét
FeO tác dụng vừa đủ với 100 ml dung
dịch H2SO4 0,2M. Khối lượng muối thu
được là
- Học sinh nhận xét
- Lắng nghe
A. 3,6g
B. 3,7g
C. 3,8g
D. 3,9g
Giải
nH2SO4 = 0,02 (mol)
- Kết luận và cho
điểm
mmuối = 2,3 + 0,02(96 – 16) = 3,9g
c. Củng cố, luyện tập: (4')
Bài tập: Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron và electron
là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Nguyên
tố X là
A. Fe
B. Br
C. P
D. Cr
d. Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài tập ở nhà: (1')
- Làm các bài tập trong sgk và xem trước bài Crom.