Tải bản đầy đủ (.docx) (233 trang)

tieát 1 trường thcs hải dương giáo án văn 9 tieát 1 ngaøy soaïn ngaøy daïy vaên baûn phong caùch hoà chí minh a muïc tieâu qua vieäc ñoïc tìm hieåu phaân tích böôùcñaàu giuùp cho hoïc sinh thaáy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (988.13 KB, 233 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Trường THCS Hải Dương Giáo án Văn 9
<i><b>Tieát 1</b></i>


<i><b>Ngày soạn :.../... </b></i>
<i><b>Ngày dạy :.../...</b></i>


Văn bản

:

<b>PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH</b>



<b>A. Mục tiêu</b> :


Qua việc đọc tìm hiểu, phân tích bướcđầu giúp cho học sinh thấy được :


- Vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hồ giữa văn hố truyền thống và
văn hố hiện đại.


- Rèn kĩ năng đọc, cảm thụ văn bản nhật dụng.


- Giáo dục lòng kính u tự hào về Bác, có ý thức tu dưỡng rèn luyện, học tập theo
gương Bác Hồ kính yêu.


<b>B. Phương pháp : </b>Đọc sáng tạo, nghiên cứu ngôn ngữ, nêu vấn đề,phân tích quy nạp<b>.</b>
<b>C. Chuẩn bị :</b> - Thầy : Tìm hiểu tác giả, tác phẩm, ảnh Bác Hồ,những tài liệu liên quan
đến nội dung văn bản.


- Trò : Đọc kĩ văn bản trả lời câu hỏi SGK,


<b>D.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học</b>


<b>1/<sub> I/</sub></b> <i><b><sub>Ổn định nề nếp</sub></b></i><sub>:</sub><sub>- Lớp 9B:... ...</sub>
<b> </b>- Lớp 9D:...



<b>4/<sub> II/ </sub></b><i><b><sub>Kieåm tra bài cũ</sub></b></i><sub>: Em có thể kể một câu chuyện về phong cách sống, làm việc </sub>


của Bác Hồ mà em từng biết? Nhắc đến Bác Hồ kính yêu em nhớ nhất điều gì ?


<b> III/ </b><i><b>Bài mới</b></i><b> :</b>


1/<sub> </sub><i><b><sub>Hoạt động 1</sub></b></i><sub> : </sub><i><b><sub>Khởi động: </sub></b></i><sub>Việc học tập rèn luyện theo phong cách Hồ Chí Minh là </sub>


một việc làm thiết thực, thường xuyên của các thế hệ người Việt Nam nhất là thế hệ trẻ.


<b>TG</b>
<b>7/</b>


<b>8/</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b>


<i><b>Hoạt động 2</b></i> :


Giáo viên giới thiệu về tác giả
tác phẩm. Học sinh trả lời câu
hỏi


Em biết gì về tác giả, tác phẩm ?


<i><b>Hoạt động 3</b></i>:


Giáo viên đọc mẫu, gọi 2 học
sinh đọc kết hợp uốn nắn chữa



<b>Nội dung kiến thức</b>


<i><b>1. Đôi nét về tác giả, tác phẩm </b></i> :


- Lê Anh Trà rất hiểu về cuộc đời và sự
nghiệp của Bác Hồ đặc biệt là phong cách
của Người.


- Cách viết của ơng chân thực, lơgíc dễ tiếp
nhận – ngơn ngữ rõ ràng, trong sáng.


- Bài viết năm 1990.


<i><b>2. Đọc và tìm hiểu chú thích :</b></i>


<b>a.Đọc</b>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

loãi


phát âm.Học sinh tra ûlời câu hỏi :
Theo em chú thích nào em chưa
rõ ? Hãy nêu nội dung khái qt


Hồ


5/ <b><sub>E. Củng cố – dặn dò</sub></b><sub> : </sub>


- Củng cố : Nêu cảm nghó của em khi học văn bản: “Phong cách Hồ Chí Minh” ?


<b>10/</b>



<b>5/</b>


<b>4/</b>


của văn bản ?


Giáo viên chốt lại nội dung tiếp
tục cho học sinh phân chia nội
dung để phân tích. Theo em văn
bản có mấy nội dung ?




<i><b>Hoạt động 4:</b></i>


Giúp các em đặt tiêu đề để phân
tích


Giáo viên cho học sinh nhắc lại
khái niệm văn bản nhật dụng là
gì ? Học sinh trả lời giáo viên
chốt lại


Để có được vốn kiến thức văn
hố sâu rộng Bác Hồ đã làm gì ?


<i><b>Hoạt động 5</b></i>:


Hãy nêu cảm nhận cuả em khi


tiếp cận văn bản?


.


<i><b>Hoạt động 6</b></i>: Giáo viên hướng
dẫn các em luyện tập


Chí Minh là sự kết hợp hài hồ giữa truyền
thống văn hố dân tộc và tinh hoa văn hoá
nhân loại, giữa thanh cao và giản dị.


<b>c. Bố cục </b><i><b>:</b></i>Gồm 2 phần<b> :</b>


* Sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại
để tạo nên một nhân cách một lối sống rất
Việt Nam.


* Nét đẹp trong lối sống giản dị mà
thanh cao của Hồ Chí Minh.


<b>3</b><i><b>. Phân tích văn bản</b></i> :


<i><b>*. Sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại</b></i> :
- Nắm vững phương tiện giao tiếp là ngôn
ngữ.


- Qua lao động, công việc mà học hỏi, tích
luỹ.


- Tìm hiểu học hỏi đến mức sâu sắc và uyên


thâm.


- Tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hố
nước ngồi.- Khơng chịu ảnh hưởng.


 Cuộc đời hoạt động cách mạng của


Người đầy gian nan vất vả tất cả tạo nên
những hiểu biết sâu rộng về văn hố nhân
loại .


<i><b>4. Tổng keát</b></i> :


- Đây là một văn bản nhật dụng giàu ý
nghĩa thực tiễn. Giúp cho ta nhận thấy
phong cách văn bản và lối sống giản dị
thanh cao của Người.


<i><b>5. Luyện tập</b></i> :


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Dặn dò : + Đọc kĩ văn bản, đề ra những việc làm cụ thể cho bản thân.


+ Chuẩn bị nội dung tiết 2 phần còn lại của văn bản. Nghiên cứu hệ
thống câu hỏi định hướng giá trị nghệ thuật.


<i><b>*) Rút kinh nghiệm</b></i>:<i><b> </b></i> :………


……….
<i><b>Tiết 2</b></i>



<i><b>Ngày soạn :</b>.../...</i>


<i><b>Ngày dạy :</b>.../... Văn bản</i> :

<b>PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH</b>



<b>A. Mục tiêu</b> :


Qua việc tìm hiểu, phân tích ngôn ngữ giúp cho học sinh thấy được :


- Phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hồ giữa văn hố truyền thống và
văn hoá hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.


- Rèn kó năng , viết, cảm thụ văn bản nhật dụng.


- Giáo dục lịng kính u tự hào về Bác, có ý thức tu dưỡng rèn luyện, học tập
theo phong cách của Người.


<b>B. Phương pháp : </b>Đọc sáng tạo, nghiên cứu ngơn ngữ,phân tích quy, nạp nêu vấn đề<b>.</b>
<b>C. Chuẩn bị :</b> - Thầy : Tìm hiểu tác giả, tác phẩm, ảnh Bác Hồ.


- Trò : Đọc kĩ văn bản trả lời câu hỏi SGK, tìm hiểu văn bản nhật dụng


<b>D. Tiến trình tổ chức các hoạt động</b> dạy và học :


<b>1/<sub> I/</sub></b> <i><b><sub>Ổn định nề nếp</sub></b></i><sub>:</sub><sub>- Lớp 9B:...</sub>


- Lớp 9D<b>:...</b>
<b>4/<sub> </sub><sub> II/ </sub></b><i><b><sub>Kiểm tra bài cũ </sub></b></i><sub>: Cảm nhận của em khi tiếp cận văn bản này?</sub>


<b> III/ Bài mới :</b>



1/<i><b><sub> Hoạt động 1 </sub></b></i><sub>: </sub><i><b><sub>Khởi động</sub></b></i><sub> : Mỗi người có một phong cách sống và làm việc khác nhau</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>7/</b>


<b>7/</b>


<i><b>Hoạt động 3 : </b></i>


Giáo viên nêu câu hỏi, học
sinh thảo luận nhóm theo câu
hỏi, rồi rút ra kết luận.Hãy
nêu nhận xét của em về cách
viết của tác giả ?Tác dụng
của văn bản đối với thế hệ trẻ
hôm nay ?


<i><b>Hoạt đông 4</b></i> :


Giáo viên hướng dẫn học sinh
luyện tập.


<i><b>2 Tổng kết</b></i> :


- Người viết đã kết hợp giữa kể và bình luận
đan xen tự nhiên bằng lối văn thuyết minh
sắc sảo.- Chọn lọc chi tiết tiêu biểu, dẫn
chứng nổi bật


- Nghệ thuật đối lập đã tạo nên được phong
cách vĩ đại của Hồ Chí Minh



<i><b>3. Luyện tập</b></i> : Hãy nêu rõ cảm nhận của em
khi được học văn bản này? Em cần phải làm
gì để có một phong cách sống giản dị mà
thanh cao.


<b>5/</b><sub> </sub><b><sub>E. Củng cố – dặn dò</sub></b><sub> : </sub>


- Củng cố:+Viết bài thu hoạch về phong cách của bản thân em ?
+Nêu cảm nghĩ của em khi học phong cách Hồ Chí Minh ?
- Dặn dò : + Đọc kĩ văn bản, đề ra những việc làm cụ thể cho bản thân.
+ Tìm hiểu kĩ các phương châm hội thoại .


<i><b> *) Ruùt kinh nghieäm : ………</b></i>
<i> ………..</i>


<b>TG</b>


<b>20/</b> <i><b><sub>Hoạt động 2</sub></b></i><b>Hoạt động của thầy và trò</b><i><b><sub> </sub></b><b><sub> </sub></b></i><sub>:</sub>


Giáo viên cho học sinh đọc
lại văn bản, nêu câu hỏi :


<i><b> </b></i>Nét đẹp trong lối sống của
Bác Hồ biểu hiện như thế nào?
Đánh giá của em?(Phân biệt
với những lối sống khác)


<b>Nội dung kiến thức</b>



<i><b>1. Tìm hiểu văn baûn </b></i><b>:</b>


<i><b>*. Nét đẹp trong lối sống giản dị của Bác Hồ</b></i>


- Nơi ở, làm việc rất đơn sơ - Trang phục giản
dị - Ăn uống đạm bạc.


-Bác nói và viết rất ngắn gọn khúc chiết tuỳ
đối tượng.


 Đấy không phải là lối sống khắc khổ hoặc


tự thần thánh hố mà là một cách sống có
văn


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>Tieát 3</b></i>


<i><b>Ngày soạn :.../...</b></i>
<i><b>Ngày dạy :.../...</b></i>


<b>CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI</b>



<b>A. Mục tiêu</b> :Qua việc phân tích ví dụ mẫu giúp cho học sinh nắm được :


- Nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất .


- Biết vận dụng thành thạo các phương châm hội thoại trong giao tiếp .


<b>- </b>Giáo dục ý thức vận dụng những kỹ năng hội thoại thật linh hoạt<b>.</b>



B. Phương pháp: Nghiên cứu ngôn ngữ, nêu vấn đề. Luyện tập tổng hợp<b>.</b>
<b>C. Chuẩn bị</b> : - Thầy : Chọn mẫu.bảng phụ.


- Trò : Nghiên cứu mẫu SGK Hệ thống bài tập.


<b>D. </b> Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học


<b>1/<sub> I/</sub></b> <i><b><sub>Ổn định nề nếp</sub></b></i><sub>:</sub><sub>- Lớp 9B:...</sub>


<b>- </b>Lớp 9D:...


<b>4/<sub> </sub></b><sub> </sub><b><sub>II/ </sub></b><i><b><sub>Kiểm tra bài cũ </sub></b></i><sub>: Kiểm tra sự chuẩn bị vở của 5 học sinh.</sub>
<b> III/ </b><i><b>Bài mới :</b></i>


<b>1/</b><sub> </sub><i><b><sub>Hoạt động 1</sub></b></i><sub> : </sub><i><b><sub>Khởi động</sub></b></i><sub> : Phương châm hội thoại là một nội dung quan trọng của </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>TG</b>
<b>14/</b>


<b>5/</b>


<b>15/</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b>


<i><b>Hoạt động 2 :</b></i>


Giáo viên đọc ví dụ mẫu gọi hai học
sinh đọc



Câu trả lời của Ba có đáp ứng yêu
cầu của An không ?


Tiếp tục cho học sinh kể lại câu
chuyện lợn cưới áo mới.


Vì sao chuyện này lại gây cười ?
Trong giao tiếp cần tuân thủ yêu
cầu gì ?


- Giáo viên chốt lại kiến thức học
sinh đọc ghi nhớ.


<b>Tiếp tục </b>cho học sinh đọc truyện cười
: Quả bí khổng lồ


- Truyện cười này phê phán điều gì ?
- Trong giao tiếp điều gì cần tránh?


<i><b>Hoạt động 3:</b></i>


Qua hai ví dụ mẫu em rút ra nhận ï xét
gì ?


Giáo viên cho học sinh đọc ghi nhớ.


<i><b>Hoạt động 4</b></i> : Giáo viên tổ chức cho
học sinh làm bài tập theo nhóm :
Nhóm 1 : Thực hiện bài tập 1



Nhóm 2 : Thực hiện bài tập 2 ở bảng.
Nhóm 3 : Thực hiện bài tập 3.


Nhóm 4 : Thực hiện bài tập 5.
a.Nói có căn cứ là :


<b>Nội dung kiến thức</b>


<i><b>1) Hình thành kiến thức mới :</b></i>


a. Ví dụ 1 :- Câu trả lời của Ba không
mang nội dung mà An cần biết


- Người nói ít hơn những gì mà giao
tiếp địi hỏi


-Vì nhân vật nói nhiều hơn những gì
cần nói


- Khơng nên nói nhiều hơn những gì
cần nói


 Trong giao tiếp bao giờ củng cần


chuyển tải một nội dung cần thiết đủ
chính xác( Phương châm về lượng)
b.Ví dụ 2 :


- Phê phán tính nói khốc



- Tránh khơng nên nói những điều mà
mình khơng tin là đúng sự thật(Phương
châm về chất )


<i><b>2)Ghi nhớ ( Sách giáo khoa)</b></i>


<i><b>3) Luyện tập</b></i> :


Bài tập 1 : Câu a : Câu này thừa cụm từ
ni ở nhà vì từ gia súc đã hàm chứa
nghĩa là thú nuôi ở nhà.


Câu b : Cụm từ có 2 cánh là cụm từ
thừa vì lồi chim ln có 2 cánh.
Bài tập 2:


- Nói có sách mách có chứng




<i><b> </b></i>


<b> </b>b.Nói sai sự thật một cách có ý
nhằm che dấu một điều gì đó là


c.Nói một cách hú hoạ khơng có căn
cứ là:


- Nói dối.


- Nói mò.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

d.Nói nhảm nhí vu vơ là:


e.Nói khốc lác làm ra vẻ ta giỏi là:


Giáo viên tiếp tục cho trình bày các
bài tập còn lại.Kết hợp tuyên dương
cho điểm. Ra cho các em bài tập
thêm về nhà thực hiện.




- Nói trạng.
Bài tập 3:


Người nói khơng tuân thủ phương châm
về lượng.


Khi nói để đảm bảo tuân thủ phương
châm về chất người nói phải dùng
những từ ngữ trên để đảm bảo tính xác
thực.


- <i><b>Aên đơm nói đặt</b></i>: Là vu khống đặt
điều bịa chuyện.


- <i><b>Cãi chày cãi cối</b></i> là cố tranh cãi nhưng
không có lý lẽ gì cả.



- <i><b>Khua mơi múa mép</b></i> là nói năng ba
hoa khốc lác phơ trương


Bài tập thêm:Hãy viết một văn bản tự
sự có chủ đề:Lễ phép.Thể hiện rõ việc
vận dụng phương châm hội thoại vừa
học.


<b>5/<sub> E.Củng cố - dặn dò :</sub></b>


<b> -Củng cố</b> :+ Em đã tiếp cận với mấy phương châm hội thoại, nêu rõ định nghĩa?
+ Hãy kể một trường hợp khi giao tiếp không tuân thủ phương châm về
lượng


<b> - Dặn dị :</b> Hồn chỉnh 5 bài tập SGK tìm hiểu những phương châm hội thoại cịn lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>Tieát 4</b></i>


<i><b>Ngày soạn :.../... </b></i>
<i><b>Ngày dạy :.../...</b></i>


<b>Lớp:9B,9D</b>

<b>SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ </b>



<b>THUAÄT </b>



<b> TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH</b>



<b>A. Mục tiêu : </b>


Qua việc tìm hiểu bài tập mẫu, ôn tập văn bản thuyết minh giúp cho học sinh :


- Hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
- Rèn kĩ năng sử dụng biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
- Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc, yêu thích bộ môn.


<b>B. Phương pháp : </b>Luyện tập tổng hợp,nghiên cứu ngôn ngữ ,nêu vấn đề<b>.</b>
<b>C. Chuẩn bị :</b> - Thầy : Chọn mẫu, bài tập mẫu, bảng phụ.


- Trò : Nghiên cứu mẫu và hệ thống bài tập.


<b>D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học :</b>


<b> 1/<sub> I/</sub></b><i><b><sub>Ổn định nề nếp</sub></b></i><sub>:</sub><sub>- Lớp 9B:...</sub>


- Lớp 9D:...


<b>II/ </b><i><b>Kieåm tra bài cũ </b></i>:


<b>4/<sub> </sub></b><sub> Hãy nêu đặc điểm và các phương pháp thuyết minh?</sub>
<b>III/ </b><i><b>Bài mới</b></i><b> :</b>


<b>1/</b><sub> </sub><i><b><sub>Hoạt động 1</sub></b></i><sub> : </sub><i><b><sub>Khởi động</sub></b></i><sub> : Trong văn bản thuyết minh các biện pháp nghệ thuật rất </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>TG</b>


<b>20/</b> <i><b><sub>Hoạt động 2</sub></b></i><b>Hoạt động của thầy và trò</b><sub> : Giáo viên cho </sub>


học sinh ôn lại kiến thức : Đặc
điểm chủ yếu của văn bản
thuyết minh là gì ?



Giáo viên gọi hai học sinh đọc
bài tập mẫu : Văn bản thuyết
minh vấn đề gì? Phương pháp
thuyết minh chủ yếu? Học sinh
thảo luận nhóm, giáo viên chốt
kiến thức


Qua tìm hiểu bài tập mẫu hãy
rút ra


kết luận ?


<b>Nội dung kiến thức</b>


<i><b> 1.Hình thành kiến thức mới:</b></i>


a.Ơn lại khái niêm văn bản thuyết minh:
Cung cấp những tri thức khách quan phổ
thông.


b. Bài tập mẫu : Vấn đề thuyết minh : Sự kỳ
lạ của Hạ Long.


Liệt kê, giải thích, miêu tả, tưởngtượng,nhân
hố…


- Chưa đủ mà cần thêm yếu tố lập luận
và nhân hoá là chủ yếu để làm nổi rõ sự kỳ
la Kỳ lạ : Sự sáng tạo của nước  Làm cho



đá sống dậy có tâm hồn  Đá thì có


<b>4/</b>
<b>10/</b>


<i><b>Hoạt động 3</b><b> </b></i><b>:</b>


<b>Giáo viên chốt kiến thức.Các em </b>
<b>đọc ghi nhớ.</b>


<i><b>Hoạt động 4</b></i> :


Giáo viên hướng dẫn cho học sinh
thực hiện bài tập trong SGK


Mỗi nhóm thực hiện một câu. Học
sinh tự nhận xét, bổ sung ý kiến của
bạn.


Hãy bổ sung những biện pháp nghệ
<b>thuật chủ yếu?</b>


Giáo viên gọi cá nhân đọc bài tập
rồi chỉ ra yếu tố nghệ thuật mà mình
sử dụng.


*Lưu ý:Các biện pháp nghệ thuật
chỉ có tác dụng phụ trợ,làm cho văn
bản hấp dẫn có ấn tượng chứ không
thay thế được



Hãy viết đoạn văn ngắn thuyết minh
về cây bút thân yêu của em trong đó
có sử dụng việc lập luận và yếu tố


vui buồn, biết hoá thân thành già trẻ
trang nghiêm…, tinh nghịch, nhí nhảnh.
2. Ghi nhớ<i><b> : (SGK)</b></i>


<i><b>3. Luyện tập :</b></i>


Bài tập 1 : - Đây là văn bản thuyết minh,
phương pháp thuyết minh liệt kê, giải
thích kết hợp với lập luận, nhân hoá tạo
nên một văn bản trọn vẹn thuyết phục
người nghe


Bài tập 2 :


Các yếu tố nghệ thuật được sử dụng: Tự
sự, miêu tả, giải thích, trình bày.


Bài tập 3 : ( Bài tập thêm )


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

nhân hoá . nhạc trái tim tâm hồn em …


<b>5/</b><i><b><sub> </sub></b></i><b><sub>E. Củng cố – Dặn dò :</sub></b>


- Củng cố : Nêu rõ tầm quan trọng của yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh ?
- Dặn dò : Thực hiện các bài tập còn lại, rèn luyện kĩ năng sử dụng yếu tố


miêu tả. Nghiên cứu hệ thống bài tập tiết luyện tập.


* <i><b>Rút kinh nghiệm</b></i>………
……….


<i><b>Tiết 5</b></i>


<i><b>Ngày soạn :.../...</b></i>
<i><b>Ngày dạy :.../...</b></i>


<b>Lớp:9B,9D</b>

<b>LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP </b>



<b> NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH</b>



<b>A. Mục tiêu</b> : Qua việc thực hành các bài tập giúp cho học sinh :


- Vận dụng linh hoạt phù hợp các biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.
- Rèn kĩ năng thực hiện áp dụng các phương pháp thuyết minh .


- Giáo dục học sinh có ý thức sử dụng, trau chuốt biện pháp nghệ thuật trong văn bản
thuyết minh.


<b>B. Phương pháp : </b>Luyện tập tổng hợp, nêu vấn đề, nghiên cứu ngôn ngữ.


<b>C. Chuẩn bị</b> : - Thầy : Định hướng hệ thống bài tập mẫu, bảng phụ.
- Trò : Chuẩn bị tốt dàn ý các bài tập.


<b>D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học</b>


<b>1/<sub> I/</sub></b> <i><b><sub>Ổn định nề nếp</sub></b></i><sub>:</sub><sub>- Lớp 9B...</sub>



- Lớp 9D...


<b>4/<sub> II/ </sub></b><i><b><sub>Kiểm tra bài cũ </sub></b></i><sub>: Kiểm tra việc thực hiện bài tập ở nhà của học sinh .</sub>
<b> III/ </b><i><b>Bài mới</b></i><b> :</b>


1/<sub> </sub><i><b><sub>Hoạt động 1</sub></b></i><sub> : </sub><i><b><sub>Khởi động: </sub></b></i><sub>Thuyết minh và các phương pháp thuyết minh là một dạng </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

dụng các yếu tố nghệ thuật một cách tinh tế điều này cần phải được luyện tập tích luỹ
cả một q trình dài …


<b>TG</b>
<b>11/</b>


<b>18/</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b>


<i><b>Hoạt động 2</b></i> :


Giáo viên ôn luyện kiến thức
liên quan đến văn bản thuyết
minh.Văn bản thuyết minh là gì
? Có mấy phương pháp thuyết
minh ?


<i><b>Hoạt động 3</b></i> :


Yêu cầu giáo viên cho học sinh
từng đôi một đổi bài tập chuẩn


bị ở nhà – đọc và nhận xét bài
làm của bạn.


Hãy đánh giá mức độ chuẩn
bị bài tập ở nhà của bạn?


<b>Nội dung kiến thức</b>


<i><b>1. Hình thành kiến thức mới</b></i> :


- Văn bản thuyết minh cung cấp những tri thức
khoa học chính xác khách quan phổ thơng gần
gũi với đời sống.


- Có 6 phương pháp thuyết minh.


<i><b>2. Luyện tập</b></i> :


<b>a. Nội dung thứ nhất</b> :
- Ý thức, thái độ.


- Kết quả thực hiện phần mở bài


- Học sinh tự đọc một mở bài cho cả lớp nghe.


<b>b. Nội dung thứ hai </b>:


- Dàn ý văn bản : “ Họ nhà kim”


- Văn bản thuyết minh về họ nhà kim vật dụng



<b>5/</b>


Giáo viên hướng dẫn cho học
sinh thực hiện nội dung thứ hai.
Đọc bài đọc thêm và nêu hệ
thống câu hỏi :Văn bản thuyết
minh vấn đề gì ?Vấn đề thuyết
minh có mấy nội dung? Chỉ ra
các yếu tố nghệ thuật ?


<i><b>Hoạt động 4</b></i>: giáo viên chốt
kiến thức.


quen thuộc từ xa xưa của người Việt. - Họ nhà
kim rất bé nhỏ nhưng cần thiết


- Có rất nhiều loại kim với tác dụng nhiều mặt
trong cuộc sống.


- Văn bản có ba nội dung.


- Các yếu tố nghệ thuật chủ yếu:Miêu tả, so
sánh,nhân hố,trình bày, lập luận.


<i><b>3 .Kết luận</b></i>:Thuyết minh là dạng văn bản cần
thiết trong đời sống. Để thuyết phục người
nghe cần biết vận dụng các yếu tố nghệ thuật
vào văn bản để tạo nên sự sinh động hấp dẫn
lơi cuốn người đọc.



<b>5/</b><sub> </sub><b><sub>E.Củng cố – dặn dò </sub></b><sub>:</sub>


- Củng cố : Vai trò của yếu tố nghệ thuật trong văn bản thuyết minh?


- Dặn dị : Hồn thiện một văn bản thuyết minh trong đó có sử dụng các yếu tố nghệ
thuật chỉ ra thành công bài viết của mình.Chủ đề :Con trâu ở làng quê Việt Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

………


<i><b>Tieát 6</b></i> <i><b> </b></i>


<i><b>Ngày soạn :.../...</b></i>


<b>Ngày dạy </b>:<i>.../...</i>

<b> ĐẤU TRANH </b>



<b>Lớp:9B,9D</b>

<b>CHO MỘT THẾ GIỚI HOAØ BÌNH</b>

<i> </i>
<i> </i> (<i><b>G. G. Mác két</b></i><b>)</b>


<b>A. Mục tiêu</b> : Qua đọc, phân tích cảm nhận tác phẩm giúp cho học sinh hiểu được :
- Nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản là nguy cơ chiến tranh hạt nhân. Nghệ thuật
viết văn bản nghị luận sắc sảo chứng cứ cụ thể.


- Rèn luyện kĩ năng đọc phân tích cảm thụ văn bản thuyết minh .


- Giáo dục bồi dưỡng tình u hồ bình lịng nhân ái ý thức đấu tranh vì nền hồ bình
thế giới.


<b>B. Phương pháp : </b>Đọc sáng tạo, nghiên cứu ngơn ngữ , nêu vấn đề,phân tích quy nạp.



<b>C. Chuẩn bị</b> : - Thầy : nghiên cứu văn bản, tìm hiểu tác giả sưu tầm một số tranh ảnh tư
liệu về chiến tranh và nạn đói nghèo ở Nam Phi.


- Trò : Đọc văn bản , tìm hiểu về hậu quả do chiến tranh hạt nhân để lại ở
quê em.


<b>D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học</b>


<b> 1/<sub> I/</sub></b><i><b><sub>Ổn định nề nếp</sub></b></i><sub>:</sub><sub>- Lớp 9B...</sub>


- Lớp 9D...


<b>4/<sub> II/ </sub></b><i><b><sub>Kiểm tra bài cũ</sub></b></i><sub> : Em biết gì về hậu quả chiến tranh mà quê hương em phải </sub>


gánh chòu ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

1/ <sub> Hoạt động 1</sub><sub>: </sub><i><b><sub>Khởi động</sub></b></i><sub> : Chiến tranh luôn để lại những hậu quả nặng nề đặc biệt là </sub>


chiến tranh hạt nhân. Ngày nay được sống trong một thế giới hồ bình hạnh phúc chúng
ta khơng khỏi đau lịng khi nhìn thấy những đứa trẻ tật nguyền mang trên mình những
nỗi đau do chiến tranh để lại.


<b>TG</b>
<b>5/</b>


<b>7/</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b>


<i><b>Hoạt động 2</b></i> : Giáo viên cho học


sinh đọc chú thích (*) và tìm hiểu
về tác giả tác phẩm.Hãy nêu
những hiểu biết của em về tác giả
tác phẩm?


<b> </b><i><b>Hoạt động 3</b></i>


Giáo viên dọc mẫu gọi học sinh
đọc tiếp và tìm hiểu chú thích.
Văn bản viết theo phương thức
biểu đạt nào ? tìm hệ thống luận
điểm luận cứ ?


Học sinh thảo luận giáo viên rút


ra luận cứ.


<b>Nội dung kiến thức</b>


1. <i><b>Đôi nét về tác giả tác phẩm </b></i>:


Ơng là nhà văn của nước Cơ-lơm-bi-a sinh
năm 1928. Ơng là người u hồ bình chán
ghét chiến tranh. Ơng chun viết tiểu
thuyết và truyện ngắn.Tác phẩm của ông
luôn hướng đến con người,thiên nhiên và
cuộc sống.


2. <i><b>Đọc tìm hiểu chú thích</b></i> :
- Chú ý chú thích số 3, 5 SGK



- Luận điểm lớn nhất là : Nguy cơ chiến
tranh hạt nhân đe doạ loài người  đấu


tranh loại bỏ nguy cơ đó là vấn đề cấp
bách. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân
Cuộc sống tốt đẹp của con
người -Luận bị chiến tranh hạt nhân đe
doạ.


cứ Chiến tranh hạt nhân đi ngược
lý trí loài người


Nhiệm vụ đấu tranh cho một
thế giới hồ bình.


<i><b>14</b><b>/</b></i> <i><b><sub>Hoạt động 4</sub></b></i><sub>: </sub>


Giáo viên hướng dẫn cho học
sinh chọn cách phân tích
Cho học sinh đọc lại phần 1
dung


Những con số cụ thể chính xác ở
đầu văn bản có ý nghĩa gì ?


<i><b>3. Phân tích</b></i> :


*. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân :



- Nó thể hiện tính chất hiện thực và sự.
khủng khiếp của nguy cơ hạt nhân –
50 000 hạt nhân Huỷ diệt tất cả hành
4 tấn thuốc nổ tinh xoay quanh mặt trời


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b>5</b><b>/</b></i>


<b>4/</b>


Học sinh thảo luận trả lời câu
hỏi


<i><b>Hoạt động 5 :</b></i>


Hãy nhận xét cách vào đề của
tác giả và ý nghĩa của nó, mỗi
nhóm một ý kiến nhận xét bổ
sung


<i><b>Hoạt động 6:</b></i>


Kể tên một số nước bị chiến tranh
hạt nhân. Đấu tranh chống chiến
tranh hạt nhân ở Việt Nam ?


khủng khiếp của vũ khí hạt nhân thu hút
người đọc gây ấn tượng về tính chất hệ trọng
của vấn đề .


4. Tiểu kết Cách vào đề trực tiếp số liệu cụ


thể chính xác chứng cứ rõ ràng. Tác giả đã
tạo sự chú ý giúp người đọc nhận thấy nguy
cơ chiến tranh hạt nhân thật là khủng khiếp
cần đấu tranh loại trừ.


5.Luyện tập : Nhật Bản.


-Nhiều tranh,áp phích,biểu ngữ được treo gắn
nơi cơng cộng.


-Nhiều buổi toạ đàm diễn thuyết chống chiến
tranh hạt nhân.-Đảng,Chính phủ ln coi
trọng vấn đề này.


4/<sub> </sub><b><sub>E. Củng cố dặn dò :</sub></b>


- Củng cố : Nguy cơ chiến tranh hạt nhân nguy hiểm như thế nào ? Quan điểm của em
về chiến tranh hạt nhân ?


- Dặn dò : Về nhà soạn tiếp phần 2, 3.


Sưu tầm tư liệu những hậu quả mà chiến tranh dể lại ở quê hương em.
<i><b>*) Rút kinh nghiệm</b></i> : ………
……….


<i><b>Tieát 7</b></i> <b> </b>


<i><b>Ngày soạn : 1/ 9 </b></i>


<b>Ngày dạy :</b><i><b> </b><b>7/ 9</b></i><b> </b>

<b>ĐẤU TRANH </b>




<b>Lớp:9B,9D</b>

<b>CHO MỘT THẾ GIỚI HOÀ BÌNH</b>

<i> </i>
<i> <b>G. G. Mác két</b></i>


<b>A.Mục tiêu :</b> Giúp hoc sinh:


- Hiểu được vấn đề nội dung đặt ra trong văn bản: Nhiệm vụ cấp bách của toàn thể
nhân loại là ngăn chặn nguy cơ chiến tranh cho một thế giới hồ bình.


- Thấy được nghệ thuật nổi bật là chứng cứ cụ thể xác thực, cách so sánh rõ ràng,
giàu sức thuyết phục


- Giáo dục bồi dưỡng tình u hồ bình lịng nhân ái ý thức đấu tranh vì nền hồ bình
thế giới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>C.Chuẩn bị</b>: - Thầy: nghiên cứu tài liệu liên quan đến văn bản, sưu tầm tranh ảnh có
liên quan đến nội dung.


- Trị: Tìm hiểu di chứng do hậu quả chiến tranh để lại .


<b>D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học</b>


<b>1/<sub> I/</sub></b> <i><b><sub>Ổn định nề nếp</sub></b></i><sub>:</sub><sub>- Lớp 9B...</sub>


- Lớp 9D...


<b>4/<sub> II/</sub></b><i><b><sub> Kiểm tra bài cũ : </sub></b></i>


<b> </b>Hãy nói suy nghĩ của em khi phải chứng kiến chiến tranh xảy ra ở một số nước trên
thế giới ?



<b> III/ </b><i><b>Bài mới </b></i><b>:</b>


<b>1/</b><sub> </sub><i><b><sub>Hoạt động 1</sub></b></i><sub>: </sub><i><b><sub>Khởi động : </sub></b></i><sub>Trong mỗi chúng ta không ai không khỏi đau đớn xót xa </sub>


khi chứng kiến những mảnh đời tàn tạ do hậu quả chiến tranh để lại. Trách nhiệm của
chúng ta là phải giành lại một thế giới hồ bình.


<b>TG</b>


<b>10/</b> <i><b><sub>Hoạt động 2:</sub></b></i><b>Hoạt động của thầy và trị</b><sub> Giáo viên cho học</sub>


sinh đọc lại phần 2: Tác giả triển
khai luận điểm bằng cách nào? –
Chứng minh


Tìm những chi tiết để so sánh
với chi phí vũ khí hạt nhân?
Em có đồng ý với đánh giá của
tác giả là: Việc bảo tồn cuộc
sống:- cách lập luận của tác giả
thật thuyết phục.


Giáo viên lấy ý kiến các nhóm
rồi kết luận


<b> </b> Chứng cứ cụ thể số liệu


chính xác thật thuyết phục Giáo
viên hướng dẫn cho học sinh


phân tích phần 3. Gọi 1 em đọc
văn bản.


<b>Nội dung kiến thức</b>


<i><b>1. Chiến tranh hạt nhân làm mất đi cuộc sống</b></i>
<i><b>tốt đẹp của con người:</b></i>


Đầu tư cho nước nghèo. Đầu tư vũ khí
hạt nhân


- 100 tỉ đô la  100 máy bay,7000 tên lửa


- Calo cho 575 trieäu


người thiếu dinh dưỡng  149 tên lửa MX


Chi phí cho mù chữ  2 chiếc tàu ngầm mang


vũ khí hạt nhân


- Chi phí cho Y Tế:


Cứu 1 tỉ người khỏi sốt rét .


14 triệu trẻ em đói nghèo  10 chiếc tàu


saân bay mang vũ khí hạt nhân


- Chỉ là giấc mơ . Đã và đang thực hiện



Tính chất phi lí và sự tốn kém ghê gớm của


<i><b> </b></i>


<b>7/</b>


<i><b>Hoạt động 3</b><b> :</b><b> </b></i>


Hãy nêu suy nghĩ của em khi đọc
phần này?


cuộc chay đua vũ trang cướp đi của thế giới
nhiều điều kiện để cải thiện cuộc sống


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

5/


<b>7/</b>


5/


Luận cứ này có ý nghĩa như thế
nào?


Phần kết của văn bản nêu vấn đề
gì?


Thái độ của tác giả như thế nào?
Trách nhiệm thuộc về ai?



<i><b>Hoạt động 4: </b></i>Giáo viên hướng
dẫn cho học sinh tổng kết văn
bản.


Cảm nghĩ của em về văn bản
này? Liên hệ thực tế em thấy ý
nghĩa của văn bản này?


<i><b>Hoạt động 5</b></i>: Giáo viên hướng
dẫn cho các em tổng kết lại giá
trị văn bản.


Em học tập đượcgì ở nội dung
nghệ thuật của văn bản?


<i><b>Hoạt động 6</b></i>: Các em viết phần
luyện tập. Giáo viên cho điểm
động viên.


- Chiến tranh hạt nhân bùng nổ sẽ đẩy lùi sự
tiến hố của mơi trường và con người


- Tiêu huỷ mọi thành quả mà con ngưòi tạo
dựng được


Như vậy sẽ phản tự nhiên phản sự tiến hố của
xã hội lồi người


<i><b>3. Nhiệm vụ đấu tranh ngăn chặn chiến tranh</b></i>
<i><b>hạt nhân</b></i>



- Tạo một thế giới hồ bình.


- Tiếng nói của tác giả thể hiện tình u hồ
bình cao cả. Lên án gay gắt thế lực hiếu chiến
đẩy nhân loại vào thảm họa.


- Trách nhiệm này thuộc tất thảy mọi người
trên trái đất.


<i><b>4. Tổng kết</b></i>:


- <i><b>Nội dung</b></i> : Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe
doạ loài người . Nhiệm vụ cấp bách quan trọng
với mỗi con người là đấu tranh chống vũ khí
hạt nhân.


<i><b>- Nghệ thuật</b></i> : Cách lập luận chặt chẽ xác thực
thuyết phục người đọc khơi dậy lòng căm thù
chiến tranh.


<i><b>5.Luyện tập</b></i>:Hãy kể một giấc mơ của em về
một thế giới hồ bình.


<b>5/ <sub>E.Củng cố dặn dò : </sub></b>


- Củng cố: Aán tượng của em khi phân tích xong văn bản? Em thường thấy những thông
tin thời sự về chiến tranh thường có ở báo nào? ( Báo nhân dân, an ninh)


- Dặn dò: Nắm kĩ giá trị nội dung giá trị nghệ thuật của văn bản. Chuẩn bị kĩ bài các


phương châm hội thoại .


<i><b>* Rút kinh nghiệm</b></i>:<i><b> </b></i> ...
...


<i><b>Tieát 8</b></i> <b> </b>


<i><b>Ngày soạn : 4 / 9 </b></i>
<i><b>Ngày dạy </b></i><b>: </b><i><b>8</b></i><b> / 9</b>


<b>Lớp:9B,9D</b>

<i><b> </b></i>

<b>CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Giúp học sinh nắm được nội dung của 3 phương châm hội thoại còn lại.
- Biết vận dụng tốt các phương châm này trong giao tiếp cuộc sống.
- Giáo dục ý thức tự giác chăm chỉ học tập u thích bộ mơn.


<b>B. Phương pháp : </b>Nghiên cứu ngôn ngữ,nêu vấn đề. Luyện tập tổng hợp<b>.</b>


<b>C. Chuẩn bị </b>: - Thầy: Chọn các đoạn văn mẫu vi phạm các phương châm hội thoại,
bảng phụ.


- Trò: Nghiên cứu mẫu ở sách giáo khoa.


<b>D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học</b>


<b>1/<sub> I/</sub></b> <i><b><sub>Ổn định nề nếp</sub></b></i><sub>:</sub><sub>- Lớp 9B...</sub>


- Lớp 9D...


<b>4/<sub> II/</sub></b><i><b><sub> Kiểm tra bài cũ : </sub></b></i><b><sub> </sub></b><sub>Kể và nêu cách thực hiện các phương châm hội thoại đã học?</sub>



Cho ví dụ về sự vi phạm các phương châm hội thoại?


<b> III/ </b><i><b>Bài mới </b></i><b>:</b>


<b>1/</b><i><b><sub> Hoạt động1</sub></b></i><sub>: </sub><i><b><sub>Khởi động:</sub></b></i> <sub>Trong cuộc sống thực tế hằng ngày để có hiệu quả trong</sub>


giao tiếp cần phải nắm vững các phưong châm hội thoại.


<b>TG</b>
<b>10/</b>


<b>7/</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b>


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>


Giáo viên cho học sinh đọc
nghiên cứu ví dụ mẫu rồi nhận xét
đánh giá.


Cuộc hội thoại có thành công
không? Ứng dụng câu thành ngữ có
hợp lí khơng? Rút ra bài học khi
giao tiếp? Đặt một đoạn hội thoại
thành công?( học sinh cho ví dụ)


<i><b>Hoạt động 3</b></i>:



Giáo viên cho học sinh tiếp tục tìm
hiểu phương châm cách thức.


- Truyện cười đã tạo nên sự hiểu
lầm như thế nào?(học sinh thảo
luận, giáo viên cho ý kiến bổ sung)


<b>Nội dung kiến thức</b>


1. Phương châm quan hệ:
a.Ví dụ:


- Nằm lùi vào!
- Làm gì có hào.
- Đồ điếc!


- Tôi có tiếc gì đâu.


 Ông nói gà bà nói vịt


b. Kết luận: Khi giao tiếp cần nói đúng
vào đề tài tránh nói lạc đề(quan hệ)


2. Phương châm cách thức:


a. Ví dụ:-Thành ngữ: Dây cà ra dây
muống


Chỉ cách nói dài dòng rườm rà



- Thành ngữ: Lúng búng như ngậm hột thị
Chỉ cách nói ấp úng không thành lời
không rành mạch


<i><b> </b></i>


- Nếu trả lời đúng đầy đủ câu nói
của cậu bé cịn có tác dụng lễ độ


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>7/</b>


<b>10/</b>


trong giao tiếp chứng tỏ cần tuân
thủ điều gì? Họcsinh trả lời giáo
viên chốt kiến thức


<i><b>Hoạt động 4</b></i>:


Giáo viên tiếp tục cho học sinh tìm
hiểu phương châm lịch sự. Học sinh
đọc truyện


Giáo viên dẫn dắt học sinh trả lời
câu hỏi.


Học sinh thảo luận . Em rút ra
điều gì từ câu chuyện?





<i><b> Hoạt động 5:</b></i>


Hoïc sinh tiếp tục tìm hiểu hệ
thống bài tập.


Giáo viên hướng dẩn học sinh thực
hiện 5 bài tâp trong SGK


Phân 4 nhóm thực hiện 4 bài tập,
mỗi nhóm cử một đại diện trình bày
nhận xét. Giáo viên động viên cho
điểm.


Cả lớp làm chung Bài tập 5 giáo viên
chốt lại kiến thức cơ bản toàn bài.


K.nhau


b. Kết luận: Trong giao tiếp cần nói ngắn
gọn rành mạch tránh mơ hồ.(cách thức)
3.Phương châm lịch sự:


a. Ví dụ: Truyện người ăn xin.


- Hai người đều nhận được tình cảm quý
trọng mà trong cuộc sống ai cũng cần có:
- Sự thơng cảm chia sẻ, lịng nhân ái sự
quan tâm...



- Từ Hải dùng lời tao nhã .- Thuý Kiều nói
khiêm nhường.


 Cả 4 nhân vật đều tế nhị khiêm tốn tơn


trọng lẫn nhau.


b. Kết luận: ( ghi nhớ SGK)
4.Luyện tập:


Bài tập1: Các câu đều khẳng định vai trị
ngơn ngữ trong đời sống. Khuyên chúng ta
nên dùng lời lẽ lịch sự nhã nhặn.


- Chim khôn kêu tiếng rảnh rang...
Bài tập2: Đó là phép tu từ nói giảm nói
tránh liên quan trực tiếp đến.


Bài tập3: Điền các từ: Nói mát, nói hớt,
nói móc, nói leo, nói ra đầu ra đũa.


 Nó liên quan đến phương châm lịch sự.


Phê phán những ai hay vi phạm phương
châm lịch sự.


Bài tập 4: Câu a: Tránh để người nghe
hiểu mình khơng tn thủ phương châm
quan hệ.



Câu b: Giúp giảm nhẹ sự đụng chạm tới
người nghe( phương châm lịch sự).


Câu c: Báo hiệu vi phạm phương châm
lịch sự.


Bài tập5: - Nói băm nói bổ: cách nói bốp
chát xỉa xói thô bạo (vi phạm phương
châm lịch sự)


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i><b>+ Củng cố</b></i>: Hãy nêu cách thức các hội thoại trong giao tiếp em đã nắm được trong
bài?


Vi phạm phương châm hội thoại có tác hại như thế nào?


<i><b>+ Dặn dò</b></i>: Hãy sưu tầm 10 thành ngữ vi phạm phương châm hội thoại. Đọc và chuẩn
bị kĩ bài sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.


*) <i><b>Ruùt kinh nghieäm</b></i>: ...
...


<i><b>Tiết 9 </b></i>
<i><b>Ngày soạn : 4 / 9</b></i>
<i><b>Ngày dạy :</b></i> <i><b>10 / 9</b></i>


<b>Lớp:9B,9D</b>

<b>SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ </b>


<b>VĂN BẢN THUYẾT MINH</b>



<b>A. Mục tiêu:</b> Giúp học sinh nhận thức được:



- Vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh làm cho vấn đề sinh động hấp
dẫn cụ thể hơn .


- Rèn kĩ năng thể hiện sáng tạo linh hoạt khi viết văn bản thuyết minh.
- Giáo dục ý thức tích cực tự giác,u thích bộ mơn.


<b>B. Phương pháp : </b>Nghiên cứu ngôn ngữ, nêu vấn đề. Luyện tập tổng hợp.


<b>C. Chuẩn bị:</b> - Thầy: Chọn mẫu bảng phụ.
- Trò: Nghiên cứu mẩu SGK .


<b>D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học</b>


<b>1/<sub> I/</sub></b> <i><b><sub>Ổn định nề nếp</sub></b></i><sub>:</sub><sub>- Lớp 9B:...</sub>


- Lớp 9D:...


<b>4/<sub> II/ </sub></b><i><b><sub>Kiểm tra bài cũ </sub></b><sub>: </sub></i><sub>Những đối tượng nào cần sử dụng lập luận? Lấy ví dụ minh</sub>


hoạ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>1</b><i><b>/</b><b><sub> Hoạt động 1:</sub></b></i> <i><b><sub>Khởi động</sub></b></i><sub> Yếu tố miêu tả có khả năng khơi dậy gợi cảm giác tạo sự</sub>


chú ý cho người đọc cần phải sử dụng nó một cách linh hoạt phù hợp.


<b>TG</b>
<b>15/</b>


<b>19/</b>



<b>Hoat động của thầy và trò</b>


<i><b>Hoạt động2:</b></i>


Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc
ví dụ mẫu. Hãy giải thích nhan đề
của bài văn? Tìm và gạch chân
những câu có sử dụng yếu tố miêu
tả.


Nêu tác dụng của những câu có sử
dụng yếu tố miêu tả.


Giáo viên cho học sinh nhận biết
đối tượng thyuết minh thường là
những đề tài nào?


Đặc điểm của văn bản thuyết minh?


<i><b>Hoạt động3:</b></i> Giáo viên hướng dẫn
học sinh luyện tập chia lớp thành
hai nhóm mỗi nhóm thực hiện một
bài tập. Chọn ý kiến trình bày.


Giáo viên đọc cho học sinh nghe
bài mẫu của cô.Bài tập thêm cả lớp
làm chung.


<b>Nội dung kiến thức</b>



<i><b>1. Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản</b></i>
<i><b>thuyết minh</b></i>


a) Ví dụ:


- Cây chuối trong đời sống Việt Nam.
- Vai trò tác dụng của cây chuối?
- Các câu miêu tả( câu1, câu3)


b) Kết luận: - Yếu tố miêu tả làm cho bài
văn sinh động sự vật tái hiện cụ thể.


- Đối tượng thuyết minh sử dụng nhiều yếu
tố miêu tả( các loài cây, di tích, thành phố,
ngơi trường...)


- Đặc điểm thuyết minh: Khách quan tiêu
biểu nổi bật .


<b>2. </b>Luyện tập:


<b>Bài tập 1 :</b> - Thân cây thẳng đứng tròn như
những cột nhà sơn màu xanh.


- Lá chuối tươi như chiếc quạt phẩy nhẹ
theo làn gioù.


- Những chiếc lá già mệt nhọc héo úa dần
rồi khơ lại...



<i><b>Bài tập 2 : </b></i>


Câu1: Lân được trang trí công phu.


Câu 2: Những người tham gia chia thành
hai phe.


Câu3: Hai tướng của từng bên đều mặc
trang phục thời xưa lộng lẫy.


<b>5/<sub> E.Củng cố dặn dò :</sub></b>


- Củng cố: Hãy nêu rõ vai trò sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
- Dặn dò : Chuẩn bị tốt nội dung của tiết luyện tập, nghiên cứu hệ thống các bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

...
.


<i><b>Tieát 10</b></i> <i><b> </b></i>


<i><b>Ngày soạn : 5 / 9</b></i>


<i><b>Ngày dạy :</b></i> <i><b>12 / 9</b></i>

<b>LUYỆN TẬP</b>

<b>SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ</b>



<b>Lớp:9B,9D</b>

<b>TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH</b>



<b>A.Mục tiêu :</b> Giúp học sinh nhận thức được:


- Vai trò của miêu tả trong văn bản thuyết minh làm cho vấn đề sinh động hấp dẫn cụ
thể hơn .



- Rèn kĩ năng thể hiện sáng tạo linh hoạt khi viết văn bản thuyết minh.
- Giáo dục ý thức tích cực tự giác u thích bộ mơn.


<b>B. Phương pháp : </b>Luyện tập tổng hợp, nêu vấn đề.


<b>C. Chuẩn bị:</b> - Thầy: chọn mẫu bảng phụ.


- Trị nghiên cứu hệ thống bài tập.


<b>D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học</b>


<b> 1/<sub> I/</sub></b><i><b><sub>Ổn định nề nếp</sub></b></i><sub>:</sub><sub>- Lớp 9B:...</sub>


- Lớp 9D:...


<b>4/</b><sub> </sub><b><sub> II/ </sub></b><i><b><sub>Kiểm tra bài cũ : </sub></b></i>


Yếu tố miêu tả có tác dụng như thế nào trong văn bản thuyết minh?


<b> III/ </b><i><b>Bài mới</b></i><b> :</b>


<b>1/</b><i><b><sub> Hoạt động1:</sub></b></i> <i><b><sub>Khởi động</sub></b></i><sub> : Yếu tố miêu tả có khả năng khơi dậy gợi cảm giác tạo sự</sub>


chú ý cho người đọc cần phải sử dụng nó một cách linh hoạt phù hợp.


<b>TG</b>
<b>10/</b>


<b>10/</b>



<b>Hoạt động của thầy và trò</b>


<i><b>Hoạt động2: </b></i>Giáo viên tổ chức cho
học sinh thực hiện các yêu cầu của
việc lập dàn ý, tìm ý, tìm hiểu đề.
Đề yêu cầu trình bày vấn đề gì?
Nêu những ý cần trình bày?
<i><b>Hoạt động 3</b></i>:


Mở bài cần trình bày những gì?


Học sinh thảo luận giáo viên khái


<b>Nội dung kiến thức</b>


<b>* Đề bài:</b> Con trâu ở làng quê Việt Nam


<b>1. Tìm hiểu đề:</b> - Đề yêu cầu thuyết
minh.


- Trọng tâm: Con trâu ở làng q Việt
Nam


<b>2. Lập dàn ý:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>14/</b>


quaùt.



Thân bài em vận dụng những ý nào
để trình bày?


Cần những ý nào để thuyết minh?
Sắp xếp các ý ra sao?


Giáo viên tổ chức cho học sinh cácý.


<i><b>Hoạt động4:</b></i> Giáo viên cho học sinh
luyện tập thực hành viết bài.


Cho mỗi nhóm viết một bài nhỏ( 1 ý
thuyết minh) yêu cầu khi viết phải
trình bày được đặc điểm hoạt động
của trâu và vai trị của nó.


bật nhất của con trâu?
* Thân bài:


- Nguồn gốc của trâu Việt Nam
- Đặc điểm nổi bật của trâu
- Tác dụng vai trò của trâu


- Trâu gắn bó thân thiết với ruộng đồng
và người nơng dân


* Kết bài: Hình ảnh con trâu trong tâm
tưởng của người dân Việt Nam đặc biệt
là tuổi thơ



<b>3. Luyện tập viết bài:</b>


* Đoạn văn mẫu(Treo bảng phụ)


<b>5/<sub> E.Củng cố- dặn dò:</sub></b><sub> </sub> <sub> </sub>


- Củng cố: Văn bản thuyết minh có ý nghĩa như thế nào trong đời sống?


- Dặn dò: Về nhà viết bài với đề văn trên hoàn chỉnh. Soạn kĩ tiết 11, 12 nắm nội
dung nghệ thuật của văn bản.


<i><b> *) Rút kinh nghiệm</b></i>: ...
...


<i><b>Tieát 11</b></i> <i><b> </b></i>


<i><b>Ngày soạn : 5 / 9 </b></i>

<b>TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN,</b>


<i><b>Ngày dạy :</b></i> <i><b>12 / 9</b></i>

<i><b> </b></i>

<b>QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ</b>



<b>Lớp:9B,9D</b>

<b>VAØ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM</b>



<b> </b>



<b>A. Mục tiêu:</b> Giúp học sinh nắm được:


- Thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện nay, tầm quan trọng của việc bảo
vệ và chăm sóc trẻ em. Việc quan tâm sâu sắc của cộng đồng quốc tế là quan trọng cần
thiết và vấp bách.


- Rèn kĩ năng đọc hiểu văn bản nhật dụng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>B. Phương pháp : </b>Đọc sáng tạo, nghiên cứu ngôn ngữ, nêu vấn đề<b>. </b>Phân tích quy nạp


<b>C. Chuẩn bị: </b>


- Thầy: Sưu tầm tranh ảnh, sách báo về những vị lãnh tụ quan tâm đến thiếu nhi.
- Trò: Nghiên cứu văn bản, đọc và tìm hiểu nội dung.


<b>D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học</b>


<b>1/<sub> I/</sub></b> <i><b><sub>Ổn định nề nếp</sub></b></i><sub>:</sub><sub>- Lớp 9B:...</sub>


- Lớp 9D:...


<b>4/<sub> II/</sub></b><i><b><sub> Kiểm tra bài cũ : </sub></b></i>


Cảm nhận của em về nội dung nghệ thuật của văn bản “Đấu tranh cho một thế giới
hoà bình”?


<b> III/ </b><i><b>Bài mới </b></i><b>: </b>


<b>1/</b><i><b><sub> Hoạt động 1:</sub></b></i> <i><b><sub>Khởi động : </sub></b></i><sub>Trẻ em là tương lai của dân tộc phải quan tâm giành tất</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>4/ </b><sub>E</sub><b><sub>. Củng cố - dặn dò</sub></b><sub>: </sub>


- Củng cố: Nội dung của phần1 văn bản để lại cho em những suy nghĩ đánh giá gì?
- Dặn dò: nghiên cứu tiếp phần 2,3 của văn bản dánh giá kĩ giá trị nội dung giá trị nghệ
thuật của văn bản.


<i><b> *) Rút kinh nghiệm</b></i>:...



<b>TG</b>
<b>5/</b>
<b>7/</b>
<b>14/</b>
<b>4/</b>
<b>5/</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b>


<i><b>Hoạt động2: </b></i>Giáo viên giới thiệu
xuất xứ văn bản gợi lại những
khó khăn cuối thế kỉ...


<i><b>Hoạt động 3</b></i>:


Gọi học sinh đọc giáo viên đọc
mẫu tìm hiểu chú thích, chú trọng
những chú thích 1,2 hãy nêu nội
dung của văn bản?


Văn bản có thể chia thành mấy
phần? Đánh giá sự liên kết của
văn bản


<i><b>Hoạt động 4</b></i>:


Hướng dẫn các em phân tích văn
bản. Hãy chọn cách phân tích em
thấy hợp lí nhất để tiếp cận giá trị


văn bản. Hãy đặt tiêu mục cho
phần1? Văn bản đã chỉ ra thực tế
cuộc sống trẻ em trên thế giới
như thế nào? Học sinh thảo luận
về hiểm họa cho trẻ em.


Giải thích chế độ Apacthai?


<i><b> Hoạt động5:</b></i> Giáo viên cho học
sinh đánh giá chốt lại kiến thức
phần1.


<i><b> Hoạt động 6</b></i>: Hướng dẫn luyện
tập để khắc sâu.


<b>Nội dung kiến thức</b>


1. <i><b>Tìm hiểu xuất xứ văn bản</b></i>:


- Trích tuyên bố của hội nghị cấp cao thế
giới về trẻ em


- Cả thế giới đều phẫn nộ về chế độ độc tài
quân phiệt của chủ nghĩa thực dân và đế
quốc. Hậu quả để lại quá lớn người gánh
chịu lớn nhất là trẻ em.


2. <i><b>Đọc và tìm hiểu chú thích</b></i>:


<i><b>Nội dung</b></i>: Bản tuyên bố của hội nghị cấp


cao khẳng định việc bảo vệ quyền lợi, chăm
lo đến sự phát triển của trẻ em là vấn đề
quan trọng cấp bách có ý nghĩa toàn cầu.


<i><b>Bố cục</b></i>: Sự thách thức
3 phần: Cơ hội
Nhiệm vụ
4. <i><b>Phân tích văn bản</b></i>:
a) <b>Sự thách thức</b>:


- Tình trạng bị rơi vào hiểm hoạ. Cuộc sống
cơ cực trên nhiều mặt của trẻ em trên thế
giới.


- Nạn nhân của chiến tranh và bạo lực, sự
phân biệt chủng tộc.


- Thảm hoạ của đói nghèo,khủng hoảng
kinh tế.


- Nhiều trẻ em chết do suy dinh dưỡng và
bệnh tật .


<b>5</b><i>.<b> Tiểu kết</b></i><b>:</b> Cách diển đạt ngắn gọn nêu khá
dầy đủ cụ thể nguyên nhân ảnh hưởng trực
tiếp đến con người đặc biệt là trẻ em.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

...


<i><b>Tieát 12</b></i> <i><b> </b></i>



<i><b>Ngày soạn: 5 / 9 </b></i>

<b>TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN,</b>


<i><b>Ngày dạy </b></i>: <i><b>14 / 9 </b></i>

<b>QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ</b>



<b>Lớp:9B,9D</b>

<b>VAØ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM</b>



<b>A. Mục tiêu :</b> Giúp học sinh nắm được:


- Tầm quan trọng của việc bảo vệ và chăm sóc trẻ em. Việc quan tâm sâu sắc của
cộng đồng quốc tế là quan trọng cần thiết và cấp bách.


-Rèn kĩ năng đọc hiểu văn bản nhật dụng


- Giáo dục ý thức tự giác trong cuộc sống chăm chỉ học hành


<b> B. Phương pháp : </b>Đọc sáng tạo, nghiên cứu ngôn ngữ,nêu vấn đề, phân tích quy nạp.


<b> C. Chuẩn bị:</b>


- Thầy: Sưu tầm tranh ảnh, sách báo về những nhà lãnh tụ quan tâm đến thiếu nhi.
- Trị: Đọc kĩ văn bản tìm hiểu giá trị nội dung, nghệ thuật.


<b> D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học</b>


<b>1/<sub> I/</sub></b> <i><b><sub>Ổn định nề nếp</sub></b></i><sub>:</sub><sub>- Lớp 9A:...</sub>


- Lớp 9B:...


<b>5/<sub> II/</sub></b><i><b><sub> Kiểm tra bài cũ : </sub></b></i>



Hãy nêu nội dung của bản tuyên bố về quyền chăm sóc bảo vệ trẻ em ?


<b> III/ </b><i><b>Bài mới</b></i><b> :</b>


<b>1/</b><i><b><sub> Hoạt động1:</sub></b></i> <i><b><sub>Khởi động:</sub></b></i><sub> Trẻ em là tương lai của dân tộc phải quan tâm giành tất cả</sub>


ưu ái cho các em đó là trách nhiệm của tất thảy mọi người. Cần thấy được những thuận
lợi cơ bản hiện nay và nhiêm vụ cấp thiết của mỗi người.


<b>TG</b>
<b>15/</b>


<b>Hoạt của động thầy và trò</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>10/</b>


<b>5/</b>
<b>3/</b>


Giáo viên tiếp tục cho học sinh
phân tích văn bản. Gọi 1 học sinh
đọc lại phần 2. Hãy giải nghĩa các
từ “cơng ước”, “qn bị”?


Tóm tắt các điều kiện thuận lợi cơ
bản để có thể đẩy mạnh việc chăm
sóc trẻ em?


Suy nghĩ của em về điều kiện của
đất nước ta? (sự quan tâm cụ thể của


Đảng, Chính phủ )


Giáo viên cho học sinh xem tranh
minh hoạ hướng cho học sinh biết
Đảng và nhà nước rất quan tâm đến
trẻ em.


<i><b>Hoạt động 3:</b></i> Giáo viên khái quát
phần 2, cho học sinh đọc phần 3 nêu
rõ những nhiệm vụ chủ yếu?


Nhận xét các nhiệm vụ được nêu
ra?


<i><b> Hoạt động 4</b><b> :</b></i> Giáo viên hướng dẫn
học sinh chốt kiến thức trình bày
nhận thức của mình về tầm quan
trọng của việc bảo vệ chăm sóc trẻ
em?


Nhận xét của em về cách trình bày
các mục, các phần của văn bản? GV
khái quát  HS đọc ghi nhớ


<i><b>Hoạt động 5</b></i>: Hướng dẫn các em
luyện tập


- Các điều kiện thuận lợi cơ bản:


- Sự liên kết giữa các quốc gia cùng ý


thức cao của cộng đồng quốctế về vấn đề
này.


- Sự ra đời của công ước quốc tế là cơ hội
mới.


- Sự hợp tác quốc tế ngày càng cụ thể có
hiệu quả.


- Thành lập uỷ ban chăm sóc bảo vệ bà
mẹ và trẻ em


 Những cơ hội này thật khả quan đảm


bảo cho công uớc phát triển có hiệu quả


2.<i><b>Nhiệm vu</b></i>ï:


- Quan tâm đến đòi sống vật chất dinh
dưỡng của trẻ em  giảm tỉ lệ tử vong


-Vai trò của phụ nữ cần được tăng cường.
-Tăng cường xây dựng trung tâm y tế.


 Các nhiệm vụ cụ thể, toàn diện, cấp


thiết, có sức nóng thơi thúc mọi người.
3)<i><b>Tổng kết</b></i>:


- Nội dung: Văn bản đã chỉ ra nhiệm vụ có


ý nghĩa hàng đầu của từng quốc gia và
quốc tế. Kết quả thể hiện trình độ văn hố,
văn minh của một xã hội.


- Nghệ thuật: Cách lập luận chặt chẽ hợp
logíc phù hợp với nguyện vọng tâm lí
người đọc.


4. <i><b>Luyện tập</b></i>: Phát biểu ý kiến của em về
tình hình này của đất nước ta?


<b>5/ <sub>E.Củng cố dặn dò:</sub></b>


<b> </b>- Củng cố: Văn bản này có ý nghóa gì trong cuộc sống ngày nay? Lí giải tính nhật
dụng của văn bản?


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i><b> *)Rút kinh nghiệm: </b></i>:……….
………


<i><b>Tiết 13</b></i> <i><b> </b></i>


<i><b>Ngày soạn : 5 / 9</b></i>
<i><b>Ngày dạy :</b></i> <i><b>14 / 9</b></i>


<b>Lớp:9B,9D</b>

<b>CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI</b>



<b>A. Mục tiêu:</b> Qua việc phân tích ví dụ mẫu giúp cho học sinh nắm được:


- Mối quan hệ chặt chẽ giữa phương châm hội thoại và tình huống giao tiếp.Hiểu rõ
phương châm hội thoại không phải là những quy định bắt buộc.



-Rèn kĩ năng tuân thủ phương châm hội thoại tinh nhạy.
-Giáo dục ý thức tự giác học tập.


<b>B. Phương pháp : </b>Nghiên cứu ngôn ngữ,nêu vấn đề,luyện tập tổng hợp<b>.</b>
<b>C. Chuẩn bị:</b> - Thầy: Nghiên cứu mẫu, bảng phụ .


-Trị: Chọn các tình huống hội thoại gắn liền với tình huống giao tiếp.


<b>D. Tiến trình hoạt động dạy và học: </b>


<b>1/</b><sub> </sub><b><sub>I/ </sub></b><i><b><sub>Ổn định nề nếp</sub></b></i><sub>:</sub><sub>- Lớp 9A:...</sub>


- Lớp 9B:...


