Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

tuaàn 14 tuaàn 14 2311 cc tñ t kh ññ 27 71 27 14 chuù ñaát nung chia moät toång cho moät soá moät soá caùch laøm saïch nöôùc bieát ôn thaày giaùocoâ giaùo t 1 2411 td tñ ct t kt 27 28 14 72 14 oâ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.1 KB, 38 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> TUẦN 14</b>


23/11
<b>CC</b>
<b>TĐ</b>
<b>T</b>
<b>KH</b>
<b>ĐĐ</b>
27
71
27
14


Chú đất Nung


Chia một tổng cho một số
Một số cách làm sạch nước
Biết ơn thầy giáo,cô giáo (T 1)


24/11
<b>TD</b>
<b>TÑ</b>
<b>CT</b>
<b>T</b>
<b>KT</b>
27
28
14
72
14


Oân bài TDPTC-TC: Đua ngựa


Chú đất Nung (TT)


Nghe-viết: Chiếc áo búp bê
Chia cho số có một chữ số
Thêu móc xích (Tiết 2)


25/11
<b>KC</b>
<b>T</b>
<b>LTC</b>
<b>LS</b>
<b>MT</b>
14
73
27
14
14


Búp bê của ai?
Luyện tập


Luyện tập về câu hỏi
Nhà Trần thành lập


Vẽ theo mẫu: Mẫu có 2 đồ vật


26/11
<b>LTC</b>
<b>TLV</b>
<b>T</b>


<b>ĐL</b>
<b>AN</b>
28
27
74
14
14


Dùng câu hỏi vào mục đích khác
Thế nào là miêu tả


Chia một số cho một tích


Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ
Oân tập 3 bài hát:Khăn quàng thắm mãi vai em,Trên
ngựa ta phi nhanh,Cò lả- Nghe nhạc.


27/11
<b>TD</b>
<b>TLV</b>
<b>T</b>
<b>KH</b>
<b>SHL</b>
28
28
75
28
14


Oân bài TDPTC-TC: Đua ngựa


Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật
Chia một tích cho một số


Bảo vệ nguồn nước
Sinh hoạt lớp


<b>Ngày dạy:23/11/2009</b>



<b>TẬP ĐỌC (Tiết 27 )</b>

<b> CHÚ ĐẤT NUNG</b>


<b>I - MỤC ĐÍCH, U CẦU</b>


1. Đọc trơi chảy, lưu lốt tồn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên, khoan
thai; nhấn giọng những từ gợi tả, gợi cảm; đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật
(chàng kị sĩ, ơng Hịn Rấm , chú bé Đất ).


2. Hiểu từ ngữ trong truyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


- Tranh minh học bài đọc trong SGK.
<b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


1. Khởi động: Hát


2. Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài “Văn hay chữ tốt ” và trả lời câu hỏi trong SGK.
3. Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>



a. Giới thiệu bài: Chú Đất nung.
b. Luyện đọc:


HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: Bốn dòng đầu.


+Đoạn 2: Sáu dòng tiếp theo.
+Đoạn 3: Phần còn lại.


+HS đọc phần chú giải kết hợp giải nghĩa từ: đống rấm, hòn
rấm.


- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.


- GV đọc diễn cảm bài văn: giọng hồn nhiên-nhấn giọng ở
những từ ngữ gợi tả, gợi cảm, phân biệt lời kể với lời nhân vật.
c. Tìm hiểu bài:


Cu chắt có những đồ chơi nào? Chúng khác nhau như thế nào?
<i> Cu chắt có đồ chơi là một chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh, một</i>
<i>nàng công chúa ngồi trong lầu son (được tặng trong dịp Tết</i>
<i>Trung thu), một chú bé bằng đất (một hịn đất có hình người.)</i>
Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?


<i> Đất từ người cu Đất giây bẩn hết quần áo của hai người bột.</i>
<i>Chàng kị sĩ phàn nàn bị bẩn hết quần áo đẹp. Cu Chắt bỏ riêng</i>
<i>hai người bột vào trong lọ thuỷ tinh.</i>


HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn còn lại. Một HS giỏi điều


khiển lớp trao đổi các câu hỏi 3-4.


<i> Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung? </i>


<i> Vì chú sợ bị ơng Hịn Rấm chê là nhát hoặc vì chú muốn được</i>
<i>xơng pha làm nhiều việc có ích.</i>


Chi tiết nung trong lửa tượng trưng cho điều gì ?


<i> Phải rèn luyện trong thử thách, con người mới trở thành cứng</i>
<i>rắn, hữu ích.</i>


<i> Vượt qua đựơc thử thách , khó khăn, con người mới mạnh mẽ,</i>
<i>cứng cỏi.</i>


<i> Lửa thử vàng, gian nan thử sức, được tôi luyện trong gian nan,</i>
<i>con người mới vững vàng, dũng cảm…</i>


d. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.


<i>+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn cuối bài: Ông</i>


Học sinh đọc 2-3 lượt.


Học sinh đọc đoạn 1.


Học sinh đọc đoạn 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>Hòn…..chú thành đất nung.</i>


- GV đọc mẫu


-Từng cặp HS luyện đọc
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.


-4 học sinh đọc theo
cách phân vai.


4. Củng cố: Truyện chú Đất nung có hai phần. Phần đầu truyện các em đã làm quen với các đồ
chơi của cu Chát, đã biết chú bé Đất giờ đã trở thành Đất nung vì dám nung mình trong lửa. Phần
tiếp của truyện – học trong tiết TĐ tới – sẽ cho các em biết số phận tiếp theo của các nhân vật/
5. Tổng kết dặn dị: Nhận xét tiết học.


__________________###______________
<b>TỐN (Tiết 66)</b>


<b>CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ</b>


<b>I - MỤC TIÊU:Giúp HS :</b>


-Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số , tự phát hiện tính chất một hiệu chia cho một
số (thơng qua bài tập ).


-Tập vận dụng tính chất nêu trên trong thực hành tính .
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>
Khởi động:


Bài cũ: Kiểm tra



GV nhận xét chung về bài kiểm tra.
Bài mới:


Giới thiệu:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


<b>Hoạt động1: Hướng dẫn HS tìm hiểu tính chất một</b>
<b>tổng chia cho một số.</b>


-GV viết bảng: (35 + 21) : 7, yêu cầu HS tính.
-Yêu cầu HS tính tiếp: 35 : 7 + 21 : 7


-Yêu cầu HS so sánh hai kết quả
-GV viết bảng (bằng phấn màu):
(35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7


-Cho cả lớp so sánh thêm một số ví dụ: (24 + 12) : 6 với
24 : 6 + 12 : 6


-GV gợi ý để HS nêu:


HS tính trong vở nháp


HS tính trong vở nháp.


HS so sánh & nêu: kết quả hai
phép tính bằng nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

(35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7



1 toång : 1 soá = SH : SC + SH : SC


<i><b>Từ đó rút ra tính chất: Khi chia một tổng cho một số ta</b></i>
<i><b>có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết</b></i>
<i><b>quả tìm được.</b></i>


GV lưu ý thêm: Để tính được như ở vế bên phải thì cả
hai số hạng đều phải chia hết cho số chia.


<b>Hoạt động 2: Thực hành</b>
Bài tập 1:


Tính theo hai cách.


Bài tập 2:


Cho HS làm tương tự phần b của bài tập 1.


Bài tập 3:


HS tự nêu tóm tắt bài tốn rồi làm và chữa bài.
<i><b> Đáp số: 15 nhóm</b></i>


HS nêu


Vài HS nhắc lại.


HS học thuộc tính chất naøy.



HS laøm baøi


Từng cặp HS sửa & thống nhất
kết quả


HS làm bài
HS sửa bài


HS làm bài
HS sửa bài
Củng cố - Dặn dị:


Chuẩn bị bài: Chia cho số có một chữ số.


_________________###________________
<b>KHOA HỌC(Tiết 27)</b>


<b>MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC </b>


<b>I- MỤC TIÊU:Sau bài này học sinh biết:</b>


-Kể được một số cách làm sạch nước và tác dụng của mỗi cách.


-Nêu được tác dụng của từng giai đoạn trong cách lọc nước đơn giản và sản xuất nước sạch của nhà
máy nước.


