Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Gián án Vật Lý 11: Đề thi - Đáp án HK1 2010-2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.95 KB, 2 trang )

SỞ GD & ĐT TỈNH QUẢNG NINH
TRƯỜNG THPT TIÊN YÊN
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN VẬT LÝ LỚP 11 CƠ BẢN
Năm học: 2010-2011
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề gồm 2 trang)
Họ và tên thí sinh:.....................................................SBD.....................
Lớp:...............................................................................
Mã đề thi
004
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Cho điện tích Q
1
, Q
2
gây ra tại M các điện trường tương ứng là
1
E
uur

2
E
uur
. Theo
nguyên lý chồng chất điện trường thì cường độ điện trường tại M là:
A.
1 2
E E E= +
uur uur uur
B. E = E


1
+E
2
C. E =
1 2
E E−
D. E=
1 2
E E+
uur uur
Câu 2: Có thể làm cho 1 vật nhiễm điện trường bằng cách:
A. Cho vật tương tác với vật khác B. Cho vật đặt gần vật khác
C. Cho vật tiếp xúc với vật khác D. Cho vật cọ xát với vật khác
Câu 3: Người ta làm nhiễm điện do hưởng ứng cho 1 thanh kim loại. Sau khi đã nhiễm điện
thì electron trong thanh kim loại:
A. Tăng B. Lúc đầu đẩy, sau đó giảm.
C. Không đổi D. Giảm
Câu 4: Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong không khí cách nhau 1 khoảng r
1
=2cm, lực
tương tác giữa chúng là F
1
=1,6.10
-4
N. Để lực tương tác giữa chúng là F
2
=2,5.10
-4
N thì
khoảng cách r

2
giữa chúng là:
A. r
2
=2,4cm B. r
2
=0,4cm. C.r
2
=3,6cm. . D. r
2
=1,6cm
Câu 5:Quả cầu A tích điện dương cho tiếp xúc với quả cầu B tích điện âm thì:
A. Điện tích dương truyền từ A sang B B. Electron truyền từ A sang B
C. Electron truyền từ B sang A D. Điện tích dương truyền từ B sang A
Câu 6: Tính chất cơ bản của điện trường:
A. Có mang năng lượng rất lớn.
B. Tác dụng lực lên nam châm đặt trong nó.
C. Tác dụng lực lên điện tích khác đặt cho nó.
D.Làm nhiễm điện các vật đặt trong nó.
Câu 7: Trong đoạn mạch chỉ có điện trở thuần, với thời gian như nhau. Nếu cường độ dòng
điện giảm 2 lần thì nhiệt lượng toả ra trên điện trở:
A. Giảm 4 lần B. Tăng 4 lần
C. Giảm 2 lần D. Không đổi.
Câu 8: Muốn ghép 3 pin giống nhau, mỗi pin có suất điện động 3V thành bộ nguồn 6V thì:
A. Không ghép được..
B. Phải ghép 3 pin song song.
C. Phải ghép 3 pin nối tiếp.
D. Phải ghép 2 pin song song rồi nối tiếp với pin còn lại
Câu 9: Đoạn mạch có hiệu điện thế xác định. Khi điện trở của mạch là 100


thì công suất
của mạch là 20W. Khi điều chỉnh điện trở của mạch là 50

thì công suất của mạch là:
A. 5W B. 10W C. 40W D. 80W
Câu 10: Công của lực điện tác dụng lên 1 điện tích dịch chuyển từ M đến N sẽ:
A. Phụ thuộc vào vị trí các điểm M, N
1
B. Chỉ phụ thuộc vị trí điểm M.
C. Phụ thuộc vào dạng quỹ đạo.
D.Càng lớn nếu đoạn đường càng dài.
Câu 11: Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng:
A. Tạo ra lực điện của nguồn
B. Sinh công của nguồn.
C. Gây nhiễm điện cho các vật khác của nguồn.
D. Duy trì hiệu điện thế của nguồn.
Câu 12: Hai bóng đèn có điện trở 5

mắc song song và nối vào 1 nguồn có điện trở trong 1

thì cường độ dòng điện trong mạch là 12/7A. Khi tháo 1 đèn ra thì dòng điện trong mạch
là:
A. 2A B.
6
5
A
C.
5
6
A

D. 1A
Câu 13: Theo định luật Jun-Lenxo, nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn luôn:
A. Tỷ lệ nghịch với bình phương cường độ dòng điện.
B. Tỷ lệ nghịch với cường độ dòng điện.
C. Tỷ lệ thuận với cường độ dòng điện.
D. Tỷ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện.
Câu 14: Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của:
A. Các electron tự do ngược chiều điện trường.
B. Các ion (+) cùng chiều điện trường.
C. Các ion ngược chiều điện trường.
D. Các proton cùng chiều điện trường.
II. TỰ LUẬN
Bài toán: Cho mạch điện như hình vẽ
R
2
R
3
+
-
,b b
r
ξ
2
R
1
Bộ nguồn điện có suất điện động
b
ξ
=12V,
điện trở trong r

b
=2

. Các điện trở R
1
=3

,
R
2
=3

, R
3
=4,5

.
a) Tính cường độ dòng điện trong mạch và
độ giảm hiệu điện thế mạch ngoài.
b) Tính công suất toả nhiệt trên R
1
.
c) Bộ nguồn trên gồm 4 pin giống nhau
mắc nối tiếp. Tính suất điện động và điện
trở của mỗi pin

×