<b>5/</b><sub> </sub><b><sub>II/ </sub></b><i><b><sub>Kiểm tra bài cũ</sub></b></i><sub>: </sub>


Kể tên các phương châm hội thoại mà em đã học? Em cảm thấy phương châm hội
thoại nào hay bị vi phạm nhất trong hội thoại? Lấy dẫn chứng minh hoạ.


<b>III/ </b><i><b>Bài mới</b></i>:


<b>1/</b><sub> </sub><i><b><sub>Hoạt động1:</sub></b></i> <i><b><sub>Khởi động : </sub></b></i><sub>Trong cuộc sống tình huống giao tiếp xảy ra có khi chủ</sub>


động, có khi bất ngơ.Ø Vì thế cần phải tinh nhạy trong hội thoại để tạo hiệu quả giao tiếp.


<b>TG</b>


<b>10/</b> <i><b><sub>Hoạt động2:</sub></b></i><b>Hoạt động của thầy và trò</b>



Giáo viên hướng dẫn cho học
sinh tìm hiểu quan hệ giữa
phương châm hội thoại và tình
huống giao tiếp. Đọc ví dụ mẫu.
Nhân vật chàng rể có tn thủ


<b>Nội dung kiến thức</b>


<i><b> 1. Quan hệ giữa phương châm hội thoại</b></i>
<i><b>và tình huống giao tiếp:</b></i>


a)Ví dụ: Truyện cười “Chào hỏi”


 chàng rể đã làm một việc quấy rối người


khác gây phiền hà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>10/</b>


<b>13/</b>


phương châm lịch sự khơng? Vì
sao? Trường hợp nào thì được coi
lịch sự


<i><b>Hoạt động 3</b></i>:


Giáo viên đặt tình huống không
tuân thủ .



Em có thể rút ra bài học gì?
Giáo viên chốt kiến thức.


Những trường hợp nào không
tuân thủ phương châm hội thoại?
Học sinh đọc 4 trường hợp.( Các
em thảo luận chọn ra trường hợp
không tuân thủ phương châm hội
thoại ). Nhận xét của em?


<i><b>Hoạt động 4:</b></i>


Giáo viên hướng dẫn học sinh
luyện tập. Thực hiện các bài tập
trong sách giáo khoa bằng 2
nhóm sau đó thực hành bài tập
thêm.


giao tiếp( Nói với ai, nói khi nào, nói ở đâu,
mục đích nói ).




<i><b>2.Những trường hợp khơng tn thủ phương </b></i>
<i><b>châm hội thoại :</b></i>


- Người nói vơ ý, vụng về thiếu văn hố giao
tiếp.


- Người nói phải ưu tiên 1 phương châm hội


thoại.


- Người nói muốn gây sự chú ý tạo cho người
nghe hiểu câu nói theo hàm ý nào đó.


<i><b>*Kết luận</b></i>: Phương châm hội thoại khơng
phải bắt buộc mà phải tuân thủ tình huống
giao tiếp với 3 lí do trên.


<i><b>3. Luyện tập: </b></i>


*Bài tập1: Ơng bố khơng tn thủ phương
châm cách thức vì: Cậu bé 5 tuổi thì đây là
thơng tin mơ hồ chưa biết .


*Bài tập2: Thái độ của các nhân vật nóng
giận vơ cớ vi phạm phương châm lịch sự.
* Bài tập thêm: Câu tục ngữ “ Biết thì thưa
thốt, khơng biết thì dựa cột mà nghe” khun
ta tuân thủ phương châm hội thoại nào?( về
chất )


<b>5</b><i><b>/</b></i><sub> </sub><b><sub>E. Củng cố dặn dò:</sub></b>


<i><b>- Củng cố</b></i>: Vì sao phải nắm vững quan hệ giữa phương châm hội thoại và tình huống
giao tiếp?


<i><b>- Dặn dị</b></i>: Xây dựng các tình huống hội thoại để tránh sai lầm trong giao tiếp. Chuẩn
bị kĩ cho bài viết Tập làm văn số1. Dạng đề thuyết minh,tập lập dàn ý các đề văn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i><b>Tiết 14-15:</b></i> <i><b> </b></i>
<i><b>Ngày soạn : 10 / 9</b></i>


<i><b>Ngaøy daïy </b></i>: <i><b>21 / 9</b></i>


<b>Lớp:9B,9D</b>

<b>VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 </b>



<b>A</b>

<b>.</b>

<b>Mục tiêu:</b> Giúp học sinh:


- Củng cố kĩ năng làm bài văn thuyết minh. Nắm rõ đặc điểm phương pháp thuyết
minh. Hiểu rõ đối tượng thuyết minh để có cách lập luận thuyết phục.


- Biết vận dụng các yếu tố miêu tả, và một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu khi thuyết
minh.


- Giáo dục ý thức rèn chữ, làm bài nghiêm túc.


<b>B. Phương pháp : Nêu vấn đề. </b>Luyện tập tổng hợp.


<b>C. Chuẩn bị:</b> -Thầy: Ra đề đáp án, biểu điểm ,giấy kiểm tra.


-Trò: Ôn luyện kiến thức về văn thuyết minh, chuẩn bị vở bút chu đáo.


<b>D. Tiến trình hoạt động dạy và học: </b>


<b>1/ </b> <b><sub>I/</sub></b><i><b><sub>Ổn định nề nếp</sub></b></i><sub>:</sub> <sub>- Lớp 9B:...</sub>


- Lớp 9D:...
2/<sub> </sub><b><sub>II/</sub></b> <i><b><sub>Kiểm tra bài cũ</sub></b></i><sub>: Kiểm tra sự chuẩn bị vở bút của học sinh.</sub>



<b>III/</b><i><b>Bài mới</b></i>:


<b>1/</b> <i><b><sub>Hoạt động1:</sub></b></i> <i><b><sub>Khởi động:</sub></b></i><sub> Đây là bài viết số 1 yêu cầu các em vận dụng hết khả năng,</sub>


kiến thức đã tiếp thu để viết bài có chất lượng.


<b>TG</b>
<b>80/</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b>


<i><b> Hoạt động2</b><b> :</b></i><b> </b>Giáo viên ghi đề
văn lên bảng. Giới thiệu đề bài,
hướng dãn học sinh làm bài. Học
sinh chú các vấn đề sau (yêu cầu nội
dung của đề, phương pháp thuyết
minh để thực hiện tốt bài viết.


Chú ý:


- Thực hiện tốt phần mở bài theo
đáp án.


- Nêu được 4 luận điểm như đáp án.


<b>Nội dung kiến thư</b>


<b>1) Đề ra</b> : Cây phượng vĩ trướcsân
trường.



2)<b>Đáp án</b>:


*Mở bài: Cần giới thiệu khái quát hình
ảnh cây phượng trước sân trường và trong
trái tim em.


*Thân bài:- Nêu rõ đặc điểm cây
phượng( Hình dáng, màu sắc, lá hoa, tác
dụng...)


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

-Phần kết luận biết liên hệ bản thân.
Giáo viên khuyến khích những bài
viết có cảm xúc trình bày đẹp.


em đặc biệt là trong quãng đời học sinh.
- Hình ảnh cây phượng so với những cây
cảnh xung quanh và không gian.


<b>5/</b> <i><b>Hoạt động3:</b></i> Thu bài giáo viên


chấm bài ghi điểm vào sổ.


- Ý nghĩa của hoa phượng đối với cuộc đời
học sinh


*Kết bài: Khẳng định ý nghĩa của cây
phượng đối với bản thân em?


3)<b>Biểu điểm</b>:Điểm 9-10: Những bài viết
thực hiện đúng ý đồ đáp án.Chữ viết rõ


ràng chân phương,trình bày các luận điểm
hợp lý.


Điểm 7-8 :Bài viết khá hồn chỉnh song
cịn vấp mọt số lỗi diễn đạt .


Điểm 5-6: Những bài viết ở mức độ trung
bình.Cịn vấp nhiều lỗi chính tả và dàn ý.
Điểm 3-4 :Những bài viết còn non yếu về
nhận thức,điễn đạt.


Điểm 2-1 :Những bài viết lạc đề,xa trọng
tâm,ý thức học kém.


<b>*) Thu bài:</b> 9B………..9D………..


<b>1/</b><sub> E</sub><b><sub>. Củng cố - dặn dò:</sub></b>


<i><b>- Củng cố:</b></i> Về nhà nhớ lại bài viết của mình ghi lại những điều tiếc nuối chưa kịp đưa
vào bài làm .


<i><b> - Dặn dò</b></i>: Đọc kĩ tìm hiểu tác giả tác phẩm “Chuyện người con gái Nam
Xương”.Tìm hiểu lịch xã hội Việt Nam thế kỷ XVI.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i><b>Tiết 16</b></i> <i><b> </b></i>
<i><b>Ngày soạn : 10 / 9 </b></i>


<i><b>Ngaøy daïy :</b></i> <i><b>15 / 9</b></i>


<b>Lớp:9B,9D</b>

<b>CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG</b>




<b> </b>

<b>(</b><i><b>Trích: Truyền kì mạn lục</b></i>

<i><b>– Nguyễn Dữ</b></i>

<b>) </b>



<b> </b>



<b>A. Mục tiêu:</b> Qua việc đọc phân tích tìm hiểu giúp cho học sinh:


- Cảm nhận được vẻ đẹp truyền thống trong tâm hồn của người phụ nữ dưới chế đợ
phong kiến. Hiểu rõ về tác giả và nhận thức tiến bộ của ông.


- Rèn kĩ năng cảm thụ, đọc diễn cảm các tác phẩm Trung Đại.
- Giáo dục ý thức yêu thích văn học trung đại Việt Nam.


<b>B. Phương pháp : </b>Đọc sáng tạo, nghiên cứu ngôn ngữ. Nêu vấn đề,phân tích quy nạp.


<b>C. Chuẩn bị:</b> - Thầy: Tìm hiểu tác giả, sưu tầm những tài liệu liên quan đến tác phẩm.
- Trị: Đọc và tìm hiểu kĩ tác giả tác phẩm.


<b>D. Tiến trình hoạt động dạy và học: </b>


<b> 1/</b><sub> </sub><b><sub>I/ </sub></b><i><b><sub>Ổn định nề nếp</sub></b></i><sub>:</sub><sub>- Lớp 9B:...</sub>


- Lớp 9D:...


<b>5/ <sub> II/ </sub></b><i><b><sub>Kiểm tra bài cũ</sub></b></i><sub>: Hãy nêu rõ giá trị bố cục của văn bản “ Tuyên bố thế giới...”</sub>
<b> III/ </b><i><b>Bài mới</b></i>:


1/<sub> </sub><i><b><sub>Hoạt động1:</sub></b></i><sub> </sub><i><b><sub>Khởi động</sub></b></i><sub>: Số phận của người PNVN lần đầu tiên được xây dựng trọn</sub>


vẹn qua hình tượng “Vũ Nương”. Đó chính là bước tiến bộ mới của văn học Trung Đại


trong đó vai trò của Nguyễn Dữ khá rõ nét.


<b>TG</b>
<b>7/</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b>


<i><b>Hoạt động2:</b></i>


Giáo viên hướng dẫn cho học sinh
tìm hiểu tác giả tác phẩm, học sinh
thảo luậnn cho ý kiến. Hãy giải thích
nhan đề?


<b>Nội dung kiến thức</b>


1. <i><b>Đôi nét về tác giả tác phẩm</b></i>:


- Ơng là nhà văn thế kỉ thứ XVI thuộc
tỉnh Hải Dương. Học rộng tài cao chán
ghét chế độ, nghỉ làm quan để viết sách
nuôi mẹ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>7/</b> <i><b><sub>Hoạt động 3</sub></b></i><sub>:</sub>


Giáo viên hướng dẫn cho học sinh
đọc tìm hiểu chú thích kết hợp đọc
mẫu cho các em nghe. Nêu nội dung
của chuyện? Câu chuyện kể về ai?
Nêu ra sự việc gì?



Học sinh thảo luận. Giáo viên khái
quát nội dung.


là thiên truyện thứ 16.Tác phẩm viết
bằng chữ Hán.


- Nhân vật chính là Vũ Nương.
2. <i><b>Đọc tìm hiểu chú thích</b></i>:
- Chú thích: 2,3,4


- Nội dung: Số phận oan nghiệt của
người phụ nữ đức hạnh dưới chế độ
phong kiến.


. <i><b>Bố cục</b></i>: 3 phần .


<i><b>14</b><b>/</b></i>


<i><b>5</b><b>/</b></i>


Truyện chia làm mấy phần nội
dung?


<i><b>Hoạt động 4</b></i>:


Giáo viên hướng dẫn cho học sinh
phân tích. Các em chọn cách phân
tích, đặt tiêu đề phù hợp.Cho học
sinh đọc phần1.



Hãy tìm những chi tiết hình ảnh
khắc hoạ vẻ đẹp và đức hạnh của
Vũ Nương?


Học sinh thảo luận đưa ra ý kiến
Vũ Nương là người như thế nào?
Giáo viên cho học sinh phân tích
bình giá những lời thoại cũa Vũ
Nương để làm sáng tỏ vấn đề.


Đánh giá của em về nhân vật?
<i><b>Hoạt động5:</b></i> Tiểu kết luyện tập
Dự cảm của em về số phận của
nàng như thế nào? Nếu được sống
trong xã hội ngày nay số phận Vũ
Nương sẽ ra sao? Liên hệ của bản
thân em.


-Vẻ đẹp của Vũ Nương.


- Nỗi oan khuất và cái chết bi thảm.
- Ước mơ của nhân dân.


4. <i><b>Phaân tich</b></i>:


a) <i><b>Vẻ đẹp của Vũ Nương</b></i>


- Nàng giữ gìn khn phép để gia đình hồ
thuận.



- Tiễn chồng đi lính chỉ mong bình n trở
về.


-Xa chồng thì thuỷ chung buồn nhớ.


-Chăm lo hiếu thuận với mẹ chồng như
mẹ đẻ.


-Yêu thương con hết mực làm mọi điều
để con vui.


- Lo toan trọn vẹn bổn phận làm vợ làm
mẹ làm con.


- Khi chồng nghi oan thì khẳng định lòng
thuỷ chung.


Quả là một người phụ nư õcó vẻ đẹp hồn


thiện đủ để có hạnh phúc trọn vẹn.


b)<i><b>Tiểu kết</b></i>: Vũ Nương xinh đẹp nết na,
hiền thục, hiếu thảo, thuỷ chung. Qua
những tình tiết lôgic hấp dẫn đầy chất
truyền kì. Với giọng văn biền ngẫu của
Nguyễn Dữ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

cùng hạnh phúc.



<b>5/</b><sub> E. </sub><b><sub>Củng cố dặn doø :</sub></b>


- Củng cố: Đánh giá của em về tác giả và nhân vật Vũ Nương?


- Dặn dò: Đọc kĩ nội dung truyện, tìm hiểu nhân vật Trương Sinh đối chiếu với nhân
vật Vũ Nương.Em đánh giá gì về hiện thực thế kỷ XVI?


<i><b>*)Ruùt kinh nghiệm</b></i>:...
...


<i><b>Tiết 17</b></i> <i><b> </b></i>


<i><b>Ngày soạn : 10 / 9</b></i>
<i><b>Ngày dạy :</b></i> <i><b>19 / 9</b></i>


<b>Lớp:9B,9D</b>

<b>CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG</b>



<b> </b>

<b>(</b><i><b>Trích: Truyền kì mạn lục</b></i>

<i><b>– Nguyễn Dữ</b></i>

<b>)</b>


<b>A. Mục tiêu:</b> Qua việc phân tích tìm hiểu giúp cho học sinh:


<b> - </b>Bản chất xấu xa của Trương Sinh,đó chính là bộ mặt của giai cấp phong kiến.
- Rèn kĩ năng phân tích cảm thụ, yêu thích văn học Trung đại Việt Nam.


-Biết phát huy truyền thống tốt đẹp,biết lên án chế độ phong kiến thối nát tàn bạo.


<b>B. Phương pháp : </b>Đọc sáng tạo, nghiên cứu ngôn ngữ,nêu vấn đề, phân tích quy nạp.


<b>C. Chuẩn bị:</b> - Thầy: Tìm hiểu tác giả, sưu tầm những tài liệu liên quan đến tác phẩm.
- Trị: Đọc và tìm hiểu kĩ tác phẩm thực hiện các câu hỏi trong sách.



<b>D. Tiến trình hoạt động dạy và học: </b>


1/<sub> </sub><b><sub>I/ </sub></b><i><b><sub>Ổn định nề nếp</sub></b></i><sub>:</sub><sub>- Lớp 9B:...</sub>


- Lớp 9D:...


<b>4/<sub> II/ </sub></b><i><b><sub>Kiểm tra bài cũ</sub></b></i><sub>: Hãy kể lại những phẫm chất mà Vũ Nương thể hiện?</sub>
<b>III/ </b><i><b>Bài mới</b></i>:


<b>1/</b><sub> </sub><i><b><sub>Hoạt động1:</sub></b><b><sub>Khởi động : </sub></b></i><sub>Nhà văn Nguyễn Dữ khơng chỉ khắc hoạ trọn vẹn hình ảnh</sub>


người phụ nừ.Ơng cịn phơi bày rõ nét những bản chất xấu xacủa xã hội cũ qua nhân vật
Trương Sinh.


<b>TG</b>


<b>19/</b> <i><b><sub>Hoạt động2:</sub></b></i><b>Hoạt động của thầy và trò</b>


Giáo viên hướng dẫn cho học
sinh phân tích nhân vật Trương


<b>Nội dung kiến thức</b>


1. <i><b>Nhân vật Trương Sinh</b></i>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Sinh. Đọc đoạn văn giới thiệu
về chàng Trương Sinh. Học
sinh thảo luận. Giáo viên khái
quát nội dung.



Giáo viên hướng dẫn cho học
sinh lấy dẫn chứng để phân
tích.


Trương Sinh là người như thế
nào? Hãy tìm những chi tiết mà
tác giả sử dụng để khắc hoạ
tính cách của Trương Sinh?
Cách xử sự của Trương Sinh
như thế có chấp nhận được
không? Thái độ của em?


- Ít học ít hiểu biết, nhỏ nhen ích kỉ cả tin,hay
đa nghi,phòng ngừa quá mức.


 Xã hội phong kiến thối nát đã đẻ ra bản chất


thối tha đó. Chính họ đã biến phụ nữ thành nạn
nhân bất hạnh.


- Cuoäc hôn nhân mà xã hội phong kiến tạo ra
không bình đẳng, tạo cơ hội cho thói xấu phát
triển.


- Nghệ thuật xây dựng nhân vật khá hoàn chỉnh
với những nét tính cách đối lập tạo nên giá trị
tố cáo rõ nét.


Câu chuyện sinh động khắc hoạ tâm lí tính
cách nhân vật hồn thiện.



<b>10/</b>


<b>5/</b>


Hãy phân tích giá trị nghệ thuật
của đoạn hội thoại?


<i><b>Hoạt động 3:</b></i>


Tìm ra những yếu tố truyền
kì?


Ý nghóa của việc kết thúc câu
chuyện mang tính truyền kì aáy?


<i><b>Hoạt động4:</b></i> Tổng kết luyện
tập


Giáo viên hướng dẫn cho học
sinh tổng kết lại giá trị nội
dung, nghệ thuật. Giáo viên
chốt lại kiến thức toàn bài.
Hãy đánh giá hình tượng chiếc
bóng mà Nguyễn Dữ sử dụng?
Nêu những ý nghĩa của hình
tượng này.


-Chiếc bóng



2. <i><b>Kết thúc truyện bi thương mang màu sắc cổ</b></i>
<i><b>tích</b></i>:


-Vũ Nương không chết mà được cứu đưa về
động Rùa của Vua biển Nam Hải.


- Phan Lang vào động Linh Phi gặp Vũ
Nương-Vũ Nương hiện về ở bến Hoàng Giang lung
linh kì ảo.


( yếu tố kì ảo+ hiện thực tạo nên tính chất kì ảo
gần gũi với đời thực đậm nét truyền kì.


- Kết thúc này là mơ ước ngàn đời của người
dân Việt Nam.


3. <i><b>Tổng kết luyện tập</b></i>:


- Vẻ đẹp của người phụ nữ được hiện lên rõ
nét.


-Số phận bi thương của một người phụ nữ đức
hạnh.


- Lên án tố cáo xã hội phong kiến gay gắt.
- Truyện viết chân thực đậm nét hiện thực
nhiều yếu tố kì ảo cuốn hút người đọc.


* Hãy kể chuyện theo cách của em?



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Củng cố: + Đánh giá của em về giá trị nội dung, nghệ thuật của truyện.
+ Cách kết thúc câu chuyện để lại cho em những suy nghì gì?


- Dặn dị: +Tìm hiểu nhân vật Trương Sinh đối chiếu với nhân vật Vũ Nương.
+ Chuẩn bị kĩ nội dung của tiết: “ Xưng hô trong hội thoại”


<i><b>*) Ruùt kinh nghiệm</b></i>:...
...


<i><b>Tiết 18</b></i> <i><b> </b></i>


<i><b>Ngày soạn : 10 / 9 </b></i>
<i><b>Ngày dạy :</b></i> <i><b>22 / 9</b></i>


<b>Lớp:9B,9D</b>

<b>XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI</b>



<b>A.</b>

<b>Mục tiêu:</b> Qua việc phân tích ví dụ mẫu giúp học sinh nắm được:


- Sự phong phú của tiếng việt cách xưng hô trong tiếng việt rất phong phú đa dạng.hiểu
rõ việc sữ dụng cách xưng hô trong giao tiếp.


-Rèn kĩ năng biết xưng hô tế nhị lịch sự trong giao tiếp.


- Giáo dục ý thức nghiêm túc trong sử dụng từ ngữ và chăm chỉ học tập.


<b>B. Phương pháp : </b>Nghiên cứu ngôn ngữ, nêu vấn đề. Luyện tập tổng hợp<b>.</b>


<b>C. Chuẩn bị:</b> - Thầy: Sưu tầm các đoạn hội thoại sử dụng từ ngữ xưng hô. Bảng phụ .
-Trị: Nghiên cứu ví dụ mẫu SGK



<b>D. Tiến trình hoạt động dạy và học: </b>


1/<sub> </sub><b><sub>I/ </sub></b><i><b><sub>Ổn định nề nếp</sub></b></i><sub>:</sub><sub>- Lớp 9B:...</sub>


- Lớp 9D:...


<b>5 /<sub> II </sub></b><i><b><sub>Kiểm tra bài cũ</sub></b></i><sub>: Đặt tình huống hội thoại khơng tn thủ phương châm mà vẫn đạt</sub>


yêu cầu. Giải thích?


<b>III/ </b><i><b>Bài mới</b></i>:


<b>1/</b> <i><b><sub>Hoạt động1:</sub></b></i><sub> </sub><i><b><sub>Khởi động</sub></b></i><sub>: Tiếng Việt có một hệ thống từ ngữ có cách xưng hơ rất</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>TG</b>
<b>10</b>/


<b>5/</b>
<b>18/</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b>


<i><b>Hoạt động 2 :</b></i> Giáo viên cho học
sinh xem ví dụ mẫu nhận xét ?


Hãy sưu tầm một số từ ngữ xưng hô
trong tiếng việt ?


Giáo viên kẻ cho các em nghe một
số tình huống hài hước trong giao


tiếp. Phân tích ý nghĩa của mỗi lần
xưng hơ?Kết luận chung của em
(lấy ý kiến nhận xét của các nhóm).
Giáo viên cho học sinh đọc lại ghi
nhớ.


<i><b>Hoạt động 3 :</b></i>
<i><b>Hoạt độn4:</b></i>


Hướng dẫn các em thực hiện phần
luện tập.


Phân 4 nhóm thực hiện 4 bài tập 1,
2,3,4. Bài tập 6 cả lớp làm chung.


<b>Nội dung kiến thức</b>


<i><b>1) Hình thành kiến thức mới</b></i>:


a) Ví dụ: - Các từ thường xưng hơ: Tơi, ta,
tao tớ, chúng em, chúng mình,...  Có rất


nhiều cách xưng hô.


- Dế Mèn gọi Dế Choắt: Xưng ta  thể


hiện sự khoẻ mạnh.


+ Xưng tôi  thể hiện tình bạn bè...



b) Kết luận: Từ ngữ xưng hô rất phong
phú. Tuỳ thuộc tính chất giao tiếp, tình
huống, mối quan hệ để lựa chọn từ ngữ
phù hợp.


<i><b>2. Ghi nhớ</b></i>: (SGK)


<i><b>3 Luyện tập: Bài tập1: Cách xưng hô gây </b></i>
<i><b>sự hiểu lầm.</b></i>


<i><b>Bài tập 2</b></i>: Dùng từ chúng tơi tạo nên tính
khách quan thể hiện sự khiêm tốn.


<i><b>Bài tập 3</b></i><b>:</b> Cách xưng hơ của Thánh Gióng
chứng tỏ cậu là một đứa trẻ khác thường.


<i><b>Bài tập 4</b></i>: Cách xưng hơ thể hiện thấi độ
kính cẩn với người thầy.


<i><b>Bài tập 6</b></i><b>: </b>Các từ xưng hơ trong đoạn trích
được chị Dậu dùng với người nhà Lí
Trưởng chứng tỏ vị thế xã hội đối lập
nhau. Thái độ hành vi đều được thay đổi
tuỳ tình huống sẽ tạo nên hiệu quả


<b>5/</b><sub> </sub><b><sub>E. Củng cố dặn dò :</sub></b>


- Củng cố: Cách xưng hô trong hội thoại giúp em hiểu được vấn đề gì?


- Dặn dị: + Làm bài tập số 5. Tìm các cách xưng hơ trong hội thoại có hiệu quả mà


em từng sử dụng.


+ Chuẩn bị tốt cho tiết “ Cách dẫn trực tiếp gián tiếp”.Tác dụng của 2 cách
dẫn này?


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

...


<i><b>Tieát 19</b></i> <i><b> </b></i>


<i><b>Ngày soạn : 15 / 9 </b></i>
<i><b>Ngày dạy :</b></i> <i><b>22 / 9</b></i>


<b>Lớp:9B,9D</b>

<b>CÁCH DẪN TRỰC TIẾP VAØ </b>



<b> CÁCH DẪN GIÁN TIẾP</b>


<b>A.</b>

<b>Mục tiêu:</b> Qua việc phân tích ví dụ mẫu giúp học sinh nắm được:


- Việc phân biệt cách dẫn trực tiếp, gián tiếp. Nhận biết lời dẫn khác ý dẫn.
- Rèn kĩ năng sử dụng thành thạo hai cách dẫn này trong viết và diễn đạt.
- Giáo dục ý thức tự giác chăm chỉ học tập.


<b>B. Phương pháp : </b>Nghiên cứu ngôn ngữ, nêu vấn đề, luyện tập tổng hợp<b>.</b>


<b>C. Chuẩn bị:</b> - Thầy: Sưu tầm một số ví dụ có sử dụng hai kiểu dẫn. Bảng phụ, tài liệu
liên quan.


- Trò: Nghiên cứu ví dụ mẫu tìm hiểu các bài tập.


<b>D. Tiến trình hoạt động dạy và học: </b>



1/<sub> </sub><b><sub>I/ </sub></b><i><b><sub>Ổn định nề nếp</sub></b></i><sub>:</sub><sub>- Lớp 9B:...</sub>


- Lớp 9D:...


<b>5/<sub> II/ </sub></b><i><b><sub>Kiểm tra bài cũ</sub></b></i><sub>: Kiểm tra vở bài tập của học sinh.</sub>
<b> III/ </b><i><b>Bài mới</b></i>:


<b>1/</b><sub> </sub><i><b><sub>Hoạt động1:</sub></b></i><sub> </sub><i><b><sub>Khởi động: </sub></b></i><sub>Trong giao tiếp, trong diễn đạt nếu biết sử dụng linh hoạt</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Bài tập 3 phân cho 2 nhóm Bài tập3<b>:</b> Đoạn trích có thể viết lại như sau:


<b>TG</b>
<b>10/</b>


<b>8/</b>
<b>15/</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b>


<i><b>Hoạt động2: </b></i>Giáo viên giúp
học sinh cách dẫn trực tiếp.
Đọc ví dụ SGK tổ chức Rút
ra kết luận?


Tiếp tục cho các em tìm hiểu
cách dẫn gián tiếp. Đọc ví dụ
SGK tìm hiểu và trả lời các
câu hỏi. Cách dẫn này có gì
khác so với dẫn trực tiếp?
cho học sinh thảo luận lần


lượt trả lời các câu hỏi. Điểm
chung của hai cách dẫn này
Giáo viên gọi học sinh đọc
ghi nhớ giáo viên chốt kiến
thức.


<b>Hoạt động 3:</b>


Học sinh nhắc lại kiến thức
đã học


<i><b>Hoạt động4:</b></i> Giáo viên
hướng dẫn học sinh thực hiện
luyện tập. Cả lớp làm chung
Bài tập 1,2


<b>Nội dung kiến thức</b>


<i><b>1)Hình Thành Kiến Thức Mới</b></i>:
* Cách dẫn trực tiếp:


a.<b>Ví dụ</b>: - Lời nói của anh thanh niên được tách
bằng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.


- Ý nghó  tách bằng dấu hai chấm đặt trong dấu


ngoặc kép.


b. <b>Kết luận</b>: - Nhắc lại nguyên vẹn lời, y ùnghĩ
của người, nhân vật.



- Ngăn cách phần được dẫn bằng dấu hai chấm
và kèm theo dấu ngoặc kép.


* <b>Cách dẫn gián tiếp</b>:


a. <b>Ví dụ: </b>Lời nói được dẫn, ý nghĩ được dẫn
không dùng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép,
thêm rằng hoặc là đằng trước.


b. <b>Kết luận</b>: Nhắc lại lời hay y ùnghĩ của người
hoặc nhân vật có điều chỉnh, khơng ngun vẹn
khơng dùng dấu(<b>: </b>hoặc <b>“”</b>).


 Cả hai cách có thể thêm <b>rằng</b>, <b>là.</b>


<i><b>2 .Ghi nhớ</b></i>: (SGK)


3<i><b>. Luyện tập</b></i>:


Bài tập1<b>:</b> Đó là lời dẫn trực tiếp: “A! Lão già tệ
lắm...này à”


Bài tập 2<b>: </b>a. Cách dẫn trực tiếp:


- Giáo sư Đặng Thai Mai có nói: “ Người Việt
Nam ngày nay có lí do đầy đủ vững chắc để tự
hào về tiếng nói của mình”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

thực hiện. 2 nhóm cịn lại góp


ý rút kinh nghiệm .Cho điểm
động viên.


Hôm sau Linh Phi lấy một cái túi bằng lụa tía,
đựng 10 hạt minh châu sai sứ giả đưa Phan Lang
ra khỏi nước. Vũ Nương nhân đó cũng gửi chiếc
hoa vàng và dặn Phan nói hộ với chàng Trương,
nếu cịn chút tình hãy lập một đàn giải oan... Vũ
Nương sẽ trở về.


<b>5</b><i><b>/</b></i><sub> </sub><b><sub>E. Củng cố dặn dò :</sub></b>


- Củng cố: Cách dẫn trực tiếp, gián tiếp khác và giống nhau như thế nào?Loại văn bản
nào sử dụng 2 cách dẫn này có hiệu quả?


- Dặn dò: + Làm lại bài tập số 2 trọn veïn.


+ Chuẩn bị tốt cho tiết: “ Sự phát triển của từ vựng”. Nghiên cứu các bài
tập.


<i><b>*) Rút kinh nghiệm</b></i>:...
...


<i><b>Tieát 20</b></i> <i><b> </b></i>


<i><b>Ngày soạn : 15 / 9 </b></i>
<i><b>Ngày dạy :</b></i> <i><b>24 / 9</b></i>


<b>Lớp:9B,9D</b>

<b>SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG</b>




<b>A.</b>

<b>Mục tiêu:</b> Giúp học sinh nắm được:


- Từ vựng của một ngôn ngữ luôn luôn phát triển, nó thể hiện trước hết ở hình thức
một từ phát triển thành nhiều nghĩa trên cơ sở một nghĩa gốc.


- Rèn kĩ năng về hiểu biết của sự biến đổi và phát triển của từ ngữ.


- Giáo dục ý thức tự giác thực hành chuyên trau dồi vốn hiểu biết về từ vựng.


<b>B. Phương pháp </b>: Nghiên cứu ngôn ngữ, nêu vấn đề, luyện tập tổng hợp<b>.</b>
<b>C. Chuẩn bị:</b> - Thầy: Chọn mẫu sưu tầm từ nhiều nghĩa đưa vào văn cảnh.


-Trị: Nghiên cứu ví dụ mẫu SGK.


<b>D. Tiến trình hoạt động dạy và học: </b>


1/<sub> </sub><b><sub>I/ </sub></b><i><b><sub>Ổn định nề nếp</sub></b></i><sub>:</sub><sub>- Lớp 9B:...</sub>


- Lớp 9D:...


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>1/</b><sub> </sub><i><b><sub>Hoạt động1:</sub></b></i><sub> </sub><i><b><sub>Khởi động: </sub></b></i><sub>Để dáp ứng các yêu cầu do xã hội đặt ra trong giao tiếp, từ</sub>


vựng của một ngôn ngữ không ngừng phát triển đặc biệt là tiếng Việt ta. Nó vừa đa
dạng vừa phong phú lại rất tinh tế.


<b>TG</b>
<b>12/</b>


<b>5/</b>
<b>16/</b>



<b>Hoạt động của thầy và trị</b>


<i><b>Hoạt động2:</b></i>


Hướng dẫn học sinh tìm hiểu ví
dụ để nhận biết sự biến đổi.
từ “kinh tế” trong bài “Cảm tác
vào nhà ngục Quảng Đơng” có
nghĩa là gì? Ngày nay nghĩa đó
cịn dùng nữa khơng?


Học sinh tự lấy ví dụ rồi nhận
xét nghĩa của từng từ theo sự
phát triển của thời gian, giáo
viên chốt lại rút ra ghi nhớ.


<i><b>Hoạt động 3:</b></i>


Giáo viên chốt kiến thức.Cho
các em đọc ghi nhớ.


<i><b>Hoạt động4:</b></i> Giáo viên hướng
dẫn cho học sinh luyện tập. Mỗi
nhóm thực hiện nhanh một bài
tập sau đó làm bài tập thêm .
*Bài tập thêm:


Giáo viên cho học sinh nghiên
cứu bài tập thêm qua bảng phụ.


- Em ạ!Cuba ngọt lịm đường...
- Anh đà có vợ hay chưa


Mà anh ăn nói gió đưa ngọt
ngào.


- Con dao này cắt rất ngọt.


(Nghĩa chuyển được thực hiện
theo phương thức ẩn dụ(Lời nói
ngọt,giao cắt ngọt)


<b>Nội dung kiến thức</b>


*) Hình thành kiến thức mới:


1.<i><b>Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ</b></i>:
a<b>. Ví dụ: </b>


Kinh tế Kinh bang tế thế.
(<i><b>đầu XX</b></i> )


Trị nước cứu đời.


Kinh tế  Hoạt động về lao động sản xuất sử


<i><b>( cuối XX)</b></i> dụng của cải.
Xuân Mùa xuân


Tuổi trẻ<b>(</b><i><b>ẩn dụ</b></i>)


Tay Bộ phận cơ thể


Giỏi về một môn <b>( </b><i><b>hoán dụ</b></i>)


b. <b>Kết luận</b>: - Từ vựng khơng ngừng phát
triển trên cơ sở nghĩa gốc.


-Có hai phương thức:n dụ, hốn dụ.
2.<i><b>Ghi nhớ</b></i>:(SGK)


3<b>. </b><i><b> Luyện tập</b><b>: </b></i>


Bài tập 1:


1.Nghóa gốc.


Chân: 2.Nghĩa chuyển( hoán dụ).
3. Nghĩa chuyển( ẩn dụ).


4.Nghóa chuyển( ẩn dụ).


Bài tập 2: “Trà”trong các tên gọi là nghóa
chuyển.


<b>Bài tập 3</b> :“Đồng hồ”theo nghĩa chuyển với
phương thức ẩn dụ có nghĩa là những dụng cụ
để đo có hình thức giống đồng hồ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>5/<sub> E</sub></b><sub>. </sub><b><sub>Củng cố dặn dò :</sub></b>



- Củng cố: Vì sao lại có sự phát triển của từ vựng. Có mấy phương thức phát triển?


- Dặn dị: Làm lại bài tập số 5.Tìm ví dụ chứng tỏ từ vựng tiếng Việt của ta rất phong
phú? Chuẩn bị tốt cho tiết: “ Tóm tắt văn bản tự sự”


<i><b>*) Rút kinh nghiệm</b></i>:...
...


<i><b>Tieát 21</b></i> <i><b> </b></i>


<i><b>Ngày soạn : 15 / 9 </b></i>
<i><b>Ngày dạy :</b></i> <i><b>25 / 9</b></i>


<b>Lớp:9B,9D</b>

<b>TÓM TẮT TÁC PHẨM TỰ SỰ</b>



<b>A.</b>

<b>Mục tiêu:</b> Giúp học sinh nắm được:


- Ơn lại mục đích và cách thức tóm tắt văn bản tự sự đã nghiên cứu ở lớp 8.
- Rèn kĩ năng vận dụng tóm tắt văn bản tự sự vào trong học văn và cuộc sống.
- Giáo dục ý thức tự giác thực hành chuyên trau dồi khả năng tóm tắt văn bản tự sự.


<b>B. Phương pháp : </b>Nghiên cứu ngôn ngữ,nêu vấn đề. Luyện tập tổng hợp.


<b>C. Chuẩn bị:</b> - Thầy: Chọn mẫu sưu tầm từ nhiều nghĩa đưa vào văn cảnh.
- Trò: Nghiên cứu ví dụ mẫu SGK


<b>D. Tiến trình hoạt động dạy và học: </b>


<b>1/</b> <b><sub>I/ </sub></b><i><b><sub>Ổn định nề nếp</sub></b></i><sub>:</sub> <sub>- Lớp 9B:...</sub>



- Lớp 9D:...


<b>5/ <sub> II/ </sub></b><i><b><sub>Kiểm tra bài cũ</sub></b></i><sub>: Em đã được học văn bản tự sự nào ở chương trình lớp 8?Nếu</sub>


được tóm tắt em chú ý vấn đề gì?


<b>III/ </b><i><b>Bài mới</b></i>:


<b>1/</b><sub> </sub><i><b><sub>Hoạt động1:</sub></b></i><sub> </sub><i><b><sub>Khởi động: </sub></b></i><sub>Biết tóm tắt văn bản tự sự ngắn gọn nhưng đầy đủ sự việc</sub>


sẽ giúp người nghe tiếp cận văn bản dễ dàng.


<b>TG</b>


<b>15/</b> <i><b><sub>Hoạt động2:</sub></b></i><b>Hoạt động của thầy và trò</b><sub> Giáo viên giúp</sub>


cho học sinh hiểu sự cần thiết
phải tóm tắt văn bản tự sự.
Nêu các tình huống trong


<b>Nội dung kiến thức</b>


<i><b>1) Sự cần thiết phải tóm tắt văn bản tự sự</b></i>:


- Giúp người đọc, nghe nắm được nội dung chính
của truyện một cách nhanh nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

sự và nhân vật chính => ngắn gọn dễ nhớ


<b>18/</b> SGK. Học sinh thảo luận nhận<sub>xét. Giáo viên khái quát</sub>



thành ý cơ bản


<i><b>Hoạt động3:</b></i> Giáo viên cho
học sinh thực hành tóm tắt
văn bản tự sự . Theo em các
sự việc chính đã đủ chưa nên
bổ sung như thế nào?


Vậy em có kết luận gì về việc
tóm tắt văn bản tự sự?


Học sinh luyện tập bài
tập1,2(SGK) để củng cố kiến
thức.


Giáo viên hướng dẫn các em
thực hiện bài tập thêm trọn
vẹn.Cho điểm động viên .Hãy
tóm tắt các tình tiét chính
trong đoạn trích:Tức nước vỡ
bờ.


<i><b>2 . Thực hành luyện tập</b></i>:


- Các sự việc chính “ Chuyện người con gái Nam
Xương”


- Bổ sung: Trương Sinh nghe con kể về cha Đản
là cái bóng = hiểu ra nỗi oan của vợ.



*<i><b>Bài tập1</b></i>: Tóm tắt truyện Lão Hạc


- Lão Hạc có một đứa con trai, một mảnh vườn,
một con chó.


- Con trai lão khơng có tiền cưới vợ phẫn chí đi
phu cao su.


- Lão làm thuê dành dụm tiền gửi ông giáo cả
mảnh vườn cho con.


- Sau trận ốm lão đành bán chó vàng.


- Lão xin Binh Tư bả chó.Lão đột ngột qua đời
chỉ có ơng giáo hiểu.


<b>* Bài tập thêm</b>:


-Cai Lệ và người nhà Lý trưởng xộc vào đòi sưu.
-Chị Dậu nhún nhường van xin khất nợ.


-Không được chị vẫn thiết tha van xin.


-Chị bị đấm vào ngực vào mặt,anh Dậu cũng bị
hành hung-Ức quá chị nghiến răng đánh trả. Bọn
chúng bị chị làm cho ngã chỏng chơ giữa đất.


<i><b>Tóm lại</b></i> :Việc tóm tắt văn bản tự sự rất quan
trọng.Cần nắm rõ các đặc điểm,tình tiết sự


việc,nhân vật để tóm tắt tạo hiệu quả.


<b>5/</b> <b><sub> E</sub></b><sub>. </sub><b><sub>Củng cố dặn dò :</sub></b>


- Củng cố: Nêu rõ những u cầu tóm tắt văn bản tự sự?Vai trị của việc tóm tắt văn
bản tự sự?


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

+ Chuẩn bị tốt cho tiết: “ Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh đối chiếu với văn
bản tự sự của Nguyễn Dữ để thấy đươc nét khác biệt.


<i><b>*) Rút kinh nghiệm</b></i>:...
...


<i><b>Tiết 22:</b></i>


<i><b>Ngày soạn : 24 / 9 </b></i>
<i><b>Ngày dạy :</b></i> <i><b>29 / 9</b></i>


<b>Lớp:9B,9D</b>

<b>CHUYỆN CŨ TRONG PHỦ CHÚA TRỊNH</b>



<b>(</b>

<i><b>Phạm Đình Hổ)</b></i>



<b>A.</b>

<b>Mục tiêu:</b> Giúp học sinh nắm được:


- Cuộc sống xa hoa truỵ lạc của bọn vua chúa phong kiến trong xã hội cũ. Thấy được
nghệ thuật viết tuỳ bút bằng lối ghi chép cụ thể chân thực, sinh động


- Giáo dục ý thức tự giác thực hành chuyên trau dồi vốn sống.
- Rèn kĩ năng tóm tắt, đọc cảm nhận văn bản.



<b>B. Phương pháp : </b>Đọc sáng tạo, nêu vấn đề, nghiên cứu ngơn ngữ, phân tích quy nạp.


<b>C. Chuẩn bị:</b> - Thầy: + Tìm hiểu tác giả tác phẩm thể loại.
+ Những tài liêu liên quan đến văn bản.


- Trò: Nghiên cứu văn bản và tác giả


<b>D. Tiến trình hoạt động dạy và học: </b>


<b>1/</b><sub> </sub><b><sub>I/ </sub></b><i><b><sub>Ổn định nề nếp</sub></b></i><sub>:</sub><sub>- Lớp 9B:...</sub>


- Lớp 9D:...


<b>5/ <sub> II/ </sub></b><i><b><sub>Kiểm tra bài cũ</sub></b></i><sub>: Hãy kể về nhân vật Vũ Nương?</sub>
<b> III/ </b><i><b>Bài mới</b></i>:


<b>1/</b><sub> </sub><i><b><sub>Hoạt động1:</sub></b></i><sub> </sub><i><b><sub>Khởi động: </sub></b></i><sub>Chế độ cũ thời phong kiến có nhiều tác phẩm mang giá trị</sub>


lịch sử giúp thế hệ sau biết về quá khứ dân tộc một thời. Trong đó có “Vũ trung tuỳ bút”
của Phạm Đình Hổ.


<b>TG</b>


<b>5/</b> <i><b><sub>Hoạt động2:</sub></b></i><b>Hoạt động của thầy và trò</b><sub> Giáo viên hướng</sub>


dẫn học sinh tìm hiểu tác giả tác
phẩm. Đọc chú thích SGK chú ý
một số từ khó.


Giải thích kó thể tuỳ bút của văn


học cổ .


<b>Nội dung kiến thức</b>


<i><b>1) Đôi nét về tác gỉa tác phẩm</b></i>:


- Phạm Đình Hổ là một nho sĩ sống trong thời
phong kiến khủng hoảng trầm trọng chán đời
muốn ẩn cư.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>8/</b>


<b>15/</b>


<b>5/</b>


<i><b>Hoạt động 3</b></i>:


Cho học sinh đọc văn bản giáo
viên đọc mẫu, học sinh nhận xét
về nội dung .


<i><b>Hoạt động 4:</b></i>


Các em chọn hướng phân tích
Đánh giá nghệ thuật viết và thái
độ của tác giã ?


Các nhóm thảo luận chọn từ ngữ
hình ảnh đánh gía kết luận Chúa


Trịnh và bọn quan lại bộc lộ
hành vi nào?.


Thái độ của tác giả?Mỗi người
cho một ý kiến đánh giá.Cho một
em đọc ghi nhớ.


<i><b>Hoạt động 5</b></i>:


<b>Toång kết giá trị văn bản.</b>


Viết đoạn văn ngắn nhận xét về
xã hội Việt Nam thời chúa
Trịnh? Lấy dẫn chứng minh hoạ
cùng ý kiến chủ quan của em?


Nguyễn
(đầu XIX)


<i><b>2) Đọc và tìm hiểu chú thích: </b></i>(3,5,7)


Nội dung: Phản ánh đời sống xa hoa truỵ lạc
của vua chúa thời Lê Trịnh.


<i><b>3) Phân tích nội dung</b></i>:


a<b>. </b>Thói ăn chơi, sách nhiễu dân lành của chúa
Trịnh và bọn quan lại:


*Chúa Trịnh:- Xây nhiều cung điện đền đài


tốn kém.


- Những cuộc dạo chơi giải trí lố lăng tốn
kém.


* Bọn quan lại: Chuyên cướp đoạt nhũng
nhiễu dân lành vơ vét vật ngon của lạ để
hưởng lạc.


Phủ chúa là nơi cất dấu những thói hư tật xấu
Chính nơi ấy đã đào mồ chơn chế độ PK.
b.Thái ïđộ của átác giả<b>;</b>


. Thái độ của tác giả Bất bình


- Miêu tả tỉ mỉ sự việc tố cáo khinh bỉ kín đáo
coi đây là chuyện “Triệu bất tường”.


<b>4.Tổng kết</b>: (Học sinh dựa vào nội dung phân
tích để tổng kết)


*) Luyện tập: Thực hiện bài tập 1,2 bằng cách
trình bày miệng. Viết bài tập thêm nghiêm
túc.Đọc tác phẩm của Lê Hữu Trác để hiểu
sâu hơn hiện thực.


<b>5/<sub> E</sub></b><sub>. </sub><b><sub>Củng cố dặn dò :</sub></b>


- Củng cố: Nêu rõ những biểu hiện xấu xa trong phủ chúa mà tác gỉa khắc hoạ?
Nhận xét cách viết của các tác giả.



- Dặn dò: +Làm lại bài tập số 1,2 và bài đọc thêm trọn vẹn.


+ Chuẩn bị tốt cho tiết: “ Hồng Lê Nhất Thống Chí.Tóm tắt văn bản?
<i><b>*) Rút kinh nghiệm</b></i>:...


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<i><b>Tiết 23</b></i> <i><b> </b></i>
<i><b>Ngày soạn : 24 / 9 </b></i>


<i><b>Ngày dạy :</b></i> <i><b>29/ 9</b></i>


<b>Lớp:9B,9D</b>

<b>HOAØNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ</b>



<b> </b>

<i><b>Ngô gia văn phái</b></i>

<b>.</b>


<b>A.</b>

<b>Mục tiêu:</b> Giúp học sinh nắm được:


- Vẻ đẹp vĩ đại của người anh hùng Nguyễn Huệ trong chiến công đại phá quân
Thanh. Sự thảm bại của bọn xâm lược và số phận bi thảm của vua quan phản dân hại
nước.


- Giáo dục lòng tự hào dân tộc hiểu rõ chính xác về lịch sử.
- Rèn kĩ năng tóm tắt, đọc cảm nhận văn bản.


<b>B. Phương pháp : </b>Đọc sáng tạo, nghiên cứu ngôn ngữ, phân tích quy nạp<b>.</b>
<b>C. Chuẩn bị:</b> - Thầy: + Tìm hiểu tác giả tác phẩm thể loại.


+ Những tài liệu liên quan đến văn bản.
-Trị: Nghiên cứu văn bản và tác giả


<b>D. Tiến trình hoạt động dạy và học: </b>



<b>1/</b><sub> </sub><b><sub>I/ </sub></b><i><b><sub>Ổn định nề nếp</sub></b></i><sub>:</sub><sub>- Lớp 9A:...</sub>


- Lớp 9B:...


<b>5/ <sub> II/ </sub></b><i><b><sub>Kiểm tra bài cũ</sub></b></i><sub>: Bức tranh miêu tả cảnh sống của chúa Trịnh gợi cho em suy nghĩ</sub>


gì về hiện thực của đất nước một thời ?


<b> III/ </b><i><b>Bài mới</b></i>:


<b>1/</b><sub> </sub><i><b><sub>Hoạt động1:</sub></b></i><sub> </sub><i><b><sub>Khởi động</sub></b></i><b><sub>: </sub></b><sub>Lật mở lịch sử của đất nước một thời ta không khỏi nhức</sub>


nhối bởi sự nhu nhược bán nước của một số vua quan. Song Hồng Lê Nhất Thống Chí
đã giúp ta tự hào về người anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ qua chiến công thần tốc đại
phá quân Thanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>8/</b>


<b>7/</b>


<b>13/</b>


<b>5/</b>


<i><b>Hoạt động 2</b></i> : GV hướng dẫn học
sinh tìm hiểu tác giả, tác phẩm.
H/S đọc chú thích  Em hiểu gì về


tác giả, tác phẩm? G V mở rộng


tác phẩm và quá trình sáng tác.
Em hiểu gì về thể chí ? (H/S dựa
vào chú thích để phát biểu )


<i><b>Hoạt động 3</b></i>:


GV hướng dẫn H/S đọc tìm hiểu
bố cục của hồi 14 (G V tóm tắt
hồi 12 - 13 để H/S tiện theo dõi)
Hãy tóm tắt ý chính của từng
đoạn ?


Dựa vào bố cục nêu đại ý của
đoạn trích ?




<i><b>Hoạt động 4</b></i> (Cho học sinh cảm
nhận bước đầu về nhân vật,nội
dung cịn lại hơm sau phân tích
tiếp)


G V hướng dẫn các em chọn cách
phân tích nên thống nhất chọn
hình ảnh Nguyễn Huệ phân tích
trước làm tiền đề. Cảm nhận của
em về anh hùng Nguyễn Huệ sau
khi đọc đoạn trích ? Tính cách
của người anh hùng ? Chỉ ra


những việc mà Ơng làm được
trong một tháng ?


Kết luận chung của em ?


<i><b>Hoạt động 5</b></i> : H/S trả lời GV chốt
kiến thức.


<i><b>1) Đôi nét về tác giả, tác phẩm :</b></i>


- Do tập thể tác giả thuộc dịng họ Ngơ Thì ở
Hà Tây sáng tác. Tác giả chính Ngơ Thì Chí,
Ngơ Thì Du


-Thể chí vừa có tính chất văn học vừa có tính
chất lịch sử  Hồng Lê Nhất Thống Chí là


tiểu thuyết lịch sử viết bằng chữ Hán cuối
XVIII đầu XIX.


-Đây là hồi thứ 14.


<i><b>2) Đọc tìm hiểu chú thích, bố cục : </b></i>


- Chú trọng chú thích 4, 8, 13, 20, 27


- Bố cục3 đoạn : + Nguyễn Huệ lên ngơi
Hồng đế cầm qn dẹp giặc.


+ Cuộc tấn công thần tốc và chiến thắng lẫy


lừng.


+ Sự đại bại của quân tướng nhà Thanh và bộ
mặt bạc nhược của vua tôi Lê Chiêu Thống.


<i><b>*) Nội dung</b></i> : Bức tranh hiện thực sinh động
về hình ảnh anh hùng Nguyễn Huệ và sự thất
bại thảm hại tất yếu của bọn xâm lược và vua
tơi nhà Lê


<i><b>3) Phân Tích :</b></i>


<b>a.</b> Hình ảnh Nguyễn Huệ :


- Hành động mạnh mẽ, quyết đốn, xơng
xáo, nhanh gọn, có chủ đích rất quả quyết (tất
cả chỉ trong 1 tháng – Lên ngơi Hồng đế –
Xuất binh ra Bắc tuyển mộ quân lính, duyệt
binh ở Nghệ An. Định kế hoạch hành quân
đánh giặc đối phó với nhà Thanh sau chiến
thắng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>5/<sub> E. Củng cố – dặn dò</sub></b><sub> :</sub>


<b>- Củng cố</b> : Qua tiết 1 em có suy nghĩ gì về hình ảnh người anh hùng dân tộc Nguyễn
Huệ ? Nêu những hiểu biết bước đầu của em?


<b>- Dặn dị</b> : Về nhà đọc tìm hiểu những nội dung còn lại khắc hoạ được những đặc
điểm nổi bật của Nguyễn Huệ. Đánh giá bộ mặt của bọn quân tướng nhà Thanh và
vua tôi Lê Chiêu Thống.



<b> *</b><i><b> Rút kinh nghiệm:...</b></i>
<i> ...</i>


<i><b>Tieát 24</b></i> <i><b> </b></i>


<i><b>Ngày soạn : 25 / 9 </b></i>
<i><b>Ngày dạy :</b></i> <i><b>30 / 9</b></i>


<b>Lớp:9B,9D</b>

<b>HOÀNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ</b>



<b>A.</b>

<b>Mục tiêu:</b> Giúp học sinh nắm một cách trọn vẹn về:


- Vai trị của người anh hùng Nguyễn Huệ trong chiến công đại phá quân Thanh. Sự
thảm bại của bọn xâm lược và số phận bi thảm của vua quan phản dân hại nước


- Giáo dục lòng tự hào dân tộc hiểu rõ chính xác về lịch sử.Khâm phục tài năng của tác
giả


Rèn kĩ năngphân tích đánh giá khách quan tôn trọng sự thật lịch sử . .


<b>B. Phương pháp : </b>Đọc sáng tạo, nghiên cứu ngôn ngữ. Luyện tập tổng hợp<b>.</b>
<b>C. Chuẩn bị:</b> - Thầy: + Tìm hiểu tác giả tác phẩm thể loại.


+ Những tài liêu liên quan đến văn bản.
-Trò: Nghiên cứu văn bản và tác giả


<b>D. Tiến trình hoạt động dạy và học: </b>


<b>1/</b><sub> </sub><b><sub>I/ </sub></b><i><b><sub>Ổn định nề nếp</sub></b></i><sub>:</sub><sub>- Lớp 9A:...</sub>



- Lớp 9B:...


<b>5/ <sub> II/ </sub></b><i><b><sub>Kiểm tra bài cũ</sub></b></i><sub>: Hãy nêu nội dung hồi thứ mười bốn mà em vừa tiếp cận?</sub>
<b> III/ </b><i><b>Bài mới</b></i>:


<b>1/</b><sub> </sub><i><b><sub>Hoạt động1: </sub></b></i><sub>Hinh ảnh Quang Trung đã để lại ấn tượng của một vị vua chân đất áo</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>7/</b>


Nguyễn Huệ?


Việc tuyển quân nhanh gấp thần
tốc gợi suy nghĩ gì vè hình ảnh
người anh hùng?


Hình ảnh của ông tả đột hữu
xông được miêu tả qua chi tiết
nào?


Tiếp tục cho học sinh tìm hiểu về
sự thất bại.( Học sinh đọc đoạn
cuối )


Hãy phân tích và đánh giá nhân
vật Tơn Sĩ Nghị giọng văn có gì
khác trước?


Tình cảnh của bọn vua tôi như
thế nào? Thái độ của tác giả ra


sao?


<i><b>Hoạt động3:</b></i> Hướng dẫn tổng kết


- Tài dụng binh hiếm có, tài cầm quân chỉ
huy cũng xuất sắc .Rõ nét nhất ở trận Ngọc
Hồi


- Hình ảnh ấy thật lẫm liệt uy nghi trong
chiến trận  hình ảnh Quang Trung vừa được


kể, tả, thật oai phong lẫm liệt như một người
anh hùng mang tính sử thi mà lại tồn tại trong
lịng nhân dân như một vị vua áo vải.


<i><b> b. Bọn quân tướng nhà Thanh</b></i>:


- Tôn Sĩ Nghị – kẻ vô tài bất tướng kiêu căng
tự mãn, chủ quan tự mãn, hèn nhát nhu
nhược(quân Tây Sơn vừa đến đã mất mặt xin
hàng)


- Qn sĩ bạc nhược khơng được rèn luyện
chính quy, ham ăn chơi hưởng lạc  thất bại


là tất yếu.


c. <i><b>Bọn vua tôi phản dân hại nước:</b></i>


- Cõng rắn cắn gà nhà mưu cầu lợi ích riêng


- Quỳ gối chịu nhục để cầu cạnh mất tư cách
quân vương tình cảnh thật khốn quẫn.


Tácgiả tỏ lòng thương cảm nhưng hết sức bất


<b>TG</b>


<b>20/</b> <i><b><sub>Hoạt động2:</sub></b></i><b>Hoạt động của rhầy và trò</b>


Giáo viên tiếp tục cho học sinh
tìm hiểu nhân vật Nguyễn Huệ
ngồi biểu hiện con người hành
động nhanh gọn mạnh mẽ,
Nguyễn Huệ còn thể hiện một
trí tuệ sáng suốt nhạy bén. Hãy
chứng minh?


Học sinh phát hiện những chi
tiết thể hiện trí tuệ của Quang
Trung.


Theo em chi tiết nào giúp ta
đánh giá tầm nhìn xa của


<b>Nội dung kiến thức</b>
<b>1 .Tìm hiểu tác phẩm:</b>


a. <i><b>Hình ảnh Nguyễn Huệ – Quang Trung</b></i>:
+ Trí tuệ sáng suốt sâu sắc nhạy bén trong
việc: - Phân tích tình hình thời cuộc, tương


quan lực lượng.


- Lời phủ dụ thiết tha có sức thuyết phục
khẳng định chủ quyền khích lệ lịng yêu nước
của dân tộc.


- Sáng suốt trong việc xét đoán và sử dụng
người (mới khởi binh là khẳng định chiến
thắng)


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>6/</b>


Học sinh thảo luận rút ra kết
luận giá trị nội dung nghệ thuật.
Giáo viên chốt kiến thức.


<i><b>Hoạt động 4: </b></i>


Cho các em luyện tập: Theo em
yếu tố miêu tả góp phần thể hiện
sự việc đoạn trích như thế nào?


bình.


<i><b>2 .Tổng kết: </b></i>(ghi nhớ )


<i><b>3.Luyện tập</b></i>:


- Việc miêu tả chân thực tiến cơng thần tốc
đại phá qn Thanh tối 30 tết.



- Miêu tả trận Ngọc Hồi, Hà Hồi.
Hình ảnh Quang Trung trong mỗi trận.
- Đặc biệt là trận vào Thăng Long.


<b>5/<sub> E. Củng cố – dặn dò</sub></b><sub> :</sub>


<b> - Củng cố</b> : Hình ảnh Quang Trung đọng lại trong em những gì?


<b> - Dặn dò</b> : + Học sinh đọc thêm các đoạn trích để bổ sung nội dung.


<b> </b>+ Hiểu khái quát ý nghĩa lịch sử, phương thức miêu tả có vai trị như thế
nào trong kể.


<b> </b>+ Chuẩn bị bài “ Sự phát triển của từ vựng<b>”</b>


<b>*) </b><i><b>Rút kinh nghiệm :...</b></i>
<i> ...</i>


<i><b>Tieát 25</b></i> <i><b> </b></i>


<i><b>Ngày soạn : 28 / 9 </b></i>
<i><b>Ngày dạy :</b></i> <i><b>3 / 10</b></i>


<b>Lớp:9B,9D</b>

<b>SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG</b>



<b>A.</b>

<b>Mục tiêu:</b> Giúp học sinh nắm được:


- Ngoài việc phát triển nghĩa của từ, từ vựng của một ngơn ngữ có thể phát triển bằng
cách tăng thêm số lượng và các từ ngữ nhờ: - Cấu tạo thêm từ ngữ mới - mượn từ nước


ngoài.


- Rèn kĩ năng sử dụng từ mới và có nhiều vốn từ .


- Giáo dục ý thức chăm chỉ rèn luyện học tập làm giàu vốn ngôn ngữ.


<b>B. Phương pháp : </b>Nghiên cứu ngôn ngữ, nêu vấn đề. Luyện tập tổng hợp<b>.</b>
<b>C. Chuẩn bị:</b> - Thầy: Sưu tập từ điển Tiếng Việt, từ điển Hán Việt.


- Trò: Nghiên cứu nội dung văn bản.


<b>D. Tiến trình hoạt động dạy và học: </b>


<b>1/</b><sub> </sub><b><sub>I/ </sub></b><i><b><sub>Ổn định nề nếp</sub></b></i><sub>:</sub> <sub>- Lớp 9A:...</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>5/ <sub> II/ </sub></b><i><b><sub>Kiểm tra bài cũ</sub></b></i><sub>: Hãy tìm 3 từ có sự phát triển nghĩa? Nêu các nét phát triển nghĩa</sub>


của từng từ? Đặt câu với từ đó?


<b> III/ </b><i><b>Bài mới</b></i>:


<b>1/</b><sub> </sub><i><b><sub>Hoạt động1: Khởi động :</sub></b></i><sub> Tạo từ ngữ mới để làm vốn từ ngữ phát triển phong phú là</sub>


điều cần thiết đôi khi cần phải mượn thêm từ ngữ của tiếng nước ngoài đặc biệt là tiếng
Hán rất gần với tiếng Việt và cách giao tiếp của ta.


<b>TG</b>
<b>10/</b>


<b>8/</b>


<b>15/</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b>


<i><b>Hoạt động2: </b></i> Giáo viên giúp học
sinh tìm hiểu việc tạo từ mới. Học
sinh đọc ví dụ1.


Hiểu nghĩa mỗi cụm từ như thế nào?
Học sinh thảo luận phát biểu ý kiến
theo các nhóm giáo viên nhận xét
kết luận.


Gợi ý cho các em tìm từ vào hồn
cảnh thực tế kẻ đi phá rừng cướp tài
nguyên? Kẻ ăn cắp thông tin trên
máy tính? (X + tặc) hãy tìm những
từ mới có những công thức như thế.
Hãy nêu cách phát triển từ vựng và
mục đích? Giáo viên khái quát rút
ra kết luận.


<i><b>Hoạt động 3</b></i>:


Giúp các em tìm hiểu cách mượn từ
ngữ nước ngồi. Học sinh đọc ví dụ.
Hãy chỉ ra các từ Hán Việt trong đó
ghi thành hai nhóm (từ đơn từ ghép)
Để tạo thêm từ ta có cách nào?
Những từ đó mượn của nước nào


Đọc ghi nhớ nắm nội dung.


Hướng dẫn các em luyện tập thực
hành.


<i><b>Hoạt động 4: </b></i> Luyện tập các em


<b>Nội dung kiến thức</b>


* <i><b>Hình thành kiến thức mới:</b></i>


1<b>) Tạo từ ngữ mới:</b>


a. <i><b>Ví dụ:</b></i> * Kinh tế tri thức


- Đặc khu kinh tế (khu vực dành thu hút
vốn phát triển kinh tế).


- Điện thoại di động: (điện thoại vơ tuyến
nhỏ).


- Sở hữu trí tuệ(quyền sở hữu đối với sản
phẩm do hoạt động trí tuệ tào ra).


- Điện thoại nóng: ( dành riêng tiếp nhận
và giải quyết những vấn đề khẩn cấp)
b<i><b>.Kết luận</b></i>: Tạo thêm từ ngữ mới làm cho
vốn từ tăng lên là một hình thức phát triển
của từ vựng.



2<b>) </b> Mượn từ ngữ của tiếng nước ngồi :
a.Ví dụ: - Thanh minh, tiết, lễ, tảo mộ, đạp
thanh, hội, yến anh, bộ hành, xuân, tài nữ,
giai nhân.


- Bạc mệnh, phận thần, chứng giám, thiếp,
đoan trang, tiết, trinh, bạch, ngọc


- Bệnh mất khả năng miển dịch gây tử
vong: AIDS


- Nghiên cứu có hệ thống để tiêu thụ hàng
hóa: Marketting


a<b>.Kết luận</b>: Mượn từ ngữ nước ngoài để
phát triển tiếng Việt là rất quan trọng
trong đó có tiếng aofr.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

làm theo nhóm các bài tập 1,2,3,4
hãy cử đại diện trình bày nhanh gọn
Thực hiện bài tập thêm:


Trong các từ ngữ sau từ nào mới
được sử dụng phổ biến gần đây (a.
Sinh sản vơ tính, b.Bưu điện, c. Thư
điện tử, d. Hiện đại, e. Chính phủ
điện tử, g. Công nghệ thông tin,
h.thương mại, i.điện tử, k. Công
nghiệp khơng khói)



điện tử.