-Hiểu được sự cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống.
<b>GDMT: HS biết cách bảo vệ nguồn nước, BVMT thiên nhiên.</b>
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


-Hình trang 56,57 SGK.


-Phiếu học tập nhóm.


<b>PHIẾU HỌC TẬP</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Các giai đoạn của dây chuyền sản xuất nước</b>
<b>sạch</b>


<b>Thoâng tin</b>


6.Trạm bơm đợt hai Phân phối nước sạch cho người tiêu
dùng


5.Bể chứa Nước đã khử sắt, sát trùng và loại bỏ
các chất bẩn khác.


1.Trạm bơm nước đợt một Lấy nước từ nguồn.


2. Dàn khử sắt-bể lắng Loại chất sắt và những chất khơng hồ
tan trong nước.


3.Bể lọc Tiếp tục loại các chất khơng tan trong


nước.


4.Sát trùng Khử trùng.


-Mơ hình dụng cụ lọc nước đơn giản.


<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:</b>



<b>Khởi động: </b>
<b>Bài cũ:</b>


-Có những nguyên nhân gây ô nhiễm nước nào?
-Khi nước bị ô nhiễm thì điều gì xảy ra?


<b>Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>


Giới thiệu: “Một số cách làm sạch nước”
Phát triển:


<b>Hoạt động 1:Tìm hiểu một số cách làm sạch</b>
<b>nước </b>


-Em thấy qua một số cách làm sạch nước nào?
*Giảng: Thơng thường có 3 cách làm sạch nước:
a) Lọc nước


-Bằng giấy lọc, bơng,…lót ở phễu.
-Bằng sỏi, cát, than củi,…đối với bể lọc.


Tác dụng:tách các chất không bị hoà tan ra khỏi
nước.


b)Khử trùng nước:


-Để diệt vi khuẩn người ta có thể pha vào nước
những chất khử trùng như nước gia-ven. Tuy


nhiên, những chất này làm nước có mùi hắc.


c) Đun sôi:


Đun nước cho tới khi sôi, để thêm chừng 10 phút,
phần lớn vi khuẩn chết hết. Nước bốc hơi mạnh,
mùi thuốc khử trùng cũng hết.


-Hãy kể tên các cách làm sạch nước và tác dụng
của từng cách?


<b>Hoạt động 2:Thực hành lọc nước</b>


-Chia nhóm, yêu cầu các nhóm thực hiện như SGK
trang 56.


-Nhận xét kết quả thực hiện của các nhóm.


-Dựa vào lời giảng trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>__________________###________________</b>


<b>ĐẠO ĐỨC (Tiết 13)</b>



<b>BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO(TIẾT 1)</b>


<b>I - Mục tiêu:</b>



- HS hiểu cơng lao của các thầy giáo, cô giáo đối với HS .
- HS phải biết kính trọng, biết ơn, yêu quý thầy giáo, cô giáo.
- HS biết bày tỏ sự kính trọng , biết ơn các thầy giáo , cơ giáo .

<b>II - Đồ dùng học tập</b>




GV : - SGK


- Các băng chữ
HS : - SGK


<b>III – Các hoạt động dạy họC</b>
1- Khởi động :


2 – Kiểm tra bài cũ : Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ


- Em hiểu thế nào là hiếu thảo với ơng bà cha me ? Điếu gì sẽ xảy ra nếu con cháu không
hiếu thảo với ông bà, cha mẹ ?


3 - Dạy bài mới :


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</sub></b>


<b>a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài </b>


<b>b - Hoạt động 2 : Xử lí tình huống ( trang 20 , 21</b>
SGK )


- Yêu cầu HS xem tranh trong SGK và nêu tình
huống


-> Kết luận : Các thầy giáo, cô giáođã dạy dỗ các
em biết nhiều điều hay, điều tốt . Do đó các em
phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cơ giáo.



c - Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm đơi (bài tập 1
SGK )


- Dự đốn các cách ứng xử có thể
xảy ra .


- Lựa chon cách ứng xử và trình
bày lí do lựa chọn .


- Thảo luận lớp về cách ứng xử .
- Từng nhóm HS thảo luận .


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Yêu cầu từng nhóm HS làm bài .


- Nhận xét và đưa ra phương án đúng của bài tập .
+ Các tranh 1 , 2 , 4 : Thể hiện thái độ kính trong ,
biết ơn thầy giáo , cơ giáo .


+ Tranh 3 : Không chao cô giáo khi cô giáo khơng
dạy lớp mình là biểu hiện sự khơng tơn trọng thầy
giáo , cô giáo .


<b>d – Hoạt động 4 : Thảo luận nhóm (Bài tập 2</b>
SGK )


- Chia lớp thành 7 nhóm . Mỗi nhóm nhận một
băng chữ viết tên một việc làm trong bài tập 2 và
yêu cầu HS lựa chọn những việc làm thể hiện lòng
biết ơn thầy giáo , cô giáo .



=> Kết luận : Có nhiều cách thể hiện lịng biết ơn
đối với thầy giáo , cô giáo .


- Các việc làm (a) , (b) , (d) , (e) , (g) là những
việc làm thể kiện lòng bi ết ơn thầy giáo , cơ
giáo .


- Từng nhóm HS thảo luận và ghi
những việc nên làm vào các tờ giấy
nhỏ .


- Từng nhóm lên dán băng chữ đã
nhận theo 2 cột “ Biết ơn “ hay “
Không biết ơn “ trên bảng và các tờ
giấy nhỏ ghi các việc nên làm mà
nhóm mình đã thảo luận . Các
nhóm khác góp ý kiến , bổ sung .


4 - Củng cố - dặn dò


- 1 – 2 HS đọc ghi nhớ trong SGK .


- Viết , vẽ , dựng tiểu phẩm về chủ đề bài học ( Bài tập 4 SGK )


- Sưu tầm các bài hát, bài thơ, ca dao, tục ngữ, truyện . . . ca ngợi công lao của các thầy giáo, cơ
giáo.


<b>Ngàydạy:24/11/2009</b> <b>________________###______________</b>
<b>THỂ DỤC(Tiết 27)</b>



<b>ƠN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG</b>


<b>TRỊ CHƠI “ĐUA NGỰA”</b>



<b>I-MUC TIÊU:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>II-ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:</b>
-Địa điểm: sân trường sạch sẽ.
-Phương tiện: cịi.


III-NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HĐ CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút. </b>


-Giaùo viên phổ biến nội dung, yêu cầu bài học,
chấn chỉnh trang phục tập luyện.


-Tại chỗ vỗ tay hát.
-Khởi động các khớp.
-Trị chơi: GV tự chọn.


<b>2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút. </b>


<i>a. Trị chơi vận động: GV nêu trị chơi, giải thích</i>
luật chơi, rồi cho HS làm mẫu cách chơi. Tiếp theo
cho cả lớp cùng chơi. GV quan sát, nhận xét biểu
dương HS hoàn thành vai chơi của mình.


<i>b. Bài thể dục phát triển chung: </i>


-Ôn cả bài : 3- 4 lần.


-Lần đầu GV điều khiển, các lần sau GV chia tổ tập
luyện do tổ trưởng điều khiển. GV quan sát, nhận
xét, sửa chữa sai sót cho HS.


-HS thi đua thực hiện bài TD phát triển chung:1 lần.
<b>3. Phần kết thúc: 4 – 6 phút. </b>


-GV củng cố, hệ thống bài.
-GV nhận xét, đánh giá tiết học.


HS tập hợp thành 4 hàng.


HS chôi trò chơi.


HS thực hành


Nhóm trưởng điều khiển.


HS thực hiện.


<b>Tập đọc (</b>

<b>Tiết 28 )</b>


<b> CHÚ ĐẤT NUNG (TIẾP THEO)</b>


<b>I - MỤC ĐÍCH, U CẦU</b>


1. Đọc trơi chảy, lưu lốt toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn , chuyển giọng linh hoạt phù
hợp với diễn biến của truyện, đọc phân biệt lời người kể chuyện với lời các nhân vật (chàng
kị sĩ , nàng công chúa, chú Đất Nung ).



2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Muốn làm một người có ích phải biết rèn luyện, khơng sợ gian
khổ, khó khăn. Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, chịu
được nắng mưa, cứu sống được hai người bột yếu đuối .


<b>II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


<b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
1. Khởi động: Hát


2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

b. Luyện đọc:


HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1:


+Đoạn 2:
+Đoạn 3:


+Kết hợp giải nghĩa từ:
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn
c. Tìm hiểu bài:


+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau


đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại
diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại
và tổng kết.


+ Các hoạt động cụ thể:


+ Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.


+Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời.
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm


- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.


+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
- GV đọc mẫu


-Từng cặp HS luyện đọc
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.


Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.


Các nhóm đọc thầm.
Lần lượt 1 HS nêu câu
hỏi và HS khác trả lời.


3 học sinh đọc


4. Củng cố:HS nêu ý nghóa của bài.
5. Tổng kết dặn dò: Nhận xét tiết học.



<b>________________###_______________</b>

<b>Chính Tả (</b>

<b>Tiết 14)</b>

<b>CHIẾC ÁO BÚP BÊ </b>


<b>I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU</b>


1. Nghe – viết lại đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Chiếc áo búp bê .


<i> 2. Làm các bài tập phân biệt các âm, vần dễ phát âm sai dẫn đến viết sai: s/x hoặc ất/âc</i>
<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


-Bút dạ và một vài tờ phiếu khổ to viết cả đoạn văn (chỉ những câu văn có chỗ trống cần
điền) trong BT 2a hoặc 2b.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

1. Khởi động : Kiểm tra dụng cụ học tập hoặc hát.
2. Kiểm tra bài cũ:


HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước.
Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.


<b>3. Bài mới: Chiếc áo búp bê. </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b>


<i>Giáo viên ghi tựa bài.</i>
<i><b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết.</b></i>
<b> a. Hướng dẫn chính tả: </b>



-Giáo viên đọc đoạn viết chính tả.


-Hỏi HS: Em có nhận xét gì về chiếc áo búp bê?
<i>(Rất xinh xắn)</i>


-Học sinh đọc thầm đoạn chính tả


<b>-Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: xa</b>
<b>tanh, loe ra, hạt cườm, đính dọc.</b>


<b> b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:</b>
-Nhắc cách trình bày bài


-Giáo viên đọc cho HS viết


-Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
<i><b> Hoạt động 3: Chấm và chữa bài.</b></i>


-Chấm tại lớp 5 đến 7 bài.
-Giáo viên nhận xét chung


<i><b> Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả </b></i>
-HS đọc yêu cầu bài tập: 2b, 3b.


-Giáo viên giao việc
-Cả lớp làm bài tập


-HS trình bày kết quả bài tập


<b>Bài 2b: lất phất, đất, nhấc, bật lên, rất nhiều,</b>



HS theo doõi trong SGK


HS đọc thầm


HS viết bảng con


HS nghe.


HS viết chính tả.
HS dò bài.


HS đổi tập để sốt lỗi và ghi lỗi ra
ngồi lề trang tập


Cả lớp đọc thầm


HS laøm baøi


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>bậc tam cấp, lật, nhấc bổng, bậc thềm. </b>
<b>Bài 3b: chân thật, vất vả, xấc xược….</b>
-Nhận xét và chốt lại lời giải đúng


HS ghi lời giải đúng vào vở.


4. Củng cố, dặn dò:


-HS nhắc lại nội dung học tập


-Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có )



-Nhận xét tiết học, làm BT 2b, 3b, chuẩn bị tiết 15.


________________###____________
<b>TỐN (Tiết 67)</b>


<b>CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ </b>


<b>I - MỤC TIÊU:</b>


Giúp HS rèn kĩ năng thực hiện phép chia cho số có một chữ số .
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>
Khởi động:


Bài cũ: Một tổng chia cho một số.
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét


Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


Giới thiệu:


<b>Hoạt động1: Hướng dẫn trường hợp chia hết:</b>
<b>128 472 : 6 = ?</b>


a.Hướng dẫn thực hiện phép chia.



Lưu ý HS mỗi lần chia đều tính nhẩm: chia, nhân, trừ
nhẩm.


b.Hướng dẫn thử lại:


Lấy thương nhân với số chia phải được số bị chia.
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn trường hợp chia có dư: 230</b>
<b>859 : 5 = ?</b>


a.Hướng dẫn thực hiện phép chia.


Lưu ý HS mỗi lần chia đều tính nhẩm: chia, nhân, trừ


HS tính


Vài HS nhắc lại.


HS tính


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

nhẩm.


b.Hướng dẫn thử lại:


Lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư phải
được số bị chia.


<b>Hoạt động 3: Thực hành</b>
Bài tập 1:


Yêu cầu HS thực hiện trên bảng con.


Bài tập 2:


HS đọc đề toán.
Bài tập 3:


Hướng dẫn tương tự bài tập 3.


HS thực hiện trên bảng con.


HS giải và chữa bài.


HS laøm baøi


Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
Củng cố - Dặn dò:


GV nhận xét tiết học- Chuẩn bị bài: Luyện tập


<b>________________###______________</b>
<b>KĨ THUẬT ( TIẾT: 14)</b>

<b> THÊU MÓC XÍCH(Tiết 2)</b>


<b>A. MỤC TIÊU :</b>


<b>-HS biết cách thêu móc xích , và ứng dụng của thêu móc xích. </b>
-HS thêu được các mũi thêu móc xích .
-HS hứng thú học thêu .


<b>B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>
<b>Giáo viên : </b>



<b>-Tranh quy trình thêu móc xích ; Mẫu thêu và một số sản phẩm có kích thước đủ lớn được thêu và </b>
trang trí bằng mũi thêu móc xích .


-Vật liệu và dụng cụ như : 1 mảnh vải trắng có kích thước 20 cm x 30 cm.
Chỉ; Kim , kéo, thước , phấn vạch .


<b>Học sinh : 1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như GV .</b>
<b>C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>I.Khởi động:</b>


<b>II.Bài cũ:Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ”Thêu móc xích”.</b>
<b>III.Bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>1.Giới thiệu bài:Thêu móc xích “tiết 2”.</b></i>
<i><b>2.Phát triển:</b></i>


<i>*Hoạt động 1:Hs thực hành thêu móc xích</i>
-Hs nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các
bứơc thêu móc xích.


-Gv nhận xét và củng cố kĩ thuật thêu móc xích theo
các bứơc:vạch dấu đường thêu;thêu móc xích theo
đường vạch dấu.


-Kiểm tra sự chuẩn bị của hs và nêu yêu cầu,thời
gian hoàn thành sản phẩm.


-Gv quan sát, chĩ dẫn và uốn nắn những hs thao tác
chưa đúng kĩ thuật.



<i>*Hoạt động 2:Gv đánh giá kết quả thực hành </i>
<i>của hs.</i>


-Gv tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm thực hành .
-Gv nêu các tiêu chuẩn đánh giá:thêu đúng kĩ thuật;
các vòng chỉ của mũi thêu móc nốivào nhau như
chuỗi mắt xích và tương đối bằng nhau;đường thêu
phẳng, khơng bị dúm;hồn thành sản phẩm đúng thời
gian quy định.


-Yêu cầu hs đánh giá sản phẩm của mình và bạn.
-Gv nhận xét và đánh giá kết quả học tập củahs.


-Hs thực hành .


-Hs đánh giá spản phẩm của
mình và bạn.


<b>IV.Củng cốGv nhận xét</b>


<b>V.Dặn dò:Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.</b>


_____________###_______________
<b>Ngày dạy:25/11/2009</b> <b>KỂ CHUYỆN (Tiết 13)</b>


<b>BÚP BÊ CỦA AI ?</b>


<b>I – MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Hiểu truyện. Biết phát triển thêm phần kết của câu chuyện theo tình huống giả thiết.


- Chăm chú nghe thầy (cô) kể chuyện, nhớ chuyện.


- Theo dõi bạn KC, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
<b>II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>


- Tranh minh hoạ truyện trong SGK (phóng to) – nếu có điều kiện.


- Sáu băng giấy để 06 HS thi viết lời thuyết minh cho 06 tranh (BT1) +06 băng giấy GV đã
viết sẵn lời thuyết minh.