Bài tập2: - Bàn tay vàng, bàn tay tài giỏi,
cầu truyền hình, cơm bụi, cơng nghệ cao,
cơng viên nước, đường cao tốc.


Bài tập3: - Từ mượn tiếng Hán: Mãng xà,
biên phịng, nơ lệ, tơ thuế, phê bình, ca sĩ
- Từ mượn ngơn ngữ châu u: Xà phịng, ơ
tơ, cà phê, rađiô


Bài tập 4: Ngôn ngữ của một đất nước, từ
vựng cần phải thay đổi để phù hợp với sự
phát triển của xã hội.


Bài tập thêm: a,c,e,g,i,k,


<b>5/</b><i><b><sub> </sub></b></i><b><sub>E. Củng cố – dặn dò</sub></b><sub> :</sub>


<b> - Củng cố</b> : Sự phát triển của từ vựng quan trọng như thế nào đối với ngôn ngữ của một
đất nước?


<b> - Dặn dò</b> : + Sưu tầm 5 từ gốc Aâu, 10 từ Hán Việt.


<b> </b>+ Nắm vững đặc điểm phát triển từ vựng Tiếng Việt.


+ Chuẩn bị bài “ Truyện kiều ” của Nguyễn Du .Đọc tác phẩm và tìm hiểu
kĩ về tác giả.


<b> </b><i><b>*) Ruùt kinh nghiệm :...</b></i>



...


<i><b>Tiết 26</b></i> <i><b> </b></i>


<i><b>Ngày soạn : 28 / 9 </b></i>
<i><b>Ngày dạy :</b></i> <i><b>3 / 10</b></i>


<b>Lớp:9B,9D</b>

<b>TRUYỆN KIỀU CỦA NGUYỄN DU</b>



<i><b> </b></i>


<b>A.</b>

<b>Mục tiêu:</b> Giúp học sinh :


- Nắm được những nét chủ yếu về cuộc đời, con người, sự nghiệp văn học của Nguyễn
Du. Nắm được cốt truyện, những giá trị cơ bản về nội dung và nghệ thuật của truyện
Kiều. Đây là kiệt tác số một của văn học trung đại Việt Nam và văn học nhân loại.
- Rèn kỹ năng đọcthơ lục bát hiểu đúng giá trị tác phẩm.


- Giáo dục ý thức học tập và yêu thích văn thơ cổ nhất là thơ Nguyễn Du.


<b> B. Phương pháp </b>: Đọc sáng tạo, nêu vấn đề, nghiên cứu ngôn ngữ. Phân tích quy nạp.


<b> C. Chuẩn bị:</b> - Thầy : + Tóm tắt, giới thiệu giá trị nội dung, nghệ thuật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

-Trị: Tìm hiểu kĩ nội dung bài học.Tóm tắt được tác phẩm.


<b> D. Tiến trình hoạt động dạy và học: </b>


<b>1/</b><sub> </sub><b><sub>I/ </sub></b><i><b><sub>Ổn định nề nếp</sub></b></i><sub>:</sub><sub>- Lớp 9A:...</sub>



- Lớp 9B:...


<b>5/ <sub> II/ </sub></b><i><b><sub>Kiểm tra bài cũ</sub></b></i><sub>:</sub><b><sub> </sub></b><sub>Kiểm tra sự hiểu biết của em về Truyện Kiều ? Hãy đọc một</sub>


câu, đoạn mà em biết?


<b> III/ </b><i><b>Bài mới</b></i>:


<b>1/</b><sub> </sub><i><b><sub>Hoạt động1: </sub></b></i> <i><b><sub>Khởi động</sub></b></i><sub> : Truyện Kiều là một kiệt tác của văn họcViệt Nam, đã đưa</sub>


Nguyễn Du lên vị trí hàng đầu, xứng đáng là một danh nhân văn hoá thế giới.


<b>TG</b>


<b>10/</b> <i><b><sub>Hoạt động 2</sub></b></i><b>Hoạt động của thầy và trò</b><sub>: </sub>


Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm
hiểu tác giả Nguyễn Du ( cuộc đời và
sự nghiệp văn học)


- Gọi học sinh đọc phần tác giả Nguyễn
Du? Đoạn trích cho em biết về những
vấn đề gì trong cuộc đời tác giả ?
Giáo viên giới thiệu
thêm một số tác phẩm lớn của Nguyễn
Du.


Giáo viên giới thiệu truyện Kiều



<b>Nội dung kiến thức</b>
<b>1. Đôi nét về tác giả tác phẩm:</b>


a <i><b>Cuộc đời</b></i> : - Gia đình xuất thân dòng
dõi quý tộc.


- Bản thân : Học giỏi nhưng gặp
nhiều lận đận, ông bôn ba nhiều nơi,
tiếp xúc với nhiều vùng văn hoá
khác ảnh hưởng đến sáng tác của


nhà thơ.


- Ông có trái tim giàu lòng yêu
thương.


b. <i><b>Văn học</b></i> : - Sáng tác 243 bài- Chữ
Hán : Thanh Hiên thi tập


Chữ Nôm : Truyện Kiều, văn chiêu
hồn  Thiên tài văn học.


<b>8/</b> <i><b><sub>Hoạt động 3</sub></b></i><sub>:</sub>


- Giới thiệu thuyết trình cho học
sinh hiểu về nguồn gốc tác phẩm 


khẳng định sự sáng tạo của Nguyễn
Du.



- Kể thêm sự thêm và bớt về nội
dung cốt truyện


- Cho học sinh đọc phần tóm tắt cho
3 em tóm tắt 3 phần ngắn gọn


- cho 1 học sinh tóm tắt lại tồn bộ
Giáo viên có thể đan xen những


2<i><b>.Tìm hiểu tác phẩm Truyện Kiều </b></i>:


<i><b>a. Nguồn gốc của tác phẩm</b></i> :


- Từ một tác phẩm văn học Trung Quốc
Nguyễn Du sáng tạo thay đổi hình thức
và sáng tác thêm cốt truyện phù hợp
với hiện thực Việt Nam.


b. <i><b>Toùm tắt tác phẩm</b></i> :


Gặp gỡ và đính ước.
3 phần Gia biến và lưu lạc.


Đoàn tụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>10/</b>


<b>5/</b>


câu thơ Kiều phù hợp với nội dung


cốt truy


<i><b>Hoạt động 4:</b></i>


Theo em truyện kiều có những giá
trị nghệ thuật nào


Những nhân vật như Mã Giám Sinh,
Hồ Tôn Hiến, Bạc Bà, Bạc Hạnh,
Sở Khanh Hoạn Thư là những kẻ
như thế nào ?


Cảm nhận của em về cuộc sống
thân phận của Thuý Kiều cũng như
người phụ nữ trong xã hội cũ ?


Giáo viên dùng những câu thơ
biểu cảm.


(Moät số ví dụ giáo viên đưa miêu tả
về Mã Giám Sinh...)


? Nguyễn Du xây dựng trong tác
phẩm một người anh hùng theo em
là ai?


Giáo viên thuyết trình 2 thành tựu
lớn về nghệ thuật của tác phẩm.
- Minh hoạ cách sử dụng ngôn ngữ
trong tả cảnh như thế nào?



- Đặc trưng thể loại truyện thơ
Giáo viên cho học sinh đọc phần
ghi nhớ (SGK)


<i><b>Hoạt động 5 :</b></i>Hướng dẫn luyện tập.


a. Giá trị nội dung :


*)Giá trị hiện thực : - Phản ánh xã hội
đương thời với cả bộ mặt tàn bạo của
các tầng lớp thống trị  Bọn buôn thịt


bán người.


- Phản ánh số phận bị áp bức đau khổ
và tấn bi kịch của người phụ nữ trong
xã hội cũ.


*) Giá trị nhân đạo :


- Cảm thương sâu sắc trước những nổi
khổ của con người.


- Lên án tố cáo những thế lực tàn bạo
- Đề cao trân trọng con người từ vẻ đẹp
hình thức, nhân phẩm  những khát


vọng chân chính ( Hình tượng Từ Hải)
- Hướng tới những giải pháp xã hội


đem lại hạnh phúc công bằng cho con
người.


b. Giá trị nghệ thuật :


- Ngơn ngữ : tinh tế, chính xác, biểu
cảm. Ngơn ngữ kể chuyện đa dạng :
trực tiếp, gián tiếp, nửa trực tiếp.
-Cốt truyện nhiều tình tiết phức tạp
nhưng dễ hiểu. Hình ảnh tiêu biểu gợi
cảm.


-Ngôn ngữ đối thoại độc đáo tinh luyện
3. <b>Luyện tập</b> :


Tóm tắt ngắn gọn Truyên Kiều?


<b>5/ <sub> E. Củng cố – dặn dò</sub></b><sub> :</sub>


<b>- Củng cố</b> : Vì sao nói Nguyễn Du có cơng sáng tạo lớn trong Truyện Kiều?


<b>- Dặn dò</b> : + Nắm chắc các đặc điểm về nội dung- nghệ thuật của tác phẩm.


+ Soạn bài: “Chị em Thuý Kiều”.So sánh đối chiếu giá trị nội dung,giá trị
nghệ thuật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<i><b>Tieát 27:</b></i>


<i><b>Ngày soạn: 21 / 9</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 4 / 10 </b></i>



<b>Lớp:9B,9D</b>

<b>CHỊ EM THUÝ KIỀU</b>



<i><b> (Trích truyện Kiều – Nguyễn Du)</b></i>


<b>A. Mục tiêu</b> : Qua đọc phân tích giúp học sinh hiểu rõ :


- Tài năng nghệ thuật miêu ta chân dung nhân vật của Nguyễn Du, cảm hứng nhân
đạo của tác giả .


- Biết vận dụng bài học để hiểu rõ hơn các thủ pháp miêu tả nhân vật .
- Giáo dục lịng u thích bộ mơn và văn thơ cổ nhất là thơ Nguyễn Du.


B. Phương pháp : Đọc sáng tạo, nêu vấn đề, nghiên cứu ngôn ngữ. Phân tích quy nạp.
C. Chuẩn bị: - Thầy : + Tranh minh hoạ hai chị em Thuý Kiều .


+ Bảng phụ .


-Trị: Đọc kỹ nội dung đoạn trích. Tập vẽ phác hoạ chân dung Thuý Kiều.


<b>D. Tiến trình hoạt động dạy và học: </b>


<b>1/</b><sub> </sub><b><sub>I/ </sub></b><i><b><sub>Ổn định nề nếp</sub></b></i><sub>:</sub><sub>- Lớp 9A:...</sub>


- Lớp 9B:...


<b>5/ <sub> II/ </sub></b><i><b><sub>Kiểm tra bài cũ</sub></b></i><sub>:</sub> <sub>Trình bày giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm</sub> <sub>Truyện</sub>


Kiều ?



<b> III/ </b><i><b>Bài mới</b></i>:


<b>1/</b> <i><b><sub>Hoạt động1: </sub></b></i> <i><b><sub>Khởi động</sub></b></i><sub> : Để thấy được khả năng miêu tả nhân vật thiên tài của</sub>


Nguyễn Du và cảm hứng nhân đạo sâu sắc thể hiện qua từng nhân vật mà ta tìm hiểu
sau đây.


<b>TG</b>


<b>5/</b> <i><b><sub>Hoạt động 2</sub></b></i><b>Hoạt động của thầy và trị</b><sub>: Tổ chức tìm hiểu trước </sub>


khi phân tích.


- Giáo viên giới thiệu bằng thuyết
giảng u cầu học sinh hướng vào chú
thích.Tìm hiểu đại ý và bố cục.


Đoạn trích chia làm mấy phần?
Trình tự miêu tả?


<b>Nội dung kiến thức</b>


1. <i><b>Tìm hiểu chung </b></i>:


a. Xuất xứ :Nằm ở phần đầu của
Truyện Kiều


b. Tìm hiểu đại ý :


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>7/</b>



<b>11/</b>


<i><b>Hoạt động 3</b></i><b>:</b><i><b> </b></i>


Giáo viên hướng dẫn cách đọc thơ lục
bát. Tìm hiểu chú thích thật kĩ để hiểu
nội dung,nghệ thuật.


<i><b>Hoạt động 4</b></i>:


Hướng dẫn phân tích văn bản.
Học sinh đọc đoạn 1.


- Vẻ đẹp của hai chị em Thuý Kiều
được giới thiệu như thế nào? Tác giả sử
dụng nghệ thuật gì khi miêu tả nhân
vật?


- Nhận xét của em về câu thơ cuối
đoạn? (Câu thơ cho em biết được
những điều gì? Cách viết ngắn gọn có
tác dụng gì?)


Giáo viên khái qt chuyển sang ý 2.
*) Đọc đoạn 2 : 4 câu tiếp


Những hình ảnh nghệ thuật nào mang
tính ước lệ khi gợi tả vẻ đẹp Thuý
Vân?



- Từ “trang trọng” gợi tả vẻ đẹp như
thế nào? Những nét nào của Vân được
miêu tả? Các định ngữ ( đầy đặn, nở
nang, đoan trang) có tác dụng gì ?
- Nhận xét những hình ảnh ẩn dụ?
Diễn xuôi ý 2 câu thơ?


Cảm nhận của em về vẻ đẹp của
Thuý Vân qua yếu tố nghệ thuật đó?
Chân dung Thuý Vân gợi tính cách số
phận như thế nào? Vì sao tác giả miêu
tả Thuý Vân trước?


<b>c.Bố cục</b> : 3 phần- 4 câu đầu- 4 câu
tiếp- Cịn lại.


2.<i><b>Đọc tìm hiểu chú thích</b></i>:
3. <i><b>Phân tích đoạn trích</b></i>:


a. <i><b>Giới thiệu vẻ đẹp của 2 chị em</b></i> :
- Tố Nga- cô gái đẹp, hai chị em có cốt
cách thanh cao duyên dáng như mai,
trong trắng như tuyết.


 Bút pháp ước lệ gợi tả vẻ đẹp chung.


- Vẻ đẹp mỗi người mỗi khác: “Mỗi
người có một vẻ” nhưng đều hồn hảo
“mười phân vẹn mười”.



 Cách giới thiệu ngắn gọn nhưng nổi


bật đặc điểm 2 chị em Thuý Kiều. Vừa
dẹp lại xinh.


b. <i><b>Vẻ đẹp Thuý Vân</b></i> :


- Trang trọng khác vời  vẻ đẹp cao


sang quý phái.


- Các đường nét : Khn mặt, mái tóc,
làn da, nụ cười, giọng nói được tác giả
miêu tả bằng những hình ảnh ẩn dụ so
sánh với những thứ cao đẹp nhất trong
thiên nhiên. (trăng, mây, hoa, tuyết
ngọc) cùng những bổ ngữ, định ngữ 


vẻ đẹp đoan trang phúc hậu quý phái.


 Vẻ đẹp tạo sự hoà hợp êm đềm với


xung quanh  Cuộc đời bình lặng sn


seû.


*)Học sinh đọc đoạn 3 :


Khi gợi tả nhan sắc Thuý Kiều



Nguyễn Du cũng sử dụng những hình
ảnh nghệ thuật mang tính ước lệ, theo
em có những điểm nào giống và khác


c. <i><b>Vẻ đẹp Th Kiều</b></i> :


- Sắc sảo về trí tuệ, mặn mà về tâm
hồn ø tài năng thiên bẩm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>5/</b>


<b>5/</b>


so với miêu tả Thuý Vân?
Vì sao tác giả đặc tả mắt ?


Hãy nêu cảm nhận của em về vẻ đẹp
Thuý Kiều thể hiện qua câu thơ “ Làn
thu thuỷ ..


Vẻ đẹp của Kiều là những yếu tố
nào? Chân dung của Kiều dự cảm số
phận như thế nào? Dựa vào câu thơ
nào?( Vẻ đẹp toàn diện cả nhan sắc,
tài năng, tâm hồn)


<i><b>Hoạt động 5</b></i>:


Thái độ của tác giả khi miêu tả hai


nhân vật?


Nghệ thuật ước lệ cổ điển mang dặc
điểm gì?




<i><b>Hoạt động 6</b></i>:


Hướng dẫn luyện tập.


- Gọi học sinh đọc bài tập 1 – cho học
sinh thảo luận


- Giáo viên hướng dẫn trả lời câu hỏi 2


tuyệt thế giai nhân.


- Đặc tả : mắt  trong gợn sóng như


nước mùa thu. Lông mày: Thanh tú như
nét núi mùa xuân.Vẻ đẹp sắc nét trẻ
trung tươi tắn đầy sống động.


 Vẻ đẹp “nghiêng nước nghiêng


thành”.Vẻ đẹp khiến thiên nhiên phải
hờn- ghen.


- Tài của Kiều: Cầm, kì, thi ,hoạ.



 Dự báo số phận đau khổ éo le đầy


sóng gió.


<i><b>3.Tổng kết</b></i> :


- Trân trọng ngợi ca vẻ đẹp con người.
- Lấy vẻ đẹp thiên nhiên gợi tả vẻ đẹp
con người.


- Nghệ thuật miêu tả tượng trưng ước lệ
rất thành công kết hợp nhuần nhuyễn
giữa hiện đại và cổ điển(Nhân hố,so
sánh..).


4. <i><b>Luyện tập</b></i> :


- Cảm hứng nhân văn.


+ Tả Thuý Vân : Trang trọng khác vời
đoan trang.


+ Thuý Kiều : sắc sảo mặn mà, nghiêng
nước nghiêng thành.


 Trân trọng đề cao vẻ đẹp con


người.



<b>5</b><i><b>/ </b></i><b><sub> E. Củng cố – dặn doø</sub></b><sub> :</sub>


<b>- </b>Củng cố : Nêu những đánh giá của em về nội dung, nghệ thuật của đoạn trích.
- Dặn dò : + Nắm chắc nghệ thuật ước lệ cổ điển, đọc thêm học thuộc đoạn thơ.
+ Chuẩn bị bài “ Cảnh ngày xn”.


<b>*</b><i><b>Rút kinh nghiệm :...</b></i>
<i> ...</i>
<i><b>Tieát 28</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>Lớp:9B,9D</b>

<b>CẢNH NGÀY XN</b>



<i><b> (Trích truyện Kiều – Nguyễn Du)</b></i>


<b>A. Mục tiêu</b> : Giúp học sinh thấy được :


- Thấy được tài năng nghệ thuật tả cảnh thiên nhiên sáng tạo một bức tranh mùa xuân
tươi đẹp trong sáng giàu sức sống.


- Biết vận dụng bài học để miêu tả cảnh thiên nhiên .


- Giáo dục lòng u thích bộ mơn, bồi dưỡng tâm hồn đồng điệu nhạy cảm.


<b>B. Phương pháp</b> : Đọc sáng tạo, nêu vấn đề, nghiên cứu ngơn ngữ. Phân tích quy nạp.


<b>C. Chuẩn bị</b>: - Thầy : + Tranh minh hoạ cảnh trẩy hội ngày xuân .
+ Bảng phụ . Tranh vẽ cảnh ngày xuân.


-Trị: Đọc kỹ nội dung đoạn trích.



<b>D. Tiến trình hoạt động dạy và học: </b>


<b>1/</b><sub> </sub><b><sub>I/ </sub></b><i><b><sub>Ổn định nề nếp</sub></b></i><sub>:</sub><sub>- Lớp 9A:...</sub>


- Lớp 9B:...


<b>5/ <sub> II/ </sub></b><i><b><sub>Kiểm tra bài cũ</sub></b></i><sub>:</sub> <sub>Đọc thuộc lòng những câu thơ miêu tả vẻ đẹp Thuý Vân, Thuý</sub>


Kiều và một vài đánh giá của em về nghệ thuật miêu tả nhân vật của Nguyễn Du?


<b> III/ </b><i><b>Bài mới</b></i>:


<b>1/</b><sub> </sub><i><b><sub>Hoạt động1: Khởi động</sub></b></i><sub> : Nguyễn Du khơng chỉ thành cơng trong miêu tả ngoại hình.</sub>


Ông còn rất tài tình trong miêu tả cảnh sắc thiên nhiên.


<b>TG</b>
<b>5/</b>


Hoạt động của thầy và trị


<i><b>Hoạt động 2</b></i> :


- Giáo viên nêu cách đọc văn bản :
nhẹ nhàng, say sưa, chú ý cách ngắt
nhịp cho phù hợp.


- Giáo viên : đọc mẫu 4 dòng đầu. Gọi
học sinh đọc tiếp và tìm hiểu các chú
thích 2,3,4.Họcsinh phát biểu nội dung


giáo viên điều chỉnh ghi đại ý.


Đoạn trích có thể chia ra làm mấy
phần?(Học sinh chỉ ra giới hạn 3 phần)


Nội dung kiến thức


<i><b>1.Tìm hiểu chung:</b></i>


a. Đọc, tìm hiểu chú thích:
b. Xuất xứ:


Sau đoạn tả Chị em Thuý Kiều.
c. Đại ý:


Đoạn trích tả cảnh Chị em Thuý Kiều
đi chơi xn trong tiết thanh minh.
d. Bố cục<i><b>: 3 phần.</b></i>


Cảnh thiên nhiên ngày xuân.
Không khí lễ hội mùa xuân.


Tâm trạng vui vẻ của chị em Thuý
Kiều.


<b>18/</b> <i><b><sub>Hoạt động 3 :</sub></b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>5/</b>


Gọi học sinh đọc 4 câu đầu.



Cảnh ngày xuân được Nguyễn Du gợi
tả bằng những hình ảnh nào?


- Học sinh chỉ ra các hình ảnh thiên
nhiên là tín hiệu ngày xuân.


Những câu thơ nào gợi bức hoạ sâu
sắc ấn tượng nhất? Cảm nhận?


*) Học sinh đọc tiếp 8 câu thơ sau:
Những hoạt động lễ hội nào được nhắc
tới trong đoạn thơ?


- Học sinh chỉ ra 2 hoạt động và diễn
giải nghĩa từ Hán Việt


Hệ thống từ ghép sử dụng phong phú,
hãy chia theo từ loại và nêu ý


nghĩa của từng loại?


*) Học sinh đọc 6 câu cuối.


- Cảnh vật, khơng khí mùa xn trong
6 câu cuối có gì khác 4 câu đầu?


- Học sinh phát hiện cảnh và không
khí lặng dần không nhộn nhịp, rộn
ràng...



- Các từ láy có nghĩa biểu đạt như thế
nào?


Nêu cảm nhận của em về khung cảnh
thiên nhiên và tâm trạng con người
trong 6 câu thơ cuối?


- Học sinh nêu cảm nhận Từ láy biểu
đạt tâm trạng, dự cảm về việc Kiều
gặp mộ Đạm Tiên, gặp Kim Trọng cho
học sinh nhận định tiếp.


<i><b>Hoạt động 4:</b></i> Hướng dẫn tổng kết
bằng 2 nội dung.


- Học sinh luyện tập theo nhóm. Đại
diện nhóm trình bày. Các nhóm bổ
sung. Giáo viên nhận xét.


- Hình ảnh:+ Chim én đưa thoi.


+ Thiều quang: ánh sáng.
+ Cỏ non xanh tận chân
trời.


Gợi tả không gian khống đạt trong


trẻo, tinh khơi, giàu sức sống.



b. Cảnh lễ hội trong tiết thanh minh:
- Lễ tảo mộ: dọn dẹp, sửa sang phần
mộ


người thân, thắp hương...


- Hội đạp thanh: chơi xuân chốn đồng
quê.


- Các từ ghép rất gợi cảm.


+ Gần xa, nơ nức  tính từ: gợi tâm


trạng náo nức của người đi bộ.


+ Yến anh, tài tử, giai nhân  danh từ


gợi sự đông vui náo nhiệt.


+ Sắm sửa, dập dìu  động từ gợi sự


náo nhiệt.


 Không khí tấp nập nhộn nhịp, vui


vẻ, ríu rít...


c. Cảnh chị em Th Kiều du xn trở
về:



- Bóng ngảvề tây  thời gian khơng


gian thay đổi.


- Tà tà, thanh minh, nao nao, thơ thaån.


 Từ láy diễn tả khung cảnh thiên


nhiên và tâm trạng con người: bâng
khuâng xao xuyến về một ngày xuân
nhộn nhịp đã hết, linh cảm điều gì sắp
xảy ra.


<i><b>3.Tổng kết:</b></i>


a. Nghệ thuật:


- Tả cảnh thiên nhiên đặc sắc bằng
bút


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>5/</b>


- Học sinh khái quát những nét tiêu
biểu về bút pháp tả cảnh, cách sử dụng
từ...


<i><b>Hoạt động 5:</b></i>


Các em tiếp tục thực hiện câu hỏi
luyện tập.



- Sự sáng tạo: <i><b>Xanh tận chân trời</b></i>


không gian bao la, rộng.


<i><b> Cành lê trắng điểm... bút pháp đặc tả,</b></i>


b. Nội dung: Đây là một bức tranh thiên
nhiên mùa xuân tươi đẹp, trong sáng
được gợi lên qua cảm xúcđậm đà của
tác giả


<i><b> 4. Luyeän tập:</b></i>


Đọc diễn cảm đoạn trích nhận xét
nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của
Nguyễn Du.


<b> 5/</b> <b><sub> E. Củng cố – dặn dò</sub></b><sub> :</sub>


<b>- Củng cố</b> : Nêu những đánh giá của em về nội dung, nghệ thuật của đoạn trích.


<b>- Dặn dị</b> : + Đọc thuộc đoạn thơ, nghiên cứu những đoạn trích cõn lại.
+ Chuẩn bị bài “ Thuật ngữ”


<b>*) </b><i><b> Rút kinh nghiệm :...</b></i>


...


<i><b>Tiết 29</b></i> <i><b> </b></i>



<i><b>Ngày soạn : 2 / 10 </b></i>
<i><b>Ngày dạy :</b></i> <i><b>7 / 10 </b></i>


<b>Lớp:9B,9D</b>

<b>THUẬT NGỮ</b>



<i><b> </b></i>


<b>A.</b>

<b>Mục tiêu:</b> Giúp học sinh :


- Hiểu được khái niệm thuật ngữ và một số đặc điểm cơ bản của nó.
- Biết sử dụng chính xác thuật ngữ trong viết văn bản và giao tiếp.
- Giáo dục ý thứchọc tập, yêu thích sự phong phú của tiếng Việt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

+ Bảng phụ


-Trò: Chuẩn bị bài mới nghiên cứu ví dụ mẫu SGK.


<b>D. Tiến trình hoạt động dạy và học: </b>


<b>1/</b><sub> </sub><b><sub>I/ </sub></b><i><b><sub>Ổn định nề nếp</sub></b></i><sub>:</sub><sub>- Lớp 9A:...</sub>


- Lớp 9B:...


<b>5/ <sub> II/ </sub></b><i><b><sub>Kiểm tra bài cũ</sub></b></i><sub>:</sub><b><sub> </sub></b><sub>Phân biệt cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp .Vai trò của</sub>


hai cách dẫn này trong văn bản tự sự ?


<b> III/ </b><i><b>Bài mới</b></i>:



<b>1/</b><sub> </sub><i><b><sub>Hoạt động1: </sub></b><b><sub>Khởi động</sub></b></i><sub> : Lịch sử xã hội ngày càng phát triển văn minh thì ngơn ngữ</sub>


cũng phát triển kéo theo sự phát tiển phong phú đa dạng của thuật ngữ.


<b>TG</b>
<b>15/</b>


<b>8/</b>


Hoạt động của thầy và trò


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>


*)Học sinh đọc 2 ví dụ (2 cách
giải thích) mục 1.


Giáo viên nêu yêu cầu: so
sánh 2 cách giải thích?


Cách giải thích nào mà người
khơng có kiến thức chun mơn
về hố học khơng thể hiểu?
Học sinh đọc ví dụ 2 phát hiện
Những từ ngữ được định nghĩa
chủ yếu dùng trong loại văn
bản nào?


Thế nào là thuật ngữ?


<i><b>Hoạt động 3 : </b></i>



*) Tìm hiểu đặc điểm của thuật
ngữ


Các thuật ngữ được định nghĩa
trên có nghĩa khác khơng?
(Khơng)


Giáo viên đọc ví dụ: Nêu câu
hỏi.


Học sinh thảo luận trả lời
Đặc điểm của thuật ngữ là gì?


Nội dung kiến thức


<i><b>1. Thuật ngữ là gì?</b></i>


a. Ví dụ:


+ Cách giải nghĩa dựa theo đặc tính bên ngồi
của sinh vật  cảm tính


+ Giải thích dựa vào đặc tính bên trong của
sinh vật  nghiên cứu khoa học  mơn hố.


Ví dụ 2 :


- Thạch nhũ  Địa lý



- Bazơ  Hố học


- n dụ  Tiếng Việt


- Phân số thập phân  Tốn


b. Kết luận:


- Thuật ngữ là từ ngữ biểu thị khái niệm khoa
học, kĩ thuật, công nghệ.


<i><b>2. Đặc điểm của thuật ngữ :</b></i>


a. Ví dụ :


- Muối  1 thuật ngữ khơng có sắc thái biểu


cảm, chính xác đặc điểm của muối.


- Ca dao có sắc thái biểu cảm  Những đắng


cay vất vả.


b. Kết luận : - Mỗi thuật ngữ biểu thị một khái
niệm và ngược lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>10/</b>


Giáo viên cho học sinh ghi nhớ
chung (SGK)



<i><b> Hoạt động 4</b><b> :</b></i>


Giáo viên chia nhóm hướng
dẫn <b>cho </b>học sinh thực hiện các
bài tập.


Gọi đại diện các nhóm lên thực
hiện các nhóm nhận xét đi đến
thống nhất kiến thức.


<i><b>3. Luyện tập :</b></i>


Bài 1 :


- Lực - Xâm thực - Di chỉ - Thụ phấn
- Hiện tượng hoá học - Lưu lượng


- Trường từ vựng - Trọng lực- Khí áp
Bài 2:


- Phương trình  ẩn duï.


Nghĩa: chỉ mối liên hệ giữa dân
a. Hỗn hợp  thuật ngữ.


b .Nghĩa thường và các vấn đề xã hội.
Bài 3: Ví dụ : Chè thập cẩm là một món ăn hỗn
hợp gồm nhiều thứ.



Bài 4: Cá : Lồi động vật có xương sống, ở
dưới nước, bơi bằng vây thở bằng mang. Nhưng
không nhất thiết thở bằng mang


<b>5/<sub> E. Củng cố – dặn dò</sub></b><sub> :</sub>


<b>- Củng cố</b> : Đặc điểm của thuật ngữ. Chọn 5 thuật ngữ mà em biết?


<b>- Dặn dò</b> : + Hồn thành các bài tập cịn lại, nắm các đặc điểm thuật ngữ.
+ Chuẩn bị bài “ Trả bài tập văn số 1 – Văn thuyết minh”


<b>*) </b><i><b>Rút kinh nghiệm </b></i>:...
...


<i><b>Tiết 30</b></i> <i><b> </b></i>


<i><b>Ngày soạn : 5 / 10 </b></i>


<i><b>Ngày dạy </b></i>: <i><b>10 / 10</b></i>

<i><b> </b></i>



<b>Lớp:9B,9D</b>

<b>TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1</b>



<b>A.</b>

<b>Mục tiêu:</b> Giúp học sinh biết:


- Đánh giá bài làm, rút kinh nghiệm, sửa chửa các sai sót về các mặt ý tứ, bố cục, câu,
từ ngữ, chính tả điễn đạt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b>B. Phương pháp </b>: Nêu vấn đề, luyện tập tổng hợp<b>.</b>


<b>C. Chuẩn bị:</b> - Thầy : + Bài viết của học sinh . hệ thống nhược điểm.


+ Bảng chữa lỗi chung


- Trò: Nắm lại định nghĩa văn thuyết minh, chuẩn bị bài mới.


<b>D. Tiến trình hoạt động dạy và học: </b>


<b>1/</b><sub> </sub><b><sub>I/ </sub></b><i><b><sub>Ổn định nề nếp</sub></b></i><sub>:</sub><sub>- Lớp 9A:...</sub>


- Lớp 9B:...


<b> II/ </b><i><b>Kiểm tra bài cũ</b></i><b>: Không</b>
<b> III/ </b><i><b>Bài mới</b></i>:


<b>1/</b><sub> </sub><i><b><sub>Hoạt động1: </sub></b></i> <i><b><sub>Khởi động</sub></b></i><sub> : Bài viết số 1 có ý nghĩa quan trọng đánh dấu sự khởi đầu</sub>


của mỗi học sinh giúp các em nhận ra những lỗi diễn đạt, lỗi chính tả, bố cục...


<b>TG</b>
<b>8/</b>


<b>10/</b>


<b>20/</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b>


<i><b>Hoạt động 2</b></i>: Giáo viên ghi
đề lên bảng.


Học sinh nhận diện lại


những ưu, nhược điểm bài
viết của mình.


Giáo viên chỉ ra những ưu,
nhược


điểm của học sinh trong bài
viết.


<i><b>Hoạt động 3 :</b></i>


G viên nhấn mạnh những
lỗi thường gặp,hướng dẫn
các em cách khăc phục.Đọc
cho các em nghe1


bài sai nhiều lỗi nhất


<i><b>Hoạt động 4</b></i> :


Cho học sinh quan sát bố


<b>Nội dung kiến thức</b>


*.Đề bài: Cây phượng vĩ trước sân trường


<i><b>1) Đánh giá chung</b></i> :
a<b>. Ưu điểm</b>:


- Xác định đúng trọng tâm yêu cầu của đề ra, một


số bài viết có cảm xúc, trình bày được. Một số bài
nắm được lý thuyết của văn thuyết minh.


b. <b>Nhược điểm</b> : Diễn đạt còn lủng củng, ngơn
ngữ cịn nghèo nàn, một số bài chữ q xấu, trình
bày lộn xộn, ngơn ngữ (Bài của Nghĩa,Sơn,Nam
9B)


Bố cục thiếu cân đối, chưa chú trọng triển khai
thân bài(Bài của Ly.Ngàn,Danh9B)


Cách trình bày bài viết chưa khoa học.Kỹ năng
viết đoạn,đặt câu còn yếu(Hiếu,Nùng Thuý 9B)


<b>Một số bài viết có chữ quá cẩu thả</b>


(Đại,Thành,Thanh,9A)


<i><b>2) Chữûa một số lỗi : </b></i>


a. Khắc phục những lỗi thông thường : Như phát
âm, diễn đạt, dùng từ, viết câu.Viết đoạn,viết
hoa...


b. Chữa lỗi bố cục:


Học sinh quan sát bố cục,dàn ý ở bảng phụ
(Tiết14,15)


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

cục sau đó tiến hành viết bổ


sung những thiếu sót trong
bài viết của mình. Đọc bài
đạt điẻm cao và rút kinh
nghiệm


viết của mình dựa trên việc chữa lỗi.Trình bày bài
viết.


Nghe đọc một bài đạt điểm cao của lớp.
4.<i><b>Hô điểm</b></i> :9A,9B.


<b>5/</b><i><b><sub> </sub></b></i><b><sub>E. Củng cố – dặn dò</sub></b><sub> :</sub>


<b> - Củng cố</b> : Văn thuyết minh quan trọng giữ vai trò như thế nào trong cuộc sống.


<b> - Dặn dò</b> : + Nắm vững đặc điểm văn bản thuyết minh, chữa những lỗi còn lại.
+ Chuẩn bị tốt văn bản“ Kiều ở lầu Ngưng Bích”


<b>*) </b><i><b>Rút kinh nghiệm :...</b></i>


...


<i><b>Tiết 31</b></i> <i><b> </b></i>


<i><b>Ngày soạn: 5 / 10</b></i>


<b>Ngày dạy: </b><i><b>11 / 10 </b></i>

<b>KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH</b>



<b>Lớp:9B,9D</b>

<b>MÃ GIÁM SINH MUA KIỀU</b>




<i><b> (Trích truyện Kiều của Nguyễn Du)</b></i>
<i><b> </b></i>


<b>A.</b>

<b>Mục tiêu:</b> Giúp học sinh hiểu rõ:


- Tâm trạng cô đơn, đau buồn, thương nhớ của Kiều, cảm nhận được tấm lòng thuỷ
chung, nhân hậu của nàng.


- Thấy được nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật của Nguyễn Du : Diễn biến tâm
trạng được thể hiện qua ngôn ngữ độc thoại và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình.


- Giáo dục ý thứchọc tập, rèn kĩ năng làm văn tự sự tả tâm trạng nhân vật.


<b>B. Phương pháp : </b>Đọc sáng tạo,nêu vấn đề, nghiên cứu ngơn ngữ .Phân tích quy nạp.


<b>C. Chuẩn bị:</b> - Thầy : Tranh minh hoạ Kiều ở lầu Ngưng Bích.
- Trò: Chuẩn bị bài mới đọc thuộc đoạn trích.


<b>D. Tiến trình hoạt động dạy và học: </b>


<b>1/</b><sub> </sub><b><sub>I/ </sub></b><i><b><sub>Ổn định nề nếp</sub></b></i><sub>:</sub><sub>- Lớp 9A:...</sub>


- Lớp 9B:...


<b>5/ <sub> II/ </sub></b><i><b><sub>Kiểm tra bài cũ</sub></b></i><sub>:</sub><b><sub> </sub></b><sub> Đọc thuộc lịng đoạn “Cảnh ngày xn”, diễn xi 4 câu thơ</sub>


đầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>1/</b><sub> </sub><i><b><sub>Hoạt động1: </sub></b></i> <i><b><sub>Khởi động</sub></b></i><sub> : Khả năng sáng tạo của Nguyễn Du thật tài tình khơng chỉ</sub>



dừng lại ở miêu tả ngoại hình rất thành cơng mà ơng cịn xuất sắc trong tài tả cảnh ngụ
tình giúp người đọc nhận ra được tâm trạng đau đớn của Kiều khi bị giam lỏng trong lầu
Ngưng Bích.


<b>TG</b>
<b>10/</b>


<b>15/</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b>


<i><b>Hoạt động 2</b></i>: Tìm hiểu xuất xứ.
Hướng dẫn học sinh đọc, tìm bố
cục đại ý đoạn trích.


<i><b>Hoạt động 3 :</b></i>


*) Hướng dẫn phân tích 6 câu thơ
đầu


Khung cảnh thienâ nhiên qua con
mắt của Kiều. Hãy nhận xét ?


<b>?</b> Hai chữ “khố xn” gợi hồn
cảnh gì của Kiều? (giam lỏng)


<b>?</b> Hình ảnh :mây sớm đèn khuya” gợi
tính chất gì của thời gian? Cùng với


hình ảnh “tấm trăng gần” diễn tả


hình ảnh Thuý Kiều như thế nào?
*) Phân tích nỗi lòng của Thuý
Kiều .


Học sinh đọc 8 câu tiếp theo.
Nghệ thuật độc thoại có ý nghĩa
gì?


(phù hợp quy luật tâm lý) hình
ảnh trăngnhớ người yêu.


<b>?</b> Kiều nhớ Kim Trọng như thế
nào?(mối tình đẹp) Tâm trạng


Kiều như thế nào?


<b>Nội dung kiến thức</b>
<b>1. Tìm hiểu chung</b> :


<i><b>a. Xuất xứ : </b></i>


- Sau đoạn Mã Giám Sinh lừa Kiều, bị
nhốt ở lầu xanh (1033 – 1054)


<i><b>b. Đại</b></i><b> ý</b><i><b> </b></i>: Đoạn trích miêu tả tâm trạng
Thuý Kiều trong cảnh bị giam ở lầu
Ngưng Bích.


<i><b>c. Bố cục</b></i> : 3 phần



<b>2. Phân tích</b> :


<i><b>a.</b></i>Hồn cảnh cô đơn tội nghiệp của Kiều.
- Không gian được gợi bằng những hình
ảnh : Bát ngát, cát vàng bụi nọ, dãy núi
mờ xa, trăng gần  không gian hoang


vắng, cảnh vật cô đơn trơ trọilầu Ngưng


Bích lẻ loicon người càng lẻ loi.


- Thời gian : “Mây sớm đèn khuya”


tuần hồn khép kín, Th Kiều bị giam


lỏng trong không gian, làm bạn với mây,
đèn, trăng.


 Nàng đang rơi vào cảnh đơn đợc hồn


tồn.


<i><b>b. </b></i><b>Nỗi lịng thương nhớ người thân người</b>
<b>u</b>


<i><b>*) Kiều nhớ Kim Trọng </b></i>


- Nhớ buổi thề nguyền đính ước


- Tưởng tượng Kim Trọng đang nhớ về


mình vơ vọng ,Kiều ln thấy mình có
lỗi.


Bằng những hình ảnh thiên nhiên gợi
cảm(Trăng,sương,trời,bể...)


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

Nỗi nhớ cha mẹ có gì khác với
cách thể hiện nỗi nhớ người yêu?


Những thành ngữ?


*) Phân tích nỗi buồn của Kiều :
Cho học sinh đọc đoạn cuối.


<b>? </b>Cảnh là thực hay hư? Mỗi cảnh
vật đều có nét riêng nhưng lại có
nét chung.


son”khơng cịn giữ được.


Nỗi nhớ đau đớn xót xa. Khẳng định


lòng thuỷ chung son sắt ẩn chứa nỗi đau...


<i><b>*) Nhớ cha mẹ</b></i>


- Hình ảnh cha mẹ trơng ngóng tin nàng
- Các thành ngữ: Sân lai, gốc tử cùng
cách biểu lộ tình cảm trực tiếp : xót
thương ,tình



cảm xót xa ân hận vì khơng báo đáp cha
mẹ.


Trong hoàn cảnh Kiều đáng thương mà


<b>5/</b>


Để diễn tả tâm trạng Kiều. Em
hãy chứng minh điều đó?


Nhận xét việc dùng điệp ngữ
“buồn trông” và các từ láy trong
đoạn cuối?


Cách dùng nghệ thuật đó diễn tả
tâm trạng như thế nào?


GV ở đây có một bức tranh tứ
bình độc đáo các em hãy bình để
làm sáng tỏ tài năng của ND.
Hãy đánh giá về hoàn cảnh và
tâm trạng Kiều qua 8 câu cuổi?


<i><b>Hoạt động 4 :</b></i> *) GV hướng dẫn
học sinh tổng kết :


<b>?</b> Em cảm nhận như thế nào về
nghệ thuật đoạn trích?



<b>? </b>Thái độ tình cảm của Nguyễn
Du với nhân vật như thế nào?
Học sinh đọc ghi nhớ ở SGK


<b>vẫn nghĩ đến người khác </b><b> vị tha.</b>


<i><b>*) Nỗi buồn cô đơn tuyệt vọng:</b></i>


- Cảnh trong tâm trạng Kiều :


+ Nhớ mẹ nhớ q hương – cảm nhận qua
cánh buồn thấp thoáng xa xa.


+ Nhớ người u xót xa dun phận như
hình ảnh “ hoa trôi man mác”.


+ Buồn cho cảnh ngộ mình nghe tiếng sóng
mà ghê sợ.


 Cảnh được nhìn từ xa giàu màu sắc từ


nhạt  đậm, âm thanh từ tĩnhđộng, nỗi


buồn từ man mác mông lunglo âu kinh sợ,


dự cảm giông bão sẽ nổi lên hãi hùng xô
đẩy vùi dập cuộc đời Kiều.“Buồn


trông”điệp ngữ điệp khúc của tâm trạng.
Nỗi buồn cô đơn đau đớn, xót xa, bế tắc



tuyệt vọng,một bức tranh tứ bình được
Nguyễn Du khắc hoạ rõ nét.


<b>3. Tổng kết</b> :


<i><b>a. Nghệ thuật</b></i> : Tả cảnh ngụ tình đặc
sắc.Ngơn ngữ, hình ảnh giàu giá trị biểu
cảm bức tranh tâm trạng được khắc hoạ qua
bốn hình ảnh tứ bình đặc sắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

GV tổ chức cho học sinh luyện
tập.


Hãy nói rõ vê nghệ thuật tả cảnh
ngụ tình? Lấy ví dụ minh hoạ


thuỷ chung nhân hậu trong tâm hồn Thuý
Kiều.


<b>*) Luyện tập : </b>


Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình : Miêu tả cảnh
vật thiên nhiên qua cái nhìn của nhân vật


diễn tả tâm trạng nhân vật.


Một số ví dụ trong truyện Kiều :
+ Người lên ngựa kẻ chia bào
+ Dưới cầu nước chảy trong veo



<b>8/</b><i><b><sub> </sub></b></i><b><sub>E</sub></b><sub>. Củng cố – dặn dò :</sub>


<b>- Củng cố</b> : Hãy chia sẻ cùng Thúy Kiều bằêng cảm xúc chân thành nhất?


<b>- Dặn dị</b> : + Học thuộc đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích.


+ Giáo viên giúp học sinh tìm hiểu đoạn trich Mã Giám sinh mua Kiều.
Các em nhận diện đoạn trích qua vị trí,xuất xứ,nội dung đặc biệt phân tích nghệ thuật
miêu tả chân dung nhân vật phản diện.


+Học thuộc đoạn trích: “ Mã Giám Sinh mua Kiều”


<b>*)</b><i><b>Rút kinh nghiệm :...</b></i>


...


<i><b>Tiết 32</b></i> <i><b> </b></i>


<i><b>Ngày soạn: 8 / 10</b></i>


<i><b>Ngày dạy: 12 / 10 </b></i>

<b>MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ</b>



<b>Lớp:9B,9D</b>



<b>A. </b>

<b>Mục tiêu :</b> Qua các ví dụ mẫu giúp học sinh hiểu được:


- Vai trò của miêu tả. Hành động, sự việc, cảnh vật và con người trong văn bản tự sự
ïlà đối tượng để yếu tố miêu tả sử dụng.



- Rèn kĩ năng vận dụng các phương thức biểu đạt trong một văn bản.
- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích Tiếng Việt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

- Trò: Chuẩn bị bài mới nghiên cứu ví dụ mẫu SGK .


<b> D. Tiến trình hoạt động dạy và học: </b>


<b>1/</b><sub> </sub><b><sub>I/ </sub></b><i><b><sub>Ổn định nề nếp</sub></b></i><sub>:</sub><sub>- Lớp 9A:...</sub>


- Lớp 9B:...


<b>5/ <sub> II/ </sub></b><i><b><sub>Kiểm tra bài cũ</sub></b></i><sub>: Kiểm tra vở bài tập của các em.</sub>
<b> III/ </b><i><b>Bài mới</b></i>:


<b>1/</b><sub> </sub><i><b><sub>Hoạt động1: </sub></b><b><sub>Khởi động</sub></b></i><sub> : Trong văn bản tự sự, sự miêu tả cụ thể, chi tiết về cảnh </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b>TG</b>
<b>10/</b>


<b>23/</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b>


<i><b>Hoạt động 2</b></i>:


Gọi học sinh đọc đoạn trích.
Sự việc ấy diễn ra như thế nào?
Các sự việc bạn đưa ra nếu chỉ kể
như vậy có sinh động khơng?
Giáo viên cho học sinh phát hiện


đàm thoại sau đó đưa ra kết luận.
Nếu chỉ kểâ lại diễn biến sự việc thì
đoạn trích sẽ ra sao?


<i><b>Hoạt động 3:</b></i>


Học sinh đọc bài 1


Tìm những yếu tố tả người và tả
cảnh


trong 2 đoạn trích Chị emThuý
Kiều.


- Mỗi nhóm tìm 1 nhân vật 1 phần.
+ Tả chung về 2 chị em gồm từ ngữ
nào?


- Đoạn trích tả cảnh ngày xuân tác
giả tả vào những đặc điểm nào?


<b>?</b> Dụng ý của tác giả dựng lên
những nhân vật và con người, cảnh
như thế nào?


Baøi 2 :


H/S đọc bài tập yêu cầu kể về


việc chị em Thuý Kiều đi chơi xuân.


Giới thiệu khung cảnh chung ( miêu
tả thiên nhiên) và chị em Thuý Kiều
đi hội. Tả thiên nhiên cánh đồng.Tả
lễ hội mùa xn (khơng khí).Tả con
người trong lễ hội (diễn biến sự
việc)


<b>Nội dung kiến thức</b>


<b>1.</b><i><b>Vai trò của miêu tả trong văn bản tự sư</b></i><b>ï</b>


a.Ví dụ:


*) Sự việc: Quang Trung đánh đồn Ngọc
Hồi.


- Kế sách đánh giặc.


- Diễn biến: quân Thanh ra bắn phun
khói lửa, quân Quang Trung khiêng ván
nhất tề xông lên.


- Quân Thanh đại bại, tướng Sầm Nghi
Đống thắt cổ.


b. Kết luận: (Ghi nhớ )


- Miêu tả trong tự sự để miêu tả người,
hoạt động cảnh vật.



- Ý nghĩa: Tạo cho câu chuyện sinh động.


<i><b>2. Luyện tập</b></i>:


<b>Bài 1</b>:


Đoạn 1: Chị em Th Kiều.


- Tả người: Dùng hình ảnh thiên nhiên
miêu tả hai chị em Thuý Kiều ở nhiều
nét đẹp.( Thuý Vân: Hoa cười ngọc thốt.
Thuý Kiều: Làn thu thuỷ, nét xuân sơn.)
Đoạn 2: Cảnh ngày xuân.


Taû caûnh:


+ Ngày xuân con én...
+ Cỏ non xanh rợn


Tác dụng : Chân dung nhân vật tươi


đẹp. Dụng ý của nhà thơ.


Cảnh tươi sáng phù hợp xã hội nhân vật
trong ngày hội.


<b>Baøi 2</b> :


- Văn tự sự : Chị em Thuý Kiều đi chơi
trong buổi chiều thanh minh.



+ Giới thiệu khung cảnh chung và chị em
Thuý Kiều đi hội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

Yêu cầu : Thuyết minh cần giới
thiệu những đặc điểm gì?


- Giới thiệu chung về 2 chị em :
Nguồn gốc, nhân vật, vẻ đẹp chung
(sắc – tâm hồn) như thế nào?


- Mỗi nhân vật em sẽ chọn những
chi tiết nào?


- Nhận xét giới thiệu về nghệ thuật
tả cảnh như thế nào


Về nhà tiếp tục thực hành kỹ hơn
nữa.


<b>Baøi 3 </b>:


Giới thiệu vẻ đẹp của chị em Th Kiều


Yêu cầu thguyết minh.


- Giới thiệu nhân vật Thuý Vân
- Giới thiệu nhân vật Thuý Kiều
Giới thiệu nghệ thuật miêu tả



<b>Như vậy</b>:Muốn có một văn bản tự sự hay
cần phải biết sử dụng yếu tố miêu tả và
tìm ra đối tượng miêu tả để kết hợp nhuần
nhuyễn...


<b>5/ <sub>E. Củng cố – dặn dò</sub></b><sub> :</sub>


<b>- Củng cố</b> : Vai trò của yếu tố miêu tả?Nêu cách viết đoạn văn còn lại ở bài tập 2 –
3.


<b>- Dặn dò</b> : + Nắm được vai trò của miêu tả trong văn bản tự sự.


+ Chuẩn bị “ Trau dồi vốn từ” .Nghiên cứu kỹ các bài tập trong sách.


<b>*</b><i><b>Rút kinh nghiệm</b><b> </b><b> :...</b></i>


...


<i><b>Tieát 33</b></i> <i><b> </b></i>


<i><b>Ngày soạn: 8 / 10</b></i>


<i><b>Ngày dạy: 13 / 10 </b></i>


<b>Lớp:9B,9D</b>

<b>TRAU DỒI VỐN TỪ</b>



<b>A.</b>

<b>Mục tiêu:</b> Giúp học sinh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

- Muốn trau dồi vốn từ trước hết phải rèn luyện để biết được đầy đủ, chính xác
nghiõa và cách dùng của từ.



- Giáo dục ý thức học tập, luyện tập dùng từ và sử dụng đúng nghĩa.


<b>B. Phương pháp :</b>Nghiên cứu ngôn ngữ,nêu vấn đề. Luyện tập tổng hợp<b>.</b>
<b>C. Chuẩn bị:</b> - Thầy : + Ví dụ mẫu cách dùng từ tinh tế.


+ Bảng phụ .


- Trò: Chuẩn bị bài mới . Nghiên cứu mẫu và hệ thống bài tập.


<b>D. Tiến trình hoạt động dạy và học: </b>


<b>1/</b><sub> </sub><b><sub>I/ </sub></b><i><b><sub>Ổn định nề nếp</sub></b></i><sub>:</sub><sub>- Lớp 9A:...</sub>


- Lớp 9B:...


<b>5/ <sub> II/ </sub></b><i><b><sub>Kiểm tra bài cũ</sub></b></i><sub>: Vì sao tác giả dân gian lại dùng từ “lựa” trong câu ca dao :</sub>


“Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lịng nhau”.


<b> III/ </b><i><b>Bài mới</b></i>:


<b>1/</b><sub> </sub><i><b><sub>Hoạt động1: </sub></b><b><sub>Khởi động</sub></b></i><sub> : Chúng ta muốn sử dụng tốt vốn từ cần rèn luyện để nắm </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<b>TG</b>
<b>10/</b>


<b>8/</b>



<b>15/</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b>


<i><b>Hoạt động 2</b></i> : Hướng dẫn cách sử dụng
từ?


Giáo viên cho HS đọc ví dụ.
Em hiểu ý kiến đó như thế nào?
Giáo viên đưa thêm ví dụ<i><b>?</b></i>Các câu lỗi
dùng từ như thế nào?


Học sinh phát hiện ra 2 từ.<i><b>?</b></i>Chữa như
thế nào? (chưa hiểu nghĩa của nó)


<i><b>Hoạt động 3</b></i>: Giáo viên giúp cho các
em nhận rõ cách rèn luyện để tăng vốn
từ:Tìm hiểu ví dụ.


Thực hiện lời khuyên của cố thủ tướng
Phạm Văn Đồng chưa? Ý kiến của Tơ
Hồi như thế nào.Muốn vận dụng tốt
vốn từ cần phải làm gì?Học sinh phát
biểu khái quát rút ra kết luận.


Học sinh đọc ghi nhớ (SGK)


<i><b>Hoạt động 4</b></i> :


Giáo viên hướng dẫn HS luyện tập.<i><b>?</b></i>Có


1 từ biểu đạt nhiều ý nghĩa khơng?
Ví dụ minh hoạ?


Cho HS phân nhóm làm bài tập 1,3 (cử
đại diện lên bảng)


<b>Nội dung kiến thức</b>


<i><b>1. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ</b></i>
<i><b>và cách dùng từ.</b></i>


Ví dụ : a) Tiếng Việt là ngôn ngữ giàu
đẹp đáp ứng mọi nhu cầu kiến thức và
giao tiếp của người Việt.


- Phải không ngừng trau dồi vốn từ.
b) Anh ấy làm việc <b>rất</b><i> năng lực</i>


-Những đơi mắt <i><b>ngây thơ</b></i> trong sáng
nhìn vào nét phấn của cô giáo.


*Phải hiểu nghĩa mới dùng từ.


<i><b>2. Rèn luyện để làm tăng vốn từ.</b></i>


Ý kiến của Tơ Hồi : Nguyễn Du trau
đồi vốn từ bằng cách học lời ăn tiếng
nói của quần chúng nhân dân.


Tăng vốn từ bằng cách:Học hỏi thêm


những từ mà mình chưa biết.


*) Kết luận : (Ghi nhớ):Phải hiểu đầy
đủ và chính xác nghĩa cách dùng từ
,học hỏi thường xuyên để nắm vững và
tăng vốn từ.


<i><b>3. Luyện tập :</b></i>


Bài 1 :


- Hậu quả : Kết quả xấu


- Đoạt : Chiếm được phần thắng
-Tinh tú : Sao lên trời (nói khái quát)


GVhướng dẫn từng nhóm làm bài
HS làm độc lập, trình bày


trước lớp những đoạn tục ngữ là
ngơn ngữ của ai? có ý nghĩa gì?
GV ra bài tập thêm cho lớp 9A.Tìm
từ đồng nghĩa,ý nghĩa của từ <i><b>lẻn</b></i>


trong câu thơ của ND:


Tường đơng lay động bóng cành


Bài 3: Chữa lỗi dùng từ .



a) Im lặng Vắng lặng, yên tónh


b) Cảm xúc  Cảm động, cảm phục.


c) Thành lập  Thiết lập.


d) Dự đốn  Phỏng đốn, dự tính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

Đẩy song đã thấy Sở Khanh <i><b>lẻn</b></i> vào.
Cho học sinh làm bài tập thêm:Dựa
vào các đoạn trích trong truyện Kiều
để tìm những từ chỉ “nước mắt” và
nêu ý nghĩa của cách dùng?


 Giữ gìn sự trong sáng của ngơn ngữ dân


tộc  Học tập lời ăn tiếng nói của nhân


dân.


- Mỗi cách dùng đều có ý nghĩa khác nhau
Nguyễn Du đã tinh tế sử dụng.


-Châu sa ,lệ hoa, giọt hồng,nước mắt...


<b>5</b><i><b>/ </b><b><sub> </sub></b></i><b><sub>E. Củng cố – dặn dò</sub></b><sub> :</sub>


<b>- Củng cố</b> : Nguyễn Du sử dụng ngôn ngữ nhân dân trong ngơn ngữ của mình như thế
nào? Vì sao phải trau dồi vốn từ?



<b>- Dặn dị</b> : + Hồn thiện các bài tập 2, 5, 6, 7, 8 tìm trong bài viết số 1 các lỗi dùng
từ, phát hiện nguyên nhân để chữa.


+ Chuẩn bị viết bài Tập làm văn số 2 – Văn tự sự


<i> *) Rút kinh nghiệm :...</i>


...


<i><b>Tieát 34, 35</b></i> <i><b> </b></i>


<i><b>Ngày soạn : 9 / 10</b></i>


<i><b>Ngày dạy :</b></i><b> </b><i><b>14 / 10 </b></i>

<b> VIEÁT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 </b>



<b>Lớp:9B,9D</b>



<b>A.</b>

<b>Mục tiêu:</b> Giúp học sinh biết:


- Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự kết hợp
với miêu tả cảnh vật, con người, hành động.


- Rèn kĩ năng diễn đạt trình bày.


- Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc tự giác.


<b>B. Phương pháp : Nêu vấn đề. </b>Luyện tập tổng hợp<b>.</b>


<b>C. Chuẩn bị:</b> - Thầy : Ra đề bài Tập làm văn số 2, đáp án, biểu điểm.
Trò: Nắm lại định nghĩa văn tự sự, chuẩn bị vở bút.



<b>D. Tiến trình hoạt động dạy và học: </b>


<b>1/</b><sub> </sub><b><sub>I/ </sub></b><i><b><sub>Ổn định nề nếp</sub></b></i><sub>:</sub><sub>- Lớp 9A:...</sub>


- Lớp 9B:...


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<b>1/</b><sub> Hoạt động1: </sub><i><b><sub>Khởi động: </sub></b></i><sub>Đây là lần thử sức thứ hai các em cần nắm vững các yếu tố </sub>


về văn bản tự sự,biết hoá thân để viết chân thực.


<b>TG</b>
<b>80/</b>




<b> </b>
<b> </b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b>


<i><b>Hoạt động 2</b></i> : GVchép đề lên
bảng


HS chuẩn bị giấy, ghi đề
* GVhướng dẫn HS làm bài.
Yêu cầu (xác định) tìm hiểu đề,
xác định thể loại..Xác định nội
dung là gì?



Yêu cầu : Lập dàn ý ra giấy trong
10 phút hãy viết.


GV u cầu học sinh trật tự,
GV quan sát HS làm bài


Giáo viên xây dựng đáp án và
biểu điểm.


<b>Nội dung kiến thức</b>


<i><b>1. Đề bài</b></i>: Nếu được làm hàng xóm của Vũ
Nương. Hãy kể lại chuyện tình oan nghiệt
của Trương Sinh và Vũ Nương.


<i><b>2. Hướng dẫn HS làm bài :</b></i>


+ Xác định thể loại : Viết văn bản tự sự
+ Nội dung: Dựa vào văn bản của Nguyễn
Dữ hoá thân để kể một cách chân thực.
Vận dụng các yếu tố :Miêu tả,biểucảm,
lập luận,biện pháp tu từ.


* Học sinh làm bài.


<i><b>3 .Đáp án</b></i><b>: Mở bài:</b>


-Giới thiệu hoàn cảnh chung về mối quan
hệ giữa hai gia đình .Thái độ tình cảm của
mình khi chứng kiến mối tình này.



<i><b>Thân bài : </b></i>


-Giới thiệu về Vũ Nương khi lớn lên.
-Khi lấy Trương Sinh.-Khi TrươngSinh đi
lính.-Tấm lịng của Vũ Nương với me
ïchồng với con trai


.-Chiến tranh kết thúc Trương Sinh trở
về.Nguyên nhân dẫn đến sư ghen tuông
nghi ngờ.-Vũ Nương giãi bày không được
buộc phải tự vẫn.-Nàng được đưa về sống
trong động tiên dưới nước.


-Trương Sinh biết nàng oan hối hận nhưng
đã muộn.


<b>2/</b> <i><b><sub>Hoạt động 3</sub></b></i><sub>: Giáo viên tiến hành </sub>


thu baøi.


*<i><b>Kết bài</b></i> :<i><b> </b></i>Cảm xúc của người kể.Đánh giá
tác giả tác phẩm.


4.Biểu điểm:


<i>*) Thu baøi :</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

Lớp 9B...



<b>1/ <sub> E. Củng cố – dặn dò</sub></b><sub> :</sub>


- <b>Dặn dò</b> : Về nhà viết lại những nuối tiếc của mình với bài làm. Chuẩn bị tốt cho tiết
“Thuý kiều báo ân báo oán “. Tập phân vai để thể hiện ngôn ngữ đối thoại.


<b>*) </b><i><b>Rút kinh nghiệm : Đề lớp 9B: </b></i> Đã từng được làm quân lính của vua Quang Trung.
Em hãy kể lại hình ảnh của ơng trong q trình : Đại phá qn Thanh.


<i><b>Tiết 36</b></i> <i><b> </b></i>


<i><b>Ngày soạn: 9 / 10</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 14 /10 </b></i>


<b>Lớp:9B,9D</b>

<b>THUÝ KIỀU BÁO ÂN BÁO ỐN</b>



<i><b> ( Trích Truyện Kiều Nguyễn Du) </b></i>


<b>A.</b>

<b>Mục tiêu:</b> Giúp học sinh :


- Thấy được tấm lòng nhân nghĩa vị tha của Th Kiều và ước mơ cơng lý, chính
nghĩa theo quan điểm quần chúng. Thành công nghệ thuật xây dựng nhân vật của
Nguyễn Du : qua ngôn ngữ đối thoại.


- Rèn kỹ năng đọc,diễn xuất ngôn ngữ đối thoại của các nhân vật.


- Giáo dục tình yêu chân thực với người lương thiện.Phẫn nộ với kẻ bất lương.


<b>B. Phương pháp : </b>Đọc sáng tạo nêu vấn đề, nghiên cứu ngơn ngữ.Phân tích quy nạp.


<b>C. Chuẩn bị:</b> - Thầy : Tranh minh hoạ hình ảnh Thuý Kiều đối đáp với Hoạn Thư.


- Trò: Chuẩn bị bài mới ,soạn viết kịch bản để diễn một màn kịch.


<b>D. Tiến trình hoạt động dạy và học: </b>


<b>1</b><i><b>/</b></i><sub> </sub><b><sub>I/ </sub></b><i><b><sub>Ổn định nề nếp</sub></b></i><sub>:</sub><sub>- Lớp 9A:...</sub>


- Lớp 9B:...


<b>5</b><i><b>/</b></i><b><sub> II/ </sub></b><i><b><sub>Kiểm tra bài cũ</sub></b></i><sub>:</sub><b><sub> </sub></b><sub> Đọc thuộc lòng những câu thơ miêu tả chân dung Mã Giám</sub>


Sinh? Phân tích những nét bản chất của nhân vật được thể hiện qua ngoại hình?


<b> III/ </b><i><b>Bài mới</b></i>:


<b>1</b><i><b>/</b></i><sub> </sub><i><b><sub>Hoạt động1: </sub></b></i> <i><b><sub>Khởi động</sub></b></i><sub> : Qua ngôn ngữ đối thoại, Nguyễn Du đã làm nổi bật tính</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<b>TG</b>
<b>10/</b>


<b>18/</b>


<b>5/</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b>


<i><b>Hoạt động 2</b></i>:Giáo viên giới thiệu
xuất hướng dẫn đọc, tìm hiểu
chú thích, bố cục, đọc mẫu, nêu
cách đọc



Đoạn trích kể lại việc gì? Kiều
báo ân báo ốn với ai ?


<i><b>Hoạt động 3</b></i> : GV hướng dẫn cho
học sinh phân tích cảnh Thuý
Kiều trả ơn Thúc Sinh. Học sinh
đọc 12 câu đầu .