<b>III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
A – Bài cũ


B – Bài mới
1. Giới thiệu bài :


2. Hướng dẫn hs kể chuyện:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>


<i><b>*Hoạt động 1:GV kể chuyện</b></i>


Giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng; kể phân
biệt lời các nhân vật (lời búp bê lúc đầu:
tủi thân, sau: sung sướng. Lời Lật đật: oán
trách. Lời Nga: hỏi ầm lên, đỏng đánh.
Lời cô bé: dịu dàng)


-Kể lần 1:Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa
một số từ khó chú thích sau truyện.



-Kể lần 2:Vừa kể vừa chì vào tranh minh
hoạ phóng to trên bảng.


-Kể lần 3(nếu caàn)


<i><b>*Hoạt động 2:Hướng dẫn hs kể truyện,</b></i>
<i>trao đổi về ý nghĩa câu chuyện</i>


<i>Bài tập 1:</i>


-u cầu hs đọc u cầu bài tập.


-Nhắc hs tìm lời thuyết minh cho ngắn
gọn.


-Cho hs làm theo cặp và viết và băng
giấy lời thuyết minh của mình, mỗi tranh


-Lắng nghe.


-Hs nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ,
đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK.


-Đọc: tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

1 lời thuyết minh.
<i>Bài tập 2:</i>


-Yêu cầu đọc yêu cầu bài tập.



-Nhắc nhở hs kể nhập vai mình là búp bê
để kể lại chuyện, ý nghĩ và việc làm, cảm
xúc của nhân vật búp bê. Khi kể phải
<i>xưng tơi, tớ, mình hoặc em.</i>


<i>Bài tập 3:</i>


-u cầu đọc lại u cầu bài tập và
suy nghĩ ra những khả năng có thể xảy
ra trong tình huống cơ chủ cơ chủ cũ
gặp lại búp bê trên tay cô chủ mới.


-Đọc:Kể lại câu chuyện bằng lời kể của
búp bê.


-Một hs kể mẫu 1 đoạn.
-Các cặp kể với nhau.
-Hs thi kể chuyện trước lớp.


-Đọc yêu cầu:Kể phần kết thúc của
câu chuyện với tình huống mới. Suy
nghĩ về tình huống mới.


<b>3.Củng cố, dặn dò:</b>


-Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận
xét chính xác.


-Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau.


______________###_____________


<b>TOÁN (Tiết 68)</b>

<b> LUYỆN TẬP </b>


<b>I - MỤC TIÊU:Giúp HS rèn kĩ năng:</b>


-Thực hiện phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số.
-Thực hiện quy tắc chia một tổng (hoặc một hiệu ) cho một số .
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>
Khởi động:


Bài cũ: Chia cho số có một chữ số
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét


Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Hoạt động 2: Thực hành</b>
Bài tập 1:


Thực hành chia số có sáu chữ số cho số có một chữ số:
trường hợp chia hết & trường hợp chia có dư (khơng
u cầu thử lại)


Bài tập 2:



u cầu HS nhắc lại cách tìm số bé (hoặc số lớn).
Bài tập 3:


- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số trung bình cộng.
Bài tập 4:


HS tính bằng hai cách


HS làm bài


Từng cặp HS sửa & thống nhất
kết quả


HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa bài


Củng cố - Dặn dò:


GV nhận xét tiết học- Dặn HS Chuẩn bị bài: Một số chia cho một tích.
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU(Tiết 27)</b>

<b> LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI </b>


<b>I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU</b>


<i>1. Luyện tập nhận biết một số từ nghi vấn và đặt câu với các từ nghi vấn đó .</i>
2. Bước đầu nhận biết một số dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi .
<b>II Đồ dùng dạy học</b>



- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3.
<b>III Các hoạt động dạy – học</b>


1 – Khởi động


2 – Bài cũ : Câu hỏi dấu chấm hỏi
- câu hỏi dùng để làm gì ? Cho ví dụ ?


- Nhận biết câu hỏi nhờ những dấu hiệu nào ? Cho ví dụ ?
- Khi nào dủng câu hỏi để tự hỏi mình ? Cho ví dụ ?
3 – Bài mới


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>a – Hoạt động 1 : Giới thiệu</b>


- Bài học trước , các em đã được biết thế nào là câu
hỏi và tác dụng của câu hỏi. Bài hôm nay, chúng ta
sẽ luyện tập cách dùng một số dạng câu hỏi.


<b>b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

a) Hăng hái nhất và khoẻ nhất là ai ?
b) Trước giờ học, em thường làm gì ?
c) Bến cảng như thế nào ?


d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu ?
<i> * Bài tập 2 </i>


- GV nhận xét chốt lại


+ Ai đọc hay nhất lớp ?


+Hằng ngày, bạn làm gì để giúp gia đình ?


+Khi nhỏ, chữ viết của Cao Bá Quát như thế nào ?
+Vì sao Cao Bá Quát phải ngày đêm luyện viết ?
+Bao giờ chúng em được đi tham quan ?


+ Nhà bạn ở đâu ?
<i>* Bài tập 3</i>


- GV nhaän xét chốt lại


<b>a) Có phải chú Đất trở thành chú Đất Nung không</b>
?


<b>b) Chú Đất trở thành chú Đất Nung , phải không ?</b>
<b>+Chú Đất trở thành chú Đất Nung à ?</b>


<i><b>* Bài tập 4 </b></i>


- Có phải hồi nhỏ chữ Cao Bá Quát xấu không ?
- Xi-ôn- cốp-xki ngày nhỏ bị ngã gãy chân vì muốn
bay như chim phải khơng ?


- Bạn thích chơi bóng đá à ?


<i><b>* Bài tập 5 :</b></i>


<i>- Trong 5 câu đã cho có những câu là câu hỏi, có</i>


những câu khơng phải là câu hỏi nhưng vẫn có dấu
chấm hỏi với mục đích làm HS bị nhầm lẫn. Nhiệm
vụ của các em là phải tìm ra những câu nào không
phải là câu hỏi và không được dùng dấu chấm hỏi.
Để làm được bài tập này, các em phải nắm chắt thế
nào là câu hỏi ?


- Nhận xét đi đến lời giải đúng.
+ Trong số 5 câu đã cho, có :
<i>2 câu là câu hỏi</i>


a) Bạn có thích chơi diều không ? ( hỏi bạn điều
chưa biết )


b) Ai dạy bạn làm đèn ơng sao đấy ?(hỏi bạn điều
chưa biết )


<i>3 câu không phải là câu hỏi :</i>


- Cả lớp đọc thầm, làm bài vào
vở nháp.


- HS phát biểu ý kiến.


- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm.


- HS trao đổi trong nhóm. Thư
kí ghi nhanh ý kiến của nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày kết


quả - Cả lớp nhận xét


- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm , suy nghĩ và
gạch dưới từ nghi vấn trong các
câu hỏi.(Gạch vào bảng phụ).
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Mỗi HS đặt với mỗi từ hoặc
cặp từ nghi vấn ở bài tập 3 một
câu hỏi.


- Nối tiếp nhau đọc câu hỏi đã
đặt.


- Nhận xét.


- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ
về câu hỏi ở bài học trang 142.
- cả lớp đọc thầm lại 5 câu hỏi,
tìm câu nào khơng phải là câu
hỏi và không được dùng dấu
chấm hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

b ) Tôi không biết bạn có thích chơi diều khơng ?
( nêu ý kiến của bngười nói )


c ) Hãy cho biết bạn thích trị chơi nào nhất. ( nêu
đề nghị )



e ) Thử xem ai khéo tay hơn nào . ( nêu đề nghị )


4 – Củng cố, dặn dò


- Nhận xét tiết học, khen HS tốt.


- Chuẩn bị : Dùúng câu hỏi vào mục đích khác.


_______________###______________
<b>LỊCH SỬ – TIẾT 12</b>


<b>NHÀ TRẦN THÀNH LẬP</b>


<b>I Mục tiêu:</b>


<b> HS biết được:</b>


- Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần.


- Nhà Trần cũng giống nhà Lý về tổ chức nhà nước, luật pháp và quân đội. Đặc biệt là mối
quan hệ giữa vua với quan, vua với dân rất gần gũi nhau.


- HS nêu được cơ cấu tổ chức của nhà Trần và một số chính sách quan trọng.