Cảm nhận gì về tính cách của
Thúc Sinh? Tại sao khi nói với
Thúc Sinh, Thuý Kiều lại nói về
Hoạn Thư?Khi nói với Thúc
Sinh, Kiều dùng những từ nào?
Phân tích thái độ trả ơn của Th
Kiều ? Khi nói về Hoạn Thư,
Kiều dùng ngôn ngữ như thế .


<i><b>?</b></i>Qua hành động trả ơn Thúc
Sinh, em cảm nhận lòng Thuý
Kiều như thế nào? ( GV bình ý
này)


<i><b>Hoạt động 4</b></i><b>:</b>


GV hướng dẫn cho HS chốt ý,
luyện tập


<b>Nội dung kiến thức</b>


<i><b>1. Tìm hiểu chung</b></i>:


a. Vị trí đoạn trích:


Cuối phần 2 sau đoạn Kiều gặp Từ Hải.
b. Đọc, tìm hiểu chú thích:


c.Bố cục : 2 phần:
–Kiều trả ơn Thúc sinh.
-Kiều báo ân báo ốn


<i><b>2. Phân tích :</b></i>


<b>*</b><i><b> Cảnh Thúy Kiều trả ơn Thúc Sinh</b></i>


- Trước cảnh gươm giáo, Thúc Sinh run rẩy,
“mặt như chàm đổ”  tái xám sợ hãi tội


nghiệp  tính cách nhu nhược của Thúc Sinh.


- Lời của Kiều : Trọng tấm lòng giúp đỡ mà
Thúc Sinh dành cho nàng.


+ Ơn cứu nàng ra khỏi lầu xanh.“Nghĩa nặng
nghìn non”.


Sâm thương, chữ nghĩa, chữ tịng, cố nhân tạ
lòng  dùng từ ngữ trang trọng  lòng biết ơn


trân trọng.


+ Ơn cho nàng làm phận lẽ  một chút hạnh



phúc dù sau đó khổ hơn tơi địi.


<i><b>Chứng tỏ</b></i>:Kiều là người trọng nghĩa tình.


<i><b>3. Luyện tập:</b></i> Nêu rõ cách lập luận và tài
miêu tả tính cách của Nguyễn Du?


<b>5/<sub> E. Củng cố – dặn dò</sub></b><sub> :</sub>


<b> - Củng cố</b> : Em có nhận xét gì về ngơn ngữ đối thoại của 2 nhân vật Thuý Kiều và
Hoạn Thư ? Hãy nhận xét đánh giá nhân vật ?


<b> - Dặn dò</b> : Chuẩn bị soạn kỹ nội dung còn lại, đọc thuộc đoạn trích.


<b>*)</b> <i><b>Rút</b></i> <i><b>kinh</b></i>


<i><b>nghiệm :...</b></i>


...
.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<i><b>Ngày soạn: 14/ 10</b></i>


<i><b>Ngày dạy: 19 / 10 </b></i>

<b>THUÝ KIỀU BÁO ÂN BÁO OÁN</b>



<b>Lớp:9B,9D</b>



<b>A.</b>

<b>Mục tiêu:</b> Giúp học sinh :



-Hiểu tấm lịng nhân nghĩa vị tha của Thuý Kiều và ước mơ cơng lý, chính nghĩa theo
quan điểm quần chúng nhân dân .Ngôn ngữ đối thoại rất thành công.


-Biết vận dụng để phân tích tính cách nhân vật qua ngơn ngữ đối thoại.


- Giáo dục lòng nhân ái vị tha trong caùc em.


<b>B. Phương pháp : </b>Đọc sáng tạo, nêu vấn đề, nghiên cứu ngơn ngữ.Phân tích quy nạp.


<b>C. Chuẩn bị:</b> - Thầy : Tranh minh hoạ hình ảnh Thuý Kiều đối đáp với Hoạn Thư
- Trò: Chuẩn bị bài mới .


<b>D. Tiến trình hoạt động dạy và học: </b>


<b>1</b><i><b>/</b></i><sub> </sub><b><sub>I/ </sub></b><i><b><sub>Ổn định nề nếp</sub></b></i><sub>:</sub><sub>- Lớp 9A:...</sub>


- Lớp 9B:...


<b>5</b><i><b>/</b></i><b><sub> II/ </sub></b><i><b><sub>Kiểm tra bài cũ</sub></b></i><sub>:</sub><b><sub> </sub></b><sub>Đọc thuộc đoạn trích ‘Th Kiều báo ân báo ốn”. </sub>


<b> III/ </b><i><b>Bài mới</b></i>:


<b>1/</b><sub> </sub><i><b><sub>Hoạt động1: </sub></b></i> <i><b><sub>Khởi động</sub></b></i><sub> : Qua ngôn ngữ đối thoại, Nguyễn Du đã làm nổi bật tính</sub>


cách nhân vật Thuý Kiều và nhân vật Hoạn Thư. Đoạn trích <i><b>Th Kiều báo ân báo ốn</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<b>TG</b>


<b>23/</b> <i><b><sub>Hoạt động 2 :</sub></b></i><b>Hoạt động của thầy và trò</b>



Hướng dẫn phân tích phần 2
Học sinh đọc đoạn 2.


<i><b> ? </b></i>Khi Hoạn Thư xuất hiện Kiều
đã nói những gì? Em cảm nhận và
phân tích giọng điệu của Thuý
Kiều với Hoạn Thư như thế nào?
(Phát hiện cách chào của Thuý
Kiều với Hoạn Thư và ngôn ngữ
nói với Hoạn Thư)


<b>Nội dung kiến thức</b>


<i><b>*. Hai nhân vật Th Kiều và Hoạn Thư</b></i>


a. <i><b>Thuý Kiều</b></i> :


- Lời nói hành động của Kiều biểu biểu thị
thái độ mỉa mai đối với Hoạn Thư.


+ Chào thưa “tiểu thư”  như đòn roi quất


mạnh vào danh gia họ hoạn.


+ Đay nghiến : Dễ có, dễ dàng, mấy tay,
mấy mặt.


 Thái độ đó phù hợp với tính cách bản


chất của Hoạn Thư “Bề ngồi thơn thớt nói


cười”


b. <i><b>Hình ảnh Hoạn Thư</b></i> :


- Xuất hiện : Hồn lạc phách xiêu, sợ hãi
- Lời nói khơn khéo : Ban đầu nhận định


<b>10/</b> <i><b><sub>Hoạt động 3 : </sub></b></i>


Học sinh thảo luận những nét
chính về nội dung – nghệ thuật.
- Giáo viên nhận xét bổ sung
hướng dẫn cho học sinh luyện tập.


hành động ghen tuông là bản chất đàn bà
cùng Kiều đưa mụ từ kẻ tội nhân thành nạn
nhân của chế độ đa thê, kể “công” đã
thương cho Kiều ở gác Quan Aâm và không
truy đuổi nàng, nhận tội lỗi mà không được
tha thứ  Quả là con người ranh ma quỷ


quyệt.


<i><b>*. Tổng kết và luyện tập :</b></i>


a. <b>Tổng kết </b>:


- ND : Thể hiện khát vọng công lý chính
nghĩa.Phẩm chất bao dung độ lượng của
Kiều càng sáng ngời.



- NT : Miêu tả nhân vật qua đối thoại. Ngơn
ngữ đối thoại độc đáo.Vận dụng lời ăn tiếng
nói của nhân dân tinh tế.


b. Luyện tập :Viết đánh giá về tác giả và
giá trị đoạn trích?




</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

- Củng cố : Đoạn trích để lại cho em ấn tượng gì?Tính cách của Th Kiều được bộc lộ
ra sao?


- Dặn dò : Học thuộc lịng đoạn trích. Đọc và tìm hiểu Lục Vân Tiên của Nguyễn Đình
Chiểu


*)<i><b> Rút kinh nghiệm</b></i>: ……….
………


<i><b>Tieát 38</b></i> <i><b> </b></i>


<i><b>Ngày soạn: 15 / 10</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 20 / 10</b></i>


<b>Lớp:9B,9D</b>

<b>LỤC VÂN TÊN CỨU KIỀU NGUYỆT </b>



<b>NGA</b>



<i><b> (Nguyễn Đình Chieåu) </b></i>



<b>A.</b>

<b>Mục tiêu:</b> Giúp học sinh : - Nắm được cốt truyện và những điều cơ bản về tác giả,
tác phẩm .Hiểu được khát vọng giúp đời của tác giả và phẩm chất của hai nhân vật
chính là Lục Vân Tiên , Kiều Nguyệt Nga.


- Tìm hiểu phương thức khắc hoạ tính cách nhân vật của truyện.
- Giáo dục ý thức học tập, u thích bộ mơn.


<b>B. Phương pháp : </b>Đọc sáng tạo, nêu vấn đề, nghiên cứu ngơn ngữ.Phân tích quy nạp.


<b>C. Chuẩn bị:</b> - Thầy : Chân dung Nguyễn Đình Chiểu- Tranh minh hoạ đoạn trích.
- Trị : Đọc và tìm hiểu đoạn trích .


<b>D. Tiến trình hoạt động dạy và học: </b>


<b>1/</b><sub> </sub><b><sub>I/ </sub></b><i><b><sub>Ổn định nề nếp</sub></b></i><sub>:</sub><sub>- Lớp 9A:...</sub>


- Lớp 9B:...


<b>5</b><i><b>/</b></i><b><sub> II/ </sub></b><i><b><sub>Kiểm tra bài cũ</sub></b></i><sub>:</sub><b><sub> </sub></b><sub>Kể và miêu tả tâm trạng Hoạn Thư trong màn Thuý Kiều báo ân</sub>


báo oán?


<b> III/ </b><i><b>Bài mới</b></i>:


<b>1/</b><sub> Hoạt động1: </sub><i><b><sub>Khởi động</sub></b></i><sub> : Đoạn trích thể hiện khát vọng hành đạo giúp đời của tác</sub>


giả và khắc hoạ những phẩm chất đẹp đẽ của hai nhân vật : Lục Vân Tiên tài ba, dũng
cảm, trọng nghiã khinh tài, Kiều Nguyệt Nga hiền hậu, nết na, ân tình.


<b>TG</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<b>15/</b>


sinh đọc chú thích


Giáo viên bổ sung, mở rộng.
- Từ cuộc đời Nguyễn Đình
Chiểu  Đánh giá như thế nào về


con người này?


- Đặc điểm kết cấu và tính


chất truyện có gì khác so
với “Truyện Kiều”?


- Giáo viên cho học sinh thảo


luận- phát biểu. Giáo viên
bình mở rộng ý kiến của Ô
barê – một người Pháp.


<i><b>Hoạt động 3</b><b> </b></i>:


Cho một hai học sinh tóm tắt tác
phẩm dựa vào phần tóm tắt đã
cho.


- Tác phẩm là một thiên tự



truyện, em hãy tìm những chi tiết
của truyện trùng với cuộc đời
Nguyễn Đình Chiểu?


a. Tác giả: Nhà thơ Nam Bộ


- Có nghị lực chiến đấu để sống và cống hiến
cho đời (gặp nhiều bất hạnh nhưng vẫn vượt
qua)


- Lòng yêu nước và tinh thần bất khuất
chống giặc ngoại xâm.


b. Sự ngiệp văn thơ :Để lại nhiều tác phẩm.
Tác phẩm : 1854 trước khi thực dân Pháp
xâm lược.


- Kết cấu chương hồi :Với mục đích truyền
đạo lý làm người.- Đặc điểm thể loại :
Truyện để kể hơn là để đọc  chú trọng


hành động nhân vật.


2. <i><b>Tìm hiểu nội dung đoạn trích </b></i>:
a. <b>Tóm tắt tác phẩm </b>: 4 phần


- LụcVân Tiên đánh cướp cứu Kiều Nguyệt
Nga.


- Lục Vân Tiên gặp nạn và được cứu giúp.


- Kiều Nguyệt Nga gặp nạn mà vẫn giữ lòng
chung thuỷ.




- Sự khác biệt ở cuối truyện như
thế nào? Ý nghĩa?


*) Hướng dẫn tìm hiểu xuất xứ
đoạn trích, đọc văn bản, chú
thích, đại ý.


Giáo viên hướng dẫn đọc, tìm
hiểu chú thích.Tìm đại ý của
đoạn trích?


- Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga gặp lại
nhau. Tác phẩm là một thiên tự truyện.


Phần cuối : Nói lên ước mơ và khát vọng
cháy bỏng của Nguyễn Đình Chiểu.


b. <b>Xuất xứ đoạn trích </b>:


Sau phần giới thiệu về gia đình Vân Tiên,
Vân Tiên đi thi.


c. <b>Đọc, tìm hiểu chú thích và đại ý </b>:
- Đọc.



- Chú thích.(SGK)


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

giữ những tình cảm đẹp trong nhau..


<b>5/</b> <b><sub> E. Củng cố - dặn dò:</sub></b>


- Củng cố : Những cảm nhận của em về cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Đình
Chiểu?


-Dặn dò : Chuẩn bị bài để tiết tiếp theo phân tích nhân vật Lục Vân tiên và Kiều
Nguyệt Nga .Thực hiện tốt các câu hỏi trong sách .


*)<i><b> Rút kinh nghiệm</b></i>: ………


……….


<i><b>Tieát 39</b></i> <i><b> </b></i>


<i><b>Ngày soạn: 16 / 10</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 21 / 10</b></i>


<b>Lớp:9B,9D</b>

<b>LỤC VÂN TIÊN CỨU KIỀU NGUYỆT </b>



<b>NGA</b>



<i><b> ( Nguyễn Đình Chiểu) </b></i>


<b>A.</b>

<b>Mục tiêu:</b> Giúp học sinh :


Qua đoạn trích hiểu được khát vọng cứu giúp người đời của tác giả và phẩm chất của


hai nhân vật chính là Lục Vân Tiên , Kiều Nguyệt Nga.


- Tìm hiểu đặc trưng phương thức khắc hoạ tính cách nhân vật của truyện.
- Giáo dục ý thức học tập, u thích tác phẩm của ơng..


<b>B. Phương pháp : </b>Đọc sáng tạo,nêu vấn đề, nghiên cứu ngôn ngữ. Phân tích quy nạp.


<b>C. Chuẩn bị:</b> - Thầy : + Chân dung Nguyễn Đình Chiểu.


+ Tranh minh hoạ đoạn trích trả lời các câu hỏi sách giáo khoa.
- Trị : Đọc và tìm hiểu đoạn trích


<b>D. Tiến trình hoạt động dạy và học: </b>


<b>1</b><i><b>/</b></i><sub> </sub><b><sub>I/ </sub></b><i><b><sub>Ổn định nề nếp</sub></b></i><sub>:</sub><sub>- Lớp 9A:...</sub>


- Lớp 9B:...


<b>5/ <sub> II/ </sub></b><i><b><sub>Kiểm tra bài cũ</sub></b></i><sub>:</sub><b><sub> </sub></b><sub>Đôi nét về cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Đình Chiểu?</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<b>1/</b><sub> </sub><i><b><sub>Hoạt động1</sub></b></i><sub>: </sub><i><b><sub>Khởi động</sub></b></i><sub> : Đoạn trích thể hiện khát vọng hành đạo giúp đời của tác</sub>


giả và khắc hoạ những phẩm chất đẹp đẽ của hai nhân vật : Lục Vân Tiên tài ba, dũng
cảm, trọng nghiã khinh tài, Kiều Nguyệt Nga hiền hậu, nết na, ân tình.


<b>TG</b>


<b>18/</b> <i><b><sub>Hoạt động 2:</sub></b></i><b>Hoạt động của thầy và trò</b>


*)Học sinh đọc đoạn 1.



<i><b>- </b></i>Em hiểu được gì về chàng trai
này trước khi đánh cướp cứu Kiều
Nguyệt Nga ? (Chàng trai trẻ
trung 16- 17 tuổi, lòng đầy hăm
hở, muốn lập công danh)


<i><b> - </b></i>Trong hành động đánh cướp
em hình dung như thế nào về Lục
Vân Tiên? (Hình ảnh Triệu Tử
Long- dũng tướng trong Tam
Quốc).<i><b> - </b></i>Sự chiến thắng của
chàng gợi ý nghĩa gì?


Cảnh trị chuyện giữa Lục Vân
Tiên và Kiều Nguyệt Nga ? (Lục
Vân Tiên đánh cướp xong không
đi ngay?


Giáo viên bình.Qua miêu tả
hành động ngơn ngữ đối thoại
của


nhân vật – em hiểu gì về nhân
vật Lục Vân Tiên?.


<b>Nội dung kiến thức</b>


<i><b>1. Hình ảnh Lục Vân Tiên :</b></i>



a. Khi cứu Kiều Nguyệt Nga.
Nổi giận lơi đình- Tả đột hữu xơng.
-Bẻ cây làm gậy…


 Vân Tiên hành động theo bản chất người


anh hùng nghĩa hiệp  mang vẻ đẹp của một


dũng tướng tài ba.


 Hành động theo cái đức của người “vị


nghiã vong thân” tài đức  làm nên chiến


thắng. Các động từ mạnh giúp ta liên tưởng
đến hình ảnh Thán Gióng,Thạch Sanh...
. Khi trị chuyện với Kiều Nguyệt Nga.
- Vân Tiên động lịng tìm cách an ủi họ, hỏi
han quê quán  sự hào hiệp nhân hậu.


- Quan điểm “Làm ơn há dễ trông người trả
ơn” từ chối lạy tạ và lời mời của Nguyệt Nga


 người anh hùng chính trực trọng nghĩa .
 Lục Vân Tiên hiện lên là một hình ảnh


đẹp, lý tưởng, tác giả gửi gắm niềm tin và<i><b> b </b></i>


ước vọng đem đến xã hội công bằng.



<b>10/</b> <i><b><sub>Hoạt động 3</sub></b></i><sub>:</sub>


*) Hướng dẫn phân tích phần 2


<i><b>- </b></i>Kiều Nguyệt Nga được Nguyễn
Đình Chiểu miêu tả bằng những
hình ảnh nào? Nghệ thuật ?


*) Hướng dẫn tìm hiểu nghệ
thuật xây dựng nhân vật.


<i><b>2.Hình ảnh Kiều Nguyệt Nga: </b></i>


- Cách xưng hô : Quân tử , liên thiếp  sự


khiêm nhường.


-Cách nói năng :Văn vẻ dịu dàng mực thước.
-Trọng ơn nghĩa.


- Cách trình bày vấn đề : Rõ ràng khúc chiết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<b>5/</b>


Giải thích “Truyện Lục Vân
Tiên” là một truyện Nôm dân
gian như rhế nào?


<i><b>Hoạt động 4:</b></i>



*) Hướng dẫn học sinh tổng kết.
Khái quát những nét chính về nội
dung và nghệ thuật của đoạn
trích.


GV hướng dẫn HS đọc ghi nhớ
(SGK)


thức, biết trọng nghĩa tình  chinh phục


được tình cảm của Vân Tiên và nhân dân.


<i><b>*. Nghệ thuật xây dựng nhân vật :</b></i>


- Nhân vật được bộc lộ qua hành động, cử
chỉ, lời nói .


<i><b>4. Tổng kết : </b></i>


+ Nội dung : Thể hiện khát vọng hành đạo
giúp đời của tác giả qua việc khắc hoạ phẩm
chất đẹp đẽ của 2 nhân vật chính.


+ Nghệ thuật : Xây dựng nhân vật qua hành
động, cử chỉ, lời nói.


<i><b>*. Luyện tập :</b></i> Đọc diễn cảm những câu thơ
mà em thích.? Tập trình bày miệng những
nhận xét về tác giả.



<i><b>5</b><b>/</b><b><sub> </sub></b></i><b><sub> E. Củng cố - dặn dò:</sub></b>


- Củng cố : Học thuộc lịng đoạn trích.Viết cảm nghĩ của em khi tiếp cận nhân vật
Lục Vân Tiên.


-Dặn dò : Chuẩn bị tiết 40 : Luyện tập:<i><b> miêu tả trong văn bản tự sự. Mỗi em </b></i>
<i><b>chuẩn bị sẵn một bài viết có sử dụng tốt yếu tố miêu tả.</b></i>


*)<i><b> Rút kinh nghiệm</b></i>: ………..


………..


<i><b>Tieát 40</b></i> <i><b> </b></i>


<i><b>Ngày soạn: 19 / 10 </b></i>

<b>LUYỆN TẬP</b>



<i><b>Ngày dạy: 24 / 10 </b></i>

<b>MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<b>A.</b>

<b>Mục tiêu:</b> Qua hệ thống bài tập giúp học sinh có những kỹ năng cơ bản khi sử dụng
yếu tố miêu tả vào văn bản tự sự.


-Rèn kĩ năng kết hợp kể chuyện với miêu tả khi viết bài văn tự sự.
-Giáo dục ý thức chăm chỉ học hành yêu thích văn bản tự sự.


<b>B. Phương pháp : </b>Nghiên cứu ngôn ngữ,nêu vấn đề.Luyện tập tổng hợp<b> .</b>
<b>C. Chuẩn bị:</b> - Thầy : Ví dụ mẫu. Hệ thống bài tập.


- Trò: Nghiên cứu bài tập, chuẩn bị đoạn văn có yếu tố miêu tả độc đáo.


<b>D. Tiến trình hoạt động dạy và học: </b>



<b>1/</b><sub> </sub><b><sub>I/ </sub></b><i><b><sub>Ổn định nề nếp</sub></b></i><sub>:</sub><sub>- Lớp 9A:...</sub>


- Lớp 9B:...


<b>5/ <sub> II/ </sub></b><i><b><sub>Kiểm tra bài cũ</sub></b></i><sub>: Miêu tả có vai trị như thế nào trong văn tự sự?</sub>


Đối tượng miêu tả trong văn tự sự là những yếu tố nào?


<b> III/ </b><i><b>Bài mới</b></i>:


<b>1/</b><sub> </sub><i><b><sub>Hoạt động 1: </sub></b></i> <i><b><sub>Khởi động</sub></b></i><sub> : Miêu tả trong văn bản tự sự, là tái hiện những diễn biến </sub>


hành động nhân vật, cảnh vật. Đó là biện pháp quan trọng để xây dựng câu chuyện sinh
động.


<b>TG</b>


<b>13/</b> <i><b><sub>Hoạt động 2 :</sub></b></i><b>Hoạt động của thầy và trị</b><sub> Tổ chức tìm hiểu yếu tố </sub>


miêu tả trong văn bản tự sự.


Học sinh đọc thuộc đoạn “Kiều ở lầu
Ngưng Bích”


Chỉ ra những đoạn thơ tả cảnh thiên
nhiên bên ngoài cụ thể là cảnh vật ở
lầu Ngưng Bích. Dấu hiệu nhận biệt?
(từ ngữ, nội dung?)



- Lấy ví dụ đoạn miêu tả trong bài viết
số 2 của em? Tả gì?


Học sinh thảo luận GV khái quát bài,
nêu kết luận cho HS đọc ghi nhớ.


<b>Nội dung kiến thức</b>


<b>1. </b><i><b>Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn </b></i>
<i><b>bản tự sư</b></i><b>ï</b><i><b> </b></i><b> :</b>


<i><b>a</b></i>) Ví dụ <i><b>:</b></i> Đoạn “Kiều ở lầu Ngưng
Bích”


- Đoạn thơ tả cảnh sắc lầu Ngưng Bích
6 câu đầu và 8 câu cuối. Đoạn 8 câu
giữa miêu tả tâm trạng của Kiều trực
tiếp những suy nghĩ bên trong. Về thân
phận cô đơn bơ vơ nơi đất khách hiện ra
một nàng Kiều đau đớn bất hạnh.


b) Nhận xét<i><b>:</b></i>


- Yếu tố miêu tả giúp ta quan sát trực
tiếp giúp ta hiểu được vấn đề để yêu
hoặc ghét.


<b>20/</b> <i><b><sub>Hoạt động </sub></b><b><sub> 3</sub></b><b><sub> :</sub></b></i>


HS đọc bài tập.



- Yêu cầu xác định nhiệm vụ?
- Cho HS tìm những câu thơ


<i><b>2. Luyện tập :</b></i>


Bài 1 : Tìm hiểu “MGS mua Kiều”


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

miêu tả chân dung bên ngồi
của Mã Giám Sinh và đoạn
miêu tả nội tâm của Kiều?
- Hướng dẫn HS viết thành
văn xuôi


+ Xác định sự việc, nhân vật
chính, miêu tả nhân vật, tiến
trình Mã Giám Sinh mua Kiều
như thế nào?


Cho học sinh tự phát hiện cảm
xúc tâm trạng của mình.


(tả hình ảnh Thúc Sinh)-
Kiều nói Thúc Sinh như thế
nào ? Nói với Thúc Sinh về
Hoạn Thư như thế nào?


b) Viết thành văn xuôi .


- Ngơi kể : Số 1 (Kiều) hoặc số 3 (Người chứng


kiến)


- Nhân vật chính : Mã Giám Sinh


 miêu tả vẻ ngồi.


VD : “Kiều đang trong tâm trạng đau đớn xót xa.
Từ trong buồng bước ra ngồi nàng tưởng mình
bắt đầu dấn thân vào cuộc đời đen tối…”


Bài 2 :


- Ngơi kể: 1 (Kiều).- Nội dung: Báo ân báo ốn.
Trình tự:- Kiều mở toà án binh xét xử.- Cho mời
Thúc Sinh vào .


+ Kieău cho mời Hốn Thư đeẫn và chào như thê
nào? Hốn Thư tìm lời bào chữa ra sao?


<i><b>Bài 3</b></i> : Diễn tả tâm trạng của em sau khi gây
chuyện không hay với bạn (giao về nhà).


<i><b>5</b><b>/</b><b><sub> </sub></b></i><sub> E</sub><b><sub>. Củng cố - dặn dò:</sub></b>


- Củng cố : Nêu tầm quan trọng của miêu tả trong văn bản tự sự ?


- Dặn dò : Chuẩn bị tiết 41 : <i><b>Lục Vân Tiên gặp nạn.Tập diễn xi đoạn trích.</b></i>


*)<i><b> Rút kinh nghiệm</b></i>: ………..



……….


<i><b>Tieát 41</b></i> <i><b> </b></i>


<i><b>Ngày soạn: 19 / 10</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 24 / 10</b></i>


<b>Lớp:9B,9D</b>

<b>LỤC VÂN TIÊN GẶP NẠN</b>



<i><b> (Trích truyện Lục Vân Tiên- Nguyễn Đình Chiểu) </b></i>


<b>A.</b>

<b>Mục tiêu:</b> Qua đọc phân tích giúp học sinh thấy được:


- Cảm nhận sự đối lập giữa cái thiện và cái ác trong đoạn thơ.Đánh giá nghệ thuật sắp
xếp tình tiết và nghệ thuật ngơn ngữ trong đoạn trích.


- Rèn luyện kỹ năng phân tích nhân vật qua hành động.
- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích văn học trung đại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<b>C. Chuẩn bị:</b> - Thầy : Truyện Lục Vân Tiên Tranh minh hoạ Ngư ông.
- Trị : Đọc và tìm hiểu đoạn trích.


<b>D. Tiến trình hoạt động dạy và học: </b>


<b>1/</b><sub> </sub><b><sub>I/ </sub></b><i><b><sub>Ổn định nề nếp</sub></b></i><sub>:</sub><sub>- Lớp 9A:...</sub>


- Lớp 9B:...


<b>5</b><i><b>/</b></i><b><sub> II/ </sub></b><i><b><sub>Kiểm tra bài cũ</sub></b></i><sub>:</sub><b><sub> </sub></b><sub>Đọc và phân tích hình ảnh Vân Tiên đánh cướp? Cảm nhận của</sub>



em về nhân vật Lục Vân Tiên?


<b> III/ </b><i><b>Bài mới</b></i>:


1/<sub> Hoạt động1: </sub><i><b><sub>Khởi động</sub></b></i><sub> : Đoạn trích Lục Vân Tiên gặp nạn, hiểu được sự đối lập</sub>


thiện – ác và niềm tin của tác giả vào những điều tốt đẹp ở đời. Tìm hiểu đánh giá nghệ
thuật kết cấu và nghệ thuật ngôn ngữ của đoạn thơ này.


<b>TG</b>
<b>7/</b>


<b>7/</b>


<b>7/</b>


Hoạt động của thầy và trò :


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>


Hướng dẫn các em tìm hiểu xuất
xứ đoạn trích.Đoạn trích nằm ở
phần nào?


<i><b>Hoạt động 3</b></i><b>:</b><i><b> </b></i><b>Gọi một em đọc giáo </b>
<b>viên chỉnh sửa đọc mẫu cho các </b>
<b>em nghe. </b>Kết hợp giải thích nghĩa
các chú thích.


<i><b>Hoạt động 4:</b></i>



Hưóng dẫn các em phân tích nội
dung đoạn trích.Hãy nêu rõ tình
cảnh của thầy trị Lục Vân Tiên?
Vì sao Trịnh Hâm lại quyết hãm hại
Vân Tiên?Học sinh phát biểu cơ
bình cho các em hiểu.


Hắn lên kế hoạch như thế nào?Hãy
đánh giá tâm địa gian ác của Trịnh
Hâm? Ý nghĩa đoạn thơ tự sự này?


<b> </b>Nội dung kiến thức:
1.Tìm hiểu chung về đoạn trích:


Xuất xứ đoạn trích:Nằm ở phần hai của tác
phẩm.


2.Đọc và tìm hiểu chú thích:
a.Đọc sáng tạo.


b.Tìm hiểu chú thích.(SGK).
c .Bố cục:_Nhân vật Trịnh Hâm.
_Hành động của gia đình Ngư Ơâng.
3.Tìm hiểu tác phẩm:


a.Hành động tâm địa của Trịnh Hâm:
-Hình ảnh Vân Tiên mù lồ bơ vơ vơ
hướng.



-Vì đố kị,ganh ghét đố kị tài năng,lo lắng
cho con đường hiến thân của mình.


Quyết phân tán thầy trị-đẩy xuống nước
rồi kêu cứu.


Chứng tỏ:Hành động có toan tính có âm
mưu sắp đặt kĩ lưỡng


<b>7/</b> <i><b><sub>Hoạt động 5:</sub></b></i>


Phân tích nhân vật Ngư ông : HS
đọc lại đoạn Ngư ông cứu Lục Vân


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<b>5/</b>


Tieân.


được tác giả miêu tả như thế nào?
Nhịp thơ ra sao?


<i><b> </b><b>- </b></i>Phân tích 2 câu “Hối con…


Ơng hơ bụng…”
Để làm rõ điều đó?


<i><b>?</b></i>Sau khi Vân Tiên tỉnh lại Ngư ơng
đã nói với chàng như thế nào?


- Cho học sinhphát hjiện các câu thơ


thể hiện suy nghó và tình cảm của
Ngư ông.


- Phân tích  Giáo viên bình.


Hiểu ý đồ của Nguyễn Đình Chiểu
qua xây dựng nhân vật này?


Giáo viên bình thêm: Gửi gắm khát
vọng niềm tin và cái thiện vào người
lao động bình thường  quan điểm


nhân dân rất tiến bộ .


<i><b>Hoạt động 6 </b></i>: Hướng dẫn tổng kết:


<i><b> Trình bày những cảm nhận về giá</b></i>
<i><b>trị nghệ thuật. </b></i>


<i><b>- </b></i>Khái quát nội dung của đoạn trích
GV cho HS đọc phần ghi nhớ (SGK)
*) Luyện tập: HS làm – GV bổ sung


b. Việc làm của vợ chồng Ngư Ôâng:
- Hành động khẩn trương và ân cần chu
đáo mỗi người một việc.


 Thể hiện lòng chân tình của gia đình


Ngư ơng với nạn nhân mâu thuẫn với


hành động của Trịnh Hâm.


* Lời nói của Ngư ơng với Lục Vân Tiên.
- Mời Vân Tiên ở lại “ Hôm mai ẩn hút
với già cho vui”  tấm lòng hào hiệp sẵn


lòng cưu mang , sự độ lượng bao dung
nhân ái khơng tính tốn.


“Dốc lịng người nghĩa há chờ …”
* Cuộc sống của Ngư ơng :


- Trong sạch, ngồi vịng danh lợi, phóng
khống, bầu bạn với thiên nhiên.


Rày roi mai vịnh vui vầy.


Ngày kia hứng gió, đêm này chơi trăng


 Một lối sống đáng mơ uớc.


<i><b>4. Tổng kết</b></i> : (Ghi nhớ)


a) Nghệ thuật: Ngơn ngữ bình dị, giàu
cảm xúc, hình ảnh khống đạt.


b) Nội dung: Sự đối lập thiện và ác giữa
nhân cách cao cả và toan tính thấp hèn


 Gửi gắm lịng tin tình cảm với nhân dân



lao động.


<i><b>*. Luyện tập:</b></i> Yếu tố giống truyện dân
gian


của truyện Lục Vân Tiên.


<b>5/</b><i><b><sub> </sub></b></i><b><sub>E. Củng cố - dặn dò:</sub></b>


- Củng cố : + Học thuộc lịng đoạn trích.


+ Lập giàn ý: “ Nguyễn Đình Chiểu đã đưa vào trận cả 1 đạo quân
bừng bừng khí thế, kiên quyết vì chính nghĩa mà chiến đấu và chiến thắng” (Hoài
Thanh) kể đạo quân gồm những ai?


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

*)<i><b> Rút kinh nghiệm</b></i>: ………..


………..


<i><b>Tieát 42</b></i> <i><b> </b></i>


<i><b>Ngày soạn: 21 / 10</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 26 / 10</b></i>


<b>Lớp:9B,9D</b>

<b>CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN </b>



<b>VĂN</b>



<b>A.</b>

<b>Mục tiêu:</b> Giúp học sinh:


- Bổ sung vào vốn hiểu biết về văn học địa phương bằng việc nắm được những tác giả
và một số tác phẩm từ sau 1975 viết về địa phương mình.


- Bước đầu biết cách sưu tầm, tìm hiểu về tác giả, tác phẩm văn học ở địa phương.
- Hình thành sự quan tâm và yêu mến đối với văn học địa phương.


<b>B. Phương pháp : </b>Nêu vấn đề,luyện tập tổng hợp.


<b>C. Chuẩn bị:</b> - Thầy : + Một số tác phẩm và tác giả địa phương.
+ Bảng phụ.


- Trị : Đọc và tìm hiểu tác giả tác phẩm ở quê hương mình mỗi em phải
có một tư liệu.


<b>D. Tiến trình hoạt động dạy và học: </b>


<b>1/</b><sub> </sub><b><sub>I/ </sub></b><i><b><sub>Ổn định nề nếp</sub></b></i><sub>:</sub><sub>- Lớp 9A:...</sub>


- Lớp 9B:...


<b> II/ </b><i><b>Kiểm tra bài cũ</b></i>:<b> Không </b>
<b> III/ </b><i><b>Bài mới</b></i>:


1/<sub> Hoạt động1: </sub><i><b><sub>Khởi động</sub></b></i><sub> : Văn học địa phương là tiếng nói gần gũi bộc lộ bản sắc</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<b>TG</b>
<b>20/</b>
<b>18/</b>



<b>Hoạt động của thày và trò</b>


<i><b>Hoạt động 2 :</b></i> Thống kê các sáng tác văn
học địa phương, các tác giả tiêu biểu (HS
làm việc theo nhóm)


<i><b>Hoạt động 3:</b></i>


GV cho 1 số nhóm giới thiệu các tác giả
tác phẩm.


Các HS khác trình bày những hiểu biết
về một tác giảvà tác phẩm nào đó
tiêu biểu.


Tìm hiểu một tác giả cụ thể.


GV cho HS giới thiệu , tóm tắt sự


nghiệp văn học và tác phẩm của tác gia
mà mình sưu tầm.


Giáo viên đọc và giới thiệu.


<b>Nội dung kiến thức</b>


1. <b>Các tác giả tác phẩm tiêu biểu </b>
<b>của địa phương :</b>


a. Văn học cổ:



b. Văn học hiện đại : Từ năm 194 –
1975


c. Văn học sau 1975.


2<b>. Tác giả</b> : Giới thiệu 1 tác giả tiêu
biểu của địa phương ( một nhà thơ
hoặc nhà văn)


Bác Nguyễn Ngọc Sắt nguyên là bí
thư


Đảng uỷ thị trấn Khe Sanh


Ơng có rất nhiều bài thơ đăng báo
viết về quê hương Hướng Hoá và
Đảng Bác Hồ kính u.


<b>5/</b><i><b><sub> </sub></b></i><b><sub> E. Củng cố - dặn dò:</sub></b>


- Củng cố : + Sưu tầm một số tác phẩm văm học dịa phương.


+ Tìm hiểu đặc điểm văn học quê hương qua những sáng tác đó.
- Dặn dị : Chuẩn bị tiết 43 : <i><b>Tổng kết từ vựng</b></i>


*)<i><b> Ruùt kinh nghiệm</b></i>: ………..


………..



<i><b>Tiết 43</b></i> <i><b> </b></i>


<i><b>Ngày soạn : 22 / 10</b></i>
<i><b>Ngày dạy : 27 / 10</b></i>


<b>Lớp:9B,9D</b>

<b>TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG</b>



<b>A.</b>

<b>Mục tiêu:</b> Giúp học sinh:


- Nắm vững hơn, hiểu sâu hơn và vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp
6-lớp 9 (từ đơn, từ phức, thành ngữ, nghĩa của từ...)


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<b>B. Phương pháp : </b>Luyện tập tổng hợp,nêu vấn đề,nghiên cứu ngôn ngữ<b>.</b>


<b>C. Chuẩn bị:</b> - Thầy : + Bảng phụ về hệ thống cấu tạo từ, các thành ngữ, nghĩa của từ...
+ Ví dụ mẫu


- Trị : Đọc và tìm hiểu bài ôn tập kiến thức tổng hợp về tư vựng.


<b>D. Tiến trình hoạt động dạy và học: </b>


<b>1/</b><sub> </sub><b><sub>I/ </sub></b><i><b><sub>Ổn định nề nếp</sub></b></i><sub>:</sub><sub>- Lớp 9A:...</sub>


- Lớp 9B:...


<b>5/</b><i><b><sub> </sub></b></i><b><sub> II/ </sub></b><i><b><sub>Kiểm tra bài cũ</sub></b></i><sub>:</sub><b><sub> </sub></b><sub>Đọc thuộc một câu thơ trong “Truyện Kiều”. Phân biệt cấu tạo</sub>


từ đơn và từ phức? Nêu khái niệm mỗi loại từ? <b> </b>
<b> III/ </b><i><b>Bài mới</b></i>:



<b>1</b><i><b>/</b><b><sub> Hoạt động1:</sub></b></i><sub> </sub><i><b><sub>Khởi động</sub></b></i><sub> : Từ vựng Tiếng Việt phong phú đa dạng. Nó khơng ngừng</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<b>TG</b>
<b>13/</b>


<b>10/</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b>


<i><b>Hoạt động 2</b></i>:


*) Ôn tập về từ đơn và từ phức.


Học sinh phân biệt lại từ đơn và từ
phức(căn cứ phân biệt)


Trong từ phức có những loại từ nào?
Giáo viên treo bảng phụ.


Phân biệt từ láy ở các từ in nghiêng
Học sinh làm theo nhóm giáo viên
nhận xét bổ sung.


Giáo viên tạo 2 câu trắc ngiệm sau.
Từ láy nào có sự giảm nhẹ nghĩa so
với tiếng gốc? (A- Trăng trắng, B-
Nhấp nhơ, C- Sạch sành sanh)


Từ láy có nghĩa mạnh hơn tiếng gốc?
(A- đèm đẹp, B- nhấp nhô, C- xôm


xốp)


- Dùng từ láy nào thay thế?


GV khái quát về yêu cầu sử dụng từ
láy.


<i><b> Hoạt động 3</b><b> :</b></i>


Tìm hiểu về thành ngữThế nào là
thành ngữ?


<b>Nội dung kiến thức</b>


<i><b>I.</b><b>Từ đơn và từ phức</b></i>:


<b>1. Khái niệm và cấu tạo:</b>


Từ đơn Từ phức


Từ láy Từ ghép


<b>2. Bài tập:</b>


Bài 1:


- Từ ghép: tươi tốt, cỏ cây, mong muốn,
bó buộc, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng.



- Từ láy: nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng,


xa xoâi, lấp lánh.


- Bài 2:


a. Từ láy có nghĩa giảm nhẹ.
b. Từ láy có nghĩa tăng hơn.
Bài 3: Thay bằng từ láy.


a. Cây cối  chỉ cây cối nói chung.


b. Lạnh lùng.


<i><b>II. Thành ngữ</b></i>:


1. Khái niệm : Cụm từ cố định, biểu thị
một ý nghĩa hồn chỉnh.


2. Bài tập :


Học sinh tự làm bài tập thành nhóm


Giáo viên bổ sung chốt kiến thức. <i><b>Bài 1</b></i> - Thành ngữ - Tục ngữ: Phân biệt tục ngữ và thành ngữ :
b, d, e a,c


<i><b>Bài 2</b></i>: a. Thành ngữ chỉ động vật: Chó
chui gầm chạn- Mỡ để miệng mèo.


b. Thành ngữ chỉ thực vật: Cây cao bóng


cả.- Cây nhà lá vườn.


<i><b>Bài 3: </b></i>


- Một đời được mấy anh hùng.
Bõ khi cá chậu chim lồng mà chơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<b>10/</b> <i><b><sub>Hoạt động 4:</sub></b></i>


*)Hướng dẫn ôn về nghĩa từ loại
Cho 1 học sinh nhắc lại khái niệm,
học sinh khác nhận xét


Cho học sinh làm bài tập


*) Ơn tập từ nhiều nghĩa và hiện
tượng chuyển nghĩa của từ.


Ôn lại khái niệm


Nêu u cầu : Giải thích từ “Hoa”
trong “lệ hoa”


<i><b>Thân em vừa trắng lại vừa trịn</b></i>
<i><b>Bảy nổi ba chìm với nước non</b></i>
<i><b>III. Nghĩa của từ:</b></i>


1. Khái niệm:
2. Bài tập:



Bài 1:Chọn cách hiểu a.


(Cách hiểu b chưa đầy đủ, cách c nghĩa
chuyển, cách d chưa chuẩn).


Bài 2: Chọn b: rộng lượng, dễ thông cảm
với người có sai lầm và dễ tha thứ.


<i><b>IV. Từ nhiều nghĩa:</b></i>


1. Khái niệm:


2. Bài tập:“Hoa” trong “lệ hoa”  nghóa


chuyển nhưng không phải là hiện tượng
từ nhiều nghĩa.


<i><b>5</b><b>/</b><b><sub> </sub></b></i><b><sub> E. Củng cố - dặn dò:</sub></b>


- Củng cố : Thế nào là từ đơn từ phức, thành ngữ, nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa ?
- Dặn dò : Chuẩn bị tiết 44 : <i><b>Tổng kết từ vựng.</b></i>Nắm vững các khái niệm cịn lại.


<i><b>*) Rút kinh nghiệm</b></i>: ………..


……….


<i><b>Tieát 44</b></i>


<i><b>Ngày soạn: 23/ 10</b></i>



<b>Ngày dạy: 28 / 10 </b>

<b>TỔNG KẾT TỪ VỰNG</b>

<b> </b>


<b>Lớp:9B,9D</b>

<i><b> </b></i>


<b>A.</b>

<b>Mục tiêu:</b> Giúp hoïc sinh:


- Hiểu sâu hơn và vận dụng những kiến thức về từ đồng âm,đồng nghĩa,trái
nghĩa,trường từ vựng đã học từ lớp 6- lớp 9.


- Rèn kĩ năng dùng từ đúng, chính xác, linh hoạt và hiệu quả.
- Giáo dục ý thức học tập, yêu mến Tiếng Việt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<b>C. Chuẩn bị:</b> - Thầy : + Bảng phụ về hệ thống cấu tạo từ phức.
+ Ví dụ mẫu


- Trị : Đọc và tìm hiểu bài


<b>D. Tiến trình hoạt động dạy và học: </b>


<b>1/</b><sub> </sub><b><sub>I/ </sub></b><i><b><sub>Ổn định nề nếp</sub></b></i><sub>:</sub><sub>- Lớp 9A:...</sub>


- Lớp 9B:...


<b>5</b><i><b>/</b><b><sub> </sub></b></i><b><sub> II/ </sub></b><i><b><sub>Kiểm tra bài cũ</sub></b></i><sub>:</sub><b><sub> </sub></b>


<b> III/ </b><i><b>Bài mới</b></i>:


1/<sub> Hoạt động1: </sub><i><b><sub>Khởi động</sub></b></i><sub> : Từ vựng Tiếng Việt phong phú đa dạng, tinh tế chuyển tải</sub>


mọi cung bậc diễn đạt của ngơn ngữ góp phần tạo nên sự giàu có trong kho tàng từ


vựng.


<b>TG</b>


<b>33/</b> <i><b><sub>Hoạt động 2:</sub></b></i><b>Hoạt động của thầy và trò</b>


*) Luyện tập từ đồng âm


Học sinh ôn lại khái niệm từ đồng âm cho ví
dụ.


Phân biệt : Hiện tượng nghĩa của từ nhiều
nghĩa và hiện tượng đồng âm dựa trên xét
nghĩa quan hệ?


*) Bài tập : HS đọc bài tập và làm bài tập lên
bảng trình bày dựa vào : Từ đồng âm và từ
nhiều nghĩa khác nhau điểm nào để phân
biệt.


<i><b>Hoạt động 3</b></i>:


*) Tổ chức cho HS ôn luyện từ đồng nghĩa.
Cho HS ôn tập khái niệm từ đồng nghĩa.


<b>Nội dung kiến thức</b>


<i><b>V. Từ đồng âm:</b></i>


<b>1. </b>Khái niệm:2. Phân biệt<b>:</b>



- Từ đồng âm.


- Hiện tượng từ nhiều nghĩa
2. Bài tập<b>:</b>


a) Lá 1: Gốc lá 2 chuye4eûn


nghĩa
b) Đường :


Đường 1 : Là con đường đi
Đường 2 :Ngọt trong thực phẩm


<i><b>VI. Từ đồng nghĩa :</b></i>


<b>1. </b>Khái niệm cách hiểu từ đồng
nghĩa:


2. Bài tập :


Từ <i><b>xuân</b></i> thay cho từ <i><b>tuổi</b></i>


Cho HS làm bài tập trong SGK về từ
đồng nghĩa.


<i><b>Hoạt động 4:</b></i>


*) Ôn tập về từ trái nghĩa.



GV cho HS nhắc lại khái niệm về từ trái
nghĩa.HS làm các bài tập.


<i><b>Hoạt động 5</b></i>:


( Cơ sở của 1 năm)  Tác dụng tu từ.


<i><b>VII. Từ trái nghĩa : </b></i>


<b>1</b>. Khái niệm <b>:</b>


<b>2</b>. Bài tập <b>: </b>- Cặp từ trái nghĩa : Xấu –
đẹp, xa – gần, rộng - hẹp


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

*) Hướng dẫn HS ôn luyện cấp độ khái
quát của nghĩa từ ngữ.


- HS độc lại khái niệm


- Tự điền vào mơ hình , sơ đồ (SGK)
Lớp nhận xét, GV bổ sung.


<i><b>Hoạt động 6</b></i>:


*) Hướng dẫn ôn luyện về trường từ
vựng.


- HS ôn lại khái niệm trường từ vựng.
- Phân tích sự độc đáo trong cách dùng
từ của Hồ Chủ Tịch.



<b>1</b>. Khái niệm .


<b>2</b>. Trình bày cơ sở <b>.</b>


a) Đơn từ. Chính phụ
Ghép


Đẳng lập
b) Từ phức


Hoàn toàn
Láy Âm
Bộ phận


Vaàn


<i><b>IX. Trường từ vựng :</b></i>


<b>1</b>. Khái niệm.


2. Bài tập : Phân tích từ “Tắm,bể”
trong văn của Bác.
Tăng sức biểu cảm tạo ý nghĩa tố cáo
mạnh mẽ hơn.


<i><b>5</b><b>/</b><b><sub> </sub></b></i><b><sub> E. Củng cố - dặn dò:</sub></b>


- Củng cố : Thế nào là từ đồng âm, từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của
từ?



- Dặn dò : Chuẩn bị tiết 45 : Trả bài viết số 2.


*) <i><b>Rút kinh nghiệm :………</b></i>


<i> ………</i>


<i><b>Tieát 45</b></i> <i><b> </b></i>


<i><b>Ngày soạn : 23 / 10</b></i>


<i><b>Ngày dạy :</b></i><b> </b><i><b>28 / 10 </b></i>

<b>TRAÛ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 </b>



<b>Lớp:9B,9D</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

- Nắm vững hơn cách làm bài văn tự sự kết hợp với miêu tả, nhận ra được những chỗ
yếu của mình khi viết loại bài này.


- Rèn kĩ năng tìm hiểu đề, lập dàn ý và viết.
- Giáo dục ý thứchọc tập.


<b>B. Phương pháp : </b>Luyện tập tổng hợp,nêu vấn đề<b>.</b>


<b>C. Chuẩn bị:</b> - Thầy : + Bài viết của học sinh .+ Bảng chữa lỗi chung .Dàn ý.
- Trò: Nắm lại bố cục văn tự sự đã học chuẩn bị dàn ý.


<b>D. Tiến trình hoạt động dạy và học: </b>


<b>1/</b><sub> </sub><b><sub>I/ </sub></b><i><b><sub>Ổn định nề nếp</sub></b></i><sub>:</sub> <sub>- Lớp 9A:...</sub>



- Lớp 9B:...


<b> II/ </b><i><b>Kiểm tra bài cũ</b></i><b>: Không</b>
<b> III/ </b><i><b>Bài mới</b></i>:


<b>1/</b><sub> </sub><i><b><sub>Hoạt động1: </sub></b></i> <i><b><sub>Khởi động</sub></b></i><sub> : Bài viết số 2 có ý nghĩa quan trọng văn tự sự kết hợp với</sub>


miêu tả, thông qua tiết này giúp các em nhận ra những lỗi diễn đạt, lỗi chính tả, bố cục..


<b>TG</b>


<b>18/</b> <i><b><sub>Hoạt động 2</sub></b></i><b>Hoạt động của thầy và trị</b><sub>: Giáo viên ghi đề lên</sub>


bảng.


Học sinh nhận diện lại những ưu,
nhược điểm bài viết của mình.
Giáo viên chỉ ra những ưu, nhược
điểm của học sinh trong bài viết.


GV nhấn mạnh những lỗi thường
gặp,hướng dẫn các em cách khắc
phục. Đọc cho các em nghe1
bài sai nhiều lỗi nhất


Cho học sinh quan sát bố cục sau
đó tiến hành viết bổ sung những


<b>Nội dung kiến thức</b>



<i><b>1.Đề bài :</b></i> Tưởng tượng sau nhiều năm về
thăm trường kể lại buổi thăm trường đầy
xúc động.


<i><b>2. Lập dàn ý :</b></i>


(Như tiết 34, 35)


<i><b>3.Nhận xét chung</b></i> :
a<b>. Ưu điểm</b>:


- Xác định đúng trọng tâm yêu cầu của đề
ra, một số bài viết có cảm xúc, trình bày
được. Sắp xếp sự việc trình tự tạo ra những
tình huống phù hợp.


- Bố cục bài tự sự hợp lý.


- Đã chú ý miêu tả cảnh vật và tâm trạng.
b<b>. </b> Hạn chế : Diễn đạt cịn lủng củng, ngơn
ngữ cịn nghèo nàn, một số bài chữ q xấu,
trình bày lộn xộn. Cịn sai chính tả, còn kể
sơ sài sự việc chi tiết lộn xộn. Chú ý một số
câu chưa chuẩn.chưa biết hoá thân.


<i><b>4. Chữûa một số lỗi : </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<b>20/</b>


thiếu sót trong bài viết của mình.


Đọc bài đạt điểm cao và rút kinh
nghiệm


<i><b>Hoạt động 3</b></i> : Luyên tập


GV yêu cầu HS chỉ ra lỗi đã gạch
chân.


đoạn,viết hoa...
b. Chữa lỗi bố cục:


Học sinh quan sát bố cục,dàn ý ở bảng phụ
(Tiết 34,35)


<i><b>5. Luyện tập</b></i>: Viết những đoạn để bổ sung
cho bài viết của mình dựa trên việc chữa
lỗi.Trình bày bài viết.


Nghe đọc một bài đạt điểm cao của lớp.


<b>5/</b> <b><sub> E. Củng cố – dặn dò</sub></b><sub> :</sub>


<b>- Củng cố</b> : Xem lại bài làm.


<b>- Dặn dị</b> : + Nắm vững đặc điểm văn tự sự, chữa những lỗi còn lại.
+ Chuẩn bị tốt văn bản“ Đồng chí” <i>( Chính Hữu )</i>


<b> *)</b> <i><b>Rút</b></i> <i><b>kinh</b></i>


<i><b>nghiệm :...</b></i>



...


<i><b>Tieát 46</b></i> <i><b> </b></i>


<i><b>Ngày soạn: 26 / 10</b></i>


<i><b>Ngày dạy: 31 / 10 </b></i>

<b> ĐỒNG CHÍ</b>



<b>Lớp:9B,9D</b>

( Chính Hữu )

<b> </b>


<b>A.</b>

<b>Mục tiêu:</b> Qua đọc phân tích giúp học sinh :


- Cảm nhận được vẻ đẹp chân thực, giản dị của tình đồng chí, đồng đội và hình ảnh
người lính trong bài thơ đặc sắc nghệ thuật : Chi tiết chân thực, hình ảnh gợi cảm và cô
đúc, giàu ý nghĩa biểu tượng.


- Rèn luyện năng lực cảm thụ và phân tích các chi tiết.
- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích văn thơ hiện đại.


<b>B. Phương pháp : </b>Đọc sáng tao, phân tích quy nạp,nêu vấn đề,nghiên cứu ngôn ngữ.


<b>C. Chuẩn bị:</b> - Thầy : + Bài thơ “Đồng chí”,tư liệu liên quan đến tác giả.
+ Tranh minh hoạ người lính đứng gác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<b>D. Tiến trình hoạt động dạy và học: </b>


<b>1/</b><sub> </sub><b><sub>I/ </sub></b><i><b><sub>Ổn định nề nếp</sub></b></i><sub>:</sub><sub>- Lớp 9A:...</sub>


- Lớp 9B:...



<b>5/ <sub> II/ </sub></b><i><b><sub>Kiểm tra bài cũ</sub></b></i><sub>:</sub><b><sub> </sub></b><sub>Đọc thuộc 6 câu thơ cuối “Lục Vân Tiên gặp nạn” phân tích</sub>


cuộc sống của ông chài?


<b> III/ </b><i><b>Bài mới</b></i>:


1/<sub> </sub><i><b><sub>Hoạt động 1</sub></b></i><b><sub>:</sub></b><sub> </sub><i><b><sub>Khởi động</sub></b></i><sub> : Tình đồng chí của những người lính dựa trên cơ sở cùng</sub>


chung cảnh ngộ và lý tưởng chiến đấu được thể hiện thật bình dị mà sâu sắc trong mọi
hồn cảnh, nó góp phần quan trọng tạo nên sức mạnh và vẻ đẹp tinh thần của người lính
cách mạng.


<b>TG</b>
<b>7/</b>


<b>7/</b>


<b>7/</b>


<b>7/</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b>


<i><b>Hoạt động 2</b></i> : *) Tìm hiểu chung
về tác giả, chú thích.


HS độc chú thích SGK.


Tìm hiểu về tác giả – GV khái


qt những nét chính.


Hồn cảnh ra đời của tác phẩm?
Hiểu gì về đất nước 1948.


<i><b>Hoạt động 3</b></i>:


Giáo viên hương dẫn đọc mẫu .


<i><b>Hoạt đông 4:</b></i>


*) Hướng dẫn phân tích đoạn 1
HS đọc 7 dịng thơ đầu


Nhà thơ lý giải cơ sở của tình
đồng chí như thế nào?


Cách sắp xếp những từ “anh”
“tôi” có tác dụng biểu hiện tình
cảm như thế nào? Nhận xét gì về
việc nêu khái niệm đồng chí?
Dụng ý của nhà thơ khi đặt câu
thơ cuối 2 chữ (Giáo viên bình).


<i><b>Hoạt động 5</b></i>:


Học sinh đọc đoạn 2


Tình cảm đồng chí của những



<b>Nội dung kiến thức</b>


<i><b>I. Tìm hiểu chung :</b></i>


1. <i><b>Tác giả</b></i> :


Nhà thơ – người chiến sĩ.
2. <i><b>Tác phẩm</b></i> (1948) :


Trích “Đầu súng trăng treo”
II. <i><b>Đọc, tìm hiểu chú thích </b></i>:
Đọc, các chú thích (SGK)


<i><b> III. </b></i><b>Phân tích </b><i><b>:</b></i>


1. <i><b>Cơ sở của tình đồng chí </b></i>:


Anh Cùng Tôi
Đất cày sỏi đá  quê nghèo  nước mặn


đồng chua


Ra traän quen nhau


Chung lý tưởng
“Súng bên súng”
Chung chăn ấm




Đồng chí


 Tình đồng chí sâu lắng, thiêng liêng.


2. <i><b>Tình đồng chí giản dị sâu sắc</b></i>.
Những tâm tư tình cảm .


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

người lính được thể hiện rất cụ


<b>5/</b>


thể, giản dị mà sâu sắc. Hãy tìm những
chi tiết, hình ảnh chứng minh?


Phân tích hình ảnh <i>“Thương nhau tay</i>
<i><b>nắm lấy bàn tay”?</b></i>


Cảm nhận của em về sức mạnh của
tình đồng chí ở 3 câu cuối bài thơ


gợi cho em cảm nghĩ gì?


GV bình (súng – trăng, gần – xa, hiện
thực – trữ tình, chiến sĩ – thi sĩŽ)


<i><b>Hoạt động 6 :</b></i>


GV cho HS tự đánh giá tổng quát về
nội dung và nghệ thuật bài thơ.



Đoạn trích thể hiện tính lập luận ở
phần nào?


<i><b>... nhớ người ra lính</b></i>


 Hiểu biết về cuộc đời tư  cùng thể


hiện nỗi nhớ quê hương.


- Sẻ chia thiếu thốn gian khổ của đất
Nước


+ Aùo anh rách vai – quần tôiŽ_Žhọ đều
giống nhau về hoàn cảnh rồi cùng
chung lý tưởng.


+ Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.


 Sự động viên sưởi ấm của tình đồng


chí.


- Truyền cho nhau hơi ấm nơi chiến
trường.


+ Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới.
Đầu súng trăng treo.


 Biểu tượng cao đẹp của tình đồng chí



, đồng đội, vẻ đẹp tinh thần hồ quyện
chân thực và lãng mạn.


<i><b>III. Tổng kết :</b></i>


1. Nội dung : Vẻ đẹp của tình đồng chí
đồng đội trong kháng chiến tạo nên sức
mạnh lạc quan chiến thắng kẻ thù.
2. Nghệ thuật : Hình ảnh gần gũi, giản
dị.


<i><b>* Luyện tập :</b></i>


Đoạn trích được thể hiện tính lập luận
của phần cuối.




<b>5/</b><i><b><sub> </sub></b></i><b><sub> E. Củng cố - dặn dò:</sub></b>


- Củng cố : Viết một đoạn trình bày cảm nhận của em về đoạn cuối bài thơ đồng
chí (“Đêm nay…trăng treo”)


- Dặn dò : + Học thuộc bài thơ, viết bài văn kể sự việc này.
+ Chuẩn bị tiết 47 : <i><b>Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

……….


<i><b>Tieát 47</b></i> <i><b> </b></i>



<i><b>Ngày soạn: 26 / 10</b></i>


Ngày dạy: <i><b>1 / 11 </b></i>

<b>BAØI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHƠNG KÍNH</b>



<b>Lớp:9B,9D</b>

( Phạm Tiến



<i><b>Duaät )</b></i><b> </b>


<b>A.</b>

<b>Mục tiêu:</b> Giáo viên giúp học sinh:


- Cảm nhận được nét độc đáo của hình tượng những chiếc xe khơng kính cùng hình
ảnh người lái xe Trường Sơn hiên ngang, dũng cảm, sôi nổi trong bài thơ. Thấy được
những nét riêng của giọng điệu, ngôn ngữ thơ.


- Rèn luyện năng phân tích hính ảnh, ngơn ngữ.
- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích thơ hiện đại.


<b>B. Phương pháp : </b>Đọc sáng tạo,nghiên cứu ngôn ngữ , nêu vấn đề,phân tích quy nạp<b>.</b>
<b>C. Chuẩn bị:</b> - Thầy : + Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính băng nhạc


+ Tranh, ảnh hoặc chuyện kể về các anh hùng lái xe.
- Trò : Đọc và tìm hiểu bài thơ sưu tầm ảnh tác giả.


<b>D. Tiến trình hoạt động dạy và học: </b>


<b>1/</b><sub> </sub><b><sub>I/ </sub></b><i><b><sub>Ổn định nề nếp</sub></b></i><sub>:</sub><sub>- Lớp 9A:...</sub>


- Lớp 9B:...



<b>5/ <sub> II/ </sub></b><i><b><sub>Kiểm tra bài cũ</sub></b></i><sub>:</sub><b><sub> </sub></b><sub>Đọc thuộc bài thơ “đồng chí”? cảm nhận của em về sức mạnh</sub>


của tình đồng chí ở 3 câu thơ cuối bài thơ?


<b> III/ </b><i><b>Bài mới</b></i>:


1/<sub> </sub><i><b><sub>Hoạt động1</sub></b></i><b><sub>:</sub></b><sub> </sub><i><b><sub>Khởi động</sub></b></i><sub> : Bài thơ của Phạm Tiến Duật đã khắc hoạ một hình ảnh</sub>


độc đáo : Những chiếc xe khơng kính. Qua đó, khắc hoạ nổi bật hình ảnh của người lính
lái xe Trường Sơn trong thời chống Mĩ, với tư thế dũng cảm, bất chấp khó khăn nguy
hiểm và ý chí chiến đấu giải phóng miền Nam.


<b>TG</b>


<b>7/</b> <i><b><sub>Hoạt động 2</sub></b></i><b>Hoạt động của thầy và trị</b><sub> : *) Tìm hiểu chung về</sub>


bài thơ.


Nêu những hiểu biết khái quát của
em về tác giả? ( GV mở rộng).


<b>Nội dung kiến thức</b>


<i><b>I. Tìm hiểu chung</b></i><b> :</b>


a.Tác giả : Quê Phú thọ


<b>- </b>Nhà thơ – Người lính (kháng chiến
chống Mĩ)



</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<b>7/</b> <i><b>Hoạt động 3</b></i>


Giáo viên hướng dẫn các em tìmhiểu


niên xung phong Trường Sơn giọng<b> điệu </b>
<b>sôi nổi trẻ, hùng hồn nhiên, tinh nghịch</b>
<b>và sâu sắc.</b>


b. Tác phẩm : Trích <i><b>vầng trăng quầng</b></i>
<i><b>lửa.</b></i>


<i><b>2.</b></i> <i><b>Đọc, tìm hiểu chú thích, bố cục</b></i>


<b>10/</b>


chú thích.


GV đọc mẫu, nêu cách đọc.


Gọi HS đọc ( giọng đọc vui vẻ sôi
nổi, hồn nhiên mang đậm chất lính)
Em cho biết bó cục của bài thơ?


<i><b>Hoạt động 4:</b></i>


Hướng dẫn HS phân tích đoạn 1.
- Hình ảnh những chiếc xe khơng kính
được miêu tả cụ thể trong bài thơ ở
những câu thơ nào?đọc và phân tích?
- Hiện thực những chiếc xe cộ đời


thường, thường được mĩ lệ hoá, liên
minh hoá (như diệu huyền…). Nhưng
bài thơ này có gì khác?


- Vì sao hình ảnh hiện thực vào bài
thơ lại độc đáo như vậy? nghĩa của
hình ảnh thơ đó?


*) Hướng dẫn HS phân tích đoạn 2.
- Qua khổ thơ 1 – 2 em có cảm nhận
tư thế của người lính như thế nào?
- Suy nghĩ của em về điệp từ “nhìn”
và những hình ảnh đất nước vốn làm
vật cản trong cảm giác của người
chiến sĩ? (con người với thiên nhiên
gần gũi)


- Tinh thần dũng cảm của người chiến
sĩ bất chấp khó khăn nguy hiểm được
thể hiện trong bài thơ như thế nào?
- Giọng điệu trong bài thơ có gì đáng
chú ý? (ngang tàng).


Nội dung: Ca ngợi hình ảnh người lính lái
xe chiến đấu trên đường Trường Sơn kiên
cường anh dũng.


<i><b>Bố cục</b></i> : Hai phần.
<i><b>3.</b></i><b> Phân tích </b><i>:</i>



a. <i><b>Hình ảnh những chiếc xe khơng kính</b></i>.
- Miêu tả hiện thực : Những chiếc xe
khơng kính vẫn băng trên đường ra trận.
- Nguyên nhân củng hiện thực : Bom dật
bom rung – kính vỡ.


 Giọng văn xi thản nhiên kết hợp với


nét ngang tàng và tinh nghịch khám phá
mới lạ  hình tượng thơ độc đáo có ý


nghĩa phản ánh hiện thực chiến tranh.
b. <i><b>Hình ảnh những người lính lái xe </b></i>:
- Cảm giác khi ngồi trên xe khơng kính :
Ung dung ngồi, nhìn thẳng  hiên ngang


tự tin  biến khó khăn thành thoải mái


tự nhiên như khơng hề có chiến tranh
xảy ra.


- Thái độ bất chấp khó khăn nguy hiểm.
+ Khơng có kính ừ thì có bụi.


+ Khơng có kính ừ thì ướt áo.


Chưa cần thay, lái trăm cây số nữa.


 Nét hồn nhiên, vẻ ngang tàng đậm



chất lính  ý chí và sức mạnh tuổi trẻ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<b>9/</b>


- Tinh thần của họ thể hiện ở thái độ
đó như thế nào?


Bình ý nghĩa từ trái tim”


- Điều gì làm nên sức mạnh để họ coi
thường gian khổ, bất chấp nguy nan
như vậy?


<i><b>Hoạt động 5:</b></i> *Hướng dẫn HS tổng
kết và luyện tập.


+ Nhìn nhau mặt lấm cười ha ha
+ Bắt tay qua cửa kính vỡ rồi


+ “Bếp Hồng cầm… là gia đình đấy”
- Tinh thần chiến đấu vì niềm Nam.
+ “xe vẫn chạy- vì có 1 trái tim”


 Trái tim u nước, lịng dũng cảm và ý


chí vì sự thống nhất của dân tộc.


<i><b>4. Tổng kết :</b></i> - Nghệ thuật : Giọng điệu
- Em có nhận xét gì về ngơn ngữ và



giọng điệu của bài thơ này? Tác
dụng?


của những yếu tố đó như thế nào
HS làm việc cá nhân, lớp nhận xét,
bổ sung.


ngang tàng,nghịch gợm, hình ảnh độc
đáo ý thơ sâu sắc.


- Nội dung: Chân dung người lính hiện
lên hiên ngang dũng cảm bất chấp mọi
khó khăn để chiến thắng kẻ thù


<i><b>*) Luyện tập :</b></i>


Phân tích khổ thơ thứ 2 để làm rõ những
cảm xúc ấn tượng của người lính lái xe k
hơng kính trên đường ra trận.


<b>5/</b><i><b><sub> </sub></b></i><b><sub> E. Củng cố - dặn dò:</sub></b>


- Củng cố : Cảm nghĩ của em về thế hệ người lính thời kháng chiến chống Mĩ qua
hình ảnh trong bài thơ? So sánh hình ảnh người lính trong bài thơ này và ở bài <i>“Đồng </i>
<i><b>chí”</b></i>


- Dặn dò : Học thuộc bài thơ, ôn tập kĩ để chuẩn bị tiết 48 : <i><b>Kiểm tra truyện </b></i>
<i><b>Trung đại</b></i>


*) <i><b>Rút kinh nghiệm</b></i> : ………



………..


<i><b>Tieát 48</b></i> <i><b> </b></i>


<i><b>Ngày soạn: 28 / 10</b></i>


<i><b>Ngày dạy: 3/ 11 </b></i>

<b>KIỂM TRA TRUYỆN TRUNG ĐẠI</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<b>A.</b>

<b>Mục tiêu:</b>


- Đánh giá những tác phẩm văn học trung đại để củng cố kiến thức cho HS về văn
học giai đoạn này.


- Rèn luyện năng cảm nhận đề và nhận diện kiến thức.
- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích văn học trung đại.


<b>B. Phương pháp : Nêu vấn đề. </b>Luyện tập tổng hợp<b>.</b>


<b>C. Chuẩn bị:</b> - Thầy : Ra đề kiểm tra,đáp án biểu điểm.
- Trò : Đọc và tìm hiểu bài thơ.


<b>D. Tiến trình hoạt động dạy và học: </b>


<b>1/</b><sub> </sub><b><sub> I/ </sub></b><i><b><sub>Ổn định nề nếp</sub></b></i><sub>:</sub><sub>- Lớp 9A:...</sub>


- Lớp 9B:...


<b> II/ </b><i><b>Kiểm tra bài cũ</b></i>:<b> </b>Không



<b> III/ </b><i><b>Bài mới</b></i>:


<b>1/</b><sub> </sub><i><b><sub>Hoạt động 1</sub></b></i><b><sub>:</sub></b><sub> </sub><i><b><sub>Khởi động</sub></b></i><sub> : Để đánh giá kiểm tra lại quá trình học tập văn học Trung </sub>


Đại, nhằm bổ sung những kiến thức...


<b>40/</b><sub> </sub><i><b><sub>Hoạt động 2</sub></b></i><sub> : Giáo viên phát đề, học sinh làm bài</sub>


1.Đề ra:


<i><b>A .Trắc nghiệm</b></i> <i>:(5 điểm)</i>


Hãy khoanh tròn vào giữ kiện đúng nhất cho các câu hỏi sau:


<i><b>Câu 1: </b></i>Em được tiếp cận mấy tác phẩm văn học học trung đại ở lớp 9.
a.Ba b. Bốn c.Năm d.Sáu


<i><b>Câu 2: </b></i>Truyện Kiều ra đời từ<i><b> :</b></i>


a. Từ thế kỷ 10 – thế kỷ 15 b. Từ thế kỷ 16 – nửa đầu thế kỷ 18


c. Từ nửa cuối thế kỷ 18 – nửa đầu thế kỷ 19 d. Nửa cuối thế kỷ 19


<i><b>Câu 3 : </b></i>Bộ mặt xấu xa ăn chơi hưởng lạc của bọn vua quan phong kiến được thể hiện rõ
nhất trong tác phẩm tác phẩm nào?


a. Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh b. Truyện Kiều.


c. Hồng lê nhất thống chí. d. Chuyện người con gái Nam Xương.



<i><b>Câu 4 : </b></i>Kể tên những tác phẩm thơ Trung Đại nổi tiếng mà em biết


………
………
………<i>………</i>
<i><b>Câu 5 : </b></i>Số phận của Phụ nữ dưới chế độ phong kiến.


<b>a.</b> Sung sướng hạnh phúc <b> b.</b> Lao động cực nhọc <b>c.</b> Đời sống thiếu thốn


<b>d.</b> Bị khinh bỉ rẻ mạt, chà đạp mọi mặt. đ. Cả b,c,d.


<i><b>Câu 6 : </b></i>Giá trị của truyện Kiều thể hiện ở .


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

<b>c.</b> Nhân vật <b>d.</b> Cả ba ý trên


<i><b>Câu 7 : </b></i> Ông là một vị vua oai phong lẫm liệt,ở ông tinh thần độc lập dân tộc ý thức tự
lực tự cường sáng ngời.


a.Leâ Chiêu Thống. b.Quang Trung. c.Nguyeãn Aùnh. d. Haøm Nghi.


<i><b>Câu 8 : </b></i>Văn học trung đại Việt Nam<i><b>.</b></i>


<b>a.</b> Thoát ly văn học dân gian . <b>b.</b> Gắn liền với văn học dân gian.


<b>c.</b> Khơng có hình tượng . <b>d.</b> Khơng có vần điệu.


<i><b>Câu 9 : </b></i>Điền từ thích hợp.


<b>+</b> Thoắt nghe Kiều đã đầm đầm<i>………</i>



<b>+</b> Khéo dư<i>……….</i>khóc người đời …………


<b>+</b> Thềm hoa một bước<i>………</i>mấy hàng


<b>+</b> Mới dầu cơn vựng chưa phai<i>………....</i>
<i><b>Câu 10 </b></i>: Truyện Lục Vân Tiên của Nguyễn Đình Chiểu thiên về<i><b> : </b></i>


a. Miêu tả nội tâm b. Miêu tả ngoại hình


c. Miêu tả hành động d. Miêu tả cảnh vật thiên nhiên


<i><b>B. Tự luận :</b></i> Cảm nhận về vẻ đẹp của người phụ nữ qua 2 tác phẩm “Truyện Kiều” và
“Chuyện người con gái Nam Xương”.


<i><b>2.Hoạt động 2 : </b></i>Hướng dẫn HS làm bài<i><b> :</b></i>


Phần trắc nghiệm : Chỉ ghi những câu trả lời đúng nhất.


Phần tự luận : Xây dựng dàn ý vẻ đẹp của người phụ nữ  dẫn chứng phân tích chứng


minh.


* Học sinh làm bài.


<b>1/</b><i><b><sub> Hoạt động 3 : </sub></b></i><sub>Thu bài :</sub>


Lớp 9A :...
Lớp 9B :...


<i><b>2. Đáp án :</b></i> <b>Trắc nghiệm</b>: Câu 1: c . Câu 2: b. Câu 3: a. Câu 4: Qua đèo Ngang, bánh


trôi nước, chùm thơ thu của Nguyễn Khuyến ... Câu 5: d. Câu 6: d. Câu7: b. Câu 8: b.
Câu 9: châu sa, nước mắt, xưa, lệ hoa, giọt hồng. Câu 10: c.


Tự luận : Học sinh phải bám vào các luận iểm sau:


- Hình ảnh người phụ nữ với những vẻ đẹp hoàn thiện nhan sắc, tâm hồn, tài năng.
- Vẻ đẹp Thuý Kiều : Tài sắc vẹn toàn của bậc giai nhân tuyệt thế (lấy dẫn chứng phân
tích)


- Vẻ đẹp Vũ Nương : Đức hạnh, nết na, thuỷ chung son sắt (lấy dẫn chứng phân tích)
- Khẳng định : 2 nhân vật phụ nữ tập trung những nét đẹp của người phụ nữ Việt Nam 


Tác giả trân trọng ngợi ca.


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

+ 4-5 điểm giành cho những bài viết đầy đủ các luận điểm luận cứ. Bố cục rõ ràng cân
đối, bộc lộ được càm xúc của mình, chữ viết rõ ràng, trình bày đẹp mắt.


+ 2-3 điểm giành cho những bài viết đầy đủ các luận điểm luận cứ nhưng diễn đạt chưa
đầy đủ các ý cịn tỏ ra vụng đơi chỗ. Chữ viết và trình bày chưa cân đối.


+ 0,5-1 điểm giành cho những bài nội dung chưa đầy đủ ý htức trình bày chưa tốt.
Chưa nắm được nội dung ý thức làm bài chưa cao.


<b>1</b><i><b>/ </b></i> <b><sub> E. Củng cố – dặn dò</sub></b><sub> :</sub>


- <b>Củng cố</b> : Xây dựng dàn ý chi tiết của phần tự luận.
- <b>Dặn dò</b> : Chuẩn bị tiết 49“ Tổng kết từ vựng”.


<b> *)</b><i><b> Rút kinh nghiệm:...</b></i>



...


<i><b>Tieát 49</b></i> <i><b> </b></i>


<i><b>Ngày soạn: 30 / 10</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 4 / 11</b></i>


<b>Lớp:9B,9D</b>

<b>TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG</b>



<b> </b>


<b>A.</b>

<b>Mục tiêu:</b> Giúp học sinh:


- Nắm vững hơn, hiểu sâu hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học
từ lớp 6- lớp 9


- Rèn kĩ năng dùng từ đúng, chính xác, linh hoạt và hiệu quả.
- Giáo dục ý thức học tập, yêu mến Tiếng Việt.


<b>B </b>.Phương pháp<b> :</b>Nêu vấn đề. Luyện tập tổng hợp,nghiên cứu ngôn ngữ.


<b>C. Chuẩn bị:</b> - Thầy : Bảng phụ về hệ thống cấu tạo từ, các thành ngữ, nghĩa của từ.
Ví dụ mẫu.


- Trị : Đọc và tìm hiểu bài,nghiên cứu hệ thống bài tập.


<b>D. Tiến trình hoạt động dạy và học: </b>


<b>1/</b><sub> </sub><b><sub>I/ </sub></b><i><b><sub>Ổn định nề nếp</sub></b></i><sub>:</sub><sub>- Lớp 9A:...</sub>


- Lớp 9B:...



<i><b>5</b><b>/</b><b><sub> </sub></b></i><b><sub> II/ </sub></b><i><b><sub>Kiểm tra bài cũ</sub></b></i><sub>:</sub><b><sub> </sub></b>


Giáo viên đưa ra 5 thành ngữ. Phân biệt thành ngữ Thuần Việt, Hán Việt.Kiểm tra vở
bài tập của 2 em.


<b> III/ </b><i><b>Bài mới</b></i>:


<b>1/<sub> </sub></b><i><b><sub>Hoạt động1</sub></b></i><b><sub>:</sub></b><sub> </sub><i><b><sub>Khởi động</sub></b></i><sub> : Xã hội ngày càng phát triển văn minh. Ngôn ngữ cũng</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<b>TG</b>
<b>10/</b>


<b>/</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b>


<i><b>Hoạt động 2: </b></i>


Ơn tập sự phát triển của từ vựng
Tiếng Việt.


Có những hình thức phát triển của
từ vựng nào? Cho ví dụ cụ thể.
Nếu khơng có sự phát triển nghĩa
của từ sẽ ảnh hưởng như thế nào?


<b>Nội dung kiến thức</b>


<i><b>1. Sự phát triển của từ vựng:</b></i>



a. Các hình thức phát triển của từ vựng:
- Phát triển nghĩa của từ:


VD: Chân  Chân bóng


- Phát triển số lượng từ ngữ gồm:
+ Từ mượn tiếng nước ngoài.
+ Cấu tạo từ thêm từ mới.


b. Nếu khơng có sự phát triển nghĩa của từ
thì vốn từ khơng thể sản sinh nhanh đáp
ứng nhu cầu giao tiếp  không thể


<b>5/</b>


<b>5</b>


<b>5/</b>


<i><b>Hoạt động 3:</b></i>


Ôn tập về từ mượn.


Nhắc lại khái niệm về từ
mượn và cho ví dụ.


Giáo viên cho học sinh thảo
luận làm các bài tập.



<i><b> Hoật động 4</b></i>:Ơn tập về từ
Hán Việt.


HS nhắc lại khái niệm


GV cho hoïc sinh thảo luận
bài tập


<i><b>Hoạt động 5</b></i>: Ôn tập thuật
ngữ


Nêu khái niệm thuật ngữ?
Vai trò của thuật ngữ trong
đời sống hiện nay? GV hướng
dẫn bằng cách thấy được sự
phát triển của ngôn ngữ giao
tiếp trong thời đại khoa - học
kĩ thuật phát triển.


Cho học sinh liệt kê một số
biệt ngữ xã hội.


<i><b>2. Từ mượn:</b></i>


a. Khái niệm:


b. Bài tập: Nhận định đúng gồm: a, c


<i><b>3. Từ Hán Việt :</b></i>



a. Khái niệm:


<i><b>b. Bài tập: Quan niệm đúng là: a, b.</b></i>
<i><b>4. Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội:</b></i>


a. Khái niệm thuật ngữ:(lực,xâm thực,,ngụ
ngơn…)


- Vai trị của thuật ngữ trong đời sống hiện nay.
Thuật ngữ ngày càng phát triển phong phú và có
vai trị quan trọng trong đời sống con người (diễn
tả chính xác khái niệm về sự việc thuộc chuyên
ngành).


b. Biệt ngữ xã hội:(ngỗng,gậy,khướu)


<i><b>5. Trau dồi vốn từ:</b></i>


a. Các hình thức trau dồi:
b. Giải nghĩa:


- Bách khoa tồn thư: Từ điển


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<b>8/</b> <i><b><sub>Hoạt đơng6</sub></b></i><sub>:Tổ chức ơn tập</sub>


về trau dồi vốn từ.


Có những hình thức trau dồi
vốn từ nào?



Chia nhóm thực hiện bài tập.


- Dự thảo (danh từ) động từ.


- Đại sứ quán: Cơ quan đại diện của nhà nước ở
nước ngồi.


- Hậu duệ.


<b>5</b><i><b>/ </b></i> <b><sub> E. Củng cố – dặn dò :</sub></b>


- Củng cố : Hệ thống hoá các nội dung ôn tập.


- Dặn dò : Chuẩn bị tiết 50 <i><b>“Nghị luận trong văn bản tự sự”.</b></i>Tìm những đoạn trích có
sử dụng thành cơng yếu tố nghị luận đã học.


<b>*)</b><i><b> Rút kinh nghiệm:...</b></i>


...


<i><b>Tieát 50 :</b></i> <i><b> </b></i>


<i><b>Ngày soạn: 30 / 10</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 5 / 11</b></i>


<b>Lớp:9B,9D</b>

<b>NGHỊ LUẬN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ</b>



<b> </b>


<b>A.</b>

<b>Mục tiêu:</b> Giúp học sinh:



- Hiểu thế nào là lập luận vai trò và ý nghĩa của yếu tố lập luận trong văn bản tự sự.
- Luyện tập nhận diện , viết đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố này.


- Giáo dục cho học sinh ý thức học tập nghiêm túc u thích bộ mơn.


<b>B.Phương pháp: </b> Nghiên cứu ngôn ngữ,luyện tập tổng hợp. Nêu vấn đề.


<b>C. Chuẩn bị:</b> - Thầy : Bảng phụ , các đoạn văn tự sự có yếu tố lập luận đặc sắc.
- Trò : Đọc và tìm hiểu bài.


<b>D. Tiến trình hoạt động dạy và học: </b>


<b>1/</b><sub> </sub><b><sub>I/ </sub></b><i><b><sub>Ổn định nề nếp</sub></b></i><sub>:</sub><sub>- Lớp 9A:...</sub>


- Lớp 9B:...


<b>5/</b><i><b><sub> </sub></b></i><b><sub> II/ </sub></b><i><b><sub>Kiểm tra bài cũ</sub></b></i><sub>:</sub><b><sub> </sub></b><sub>Yếu tố nghị luận có vai trị quan trọng ra sao trong văn bản tự</sub>


sự ?lấy ví dụ minh hoạ


<b> III/ </b><i><b>Bài mới</b></i>:


<b>1</b><i><b>/</b><b><sub> Hoạt động1:</sub></b></i><sub> </sub><i><b><sub>Khởi động</sub></b></i><sub> : Trong văn bản tự sự, để người đọc(người nghe) phải suy</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

nhận xét, cùng những lý lẽ dẫn chứng. Nội dung đó thường được diễn đạt bằng hình thức
lập luận, làm cho câu chuyện thêm phần triết lý.


<b>TG</b>
<b>16/</b>



<b>Hoạt động của thầy và trị</b>


<i><b>Hoạt động 2 :</b></i> Hướng dẫn tìm hiểu
nghị luận trong văn bản tự sự.


GV cho HS đọc ví dụ trang 132.
Nêu khái niệm lập luận trong từ
điển Tiếng Việt và yêu cầu.


Dựa vào kết luận đó hãy tìm và chỉ
ra những câu chữ có tính chất lập
luận trong 2 ví dụ?


Ví dụ a : Vấn đề ơng giáo nêu lên
suy nghĩ của mình là gì? Câu nào?
Các lý lẽ ấy có phù hợp quy luật
không.


<b>Nội dung kiến thức</b>


1<i><b>. Nghị luận trong văn bản tự sự</b></i> :
a) Ví dụ :


- Nêu vấn đề : Câu 1


- Chứng minh vấn đề : Vợ tôi khơng ác
nhưng khổ q nên ích kỷ tàn nhẫn. Vì
sao.


(chứng minh) khi người ta đau chân  nghĩ



đến chân đau (quy luật tự nhiên)
+ Khổ  không nghĩ đến ai (nêu trên)


+ Bản chất tốt vì do lo lắng buồn đau che
lấp.


- Kết luận : Tơi buồn khơng nỡ giận.


Ví dụ b : Đây có phải cuộc đối thoại
khơng? Em hình dung cảnh này xuất
hiện ở đâu? Ai là luật sư, ai là bị
cáo?


Tìm các ý lập luận trong mỗi lời của
từng nhân vật? Nhận xét ý mà
nhân vật đưa ra? (rất có lý)


GV cho HS thảo luận nhóm.


Từ hai ví dụ trên tìm ra những dấu
hiệu và đặc điểm của lập luận trong
văn bản tự sự?


HS đọc ghi nhớ SGK.


Ví dụ b : Cuộc đối thoại Kiều – Hoạn Thư
diễn ra dưới hình thức lập luận.


+ Kiều luật sư buộc tội : Càng cay nghiệt



 càng chuốc lấy oan trái ( khẳng định


càng… caøng)


+ Hoạn thư bị cáo biện minh :


* Tôi là đàn bà nên ghen tuông là chuyện
thường.


* Tôi đã đối xử tốt với cô ở gác Viết
kinh .


* Tôi với cô chồng chung  ai nhường cho


ai.


Cuối cùng là nhận lỗi.


 một đoạn lập luận xuất sắc.


b) Kết luận : ( Ghi nhớ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

<b>17/</b> <i><b><sub>Hoạt động 3</sub></b></i><sub> : Hướng dẫn luyện tập.</sub>


HS đọc bài tập 1


GV cho hai HS đóng làm Thuý
Kiều và Hoạn Thư diễn lại.



ở các đoạn văn.


- Đặc điểm : Nêu lý lẽ dẫn chứng thuyết
phục người nói, người nghe về một vấn đề.
- Các từ ngữ lập luận : Tại sao, thật vậy,
tuy thế… câu khẳng định, phủ định.


<i><b>2) Luyện tập : </b></i>


Bài 1 : Trình bày các ý như phần 1.


Bài 2 : Tóm tắt lại 4 ý trong lời nói của
Hoạn Thư


Bài 3 : Hai HS diễn.


<b>5</b><i><b>/ </b></i> <b><sub> E. Củng cố – dặn dò</sub></b><sub> :</sub>


- Củng cố : Tìm trong truyện ngắn <i>Làng</i> đoạn văn nào có lập luận?Trong cuộc sống lập
luận giữ vai trị quan trọng như thế nào?


- Dặn dò : Chuẩn bị tiết 51 <i><b>“Đồn thuyền đánh cá.”</b></i> Tìm hiểu kĩ về tác giả và sáng tác
của ông ?


<b>*)</b> <i><b>Rút</b></i> <i><b>kinh</b></i>


<i><b>nghiệm:...</b></i>


...



<i><b>Tiết 51 :</b></i> <i><b> </b></i>


<i><b>Ngày soạn: 2 / 11</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 7/ 11</b></i>


<b>Lớp:9B,9D</b>

<b>ĐOAØN THUYỀN ĐÁNH CÁ, BẾP LỬA</b>



<b> </b>


<b>A.</b>

<b>Mục tiêu:</b> Qua việc phân tích :


- Thấy và hiểu được sự thống nhất của cảm hứng về thiên nhiên, vũ trụ và cảm hứng
khi lao động của tác giả tạo nên những hình ảnh đẹp, tráng lệ, giàu màu sắc lãng mạn
trong bài thơ.


- Rèn kĩ năng cảm thụ phân tích các yếu tố nghệ thuật (hình ảnh, ngơn ngữ, âm
điệu) vừa cổ kính, vừa mới mẻ trong bài thơ.


- Giáo dục cho học sinh ý thức học tập nghiêm túc u thích bộ mơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

<b>C. Chuẩn bị:</b> - Thầy : + Chân dung Huy Cận. Những tác phẩm chính máy chiếu.
+ Tranh đoàn thuyền trên biển ra khơi.


- Trò : Đọc và tìm hiểu bài thơ và những hiểu biết về tác giả.


<b>D. Tiến trình hoạt động dạy và học: </b>


<b>1/</b><sub> </sub><b><sub>I/ </sub></b><i><b><sub>Ổn định nề nếp</sub></b></i><sub>:</sub><sub>- Lớp 9A:...</sub>


- Lớp 9B:...



<b>5/</b><i><b><sub> </sub></b></i><b><sub> II/ </sub></b><i><b><sub>Kiểm tra bài cũ</sub></b></i><sub>:</sub><b><sub> </sub></b><sub>Đọc thuộc bài thơ”Đồng chí”, phân tích câu thơ cuối? </sub><b><sub> </sub></b>
<b> III/ </b><i><b>Bài mới</b></i>:


<b>1/</b><sub> Hoạt động1: </sub><i><b><sub>Khởi động</sub></b></i><sub> : Bài thơ “Đồn thuyền đánh cá” đã khắc hoạ nhiều hình</sub>


ảnh đẹp tráng lệ, thể hiện sự hài hoà giữa thiên nhiên và con người lao động, bộc lộ
niềm vui, niềm tự hào của nhà thơ trước đất nước và cuộc sống. Bài thơ có nhiều sáng
tạo trong việc xây dụng hình ảnh bằng liên tưởng phong phú, độc đáo, có âm hưởng
khoẻ khoắn, hào hùng, lạc quan.


<b>TG</b>


<b>8/</b> <i><b><sub>Hoạt động 2:</sub></b></i><b>Hoạt động của thầy và trị</b>


Giáo viên dẫn dắt các em tìm hiểu
những nét chính.


Giới thiệu chân dung Huy Cận và
nhấn mạnh đặc điểm thơ ca của
ông trước và sau cách mạng.


Em hiểu gì về đất nước năm 1958?
Giáo viên nhấn mạnh hồn cảnh
đất nước.


<b>Nội dung kiến thức</b>
<b>1. </b><i><b>Đơi nét về tác giả tác phẩm</b></i><b>:</b>


a. Tác giả:



- Nhà thơ nổi tiếng của phong trào thơ mới.
- Thơ sau cách mạng tràn đầy niềm vui
tươi tình yêu cuộc sống.


- Giữ nhiều chức vụ quan trọng trong hội
văn học nghệ thuật .


b. Tác phẩm:


<b>7/</b>




<i><b>Hoạt động3</b></i>:


Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc
văn bản.


Bài thơ nên đọc như thế nào? âm
hưởng chung của bài thơ?


Giáo viên đọc mẫu.


Nêu bố cục,nội dung bài thơ?


<i><b>Hoạt động 4:</b></i>


1958: Mở màn cho công cuộc xd CNXH ở
MB nhân dân phấn khởi xây dựng cuộc
sống mới.



<b>2. </b><i><b>Đọc tìm hiểu chú thích</b></i><b>:</b>


- Đọc chú thích (SGK)
- Bố cục: 3 phần.


- Đại ý: Bài thơ miêu tả một chuyến ra
khơi đánh cá của người dân chài vùng biển
Quảng Ninh trong âm hưởng tiếng hát lạc
quan của người lao động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

<b>13/</b>


<b>5/</b>


Hướng dẫn phân tích bài thơ.


Cảm nhận về hình ảnh thiên nhiên
ở hai câu đầu?(Phân tích nghệ thuật
so sánh, nhân hố).


Cảm hứng như thế nào?


Phân tích tâm trạng và ý nghĩa của
lời hát của người dân chài?GV chốt
kiến thức.


Hướng dẫn luyện tập dừng tiết học
ở phần này



<i><b>Hoạt động 5</b></i>:Giáo viên đọc mẫu cho
một học sinh đọc bộc lộ cảm xúc.


<b>a. </b>Cảnh ra khơi và tâm trạng của con
người:


- Cảnh thiên nhiên được miêu tả bằng
những hình ảnh so sánh và nhân hố độc
đáo ( như hòn lửa, cài then, sập cửa


 sự hùng vĩ, mênh mơng, tráng lệ đi vào


trạng thái nghỉ ngơi.


- Đồn thuyền ra khơi : Đầy khí thế hào
hùng phấn khởi mang theo khúc hát lạc
quan phơi phới. Ngôi nhà vũ trụ đã được
các chàng trai làm chủ hoàn toàn.


<i><b>4.Luyện tập: </b></i>Đọc diễn cảm bài thơ?


<b>5</b><i><b>/ </b></i> <b><sub> E. Củng cố – dặn dò</sub></b><sub> :</sub>


- Củng cố : Cảm nhận bước đầu của em về thơ Huy Cận?


- Dặn dò : Chuẩn bị : Tiếp tục phân tích tìm hiểu nội dung cịn lại. Học thuộc lịng bài
thơ và tìm hiểu những bài thơ khác của ơng?


<b>*)</b><i><b> Rút kinh nghiệm:...</b></i>



...


<i><b>Tieát 52 :</b></i> <i><b> </b></i>


<i><b>Ngày soạn: 3 / 11</b></i>

<b> ĐOAØN THUYỀN ĐÁNH CÁ, BẾP LỬA</b>


<i><b>Ngày dạy: 8 / 11 </b></i>


<b>Lớp:9B,9D</b>



<b>A.</b>

<b>Mục tiêu:</b> Qua việc phân tích :


- Thấy và hiểu được sự thống nhất của cảm hứng về thiên nhiên, vũ trụ và cảm hứng
khi lao động trên biển .


- Rèn kĩ năng cảm thụ phân tích các yếu tố nghệ thuật độc đáo tráng lệ.
- Giáo dục cho học sinh ý thức học tập nghiêm túc yêu thích thơ Huy Cận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

<b>C. Chuẩn bị:</b> - Thầy : + Chân dung Huy Cận máy chiếu.
+ Tranh đoàn thuyền đánh cá trên biển.


- Trò : Đọc và tìm hiểu hệ thống câu hỏi. Đọcnhững bài thơ khác của
ơng.


<b>D. Tiến trình hoạt động dạy và học: </b>


<b>1/</b><sub> </sub><b><sub>I/ </sub></b><i><b><sub>Ổn định nề nếp</sub></b></i><sub>:</sub> <sub>- Lớp 9A:...</sub>


- Lớp 9B:...


<i><b>5</b><b>/</b><b><sub> </sub></b></i><b><sub> II/ </sub></b><i><b><sub>Kiểm tra bài cũ</sub></b></i><sub>:</sub><b><sub> </sub></b><sub>Nêu đôi nét về cuộc đời và sự ngiệp sáng tác của Huy Cận ?</sub>



<b> III/ </b><i><b>Bài mới</b></i>:


<b>1/</b><sub> </sub><i><b><sub>Hoạt động1:</sub></b></i><sub> </sub><i><b><sub>Khởi động</sub></b></i><sub> : Bài thơ “Đoàn thuyền đánh cá” đã khắc hoạ nhiều hình</sub>


ảnh đẹp tráng lệ, thể hiện sự hài hoà giữa thiên nhiên và con người lao động, bộc lộ
niềm vui, niềm tự hào của nhà thơ trước đất nước và cuộc sống tự do.


<b>TG</b>
<b>15/</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b>


<i><b>Hoạt động 2 :</b></i>


GV hướng dẫn HS phân tích cảnh
lao động trên biển về ban đêm.
(Đọc 4 khổ thơ tiếp ).


Cảm nhận về hình ảnh thiên nhiên
hồ trong cảm hứng lao động. Hãy
phân tích để thấy ý nghĩa của nó?
Cảm nhận được vai trò của cảm
hứng lãng mạn? (GV bình).


(Phân tích tác dụng của những hình
ảnh này trong việc miêu tả cảnh lao
động của dân chài)


<b>Nội dung kiến thức</b>



4. <i><b>Phân tích :</b></i>


b. <i><b>Cảnh lao động trên biển trong đêm</b></i><b>.</b>


<b>Lại tiếp tục những câu hát vui tươi bát</b>
<b>ngát.</b>


Công việc của người lao động đánh cá như
gắn liền, hài hoà với nhịp sống thiên nhiên
dất trời.


- Con thuyền : Vốn nhỏ be ù trở nên kỳ vĩ,


khổng lồ hồ nhập với kích thước rộng lớn
của thiên nhiên vũ trụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<b>14/</b>


<b>4/</b>


HS đọc khổ cuối.


Nhận xét cảnh đoàn thuyền đánh
cá trở về và cách lặp câu thơ ở
khổ cuối?


Hình ảnh :Mắt cá huy hồng
mn dặm phơi.



Cơ trị cùng phân tích phần cuối
để bộc chủ đề tác phẩm.


<i><b>Hoạt động 3:</b></i>


GV hướng dẫn HS tổng kết.
Khái quát nội dung – nghệ thuật.
GV nêu câu hỏi


Hãy phân tích ý nghĩa lời hát ở
khổ 2.


<i><b>Hoạt động 4 : </b></i>


GVhướng dẫn cách tiếp cận thơ
Bằng Việt.Đọc cho HS cảm nhận
nội dung định hướng cách phân
tích rút ra giá trị nội dung,nghệ
thuật.


đánh cá đã thành bài ca đầy niềm vui, nhịp
nhàng cùng thiên nhiên


- Hình ảnh:Dàn đan thế trận lưới..Chẳng khác
gì thế trận năm xưa của người lính.


 Bút pháp lãng mạn làm giàu thêm cái nhìn


đẹp vê cuộc sống  niềm say sưa hào hứng



và những ước mơ bay bổng của con ngườiø
chinh phục thiên nhiên bằng công việc lao
động của mình.


- Thiên nhiên trên biển : đẹp rực rỡ đến
huyền ảo cùng với cá, trăng, sao  Bức tranh


thieân nhiên tráng lệ.


Trí tưởng tượng chắp cánh cho hiện thực trở
nên kì diệu.


c . <i><b>Đồn thuyền đánh cá trở về :</b></i>


- Khơng khí tưng bừng phấn khởi vì đạt thắng
lợi thể hiện ở câu hát.


<i><b>Hình ảnh con người hiện lên làm chủ thiên</b></i>


nhiên, làm chủ biển khơi.


<i><b>3) Tổng kết : Ghi nhớ ( SGK )</b></i>


Học sinh quan sát màn hình ghi vào vở<b>.</b>


<i><b>4) Luyện tập</b>:</i>


- Phân tích ý nghĩa lời hát ở khổ 2.
- Viết lời bình về lời hát ấy.



5)<i><b>Hướng dẫn học phân tích bài</b></i> <i><b>“Bếp lửa”</b></i>
<i><b>của Bằng Việt :</b></i>


Cách đọc thơ.Bấm vào cảm xúc và tâm tình
người cháu.


Bám vào hình ảnh thơ để hiểu ý nghĩa.


Hình ảnh Bà –Cháu từ lâu đã trở thành biểu
tượng đẹp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

<b>- Củng cố</b> : Liệt kê những hình ảnh nổi bật trong bài thơ.Chọn một hình ảnh tiêu biểu
để bình làm sáng tỏ chủ đề bài thơ.


<b>- Dặn dị</b> : Học thuộc lịng bài thơ ,tìm đọc những bài thơ khác của ông .
Chuẩn bị tiết 53 <i><b>“Tổng kết từ vựng”</b></i>


<i><b>*) Ruùt kinh nghiệm:...</b></i>


...


<i><b>Tiết 53 :</b></i> <i><b> </b></i>


<i><b>Ngày soạn: 5 / 11</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 10 / 11</b></i>


<b>Lớp:9B,9D</b>

<b>TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG</b>



<b>A.</b>

<b>Mục tiêu:</b> Qua việc phân tích :



- Nắm vững hơn, hiểu sâu hơn và biết vận dụng linh hoạt, có hiệu quả kiến thức từ
vựng đã học (Từ tượng thanh, từ tượng hình, các biện pháp tu từ).


- Giáo dục cho học sinh ý thức học tập nghiêm túc u thích bộ mơn.


<b>B. Phương pháp : </b>Luyện tập tổng hợp.Nghiên cứu ngôn ngữ,nêu vấn đề<b>.</b>
<b>C. Chuẩn bị:</b> - Thầy : Hệ thống kiến thức,nghiên cứu bài tập ra BT nâng cao.
- Trò :Lập bản,học thuộc lòng khái niệm và thực hiện các bài tập.


<b>D. Tiến trình hoạt động dạy và học: </b>


<b>1/</b><sub> </sub><b><sub>I/ </sub></b><i><b><sub>Ổn định nề nếp</sub></b></i><sub>:</sub><sub>- Lớp 9A:...</sub>


- Lớp 9B:...


<i><b>5</b><b>/</b><b><sub> </sub></b></i><b><sub> II/ </sub></b><i><b><sub>Kiểm tra bài cũ</sub></b></i><sub>:</sub><b><sub> </sub></b><sub>GV kiểm tra trong quá trình ôn tập, tổng kết</sub>


<b> III/ </b><i><b>Bài mới</b></i>:


1/<sub> </sub><i><b><sub>Hoạt động1</sub></b></i><sub>: </sub><i><b><sub>Khởi động</sub></b></i><sub> : xã hội ngày càng phát triển văn minh. Ngôn ngữ cũng</sub>


không ngừng phát triển ngày càng phong phú, nó càng giàu có thêm khi ta biết sử dụng
những từ tượng hình, tượng thanh...


<b>TG</b>


<b>10/</b> <i><b><sub>Hoạt động 2:</sub></b></i><b>Hoạt động của thầy và trị</b><sub> Ơn tập từ tượng</sub>


hình, tượng thanh.



HS nhắc lại khái niệm về từ tượng


<b>Nội dung kiến thức</b>
<b>1.</b><i><b>Từ tượng thanh và tượng hình</b><b> </b><b> </b></i>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

<b>23/</b>


thanh tượng hình.


GV hướng dẫn HS làm bài tập.
Gợi ý 1,2 ví dụ về cách gọi động
vật có tên mơ phỏng âm thanh.


<i><b>Hoạt động 3: </b></i>


HS nhớ lại, kể tên và nêu đặc
điểm của 8 biện pháp tu từ vựng
đã học.


HS đọc Dựa vào đặc điểm biện
pháp tu từ hãy nhận diện các ví dụ
sử dụng BPTT nào?


Ý nghĩa của mỗi hình ảnh đó?
(Lớp nhận xét – giáo viên bổ sung
ví dụ.)


Bài 1: Lồi vật có tên gọi là từ tượng thanh
như: mèo, bò, tắc kè, chim cu.



Bài 2: Những từ tượng hình.


Lốm đốm, lê thê, loáng thoáng, lồ lộ.
Bài 3: HS phát hiện từ tượng hình


 Mơ tả hình ảnh đám mây một cách cụ thể


và sống động.


<b>2. </b><i><b>Biện pháp tu từ vựng</b></i><b>:</b>


a. Các biện pháp tu từ vựng:8 biện pháp
thường gặp.


<b>b. Bài tập</b>:


<i><b>Bài 1</b></i>: a. n dụ: Hoa, cánh, (chỉ Thuý Kiều)
Cây lá (chỉ gia đình Kiều và cuộc
cuộc sống của họ).b. So sánh: Tiếng đàn
Kiều c. Nói quá: Hoa ghen, liễu hờn  sắc


đẹp Kiều  ấn tượng về nhân vật tài sắc


vẹn toàn..d. Nói quá: Sự xa cách giưã thân
phận, cảnh ngộ Kiều và Thúc Sinh.


<i><b>Bài 2</b></i>: a. Chơi chữ.b. Nói quá.c. So sánh
*Bài tập thêm:Chọn một hình ảnh thơ có sử
dụng 1 thủ pháp tu từ độc đáo để bình.



<b>5</b><i><b>/ </b></i> <b><sub> E. Củng cố – dặn dò</sub></b><sub> :</sub>


- Củng cố : Thế nào là phép nhân hoá?Dựa vào truyện Kiều của Nguyễn Du để minh
hoạ.


- Dặn dò : Chuẩn bị tiết 54 <i><b>“Tập làm thơ tám chữ”</b></i> Mỗi em có một bài hoặc ý tưởng
viết thơ 8 chữ.


<b>*)</b><i><b> Rút kinh nghiệm:...</b></i>


...


<i><b>Tieát 54:</b></i> <i><b> </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

<b>Lớp:9B,9D</b>

<i><b> </b></i>

<b>TẬP LAØM THƠ TÁM CHỮ</b>



<b>A.</b>

<b>Mục tiêu:</b> Giúp học sinh :


- Nắm được đặc điểm, khả năng miêu tả, biểu hiện phong phú của thể thơ tám chữ.
- Qua hoạt động làm thơ tám chữ, các em phát huy tinh thần sáng tạo hứng thú trong
học tập, rèn luyện thêm năng lực cảm thụ thơ ca.


- Giáo dục cho học sinh ý thức học tập nghiêm túc u thích bộ mơn.


<b>B. Phương pháp :</b>Nghiên cứu ngôn ngữ, luyện tập tổng hợp.Nêu vấn đề<b>.</b>
<b>C.Chuẩn bị:</b> - Thầy : Chọn mẫu


-Trị : Tìm hiểu về thể thơ 8 chữ.


<b>D. Tiến trình hoạt động dạy và học: </b>



<b>1/</b><sub> </sub><b><sub>I/ </sub></b><i><b><sub>Ổn định nề nếp</sub></b></i><sub>:</sub><sub>- Lớp 9A:...</sub>


- Lớp 9B:...


<i><b>5</b><b>/</b><b><sub> </sub></b></i><b><sub> II/ </sub></b><i><b><sub>Kiểm tra bài cũ</sub></b></i><sub>:</sub><b><sub> </sub></b><sub>Đọc 1 đoạn thơ trong bài</sub> <i><b><sub>Khúc hát ru....?</sub></b></i><sub> em đã được tiếp cận</sub>


những thể thơ nào ở lớp: 6-7-8?


Xem HS biết bài thơ 8 chữ nào đã học.


<b> III/ </b><i><b>Bài mới</b></i>:


1/<sub> </sub><i><b><sub>Hoạt động1</sub></b></i><sub>: </sub><i><b><sub>Khởi động</sub></b></i><sub> : Thơ tám chữ là thể thơ mỗi dịng tám chữ, có cách ngắt</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

<b>TG</b>
<b>10/</b>


<b>23/</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b>


<i><b>Hoạt động 2:</b></i> Hướng dẫn nhận
diện thơ tám chữ.


Học sinh đọc ví dụ trên về hình
thức như thế nào? Số chữ trong
mỗi dịng thơ? Cách gieo vần
của mỗi ví dụ: Tìm gạch dưới
những từ gieo vần? Khổ thơ


gồm mấy dòng thơ? Nêu đặc
điểm của thơ tám chữ? Học
sinh đọc ghi nhớ.


<i><b>Hoạt động 3:</b></i> Hướng dẫn học
sinh luyện tập


Cho hoïc sinh laøm baøi theo
nhóm.


Giáo viên chữa lại biểu dương
một số em có ý thức tốt.


<b>Nội dung kiến thức</b>


1. <i><b>Nhận diện thể thơ tám chữ</b></i>:
a<b>. Ví dụ</b>:


- Mỗi ví dụ mỗi dịng thơ đều có tám chữ.
- Gieo vần khác nhau.


Ví dụ a: gieo vần an, ưng, liền nhau.
Ví dụ b: gieo vần “oc”


Ví dụ c: gieo vần “at” cách nhau.
b<b>. Kết luận</b>: (Ghi nhớ SGK)


<i><b>2. Luyện tập:</b></i>


Bài 1: Điền. Câu 1: Ca hát Câu 3: Bát ngát


Câu 2: Ngày qua Câu 4: Muôn hoa


Bài 2: Điền .Câu 1: Cũng mất Câu 3: Đất trời
Câu 2: Tuần hồn.


Bài 3: Thêm câu.


Của đàn chim tung cánh đi muôn phương


Bài tập thêm: Mỗi em sáng tác một bài thơ tám
chữ chủ đề:Ca ngợi thầy cơ.


<b>5</b><i><b>/ </b></i><b><sub> E. Củng cố – dặn dò</sub></b><sub> :</sub>


- Củng cố:Nêu rõ sự khác biệt giữa thơ tám chữ và thơ lục bát. Làm một bài chủ đề
Quê hương.


- Dặn dò : Chuẩn bị tiết trả bài kiểm tra văn học. Xem lại phần trắc nghiệm,hình thành
bố cục của phần tự luận.


<i><b>*) Rút kinh nghiệm:...</b></i>


...


<i><b>Tieát 55</b></i> <i><b> </b></i>


<i><b>Ngày soạn: 6 / 11</b></i>


<i><b>Ngày dạy: 11 / 11</b></i>

<b>TRẢ BÀI</b>

<b>KIỂM TRA VĂN</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

<b>A.</b>

<b>Mục tiêu:</b>


- Chữa những lỗi kiến thức trong bài làm của HS nhằm giúp các em củng cố kiến
thức.


- Rèn luyện năng hiểu trình bày những kiến thức văn học.
- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích văn học trung đại.


<b>B. Phương pháp : </b>Nêu vấn đề.Luyện tập tổng hợp<b>.</b>


<b>C. Chuẩn bị :</b> - Thầy : Đánh giá nhận xét bài làm,chỉ ra những lỗi mà HS vấp.
- Trò : Nhớ lại bài viết của mình để đối chiếu.


<b> D. Tiến trình hoạt động dạy và học: </b>


<b>1/</b><sub> </sub><b><sub>I/ </sub></b><i><b><sub>Ổn định nề nếp</sub></b></i><sub>:</sub> <sub>- Lớp 9A:...</sub>


- Lớp 9B:...


<b> II/ </b><i><b>Kiểm tra bài cũ</b></i>:<b> </b>Không


<b> III/ </b><i><b>Bài mới</b></i>:


<b>1/</b><sub> </sub><i><b><sub>Hoạt động 1</sub></b></i><b><sub>:</sub></b><sub> </sub><i><b><sub>Khởi động</sub></b></i><sub> : Để đánh giá kiểm tra lại quá trình học tập văn học Trung</sub>


Đại, nhằm bổ sung những kiến thức mà các em chưa thực hiện được.


<b>TG</b>
<b>15/</b>



<b>18/</b>


<b>5/</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò:</b>


<i><b>Hoạt động 2 : </b></i>GV đánh giá
những ưu nhược điểm của học
sinh yêu cầu các em ghi vào
để cùng rút kinh nghiệm.
Đọc một số bài đạt yêu cầu
cho lớp học tập. Cho HS quan
sát một số bài làm cẩu thả qua
loa phê bình rút kinh nghiệm.


<i><b> Hoạt động 3: </b></i>GV cho học
sinh thảo luận thống nhất ý
kiến. Cho quan sát đáp án rút
kinh nghiệm. Đối chiếu với
đáp án ở tiết:48 các em thực
hiện lại phần tự luận.


<i><b>Hoạt động 4</b></i>:


<b>Nội dung kiến thức:</b>


<i><b>1. Đánh giá nhận xét chung:</b></i>


<i><b>*) Ưu điểm :</b></i> Đa số bài làm của học sinh đã xác
định đúng trọng tâm yêu cầu của đề ra. Nắm


được kiến thức văn học vào bài viết của mình.
Phần trắc nghiệm thực hiện khá tốt. Nhiều bài
viết hấp đẫn lôi cuốn người đọc bởi các tình tiết
sáng tạo. Bài viết có bố cục sn sẻ cân đối, chữ
viết trình bày sạch sẽ nắn nót.


<i><b>*)Nhược điểm :</b></i> Ý thức làm bài của một số em
chưa cao nên còn qua loa. Một số em đọc đề chưa
kĩ nên còn lạc đề,xa đề. (Nghĩa, Long, Hoa. 9B)
Một số em chưa bám sát nội dung,tình tiết của
chuyện nên câu cảm nghĩ dài dòng thiếu lơ rích.


<i><b>2.Khắc phục nhược điểm:</b></i>


a. Chữa những lỗi thơng thường:


b. Thực hiện luyện tập làm lại phần tự luận (quan
sát đáp án tiết 48) viết lại hoàn chỉnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

<b>5</b><i><b>/ </b></i> <b><sub> E. Củng cố – dặn doø </sub></b>


:


<b>- Củng cố:</b> Về nhà tiếp tục chữa những lỗi còn vấp trong bài làm.


<b> - Dặn dò :</b> Chuẩn bị tiết 56: <i><b>“Khúc hát ru những em bé lớn lên trên lưng mẹ”</b></i>


<b>*) </b><i><b> Ruùt kinh nghieäm :...</b></i>


...



<i><b>Tieát 56</b></i> <i><b> </b></i>


<i><b>Ngày soạn: 9 / 11</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 14 / 11</b></i>


<b>Lớp:9B,9D</b>

<b>KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN </b>



<b> TRÊN LƯNG MẸ</b>



<i><b>(Nguyễn Khoa Điềm</b></i>

<i>)</i>


<b>A.</b>

<b>Mục tiêu:</b> Thơng qua việc đọc,tìm hiểu tác giả,bố cục, nội dung khái quát của bài
thơ. Các em bước đầu nắm được:


Tình yêu thương con và khát vọng của người mẹ Tà ôi trong cuộc kháng chiến chống
Mĩ.


- Giọng điệu thơ tha thiết, ngọt ngào của Nguyễn Khoa Điềm qua những khúc ru cùng
bố cục đặc sắc của bài thơ.


- Giáo dục cho học sinh ý thức học tập nghiêm túc yêu thích thơ NKĐiềm.


<b>B. Phương pháp </b>: Đọc diễn cảm, phân tích ngơn ngữ. Nêu vấn đề,phân tích quy nạp.


<b>C. Chuẩn bị :</b> - Thầy : Tranh minh hoạ mẹ giã gạo.
- Trò : Đọc nghiên cứu trả lời các câu hỏi SGK


<b>D. Tiến trình hoạt động dạy và học: </b>


<b>1/</b><sub> </sub><b><sub>I/ </sub></b><i><b><sub>Ổn định nề nếp</sub></b></i><sub>:</sub><sub>- Lớp 9A:...</sub>



- Lớp 9B:...


<i><b>5</b><b>/</b><b><sub> </sub></b></i><b><sub> II/ </sub></b><i><b><sub>Kiểm tra bài cũ: </sub></b></i><sub>Đọc thuộc lịng bài thơ “Tiểu đội xe khơng kính”. Hình ảnh</sub>


người lính?


<b> III/ </b><i><b>Bài mới</b></i>:


<b>1/</b><sub> </sub><i><b><sub>Hoạt động1</sub></b></i><sub>: </sub><i><b><sub>Khởi động</sub></b></i><sub> : Cuộc kháng chiến đầy cam go ác liệt của dân tộc chống đế</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

lao to lớn vĩ đại của những bà mẹ Tà ơi. Hình ảnh cao đẹp này được nhà thơ Nguyễn
Khoa Điềm thể hiện qua : <i><b>Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ</b></i>.


<b>TG</b>
<b>13/</b>
<b>15/</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b>


<i><b>Hoạt động 2</b></i>


GV hướng dẫn cho các emtìm
hiểu về tác giả và sự nghiệp
sáng tác của ơng đối chiếu vơi
những tác giả cùng thời để
thấy rõ nét nổi bật .


Em biết gì về tác giả,tác
phẩm?



<i><b>Hoạt động 3</b></i><b>:</b> GV hướngdẫn
cách đọc và tìm hiểu chú
thích. Hãy nêu cảm nhận khái
quát nội dung bài thơ?


Giáo viên đọc và giới thiệu
về:Tình ca viết:1973


“Cùng đi vào mặt trận
Càng sớm bừng thuỷ chung
Càng lao lên lửa bỏng...
Càng u em tận lịng
Trên ngọn đồi sơng núi.


<b>Nội dung kiến</b>. <b>thức</b>
<b>1 .Đôi nét về tác giả ,tác phẩm</b>:
a.Tác giả:


- Quê TT Huế, trưởng thành trong kháng chiến
- Uỷ viên bộ chính trị, trưởng ban tổ chức văn
hố Trung ương.


- Thơ của ơng trữ tình,giàu vần điệu chứa đựng
khát vọng tình yêu cuộc sống mãnh liệt với niềm
tin sắt đá vào Đảng,Bác và tương lai đất nước.
b. Tác phẩm: 1971 .Trích: Đất và khát vọng<b>.</b>


Ngồi ra ơng cịn có nhiều tập thơ khác.



<b>2. Đọc, tìm hiểu chú thích</b>:


<b>a. Đọc</b>: Nội dung khái qt:Bài thơ là khúc ru
đằm thắm thiết tha của người mẹ.Thể hiện tình
yêu thương con,quê hương đất nước và khát
vọng niềm tin vào tương lai tươi sáng.


<b>b.Chú thích</b> :


<b>c.Bố cục</b>: Bài thơ chia làm 3 phaàn


+ 2 khổ thơ đầu:Lời ru thiết tha của mẹ cùng với
nỗi vất vả để góp phần mình vào chiến thắng.
+ 2 khổ thơ tiếp theo:Lời ru ngọt ngào của mẹ và
tinh thần hăng say lao động hết sức mình cùng
những khát vọng gửi gắm vào con.





<b>5/</b>


Biết yêu thành mênh mông”.
Giáo viên minh hoạ bài hát
qua phổ nhạc của Trần Hoàn


<i><b>Hoạt động 4</b></i>: Hướng dẫn các
em thực hiện luyện.


+ 2 khổ thơ còn lại:Những khát vọng cháy bỏng


thiết tha và niềm tin mãnh liệt của mẹ.


<i><b>3. Luyện tập :</b></i> Đọc diễn cảm bài thơ.cảm nhận
bước đầu khi được tiếp cận bài thơ?


<b>5</b><i><b>/ </b></i><b><sub> E. Củng cố – dặn dò</sub></b><sub> :</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

- Dặn dị : Về nhà tìm hiểu kĩ các đoạn khác tiết sau chúng ta sẽ cùng phân tích. Hiểu
tác giả và đối chiếu với những tác giả cùng thời.


<i><b>*) Rút kinh nghiệm</b></i> :...<i>...</i>


...



<i><b>Tieát 57:</b></i>


<i><b>Ngày soạn: 11 / 11</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 16/ 11</b></i>


<b>Lớp:9B,9D</b>

KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN



<b> TRÊN LƯNG MẸ</b>



<i><b> (Nguyễn Khoa Điềm)</b></i>


<b>A. </b>

<b>Mục tiêu :</b> Thơng qua ngơn ngữ hình ảnh HS :


- Cảm nhận được: Tình yêu thương và khát vọng của người mẹ Tà ôi trong cuộc
kháng chiến chống Mĩ. Giọng điệu thơ tha thiết, ngọt ngào của Nguyễn Khoa Điềm qua


những khúc ru cùng bố cục đặc sắc của bài thơ.


- Rèn kĩ năng đọc cảm nhận,phân tích,đánh giá.


- Giáo dục cho học sinh ý thức học tập nghiêm túc yêu thích thơ Nguyễn Khoa
Điềm.


<b>B. Phương pháp : </b>Đọcsáng tạo, nghiên cứu ngơn ngữ. Nêu vấn đề, phân tích quy nạp.


<b>C. Chuẩn bị :</b>


- Thầy : Sưu tầm những sáng tác của tác giả, hệ thống tranh hình ảnh về bài thơ
- Trò: Đọc thuộc lòng, hát, ngâm thơ về bài này.


<b>D. Tiến trình hoạt động dạy và học: </b>


<b>1/</b><sub> </sub><b><sub>I/ </sub></b><i><b><sub>Ổn định nề nếp</sub></b></i><sub>:</sub><sub>- Lớp 9A:...</sub>


- Lớp 9B:...


<b>5/</b><i><b><sub> </sub></b></i><b><sub> II/ </sub></b><i><b><sub>Kiểm tra bài cũ</sub></b></i><sub>:</sub><b><sub> </sub></b><sub>Đọc thuộc lòng diễn cảm hoặc hát bài hát “Lời ru trên nương”</sub>
<b> III/ </b><i><b>Bài mới</b></i>:


<b>1/</b><sub> Hoạt động1</sub><sub>: </sub><i><b><sub>Khởi động</sub></b></i><sub> : Cuộc kháng chiến đầy cam go ác liệt của dân tộc chống đế</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

<b>TG</b>


<b>20/</b> <b>Hoạt động của thầy và trị</b><i><b><sub>Hoạt động 2:</sub></b></i><sub> Hướng dẫn phân tích</sub>


đoạn1. (Học sinh đọc 3 phần) những


đoạn thơ gợi lên hình ảnh người mẹ
trong những công việc cụ thể ?


Cảm nhận những việc làm của mẹ
là những việc nào ?


Phân tích hình ảnh người mẹ trong
những cơng việc cụ thể ?


Đi liền với cơng việc có hình ảnh
nào gắn liền bên mẹ ? Hãy cảm
nhận tấm lòng của người mẹ.


Tiếp tục hướng dẫn phân tích khúc
ru.Trong mỗi lời hát ru của mẹ có
điểm giống khác nhau như thế nào?
Ở đâycó sự gắn kết lời ru và công
việc của mẹ? (Giáo viên bình ý
này).


Con là nguồn sống của mẹ, hãy
chứng minh bằng những hình ảnh
thơ? Đánh giá chung của.em?


<b>Nội dung kiến thức</b>
<b>2. </b><i><b>Phân Tích</b></i><b> :</b>


<b>a. Hình ảnh bà mẹ Tà ôi:</b>


- Mẹ giã gạo nuôi bộ đội.


+ Nhịp chày nghiêng.
+ Mồ hôi mẹ rơi...


+ Vai mẹ gầy nhấp nhô...


 Sự vất vả khó nhọc, và ý thức bền bỉ lao


động góp phần vào kháng chiến.
- Mẹ đang trỉa bắp trên núi.


Sự gian khổ của người mẹ giữa rừng núi


mênh mông heo hút, mẹ say mê lao động
sản xuất góp phần vào kháng chiến.


- Mẹ chuyển lán đạp rừng, địu em đi đành
trận cuối  di chuyển lực lượng kháng chiến


lâu dài với tinh thần quyết tâm, lòng tin vào
thắng lợi


 Ba công việc thể hiện sự bền bỉ quyết


tâm kháng chiến trong đời thường chứng tỏ
tình yêu con của mẹ.


<b>b. Những khúc ru và khát vọng của người</b>
<b>me.ï</b>


- Hình ảnh: Lưng mẹ đưa nôi và tim hát


thành lời . Lời hát chứa đựng tình cảm của
nhà thơ.


- Lời hát mẹ gửi gắm ước mong con ngủ
ngoan nhanh khôn lớn.


- Mỗi lời ru  1 ước nguyện gắn liền với


công việc.


+ Mẹ giã gạo - mong gạo trắng. Mẹ trỉa bắp
mong em lớn phát núi Mẹ địu con đi
-mong gặp Bác Hồ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

<b>13/</b>


trên nương do Trần Hoàn
phổ nhạc.


<i><b>Hoạt động3:</b></i>


Hướng dẫn tổng kết luyện
tập bài thơ (Ghi nhớ).


Hỏi: Tình cảm của người
mẹ phát triển trong những
khúc ru như thế nào?


(Phát triển ngày càng lớn
rộng, hoà vào công cuộc


kháng chiến gian khổ của
quê hương)? Cảm nhận
hình ảnh bà mẹ?


lớn lao của dân tộc.


<b>3. </b><i><b>Tổng kết</b></i><b>:</b>


NT: Hình ảnh chân thực giản dị giọng điệu thơ giàu
âm hưởng thiết tha ngọt ngào thể hiện qua một bố
cục đặc sắc.


ND: Tình yêu thương con và khát vọng của người
mẹ Tà ôi trong cuộc kháng chiến chống Mỹ.


<i><b>* LUYỆN TẬP:</b></i> 1) Hãy kể những việc làm thực tế
gian khổ của người mẹ Tà ôi trong những năm
kháng chiến chống Mĩ.


2) Cảm nghĩ của em về hình ảnh người mẹ Tà Ôâi?
3) Chứng kiến hình ảnh người mẹ vừa địu con vừa
làm lụng vất vả nhưng vẫn yêu đời và đầy khát
vọng. Bản thân em: a. Tự hào b.Sung sướng c.
Ngưỡng mộ d. Khâm phục e. Bình thường


<b>5</b><i><b>/ </b></i> <b><sub> E</sub></b><sub>. </sub><b><sub>Củng cố – dặn dò :</sub></b>


- Củng cố : Đọc thuộc lòng bài thơ.Nếu được sống trong nhừng ngày cam go của đất
nước em sẽ làm gì?



- Dặn dị : Viết bài thu hoạch khi được tiếp cận thơ Nguyễn Khoa Điềm.
Nghiên cứu và soạn kĩ bài nh trăng của Nguyễn Duy.


<b>*) </b><i><b> Rút kinh nghiệm :...</b></i>


...


<i><b>Tieát 58:</b></i> <i><b> </b></i>


<i><b>Ngày soạn: 12 / 11</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 17 / 11</b></i>


<b>Lớp:9B,9D</b>

<b>ÁNH TRĂNG</b>


(

<i>Nguyễn Duy)</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

- Hiểu được ý nghĩa của hình ảnh vầng trăng, từ đó thấm thía cảm xúc ân tình đối với
q khư ùgian lao, tình nghĩa của Nguyễn Duy và biết rút ra bài học về cách sống của
mình


- Rèn luyện kỷ năng đọc, cảm nhận được sự kết hợp hài hồ giữa yếu tó trữ tình và yếu
tố tự sự .


- Giáo dục học sinh yêu thích học tập bộ môn và thơ của Nguyễn Duy.


<b>B. Phương pháp : </b>Đọc sáng tạo, nghiên cứu ngôn ngữ. Nêu vấn đề,phân tích quy nạp.


<b>C. Chuẩn bị:</b> - Thầy : Tranh, ảnh của Nguyễn Duy.
- Trò : Nghiên cứu bài để phân tích.


<b>D. Tiến trình hoạt động dạy và học: </b>



<b>1/</b><sub> </sub><b><sub>I/ </sub></b><i><b><sub>Ổn định nề nếp</sub></b></i><sub>:</sub><sub>- Lớp 9A:...</sub>


- Lớp 9B:...


<b>5/</b><i><b><sub> </sub></b></i><b><sub> II/ </sub></b><i><b><sub>Kiểm tra bài cũ</sub></b></i><sub>:</sub> <sub>Đọc thuộc lòng bài thơ “</sub><i><sub>Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng</sub></i>


<i><b>mẹ”</b></i>. Nếu được sống trong nhừng ngày cam go của đất nước em sẽ làm gì?


<b> III/ </b><i><b>Bài mới</b></i>:


<b>1/</b><sub> </sub><i><b><sub>Hoạt động1</sub></b></i><sub>: </sub><i><b><sub>Khởi động</sub></b></i><sub> : Với giọng điệu tâm tình tự nhiên, hình ảnh giàu tính biểu</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

<b>TG</b>
<b>8/</b>


<b>10/</b>


<b>10/</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b>


<i><b>Hoạt động 2: </b></i>


Học sinh sinh đọc chú thích.


Giáo viên giới thiệu khái quát về
tác giả nhấn mạnh vào đặc điểm
thơ.Xuất xứ của bài thơ?



<i><b>Hoạt động 3</b></i>:


GVhướng dẫn HS đọc tìm hiểu
chung về bài thơ.


GV hướng dẫn HS cách đọc nhịp
nhàng trôi chảy.


<i><b>Hoạt động 4: </b></i>Hướng dẫn học sinh
phân tích đoạn 1, đoạn 2.


- Đọc đoạn 1. Đoạn thơ trình bày
theo phương thức nào? Nội dung
của đoạn thơ qua những hình ảnh
đó? Hiểu hình ảnh trăng như thế
nào?


<b>Nội dung kiến thức</b>


1) <i><b>Tác giả – tác phẩm</b></i>:


<b>a. Tác giả</b> :


Q ở Thanh Hoá, tên thật Nguyễn Duy
Nhuệ, sinh năm 1948., năm 1966 gia nhập
quân đội...- Nhà thơ – chiến sỹ


<b> b.Tác phẩm</b> : Nhiều tác phẩm đạt giải nhất
thi thơ báo “ văn nghệ.”



Bài thơ được viết năm 1978


<b>2. Đọc, tìm hiểu chú thích </b>:


<b>a. Đọc</b>.


<b>b. Chú thích</b>.


<b>2) </b><i><b>Phân tích</b></i><b> : </b>


<b>a.</b> <i><b>Vầng trăng tình nghóa</b><b> </b><b> </b></i>:


Hồi nhở (tuổi thơ)  Trăng thành


- Hồi chiến tranh (người lính)  tri kỉ


 Cuộc sống hồn nhiên, con người với thiên


- nhiên hoà hợp làm một trong sáng và đẹp
đẽ lạ thường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

<b>5</b>

<b>/</b>


Những từ ngữ nào báo hiệu
trăng xuất hiện đột ngột?cảm
xúc của nhân vật trữ tình
trước hình ảnh trăng như thế
nào?


Hãy hình dung tâm trạng diễn


xuôi ý thơ.


Hình ảnh trăng im phăng phắc
gợi suy nghĩ gì


<i><b>Hoạt động 5 : </b></i>Hướng dẫn học
sinh tổng kết bài . Khái quát
nội dung và nghệ thuật của
bài thơ. GV cho HS đọc ghi
nhớ (SGK)


con người


đẹp đẽ trong sáng cao thượng  hình ảnh đất


nước bình dị, hiền hậu.


<i><b>b.</b><b>Trăng hố thành người dưng</b><b> </b><b> </b></i>:
Lý giải bằng lý do thực tế .


- Aùnh điện gương  cuộc sống hiện đại vây bủa


con người khơng có điều kiện mở rộng hồn mình
với thiên nhiên gần gũi với thiên nhiên .


 trăng trở thành <i><b>người dưng</b></i>.


Trăng lướt nhanh như cuộc sống hiện đại gấp
gáp hối hả khơng có điều kiện để con người nhớ
về quá khứ.Cách diễn đạt đầy ẩn ý.



<i><b>c.</b><b>Trăng nhắc nhở nghĩa tình</b><b> </b><b> </b></i>:


- Trăng xuất hiện : “Thình lình, đột ngột”


 gợi tả niềm vui sướng ngỡ ngàng, cảm xúc


rưng rưng : Đó là sự thiết tha yêu mến xúc động
trước quá khứ lại hiện hình mà nhân chứng gợi
nhớ, kỷ niệm những năm tháng gian lao, đất
nước bình dị hiền hậu “Như là...”