- Thấy được sự ra đời của nhà Trần là phù hợp lịch sử. Các vua Trần làm rạng rỡ non sông,
dân tộc.


<b>II Đồ dùng dạy học :</b>


- Tìm hiểu thêm về cuộc kết hơn giữa Lý Chiêu Hồng và Trần Cảnh; q trình nhà Trần
thành lập.



- Phiếu học tập


Họ và tên: ………..
Lớp: Bốn


Mơn: Lịch sử


<i>PHIẾU HỌC TẬP</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

có điều oan ức hoặc cầu xin. 
+ Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, xã. 
+ Trai tráng khoẻ mạnh được tuyển vào quân đội, thời bình thì sản xuất,
khi có chiến tranh thì tham gia chiến đấu. 
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Khởi động: </b>


<b>Bài cũ: Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai (1075 – 1077)</b>
-Nguyên nhân nào khiến quân Tống xâm lược nước ta?


-Hành động giảng hoà của Lý Thường Kiệt có ý nghĩa như thế nào?
GV nhận xét.


Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>Giới thiệu: </b>



- Cuối thế kỉ XII , nhà Lý suy yếu . Trong
tình thế triều đình lục đục, nhân dân sống
cơ cực,nạn ngoại xâm đe doạ , nhà Lý phải
dựa vào họ Trần để gìn giữ ngai vàng . Lý
Chiêu Hồng lên ngơi lúc 7 tuổi . Họ Trần
tìm cách để Chiêu Hồng lấy Trần Cảnh rồi
buộc nhường ngơi cho chồng , đó là vào
năm 1226 . Nhà Trần được thành lập từ đây.
<b>Hoạt động1: Hoạt động cá nhân</b>


GV yêu cầu HS làm phiếu học tập


=> Tổ chức cho HS trình bày những chính
sách về tổ chức nhà nước được nhà Trần
thực hiện .


<b>Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp</b>


- Những sự kiện nào trong bài chứng tỏ rằng
giữa vua, quan và dân chúng dưới thời nhà
Trần chưa có sự cách biệt q xa?


HS làm phiếu học tập


-HS hoạt động theo nhóm, sau đó cử đại
diện lên báo cáo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

trong triều, sau các buổi yến tiệc, vua và
các quan có lúc nắm tay nhau, ca hát vui
vẻ.



<b>Củng cố - Dặn dò: </b>


- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK
- Chuẩn bị bài: Nhà Trần và việc đắp đê.


<b>Ngày dạy: 26/11/2009</b> <b>___________________###_______________</b>
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU(Tiết 28)</b>


<b> DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC</b>


<b>I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU</b>


<i>1. Nắm được một số tác dụng phụ của câu hỏi .</i>


2. Bước đầu biết dùng câu hỏi thể hiện thái độ khen chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu
cầu , mong muốn trong những tình huống cụ thể .


<b>II Đồ dùng dạy học</b>


- Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập 1.


- 4,5 tờ giấy khổ to để làm việc theo nhóm : bài tập 2.
- Băng dính.


<b>III Các hoạt động dạy – học</b>
1 – Khởi động


2 – Bài cũ : Luyện tập về câu hỏi.
- Nêu nội dung cần ghi nhớ ?
3 – Bài mới



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>a – Hoạt động 1 : Giới thiệu</b>


- GV giới thiệu – ghi bảng


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>b – Hoạt động 2 : Phần nhận xét</b>
<i>* Bài 1: </i>


- Tìm những câu hỏi trong đoạn văn : đoạn đối thoại
giữa ông Rấm với chú bé Đất trong truyện Chú Đất
Nung ( phấn 1 ) ?


+ Sao chú mày nhát thế ? Nung đấy ạ ? Chứ sao ?
<i>* Bài tập 2 </i>


<i>- Phân tích câu hỏi 1 : </i>


<i>- Câu hỏi của ơng Hịn Rấm :“Sao chú mày nhát thế ?</i>
“ có dùng để hỏi về điều chưa biết khơng ?


- Oâng Hòn Rấm đã biết chú bé Đất nhát , sao còn
phải hỏi ? Câu hỏi này dùng để làm gì ?


<i>- Phân tích câu hỏi 2 :</i>


- Câu “ Chứ sao ? “ của ông Hịn Rấm có dùng để hỏi
điều gì khơng ?


- Vậy câu hỏi này có tác dụng gì ?



<i>* Bài tập 3</i>


- Câu “ Các cháu có thể nói nhỏ hơn khơng ? “ là một
câu hỏi nhưng không dùng để hỏi . Câu hỏi này thể
hiện yêu cầu của người bên cạnh : phải nói nhỏ hơn ,
không được làm phiền người khác .


<b>c – Hoạt động 3 : Phần ghi nhớ</b>
<b>d – Hoạt động 4 : Phần luyện tập</b>
<i>* Bài tập 1: </i>


- Treo bảng phụ đã viết sẵn bài tập 1 , viết mục đích
của câu hỏi bên cạnh từng câu .


- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm.


- HS làm việc cá nhân


- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm.


- HS làm việc cá nhân
- HS phát biểu ý kiến


+ Câu hỏi này không dùng để
hỏi về điều chưa biết ; chỉ thể
hiện thái độ của ơng Hịn
Rấm cho chú bé Đất là nhát .


- để chê chú bé Đất .


- Câu hỏi này khơng dùng để
hỏi điều gì .


- Câu hỏi này là câu khặng


định : đất có thể nung trong lửa .


- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm trả lời câu
hỏi .


- HS đọc ghi nhớ trong SGK
- HS đọc thầm


- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

a ) Dỗ mãi mà em bé vẫn khóc , mẹ bảo : “ Có nín đi
khơng ? Các chị ấy cười cho đây này . “


b ) nh mắt của các bạn nhìn tôi như trách móc : “ Vì
sao cậu lại làm phiền lòng cô như vậy ? “


c ) Chị tôi cười : “ Em vẽ thế này mà bảo là con ngựa
à ? “


d ) Bà cụ hỏi một người đang đứng vơ vẩn trước bến
xe : “ Chú có thể xem giúp tơi mấy giờ có xe đi miền


Đơng khơng ? “


<i>* Bài tập 2 </i>


a) Bạn có thể chờ hết giờ sinh họat , chúng mình nói
chuyện được khơng ?


b) Sao nhà bạn sạch sẽ, ngăn nắp thế ?


c) Bài tốn khơng khó nhưng mình làm phép nhân
sai . Sao mà mình lú lẫn thế nhỉ ?


d ) Chơi diều cũng thích chứ ?


<i>* Bài tập 3 : </i>


<i>+ Tỏ thái độ khen, chê : Em bé đi mẫu giáo được</i>
<i>phiếu Bé ngoan . Em khen em bé bằng câu hỏi : Sao</i>
<i>em bé ngoan thế nhỉ ? </i>


<i>+ Khẳng định , phủ định : Một bạn chỉ thích học ngoại</i>
<i>ngữ Tiếng Anh . Em nói với bạn Tiếng Pháp cũng hay</i>
<i>chư ?</i>


+ Thể hiện yêu cầu , mong muốn : Cậu em nghịch
ngợm trong lúc chị đang chăm chú học bài. Chị nói
<i>với em :Em có thể ra ngồi chơi cho chị học bài được</i>
<i>khơng ?</i>


+ Câu hỏi của mẹ yêu cầu


con nín khóc.


+ Câu hỏi của bạn thể hiện ý
chê trách.


+ Câu hỏi của chị thể hiện ý
chê em vẽ ngựa không giống.
+ Câu hỏi của của bà cụ thể
hiện ý yêu cầu, nhờ cậy giúp
đỡ.


- 4 HS nối tiếp nhau đọc yêu
cầu bài.


- Cả lớp đọc thầm.


- HS trao đổi trong nhóm. Thư
kí ghi nhanh ý kiến của
nhóm.


- Đại diện nhóm trình bày KQ


- Cả lớp nhận xét


- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm


- HS làm việc cá nhân viết
tóm tắt vào vở nháp một vài
tình huống .



- Cả lớp nhận xét.


4 – Củng cố, dặn dò


- Nhận xét tiết học, khen HS tốt.


- Chuẩn bị : Mở rộng vốn từ : Trò chơi , đồ chơi.