- Hình ảnh “Trăng cứ tròn vành vạnh” biểu
tượng cho q khứ nghĩa tình mà cịn là vẻ đẹp
bình dị vĩnh hằng trăng cuộc đời là biểu tượng
chiều sâu tư tưởng tượng trưng cho quá khứ đẹp
đẽ vẹn nguyên không thể phai mờ.


<i><b>3) Tổng kết : </b></i>Ghi nhớ (SGK)


a. Nội dung : Bài thơ thể hiện lời nhắc nhở về
những năm tháng giam lao của cuộc đời người
lính gợi”uống nước nhớ nguồn”.


b. Nghệ thuật : Thơ 5 chữ


*) Luyện tập : - Đọc thuộc bài thơ.


- Có nên đặt bài thơ vào chủ đề miêu tả trăng
khơng? Vì sao?



<b>5</b><i><b>/ </b></i> <b><sub> E. Củng cố – dặn dò</sub></b><sub> :</sub>


- Củng cố : Phân tích câu thơ cuối. Nêu cảm nghó của em khi tiếp cận thơ Nguuyễn
Duy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

<b>*) </b><i><b>Rút kinh nghiệm :...</b></i>


...


<i><b>Tieát 59:</b></i> <i><b> </b></i>


<i><b>Ngày soạn: 13 / 11</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 18 / 11</b></i>


<b>Lớp:9B,9D</b>

<b>TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG</b>



<b> </b>



<b>A.</b>

<b>Mục tiêu:</b> Giúp học sinh :


- Củng cố luyện tập vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học để phân tích những
hình tượng ngơn ngữ trong giao tiếp, nhất là trong văn chương.


- Rèn kỹ năng sử dụng vốn từ.


- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ mơn.


<b>B. Phương pháp</b>: Nghiên cứu ngơn ngữ, nêu vấn đề, luyện tập tổng hợp.



<b>C. Chuẩn bị:</b> - Thầy : Ví dụ mẫu. Bảng phụ.
- Trò : Chuẩn bị các bài tập.


<b>D. Tiến trình hoạt động dạy và học: </b>


<b>1/</b><sub> </sub><b><sub>I/ </sub></b><i><b><sub>Ổn định nề nếp</sub></b></i><sub>:</sub><sub>- Lớp 9A:...</sub>


- Lớp 9B:...


<i><b>5</b><b>/</b><b><sub> </sub></b></i><b><sub> II/ </sub></b><i><b><sub>Kiểm tra bài cũ</sub></b></i><sub>:</sub><b><sub> </sub></b><sub>Nhắc lại những khái niệm về trường từ vựng, cấp độ khái quát</sub>


của từ? cho ví dụ minh hoạ?


<b> III/ </b><i><b>Bài mới</b></i>:


<b>1/</b><sub> </sub><i><b><sub>Hoạt động1</sub></b></i><sub>: </sub><i><b><sub>Khởi động</sub></b></i><sub> :Các em đã hệ thống được một số khái niệm về từ vựng</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

<b>TG</b>
<b>9</b>/
<b>23/</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b>


<i><b>Hoạt động 2</b></i>:


Giáo viên thuyết giảng để học
sinh hình dung kiến thức.


<i><b>Hoạt động 3</b></i>:



Cho học sinh đọc bài 1.
Nêu yêu cầu của bài tập.


Bài ca dao diễn tả nội dung gì?
Từ “gật gù” và “gật đầu” gợi
tư thế nào?


Học sinh đọc đoạn văn.


Giáo viên cho học sinh đứng
tại chỗ trả lời lớp nhận xét, bổ
sung.


<b>Nội dung kiến thức</b>


<i><b>1 .Định hướng thực hiện: </b></i>


Từ vựng tiếng Việt rất đa dạng cần hiểu đúng
nghĩa để sử dụng hợp lý.


2.<i><b>Thực hiện các bài tập</b></i>:
Bài 1:


- Bài ca dao biểu thị thái độ vui vẻ khi cùng
nhau thưởng thức món ăn đạm bạc của đôi vợ
chồng nghèo.


Gật gù: liên tục tâm đắc đồng ý,tỏ vẻ hài
lòng.



Gật đầu: 1 động tác cúi ngẩng.


 Từ gật gù diễn tả cảm xúc chính xác.


<b>Bài 2</b>:


- Người chồng: Dùng từ chân sút (bóng đá)


- Học sinh đọc truyện cười.


- Có những từ nào đồng nghĩa? Vì
sao ơng bố khơng dùng từ bác sĩ.
Hiều ý nghĩa phê phán như thế nào?
Hướng dẫn các bài tập 3.


Phân nhóm làm các bài tập. Mỗi
nhóm cử một thành viên đại điện
trình bày trước lớp.


Hãy xác định biện pháp tu từ được
sử dụng và khả năng biểu cảm của
bài ca giao:Bây giờ mận ....đào xin
thưa..


- Người vợ: hiểu nhầm “một chân” – cụ
thể – gây cười.


<b>Bài 3</b>: Các từ dùng theo nghĩa gốc (Vai,
miệng, chân, tay)



- Các từ dùng theo nghĩa chuyển (đầu)


<b>Baøi 4</b>:


+ Aùo đỏ – cây xanh – hồng (liên tưởng, so
sánh)


+ Lửa cháy trong mắt.
Anh đứng thành tro.


Bài 5: Phê phán học sính dùng từ mượn
lạm dụng quá.


*<i><b>Bài tập thêm</b></i>: Phép ẩn dụ đươc sử dụng
để biểu hiện tình u của đơi trai gái rất
tinh tế.


<b>6</b><i><b>/ </b></i><b><sub>E. Củng cố – dặn dò</sub></b><sub> :</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

- Dặn dị : Về nhà chuẩn bị bài “Luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị
luận ”


<b>*) </b><i><b>Rút kinh nghiệm :...</b></i>


...


<i><b>Tieát 60:</b></i> <i><b> </b></i>


<i><b>Ngày soạn: 15/11</b></i>



<i><b>Ngày dạy: 21/11 </b></i>

<b>LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ</b>



<b>Lớp:9B,9D</b>

<b>CĨ SỬ DỤNG YẾU TỐ NGHỊ LUẬN</b>



<b>A.</b>

<b>Mục tiêu:</b> Giúp hoïc sinh :


- Biết cách đưa các yếu tố nghị luận vào trong bài văn tự sự một cách hợp lý.
- Rèn kĩ năng viết đoạn văn tự sự có yếu tố nghị luận.


- Giáo dục ý thức học tập, u thích bộ mơn.


<b>B. Phương pháp: </b>Luyện tập tổng hợp, nêu vấn đề,nghiên cứu ngơn ngữ.


<b>C. Chuẩn bị:</b> - Thầy : Ví dụ mẫu .Bảng phụ.


- Trị : Nghiên cứu hệ thống bài tập SGK.


<b>D. Tiến trình hoạt động dạy và học: </b>


<b>1/</b><sub> </sub><b><sub>I/ </sub></b><i><b><sub>Ổn định nề nếp</sub></b></i><sub>:</sub><sub>- Lớp 9A:...</sub>


- Lớp 9B:...


<i><b>5</b><b>/</b><b><sub> </sub></b></i><b><sub> II/ </sub></b><i><b><sub>Kiểm tra bài cũ</sub></b></i><sub>:</sub><b><sub> </sub></b><sub>Vai trò của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự mà em đã học ở</sub>


lớp 6,7,8.?


<b> III/ </b><i><b>Bài mới</b></i>:


<b>1/</b><sub> </sub><i><b><sub>Hoạt động1</sub></b></i><sub>: </sub><i><b><sub>Khởi động</sub></b></i><sub> : Qua tiết luyện tập nhằm khắc sâu kiến thức và thấy rõ hơn</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

<b>TG</b>
<b>10/</b>


<b>15/</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b>


<i><b>Hoạt động 2:</b></i> Tìm yếu tố nghị luận
trong đoạn văn tự sự.


Giáo viên cho học sinh đọc đoạn
văn : “ Lỗi lầm và sự biết ơn” trả
lời câu hỏi trong SGK


<i><b>Hoạt động 3:</b></i> Hướng dẫn thực hành
đoạn văn tự sự.


Ngơi kể là ngơi số mấy? Khi nói lời
thuyết phục em đặt thành lời thoại
hay suy nghĩ của mình?


Giáo viên hướng dẫn học sinh viết
đoạn văn  trình bày các bạn khác


nhận xét (chú ý nội dung viết ).
Giáo viên cho học sinh đọc bài tham
khảo, gợi ý để học sinh luyện tập
viết đoạn văn về bà kính yêu.



Học sinh đọc bài văn <i><b>Bà nội</b></i> chuẩn
bị thảo luận 5 phút gọi học sinh trình
bày, lớp nhận xét.


- Giáo viên gợi ý để học sinh viết


<b>Nội dung kiến thức</b>


<i><b>1.</b></i> <i><b>Thực hành tìm hiểu yếu tố nghị luận</b></i>
<i><b>nghị luận trong đoạn văn tự sư</b></i>ï :


Các câu có yếu tố nghị luận:
<i><b>Tại sao... khắc lên đá.</b></i>


<i><b> Những điều viết... trong lòng người.</b></i>


Làm nổi bật nội dung đoạn văn.


<i><b>2.</b></i> <i><b>Thực hành viết đoạn văn tự sự có sử</b></i>
<i><b>dụng yếu tố nghị luận</b></i>:


Bài 1: Kể lại buổi sinh hoạt lớp (Thời gian,
người điều khiển...).


- Nội dung buổi sinh hoạt là gì? Em đã
phátù biểu về vấn đề gì? Tại sao lại phát
biểu việc đó? Em đã thuyết phục cả lớp
rằng Nam là ngườu bạn tốt như thế nào?
(Lí lẽ, ví dụ, phân tích)



-Học sinh viết đoạn văn nêu lời thuyết
phục người đọc bừng các yếu tố đã nêu.
Bài 2:


- Tham khảo bài <i><b>Bà nội</b></i>


<i><b>Các yếu tố nghị luận trong đoạn văn</b></i>


a. Nhận xét suy nghĩ của tác giả trước cách
cách sống của người bà.


+ “ Người ta bảo”  “ nỡ hư hỏng”


<b>8/</b>


doạn văn chio học sinh trình bày
thành các ý kể về những việc gì ?
Em sẽ sử dụng nghị luận ở chỗ
nào?


Giáo viên cho một số học sinh đọc
bài làm. Lớp nhận xét, bổ sung.


<i><b>Hoạt động 4</b></i>: Giáo viên chốt lại
kiến thức.


b. Thơng qua chính lời dạy của người bà: “
Bà bảo u tơi... vỡ nhặt mình”.


- Luyện tập viết đoạn văn :



+ Bà kể chuyện cổ tích (bà có kho truyện
cổ tích)+ Bà hiền lành như thế nào?+ Bà
chăm sóc cháu như thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

xếp các yếu tố đẫn chứng lý lẽ hợp lý.


<b>5/ <sub> E. Củng cố – dặn dò</sub></b><sub> :</sub>


- Củng cố : Nêu rõ vai trò của yếu tố nghị luận?


- Dặn dị : Về nhà chuẩn bị bài “Luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị
luận ” Làm kĩ lại các bài tập, hoàn thành đoạn văn của mình.


<b>*) </b><i><b> Rút kinh nghiệm :...</b></i>


...


<i><b>Tieát 61:</b></i> <i><b> </b></i>


<i><b>Ngày soạn: 15/11</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 22/11</b></i>


<b>Lớp:9B,9D</b>

<b>LAØNG</b>



<i><b> (Kim Lân)</b></i>


<b>A.</b>

<b>Mục tiêu:</b> Giúp học sinh :


- Cảm nhận được tình yêu làng quê thắm thiết thống nhất với lòng yêu nước và tinh


thần kháng chiến ở nhân vật ông Hai trong truyện. Thấy được nét khá đặc sắc trong
nghệ thuật .


- Rèn luyện năng lực phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, đặc biệt là phân tích tâm
lý nhân vật.


- Giáo dục tình yêu quê hương,yêu mến nhà văn Kim Lân.


<b>B. Phương pháp: </b>Đọc sáng tạo, phân tích quy nạp, nêu vấn đề,nghiên cứu ngơn ngữ.


<b>C. Chuẩn bị:</b> - Thầy :Nghiên cứu tác phẩm,sưu tầm ảnh nhà văn.


<b>ø</b> - Trò:Đọc tác Phẩm,nghiên cứu nhũng câu hỏi SGK .


<b>D. Tiến trình hoạt động dạy và học: </b>


<b>1/</b><sub> </sub><b><sub>I/ </sub></b><i><b><sub>Ổn định nề nếp</sub></b></i><sub>:</sub><sub>- Lớp 9A:...</sub>


- Lớp 9B:...


<b>5/</b><i><b><sub> </sub></b></i><b><sub> II/ </sub></b><i><b><sub>Kiểm tra bài cũ</sub></b></i><sub>:</sub><b><sub> </sub></b><sub>Đọc thuộc bài thơ “Aùnh trăng”. Phân tích triết lý của tác giả nêu</sub>


ở khổ thơ cuối?


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

<b>1/</b><sub> </sub><i><b><sub>Hoạt động1</sub></b></i><sub>: </sub><i><b><sub>Khởi động</sub></b></i><sub> : Tình u làng q và lịng u nước, tinh thần kháng chiến</sub>


của người nông dân phải rời làng đi tản cư đã được thể hiện chân thực, sâu sắc và cảm
động của nhân vật ông Hai. Hôm nay ta nghiên cứu truyện Làng để thấy rõ điều đó.


<b>TG</b>


<b>20/</b>


<b>13/</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b>


<i><b>Hoạt động 2</b></i>: Tìm hiểu chung về
văn bản.


Yêu cầu học sinh đọc soạn nêu
những hiểu biết về tác giả? Giáo
viên khái quát đặc điểm cơ bản về
tác giả, sự nghiệp sáng tác, truyện
tiêu biểu.


Hiểu gì về hồn cảnh ra đời của
tác phẩm?


Giáo viên hướng dẫn đọc, tóm tắt
truyện.


Hãy tóm tắt văn bản bằng sự hiểu
biết của em?


Truyện nói gì ở người nơng dân?
Trong hồn cảnh nào?


Giáo viên kể chuyện phần trước.


<i><b>Hoạt động 3:</b></i> Hướng dẫn phân tích


đoạn 1.


Giấo viên giúp cho học sinh nắm
được tình huống gay cấn đặt ra cho
câu chuyện.


Dừng tiết học ở đây hôm sau phân


<b>Nội dung kiến thức</b>


1. <i><b>Tìm hiểu chung</b></i>:


a. <b>Tác giả</b>:- Quê Bắc Ninh.


- Nhà văn am hiểu nơng thơn và người nơng
dân. Ơng gắn bó và u họ bằng tình u
máu thịt.


-Truyện của ơng ln chứa đựng những tình
huống bất ngờ,tạo nên kịch tính cho tác
phẩm.


<b>b.Tác phẩm</b>: Có nhiều tác phẩm đặc sắc.
Đây là truyện ngắn xuất sắcviết đầu kháng
chiến chống Pháp (1948).


<b>c</b>. <b>Đọc, tìm hiểu chú thích và tóm tắt</b>:
- Đọc- Chú thích.


- Đại ý :Truyện diễn tả chân thực và sinh


động tình yêu làng yêu đất nước yêu Bác
Hồ ở ông Hhoo. Người nông dân rời làng đi
tản cư trong thời kì kháng chiến.


<b>d.</b> <b>Tóm tắt</b>: Tryện có 3 nội dung:-Ông Hai
yêu làng buộc phải đi tản cư.


-Ơng Hai đau đớn khi nghe tin làng theo
Tây.


-Ơng Hai vui sướng khi được nghe tin cải
chính ơng tiếp tục khoe làng.


<b>2. Phân tích:</b>


<i><b>a.</b></i> <i><b>Tình huống độc đáo</b></i>: Ơng Hai vốn khoe
làng vì ơng rất u làng.


Ông Hai nghe tin làng chợ Dầu của ông
theo Tây  tình huống đối nghịch với tình


cảm tự hào mãnh liệt về làng. Vốn làng ơng
u nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

tích tiếp.


<b>5</b><i><b>/ </b><b><sub> </sub></b></i><b><sub>E. Củng cố – dặn dò</sub></b><sub> :</sub>


- Củng cố : Đọc kĩ tác phẩm,nêu rõ cảm nhận bước đầu của em về nhân vật?.



- Dặn dò : Về nhà chuẩn bị các câu hỏi của tiết 2 trong truyện ngắn “Làng” của Kim
Lân.


<i><b>*) Rút kinh nghiệm :...</b></i>


...


<i><b>Tieát 62:</b></i> <i><b> </b></i>


<i><b>Ngày soạn: 15/11</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 23/11</b></i>


<b>Lớp:9B,9D</b>

<b>LAØNG</b>



<i><b> (Kim Lân)</b></i>


<b>A.</b>

<b>Mục tiêu:</b> Giúp học sinh :


- Thấy rõ tinh thần kháng chiến ở nhân vật ông Hai trong truyện. Qua đó thấy được
một biểu hiện sinh động, cụ thể về tinh thần yêu nước của nhân dân ta trong thời kì
kháng chiến.


- Rèn kĩ năng đánh giá,phân tích ở học sinh.


- Giáo dục tình cảm cách mạng.yêu văn học cách mạng.


<b>B. Phương pháp: </b>Đọc sáng tạo. Phân tích quy nạp,nêu vấn đề,nghiên cứu ngôn ngữ<b>.</b>
<b>C. Chuẩn bị:</b> - Thầy : Nghiên cứu tài liệu liên quan đến tác phẩm.
- Trị : Tập đánh giá,bình luận vấn đề.



<b>D. Tiến trình hoạt động dạy và học: </b>


<b>1/</b><sub> </sub><b><sub>I/ </sub></b><i><b><sub>Ổn định nề nếp</sub></b></i><sub>: </sub> <sub>- Lớp 9A:...</sub>


- Lớp 9B:...


<b>5/</b><i><b><sub> </sub></b></i><b><sub> II/ </sub></b><i><b><sub>Kiểm tra bài cũ</sub></b></i><sub>:</sub><b><sub> </sub></b><sub>Đọc thuộc bài thơ “Aùnh trăng”. Phân tích triết lý của tác giả nêu</sub>


ở khổ thơ cuối?


<b> III/ </b><i><b>Bài mới</b></i>:


<b>1/</b><sub> </sub><i><b><sub>Hoạt động1</sub></b></i><sub>: </sub><i><b><sub>Khởi động</sub></b></i><sub> : Tình u làng q và lịng u nước, tinh thần kháng chiến</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

<b>TG</b>


<b>23/</b> <i><b><sub> Hoat động 2:</sub></b></i><b>Hoạtđộng của thầy và trò</b>


Hớng dẫn học sinh phân tích đoạn 2
Học sinh hieồu trớc khi nghe tin xấu
về làng, tâm trạng của ông Hai đợc
miêu tả nh thế nào? Tìm các từ ngữ chi
tiết din t iờu ú?


Giáo viên kh¸i qu¸t ghi ý tình yêu
làng của «ng Hai


*Tìm những đoạn văn diển tả tâm lý
của ông Hai khi mới nghe tin làng theo
Tây học sinh đọc.



Em cảm nhận đợc điều gì ở ơng
Hai trớc những câu văn tả về ông khi
ông mới biết tin xấu?


Nhận xét gì về các câu văn trong
đoạn này? Cách vận dụng lối kể độc
thoại có tỏc dng gỡ?


Những cảm xúc của ông chứa chaỏt
trong lòng có thể gọi tên là những cÃm
xúc gì? đoạn văn nào phía sau bổ sung
cho những diển biến cÃm xúc trên?
Nhận xét gì về cách kể chuyện xen lẫn
miêu tả tâm lý của nhà văn? ( diển tả cụ
thể, tinh tế tâm lý nhân vật).


Cuộc đối thoại nội tâm đã thể hiện
tâm hồn tình cảm rất rỏ ở nhân vật này,
phân tích điều đó trong đoạn văn (trang
163).


Tình cảm với cách mạng có phải ông
không yêu làng?


Cm xỳc ca em khi c nhng on
vn này?


Cho học sinh đọc thêm đoạn ơng trị
chuyện với đứa con.



Qua những đoạn văn đó em hiểu ghì
về tình cảm của ông Hai với làng quê,
với cách mạng? điều đó thống nhất


<b>Nội dung kiến thức</b>


<b>c.DiƠn biÕn t©m lý của ông Hai</b>
* <i><b>Trớc khi nghe tin xấu về làng</b></i>


- Nhớ làng da diết (nghĩ đến những ngày
làm việc cùng anh em... nhớ làng quá).


- Ông nghe đợc nhiều tin hay nhng tin


chiến thắng của quân ta.


- Ruột gan ông múa lên vui quá. Niềm vui
tự hào của ngời nông dân trớc thành quả
cách mạng, của làng quê => biểu hiện tình
yêu làng.


* <i><b>Khi nghe tin làng theo Tây</b></i>


- Tin đến với ông ủoọt ngột bất ngờ, làm
ông sững sờ, bàng hồng: “cổ nghẹn ắng,


da mỈt tê rân rân... cảm xúc bị xóc


phạm đau đớn tê tái.



- Hàng loạt câu hỏi, câu cảm thán diển tả
tâm những cung bậc cảm xúc của ơng Hai
chứng tỏ tin đó trở thành niẽn ám ảnh day
dứt trong lịng ơng.


+ Nỗi nhục nhã ê chề.
+ Nỗi đau đớn tê tái.
+ Sự ngờ vực cha tin.


+ Sự bế tắc vào cuộc sống phía trớc.


Nỗi ám ánh nặng nề biến thành sự sợ


haỷi thờng xuyên trong ông Hai cùng xót
tủi của ông.


- Cuộc xung đột nội tâm ở ông Hai đa ông
đến mt la chn dt khoỏt:


Làng thì yêu thật nhng làng theo Tây thì
phải thù.


Tình yêu nớc rộng hơn, bao trùm lên


tình cảm với làng quê .


- Tình yêu sâu nặng với làng chợ Da u


- TÊm lßng thủ chung víi kh¸ng chiÕn,


víi cách mạng.


* <i><b>Khi nghe tin xu c ci chớnh:</b></i>


<b>5/</b>
<b>5/</b>


trong đoạn miêu tả ông đi cải chính tin
xấu nh thế nào?


ấn tợng của em về ngời nông dân này?


<i><b>Hot ng 3:</b></i> Hớng dẫn tổng kết.


- Khái quát những nét đặc sắc về nghệ
thuật- Đọc ghi nhớ trong SGK.


<i><b>Hoạt động 4:</b></i> Hớng dẫn luyện tập.
Giáo viên nêu câu hỏi luyện tập SGK.
Yêu cầu 1: Học sinh tại chổ lựa chọn
đoạn văn phân tích biện pháp miêu tả
tâm lí nhân vật của tác giả?


Vui sớng báo tin làng mình bị Tõy t


minh chứng cho lòng ông trong sạch.


<b>3. Tổng kết:</b>
(Ghi nhớ SGK)



<i>4. Luyện tập</i><b>:</b>


a. Những truyện ngắn, bài thơ viết về quê
hơng: Quê hơng, cố hơng...


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

<b>5</b><i><b>/ </b></i> <b><sub>E . Củng cố – dặn dò</sub></b><sub> :</sub>


- Củng cố : Làm kó lại các bài tập.


- Dặn dò : Về nhà chuẩn bị bài “Chương trình địa phương phần tiếng Việt”


<b>*) </b><i><b> Rút kinh nghiệm :...</b></i>


...


<i><b>Tieát 63:</b></i> <i><b> </b></i>


<i><b>Ngày soạn: 16/11</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 24/11</b></i>


<b>Lớp:9B,9D</b>

<b>CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG</b>



<b> PHẦN TIẾNG VIỆT</b>



<i><b> </b></i>


<b>A.</b>

<b>Mục tiêu:</b> Giúp học sinh :Thấy được ngôn ngữ giao tiếp ở địa phương mình.Tìm ra
những nét chung của tiếng nói dân tộc. Đồng thời cũng tìm ra những cách dùng từ
sai,những biệt ngữ riêng. Rèn kĩ năng phát âm chuẩn. u thích tiếng nói q hương.



<b>B. Phương pháp: </b> Nêu vấn đề . Nghiên cứu ngôn ngữ. Luyện tập tổng hợp.


<b>C. Chuẩn bị:</b> - Thầy : Nghiên cứu chương trình . Lời ăn tiếng nói của địa phương.
- Trị : Tìm hiểu lời ăn tiếng nói ở địa phương.


<b>D. Tiến trình hoạt động dạy và học: </b>


<b>1/</b><sub> </sub><b><sub>I/ </sub></b><i><b><sub>Ổn định nề nếp</sub></b></i><sub>:</sub> <sub>- Lớp 9A:...</sub>


- Lớp 9B:...


<b>5/</b><i><b><sub> </sub></b></i><b><sub> II/ </sub></b><i><b><sub>Kiểm tra bài cũ</sub></b></i><sub>:</sub><b><sub> </sub></b>


Hãy nêu 1 đoạn thơ có dùng từ địa phơng mà em biết?


<b> III/</b><i><b>Bài mới</b></i>:


<b>1/</b><sub> </sub><i><b>Hoaùt ủoọng1</b></i><sub>: </sub><i><b>Khụỷi ủoọng</b></i><sub> : </sub>Tỡ<sub>m những từ địa phơng trong phơng ngữ mà đang sử dụng </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

<b>TG</b>
<b>18/</b>


<b>15</b><i><b>/</b></i>


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i>
<i><b>Hoạt động 2</b><b>: </b></i>


Su tầm thơ văn và hớng dn s
dng t a phng?



- Giáo viên đa một đoạn thơ.


<i>Răng </i> không cô gái trên sông.
Ngày mai cô sẻ từ trong tới ngoài.


Tỡm t a phng phng no?


Giáo viên hớng dẫn học sinh tìm
hiểu và trả lời yêu cầu của bài tập
1 trong SGK.


- Tỡm nhng phơng ngữ những từ
ngữ địa phơng?


(Häc sinh tr¶ lêi – giáo viên bổ
sung)


Giỏo viờn cho học sinh đọc yêu
cầu bài tập 2.


<i><b>Hoạt động 3:</b></i>


Học sinh làm việc theo nhúm, i
din nhúm trỡnh by.


- Giáo viên cho học sinh làm việc
theo nhóm. Đại diện trình bày. Lớp
bổ sung.


- Giỏo viờn cho hc sinh c on



trích bài thơ <i><b>MĐ st</b></i> viÕt vỊ con


ngêi Qu¶ng Bình những năm
chống Mĩ.


<i><b>Ni dung kiến thức</b></i>


<i><b>1</b></i>.<i><b>Nghiên cứu các bài tập</b></i>:
Bµi 1: (MÉu)


- Nhót: Mãn ăn Nghệ An (xơ mít...)
- Bồn hồn: rau


Chẳng hạn:


- P.ngữ miỊn B¾c miỊn Trung miỊn Nam
C« O C«


<i> </i>Gì (hỏi) Chị Chò


Bài 2: Các từ địa phơng khụng cú trong phng


ngữ khác sự phong phú đa dạng trong thiên


nhiờn, trong i sng cng đồng...


Bài 3: Các từ đợc coi là ngơn ngữ tồn dân: <i><b>cá</b></i>


<i><b>quả, lợn, ngã, ốm</b></i>  đều là phơng ngữ Bắc.



Bài 4: Các từ địa phơng (<i><b>Chi, nớ, tàu bay, tui,</b></i>


<i><b>răng, mụ</b></i>).


Tác dụng: Nhấn mạnh phẩm chất, tâm hồn ngời
dân Quảng Bình.


<i><b>2.Luyện tập:</b></i>


Su tầm và phát hiện.


Bài 1: Ghi lại lời chào hỏi của 2 coõ gái miền
Trung.


Bài 2: Ngời miền Nam nói ngài em phải hiểu


nh thế nào? (ngµy- ngµi, ngµi- con ngµi...) 


đặt vào văn cảnh


<b>Bài tập thêm</b>:Đọc kết quả sưu tập ở nhà để
đánh giá cách sử dụng tiếng Việt của địa
phượng.


<b>5/ <sub>E. Củng cố – dặn dò</sub></b><sub> :</sub>


- Củng cố : Đánh giá từ vựng Tiếng Việt ở địa phương.Thống kê những lỗi thường
gặp ?



- Dặn dò : Về nhà chuẩn bị bài “đối thoại, độc thoại...”Nghiên cứu kĩ các cách đối
thoại độc thoại.


<b>*)</b><i><b>Rút kinh nghiêm:...</b></i>


...


<i><b>Tieát 64, 65</b></i> <i><b> </b></i>


<i><b>Ngày soạn : 16/11</b></i>


<i><b>Ngaøy dạy :</b></i><b> 25/11</b>

<i><b> </b></i>

<b>VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 </b>



<b>Lớp:9B,9D</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

- Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự có sử
dụng yếu tố miêu tả và lập luận.


- Rèn kĩ năng diễn đạt trình bày lập luận.
- Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc tự giác.


<b>B.Phương pháp : </b>Nêu vấn đề. Luyện tập tổng hợp.


<b>C. Chuẩn bị:</b> - Thầy : + Ra đề bài Tập làm văn số 3, đáp án, biểu điểm.


+ Trò: Nắm lại định nghĩa văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả.
chuẩn bị vở bút.


<b>D. Tiến trình hoạt động dạy và học: </b>



<b>1/</b><sub> </sub><b><sub>I/ </sub></b><i><b><sub>Ổn định nề nếp</sub></b></i><sub>:</sub> <sub>- Lớp 9A:...</sub>


- Lớp 9B:...


<b> II/ </b><i><b>Kiểm tra bài cũ</b></i>: Kkông.


<b> III/ </b><i><b>Bài mới</b></i>:


<b>1/</b><sub> Hoạt động1: </sub><i><b><sub>Khởi động:</sub></b></i><sub> Đây là bài viết số 3 các em cần bám vào các tác phẩm văn </sub>


học để khắc hoạ được hình ảnh người lính.


<b>TG</b>
<b>80/</b>


<b>2/</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b>


<i><b>Hoạt động 2</b></i> : GV chép đề lên bảng
HS chuẩn bị giấy, ghi đề


<i><b>Hoạt động 3:</b></i>


GV hướng dẫn HS làm bài.


Yêu cầu (xác định) tìm hiểu đề, xác
định thể loại.


Xác định nội dung là gì?



Yêu cầu : Lập dàn ý ra giấy trong 10
phút hãy viết.


<b>Nội dung kiến thức</b>


<i><b>1. Đề bài</b></i>: Em có một người bạn tàn tật
khơng đi học được, nhân dịp kỷ niệm
ngày 22/12.Hãy kể cho bạn em biết
hình ảnh người lính qua hai cuộc kháng
chiến mà em đã được tiếp cận qua thơ
văn ở lớp 9.


<i><b>2. Hướng dẫn HS làm bài :</b></i>


+ Xác định thể loại : Viết văn bản tự sự
+ Nội dung: Dựa vào văn bản đã được
học để kể một cách chân thực.


*)Học sinh làm bài.


<i><b>3.Đáp án:</b></i>


GV u cầu học sinh trật tự, GV


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

<b>3/</b> <i><b>Hoạt động 4</b></i> : Thu bài theo thứ tự.


kể.Kết hợp nhuần nhuyễn các yếu tố biểu
cảm,lập luận,tự sự,miêu tả...



Kết bài: Khẳng định vẻ đẹp người
lính,liên hệ bản thân.


Biểu điểm:-Điểm 9-10 Nhừng bài viết
bám sát đáp án.Vận dụng tốt các yếu tố
nghị luận.Chữ nghĩa rõ ràng.


-Điểm 7-8:Những bài viết tốt song còn
thiếucảm xúc trình bày chưa đẹp.


-Điểm 5-6:Bài viết non chưa biết hố thân
chữ cẩu thả.


-Điểm 3-4:Những bài viết cịn yếu vi
phạm nhiều lỗi,ý thức cẩu thả,


_Bài điểm 1-2:Nhũng bài lạc đề,ý thức ý
thúc kiến thức tệ.


<i><b>4.Thu baøi</b></i>: 9B...
9D...


<b>3</b>/<sub> </sub><b><sub> E. Củng cố – dặn dò</sub></b><sub> :</sub>


<b>Dặn dị</b> : Về nhà viết lại những nuối tiếc của mình với bài làm. Chuẩn bị tốt cho
tiết“ Lạng lẽ Sa Pa”,tìm hiểu kĩ nhân vật chính và tác giả.


<b> </b><i><b>*) Rút kinh nghiệm : </b></i> Đề 9B : Hưởng ứng đợt thi đua “Thắp sáng ngọn lửa truyền
thống mãi mãi tuổi hai mươi”.Hãy viết một bản tham luận trình bày trước tập thể về
hình ảnh người lính mà em đã tiếp cận ở văn học lớp 9.



</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

<i><b>Ngày soạn: 17/11</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 29/11</b></i>


<b>Lớp:9B,9D</b>

<b>LẶNG LẼ SA PA</b>



<i><b> (Nguyễn Thành Long)</b></i>


<b>A.</b>

<b>Mục tiêu: </b>Qua phân tích giúp học sinh:


- Cảm nhận được vẻ đẹp của các nhân vật trong tác phẩm, nhân vật anh thanh niên với
công việc thầm lặng, trong cách sống và suy nghĩ, tình cảm, quan hệ với mọi người.
- Rèn kĩ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố của tác phẩm.


- Giáo dục ý thức học tập,tu dưỡng rèn luyện tích cực.


<b>B.Phương pháp: </b>Đọc sáng tạo, phân tích quy nạp, nêu vấn đề, nghiên cứu ngôn ngữ.


<b>C. Chuẩn bị:</b> - Thầy : + Aûnh chân dung của nhà văn .
+ Tranh minh hoạ cho truyện.


- Trò : Đọc kĩ văn bản,tìm hiểu rõ về tác giả.


<b>D. Tiến trình hoạt động dạy và học: </b>


<b>1/</b><sub> </sub><b><sub>I/ </sub></b><i><b><sub>Ổn định nề nếp</sub></b></i><sub>:</sub><sub>- Lớp 9A:...</sub>


- Lớp 9B:...


<b>5/</b><i><b><sub> </sub></b></i><b><sub> II/ </sub></b><i><b><sub>Kiểm tra bài cũ</sub></b></i><sub>:</sub><b><sub> </sub></b><sub>Nhân vật ông Hai trong truyện ngắn </sub><i><b><sub>Làng</sub></b></i><sub> gợi cho em những suy</sub>



nhĩ gì về người nơng dânViệt Nam trong kháng chiến<b>?</b>
<b> III/ </b><i><b>Bài mới</b></i>:


<b>1</b>/<sub> </sub><i><b><sub>Hoạt động1</sub></b></i><sub>: </sub><i><b><sub>Khởi động</sub></b></i><sub> : Truyện ngắn Lặng lẽ Sa Pa khắc hoạ thành cơng hình ảnh</sub>


những người lao động bình thường, mà tiêu biểu là anh thanh niên làm cơng tác khí
tượng ở một mình trên đỉnh núi cao. Qua đó, truyện khẳng định vẻ đẹp của con người
lao động và ý nghĩa của những công việc thầm lặng.


<b>T G</b>


<b>10/</b> <i><b><sub>Hoạt động 2</sub></b></i><b>Hoạt động của thầy và trị</b><sub>: Tìm hiểu chung về </sub>


văn bản.


Học sinh đọc chú thích giáo viên
treo ảnh minh hoạ Nguyễn Thành
Long.


Em hiểu gì về tác giả và các sáng
tác của ông?


Giáo viên khái qt những nét
chính.


<b>Nội dung kiến thức</b>


<i><b>1.</b><b>Tìm hiểu chung</b></i>:



<i><b>a</b></i>. <b> </b><i><b>Tác giả</b></i>:


- Nhà văn chuyên viết tren ngắn và kí


 hướng vào cuộc sống đời thường.


- Trưởng thành viết văn từ kháng chiến
chống Pháp.


<i><b>b</b></i>. <i><b>Tác phẩm</b></i>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

<b>10/</b>


<b>13/</b>


<i><b>Hoạt động3:</b></i>


Giáo viên hướng dẫn đọc, tìm hiểu
chú thích.


Hãy tóm tắt đoạn trích bằng một
câu văn. Cho một học sinh đọc chú
thích từ


Nhân vật chính là ai?


Truyện được trần thuật theo điểm
nhìn và ý nghĩ của nhân vật nào?


<i><b>Hoạt động 4</b></i>: Hướng dẫn phân tích


đoạn 1


Nhân xét gì về tình huống truyện?
(đơn giản hay phức tạp) vai trị của
tình hống này trong việc giới thiệu
nhân vật chính?


Hãy kể tên nhân vật phụ trong
truyện và phân loại những nhân vật
này. Nếu thiếu những nhân vật đó
truyện có thể hiện được đầy đủ chủ
đề khơng ? Vì sao ?


<b>2.</b><i><b>Đọc tìm hiểu chú thích, tóm tắt:</b></i>


- Đọc văn bản.


- Tóm tắt cuộc gặp gỡ của 4 nhân vật:
Bác lái xe- ông hoạ sĩ- cô kĩ sư- anh thanh
niên trên một trạm nghỉ chân tại đất Lào
Cai.


<i><b>3. Phân tích</b></i>:


a.Tình huống truyện và nghệ thuật xây
dụng nhân vật:


- Tình huống: Đơn giản (cuộc gặp gỡ tình
cờ ngắn ngủi của 3 người với anh thanh
niên trên đỉnh Yên Sơn)  tạo điều kiện



cho nhân vật chính xuất hiện tự nhiên.
- Nhân vật phụ: Ơng hoạ sĩ, cơ gái, bác lái
xe  nhìn về nhân vật chính  tạo sự


phong phú đầy đủ, rõ nét về nhân vật
chính.Khơng ai có tên riêng mà chỉ gọi tên
chung.


+ Ơng bố, bác kì sư vườn rau kĩ sư, anh cán
bộ nghiên cứu sét vắng mặt  bổ sung ý


nghóa tình tiết của truyện...


<b>5</b><i><b>/ </b></i> <b><sub> E. Củng cố – dặn dò</sub></b><sub> :</sub>


- Củng cố : Cách kể chuyện có điểm gì khác so với những tác phẩm em đã tiếp cận.
- Dặn dò : Đọc kĩ truyện trả lời các câu hỏi để tiếp cận trọn vẹn tác phẩm.


<b>*) </b><i><b> Ruùt kinh nghieâm:...</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

<i><b>Tiết 67:</b></i> <i><b> </b></i>
<i><b>Ngày soạn: 17/11</b></i>


<i><b>Ngày dạy: 30/11</b></i>


<b>Lớp:9B,9D</b>

<b>LẶNG LẼ SA PA</b>



<i><b> (Nguyeãn Thành Long)</b></i>



<b>A.</b>

<b>Mục tiêu: </b>Qua phân tích giúp học sinh:


- Cảm nhận nhân vật anh thanh niên với công việc thầm lặng, trong cách sống và suy
nghĩ, tình cảm, quan hệ với mọi người.


-Rèn kĩ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố của tác phẩm: miêu tả nhân vật, bức
tranh thiên nhiên trần thuật từ điểm nhìn của tác giả.


-Giáo đạo đức lý tưởng cách mạng cho các em.


<b>B.Phương pháp: </b>Phân tích quy nạp, nêu vấn đề, nghiên cứu ngôn ngữ. Đọc sáng tạo.


<b>C. Chuẩn bị:</b> - Thầy : + Aûnh chân dung của nhà văn.
+ Tranh minh hoạ cho truyện.Bảng phụ.


- Trò :Thực hiện tốt các nội dung còn lại.Nghiên cứu câu hỏi sách giáo
khoa.


<b>D. </b>Tiến trình hoạt động dạy và học<b>: </b>


<b>1/</b><sub> </sub><b><sub>I/ </sub></b><i><b><sub>Ổn định nề nếp</sub></b></i><sub>:</sub><sub>- Lớp 9A:...</sub>


- Lớp 9B:...


<i><b>5</b><b>/</b><b><sub> </sub></b></i><b><sub> II/ </sub></b><i><b><sub>Kiểm tra bài cũ</sub></b></i><sub>:</sub><b><sub> </sub></b>


<b> III/ </b><i><b>Bài mới</b></i>:


<b>1/</b><sub> </sub><i><b><sub>Hoạt động1</sub></b></i><sub>: </sub><i><b><sub>Khởi động</sub></b></i><sub> : Truyện của Nguyễn Thành Long đã trở thành cuốn sách</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

<b>TG</b>


<b>15/</b> <b>Hoạt độngcủa thầy và trị</b><i><b><sub>Hoạt động 2</sub></b></i><sub>: Hướng dẫn phân tích </sub>


nhân vật anh thanh niên.


Vị trí của nhân vật anh thanh niên
trong truyện? Hãy nhận xét cách
miêu tả của tác giả về nhân vật
này?


(dụng ý như thế nào)


Qua câu chuyện với 3 người:


Em biết gì về nhân vật anh thanh
Niên ?


Về hồn cảnh sống và làm việc?


<b>Nội dung kiến thức</b>


<i><b>2. Phân tích:</b></i>


b. Nhân vật anh thanh niên:


*) Vị trí của nhân vật và cách miêu tả của
tác giả:


- Anh là nhân vật chính  cảm nhận về



con người và đất Sa Pa: Có những con
người làm việc và lo nghĩ vì đất nước.
*) Những nét đẹp về nhân vật anh thanh
niên:


- Hoàn cảnh sống và làm việc:


<b>7/</b>


Em hiểu vì sao ngơn ngữ nhân vật
anh thanh niên được khắc hoạ
nhiều? (thèm người, trị chuyện...)
Hiểu gì về nghệ thuật khắc hoạ tính
cách nhân vật ở câu chuyện này?


<i><b>Hoạt động 3</b></i>: Phân tích các nhân
vật phụ khác.


Những nhân vật phụ có thể chia
làm mấy loại? Nhân vật nào góp
phầnthể hiện chủ đề rõ nhất?




Một mình ở độ cao 2600m  cơ đơn và


công việc cần tỉ mỉ chính xác anh vẫn


hồn thành nhiệm vụ và sống vui vẻ vì:


+ Anh say mê với nghề.


+ Anh tìm thấy nguồn vui trong cơng việc.
+ Anh sắp xếp cuộc sống ngăn nắp và tạo
nguồn vui bằng việc đọc sách.


- Tình tiết và phong cách: cởi mở, hiếu
khách, khiêm tốn.Nghĩ về người khác
nhiều hơn mình.


 Tình tiết diễn biến biến cuộc gặp gỡ


ngắn ngủi  nhân vật tự bộc bạch tự nhiên


những nét đẹp tính cách, tâm hồn, tình
cảm.


c. Các nhân vật phụ khác:


*) Nhân vật hoạ sĩ:(nhà văn ẩn mình)
- Nhân vật hoạ sĩ cảm thấy “xúc động và
bối rối” Đó là niềm say mê lao động và
vẻ hồn nhiên của anh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

<b>5/</b>


Vì sao ơng cảm thấy “nhọc q” khi
kí hoạ và suy nghĩ về những điều
anh thanh niên nói?



Việc thay đổi điểm nhìn của tác
phẩm như thế nào? Tác dụng ?


Vì sao nhà văn đưa nhân vật cô gái
vào câu chuyện? (có phải chỉ vì
muốn câu chuyện .


<i><b>Hoạt động 4:</b></i> Hướng dẫn tổng kết.
Khái quát những nét chính về nội
dung- nghệ thuật?


như thời trai trẻ và ý tưởng đưa anh vào
sáng tác cần nhọc công rất nhiều.


 Anh thanh niên là mẫu người lao động


trí thức lí tưởng là niềm tự hào cổ vũ các
thế hệ Việt Nam sống và cống hiến.


*) Các nhân vật khác:


Nhân vật bác lái xe, cô gái  góp phần


làm nổi bật nhân vật anh thanh niên thêm
sinh động.


- Các nhân vật vắng mặt  thể hiện phẩm


chất con người Sa Pa say mê lao động,
thầm lặng cống hiến.



<i><b>3. Tổng kết</b></i>: (Ghi nhớ)


a. Nghệ thuật : Xây dựng tình huống đơn
giản,nhân vật xuất hiện tự nhiên hệ thống
nhân vật phong phú.


<b>5/</b>


Vì sao nhân vật khơng có tên?
Em cảm nhận được gì về vai trị
của cơng việc với cuộc sống?


(Giáo viên cho học sinh đọc ghi
nhớ trong SGK)


<i><b>Hoạt động 5</b></i>: Học sinh làm việc
theo nhóm.


-Nội dung: Ngợi ca giá trị lao động và
niềm say mê lao động của lớp tri thức trên
đất Sa Pa,và cả Miền Bắc.Đây chính là
mẫu người lý tưởng thời đại nào cũng cần
có.


<i><b>4. Luyện tập:</b></i>


Hình tượng anh thanh niên tiêu biểu cho
kiểu nhân vật nào trong văn học, trong
kháng chiến?



<b>5</b><i><b>/ </b></i> <b><sub> E. Củng cố – dặn dò</sub></b><sub> :</sub>


- Củng cố : Nêu cảm nghĩ của em về vẻ đẹp của anh thanh niên?
- Dặn dò : Soạn kĩ cho tiết 68 thấy rõ vai trị ngơn ngữ độc thoại.


<b>*) </b><i><b> Rút kinh nghiệm:...</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

<i><b>Tiết 68:</b></i> <i><b> </b></i>
<i><b>Ngày soạn: 21/11</b></i>


<i><b>Ngày dạy: 01/12</b></i>


<b>Lớp:9B,9D</b>

<b>ĐỐI THOẠI VAØ ĐỘC THOẠI </b>



<b> TRONG VĂN BẢN TỰ S</b>

<b>Ự</b>



<b> </b>

<i><b> </b></i>


<b>A. </b>

<b>Múc tiẽu :</b> Giuựp hóc sinh : - Hiểu thế nào là đối thoại, thế nào là độc thoại và độc


thoại , đồng thời hieồu đợc tác dụng của chúng trong văn bản tự sự.


- Rèn luyện Kĩ năng nhận diện và tập kết hợp các yếu tố này trong khi đọc cũng nh khi viết
văn.


<b>B. Phương pháp : </b>Nghiên cứu ngôn ngữ, nêu vấn đề, luyện tập tổng hợp.


<b>C. Chuẩn bị:</b> - Thầy : Nghiên cứu văn bản, tìm những đoạn đối thoại, độc thoại nổi bật.
- Trò : Nghiên cứu văn bản, hệ thống bài tập.



<b>D. Tiến trình hoạt động dạy và học: </b>


<b>1/</b><sub> </sub><b><sub>I/ Ổn định nề nếp</sub></b><sub>:</sub><sub>- Lớp 9A:...</sub>


- Lớp 9B:...


<i><b>5</b><b>/</b><b><sub> </sub></b></i><b><sub> II/ Kiểm tra bài cũ</sub></b><sub>:</sub><b><sub> </sub></b>


Trong héi tho¹i em bắt gặp những hình thức lời thoại nh thế nào?


<b> III. Bài mới :</b>


<b>1/ </b><i><b><sub> Hoạt đông 1 :</sub></b></i> <i><b><sub>Khởi động</sub></b></i><b><sub> : </sub></b><sub>Đối thoại và độc thoại là hình thức quan trọng để nhân</sub>


vật thể hiện tình tiết sự việc cần phân biệt hai cách đối thoại này hoàn toàn khác nhau.


<b>TG</b>
<b>13/</b>


<b>5/</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b>


<i><b>Hoạt động 2 :</b></i> Giáo viên giúp
học sinh tìm hiểu ví dụ để nhận
diện đối thoại trong đoạn văn.
Học sinh đọc ví dụ, phân tích
rồi trả lời :



Trong 3 câu đầu của đoạn trích
là lời nói của ai? Dấu hiệu nào
cho biết đó là một cuộc trò
chuyện, trao đổi qua lại? Ơng
Hai nói có phải là lời đối thoại
khơng? Dẫn ra lời nói của ơng?
Có mấy hình thức diễn đạt?
Tác dụng của mỗi cách diễn
đạt đó?.


<i><b>Hoạt động 3:</b></i> Học sinh đọc ghi


Nội dung kiến thức


<i><b>1. Thế nào là đối thoại, độc thoại.</b></i>


a.Ví dụ : Những câu đối thoại:


-Sao bảo....Aáy thế mà...Cha mẹ tiên sư...
Những câu độc thoại : - Hà nắng gớm....
- Chúng bây ăn miếng cơm hay miếng gì...ŽŽŽ
b. Nhận xét : Có ba cách diễn đạt lời thoại :
- Đối thoại : Là lời nói giữa hai người có sự đối
đáp qua lại phải gạch đầu dịng trước mỗi lời
thoại.


- Độc thoại : Là lời nói của một người nói với
chính mình. Nếu nói thành lời thì phía trước có
gạch đầu dịng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

<b>5/</b> <sub>nhớ.</sub>


<i><b>Hoạt động 4 </b></i>: Giáo viên hướng
dẫn học sinh thực hiện các bài
tập. Cho học sinh đọc 2 bài tập
chia thành 2 nhóm, lấy tinh
thần xung phong thực hiện.
Giáo viên chữa rồi chốt kiến
thức.


<i><b>Bài tập thêm :</b></i> Viết đoạn độc
thoại về mình nhân một lần
mắc lỗi.


<i><b>2.Ghi nhớ :</b></i> ( SGK)


<i><b>2. Luyện tập : </b></i>


Bài tập 1 : Có ba lượt lời trao nhưng chỉ hai lời
đáp. Lời thoại đầu của bà Hai không trả lời.
Lần thứ hai ơng chỉ dùng một từ : <i><b>Gì?</b></i> Lần ba
một câu cụt lủn và gắt lên : <i><b>Biết rồi</b></i> . Tác dụng
làm nổi bật tâm trạng chán chường, buồn bã,
thất vọng của ông Hai.


Bài tập 2 : Chọn bài mẫu của học sinh để đọc.


<b>5</b><i><b>/ </b></i> <b><sub> E. Củng cố – dặn dò</sub></b><sub> :</sub>


- Củng cố : Vai trò của hai yếu tố đối thoại, độc thoại trong văn bản tự sự?



- Dặn dò : Làm kĩ bài tập 2 .Về nhà chuẩn bị kĩ bài“ Người kĨ và ngôi k trong
văn bản tự sự.


<b>*)</b> <i><b>Ruựt</b></i> <i><b>kinh</b></i> <i><b>nghieọm:</b></i>


<i>...</i>


...


<i><b>Tieát 69:</b></i> <i><b> </b></i>


<i><b>Ngày soạn:30/11</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 02/12</b></i>


<b>Lớp:9B,9D</b>

<b>ƠN TẬP TIẾNG VIỆT</b>



<b>A.</b>

<b>Mục tiêu:</b>


- Nắm vững nội dung Tiếng Việt đã học, các phương châm hội thoại, các cách xưng hô
trong hội thoại, ( vấn đề từ vựng) cách dẫn trực tiếp, gián tiếp.


- Rèn luyện kĩ năng trình bày một vấn đề trong Tiếng Việt.
- Giáo dục ý thức học tập, u thích bộ mơn.


<b>B. Phương pháp: </b>Nêu vấn đề,nghiên cứu ngôn ngữ,luyện tập tổng hợp .


<b>C. Chuẩn bị:</b> - Thầy : Nghiên cứu hệ thống kiến thức. Bảng phụ.
- Trò : Ơn tập kiến thức đã học.



<b>D. Tiến trình hoạt động dạy và học: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

- Lớp 9B:...


<b> II/ </b><i><b>Kiểm tra bài cũ</b></i>:<b> </b>Không


<b> III/ </b><i><b>Bài mới</b></i>:


<b> 1/</b><sub> </sub><i><b><sub>Hoạt động1</sub></b></i><sub>: </sub><i><b><sub>Khởi động :</sub></b></i> <sub>Đây là tiết ôn và hệ thống hố tồn bộ kiến thức Tiếng</sub>


Việt,để tiết sau sẽ kiểm tra để đánh giá năng lực tiếp nhận kiến thức Tiếng Việt của các
em.


TG
13/


10/


<b>Hoạt động của thầy và trò</b>


<i><b>Hoạt động 2 :</b></i><b> Hệ</b> thống ôn tập các
phương châm hội thoại đã học.
GV treo bảng phụ.


Kể 1 tình huống giao tiếp mà một
số phương châm hình thức khơng
được tn thủ?


Phương châm nào liên quan đến nội
dung cuộc thoại? Phương châm nào


liên quan đến tình cảm trong giao
tiếp? GV đưa 2 tình huống:Tình
huống 1 : Phương châm nào khơng
được tuân thủ ?Tình huống 2 :
Phương châm nào bị vi phạm?


<i><b>Hoạt động 3: </b></i>Ơn tập về xưng hơ
trong hội thoại.


<b>Nội dung kiến thức</b>


<i><b>1. Các phương châm hội thoại :</b></i>


a. Phương châm về lượng.
b. Phương châm về chất.
c. Phương châm quan hệ.
d. Phương châm cách thức.
e. Phương châm lịch sự.
*) Bài tập SGK :


Tình huống 1 : Phương châm quan hệ,
phương châm cách thức.


Tình huống 2 : Phương châm quan hệ.


<i><b>2. Xưng hơ trong hội thoại :</b></i>


a. <i><b>Các từ xưng hô</b></i> :


Đại từ xưng hô số 1 – 1 – 3.


Kể tên các đại từ xưng hơ? Chia


theo mấy ngôi?


Ngồi đại từ xưng hơ cịn có mấy
đại từ cũng dùng xưng hơ? (lấy ví
dụ cụ thể).


Em hiểu “xưng khiêm”, “hô tôn”
như thế nào? Ngày xưa trong xã
hội quần thần việc xưng hô với
vua, với những nhà sư, kẻ sĩ như
thế nào?


Vì sao Tiếng Việt khi giao tiếp
phải lựa chọn từ ngữ xưng hô.
Cho học sinh thảo luận.


Dùng các từ chỉ quan hệ họ hàng, quan hệ
xã hội làm từ xưng hô.


b. <i><b>Xưng khiêm, hô tôn</b></i> : Phương châm


giao tiếp lịch sự của nhiều nước.


- Thời trước : Bệ hạ, bần tăng, bần sĩ...
- Hiện nay : Quý ông, quý anh, quý bà, quý
cô…gọi người nghe là anh hoặc bác (gọi
thay con) và xưng hô là em.



c. <i><b>Trong Tiếng Việt giao tiếp phải lựa chọn</b></i>
<i><b>từ ngữ xưng hô.</b></i>


- Từ xưng hô trong Tiếng Việt phong phú.
+ Dùng từ thân tộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

15/


Nội dung quan hệ trong mỗi từ có
giống nhau khơng? Mục đích lựa
chọn từ xưng hơ có tác dụng gì?


<i><b>Hoạt động 4 :</b></i> GV ôn tập về 2
cách dẫn.Phân biệt cách dẫn trực
tiếp và gián tiếp? Nêu tác dụng
của mỗi cách dẫn.


Học sinh đọc bài tập(đoạn trích)
Muốn thay đổi lời thoại phải làm
gì?


Cần thay đổi từ xưng hô, từ chỉ
thời gian thời điểm như thế nào
cho hợp lý?


+ Teân rieâng.


- Mỗi từ xưng hơ thể hiện tính chất của tình
huống giao tiếp và mối quan hệ người nói –
người nghe.



 Chú ý lựa chọn để đạt kết quả giao tiếp.


<i><b>3. Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn dán</b></i>
<i><b>tiếp :</b></i>


<i><b>a. Phân biệt cách dẫn.</b></i>


Trực tiếp Gián tiếp


<i><b>b. Baøi tập :</b></i>


Trong lời đối


thoại Trong lời dẫngián tiếp
Từ xưng




Tôi (ngôi 1)
Chúa công
(ngôi 2)


Nhà vua (ngôi
3)


Vua Quang
Trung (ngơi 3)
Từ chỉ địa



điểm Đây Không
Từ chỉ


thời gian


Bây giờ Bấy giờ


<b>5</b><i><b>/ </b></i> <b><sub> E. Củng cố – dặn dò</sub></b><sub> - Củng cố : Vì sao khi giao tiếp phải tuân thủ phương châm</sub>


hội tthoại? Em hay bị vi phạm phương châm nào ?


- Dặn dị : Về nhà hồn thành bài tập cịn lại ơn luyện kĩ.Tìm hiểu ngơi kể,người kể.


<b> *) </b><i><b> Rút kinh nghiệm: ...</b></i>


...


<i><b>Tieát 70:</b></i> <i><b> </b></i>


<i><b>Ngày soạn: 21/11</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 02/12</b></i>


<b>Lớp:9B,9D</b>

<b>NGƯỜI KỂ VÀ NGƠI KỂ</b>



<b> TRONG VĂN BẢN TỰ S</b>

<b>Ự </b>



<b> </b>

<i><b> </b></i>


<b>A.</b>

<b>Mục tiêu:</b> Giúp học sinh :



</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

- Rèn kĩ năng nhận diện và tập kết các yếu tố này khi đọc cũng như khi viết văn.
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác học tập, yêu thích tiếng Việt.


<b>B.Phương pháp: </b>Nghiên cứu ngôn ngữ, nêu vấn đề, luyện tập tổng hợp.


<b>C. Chuẩn bị:</b> - Thầy : Chọn mẫu, hệ thống bài tập. Bảng phụ.
- Trò : Nghiên cứu ví dụ, hệ thống bài tập.


<b>D. Tiến trình hoạt động dạy và học: </b>


<b>1/</b><sub> </sub><b><sub>I/ </sub></b><i><b><sub>Ổn định nề nếp</sub></b></i><sub>:</sub> <sub>- Lớp 9A:...</sub>


- Lớp 9B:...


<b>5/</b><i><b><sub> </sub></b></i><b><sub> II/ </sub></b><i><b><sub>Kiểm tra bài cũ</sub></b></i><sub>:</sub><b><sub> </sub></b><sub>Kiểm tra vở bài tập của 5 học sinh</sub><b><sub>.</sub></b>
<b> III/ </b><i><b>Bài mới</b></i>:


<b>1/</b><sub> </sub><i><b><sub>Hoạt động1</sub></b></i><sub>: </sub><i><b><sub>Khởi động : </sub></b></i><sub>Trong văn bản tự sự cần sử dụng ngơi thứ ba đó là người</sub>


kể chuyện dấu mình để thể hiện tính cách và dẫn dắt người đọc đi vào câu chuyện dễ
dàng hấp dẫn.


<b>TG</b>
<b>20/</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b>


<i><b>Hoạt động 2</b></i> : Tìm hiểu về người kể
trong văn bản tự sự. Học sinh đọc
VD SGK.



Chuyện kể về ai và về việc gì?
Ai là người kể câu chuyện đó?
Những câu “ Giọng cười như đầy
tiếc rẻ” “ Những người con gái
sắp…như vậy”…là nhận xét của
người nào? về ai ?


Căn cứ vào đâu có thể nhận xét :
Người kể câu chuyện dường như
thấy hết và biết tất mọi việc, mọi


<b>Nội dung kiến th</b>ức<b> </b>


<i><b>1. Người kể trong văn bản tự sự :</b></i>


a. Ví dụ : SGK


b. Nhận xét : - Kể về phút chia tay giữa
người hoạ sĩ già, cô kĩ sư trẻ và anh thanh
niên.


- Người kể vắng mặt.


- Những câu văn đó là nhận xét của
người kể chuyện nhập vào vai anh thanh
niên để nói hộ suy nghĩ và tình cảm của
anh ta nhưng vẫn là câu trần thuật của
người kể



chuyện.Căn cứ vào : Người kể vắng mặt,
mọi


người, mọi hành động, tâm tư
tình cảm của các nhân vật. Trong
các văn bản tự sự đã học, người
kể thường đúng ở vị trí nào? (Kể
tên các văn bản : Làng, chuyện
người con gái Nam Xương, truyện


sự việc nhân vật đều được miêu tả, người kể
có khi nhập vào một nhân vật đưa ra những
nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

<b>13/</b>


Kều…). Nhận xét về người kể
trong văn bản tự sự?


<i><b>Hoạt động 3 :</b></i> Hướng dẫn học
sinh luyện tập. Học sinh đọc đoạn
trích SGK, qua đoạn trích yêu cầu
: Người kể là ai? Kể điều gì?
Hạn chế và ưu điểm của cách
kể ở ngôi 1? (Bé Hồng có nhìn
thấy và cảm nhận được tâm trạng
và cảm xúc của người mẹ khi cậu
nằm trong lòng mẹ khôn?)


Giáo viên cho học sinh đọc yêu


cầu bài tập.


Phân ba nhóm : Mỗi nhóm đặt
mình là nhân vật người đó, kể
chuyện.


Mỗi nhân vật sẽ bày tỏ được
những suy nghĩ cảm xúc tình cảm
gì khi đóng


vai là người kể chuyện?


Các nhân vật sẽ hạn chế những gì
khi nhìn thấy nhân vật khác?


<i><b>2. Luyện tập : </b></i>


<b>Bài 1 :</b> Đoạn trích <i><b>Trong lịng mẹ </b></i>


- Người kể : Nhân vật “Tơi”  Bé Hồng (ngơi


1).


*) Ưu điểm của ngôi kể :


+ Diễn tả cảm xúc tâm tư tình cảm miêu tả
những diễn biến tâm lý phức tạp.


+ Nhân vật bộc lộ suy nghĩ về sự việc  chủ



quan.


*) Hạn chế : Không miêu tả bao quát các đối
tượng khách quan, sinh động, khó tạo ra cái
nhìn nhiều chiều  gây sự đơn điệu trong


giọng văn.


<b>Bài 2 :</b> Chuyển đoạn văn.
- Nhân vật anh thanh niên :


+ Cảm xúc khi thấy thời gian hết : Tâm trạng
buồn, tiếc nuối.


+ Không biết được hành động của cô gái.
- Nhân vật cô gái.


+ Tâm trạng khi thấy anh thông báo thời gian
đã hết.


+ Lời nói (suy nghĩ của cơ) khi nắm tay anh.
- Nhân vật ơng hoạ sĩ :


+ Tình cảm suy nghĩ như thế nào để quyết
định muốn quay lại.


+ Khoâng nhìn cảnh bọn trẻ chia tay.


<b>5</b><i><b>/ </b></i> <b><sub> E. Củng cố – dặn dò</sub></b><sub> :</sub>



- Củng cố: Thấy được ngôi kể, người kể ảnh hưởng như thế nào đối với nội dung câu
chuyện?


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

<b>*) </b><i><b>Ruùt kinh nghiệm:...</b></i>


...


<i><b>Tiết 71:</b></i> <i><b> </b></i>


<i><b>Ngày soạn: 25/11</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 05/12</b></i>


<b>Lớp:9B,9D</b>

<b>CHIẾC LƯỢC NGAØ</b>



<i><b> ( Nguyễn Quang Sáng)</b></i>


<b> </b>

<i><b> </b></i>


<b>A.</b>

<b>Mục tiêu:</b> Giúp học sinh :


- Cảm nhận được tình cha con sâu nặng trong hồn cảnh éo le của cha con ông Sáu
trong truyện, nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật, đặc biệt là nhân vật bé Thu, nghệ
thuật xây dựng tình huống truyện bất ngờ mà tự nhiên của tác giả.


- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, biết phát hiện các chi tiết nghệ thuật đáng chú ý trong
tuyện ngắn.


- Giáo dục học sinh ý thức tự giác học tập, u thích bộ mơn.


<b>B .Phương pháp: </b>Đọc sáng tạo, nghiên cứu ngôn ngữ, nêu vấn đề, phân tích quy nạp.



<b>C. Chuẩn bị:</b> - Thầy : Chân dung nhà văn Nguyễn Quang Sáng.
- Trò : Đọc, tóm tắt, tìm hiểu chung về tác phẩm.


<b>D. Tiến trình hoạt động dạy và học: </b>


<b>1/</b><sub> </sub><b><sub>I/ </sub></b><i><b><sub>Ổn định nề nếp</sub></b></i><sub>:</sub><sub>- Lớp 9A:...</sub>


- Lớp 9B:...


<i><b>5</b><b>/</b><b><sub> </sub></b></i><b><sub> II/ </sub></b><i><b><sub>Kiểm tra bài cũ</sub></b></i><sub>:</sub><b><sub> </sub></b><sub>Aán tượng của em khi đọc truyện </sub><i><b><sub>“Lặng lẽ Sa Pa” </sub></b></i><sub>và con người</sub>


SaPa như thế nào? Nhận xét nét nghệ thuật viết truyện?


<b> III/ </b><i><b>Bài mới</b></i>:


1/<sub> </sub><i><b><sub>Hoạt động1</sub></b></i><sub>: </sub><i><b><sub>Khởi động :</sub></b></i><sub>Bằng việc sáng tạo tình huống tự nhiên, hợp lí, đoạn trích</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

<b>TG</b>
<b>20/</b>


<b>13/</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b>


<i><b>Hoạt động 2 : </b></i>Giáo viên hướng
dẫn học sinh tìm hiểu tác giả, tác
phẩm.


- Trình bày những hiểu biết của


em về nhà văn Nguyễn Quang
Sáng?


Giới thiệu chân dung nhà văn,
nhấn mạnh một số đặc điểm tiêu
biểu về tác giả và sự nghiệp sáng
tác của Nguyễn Quang Sáng.
Tìm hiểu xuất xứ tác phẩm?
Giáo viên hướng dẫn học sinh
đọc, tóm tắt.


Giáo viên giới thiệu phần đầu
của truyện (cô giao liên tên
Thu...mà người kể chuyện tình cờ
gặp.ŽŽŽ


Giáo viên đọc mẫu một đoạn học
sinh đọc tiếp.


Tóm tắt truyện khoảng 8 – 10
câu.


Truyện (đoạn trích) tạo mấy tình
huống? Nêu mục đích của tình
huống? Truyện có nhiều từ địa
phương Nam


Bộ, hãy chứng minh và giải thích
từ ngữ đó?



<i><b>Hoạt động 3 :</b></i> Hướng dẫn học
sinh phân tích nhân vật Thu.
Học sinh đọc lại tình huống khi
anh Sáu mới về nhà và bé Thu
không nhận anh là cha.


Những từ ngữ hình ảnh nào chứng
tỏ bé Thu không nhận anh Sáu là
cha và chỉ diễn ra tâm lí đang


<b>Nội dung kiến thức</b>


<i><b>1.Tìm hiểu chung :</b></i>


<b>a.Tác giả</b> : - Nhà văn quân đội trưởng thành
trong quân ngũ từ 2 cuộc kháng chiến của
dân tộc


Đề tài : Viết về cuộc sống và con người Nam
Bộ.


Truyện của ơng sâu sắc thấm đẫm tình người.


<b>b. Tác phẩm </b><i><b>:</b></i> 1966 – khi tác giả hoạt động ở
chiến trường Nam Bộ.


<b>c.Đọc, tóm tắt tìm hiểu chú thích</b>:<b> </b>


+ Đọc đúng giọng điệu, ngôi kể, lối kể.



+Nội dung:Với những tình tiết cảm động
truyện đã cho người đọc thấy rõ tình cha con
sâu nặng đầy éo le trong kháng chiến.


+Tóm tắt: - Ơng Sáu đi kháng chiến mãi đến
khi con gái lên tám tuổi mới có dịp về nhà
thăm con.


-Bé Thu khơng chịu nhận cha vì vết sẹo trên
mặt làm cho ông khắc người trong ảnh.


-Bé Thu đối xử với ông như người xa lạ.
-Khi bé Thu nhận ra cha tình máu mủ cha con
thức dậy mãnh liệt cũng là lúc ông Sáu phải
đi.


- Ở chiến khu ông Sáu dồn hết tình cảm yêu
thương vào làm một chiếc lược bằng ngà voi
để tặng con.


-Trong một trận càn ơng Sáu hy sinh .Trước
khi nhắm mắt ơng cịn kịp trao cây lược ngà
cho bạn.


<i><b>2. Phân tích :</b></i>


<b>a. </b>Hình ảnh bé Thu trong lần gặp cha<b> về</b>
thăm nhà . <i><b>*) Trước khi bé Thu nhận ông</b></i>
<i><b>Sáu là cha.</b></i>



- Khi anh Sáu định ôm hôn con – Thu hốt
hoảng, tái mặt bỏ chạy, thét lên  sự sợ hãi


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

diễn ra trong lòng cô bé?




Phản ứng tâm lí đó của Thu
diễn ra trong mấy hồn cảnh


cụ thể? Phân tích tâm lí của
Thu trong từng hồn cảnh đó?
Vì sao bé Thu phản ứng?
Có phải em hỗn láo với ba
không?( Học sinh trình bày
xong chi tiết này thi dừng tiết
học hơm sau phân tich tiếp)


-Khi mẹ nó bảo mời ba vơ ăn cơm – con bé nói
trổng, không chịu kêu ba và khi cần nhờ cha chắt
nước cơm dùm nó cũng ương nghạnh tỏ thái độ
bất cần .


 Cá tính mạnh mẽ tâm lý tự nhiên.


-Bé Thu cho rằng đó khơng phải là bố mình.(Việc


này có rất nhiều trong chiến tranh)


<b>5</b><i><b>/ </b></i><b><sub> E. Củng cố – dặn dò</sub></b><sub> :</sub>



- Củng cố : Đọc diễn cảm đoạn trích .Tóm tắt câu chuyện thật hợp lý.


- Dặn dò : Về nhà chuẩn bị “ Chiếc lược ngà” Tiết 72.Tiếp tục phân tích nhân vật bé
Thu.


<b>*) </b><i><b>Rút kinh nghiệm:...</b></i>


...


<i><b>Tieát 72:</b></i> <i><b> </b></i>


<i><b>Ngày soạn: 25/11</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 07/12</b></i>


<b>Lớp:9B,9D</b>

<b>CHIẾC LƯỢC NGAØ</b>



<i><b> ( Nguyễn Quang Sáng)</b></i>


<b> </b>

<i><b> </b></i>


<b>A.</b>

<b>Muïc tiêu:</b> Giúp học sinh :


- Hình dung trọn vẹn tình cha con thiêng liêng sâu nặng trong kháng chiến. Nắm được
nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật, đặc biệt là nhân vật bé Thu, nghệ thuật xây dựng
tình huống truyện bất ngờ mà tự nhiên của tác giả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

<b>B.Phương pháp: </b> Đọc sáng tạo, nghiên cứu ngôn ngữ, nêu vấn đề, phân tích quy nạp.


<b>C. Chuẩn bị:</b> - Thầy : Chân dung nhà văn Nguyễn Quang Sáng.



- Trò :Đọc, tóm tắt, tìm hiểu chung về tác phẩm chuẩn bị nội dung để
tiếp tục phân tích.


<b>D. Tiến trình hoạt động dạy và học: </b>


<b>1/</b><sub> </sub><b><sub>I/ </sub></b><i><b><sub>Ổn định nề nếp</sub></b></i><sub>:</sub> <sub>- Lớp 9A:...</sub>


- Lớp 9B:...


<b>5/</b><i><b><sub> </sub></b></i><b><sub> II/ </sub></b><i><b><sub>Kiểm tra bài cũ</sub></b></i><sub>:</sub><b><sub> </sub></b><sub>Thái độ và hành động của Thu trước khi nhận ra ông Sáu là</sub>


cha?


<b> III/ </b><i><b>Bài mới</b></i>:


<b>1/</b><sub> </sub><i><b><sub>Hoạt động1</sub></b></i><sub>: </sub><i><b><sub>Khởi động : </sub></b></i><sub>Hình ảnh chiếc lược ngà bộc lộ chủ đề của truyện khá rõ.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

<b>TG</b>
<b>15/</b>


<b>10/</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b>


<i><b>Hoạt động 2 : </b></i>Hướng dẫn học sinh
phân tích nhân vật bé Thu (tiếp).Học
sinh đọc .


Buổi sáng cuối cùng khi anh Sáu lên


đường, thái độ và hành động của
Thu thay đổi như thế nào?


Hình dung và phân tích tâm trạng
của Thu khi gọi và ơm ba? Vì sao
Thu lại có sự thay đổi đó?


Nếu chứng kiến cảnh này em sẽ
cảm thấy như thế nào?


Hiểu gì về nhân vật bé Thu qua
đoạn trích? Đánh giá như thế nào về
nghệ thuật xây dựng nhân vật của
tác giả?


<i><b> Hoạt động 3</b><b> :</b></i>


Hãy phát hiện những chi tiết biểu
hiện tình cảm của ơng Sáu với con?
Học sinh phát hiện thảo luận giáo
viên giúp các em hiểu tình cảm cha
con thời chiến. Suy nghĩ của em về
tình cảm ấy. về chiến tranh và đời
sống tâm hồn của người lính?


<b>Nội dung kiến thức</b>


<i><b>*) Thái độ và hành động của Thu khi </b></i>
<i><b>nhận ra cha.</b></i>



<b>- Thái độ :</b> Biểu hiện qua khuôn mặt
sầm lại, đôi mắt mênh mông.


- Hành động : Gọi thét “ba” chạy đến
ơm chầm bíu chặt không muốn rời.


 Sự thay đổi đột ngột và đối lập với


những hành động của nó lúc trước. Sự
nghi ngờ về cha đã được giải toả , ân
hận hối tiếc vì sự đối xử lúc trước, tình
yêu bùng ra mạnh mẽ, hối hả cuống
quýt.


 Cô bé có cá tính thật sâu sắc mạnh


mẽ, cứng cỏi nhưng cũng rất hồn nhiên
ngây thơ giàu cảm xúc  nhà văn am


hiểu tâm lí trẻ thơ.


<i><b>b. Tình cha con sâu nặng ở ơng Sáu:</b></i>


- Trong chuyến về nhà: háo hức gặp để
ôm con vào lòng, suốt ngày quanh
quẩn…


<b>* </b>Khi ở chiến trường khu căn cứ : Aân
hận vì đã đánh con, làm cây lược ngà
rất kì cơng, hy sinh khơng kịp.



 Thấm thía những mất mát đau thương,


<b>8/</b>


Câu chuyện gợi cho em suy nghĩ?


<i><b>Hoạt động 4:</b></i> Hướng dẫn tổng kết,
luyện tập.


Nhaän xét gì nghệ thuật ý nghóa của
câu chuyện?


Giáo viên nêu câu hỏi 2 phần luyện
tập và hướng dẫn học sinh thực hiện.
Ví dụ:Vừa về đến nhà tơi gọi toáng


éo le mà chiến tranh mang đến cho bao
người, bao gia đình.


<i><b>3.Tổng kết:</b></i> (Ghi nhớ SGK)


<b>a. </b>Nghệ thuật: Cốt truyện chặt chẽ, tình
huống bất ngờ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

lên.


-Thu ơi - Thu ơi - con ở đâu?


Con bé đứng lặng nép mình vào khe


cửa khơng thưa lấy một lời.


vật bé Thu và ông Sáu


<i><b>*) </b><b>Luyện tập:</b></i> Thay lời kể bằng lời ông


Sáu kể cảnh gặp gỡ cuối cùng giữa 2 cha
con.


<b>5</b><i><b>/ </b></i> <b><sub> E. Củng cố – dặn doø</sub></b><sub> :</sub>


- Củng cố : Ấn tượng sâu nặng nhất của em về truyện này là hình ảnh nào ?
- Dặn dò : Nắm vững nội dung, nghệ thuật đoạn trích. Về nhà chuẩn bị ôn tập “


<i><b>Kiểm tra Tiếng Việt</b></i>” Tiết 73. Ôn tập kiến thức đã học.


<b>*) </b><i><b>Rút kinh nghiệm:...</b></i>


...


<i><b>Tieát 73:</b></i> <i><b> </b></i>


<i><b>Ngày soạn: 27/11</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 08/12</b></i>


<b>Lớp:9B,9D</b>

<b>KIỂM TRA TIẾNG VIỆT</b>



<i><b> (Thời gian:45 phút)</b></i>


<b>A.</b>

<b>Mục tiêu:</b>


- Kiểm tra sự nhận thức của học sinh về Tiếng Việt lớp 9 đã học ở kì I: Về phần từ
vựng đã tổng kết, phần phương châm hội thoại, phần xưng hô trong hội thoại.


- Rèn kĩ năng diễn đạt trả lời đúng ý, biết cách sử dụng Tiếng Việt trong nói, viết, giao
tiếp chuẩn mực.


- Giáo dục ý thức học tập, u thích bộ mơn.


<b>B. Phương pháp:</b>Nêu vấn đề,nghiên cứu ngôn ngữ,luyện tập tổng hợp .


<b>C. Chuẩn bị:</b> - Thầy : Xây dựng đề kiểm tra đáp án biểu điểm.
- Trị : Ơn tập kiến thức đã học.


<b>D. Tiến trình hoạt động dạy và học: </b>


<b>1/</b><sub> </sub><b><sub>I/ </sub></b><i><b><sub>Ổn định nề nếp</sub></b></i><sub>:</sub><sub>- Lớp 9A:...</sub>


- Lớp 9B:...


<b> II/ </b><i><b>Kiểm tra bài cũ</b></i>:<b> </b>Không


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

<b> 1/</b><sub> </sub><i><b><sub>Hoạt động1</sub></b></i><sub>: </sub><i><b><sub>Khởi động :</sub></b></i> <sub>Đây là bài kiểm tra tiếng Việt đầu tiên,kết quả sẽ đánh</sub>


giá năng lực tiếp nhận kiến thức tiếng Việt của các em.


<b>40/ </b><i><b><sub> Hoạt động 2</sub></b></i><sub>: Giáo viên phát đề,học sinh làm bài.</sub>
<b> *) Đề ra</b> :


<b>A.Trắc nghiệm:</b> Hãy khoanh tròn vào những giữ kiện đúng nhất.



<i><b> Câu 1 :</b></i> Phương châm hội thoại nào được tuân thủ trong các câu ca dao sau ?
Chim khôn kêu tiếng rảnh rang a.Phương châm về lượng
Người khôn kêu tiếng dịu dàng dễ nghe. b.Phương châm về chất.
Một lời nói quan tiền thúng thóc c.Phương châm quan hệ.
Một lời nói dùi đục cẳng tay. d.Phương châm lịch sự


<i><b> Câu 2 :</b></i> Từ <i><b>ngọt</b></i> nào trong những câu sau được xem là nghĩa gốc?


a.Mía ngọt. b.Nói ngọt. c. Hát ngọt. d.Nhảy ngọt.


<b> </b><i><b>Câu 3 :</b></i> Những từ <i><b>mềm</b></i> sau được sử dụng theo nghĩa chuyển.Hãy xác định nó được
chuyển đổi theo phương thúc nào? Nam sống rất <i><b>mềm</b></i> .Giọng ca rất <i><b>mềm</b></i>.Chương trình
khá <i><b>mềm.</b></i>


a.Hoán dụ b. Ẩn dụ c. So sánh d. Chơi chữ
<i><b>Câu 4 :</b></i> Trong các từ sau từ nào là từ láy?


Mặt trời, cánh buồm, nàng tiên, sân khấu, trong xanh, lấp lánh.
<i><b>Câu 5</b><b> </b></i>: Điền các yếu tố Hán- Việt để có những từ ghép :


a.Nhân(Lòng yêu thương con người)...
b.Nhân(người)...
c.Tử (Chết)...
d .Tử(Con)...


<i><b> Câu 6 :</b></i> Hai câu thơ sau sử dụng biện pháp tu từ gì?
Ơng Trời nổi lửa đằng đông.
Bà Sân vấn chiếc khăn hồng đẹp thay.



a.Aån dụ b. Hoán dụ c. So sánh d. Nhân hoá


<i><b> Câu 7 :</b></i> Phân tích giá trị việc sử dụng từ ngữ trong hai câu thơ của Nguyễn Du :
Bó thân về với triều đình


Hàng thần lơ láo phận mình ra đâu.


...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

<i><b> Câu 9 :</b></i> Đọc lời thoại sau của Sùng Bà khi nói với Thị Kính :
Ôi chao ơi là mặt!


Chém bổ băm vằm xả xích mặt


a. Tìm từ ngữ nổi bật trong lời thoại thể hiện tính cách của Sùng Bà. ...
b. Những từ ngữ đó biểu hiện :


+ Sự đau đớn trong nội tâm nhân vật. + Sự đay nghiến ngoa ngoắt.
+ Sự nóng giận tức thời. + Sự vui vẻ thân tình.


<i><b> Câu 10 : </b></i>Câu tục ngữ : <i><b>Một mặt người bằng mười mặt của</b></i>. Nên hiểu theo cách nào?
a. Nghĩa đen của các từ. b. Nghĩa bóng của các từ.


c. Cả nghĩa bóng và nghĩa đen. d. Hiểu nghĩa bóng trên cơ sở phân tích nghĩa đen.


<b> B.Tự luận</b> <b>: </b>Hãy tóm tắt trích đoạn truyện ngắn: “Lặng lẽ Sa Pa”của NguyễnThành


Long mà em đã được học.


<b> *) Đáp án: </b>


<i> A. Phần trắc nghiệm: </i>


Câu1: d, câu 2:a, câu 3:b, câu 4: lấp lánh, câu 5: a. Nhân hậu, b.Nhân dân, c.Tử nạn,
d.Thiên tử. câu 6: d, câu 7: Hai câu thơ đà phê phán sâu sắc thân phận, cuộc sống của
kẻ công hầu dưới triều đại phong kiến mục ruỗng. Aùnh mắt họ khi nào cũng sợ hãi, rụt
rè, lúng túng lộ rõ thân phận hèn mọn nô lệ đáng ghét.


Câu 8: d, câu 9: Các từ: Chém, bổ, băm, vằm, xả, xích. Những từ đó biểu hiện: Sự đay
nghiến ngoa ngoắt, câu 10: d.


<i><b>B. Phần tự luận:</b></i> Cần Tóm tắt Truyện như sau : Một chuyến xe từ Hà Nội lên Lào Cai
nghỉ chân lại Sa Pa. Họ gặp anh thanh niên làm cơng tác khí tượng .Đó là một thanh
niên 27 tuổi rất say sưa công việc. Anh quan tâm đến người khác cho vợ bác lái xe củ
tam thất, tặng hoa cô kĩ sư trẻ, cho trứng gà mọi người ăn đi đường. Anh yêu công việc,
đặt công việc lên hàng đầu. Cuộc sống của anh khơng cơ đơn vì xung quanh anh cơng
việc đã choán ngập thời gian : Anh trồng hoa, chăn ni, đọc sách, đảm bảo chính xác
các giờ <i><b>ốp</b></i>. Khi ông hoạ sĩ vẽ chân dung anh, anh từ chối vì anh cứ nghĩ cịn nhiều người
khác tốt hơn anh nữa. Tạm biệt mọi người anh vô cùng nuối tiếc và tiếp tục cơng việc
đáng u của mình.


*) Biểu điểm:


- Phần trắc nghiệm mỗi câu đúng được 0,5 điểm(5 điểm)
- Phần tự luận: (5 điểm)


+ 4-5 điểm giành cho những bài thực hiện đầy đủ nội dung đáp án, bài viết có cảm xúc


biết sử dụng các yếu tố nghệ thuật. Chữ viết rõ ràng trình bày sạch đẹp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

<b>2/<sub> </sub></b><i><b><sub>Hoạt động 3</sub></b></i><b><sub>:</sub></b><sub> Thu bài : 9B :... 9D :...</sub>
<b>1</b><i><b>/</b></i><b><sub> E . Củng cố – dặn dị</sub></b>


- Dặn dị : Về nhà chuẩn bị ơn những kiến thức liên quan đến văn bản tự sự. Viết một
văn bản tự sự có kết hợp nhuần nhuyễn các yếu tố : Biểu cảm, nghị luận, ngôi kể.


<b>*) </b><i><b>Rút kinh nghiệm: ...</b></i>


...


<i><b>Tiết 74: </b></i>
<i><b>Ngày soạn: 27/11</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 09/12</b></i>


<b>Lớp:9B,9D</b>

<b>LUYỆN NÓI: TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI BIỂU</b>



<b> CẢM, NGHỊ LUẬN, CHUYỂN ĐỔI NGƠI KỂ</b>


<b>A.</b>

<b>Mục tiêu:</b>


- Biết trình bày một vấn đề trước tập thể lớp với nội dung kể một sự việc theo ngôi thứ
nhất hoặc ngôi thứ ba.


- Trong khi kể có kết hợp miêu tả nội tâm, lập luận, đối thoại độc thoại.
- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ mơn.


<b>B. Phương pháp: </b> Nêu vấn đề, nghiên cứu ngôn ngữ, luyện tập tổng hợp.



<b> C. Chuẩn bị:</b> - Thầy : Hệ thống dẫn chứng, bảng phụ.
- Trò : Chuẩn bị tốt bài luyện nói


<b> D. Tiến trình hoạt động dạy và học: </b>


<b>1/</b><sub> </sub><b><sub>I/ </sub></b><i><b><sub>Ổn định nề nếp</sub></b></i><sub>:</sub> <sub>- Lớp 9A:...</sub>


- Lớp 9B:...


<b>5/<sub> II/ </sub></b><i><b><sub>Kiểm tra bài cũ</sub></b></i><sub>:</sub><b><sub> </sub></b><sub>Nêu vai trò của các yếu tốâ nghệ thuật, biểu cảm trong văn tự</sub>


sự? Đối thoại, độc thoại trong văn tự sự?


<b> III/ </b><i><b>Bài mới</b></i>:


<b>1/</b><sub> </sub><i><b><sub>Hoạt động1</sub></b></i><sub>: </sub><i><b><sub>Khởi động :</sub></b></i><sub> Vai trò của các thủ pháp nghệ thuật trong văn bản tự sự rất</sub>


quan trọng. Biết kết hợp tốt miêu tả, nghị luận, ngôi kể sẽ làm cho văn bản thêm sinh
động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

<b>5/</b>


<b>16/</b>


<b>12/</b>


<i><b>Hoạt động 2:</b></i> Giáo viên kiểm tra sự
chuẩn bị của học sinh về bài nói
(chuẩn bị trước)



Giáo viên cho tổ báo cáo sự chuẩn
bị của các thành viên trong tổ 


tuyên dương phê bình các đối tượng
(trong cả lớp).


<i><b>Hoạt động 3:</b></i> Học sinh thảo luận
nhóm.


<i><b>Hoạt động 4:</b></i> Học sinh nói trước lớp
- Mỗi nhóm cử một đại diện của
mình lên bảng trình bày theo yêu
cầu của giáo viên


- Cả lớp theo dõi nhận xét bổ sung


<i><b>1. Chuẩn bị bài nói ở nhà:</b></i>


<b>a. Đề bài:</b>


Đóng vai Vũ Nương kể lại <i><b>Chuyện người</b></i>
<i><b>con gai Nam Xương </b></i>về sự việc Vũ Nương
bị oan.


<b>b. Yêu cầu nội dung:</b>


-Vũ Nương tự giới thiệu hồn cảnh của
mình (tơi con nhà kẻ khó, có chút dung
nhan được chàng Trương Sinh).



- Vũ Nương kể tâm trạng khi chia tay với
chàng Trương Sinh.


- Kể lại cảnh sống ở nhà.


- Kể về sự việc Trương Sinh trở về, tâm
trạng khi bị Trương Sinh hắt hủi.


<b>c. Thảo luận:</b>


<i><b>2. Luyện nói trên lớp:</b></i>Học sinh trình bày
- Tự nhiên, rành mạch, rõ ràng, hướng tới
người nghe.


- Chú ý: phát âm, giọng điệu ...


<b>5</b><i><b>/ </b></i> <b><sub> E. Củng cố – dặn dò</sub></b><sub> :</sub>


- Củng cố : Chú ý kĩ năng khi nói, tâm trạng của nhân vật ngơi một. Hồn thành bài
văn.


- Dặn dò : Về nhà chuẩn bị ôn tập “ <i><b>Kiểm tra văn học hiện đại</b></i>” Tiết 74.


<b>*) </b><i><b>Rút kinh nghiệm</b></i> <i>: ...</i>
<i> ...</i>


<i><b>Tieát 75:</b></i> <i><b> </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

<b>Lớp:9B,9D</b>

<b>KIỂM TRA VĂN HỌC HIỆN ĐẠI</b>




<b>A. </b>

<b>Mục tiêu :</b>


- Kiểm tra học sinh nắm các bài thơ truyện hiện đại ở mức như thế nào?


- Qua bài kiểm tra giáo viên đánh giá được kết quả học tập của học sinh về tri thức, kĩ
năng, thái độ để có thể khắc phục những điểm còn yếu.


- Giáo dục ý thức học tập, u thích bộ mơn.


<b>B. Phương pháp : </b> Nêu vấn đề, luyện tập tổng hợp.


<b>C. Chuẩn bị:</b> - Thầy : xây dựng đề kiểm tra. Đề, đáp án, biểu điểm , giấy kiểm tra.
- Trị : Ơn luyện kiến thức đã học.


<b>D. Tiến trình hoạt động dạy và học: </b>


<b>1/</b><sub> </sub><b><sub>I/ </sub></b><i><b><sub>Ổn định nề nếp</sub></b></i><sub>:</sub><sub>- Lớp 9A:...</sub>


- Lớp 9B:...


<b> II/ </b><i><b>Kiểm tra bài cũ</b></i>:<b> </b>Không


<b> III/ </b><i><b>Bài mới </b></i>:


<b>1/<sub> </sub></b><i><b><sub> Hoạt động 1</sub></b></i><sub>: </sub><i><b><sub>Khởi động :</sub></b></i><sub>Những tác phẩm văn học hiện đại ln để lại cho ta tình</sub>


cảm ấn tượng quý giá. Được kiểm tra lại những hiểu biết của mình là cơ hội thật quý.


<b>40/</b><i><b><sub> Hoạt động 2 :</sub></b></i><b><sub> </sub></b><sub> Giáo viên phát đề : Học sinh làm bài.</sub>



<i><b> Đề ra : </b></i>


<b>A. Trắc nghiệm</b> : (<i><b>5 điểm</b></i>)


Hãy Đánh dấu nhân vào những dữ kiện đúng nhất.


<i><b>Câu 1</b></i>: Em được tiếp cận mấy tác phẩm văn học hiện đại?
a. 5 b. 6 c. 7 d. 9


<i><b>Câu 2</b></i>: Tác phẩm nào được viết vào năm 1948?


a.Bếp lửa-Đồng chí  b. Chiếc lược ngà - Bài thơ về tiểu đội xe không kính 


c.Đồng chí - Làng d.Aùnh trăng - Đoàn thuyền đánh cá


<i><b>Câu 3</b></i> : Đây là giọng điệu thơ của ai ?Thơ của ông là tiếng hát bất tận của những con
người làm chủ, yêu đời, yêu cuộcsống hăng say lao động.


a. Phạm Tiến Duật b. Huy Cận
c. Bằng Việt d. Chính Hữu


<i><b>Câu 4</b></i> : Hãy xác định có mấy từ : “<i><b>nhìn</b></i>” trong “<i><b>Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính</b></i>”
a. Ba b. Bớn c. Năm d. Sáu


<i><b>Câu 5</b></i>: Câu nào sau đây thể hiện đúng nhất khái niệm về thơ 8 chữ ?
a. Thơ mỗi dịng có 8 chữ


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

d. Thơ tự do tuỳ cảm xúc


<i><b>Câu 6</b></i> : Bài thơ “<i><b>Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ”</b></i> làm theo thể thơ.


a. Thơ 8 chữ b. Thơ 7 chữ


c.Thơ tự do d.Thơ lục bát


<i><b>Câu 7</b></i> : Bài thơ “<i><b>Aùnh trăng”</b></i> ra đời trong hoàn cảnh nào?


a. Kháng chiến chống Pháp b. Kháng chiến chống Mĩ
c. Sau ngày thống nhất đất nước d. Giai đoạn 1980 đến nay


<i><b>Câu 8 </b></i>: Hình tượng nào khơng được đề cập đến trong thơ văn hiện đại ?
a. Người lính b. Người lao động


c. Người phụ nữ d. Người nơng dân bị bần cùng hố


<i><b>Câu 9</b></i>: Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
Nhóm bếp lửa ... nồng đượm


Nhóm niềm ..., khoai sắn ngọt bùi
Nhóm nồi ... mới sẻ chung vui
Nhóm dậy cả những ... tuổi trẻ


<i><b>Câu 10</b></i>: Vầng trăng trong thơ Nguyễn Duy là vầng trăng như thế


nào ? ...
...
...


<b>B. Tự luận :</b> <i><b>(5 điểm)</b></i>


Nếu được làm con ông Hai trong truyện ngắn “Làng” của Kim Lân em sẽ kể về


bố mình như thế nào?


<i><b>Đáp án</b></i> :


*) <b>Trắc nghiệm</b> : Câu 1 - d Caâu 2 – c Caâu 3 - b Caâu 4 - d Caâu 5 - c
Caâu 6 – c Caâu 7 – c Caâu 8 - d Câu 9 – ấp iu, yêu thương, xôi gạo, tâm tình
Câu 10 – Tri kỉ, nghóa tình, thuỷ chung, son sắt.


<b> *)Tự luận : </b>Học sinh cần phải hoá thân làm con của ơng Hai để kể về Bố mình như
sau:


- Bố rất yêu và gắn bó với làng chợ Dầu của ơng.


- Buộc phải đi sơ tán bố nhớ làng đêm nào cũng qua gian nhà bác Thứ để kể và
khoe làng.


- Một hơm ra phịng thơng tin đọc báo bố nghe tin đồn làng chợ Dầu theo Tây.
- Bố đau khổ quằn quại tuyên bố thù làng.


- Ông chủ tịch xã lên cải chính làng khơng theo Tây, kháng chiến tích cực.


- Bố sung sướng cười nói hể hả phát quà cho tôi và tiếp tục khoe làng với mọi
người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

- Phần trắc nghiệm mỗi câu đúng được 0,5 điểm
- Phần tự luận:


+ 4-5 điểm giành cho những bài thực hiện đầy đủ nội dung đáp án, bài viết có cảm xúc
biết sử dụng các yếu tố nghệ thuật. Chữ viết rõ ràng trình bày sạch đẹp.



+ 2-3 giành cho những bài viết khá hồn chình nhưng cịn sai lỗi diễn đạt chữ viết .
+0,5-1 giành cho những bài viết chưa trọn vẹn kiến thức còn non kém , ý thứclàm bài
chưa tốt.


<b>2/<sub> </sub></b><i><b><sub>Hoạt động 3</sub></b></i><b><sub>:</sub></b><sub> Thu bài : 9A :... 9B :...</sub>
<b>1</b><i><b>/ </b></i> <b><sub> E. Củng cố – dặn dò</sub></b><sub> :</sub>


- Dặn dò : Về nhà chuẩn bị ôn tập để làm tốt bài kiểm tra học kì. Soạn và đọc kĩ “


<i><b>Cố hương</b></i>” Tiết 76.


<b>*) </b><i><b>Rút kinh nghiệm</b></i><b>:</b><i>...</i>
<i> ...</i>


<i><b>Tiết 76:</b></i> <i><b> </b></i>


<i><b>Ngày soạn: 29/11</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 12/12</b></i>


<b>Lớp:9B,9D</b>

<b>CỐ HƯƠNG</b>



<i><b> (Lỗ Tấn)</b></i>


<b>A.</b>

<b>Mục tiêu:</b> Giúp học sinh:


- Niềm tin trong sáng vào sự xuất hiện tất yếu của cuộc sống mới, xã hội mới. Việc
sử dụng thành công các biện pháp nghệ thuật so sánh và đối chiếu, kết hợp nhuần
nhuyễn phương thức biểu đạt trong tác phẩm.


- Kĩ năng phân tích nhân vật và cảm thụ tác phẩm tự sự.


- Bồi dưỡng tình cảm yêu quê hương ,quý trọng tình nghĩa.


<b>B.Phương pháp: </b>Đọc sáng tạo, nghiên cứu ngơn ngữ,nêu vấn đề ,phân tích tổng hợp<b>.</b>
<b>C. Chuẩn bị:</b> - Thầy : Chân dung nhà văn, tranh minh hoạ cho nhân vật Nhuận Thổ.
- Trò : : Đọc, tóm tắt, tìm hiểu chung về tác phẩm.


<b>D. Tiến trình hoạt động dạy và học: </b>


<b>1/</b><sub> </sub><b><sub>I/ </sub></b><i><b><sub>Ổn định nề nếp</sub></b></i><sub>:</sub><sub>- Lớp 9A:...</sub>


- Lớp 9B:...


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

<b>1/</b><sub> </sub><i><b><sub>Hoạt động1</sub></b></i><sub>: </sub><i><b><sub>Khởi động : </sub></b></i><sub> Lỗ Tấn đã phê phán xã hội phong kiến, đặt ra vấn đề con</sub>


đường đi của nơng dân và của tồn xã hội để mọi người suy ngẫm.Truyện gần gũi với
lối sống,tình cảm của người Việt Nam.


<b>TG</b>
<b>13/</b>


<b>15/</b>


<b>5/</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b>


<i><b>Hoạt động 2 :</b></i> Tìm hiểu chung tác giả,
tác phẩm.


Học sinh đọc chú thích SGK


Em hiểu gì về tác giả Lỗ Tấn?
Đánh giá như thế nào về mục đích
sống của nhà văn?


<i><b>Hoạt động 3:</b></i> Giáo viên hướng dẫn
học sinh đọc, tóm tắt tác phẩm, đại ý.
Giáo viên cho học sinh đọc tóm tắt,
đọc những đoạn tiêu biểu, chú ý cách
đọc dùng ngôn ngữ nhân vật, biểu thị
tâm lý nhân vật. Học sinh tóm tắt, lớp
nhận xét, bổ sung.


<i><b>Hoạt động 4 : </b></i>


Truyện được kể làm mấy chặng?(theo
hành trình chuyến về thăm quê của
tác giả)


<b>Nội dung kiến thức</b>


<i><b>1.Đôi nét tác giả, tác phẩm :</b></i>


<b>a. Tác giả : </b>


- Nhà tư tưởng, nhà văn hoá lớn.
- Nhà văn nhân dân.


- Sự nghiệp : Cách mạng, văn chương
phong phú,ơng là nhà văn hố vĩ đại của
đất nước Trung Quốc.



<b>b. </b>Tác phẩm : Viết năm 1923 in trong
tập <i><b>Gào thét.</b></i>


<i><b>2. Đọc, tóm tắt tìm hiểu chung :</b></i>


<b>a</b>. Đọc<b> :</b>


<b>b</b>. Tóm tắt<b> : </b>Truyện do nhân vật tôi kể về
chuyến thăm quê cuối cùng của ông.


<b>- </b>Cảm xúc của ông khi quê hương xơ xác
tiêu điều.


-Sự đau đớn ngỡ ngàng khi những người
q ơng bị bần cùng tha hố.


-Những suy nghĩ quyết tâm của ơng phải
tìm ra con đường cho quê hương.


<b>c. </b>Đại ý : Cảm xúc suy nghĩ của nhà văn
trong chuyến về thăm quê cuối cùng để
rời nhà đi lên thành phố.


<i><b>3. Bố cục :</b></i> 3 phần.


+Cảnh vật con người q hương qua cái
nhìn của nhân vật “tơi”


+Hình ảnh Nhuận Thổ.



+Suy nghó cảm xúc của nhân vật “tôi”


<b>5</b><i><b>/ </b></i> <b><sub> E. Củng cố – dặn dò</sub></b><sub> :</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

- Dặn dò : Về nhà chuẩn bị tiếp “Cố hương” Tiết 77. Soạn kĩ nội dung các câu hỏi
trong sách.


<b>*) </b><i><b>Rút kinh nghiệm: ...</b></i>
<i> ...</i>


<i><b>Tieát 77:</b></i> <i><b> </b></i>


<i><b>Ngày soạn: 29/11</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 13/12</b></i>


<b>Lớp:9B,9D</b>

<b>CỐ HƯƠNG</b>



<i><b> (Lỗ Tấn)</b></i>


<b>A.</b>

<b>Mục tiêu:</b> Giúp học sinh:


- Thấy được tinh thần phê phán sâu sắc xã hội cũ và niềm tin trong sáng vào sự xuất
hiện tất yếu của cuộc sống mới, xã hội mới, màu sắc trữ tình đậm đà của tác phẩm “Cố
hương”, việc kết hợp nhuần nhuyễn phương thức biểu đạt trong tác phẩm.


- Kĩ năng phân tích nhân vật và cảm thụ tác phẩm tự sự.


- Bồi dưỡng tình cảm u q hương,u thích văn học nước ngồi.



<b>B.Phương pháp: </b>Đọc sáng tạo, nêu vấn đề nghiên cứu ngôn ngữ, phân tích tổng hợp


<b>C. Chuẩn bị:</b> - Thầy : Chân dung nhà văn, tranh minh hoạ cho nhân vật Nhuận Thổ.
- Trị : : Đọc, tóm tắt, tìm hiểu chung về tác phẩm.


<b>D. Tiến trình hoạt động dạy và học: </b>


<b>1/</b><sub> </sub><b><sub>I/ </sub></b><i><b><sub>Ổn định nề nếp</sub></b></i><sub>:</sub><sub>- Lớp 9A:...</sub>


- Lớp 9B:...<b>...</b>
<b> 5/<sub> II/ </sub></b><i><b><sub>Kiểm tra bài cũ</sub></b></i><b><sub>: </sub></b><sub>Đọc một bài ca dao thể hiện nỗi nhớ quê của một người đi xa</sub>
<b> III/ </b><i><b>Bài mới</b></i>:


<b>1/</b><sub> </sub><i><b><sub>Hoạt động1</sub></b></i><sub>: </sub><i><b><sub>Khởi động : </sub></b></i><sub>Trong truyện ngắn Cố hương thông qua việc thuật lại</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>



<b>15/</b>


Cảnh vật quê hương, con người được tác
giả tái hiện bằng phương thức nào là chủ
yếu?


<i><b>Hoạt động 3 : </b></i>Giáo viên hướng dẫn học
sinh phân tích nhân vật Nhuận Thổ.
Hình ảnh Nhuận Thổ xuất hiện trước
mặt tôi so với Nhuận Thổ 20 năm về
trước khác nhau như thế nào?


Nghệ thuật đối chiếu được thể hiện


nhằm nổi bật điều gì?


Nhuận Thổ lý giải cuộc sống của mình
như thế nào?


Nhân vật thím Hai Dương và Nhuận Thổ
có điểm gì giống nhau?


Em hiểu gì về xã hội Trung Quốc và tư
tưởng nhà văn qua cái nhìn về con người
quê hương?


b. Hình ảnh Nhuận Thổ :
Hai mươi năm trước Hiện tại


+Cậu bé khoẻ mạnh, + ăn mặc rách
nhanh nhẹn, trang rưới, nghèo khổ
phục đẹp đẽ, đeo


vòng bạc.


+ Hiểu biết nhiều + Mắt


+ Nói chuyện tự + Nói chuyện
nhiên vô tư. Thưa bẩm
 


Một Nhuận Thổ Tàn tạ, bần hèn
Đẹp đẽ, đầy sức  Cuộc đời



Soáng xuống dốc sa sút


 Tố cáo xã hội Trung Quốc sa sút về


mọi mặt.


- Lên án các thế lực đã tạo nên thực
trạng đáng buồn (trộm cắp, thuế, con
đông...)


-Những mặt tiêu cực nằm ngay trong
tâm hồn tính cách của người nơng
dân (gánh nặng tinh thần).


<b>TG</b>


<b>13/</b> <i><b><sub>Hoạt động 2 :</sub></b></i><b>Hoạt động của thầy và trị</b><sub> Giáo viên hướng dẫn </sub>


học sinh phân tích.


Nhân vật chính trong tác phẩm là ai?
Dịng cảm xúc về con người và cảnh
vật quê hương trong lòng nhân vật
“tơi” có thống nhất từ đầu đến cuối
truyện không?


Phát hiện những đối tượng được phản
ánh qua cái nhìn của nhân vật “tơi”?


<b>Nội dung kiến thức</b>



<i><b>4. Phân tích : </b></i>


a. <b>Cảnh vật và con người q </b>
<b>hương</b> qua cái nhìn của nhân vật
“tơi”.


- Cảnh vật :


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

<b>5/</b>


<i><b> Hoạt động 4:</b></i>


Giaó viên hướng dẫn cho các em đánh
giá lại các vấn đề đã phân tích


<i><b>b.Tiểu kết</b></i>: Hiện thực xã hội được tác
giả phơi bày khá rõ nét.Chúng ta
khơng khỏi đau lịng chứng kiến
những mảnh đời tàn tạ qua giọng văn
thiết tha chia sẻ của nhà văn.


<b>5</b><i><b>/ </b></i> <b><sub> E. Củng cố – dặn dò</sub><sub> :</sub></b>


- Củng cố : Nghệ thuật đối chiếu được thể hiện nhằm nổi bật điều gì? Tóm tắt
truyện bằng các luận điểm chính?


- Dặn dò : Về nhà chuẩn bị tiếp “Cố hương” Tiết 78.Nghiên cứu hệ thống câu
hỏi.



<b>*) </b><i><b> Rút kinh nghiệm:...</b></i>
<i> ...</i>


<i><b>Tieát 78:</b></i> <i><b> </b></i>


<i><b>Ngày soạn: 29/11</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 15/12</b></i>


<b>Lớp:9B,9D</b>

<b>CỐ HƯƠNG</b>



<i><b> (Lỗ Tấn)</b></i>


<b>A.</b>

<b>Mục tiêu:</b> Giúp học sinh:


-Thấy được màu sắc trữ tình sâu sắc của tác phẩm “Cố hương” hình ảnh gần gũi với
nước ta một thời.


- Kĩ năng đọc phân tích nhân vật và cảm thụ tác phẩm tự sự.
- Bồi dưỡng tình cảm yêu quê hương.


<b>B. Phương pháp</b>: Đọc sáng tạo,nghiên cứu ngôn ngữ, nêu vấn đề,phân tích quy nạp<b>.</b>
<b>C. Chuẩn bị:</b> - Thầy : Chân dung nhà văn, tranh minh hoạ cho nhân vật Nhuận Thổ.
- Trị : : Đọc, tóm tắt, tìm hiểu chung về tác phẩm.


<b>D. Tiến trình hoạt động dạy và học: </b>


<b>1/</b><sub> </sub><b><sub>I/ </sub></b><i><b><sub>Ổn định nề nếp</sub></b></i><sub>:</sub><sub>- Lớp 9A:...</sub>


- Lớp 9B:...



<b> 5/<sub> II/ </sub></b><i><b><sub>Kiểm tra bài cũ</sub></b></i><sub>:</sub><b><sub> </sub></b><sub>Hình ảnh Nhuận Thổ xuất hiện trước mặt tơi so với 20 năm về</sub>


trước khác nhau như thế nào? Nhuận Thổ lý giải cuộc sống của mình như thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

<b>1/</b><sub> </sub><i><b><sub>Hoạt động1</sub></b></i><sub>: </sub><i><b><sub>Khởi động : </sub></b></i><sub>Trong truyện ngắn Cố hương thông qua việc thuật lại</sub>


chuyến về thăm quê lần cuối cùng của nhân vật “tôi”, những rung cảm của “tôi” trước
sự thay đổi của làng quê, đặc biệt là của Nhuận Thổ, Lỗ Tấn đã phê phán xã hội phong
kiến, đặt ra vấn đề con đường đi của nông dân và của toàn xã hội để mọi người suy
ngẫm.


<b>5/</b>
<b>8/</b>


Cảm xúc khi rời quê của “tôi” biểu
hiện như thế nào?


Suy nghĩ như thế nào về hình ảnh con
đường mà nhân vật “tơi” muốn nói ở
cuối truyện?


<i><b>Hoạt động 3 :</b></i> Tổ chức tổng kết về
nội dung và nghệ thuật của truyện
ngắn.


Giáo viên nêu vấn đề cho học sinh
suy


+ Lịng khơng chút lưu luyến, cảm thấy
ngột ngạt, lẽ loi  bức bối, ảo não buồn



đau thất vọng nhức nhối.


+ Suy nghĩ về quê hương : Thế hệ trẻ
phải sống một cuộc sống mới, cuộc sống
tôi chưa từng sống.


+ Hình ảnh con đường là biểu hiện 1
niềm tin vào sự đổi thay xã hội, tìm 1
đường đi mới cho người dân Trung Quốc
trong những năm đầu thế kỉ XX.


<b>5. Tổng kết: a. </b>Nội dung Những rung


cảm của “tôi” trước sự thay đổi của làng
quê  phê phán xã hội phong kiến, lễ


giáo phong kiến  đặt ra con đường đi


cho người nông dân.


b. Nghệ thuật<i> : </i>Diễn biến tâm lý nhân
vật,hình ảnh gợi cảm giàu liên tưởng, cốt


<b>TG</b>


<b>20/</b> <i><b><sub>Hoạt động 2</sub></b></i><b>Hoạt động của thầy và trò</b><sub> : Phân tích nhân vật “tơi”</sub>


Những phương thức biểu đạt được sử
dụng trong tác phẩm?



Chỉ ra những câu văn trực tiếp thể
hiện suy nhỉ, cảm xúc của nhân vật
“tôi” trước cảnh người và quê hương?


<b>Nội dung kiến thức</b>


<i><b>b. Những suy nghĩ cảm xúc của </b></i>
<i><b>“tôi”.</b></i>


- Những ngày ở quê :


+ Ngạc nhiên trước sự xuất hiện
của thím Hai Dương, Nhuận Thổ.
+ Điếng người đi trước lời chào
của Nhuận Thổ


+ Than thở cho gia đình của
Nhuận Thổ  Buồn đau xót trước


sự sa sút của những người nơi quê
hương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

<i><b>Hoạt động 4</b></i> : Tổ chức luyện tập
chung.


Giáo viên nêu câu hỏi yêu cầu học
sinh lựa chọn và thảo luận trình
bày.nghĩ, làm việc theo nhóm



chuyện đơn giản nhưng ẩn chứa giá trị
nhân văn cao cả.


<b>6. Luyện tập</b> :


a. Chọn đoạn văn, học thuộc.
b. Kể lại diễn cảm câu chuyện.


c. Đặt vào tư tưởng của con người Lỗ
Tấn, câu chuyện giúp em hiểu gì về tác
giả?


<b>5</b><i><b>/ </b></i> <b><sub> E. Củng cố – dặn dò</sub></b><sub> :</sub>


- Củng cố : Đặc điểm nghệ thuật kể chuyện và ý nghĩa lớn lao trong tư tưởng của
nhà văn?


- Dặn dò : Về nhà chuẩn bị “Ôn tập tập làm văn” Tiết 79.


<b>*) </b><i><b> Rút kinh nghiệm:...</b></i>
<i> ...</i>


<i><b>Tieát 79:</b></i> <i><b> </b></i>


<i><b>Ngày soạn: 01/12</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 16/12</b></i>


<b>Lớp:9B,9D</b>

<b>ƠN TẬP TẬP LÀM VĂN</b>



<b>A.</b>

<b>Mục tiêu:</b> Giúp học sinh:


- Thấy được tính chất thích hợp của chúng với văn bản chung. Tính kế thừa và phát
triển của các nội dung tập làm văn học ở lớp 9 bằng cách so sánh với nội dung các kiểu
văn bản đã học .


- Kĩ năng thực hành viết văn bản thuyết minh và vận dụng các yếu tố nghệ thuật.
- Giáo dục ý thức tự giác học tập, yêu thích thể loại thuyết minh.


<b>B.Phương pháp: </b>Luyện tập tổng hợp,nêu vấn dề,nghiên cứu ngôn ngữ.


<b>C. Chuẩn bị:</b> - Thầy : Chuẩn bị hệ thống câu hỏi, bài tập thực hành.
- Trị : : Ơn tập kiến thức về văn bản thuyết minh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

<b>1/</b><sub> </sub><b><sub>I/ </sub></b><i><b><sub>Ổn định nề nếp</sub></b></i><sub>:</sub><sub>- Lớp 9A:...</sub>


- Lớp 9B:...


<b> 5/<sub> II/ </sub></b><i><b><sub>Kiểm tra bài cũ</sub></b></i><sub>:</sub><b><sub> </sub></b><sub>Kể tên một số văn bản thuyết minh mà em đã được học?</sub>


<b> III/ </b><i><b>Bài mới</b></i>:


<b>1/</b><sub> </sub><i><b><sub>Hoạt động1</sub></b></i><sub>: </sub><i><b><sub>Khởi động : </sub></b></i><b><sub>V</sub></b><sub>ăn bản thuyết minh ln có chức năng hồn thiện hơn</sub>


các loại. Biết vận dụng các yếu tố nghệ thuật trong văn bản thuyết minh là một điều cần
thiết.


<b>TG</b>
<b>20/</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b>



<i><b>Hoạt động 2 :</b></i> Giáo viên định
hướng cho học sinh nắm được
trọng tâm chủ yếu của hai
dạng văn bản thuyết minh và
tự sự.


Những nội dung chính của
phân mơn Tập làm văn lớp 9,
hãy nêu rõ vai trị vị trí tác
dụng của các yếu tố trong
văn bản thuyết minh?


Hướng dẫn các em tìm hiểu.
Văn bản thuyết minh có chứa
yếu tố miêu tả tự sự giống và


<b>Nội dung kiến thức</b>
<b>*</b>Định hướng những kiến thức ơn tập:


<b>1</b>. Thuyết minh<b> .</b>


- Thuyết minh kết hợp với miêu tả.


- Thuyết minh kết hợp với lập luận giải thích.


<b>2. </b>Tự sự .


- Tự sự kết hợp với biểu cảm và miêu tả.
- Tự sự kết với nghị luận.



<b>3. </b><i><b>Điểm giống và khác giữa văn bản thuyết</b></i>
<i><b>minh có yếu tố miêu tả với văn bản miêu tả tự</b></i>
<i><b>sự.</b></i>


<i><b>- Miêu tả :</b></i> Có hư cấu tưởng tượng.
- Dùng nhiều phép so sánh liên tưởng.
- Ít số liệu cụ thể, ít có tính khn mẫu.


- Dùng nhiều trong văn bản văn chương nghệ
khác với văn bản miêu tả tự


sự ở chỗ nào?


Vai trò của đối thoại độc
thoại? Hiểu rõ các tình


huống đối thoại khác độc
thoại?


thuật thuyết minh


<i><b>- Thuyết minh</b></i> : Trung thành với đặc điểm đối
tượng sự vật.


- Bảo đảm tính khách quan khoa học ít
dùng tưởng tưởng so sánh.


- Ứng dụng trong nhiều tình huống cuộc sống văn
hố khoa học.



<b>4. </b>Vai trò của yếu tố đối thoại độc thoại trong
ngơn ngữ.


- Đối thoại để làm rõ các tình tiết của sự vật sự
việc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

<b>13/</b>


<i><b>Hoạt động3 :</b></i> Giáo viên
hướng dẫn học sinh luyện
tập. Đọc cho học sinh nghe
baiø văn mẫu.


tạo nên sự lơ gíc hợp lý trong diễn đạt.


<b>5. Luyện tập : </b>


<i><b>Bài 1 :</b></i> Chỉ ra những đoạn văn miêu tả trong
truyện Cố Hương.


- Đó là đoạn văn miêu tả Nhuận Thổ trong ký ức
của nhân vật “tôi” và Nhuận Thổ trong hiện tại.
-Đoạn văn thuyết minh – Đó là đoạn thuyết minh
kết hợp với giải thích tên của Nhuận Thổ.


<i><b>Bài tập 2</b><b> :</b></i>Viết một đoạn văn tự sự có chứa yếu


tố miêu tả và một đoạn văn thuyết minh.



<b>5</b><i><b>/ </b></i> <b><sub> E. Củng cố – dặn dò</sub></b><sub> :</sub>


- Củng cố : Nêu rõ vai trò vị trí của văn bản thuyết minh trong văn học và trong
cuộc sống?


- Dặn dò : Về nhà chuẩn bị “Ôn tập tập làm văn tiếp theo” tiết 80.


<b>*) </b><i><b> Rút kinh nghiệm:...</b></i>
<i> ...</i>


<i><b>Tieát 80:</b></i> <i><b> </b></i>


<i><b>Ngày soạn: 01/12</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 16/12</b></i>


<b>Lớp:9B,9D</b>

<b>ƠN TẬP TẬP LÀM VĂN</b>



<b>A.</b>

<b>Mục tiêu:</b> Giúp học sinh.


- Nắm được các nội dung chính của phần tập làm văn trong ngữ văn cấp học. Thấy
được tính chất thích hợp của chúng với văn bản chung tính kế thừa và phát triển của các
nội dung ở lớp 9 bằng cách so sánh với nội dung các kiểu văn bản đã học ở lớp dưới.
- Kĩ năng thực hành viết văn bản thuyết minh.


- Giáo dục ý thức tự giác học tập, u thích bộ mơn.


<b>B.Phương pháp: </b>Luyện tập tổng hợp,nêu vấn đề,nghiên cứu ngôn ngữ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

- Trò : : Chuẩn bị các bài tập.Ôn luyện kiến thức đã học.



<b>D. Tiến trình hoạt động dạy và học: </b>


<b>1/</b><sub> </sub><b><sub>I/ </sub></b><i><b><sub>Ổn định nề nếp</sub></b></i><sub>:</sub><sub>- Lớp 9A:...</sub>


- Lớp 9B:...


<b> 5/<sub> II/ </sub></b><i><b><sub>Kiểm tra bài cũ</sub></b></i><sub>:</sub><b><sub> </sub></b><sub>Nêu rõ vai trò vị trí của văn bản thuyết minh trong văn học và</sub>


trong cuộc sống?
<b> III/ </b><i><b>Bài mới</b></i>:


<b>1</b>/ Hoạt động1<b>: </b><i><b>Khởi động :</b></i>Miêu tả, thuyết minh giữ vai trò quan trọng trong văn học


và trong cuộc sống, cần phải biết thực hành viết các loại văn bản này thật tốt.


<b>TG</b>
<b>20/</b>
<b>13/</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b>


<i><b>Hoạt động 2 :</b></i> Giáo viên hướng
dẫn học sinh viết các bài tập,
mỗi nhóm thực hiện một yêu
cầu. Chọn một bài để thể hiện
trước tập thể, giáo viên nhận
xét cho điểm động viên học
sinh.


<i><b>Hoạt động 3 :</b></i>



Tiếp tục cho các em luyện
tập.Phân nhóm cho các emthực
hiện.Giáo vên nhận xét rút kinh
nghiệm và chốt kiến thức .Cho


<b>Nội dung kiến thức</b>
<b>1. Những kỹ năng cơ bản :</b>


- Biết phối hợp các yếu tố nghệ thuật vào văn
bản, đảm bảo tính phụ trợ của các yếu tố đó
tránh lạm dụng.


- Văn bản phải có bố cục chặt chẽ, lập luận rõ
ràng.


- Văn bản phải gợi sự liên tưởng, hấp dẫn.
-Văn bản phải bộc lộ được tính thuyết phục ở
ngơn ngữ diễn đạt.<b> . </b>


<b>2. Luyện tập :</b>


<i><b>Bài tập 1 :</b></i>


Viết đoạn văn có chứa yếu tố miêu tả chủ
đề : Ca ngợi quê hương.


điểm động viên một số em học


tập tích cực. Bài tập 2 : Thuyết minh cây cà fê quê em Bài tập 3 : Viết đoạn văn có sử dụng các yếu tố



nghệ thuật mà em yêu thích.


<i><b>Bài tập 4 :</b></i>


Kể một câu chuyện ngắn bằng ngôi thứ nhất.


<b>5</b><i><b>/ </b></i> <b><sub> E. Củng cố – dặn dò</sub></b><sub> :</sub>


- Củng cố : Kể một câu chuyện ngắn bằng ngơi thứ nhất có sử dụng các phương
pháp thuyết minh?


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

<b>*) </b><i><b> Ruùt kinh nghiệm...</b></i>
<i> ...</i>




<i><b>Tiết 81</b></i> <i><b> </b></i>


<i><b>Ngày soạn :</b></i>


<i><b>Ngày dạy :</b></i><b> </b>

<i><b> </b></i>

<b>TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3</b>



<b>Lớp:9B,9D</b>



<b>A.</b>

<b>Mục tiêu:</b> Giúp học sinh:


- Nắm vững hơn cách làm bài văn tự sự kết hợp với miêu tả, nhận ra được những chỗ
yếu của mình khi viết loại bài này.



- Rèn kĩ năng tìm hiểu đề, lập dàn ý và viết.


- Giáo dục ý thứchọc tập nghiêm túc, biết khắc phục những nhược điểm.


<b>B. Phương pháp : </b>Luyện tập tổng hợp,nêu vấn đề<b>.</b>


<b>C. Chuẩn bị:</b> - Thầy : + Bài viết của học sinh . Bảng chữa lỗi chung .Dàn ý.
- Trò: Nắm lại bố cục văn tự sự đã học chuẩn bị dàn ý.


<b>D. Tiến trình hoạt động dạy và học: </b>


<b>1/</b><sub> </sub><b><sub>I/ </sub></b><i><b><sub>Ổn định nề nếp</sub></b></i><sub>:</sub> <sub>- Lớp 9A:...</sub>


- Lớp 9B:...


<b> II/ </b><i><b>Kiểm tra bài cũ</b></i><b>: Không</b>
<b> III/ </b><i><b>Bài mới</b></i>:


<b>1/</b><sub> </sub><i><b><sub>Hoạt động1: </sub></b></i> <i><b><sub>Khởi động</sub></b></i><sub> : Bài viết số 3 có ý nghĩa quan trọng văn tự sự kết hợp với</sub>


miêu tả, thông qua tiết này giúp các em nhận ra những lỗi diễn đạt, lỗi chính tả, bố cục
và kĩ năng vận dụng các yếu tố biểu cảm nghị luận, chuyển đổi ngôi kể.


<b>TG</b>


<b>18/</b> <i><b><sub>Hoạt động 2</sub></b></i><b>Hoạt động của thầy và trò</b><sub>: Giáo viên ghi đề lên</sub>


baûng.


Học sinh nhận diện lại những ưu,


nhược điểm bài viết của mình.
Giáo viên chỉ ra những ưu, nhược
điểm của học sinh trong bài viết.


<b>Nội dung kiến thức</b>


<i><b>1.Đề bài :</b></i> Nếu được làm con ông Hai trong
truyện ngắn “Làng” của Kim Lân. Em sẻ
kể về bố mình như thế nào.


<i><b>2. Lập dàn ý :</b></i>


(Như tiết 68, 69)


<i><b>3.Nhận xét chung</b></i> :
a<b>. Ưu điểm</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

<b>20/</b>


GV nhấn mạnh những lỗi thường
gặp,hướng dẫn các em cách khắc
phục. Đọc cho các em nghe1
bài sai nhiều lỗi nhất


Cho học sinh quan sát bố cục sau
đó tiến hành viết bổ sung những
thiếu sót trong bài viết của mình.
Đọc bài đạt điểm cao và rút kinh
nghiệm



<i><b>Hoạt động 3</b></i> : Luyên tập


GV yêu cầu HS chỉ ra lỗi đã mắc
phải ở bài viết của mình. Dựa vào
dàn ý để viết lại phần thân bài.
Đại diện từng nhóm trình bày cho
cả lớp nghe


ra, một số bài viết có cảm xúc, trình bày
được. Sắp xếp sự việc trình tự tạo ra những
tình huống phù hợp.


- Bố cục bài tự sự hợp lý.


- Đã chú ý vận dụng các yếu tố biểu cảm
nghị luận, chuyển đổi ngôi kể phù hợp yêu
cầu đề ra.


b<b>. </b> Hạn chế : Diễn đạt cịn lủng củng, ngơn
ngữ cịn nghèo nàn, một số bài chữ q
xấu, trình bày lộn xộn. Cịn sai chính tả,
cịn kể


sơ sài sự việc chi tiết lộn xộn. Chú ý một
số


câu chưa chuẩn.chưa biết hoá thân.


<i><b>4. Chữûa một số lỗi : </b></i>



a.Khắc phục những lỗi thông thường : Như
phát âm, diễn đạt, dùng từ, viết câu.Viết
đoạn,viết hoa...


b. Chữa lỗi bố cục:


Học sinh quan sát bố cục,dàn ý ở bảng phụ
(Tiết 68,69)


<i><b>5. Luyện tập</b></i>: Viết những đoạn để bổ sung
cho bài viết của mình dựa trên việc chữa
lỗi. Trình bày bài viết.


Nghe đọc một bài đạt điểm cao của lớp.


<b>5/</b> <b><sub> E. Củng cố – dặn dò</sub></b><sub> :</sub>


<b>- Củng cố</b> : Xem lại bài làm.


<b>- Dặn dị</b> : + Nắm vững đặc điểm văn tự sự, chữa những lỗi còn lại.
+ Chuẩn bị tốt văn bản“ Đồng chí” <i>( Chính Hữu )</i>


<b> *)</b> <i><b>Rút</b></i> <i><b>kinh</b></i>


<i><b>nghiệm :...</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

<i><b>Tiết 82+83</b></i>


<i><b>Ngày soạn 17/12</b></i>
<i><b>Ngày dạy:21/12</b></i>



<b>Lớp:9B,9D</b>

<b>KIỂM TRA TỔNG HỢP HỌC KỲ I</b>



<b>A. Mục tiêu :</b>


Qua tiết kiểm tra này giúp cho hoïc sinh:


- Củng cố, hệ thống khái quát kiến thức tổng hợp về ngữ văn các em đã nắm.


- Rèn kĩ năng hiểu biết nhận thức, cảm nhận, chọn đề tài, trình bày sự việc trong văn
bản tự sự.


- Giáo dục ý thức nghiêm túc tự giác trong kiểm tra. u thích bộ mơn.


<b>B. Phương pháp</b> : Nêu vấn đề, luyện tập tổng hợp.


<b>C. Chuẩn bị :</b> - Thầy : Ra đề,đáp án, biểu điểm, giấy kiểm tra .
- Trị : Ơn tập kiến thức tổng hợp, bút mực.


<b>D. Tiến trình hoạt động dạy và học :</b>


1/<sub> I. Ổn định nề neáp: 9A……….</sub>


9B………..
II .Kiểm tra bài cũ:(Không thực hiện )


III.Bài mới:


1/ <i><b><sub>Hoạt động 1 :Khởi động</sub></b></i><b><sub>: </sub></b><sub>Đây là bài kiểm tra cuối cùng của học kì một.Nhằm đánh </sub>



giá lại kết quả tiếp nhận của các em.Đề nghị các em nỗ lực hết mình để giành kết quả
cao.


80/<sub> </sub><i><b><sub>Hoạt động 2 </sub></b></i><sub>: Giáo viên phát đề cho học sinh thực hiện.</sub>


<i><b>Đề ra : </b></i>


<b>A. Trắc nghiệm</b>: <i><b>(4 điểm) </b></i> (mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm)


Đọc kĩ câu hỏi, khoanh tròn các chữ cái đầu của câu trả lời đúng nhất:
<i><b>Câu 1</b></i>:Dữ kiện nào sắp xếp đúng trình tự chuyện Kiều?


a.Gặp gỡ và đính ước-Đồn tụ-Gia biến và lưu lạc
b.Gặp gỡ và đính ước-Gia biến và lưu lạc-Đồn tụ.
c.Gia biến và lưu lạc-Đoàn tụ-Gặp gỡ và đính ước.
d.Gia biến và lưu lạc-Gặp gỡ và đính ước-Đồn tụ.
<i><b>Câu 2</b></i>: Truyện Kiều thuộc thể loại văn học nào ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

a.Ơng có kiến thức sâu rộng và là một thiên tài văn học.
b. Ơng từng trải có vốn sống phong phú.


c.Cuộc đời ông truân chuyên chìm nổi.
d.Cả a,b,c,đều đúng.


<i><b>Câu 4</b></i>: Điền từ chính xác vào những câu thơ của Nguyễn Du.
Bước dần theo ngọn ...


Lần xem phong cảnh ... thanh thanh.
...dòng nước uốn quanh,



Dịp cầu...cuối ghềnh bắc ngang.


<i><b>Câu 5</b></i>: Truyện ngắn “Làng” của Kim Lân thể hiện bằng phương thức diễn đạt chính
nào ?


a. Miêu tả b. Biểu cảm
c. Tự sự d. Nghị luận
<i><b>Câu 6</b></i>: Từ nào dưới đây không phải là từ mượn ?


a. Heo may b. Thiên văn
c. Aéc quy d. Thê tử
<i><b>Câu 7</b></i>: Từ đồng nghĩa với từ “ Nhân ái” ?


a. Yêu thương b. Gánh vác
c. Che đậy d. Hiền lành.
<i><b>Câu 8</b></i>: Từ nào sau đây không phải là từ Hán Việt?


a.Tế cáo b.Niên hiệu
c.Hoàng tử. d.Đất trời


<i><b>Câu 9</b></i>: Nhận định nào sau đây đúng nhất với ý nghĩa câu thơ “Lưng núi thì to mà lưng
mẹ thì nho”û


a. Nói lên sự to lớn của ngọn núi Ka-lưi.
b. Nói lên vóc dáng to lớn của người mẹ.
c. Nói lên sự gian khổ của người mẹ.
d. Cả a,b,c đều đúng.


<i><b>Câu 10</b></i>: Thành ngữ nào dưới đây liên quan đến phương châm hội thoại về chất?
a.Nói với người dại khơn cùng c.Nói có sách mách có chứng.



b.Nói trước bước khơng tới. d.Nói quá vạ vào thân.


<i><b>Câu 11</b></i>: Điền vào chỗ trống những từ miêu tả hành động Bé Thu trong hai tình huống
sau .


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

a.Truyện ngắn được kết hợp nhuần nhuyễn giữa tự sự với biểu cảm,miêu tả với lập
luận.


b.Sử dụng thành công nghệ thuật so sánh đối lập.


c.Sử dụng thành công việc lựa chọn không gian,thời gian.
d.Tất cả a,b,c, đều đúng.


<i><b>Câu 13</b></i>: Viết một đoạn văn thuyết minh có sử dụng tốt các yếu tố miêu tả, lập luận,
nhân hố về sự hối hận của ơng Sáu vì đã đánh Bé Thu. (1 điểm)


...
...
...
...
...
...
...
...
...


<b>B. Tự luận:</b> (6 điểm)


Hãy đóng vai nhân vật “Thuý Kiều.” Kể về những ngày sống ở “lầu Ngưng Bích” của


mình.