____________________###___________________


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b> THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ ?</b>


<b>I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU : </b>


1- Hiểu được thế nào là miêu tả .


2. Bước đầu viết được một đoạn văn miêu tả .
<b>CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>


1/ Khởi động: Hát


2/ Kiểm tra bài cũ:Ôn tập văn kể chuyện


-Gọi hs nêu vài đặc điểm chung của văn kể chuyện.
-Nhận xét chung.


3/ Bài mới:


Thầy Trò



*Giới thiệu bài, ghi tựa


<b>*Hoạt động 1: Thế nào là miêu tả</b>
<b>*Nhận xét:</b>


-Gọi hs đọc thành tiếng đoạn văn miêu tả


-Cho hs đọc thầm và tìm những sự vật được miêu tả trong
đoạn văn.


-Gọi hs nêu sự vật được miêu tả trong đoạn văn.
-Cả lớp, gv nhận xét.


-GV nêu yêu cầu , cho hs xem mẫu và giải thích mẫu.
-GV phát phiếu và yêu cầu hs hoàn thành phiếu được
giao.


-Gọi hs nêu kết quả theo từng sự vật.


-Cả lớp, gv nhận xét và cho hs đối chiếu kết quả ghi ở
bảng phụ.


*Ghi nhớ:


Gv đàm thoại cùng hs:


 Tác giả đã quan sát sự vật bằng những giác quan
nào?


 Muốn miêu tả sự vật người viết phải làm gì?


-Gv chốt lại ghi nhớ SGK/140


<b>*Hoạt động 2: Luyện tập</b>
Bài 1:


-2 Hs nhắc lại


-1 hs đọc to


-Cả lớp đọc thầm,gạch dưới sự
vật tìm được


-Vài hs nêu
-hs lắng nghe


-Cả lớp quan sát,đọc mẫu ,giải
thích.


-Hs nêu ý kiến
Hs đổi chéo kiểm tra


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

-GV nêu yêu cầu và cho hs thảo luận theo nhóm.
-Gọi lần lượt từng nhóm trình bày.


-Cả lớp, gv nhận xét,chốt lại câu văn miêu tả trong cả 2
phần bài” Chú Đất Nung”


Baøi 2:


-Gọi hs đọc bài thơ “Mưa”



-Cho hs nêu các hình ảnh mà các em thích.


-GV u cầ hs ghi lại hình ảnh đó và viết 1,2 câu tả lại
hình ảnh đó.


Gọi hs nêu câu vừa viết, cả lớp nhận xét.


-HS thảo luận theo 5 nhóm
-Đại diện nhóm trình bày


-Vài hs đọc to
-Hs lần lượt nêu


-Cả lớp làm nháp


-Hs chỉnh lại câu viết.
4/Củng cố – Dặn dò:


-GV hỏi lại nơi dung cần ghi nhớ:”Thế nào là miêu tả”
- GV Nhận xét tiết học


<b>_____________###_____________</b>
<b>TOÁN (Tiết 69)</b>


<b>CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH </b>


<b>I - MỤC TIÊU:Giúp HS:</b>


-Nhận biết cách chia một số cho một tích .
-Biết vận dụng vào cách tính thuận tiện, hợp lí .


<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>
Khởi động:


Bài cũ: Luyện taäp


GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét


Bài mới: Giới thiệu:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>Hoạt động1: Phát hiện tính chất.</b>
GV ghi bảng: 24 : (3 x 2)


24 : 3 : 2
24 : 2 : 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

-Gợi ý giúp HS rút ra nhận xét:


+ Khi tính 24 : (3 x 2) ta nhân rồi chia, ta có thể nói đã
lấy một số chia cho một tích.


+ Khi tính 24 : 3 : 2 hoặc 24 : 2 : 3 ta lấy số đó chia liên
tiếp cho từng thừa số.


-Từ đó rút ra nhận xét: Khi chia một số cho một tích, ta
có thể chia số đó cho một thừa số rồi lấy kết quả tìm


được chia tiếp cho thừa số kia.


<b>Hoạt động 2: Thực hành</b>
Bài tập 1:


-Yêu cầu HS tính theo đúng thứ tự thực hiện các phép
tính.


Bài tập 2:


HS thực hiện cách tính theo mẫu.
Bài tập 3:


- Cho HS tự tìm lời giải thơng thường.
Hai bước giải:


Tìm số vở cả hai bạn mua.
Tìm giá tiền mỗi quyển.


HS nêu nhận xét.


Vài HS nhắc lại.


-HS làm bài, vận dụng tính
chất chia một số cho một tích
để tính.


-Từng cặp HS sửa & thống
nhất kết quả



-HS nêu lại mẫu


HS làm bài
HS sửa


Củng cố :HS nêu lại cách chia 1 số cho 1 tích.
Dặn dò: Chuẩn bị bài: Một tích chia cho một số.


<b>_______________###_____________</b>

<b>ĐỊA LÍ (Tiết 13)</b>



<b> HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT</b>



<b>CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ</b>


<b>I.MỤC TIÊU:</b>



-HS biết đồng bằng Bắc Bộ là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước.
-HS biết đồng bằng Bắc Bộ là vùng trồng nhiều rau xanh xứ lạnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

-HS biết trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân đồng bằng
Bắc Bộ (vựa lúa lớn thứ hai của đất nước, là nơi nuôi nhiều lợn, gia cầm, trồng nhiều rau xanh
xứ lạnh, có các nghề thủ cơng phát triển…)


-Biết các cơng việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo, sản xuất gốm.
-Xác lập mối quan hệ giữa thiên nhiên, dân cư với hoạt động sản xuất.


<b>GDMT:-Có ý thức tôn trọng, bảo vệ MT, nhất là nông nghiệp.</b>

<b>II.CHUẨN BỊ:</b>



-Bản đồ nông nghiệp Việt Nam.



-Tranh ảnh về trồng trọt, chăn nuôi, nghề thủ công, chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Khởi động: </b>


<b>Bài cũ: Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.</b>


-Nêu những đặc điểm về nhà ở, làng xóm của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ?
-Mức độ tập trung dân số cao ảnh hưởng như thế nào tới môi trường?


-Lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ được tổ chức vào thời gian nào? Nhằm mục đích gì?
GV nhận xét


<b>Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>Giới thiệu: </b>


Chúng ta đã biết về nhà ở, làng xóm, trang
phục, lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ.
Bài học này sẽ giúp các em biết hoạt động sản
xuất của người dân nơi đây có gì khác với
người dân miền núi.


Trồng lúa gạo là cơng việc chính của người
dân đồng bằng Bắc Bộ. Nhờ có nhiều thuận lợi
nên đồng bằng Bắc Bộ đã trở thành vựa lúa
(nơi trồng nhiều lúa) thứ hai của cả nước.



<b>Hoạt động1: Hoạt động cá nhân</b>


-Đồng bằng Bắc Bộ có những thuận lợi nào để trở
thành vựa lụa lớn thứ hai của đất nước?


-Nêu tên các cơng việc cần phải làm trong q
trình sản xuất lúa gạo, từ đó em rút ra nhận xét gì


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

về việc trồng lúa gạo của người nông dân?


-GV giải thích thêm về đặc điểm sinh thái sinh thái
của cây lúa nước, về một số công việc trong quá
trình sản xuất ra lúa gạo để HS hiểu rõ về nguyên
nhân giúp cho đồng bằng Bắc Bộ trồng được nhiều
lúa gạo, sự công phu, vất vả của những người nông
dân trong việc sản xuất ra lúa gạo.


<b>Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp</b>


-GV yêu cầu nêu tên các cây trồng, vật ni
khác của đồng bằng Bắc Bộ.


GV giải thích: Do ở đây có sẵn nguồn thức ăn
là lúa gạo & các sản phẩm phụ của lúa gạo nên
nơi đây ni nhiều lợn, gà, vịt.


<b>Hoạt động 3: Làm việc nhóm</b>


-Mùa đông của đồng bằng Bắc Bộ dài bao


nhiêu tháng? Khi đó nhiệt độ có đặc điểm gì?
Vì sao?


-Quan sát bảng số liệu & trả lời câu hỏi trong
SGK.


-Nhiệt độ thấp vào mùa đơng có thuận lợi &
khó khăn gì cho sản xuất nơng nghiệp?


-Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở đồng
bằng Bắc Bộ? (GV gợi ý: Hãy nhớ lại xem Đà
Lạt có những loại rau xứ lạnh nào? Các loại
rau đó cũng được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ)
-GV giải thích thêm ảnh hưởng của gió mùa


Đơng Bắc đối với thời tiết của đồng bằng Bắc Bộ.


-GV sửa chữa giúp HS hồn thiện phần trình bày.


-HS dựa vào SGK, tranh ảnh nêu tên
các cây trồng, vật nuôi khác của
đồng bằng Bắc Bộ.


-HS dựa vào SGK, thảo luận theo gợi
ý.


-Đại diện nhóm trình bày kết quả,
các nhóm khác nhận xét & bổ sung.


<b>Củng cố :GV yêu cầu HS trình bày các hoạt động sản xuất ở đồng bằng Bắc Bộ.</b>


<b>Dặn dò: Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ (tiết 2)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>ƠÂN TẬP 3 BÀI HÁT: TRÊN NGỰA TA PHI NHANH-KHĂN QUÀNG THẮM MÃI</b>


<b>VAI EM VÀ CỊ LẢ-NGHE NHẠC</b>



<b>I.MỤC TIÊU :</b>


<b>-HS hát đúng cao độ , trường độ 3 bài hát . Thuộc lời ca , hát diễn cảm . </b>
-H S hăng hái tham gia các hoạt động , mạnh dạn lên biểu diễn trước lớp .


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>
Giáo viên :


Nhạc cụ ; máy nghe ; băng nhạc các bài hát .
Học sinh :


SGK, nhạc cụ gõ .


III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1.Phần mở đầu: </b>


Giới thiệu nội dung tiết học
<b>2. Phần hoạt động :</b>


<i><b>Nội dung 1: Ôn tập và biểu diễn bài Trên ngựa ta</b></i>


phi nhanh.



<i><b>Noäi dung 2: Ôn tập và biểu diễn bài Khăn quàng</b></i>


thắm mãi vai em.


<i><b>Nội dung 3: Ôn tập vài Cò lả. </b></i>


Từng nhóm lên trước lớp biểu diễn 2 bài hát (chọn
trong 3 bài đã ôn tập). Khi hát kết hợp động tác phụ
hoạ.


<i><b>Nội dung 4: Nghe nhạc</b></i>


GV cho HS nghe bài Ru em, nghe qua băng, đĩa
hoặc GV tự trình bày.


<b>3. Phần kết thúc:</b>
Nhận xét tiết học


HS hát.


HS hát.


HS hát.


<b>Ngày dạy:27/11/2009</b>


<i><b> THỂ DỤC(tiết 28)</b></i>


<i><b>ƠN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG</b></i>


<i><b>TRỊ CHƠI “ĐUA NGỰA”</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

-Ơn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác và thuộc thứ tự
động tác.


-Trị chơi “Đua ngựa “. Yêu cầu biết cách chơi và chơi một cách chủ động.
<b>II-ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:</b>


-Địa điểm: sân trường sạch sẽ.
-Phương tiện: cịi.


III-NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HĐ CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút. </b>


Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn
chỉnh trang phục tập luyện.


Khởi động các khớp.
Trị chơi: GV tự chọn.


<b>2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút. </b>


a. Trị chơi vận động: Đua ngựa. GV nêu trị chơi,
giải thích luật chơi, rồi cho HS làm mẫu cách chơi.
Tiếp theo cho cả lớp cùng chơi. GV quan sát, nhận
xét biểu dương HS hồn thành vai chơi của mình.
b. Bài thể dục phát triển chung.



Ơn tập tồn bài: GV cho cả lớp tập cả bài 2-3 lần,
mỗi động tác 2 lần 8 nhịp.


GV hơ 1 lần, sau đó cán sự lớp vừa hô nhịp vừa tập
cùng động tác.


Kiểm tra thử: GV gọi lần lượt từng nhóm (mỗi nhóm
3 HS ) lên tập bài TD phát triển chung. Cán sự hoặc
1 trong 3 em đó hơ nhịp.


Sau khi kiểm tra thử xong. GV nhận xét ưu, khuyết
điểm của từng HS trong lớp. Cuối cùng GV hô nhịp
cho cả lớp tập bài TD phát triển chung.


<b>3. Phần kết thúc: 4 – 6 phút. </b>
Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
GV củng cố, hệ thống bài.
GV nhận xét, đánh giá tiết học.


HS tập hợp thành 4
hàng.


HS chơi trò chơi.


HS chơi trò chơi.


Nhóm trưởng điều
khiển.



HS thực hành.


HS thực hiện.


TẬP LÀM VĂN(Tiết 26)


<b> CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT .</b>


<b>I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU : </b>


1- Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tảđồ vật , các kiểu mở bài , kết bài ,trình tự miêu tả
trong phần thân bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
1. Khởi động:


2. Bài cũ:
3. Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


Giới thiệu:


<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn phần nhận xét.</b>
Bài tập 1: HS đọc bài


GV chốt lại:


Câu a: Bài văn tả cái cối xay gạo bằng tre.


Câu b: Phần mở bài: Giới thiệu cái cối.


Phần kết bài: Nêu kết thúc bài.


Câu c: Giống nhau: mở bài trực tiếp, kết bài mở
rộng trong văn kể chuyện.


Câu d: Phần thân bài tả cái cối theo trình tự: từ bộ
phận lớn đến bộ phận nhỏ, từ ngoài vào trong, từ
phần chính đến phần phụ. Tiếp theo là tả cơng
dụng của cái cối.


Bài tập 2:


GV chốt lại: Khi tả đồ vật, ta cần tả bao quát toàn
bộ đồ vật, sau đó đi vào tả từng bộ phận có đặc
điểm nổi bật, kết hợp thể hiện tình cảm với đồ vật.
<b>Hoạt động 2: Ghi nhớ </b>


GV nhắc HS học thuộc lòng ghi nhớ.
<b>Hoạt động 3: Phần luyện tập</b>


Bài tập :


-GV dán tờ phiếu viết đoạn thân bài tả cái trống.


-GV gạch dưới câu văn tả bao quát cái trống, tên
các bộ phận, những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh
của cái trống….



HS đọc yêu cầu bài tập: đọc nối tiếp.
Trao đổi, suy nghĩ trả lời lần lượt các
câu hỏi.


HS đọc yêu cầu bài tập: Đọc thầm,
suy nghĩ và trả lời câu hỏi.


Vài HS đọc nội dung cần ghi nhớ.


Hai HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài
tập.


HS đọc câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Gợi ý câu d:


-Có thể mở bài theo cách trực tiếp hoặc gián tiếp,
kết bài theo kiểu mở rộng hoặc không mở rộng.
Khi viết, cần chú ý tạo sự liền mạch giữa đoạn mở
bài với thân bài, giữa đoạn thân bài với đoạn kết
luận.


-GV cuøng HS nhận xét và chốt lại.


HS làm vào vở.


HS nối tiếp nhau đọc phần bài làm.


3. Củng cố :HS nêu cấu tạo bài văn MT đồ vật.
4. Dặn dị:Nhận xét tiết học.



<b>______________________###__________________</b>
<b>TỐN (Tiết 70)</b>


<b> CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ </b>


<b>I - MỤC TIÊU:Giúp HS:</b>


-Nhận biết cách chia một tích cho một số .
-Biết vận dụng vào cách tính thuận tiện, hợp lí .
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
Khởi động:


Bài cũ: Một số chia cho một tích.
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét


Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


Giới thiệu:


<b>Hoạt động1: Hướng dẫn trường hợp cả hai thừa số</b>
<b>chia hết cho số chia.</b>


GV ghi baûng: (9 x 15) : 3
9 x (15: 3)
(9 : 3) x 15


-Yêu cầu HS tính


-u cầu HS so sánh các kết quả & rút ra nhận xét.
+ Giá trị của ba biểu thức bằng nhau.


+ Khi tính (9 x 15) : 3 ta nhân rồi chia, ta có thể nói là


HS tính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

đã lấy tích chia cho số chia.


+ Khi tính 9 x (15: 3) hay (9 : 3) x 15 ta chia một thừa
số cho 3 rồi nhân với thừa số kia.


<i><b>Từ nhận xét trên, rút ra tính chất: Khi chia một tích cho</b></i>


<i><b>một số ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó rồi</b></i>
<i><b>nhân kết quả với thừa số kia.</b></i>


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trường hợp thừa số thứ</b>
<b>nhất khơng chia hết cho số chia.</b>


GV ghi bảng: (7 x 15) : 3
7 x (15: 3)
-Yêu cầu HS tính


-u cầu HS so sánh các kết quả & rút ra nhận xét.
+ Giá trị của hai biểu thức bằng nhau.


GV hỏi: Vì sao ta không tính (7 : 3) x 15?



<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn HS trường hợp thừa số thứ</b>
<b>hai không chia hết cho số chia.</b>


-Hướng dẫn tương tự như trên.


S-au khi xét cả 3 trường hợp nêu trên, GV lưu ý HS là
thông thường ta không viết các dấu ngoặc trong hai
biểu thức: 9 x 15 : 3 và 9 : 3 x 15.


<b>Hoạt động 4: Thực hành</b>
Bài tập 1:


HS tính theo hai cách
Bài tập 2:


GV cho HS tính bằng cách thuận tiện nhất.
Bài tập 3:


Hướng dẫn HS gồm các bước giải
-Tìm tổng số mét vải.


-Tìm số mét vải đã bán.


Đáp số: 30 mét vải.


Vài HS nhắc lại.


HS tính.



HS nêu nhận xét.


Vì thừa số thứ nhất khơng chia
hết cho số chia.


HS làm baøi


Từng cặp HS sửa & thống nhất
kết quả


HS làm bài
HS sửa


HS làm bài
HS sửa bài


-Củng cố :HS nêu lại qui tắc chia 1 tích cho 1 số.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>KHOA HỌC(tiết 28)</b>

<b>BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC </b>


<b>I-MỤC TIÊU:Sau bài này học sinh biết:</b>


-Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vẹ nguồn nước.
-Cam kết thực hiện bảo vệ nguồn nước.


-Vẽ tranh cổ động tuyên truỳên bảo vệ nguồn nước.
<b>GDMT: Biết bảo vệ nguồn nước – BVMT thiên nhiên.</b>
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


-Hình trang 58,59 SGK.



-Giấy A 0 cho các nhóm, bút màu mỗi nhóm.
<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>Khởi động: </b>
<b>Bài cũ:</b>


-Có những cách làm sạch nước nào? Tác dụng của mỗi cách?
-Tại sao ta phải đun sôi nước trước khi uống?


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>
Giới thiệu: “Bảo vệ nguồn nước”


Phaùt triển:


<b>Hoạt động 1:Tìm hiểu những biện pháp bảo</b>
<b>vệ nguồn nước</b>


-u cầu hs quan sát hình và trả lời câu hỏi SGK
trang 58.


-Cho hs hỏi và trả lời theo cặp.


-Gọi một số hs trình bày kết quả làm việc.


- Quan sát và trả lời:


*Những việc không nên làm để bảo
vệ nguồn nước:



+Hình 1:Đục ống nước, sẽ làm cho các
chất bẩn thấm vào nguồn nước.


+Hình 2:Đổ rác xuống ao, sẽ làm nước
ao bị ô nhiễm; cá và các sinh vật khác
bị chết.


*Những việc nên làm để bảo vệ
nguồn nước:


+Hình 3:Vút rác có thể tái chế vào
một thùng riêng vừa bảo vệ được mơi
trường vừa tiết kiệm vì những chai lọ,
túi nhựa rất khó bị phân huỷ, chúng sẽ
là nơi ẩn náu của mầm bệnh và các
vật trung gian


truyeàn bệnh.


+Hình 4:Nhà tiêu tự hoại tránh làm ơ
nhiễm nguồn nước ngầm.


+HÌnh 5:Khơi thơng cống rãnh quanh
giếng, để nước bẩn không ngấm
xuống mạch nước ngầm và muỗi
khơng có nơi sinh sản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>_______________###________________</b>


<b>_________________###______________</b>



<b> SINH HOẠT LỚP</b>



1. Các tổ trưởng báo cáo các hoạt động của tổ mình trong tuần qua về mặt : Học tập,lao động, đạo
đức, Tác phong…


2.Ý kiến của HS.
3.Gíao viên tổng kết:


HT: Có tiến bộ- KLB: (Khánh,Tú,Thắng) – Quên dụng cụ HT:Lộc, H.Phước, Phượng.
- VS:Tốt (đổ rác còn trễ)


- ĐĐ: Tốt


- Tác phong :Tốt- Điền C.Phước (Tóc cịn dài)


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>- 4.Phương hướng:. </b>


- Phong trào:”Cờ quyết thắng”từ:26-14/12.
- Thi kể chuyện vịng trường (Thảo Vy)


- Khắc phục tình tranïg KTB-KLB, tích cực phát biểu ý kiến.
- Xây dựng đơi bạn học tập.


- Kèm HS yếu:Phước,Tú,Phụng,Phượng(vào giờ chơi)
- Rèn chữ viết cho HS (Phúc, Thắng, Tú).


- Sinh hoạt sao - Tập nghi thức.
- Thực hiện truy bài đầu giờ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>MĨ THUẬT (tiết: 14)</b>



<b>VẼ THEO MẪU :MẪU CĨ 2 ĐỒ VẬT</b>


<b>I .MỤC TIÊU :</b>


-HS nắm được hình dáng , tỉ lệ 2 vật mẫu .


-Biết cách vẽ hình từ bao quát đến chi tiết và vẽ được 2 đồ vật gần giống mẫu .
-HS yêu thích vẻ đẹp của các đồ vật .


<b>II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>
<b>Giáo viên :</b>


SGK , SGV ; 1 vài mẫu có 2 đồ vật ; Vải làm nền cho mẫu vẽ ; Bục để vật mẫu ;
Hình gợi ý cách vẽ ; 1 số bài vẽ mẫu có 2 đồ vật của HS các lớp trước


<b>Hoïc sinh :</b>


<b>SGK ; Mẫu để vẽ theo nhóm ; Vở thực hành ; Bút chì đen , tẩy , màu vẽ </b>
<b>III .HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>Khởi động :Hát</b>
<b>Kiểm tra bài cũ :</b>
Dạy bài mới :


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>


<i>Hoạt động 1:Quan sát , nhận xét </i>
-Yêu cầu hs quan sát hình 1 trang 34 SGK:
+Mẫu có mấy đồ vật? Gồm các đồ vật
nào?



+Hình dáng, tỉ lệ, màu sắc, đậm nhạt của
các đồ vật như thế nào?


+Vị trí các đồ vật trước, ở sau?


-Trình bày mẫu vài lần theo các hướng và
vị trí khác nhau, hỏi đáp về từng mẫu xếp
được.


* Chốt: Khi nhìn ở mỗi vị trí khác nhau sẽ


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

có hình ảnh về mẫu khác nhau. Mỗi người
nên vẽ theo góc nhìn của mình.


-Cho hs quan sát mẫu theo nhóm .
<i>Hoạt động 2:Cách vẽ </i>


-Yêu cầu hs quan sát mẫu, nêu cách vẽ:
+So sánh chiều cao và chiều ngang của
mẫu để phác khung hình chung, sau đó
phác khung hình từng vật.


+Vẽ trục từng mẫu tìm tỉ lệ của chúng như
vẽ một vật.


+Vẽ nét chính trước, sau đó vẽ nét chi tiết
và sửa hình cho giống mẫu.


+Nhìn mẫu vẽ đậm nhạt hay tô màu.


<i>Hoạt động 3:Thực hành </i>


-Lưu ý hs vẽ khung hình chung phù hợp
khổ giấy; tìm tỉ lệ giữa từng vật với khung
hình chung và với nhau.


-Hướng dẫn những hs còn lúng túng.
<i>Hoạt động 4:Nhận xét, đánh giá </i>
-Treo một số bài tốt lên nhận xét tuyên
dương, động viên những bài chưa tốt.


<i><b>Daën dò:</b></i>


Quan sát chuẩn bị cho bài sau.


-Quan sát theo nhóm.


-Quan sát theo nhóm và nêu các vẽ.


</div>

<!--links-->

×