<i><b>Đáp án : </b></i>


<b>A. Trắc nghiệm</b>
<b>B. Tự luận:</b>


<i><b> - Yêu cầu:</b></i>


+ Hình thức: Hố thân vào nhân vật để kể thể hiện bằng phương thức tự sự kết hợp với
biểu cảm và nghị luận


Câu chuyện kể với nội dung trọn vẹn, toát lên bố cục hợp lí, chặt chẽ. Lời
văn sinh động , giàu cảm xúc .


+ Noäi dung: Noäi dung trọn vẹn.


<i><b> - Biểu điểm: </b></i>


+ Mở bài: (1,5 điểm)


Giới thiệu được nhân vật, mở ra sự việc chính tình huống có vấn đề.
+ Thân bài: (4 điểm)


Đảm bảo nội dung, sự việc xâu chuỗi lơgic hợp lí có sự phát triển các sự việc, hành
động nhân vật. (3 điểm)


Lời văn kể trữ tình, giàu tính triết lý. (1 điểm)
+ Kết bài: Aán tượng ...



</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

<b>- Cuûng cố : </b>


<b>- Dặn dị</b> : + Đọc kĩ và tìm hiểu đoạn trích “ Những đứa trẻ “ tiết 84.


<b> *)</b> <i><b>Rút</b></i> <i><b>kinh</b></i>


<i><b>nghiệm :...</b></i>


...


<i><b>Tieát 84:</b></i> <i><b> </b></i>


<i><b>Ngày soạn: </b></i>
<i><b>Ngày dạy : </b></i>


<b>Lớp:9B,9D</b>

<b>NHỮNG ĐỨA TRẺ</b>



<i><b> ( Mác Xim Gorki)</b></i>


<b>A.</b>

<b>Mục tiêu:</b> Giúp học sinh:


-Biết rung cảm với những tâm hồn tuổi thơ trong trắng, sống thiếu tình thương và
nghệ thuật kể chuyện của Gorki trong đoạn trích trong đoạn trích tiểu thuyết tự thuật
này.


- Rèn kĩ năng cảm thụ những văn bản tự sự và học tập cách viết văn tự sự ngôi kể số
1.


- Bồi dưỡng tình cảm tâm hồn giàu lòng nhân ái cho các em.



<b>B. Phương pháp</b>: Đọc sáng tạo, nghiên cứu ngôn ngữ, nêu vấn đề, phân tích quy nạp<b>.</b>
<b>C. Chuẩn bị:</b> - Thầy : Chân dung nhà văn Gorki.


- Trò : : Đọc, tóm tắt, tìm hiểu chung về tác phẩm.


<b>D. Tiến trình hoạt động dạy và học: </b>


<b>1/</b><sub> </sub><b><sub>I/ </sub></b><i><b><sub>Ổn định nề nếp</sub></b></i><sub>:</sub><sub>- Lớp 9A:...</sub>


- Lớp 9B:...


<b> 5/<sub> II/ </sub></b><i><b><sub>Kiểm tra bài cũ</sub></b></i><sub>:</sub><b><sub> </sub></b><sub>Cảm nhận của em về hiện thực xã hội Trung Quốc qua tác</sub>


phẩm “Cố hương” của Lỗ Tấn?


<b> III/ </b><i><b>Bài mới</b></i>:


<b>1/</b><sub> </sub><i><b><sub>Hoạt động1</sub></b></i><sub>: </sub><i><b><sub>Khởi động : </sub></b></i><sub>Trong đoạn trích </sub><i><b><sub>Những đứa trẻ</sub></b></i><sub>, bằng tài kể chuyện giàu</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

sống thiếu tình thương bên hàng xóm bất chấp những cản trở trong quan hệ xã hội lúc
bấy giờ hôm nay ta cùng nghiên cứu đoạn trích.


<b>TG</b>
<b>10/</b>


<b>13/</b>
<b>10/</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b>



<i><b>Hoạt động 2 : </b></i>


Tìm hiểu tác giả, tác phẩm


GV cho HS đọc chú thích về tác
giả. Gv bổ sung những điều cần
thiết về gia cảnh của tác giả.
Xuất xứ đoạn trích và tác phẩm
tự truyện của Gorki?


<i><b>Hoạt động 3 :</b></i> Hướng dẫn đọc,
tìm hiểu bố cục.


GV tóm tắt phần trước.


GV nêu cách đọc : Chú ý ngôn
ngữ nhân vật, giải thích các chú
thích.


<i><b>Hoạt động 4 :</b></i> Hướng dẫn HS
phân tích.


- HS tóm tắt truyện (văn bản).
Hồn cảnh của những đứa trẻ?


<b>Nội dung kiến thức</b>


<i><b>1. Tìm hiểu chung :</b></i>


<b>a. Tác giả</b> : - Nhà văn Nga nổi tiếng



- Cuộc đời gặp nhiều gian trn, có tuổi thơ
cay đắng, thiếu tình thương.


- Vừa lao động vừa sáng tác rất nhiều tác
phẩm.


<b>b. Tác phẩm</b> : - Trích trong “Thời thơ ấu”


 cuốn đầu trong bộ ba tiểu thuyết tự


truyeän.


<b>c. Đọc, tìm hiểu bố cục :</b>


- Đọc :


Tình bạn trong trắng
- Bố cục : 3 phần Tình bạn bị cấm
đốn


Tình bạn tiếp diễn
- Tóm tắt : - Gia đình của ơng bà ngoại của
Aliơsa là hàng xóm với đại tá p- xi – an -
ni –cốp, nhưng hai gia đình lại thuộc hai
thành phần của xã hội. Một bên là dân
thường một bên là quan chức giàu sang, ông
đại tá cấm cho những đứa con mình chơi với
nhà Ali ô sa.



- Do tình cờ Aliôsa cứu một đứa trẻ con ơng
đại tá rơi xuống giếng thốt chết những đứa
trẻ cảm kích hẹn Aliơsa sang chơi.


- Tất cả những đứa trẻ này đều thiếu tình
thương từ người mẹ, chúng đã tìm thấy ở
nhau sự đồng cảm bất chấp sự ngăn cấm
chúng vẫn chơi, vẫn gắn bó với nhau.


<i><b>2. Phân tích :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

Tìm ra điểm giống và khác nhau
trong hoàn cảnh xuất hiện của
chúng?


Quan hệ giữa hai gia đình như thế
nào? Tại sao bọn trẻ lại chơi thân
với nhau?


Đọc đoạn truyện tự thuật này em
cảm nhận tình bạn giữa bọn trẻ
như thế nào?


- Ba đứa trẻ con đại tá : Mẹ mất, sống với
bố và dì ghẻ (Quý tộc).


- Bọn trẻ quen nhau tình cờ : Aliôsa cứu
thằng em bị ngã xuống giếng chúng chơi


thân với nhau vì có cảnh ngộ giống nhau.



 Tình bạn trong sáng hồn nhiên.


<i><b>*) Luyện tập :</b></i> Tóm tắt ngắn gọn lại đoạn
trích “Những đứa trẻ: của Mác-Xim-Gorki.


<b>5</b><i><b>/ </b></i><b><sub> E. Củng cố – dặn dò</sub></b><sub> :</sub>


- Củng cố : Đọc diễn cảm đoạn trích. Tóm tắt câu chuyện thật hợp lý.
- Dặn dò : Về nhà chuẩn bị “ Những đứa trẻ T2” Tiết 85.


<b>*) </b><i><b>Rút kinh nghiệm:...</b></i>


...


<i><b>Tieát 85:</b></i> <i><b> </b></i>


<i><b>Ngày soạn: </b></i>
<i><b>Ngày dạy: </b></i>


Lớp: 9A, 9B

<b> </b>

<i><b> </b></i>

<b>NHỮNG ĐỨA TRẺ</b>


<i><b> ( Mác Xim Gorki)</b></i>


<b>A.</b>

<b>Mục tiêu:</b> Giúp học sinh:


-Biết rung cảm với những tâm hồn tuổi thơ trong trắng, sống thiếu tình thương và
nghệ thuật kể chuyện của Gorki trong đoạn trích trong đoạn trích tiểu thuyết tự thuật
này.


</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

- Bồi dưỡng tình cảm tâm hồn giàu lòng nhân ái cho các em.



<b>B. Phương pháp</b>: Đọc sáng tạo, nghiên cứu ngôn ngữ, nêu vấn đề, phân tích quy nạp<b>.</b>
<b>C. Chuẩn bị:</b> - Thầy : Chân dung nhà văn Gorki.


- Trò : : Đọc, tóm tắt, tìm hiểu chung về tác phẩm.


<b>D. Tiến trình hoạt động dạy và học: </b>


<b>1/</b><sub> </sub><b><sub>I/ </sub></b><i><b><sub>Ổn định nề nếp</sub></b></i><sub>:</sub><sub>- Lớp 9A:...</sub>


- Lớp 9B:...


<b> 5/<sub> II/ </sub></b><i><b><sub>Kiểm tra bài cũ</sub></b></i><sub>:</sub><b><sub> </sub></b><sub>Tìm ra điểm giống và khác nhau trong hoàn cảnh xuất hiện của</sub>


những đứa trẻ trong đoạn truyện tự thuật “<i><b>Những đứa trẻ</b></i>” của Gorki?


<b> III/ </b><i><b>Bài mới</b></i>:


<b>1/</b><sub> </sub><i><b><sub>Hoạt động1</sub></b></i><sub>: </sub><i><b><sub>Khởi động : </sub></b></i><sub>Trong đoạn trích “</sub><i><b><sub>Những đứa trẻ”</sub></b></i><sub>, bằng tài kể chuyện</sub>


giàu hình ảnh, đan xen chuyện đời thường với truyện cổ tích, Mác Xim Gorki đã thuật
laịo hết sức sinh động tình bạn thân thiết nảy sinh giữa ơng hồi cịn nhỏ với mấy đứa trẻ
sống thiếu tình thương bên hàng xóm bất chấp những cản trở trong quan hệ xã hội lúc
bấy giờ hôm nay ta cùng nghiên cứu đoạn trích.


<b>TG</b>
<b>13/</b>


<b>15/</b>



<b>Hoạt động của thầy và tro</b>ø


<i><b>Hoạt động 2 :</b></i> Hướng dẫn HS phân
tích.


Tìm những đoạn văn, câu văn thể
hiện sự quan sát tinh tế của Aliơsa
nhìn nhận về những đứa trẻ?


Phân tích những cảm nhận, nhận xét
bằng những câu văn giàu hình ảnh so
sánh của nhà văn?


(GV phân nhóm cho HS thảo luận,
thanh 2 nhóm mỗi nhóm 1 hình ảnh
để nhận xét).


Sau đó tỏ chức cho HS báo cáo nhận
xét.


<i><b>Hoạt động 3 : </b></i>


Chuyện đời thường và vườn cỏ tích
lồng vào nhau trong nghệ thuật kể


<b>Nội dung kiến thức</b>


<i><b>b. Những quan sát và nhận xét tinh tế</b></i>
<i><b>của Aliôsa.</b></i>



- Khi mấy đứa trẻ kể chuyện mẹ chết “
chúng ngồi sát vào nhau như những chú
gà con”  Sự so sánh chính xác khiến


ta liên tưởng cảnh lũ gà con sợ hãi co
cụm vào nhau khi nhìn thấy diều hâu.


 Sự cảm thơng của Aliơsa với nỗi bất


hạnh của các bạn nhỏ.


- Khi đại tá bất chợt xuất hiện, “ chúng
lặng lẽ bước ra khỏi xe và đi vào nhà,
khiến tôi lại nghĩ đến những con
ngỗng...”  So sánh chính xác thể hiện


dáng dấp của bọn trẻ và thể hiện được
thế giới nội tâm của chúng đồng thời
cảm thông với cuộc sống thiếu tình
thương của các bạn.


<i><b>c. Chuyện đời thường và vườn cổ tích.</b></i>


- Chi tiết bọn trẻ nhắc đến dì ghẻ 


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

chuyện của Gorki như thế nào qua
các chi tiết liên quan đến những
người mẹ và những người bà trong
bài văn này?



Những câu văn biểu cảm của Aliơsa
khi liên tưởng về mẹ có tác dụng gì?


nghẻ độc ác trong truyện cổ tích Trí


tưởng tượng phong phú và sự lo lắng
thương các bạn.


- Chi tiết người “mẹ thật” Aliơsa lạc
ngay vào thế giới cổ tích Động viên


các bạn nỗi thất vọng trẻ thơ khát


khao tình yêu thương của mẹ.


- Hình ảnh người bà nhân hậu : Kể
chuyện cổ tích cho cháu nghe, khái quat


<b>5/</b>


Vì sao câu chuyện Aliơsa (nhà văn)
khơng nhắc đến tên của bọn tre ûnhà
đại tá? (câu chuyện thêm khái
quátđậm đà màu sắc cổ tích).HS
đọc ghi nhớ.


<i><b>Hoạt động 4 :</b></i> HD HSinh luyện tập.
HS làm việc theo nhóm. Đại diện
nhóm trả lời. GV bổ sung.



“Có lẽ tình cảm những người bà đều tốt”
Chúng kể về ngày trước, trước kia, có lúc…


Nhớ nhung, hồi niệm những ngày sống


tươi đẹp.


 Yếu tố cổ tích làm cho truyện đầy chất


thơ ước mong hạnh phúc yêu thương của


trẻ thơ hồn hậu đáng u.


<i><b>d. Luyện tập</b></i> :


Bài 1 : Chia bài văn thành 3 phần và đặt
tiêu đề cho mỗi phần.


<b>5</b><i><b>/ </b></i><b><sub> E. Củng cố – dặn dò</sub></b><sub> :</sub>


- Củng cố : Đọc diễn cảm đoạn trích .Tóm tắt câu chuyện thật hợp lý.
- Dặn dò : Về nhà chuẩn bị “ Trả bài kiểm tra Tiếng Việt” Tiết 86.


<b>*) </b><i><b>Rút kinh nghiệm:...</b></i>


...


<i><b>Tieát 86:</b></i> <i><b> </b></i>


<i><b>Ngày soạn: </b></i>



<i><b>Ngày dạy: </b></i>

<b>TRẢ BAØI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT</b>


<i><b>Lớp: 9A, 9B </b></i>


<b>A.</b>

<b>Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

- Rèn kĩ năng diễn đạt trả lời đúng ý, biết cách sử dụng Tiếng Việt trong nói, viết, giao
tiếp chuẩn mực.


- Giáo dục ý thức học tập, biết vận dụng những kiến thức Tiếng Việt đã học vào thực
hành.


<b>B. Phương pháp: </b>Nêu vấn đề, luyện tập tổng hợp .


<b>C. Chuẩn bị:</b> - Thầy : Chấm bài, tổng hợp hệ thống ưu nhược điểm.
- Trị : Ơn tập kiến thức đã học.


<b>D. Tiến trình hoạt động dạy và học: </b>


<b>1/</b><sub> </sub><b><sub>I/ </sub></b><i><b><sub>Ổn định nề nếp</sub></b></i><sub>:</sub><sub>- Lớp 9A:...</sub>


- Lớp 9B:...


<b> II/ </b><i><b>Kiểm tra bài cũ</b></i>:<b> </b>Không


<b> III/ </b><i><b>Bài mới</b></i>:


<b> 1/</b><sub> </sub><i><b><sub>Hoạt động 1</sub></b></i><sub>: </sub><i><b><sub>Khởi động :</sub></b></i><b><sub> Tiết học hôm nay sẽ giúp các em nhận biết những</sub></b>
<b>nhược điểm của mình để có hướng khắc phục, ơn tập củng cố kiến thức. </b>



<b>TG</b>
<b>15/</b>
<b>20/</b>


<b>3/</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b>


<i><b>Hoạt động 2</b></i> : GV nêu nhận
xét chung về ưu điểm, nhược
điểm, HS ghi lại để rút kinh
nghiệm.


<i><b>Hoạt động 3 :</b></i> Cho các em
quan sát dàn ý và kết quả
đúng của phần trắc nghiệm.
GV giúp các em chữa những
lỗi thông thường.


Đọc những bài đạt điểm tốt
cho lớp nghe và học tập, đọc
và cho quan sát những bài
điểm thấp để rút kinh nghiệm.
GV đọc bài văn mẫu cho HS
học tập.


<b>Nội dung kiến thức</b>


<b>1. Đánh giá chung những ưu nhược điểm:</b>



a.Ưu điểm: Đa số các em đã nhận diện được
kiến thức.Nhiều em trả lời trắc nghiệm chính
xác.Bài tự luận thưc hiện khá tốt.Chữ viết rõ
ràng trình bày đẹp mắt( Đỗ Thuý 9B,Yến
9A,Hằng 9B.)


b.Nhược điểm : Nhiều bài viết không nắm
được kiến thức cơ bản, cịn có những nhầm lẫn
quá lớn trong việc thực hiện câu hỏi trắc
nghiệm. Nhiều em chưa biết tóm tắt văn bản tự
sự (Tâm, Sơn, An, Ngàn 9B).


<i><b>2. Luyện tập :</b></i> a. Khắc phục những nhược điểm,
HS tự thảo luận để rút ra những đáp án chính
xác cho phần trắc nghiệm.


Quan sát dàn ý về đoạn trích “ Lặng lẽ Sa Pa
của Nguyễn Thành Long”.


b. Thực hiện lại phần tự luận : Tóm tắt văn bản
“ Lặng lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành Long”.
Chú ý : Vai trò của ngôi kể trong truyện ngắn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

<i><b>Hoạt động 4 :</b></i> Hô điểm 9A, 9B.


<b>5</b><i><b>/</b></i><b><sub> E . Củng cố – dặn dò</sub></b>


<b> - Củng cố : </b>Để làm bài kiểm tra Tiếng Việt có hiệu quả cần chú trọng những vấn đề
gì?



- Dặn dị : Về nhà chuẩn bị ôn những kiến thức liên quan đến văn bản tự sự. Viết một
văn bản tự sự có kết hợp nhuần nhuyễn các yếu tố : Biểu cảm, nghị luận, ngơi kể.


<b>*) </b><i><b>Rút kinh nghiệm: ...</b></i>


...


<i><b>Tieát 87:</b></i> <i><b> </b></i>


<i><b>Ngày soạn: </b></i>
<i><b>Ngày dạy: </b></i>


<i><b>Lớp:</b></i> 9A, 9B<i><b> </b></i>

<b>TRẢ BÀI</b>

<b>KIỂM TRA VĂN </b>



<b>A. </b>

<b>Mục tieâu :</b>


- Đánh giá cho học sinh nắm các bài thơ truyện hiện đại ở mức như thế nào?


- Giáo viên đánh giá được kết quả học tập của học sinh về tri thức, kĩ năng, thái độ để
có thể khắc phục những điểm cịn yếu.


- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.


<b>B. Phương pháp : </b> Nêu vấn đề, luyện tập tổng hợp.


<b>C. Chuẩn bị:</b> - Thầy : Chấm bài, tập hợp các lỗi học sinh thường vấp.
- Trò : Nhớ lại bài viết của mình.


<b>D. Tiến trình hoạt động dạy và học: </b>



<b>1/</b><sub> </sub><b><sub>I/ </sub></b><i><b><sub>Ổn định nề nếp</sub></b></i><sub>:</sub><sub>- Lớp 9A:...</sub>


- Lớp 9B:...


<b> II/ </b><i><b>Kiểm tra bài cũ</b></i>:<b> </b>Không


<b> III/ </b><i><b>Bài mới </b></i>:


<b>1/<sub> </sub></b><i><b><sub> Hoạt động 1</sub></b></i><sub>: </sub><i><b><sub>Khởi động : </sub></b></i><sub>Những tác phẩm văn học hiện đại luôn để lại cho ta tình</sub>


cảm ấn tượng quý giá. Được đánh giá lại những hiểu biết của mình là cơ hội thật quý.


<b>TG</b>
<b>15/</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b>


<i><b>Hoạt động 2</b></i> : GV nêu nhận


<b>Nội dung kiến thức</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

<b>20/</b>


<b>3/</b>


xét chung về ưu điểm, nhược
điểm, HS ghi lại để rút kinh
nghiệm.



<i><b>Hoạt động 3 :</b></i> Cho các em
quan sát dàn ý và kết quả
đúng của phần trắc nghiệm.
GV giúp các em chữa những
lỗi thông thường.


Đọc những bài đạt điểm tốt
cho lớp nghe và học tập, đọc
và cho quan sát những bài
điểm thấp để rút kinh nghiệm.
GV đọc bài văn mẫu cho HS
học tập.


<i><b>Hoạt động 4 </b></i>: Hô điểm


a.Ưu điểm: Đa số các em đã nhận diện được
kiến thức.Nhiều em trả lời trắc nghiệm chính
xác.Bài tự luận thưc hiện khá tốt.Chữ viết rõ
ràng trình bày đẹp mắt (Đỗ Thuý 9B,Yến 9A,
Hằng 9B.)


b.Nhược điểm : Nhiều bài viết không nắm
được kiến thức cơ bản, cịn có những nhầm lẫn
q lớn trong việc thực hiện câu hỏi trắc
nghiệm. Nhiều em chưa biết hoá thân vào tác
phẩm, chưa biết chuyển đổi ngơi kể nên cịn
lạc đề, kể lễ dài dòng thiếu trọng tâm, hoặc
chưa trọn vẹn. Nhiều em chưa biết kết hợp các
yếu tố miêu tả, biểu cảm, nghị luận, nhân hoá
khi kể chuyện (Nam, Dương, Danh, An 9B).



<i><b>2. Luyện tập :</b></i> a. Khắc phục những nhược điểm,
HS tự thảo luận để rút ra những đáp án chính
xác cho phần trắc nghiệm.


Thực hành kể lại câu chuyện dựa trên những
điều chỉnh của lớp và GV để có một văn bản tự
sự hay bố cục rõ ràng.


3. <i><b>Giaùo viên gọi điểm vào sổ</b></i>.
9A, 9B.


<b>5</b><i><b>/ </b></i> <b><sub> E. Củng cố – dặn dò</sub></b><sub> :</sub>


- Củng cố : Muốn thành công trong văn bản tự sự cần chú ý những yếu tố nào?


- Dặn dò : Về nhà chuẩn bị mỗi em một bài thơ 8 chữ chủ đề tự chọn. Xem lại luật
thơ 8 chữ.


<b>*) </b><i><b>Rút kinh nghiệm</b></i><b>:</b><i>...</i>
<i> ...</i>


<i><b>Tieát 88:</b></i> <i><b> </b></i>


<i><b>Ngày soạn: </b></i>
<i><b>Ngày dạy: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

<b>A.</b>

<b>Mục tiêu:</b> Giúp học sinh :


- Nắm được đặc điểm, khả năng miêu tả, biểu hiện phong phú của thể thơ tám chữ.


- Qua hoạt động làm thơ tám chữ, các em phát huy tinh thần sáng tạo hứng thú trong
học tập, rèn luyện thêm năng lực cảm thụ thơ ca.


- Giáo dục cho học sinh ý thức học tập nghiêm túc u thích bộ mơn.


<b>B. Phương pháp : </b>Nghiên cứu ngôn ngữ, luyện tập tổng hợp.Nêu vấn đề<b>.</b>
<b>C.Chuẩn bị:</b> - Thầy : Chọn mẫu


-Trị : Tìm hiểu về thể thơ 8 chữ.


<b>D. Tiến trình hoạt động dạy và học: </b>


<b>1/</b><sub> </sub><b><sub>I/ </sub></b><i><b><sub>Ổn định nề nếp</sub></b></i><sub>:</sub><sub>- Lớp 9A:...</sub>


- Lớp 9B:...


<i><b>5</b><b>/</b><b><sub> </sub></b></i><b><sub> II/ </sub></b><i><b><sub>Kiểm tra bài cũ</sub></b></i><sub>:</sub><b><sub> </sub></b><sub>Đọc 1 đoạn thơ trong bài</sub><b><sub> “</sub></b><i><b><sub> Nhớ rừng của Thế Lữ”</sub></b></i><sub> em đã được</sub>


tiếp cận những thể thơ nào? Xem HS biết bài thơ 8 chữ nào đã học.


<b> III/ </b><i><b>Bài mới</b></i>:


1/<sub> </sub><i><b><sub>Hoạt động1</sub></b></i><sub>: </sub><i><b><sub>Khởi động</sub></b></i><sub> : Bài thơ theo thể tám chữ có thể gồm nhiều đoạn được chia</sub>


thành nhiều khổ và có nhiều cách gieo vần. Nhưng phổ biến nhất vẫn là vần chân . Do
số câu không hạn định nên nó diễn tả mọi cung bậc tình cảm.


<b>TG</b>
<b>10/</b>



<b>23/</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b>


<i><b>Hoạt động 2:</b></i> Hướng dẫn nhận
diện thơ tám chữ.


Học sinh đọc ví dụ trên về hình
thức như thế nào? Số chữ trong
mỗi dịng thơ? Cách gieo vần
của mỗi ví dụ: Tìm gạch dưới
những từ gieo vần? Các em
chú ý nhịp thơ ? Nêu đặc điểm
của thơ tám chữ? Học sinh đọc
ghi nhớ.


<i><b>Hoạt động 3:</b></i> Hướng dẫn học
sinh luyện tập


Cho học sinh làm bài theo
nhóm.


Giáo viên chữa lại biểu dương
một số em có ý thức tốt.


<b>Nội dung kiến thức</b>


1. <i><b>Nhận diện thể thơ tám chữ</b></i>:


a<b>. Ví dụ : </b>Tìm hiểu bài thơ “ Nhớ rừng” của


Thế Lữ.


...Ta bước chân lên/dõng dạc/ đường hồng,
Lượn tấm thân/như sóng cuộn /nhịp nhàng.
b<b>. Kết luận </b>: Nhịp thơ 8 chữ rất linh hoạt
nhịp nhàng nó phụ thuộc vào ý đồ sáng
tác,mạch cảm xúc và bố cục tác phẩm.


<i><b>2. Luyện tập:</b></i>


Bài 1 : Đọc thơ của mình cho lớp thưởng
thức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

<b>5</b><i><b>/ </b></i><b><sub> E. Củng cố – dặn dò</sub></b><sub> :</sub>


- Củng cố:Nêu rõ sự khác biệt giữa thơ tám chữ và thơ lục bát?


- Dặn dò : Làm một bài thơ 8 chữ chủ đề “Quê hương”.Chuẩn bị kĩ cho tiết 89.


<i><b>*) Rút kinh nghiệm:...</b></i>


...


<i><b>Tieát 89:</b></i> <i><b> </b></i>


<i><b>Ngày soạn: </b></i>
<i><b>Ngày dạy: </b></i>


<i><b> Lớp : 9A,9B</b></i>

<i><b> </b></i>

<b>TẬP LAØM THƠ TÁM CHỮ</b>




<b>A.</b>

<b>Mục tiêu:</b> Giúp học sinh :


- Nắm được đặc điểm, khả năng miêu tả, biểu hiện phong phú của thể thơ tám chữ.
- Qua hoạt động làm thơ tám chữ, các em phát huy tinh thần sáng tạo hứng thú trong
học tập, rèn luyện thêm năng lực cảm thụ thơ ca.


- Giáo dục cho học sinh ý thức học tập nghiêm túc u thích bộ mơn.


<b>B. Phương pháp : </b>Nghiên cứu ngôn ngữ, luyện tập tổng hợp.Nêu vấn đề<b>.</b>


<b>C.Chuẩn bị:</b> - Thầy : Chọn mẫu.Chuẩn bị cho các em những dữ kiện để các em trắc
nghiệm khắc sâu kiến thức.Máy tính.


-Trị : Tìm hiểu về thể thơ 8 chữ. Chuẳn bị bài của mình để cho lớp nghe.


<b>D. Tiến trình hoạt động dạy và học: </b>


<b>1/</b><sub> </sub><b><sub>I/ </sub></b><i><b><sub>Ổn định nề nếp</sub></b></i><sub>:</sub><sub>- Lớp 9A:...</sub>


- Lớp 9B:...


<i><b>5</b><b>/</b><b><sub> </sub></b></i><b><sub> II/ </sub></b><i><b><sub>Kiểm tra bài cũ</sub></b></i><sub>:</sub><b><sub> </sub></b><sub>Đọc 1 bài thơ của em và nêu rõ chủ đề cách sáng tác thơ 8 chữ.</sub>


<b> III/ </b><i><b>Bài mới</b></i>:


1/<sub> </sub><i><b><sub>Hoạt động1</sub></b></i><sub>: </sub><i><b><sub>Khởi động</sub></b></i><sub> : Đời sống tinh thần của con người rất phong phú nhưng có</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

<b>TG</b>
<b>10/</b>



<b>23/</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b>


<i><b>Hoạt động 2:</b></i> Hướng dẫn ôn
luyện thơ tám chữ. Qua việc xem
màn hình bằng hệ thống câu hỏi
trắc nghiệm.


Tổ chức cho các em bình phẩm
đánh giá thơ của nhau.Từ đó chỉ
ra nét thành công và hạn chế của
từng bài.


<i><b>Hoạt động 3:</b></i> Hướng dẫn học sinh
luyện tập


Cho học sinh làm bài theo nhóm.
Giáo viên chữa lại biểu dương
một số em có ý thức tốt. Các em
quan sát những định hướng của
GV để sáng tác phù hợp. Cho
điểm động viên những bài làm
tốt.


<b>Nội dung kiến thức</b>


1.<i><b>Thể hiện tài năng làm thơ 8 chữ:</b></i>


Học sinh quan sát màn hình trả lời câu hỏi.


b<b>. Kết luận</b>: Nhịp thơ 8 chữ rất linh hoạt
nhịp nhàng nó phụ thuộc vào ý đồ sáng
tác,mạch cảm xúc và bố cục tác phẩm.


<i><b>2. Luyện tập:</b></i>


Bài 1 : Đọc thơ của mình cho lớp thưởng
thức.


Bài tập thêm : Làm một bài theo chủ đề: Cà
phê quê em.


Định hướng : - Cây cà phê sinh trưởng rất
tốt ở những vùng đất đỏ Bazan – màu xanh
của nó trãi thảm bát ngát trên những cánh
đồi –


hoa Cà phê trắng tinh thơm ngát như mùi
hoa sữa, quả khi chín vỏ đỏ mọng ối có vị
ngọt khi cắn. Cà phê đưa vào chế biến
thành một thức uống sảng khối khơng thể
thiếu được.


<b>5</b><i><b>/ </b></i><b><sub> E. Củng cố – dặn dò</sub></b><sub> :</sub>


- Củng cố: Nêu rõ vấn đề làm thế nào để có 1 bài thơ 8 chữ hồn thiện?
- Dặn dị : Đọc thơ của mình cho gia đình nghe .


<i><b>*) Rút kinh nghiệm:...</b></i>



...


<i><b>Tiết 90:</b></i> <i><b> </b></i>


<i><b>Ngày soạn: </b></i>


<i><b>Ngày dạy: </b></i>

<b>TRẢ BAØI KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI HỌC KỲ I</b>


<i><b>Lớp: 9A, 9B </b></i>


<b>A.</b>

<b>Mục tiêu:</b>


- Ơn lại kiến thức kĩ năng về phân tích, cảm thụ thơ và truyện hiện đại.


- Thấy được những ưu điểm và hạn chế của mình trong việc nắm kiến thức và kĩ năng
về mảng nội dung này.


- Giáo dục ý thức học tập, u thích bộ mơn.


<b>B. Phương pháp: </b>Nêu vấn đề, nghiên cứu ngôn ngữ, luyện tập tổng hợp .


</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

- Trò : Ơn tập kiến thức đã học.


<b>D. Tiến trình hoạt động dạy và học: </b>


<b>1</b><i><b>/</b><sub> I/</sub></i> <i><b><sub>Ổn định nề nếp</sub></b></i><sub>:</sub><sub>- Lớp 9A:...</sub>


- Lớp 9B:...


<i><b> II/</b></i> <i><b>Kieåm tra bài cũ</b></i>:<b> </b>Không



<b>1/</b><sub> III/</sub><i><b><sub>Bài mới: Hoạt động1:</sub></b></i><sub> Đây là dịp quan trọng cho HS nhìn lại những nhược điểm</sub>


của mình để có hướng khắc phục.


<b>TG</b>


<b>18/</b> <i><b><sub>Hoạt động 2 : </sub></b></i><b>Hoạt động của thầy và trò</b><sub>GV hệ thống những ưu,</sub>


nhược điểm của HS qua 2 bài viết, chỉ
ra cho các em những kiến thức chưa nắm
được còn nhầm lẫn.


<b>Nội dung kiến thức</b>


<i><b>1. Đánh giá chung những ưu, nhược</b></i>
<i><b>điểm.</b></i>


<b>a. Ưu điểm</b> : Đa số các bài viết đã
thực hiện được nội dung chính đạt yêu
cầu, các em nắm được kiến thức cơ
bản, xác định được trọng tâm yêu cầu
đề ra.


Nhiều bài viết phần trắc nghiệm thực
hiện tốt , phần tự luận bố cục rõ ràng,
trình bày sạch sẽ, có cảm xúc biết
vận dụng các yếu tố nghệ thuật vào
bài viết của mình


</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

15/



<b>5/</b>


<i><b>Hoạt động 3 : </b></i>GV cho học sinh
quan sát đáp án, cùng luyện tập
để khắc phục.


GV nêu câu hỏi để tóm tắt
truyện “Lặng lẽ Sa Pha” cần
chú trọng những tình tiết nào?
HS tóm tắt GV nhận xét bổ
sung.


Tương tự như thế để kể được về
hình ảnh ơng Hai các em cần
chú trọng điều gì?


<i><b>Hoạt động 4</b></i> : Hơ điểm


luận sa vào kể lễ dài dòng, chưa xác định
đúng trọng tâm đề ra. Kĩ năng


viết câu còn vụng, một số bài quá cẩu thả.
Chữ viết nghoạch ngoạc, sai lỗi chính tả quá
nhiều, ý thức học tập của một số em chưa cao.


<i><b>2. Hướng khắc phục :</b></i>


<b>a. Chữa những lỗi thông thường :</b>



- Câu hỏi trắc nghiệm : Khơng được tẩy xố,
phải nháp trước khi điền vào ơ trống.


- Đầu dịng phải viết hoa, câu phải đủ thành
phần, đoạn phải có câu chủ đề.


<b>b. Cho HS quan sát dàn ý :</b>


<b>*)</b> Văn học – Tóm tắt Truyện ngắn “Lặng lẽ
Sa Pa” Cần chú ý những tình tiết sau :


- Cuộc gặp gỡ bất ngờ mọi người được biết về
anh thanh niên một con người cô độc nhất thế
gian và lại hay thèm người.


- Nhưng đây chính là một mẫu hình lý tưởng
với phẩm chất quý giá, quan tâm đến người
khác, sống gọn gàng, ngăn nắp, u cơng
việc, có tinh thần vượt khó hồn thành nhiệm
vụ, ln tự trọng yêu thiên nhiên, yêu cuộc
sống, yêu con người...


<b>*)</b> Tiếng Việt – Muốn kể được câu chuyện
phải biết hoá thân vào đúng văn cảnh, đúng
con người có tình u lớn lao với truyện
“Làng” của Kim Lân, biết kết hợp tốt các yếu
tố nghệ thuật làm cho câu chuyện hấp dẫn
cuốn hút người đọc.


<i><b>3. Hoâ điểm : </b></i>9A,B



<b>5</b><i><b>/ </b></i><b><sub> E. Củng cố – dặn dò</sub></b><sub> :</sub>


- Củng cố: Em rút được kinh nghiệm gì qua tiết trả bài này?
- Dặn dò : Chuẩn bị tiết 91 ‘Bàn về đọc sách”.


<i><b>*) Rút kinh nghiệm:...</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188>

<b>Trang 171 đã có ở học kỳ I</b>


<b>Tiết 91:</b> <b> </b>


<i><b>Ngày soạn: </b></i>
<i><b>Ngày dạy: </b></i>


<i><b> Lớp : 9A,9B</b></i>

<i><b> </b></i>

<b>BAØN VỀ ĐỌC SÁCH</b>



<b> </b>

<i><b>( Chu Quang Tiềm )</b></i>


<b>A.</b>

<b>Mục tiêu:</b> Giúp học sinh :


- Hiểu được sự cần thiết của việc đọc sách và phương pháp đọc sách.


- Rèn luyện thêm cách viết văn nghị luận qua việc lĩnh hội bài văn nghị luận sâu sắc,
sinh động, giàu tính thuyết phục của Chu Quang Tiềm.


- Giáo dục thói quen, lịng say mê đọc sách.


<b>B. Phương pháp : </b>Đọc sáng tạo, nghiên cứu ngôn ngữ, nêu vấn đề, phân tích quy nạp<b>.</b>
<b>C.Chuẩn bị:</b> - Thầy : Đọc, nghiên cứu văn bản tìm tài liệu liên quan.



-Trò : Đọc văn bản, tìm hiểu tác giả, tác phẩm.


<b>D. Tiến trình hoạt động dạy và học: </b>


<b>1/</b><sub> </sub><i><b><sub>I.</sub></b><b><sub>Ổn định nề nếp</sub></b></i><sub>:</sub><sub>- Lớp 9A:...</sub>


- Lớp 9B:...


<b> </b><i><b>II.</b><b>Kiểm tra bài cũ</b></i>:<b> </b>(khoâng)


<b> </b><i><b>III.</b></i> <i><b>Bài mới</b></i>:


1/<sub> </sub><i><b><sub>*)</sub></b><b><sub>Giới thiệu bài : Đọc sách là một con đường quan trọng để tích luỹ, nâng cao học vấn.</sub></b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(189)</span><div class='page_container' data-page=189>

<b>TG</b>



<b>15/</b>


<i>Hoạt động của thầy và trò</i>
<i><b>Hoạt động 1</b></i>:


Tìm hiểu chung về văn bản
GV trình bày những hiểu
biết về tác giả. Em biết gì
về tác giả tác phẩm?


HS trả lời, GV bổ sung.


<i>Nội dung kiến thức</i>



<i><b>1. Đọc – Tìn hiểu chung về văn bản</b></i>.


<b>a. Tác giả – tác phẩm :</b>


<i><b>*) Tác giả :</b></i> Chu Quang Tiềm (1897 – 1986)
là nhà mỹ học, lý luận văn học nổi tiếng của
Trung Quốc.


- Đây khơng phải là lần đầu ông bàn về đọc
sách.


<i><b>*)Tác phẩm :</b></i> Văn bản bàn về đọc sách.
-Xuất xứ : Từ Trung Quốc


Bài viết là một q trình tích luỹ kinh
nghiệm ,dày công suy nghĩ đầy tâm huyết.
- Người dịch : Trần Đình Sử.


<b>18/</b>


GV giới thệu văn bản bàn về
đọc sách.


<b>Hoạt động 2</b>


GV yêu cầu HS đọc văn bản :
Đọc rõ ràng, mạch lạc. Nội
dung văn bản ?



- Phương thức biểu đạt : Nghị luận.
- Vấn đề nghị luận : Bàn về đọc sách.


<b>b. Đọc - chú thích :</b> SGK


<b>c. Bố cục</b> : 3 phần .


- Phần 1 : Tầm quan trọng và ý nghĩa của
việc đọc sách.


- Phần 2 : Những khó khăn sai lệch trong
việc đọc sách.


- Phần 3 : Còn lại. Bàn về phương pháp
đọc sách.


<b>2. Đọc – Tìm hiểu văn bản</b>.


Nội dung văn bản:Đề cao tầm quan
trọng ,ý nghĩa của đọc sách.Chỉ ra những
lệch lạc và định hướng cho việc đọc sách.


<b>a. </b><i><b>Tầm quan trọng của sách,</b></i> <i><b>ý nghĩa của</b></i>
<i><b>đọc sách</b></i>


- Sách là kho tàng quý báu cất giữ di sản
tinh thần của nhân loại đã thu lượm, nung
nấu mấy nghìn năm qua.


</div>
<span class='text_page_counter'>(190)</span><div class='page_container' data-page=190>

<b> 5/</b> <i><b> Hoạt động 3:</b></i>



Hãy trình bày tóm tắt ý kiến
của tác giả về tầm quan trọng
của sách.Ý nghóa của sách là
gì?


Tác giả đã trình bày ý nghĩa
của việc đọc sách như thế
nào? Vấn đề này có ý nghĩa
quan trọng như thế nào với
em?


- Sách đã ghi chép cô đúc và lưu truyền
mọi tri thức, mọi thành tựu mà lồi người
tìm tịi, tích luỹ được qua từng thời đại.
- Là con đường tích luỹ, nâng cao vốn tri
thức.


- Là sự chuẩn bị để có thể làm cuộc
trường chinh vạn dặm trên con đường học
vấn, phát triển thế giới mới.


<i><b>*) Tiểu kết luyện tập :</b></i>


- Đối với con người sách là tài sản vô
giá,là ngôi sao dẫn đường.


-Bài viết có ý nghĩa thiết thực,cách lập
luận có cơ sở thuyết phục người đọc.



_Bản thân học sinh được cung cấp,bồi
dưỡng,trau dồi tri thức.


5/ <b><sub>E. Củng cố – dặn dò</sub></b><sub> : </sub>


- Củng cố : Vấn đề nghị luận của bài viết này là gì ?


- Dặn dò : + Đọc kĩ văn bản, đề ra những việc làm cụ thể cho bản thân.


+ Chuẩn bị nội dung tiết 2 phần còn lại của văn bản. Nghiên cứu hệ
thống câu hỏi .


<i><b>*) Rút kinh nghiệm</b></i>:<i><b> </b></i> :……….


………


<i><b>Tieát 92:</b></i> <i><b> </b></i>


<i><b>Ngày soạn: </b></i>
<i><b>Ngày dạy: </b></i>


<i><b> Lớp : 9A,9B</b></i>

<i><b> </b></i>

<b>BAØN VỀ ĐỌC SÁCH</b>



<b> </b>

<i><b>( Chu Quang Tiềm )</b></i>


<b>A.</b>

<b>Mục tiêu:</b> Giúp học sinh :


- Nắm sự cần thiết của việc đọc sách và phương pháp đọc sách.


- Rèn luyện thêm cách viết văn nghị luận qua việc lĩnh hội bài văn nghị luận sâu sắc,


sinh động, giàu tính thuyết phục của Chu Quang Tiềm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(191)</span><div class='page_container' data-page=191>

<b>B. Phương pháp : </b>Đọc sáng tạo, nghiên cứu ngôn ngữ, nêu vấn đề, phân tích quy nạp<b>.</b>
<b>C.Chuẩn bị:</b> - Thầy : Đọc, nghiên cứu văn bản tìm tài liệu liên quan.


-Trò : Đọc văn bản, tìm hiểu tác giả, tác phẩm.


<b>D. Tiến trình hoạt động dạy và học: </b>


<b>1/</b><sub> </sub><i><b><sub>I. Ổn định nề nếp</sub></b></i><sub>:</sub><sub>- Lớp 9A:...</sub>


- Lớp 9B:...


<b> </b><i><b>II. Kiểm tra bài cũ</b></i>:<b> </b>(khoâng)


<b> </b><i><b>III.</b></i> <i><b>Bài mới</b></i>:


1/<sub> </sub><i><b><sub>*)</sub></b><b><sub>Giới thiệu bài</sub></b></i><sub> : Cần kết hợp giữa đọc rộng và đọc sâu, giữa đọc sách thưởng thức </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(192)</span><div class='page_container' data-page=192>

<b>TG</b>
<b>20/</b>


<b>8/</b>


5/


5/


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i>
<i><b> Hoạt động 1</b></i>:



GV hướng dẫn HS phân
tích lời bàn của tác giả về
cách lựa chọn sách đọc,
phương pháp đọc qua các
câu hỏi gợi ý.


Theo em đọc sách có dễ
khơng?Cần lựa chọn sách
khi đọc như thế nào?HS
thảo luận trình bày trên cơ
sở tìm hiểu văn bản.


<i><b>Hoạt động 2</b></i>:


GV hướng dẫn HS phân tích
tính thuyết phục sác hấp
dẫn của văn bản.


<i><b>Hoạt động 3</b></i>:


HS thảo luận, trả lời.Gv
định hướng. GV hướng dẫn
HS tổng kết theo các nội
dung ghi nhớ trong SGK.


<i><b>Hoạt động 4</b></i>: Các em thực
hiện luyện tập.Em thường
đọc sách nào Tác dụng của
sách ấy ?



<i>Nội dung kiến thức</i>


<i><b> b.Những sai lạc trong việc đọc sách :</b></i>


- Trong tình hình hiện nay, sách vở ngày càng
nhiều thì việc chọn sách khơng phải là dễ.
Trước hết tác giả chỉ ra hai thiên hướng sai
lệch khi chọn sách.


+ Sách nhiều khiến người ta không chuyên
sâu, dễ sa vào lối “ ăn tươi nuốt sống”, khơng
kịp tiêu hố.


+ Sách nhiều khiến người đọc khó chọn lựa,
lãng phí thời gian.


+Đọc để đối phó,hoặc để khoe khang .


c.<i><b>Những định hướng chung cho việc đọc sách</b></i>


* Cách lựa chọn sách.


+ Chọn những quyển sách thực sự có giá trị,
có lợi cho mình.


+ Cần đọc kĩ những cuốn sách thuộc lĩnh vực
chun mơn, chun sâu của mình.


+ Đảm bảo ngun tắc “Vừa chuyên vừa


rộng”, trong khi đọc tài liệu chuyên sâu.
*) Phương pháp đọc sách :


+ Không đọc lấy số lượng. Khơng nên đọc
lướt qua.


+ Đọc có kế hoạch, có hệ thống, khơng đọc
tràn lan theo kiểu hứng thú cá nhân.


<i><b> 3 Tổng kết :</b></i>


- Về nội dung : Bài viết của tác giả xác đáng
về việc chọn sách và đọc sách, phương pháp
đọc sách hiệu quả trong thời đại hiện nay.
- Về nghệ thuật : Sức thuyết phục, hấp dẫn
của văn bản được thể hiện.


+ Nội dung ln thấu tình đạt lý.


- Bố cục chặt chẽ, hợp lý, ý kiến dẫn dắt tự
nhiên.Cách viết giàu hình ảnh, ví von, cụ th ể
sinh động.


<i><b>4.Luyện tập</b></i> :-HS phải đọc sách


</div>
<span class='text_page_counter'>(193)</span><div class='page_container' data-page=193>

caùc sách khoa học về bbộ môn yêu thích.
5/ <b><sub>E. Củng cố – dặn dò</sub></b><sub> : </sub>


- Củng cố : Khi đọc sách cần chú ý những điểm gì ? Cảm nhận của em về nội
dung nghệ thuật của văn bản ?



- Dặn dò : + Đọc kĩ văn bản, đề ra những việc làm cụ thể cho bản thân.


+ Chuẩn tiết 93 “Khởi ngữ”. Nghiên cứu hệ thống câu hỏi và tìm hiểu
khái niệm .


<i><b>*) Rút kinh nghiệm</b></i>:<i><b> </b></i> :……….


………


<i><b>Tieát 93:</b></i> <i><b> </b></i>


<i><b>Ngày soạn: </b></i>
<i><b>Ngày dạy: </b></i>


<i><b> Lớp : 9A,9B</b></i>

<i><b> </b></i>

<b>KHỞI NGỮ</b>



<b> </b>


<b>A.</b>

<b>Mục tiêu:</b> Giúp học sinh :


- Nhận biết khởi ngữ, phân biệt khởi ngữ với chủ ngữ của câu. Nhận biết công dụng
của khởi ngữ là nêu đề tài của câu chứa nó, biết đặt những câu có khởi ngữ.


- Rèn luyện kĩ năng thực hành vận dụng hợp lý.


- Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc u thích bộ mơn .


<b>B. Phương pháp : </b>Nêu vấn đề, nghiên cứu ngôn ngữ, luyện tập tổng hợp


<b>C.Chuẩn bị:</b> - Thầy : Đọc, nghiên cứu khái niệm tìm tài liệu liên quan.



-Trị : Đọc ví dụ mẫu,nghiên cứu tài liệu,hệ thống bài tập.


<b>D. Tiến trình hoạt động dạy và học: </b>


<b>1/</b><sub> </sub><i><b><sub>I.</sub></b><b><sub>Ổn định nề nếp</sub></b></i><sub>:</sub><sub>- Lớp 9A:...</sub>


- Lớp 9B:...


<b>5/<sub> </sub></b><i><b><sub>II.</sub></b><b><sub>Kiểm tra bài cũ</sub></b></i><b><sub>: </sub></b><sub>: Kiểm tra vở sách của học sinh .</sub>
<b> </b><i><b>III.Bài mới</b></i>:


1/<sub> </sub><i><b><sub>*) Giới thiệu bài :</sub></b></i><sub> Khởi ngữ là thành phần câu đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(194)</span><div class='page_container' data-page=194>

<b>TG</b>



<b>15/</b>


<b>5/</b>


<b>13/</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b>


<i><b> Hoạt động 1</b></i>:GV cho HS
tìm hiểu đặc điểm và cơng
dụng của khởi ngữ.


HS đọc to các câu trong ví
dụ. Các HS khác theo dõi.


( GV đưa hệ thống, VD lên
giấy trong máy chiếu)
yêu cầu HS phân biệt từ
ngữ in đậm với CN về vị trí
trong câu và quan hệ với vị
ngữ.


HS thảo luận, trình bày ý
kiến.


<i><b>Hoạt động 2</b></i>:


HS phân tích các ví dụ và
trả lời.


Thế nào là khởi ngữ ?


<i><b>Hoạt động 3:</b></i>


GV hướng dẫn HS thực
hiện các bài tập trong
SGK.Định hướng kiến thức
toàn bài.


<b>Nội dung kiến thức</b>


<b>1. </b>Đặc điểm và cơng dụng của khởi ngữ.


<i><b>a. Ví dụ : </b></i>



<b>*)</b> Nghe gọi, con bé giật mình, trịn mắt nhìn.
Nó ngơ ngác lạ lùng. Cịn <b>anh</b> , anh khơng
gìm nổi xúc động.


Từ in đậm đứng trước CN có quan hệ trực
tiếp với CN, nêu lên đối tượng được nhắc tới
trong câu.


*) <b>Giàu</b>, tôi cũng giàu rồi.- Vị trí : Đứng trước
CN- Tác dụng : Quan hệ dán tiếp với VN ở


sau, nêu đặc điểm của đơí tượng.


<b>*)</b> Về các thể văn trong lĩnh vực văn nghệ,
chúng ta có thể tin ở tiếng ta,, khơng sợ nó
thiếu giàu và đẹp(...).


Nhận xét : Cụm từ “các thể văn trong lĩnh vực
văn nghệ” đứng trước CN, có quan hệ gián
tiếp với VN, nêu lên đề tài được nói đến trong
câu.


<i><b>b. Nhận xét : </b></i>


- Về vị trí : Các từ in đậm đều đứng trước
CN . Có thể dễ dàng thêm các từ : Về, với,
đối với... thì.


<b>- Về nội dung</b> : Có quan hệ trực tiếp với yếu
tố trong thành phần câu còn lại.Nêu lên đề


tài của câu.


<i><b>2. Ghi nhớ : SGK</b></i>


<i><b>3.Luyện tập</b></i>:Thực hiện các bài tập.


Bài tập 1: Câu a:Điều này .Câu b: Đối với
chúng mình. Câu c: Một mình .Câu d:Làm khí
tượng.Câu e :Đối với cháu.


Bài tập 2: Câu a:Làm bài, anh ấy cẩn thận
lắm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(195)</span><div class='page_container' data-page=195>

5/ <b><sub>E. Củng cố – dặn dò</sub></b><sub> : </sub>


- Củng cố : Khởi ngữ là gì ?Vai trị của nó trong câu ?
- Dặn dò : Thực hiện trọn vẹn các bài tập còn lại.


Chuẩn tiết 94 “ Phép phân tích và tổng hợp”. Nghiên cứu hệ thống câu
hỏi .


<i><b>*) Ruùt kinh nghieäm</b></i>:<i><b> </b></i> :……….
……….


<i><b>Tieát 94:</b></i> <i><b> </b></i>


<i><b>Ngày soạn: </b></i>
<i><b>Ngày dạy: </b></i>


Lớp :

<i> 9A,9B</i>

<b>PHÉP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP</b>



<b> </b>



<b>A.</b>

<b>Mục tiêu:</b> Giúp hoïc sinh :


- Hiểu và biết vận dụng các phép lập luận phân tích, tổng hợp trong tập làm văn nghị
luận.


- Rèn luyện kĩ năng hiểu và vận dụng phép phân tích tổng hợp khi diễn đạt và làm văn
.


- Giáo dục ý thức nghiêm túc trong học tập,tích cực vận dụng .


<b>B. Phương pháp : Nêu vấn đề, nghiên cứu ngôn ngữ,luyện tập tổng hợp.</b>
<b>C.Chuẩn bị:</b> - Thầy : Nghiên cứu tài liệu,bảng phụ,mẫu.


-Trò : Nghiên cứu mẫu,hệ thống bài tập.


<b>D. Tiến trình hoạt động dạy và học: </b>


<b>1/</b><sub> </sub><i><b><sub>I.</sub></b><b><sub>Ổn định nề nếp</sub></b></i><sub>:</sub><sub>- Lớp 9A:...</sub>


- Lớp 9B:...


<b>5/<sub> </sub></b><i><b><sub>II.</sub></b><b><sub>Kiểm tra bài cũ</sub></b></i><b><sub>: </sub></b><sub>: Thế nào là khởi ngữ? Cho ví dụ minh hoạ? Vai trò của khởi </sub>


ngữ trong câu ?


<b> </b><i><b>III.Bài mới</b></i>:


1/<sub> </sub><i><b><sub>*) Giới thiệu bài :</sub></b></i><sub> Để làm rõ ý nghĩa của một sự vật hiện tượng nào đó, người ta </sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(196)</span><div class='page_container' data-page=196>

<b>TG</b>



<b>15/</b>


<i>Hoạt động của thầy và trò</i>
<i><b>Hoạt động 1</b></i>:


GV giúp học sinh tìm hiểu về phép
phân tích và phép tổng hợp.


HS đọc văn bản.


GV nêu vấn đề, đưa ra các câu hỏi
để học sinh thảo luận, qua đó tìm
hiểu văn bản.


- Văn bản bàn luận vấn đề gì ?
- Trước hết văn bản nêu những
hiện tượng gì ? (MB)


- Tiếp đó tác giả nêu ra biểu hiện
nào ?


- Các hiện tượng đó nêu lên một
nguyên tắc nào trong (ăn mặc)trang
phục của con người ? HS trình bày
ý kiến, nhận xét- Tất cả các hiện
tượng đó đều hướng tới quy tắc
ngầm. trong xã hội?



<i><b>Nội dung kiến thức</b></i>


<b>1. </b>Tìm hiểu về phép phân tích và phép
tổng hợp:


<i><b>a. Phép phân tích :</b></i>


Văn bản : “Trang phục”
(SGK, tr. 9)


Vấn đề bàn luận : Cách ăn mặc, trang
phục. Phần đầu nêu 2 hiện tượng
khơng có thực .


+ Mặc quần áo chỉnh tề đi chân đất.
+ Đi giày có bít tất đầy đủ nhưng
phanh hết cúc áo để lộ cả da thịt.
* Cơ gái một mình trong hang sâu .
- Không mặc váy xoè, váy ngắn...
* Anh thanh niên tát nước, câu cá
ngoài đồng vắng : không chải chuốt,
áo quần không tươm tất ...


<i><b>Nguyên tắc chung:</b></i>- Ăn mặc phải
đồng bộ.


- Ăn mặc phải phù hợp với cơng việc
và tính chất cơng việc.



Bài viết đã dùng phép lập
luận gì để “chốt” vấn đề?
HS thảo luận, trình bày ý kiến.
-Theo em câu này có thâu tóm
được các ý trong từmg phần
nêu trên khơng?


-Từ đó tác giả đã mở rộng bàn
luận về vấn đề gì?


-Cuối cùng tác giả đã khẳng


Như vậy:Phép phân tích là dùng dẫn
chứng,từng bộ phận từng phương diện của
một vấn đề để chỉ ra nội dung vấn đề.


<i><b>b. Phép tổng hợp : </b></i>


- Nêu các biểu hiện : + Aên mặc đồng bộ.
- Chốt vấn đề : “ăn cho mình, mặc cho
người”


</div>
<span class='text_page_counter'>(197)</span><div class='page_container' data-page=197>

định điều gì ở phần kết thúc?
Vậy thế nào là phép lập luận
tổng hợp? Phép lập luận tổng
hợp thường được thực hiện ở
vị trí nào trong văn bản?


HS rút ra kết luận, GV bổ sung
hoàn thiện.



Quan hệ giữa lập luận phân
tích và tổng hợp(chỉ ra bản
chất của từng phương pháp để
chứng minh, mối quan hệ giữa
chúng)?


Vấn đề bàn luận : Trang phục đẹp – phù
hợp với mơi trường, hiểu biết, trình độ, đạo
đức.


Trang phục đẹp : Hợp văn hố, mơi trường.
- Tổng hợp là phép lập luận rút ra cái
chung từ những điều đã phân tích. Phép
tổng hợp thường được thực hiện ở cuối văn
bản.


<i><b>c. Mối quan hệ giữa lập luận phân tích và</b></i>
<i><b>tổng hợp.</b></i>


- Phân tích : Phân chia sự vật thành các bộ
phận phù hợp với cấu tạo quy luật của sự
vật cùng một bình diện.


- Tổng hợp là phương pháp tư duy ngược
lại với phân tích, đem các bộ phận, các đặc
điểm.


<b>6/</b>





<b>12/</b>


<i><b>Hoạt động 2</b></i>:


Các phép phân tích và tổng hợp có
tác dụng như thế nào trong việc thể
hiện chủ đề của văn bản trên?


Thế nào là phép lập luận, phân tích
và tổng hợp?


GV cho HS tổng kết và luyện tập.
Cảm nhận của em về phép phân tích
tổng hợp?


Các phép phân tích và tổng hợp có
tác dụng giúp người đọc hiểu sâu
sắc, cặn kẽ chủ đề.


<b>2. Ghi nhớ :SGK</b>


<b>3. luyện tập : </b>Sáng tỏ nhiều vấn đề
xưa nay chưa làm được.


Hiểu rõ hơn khái niệm để vận dụng.
Đối với học sinh đây là kĩ năng cần
thiết để vận dụng.



5/ <b><sub>E. Củng cố – dặn dò</sub></b><sub> : </sub>


- Củng cố : Thế nào là phép phân tích tổng hợp ?Vai trị của nó trong văn bản?
- Dặn dò : Chuẩn bị tiết 95 “ Luyện tập phân tích và tổng hợp”. Nghiên cứu hệ
thống câu hỏi bài tập .


</div>
<span class='text_page_counter'>(198)</span><div class='page_container' data-page=198>

<i><b>Tiết 95:</b></i> <i><b> </b></i>
<i><b>Ngày soạn: </b></i>


<i><b>Ngày dạy: </b></i>


Lớp :

<i> 9A,9B</i>

<b>LUYỆN TẬP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP</b>


<b> </b>



<b>A.</b>

<b>Mục tiêu:</b> Giúp học sinh :


- Hiểu và biết vận dụng các phép lập luận phân tích, tổng hợp trong tập làm văn nghị
luận.


- Rèn luyện kĩ năng vận dụng,giải các bài tập liên quan . Có kĩ năng phân tích và tổng
hợp trong lập luận.


- Giáo dụcý thức chăm chỉ,yêu thích tiếng Việt .


<b>B. Phương pháp : </b>Nêu vấn đề ,nghiên cứu ngơn ngữ ,luyện tập tổng hợp.


<b>C. Chuẩn bị :</b> - Thầy : Chuẩn bị bảng phụ,hệ thống bài tập.


-Trị : Nghiên cứu lý thuyết,hệ thống bài tập.



<b>D. Tiến trình hoạt động dạy và học: </b>


<b>1/</b><sub> </sub><i><b><sub>I.</sub></b><b><sub>Ổn định nề nếp</sub></b></i><sub>:</sub><sub>- Lớp 9A:...</sub>


- Lớp 9B:...


<b>5/<sub> </sub></b><i><b><sub>II.</sub></b><b><sub>Kiểm tra bài cũ:</sub></b></i><b><sub> </sub></b><sub>Thế nào là phép lập luận, phân tích và tổng hợp?Lấy ví dụ minh</sub>


hoạ?


<b> </b><i><b>III.Bài mới:</b></i>


1/<sub> </sub><i><b><sub>*) Giới thiệu bài :</sub></b></i><sub> Phân tích tổng hợp là một kiến thức đối với học sinh không thể </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(199)</span><div class='page_container' data-page=199>

<b>TG</b>



<b>10/</b>


<b>23/</b>


<i>Hoạt động của thầy và trò:</i>
<i><b>Hoạt động1</b></i>: GV và các em
nhắc lại lý thuyết về phép
phân tích tổng hợp.


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>


Tác giả đã vận dụng phép
lập luận nào và vận dụng ra
sao?



Tác giả đã chỉ ra những cái
hay (thành công) nào? Nêu
rõ những luận cứ đểv làm rỏ
cací hay của thơ Nguyễn
Khuyến qua bài thơ “Thu
điếu”.


<i>Nội dung kiến thức</i>


<b>1. </b><i><b>Định hướng các kiến thức đã ho</b></i><b>ïc :</b>
<b>2</b><i><b>. Thực hiện các bài tập</b></i><b>: </b>


<b>Bài tập 1 : </b>


<i><b>Bài tập a :</b></i> Phép lập luận phân tích.


+ Cái hay ở trình tự phân tích của đoạn văn :
“hay cả hồn lẫn xác – hay cả bài”.


+ Cái hay ở các điệu xanh : Aùo xanh, xanh
bờ, xanh sóng, xanh tre, xanh bèo, xen với
màu vàng của lá cây.


+ Cái hay ở những cử động : Thuyền lâu lâu
mới nhích, sóng gợn tí, lá đưa vèo, tầng mây
lơ lửng, ngõ trúc quanh co, chiếc cần trúc,
con cá động.


+ Cái hay ở các vần thơ : Vần hiểm hóc, kết


hợp với từ, với nghĩa, chữ.


Trong bài tập b, tác giả đã
sử dụng phép lập luận nào?
Phân tích các bước lập luận
của tác giả.


HS thảo luận, trình bày.
GV có thể đưa ra một số ý
kiến giả thiết để phân tích


hai yếu tố khách quan và
chủ quan.


+ Cái hay ở các chữ không non ép, kết hợp
thoải mái, đúng chỗ, cho thấy một nghệ sĩ
cao tay, đặc biệt là các câu 3,4.


<i><b>Bài tập b :</b></i> Phép lập luận phân tích.
“Mấu chốt của sự thành đạt”.


Gồm hai đoạn :


<b>- Đoạn 1 :</b> Nêu quan niệm mấu chốt của sự
thành đạt gồm : Nguyên nhân khách quan
(do gặp thời, do hồn cảnh bức bách, do có
tài trời ban…) và nguyên nhân chủ quan (con
người).



<b>- Đoạn 2</b>.


+ Phân tích từng quan niệm đúng – sai; cơ
hội gặp may; hồn cảnh khó khăn, khơng cố
gắng không tận dụng sẽ qua.


</div>
<span class='text_page_counter'>(200)</span><div class='page_container' data-page=200>

HS đọc bài tập, độc lập làm
bài trên phiếu học tập.
Một vài em khác chữa, bổ
sung.


GV hướng dẫn cho HS đọc,
làm bài tập 3 trên giấy, một
số HS trình bày, các HS
khác nhận xét, bổ sung.


phát hiện hoặc bồi dưỡng thì cũng sẽ thui
chột.


Kết luận : Mấu chốt của sự thành đạt ở bản
thân mỗi thể hiện ở sự kiên trì phấn đấu, học
tập khơng mệt mỏi, trau dồi đạo đức.


<b> Bài tập 2 : </b>


Phân tích thực chất của lối học đối phó :
- Xác định sai mục đích của việc học.
- Học khơng chủ động mà bị động.


- Không hứng thú, chán học, kết quả học


thấp.


- Bằng cấp mà khơng có thực chất, khơng có
kiến thức.


<b> Bài tập 3 : </b>


Phân tích các lý do buộc mọi người phải đọc
sách.


- Sách vở đúc kết kinh nghiệm, tri thức của
nhân loại từ xưa đến nay.


- Muốn tiến bộ, phải đọc sách để tiếp thu tri
thức kinh nghiệm mà người đi trước khó
khăn gian khổ tích luỹ được (coi đây là xuất
phát điểm tiếp thu cái mới).


- Đọc sách không cần nhiều mà cần đọc kĩ –
hiểu sâu đọc quyển nào nắm chắc quyển đó.
- Đọc kiến thức chuyên sâu pục vụ ngành
nghề.


GV hướng dẫn cho HS viết
theo yêu cầu của bài.


Trên cơ sở đã phân tích ở
Bài tập 3, HS viết phần
tổng hợp ra giấy (phiếu học
tập), sau đó một vài em


đọc, các em khác nhận xét
phần trình bày của bạn.


– cần phải dọc rộng giúp hiểu các vấn đề
chuyên môn tốt hơn.


<b> Bài tập 4 : </b>


(Viết đoạn văn tổng hợp những điều đã phân
tích trong bài).


</div>

<!--links-->

×