Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

slide 1 gv nguyeãn thanh truùc chi dieän tích tam giaùc vieát coâng thöùc vaø aùp duïng tính sabh sach töø ñoù haõy tính sabc kieåm tra ñaùp aùn 4cm 8cm 12cm h a b c định lý diện tích tam giác bằ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (436.17 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>GV : NGUYỄN THANH TRÚC CHI</b></i>


<i><b>GV : NGUYỄN THANH TRÚC CHI</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Viết cơng thức và áp dụng tính S<sub>ABH </sub>, S<sub>ACH, </sub>từ đó hãy
tính S<sub>ABC </sub>.


Kiểm tra


Đáp án:
2
ABH
2
ACH
2
ABC ABH ACH


1 1


S AH.BH .8.4 16(cm )


2 2


1 1


S AH.CH .8.12 48(cm )


2 2


S S S 16 48 64(cm )


= = =



= = =


= + = + =


ABC ABH ACH


S

=

S

+

S

1 AH.BH 1 AH.CH


2 2


  1 AH.(BH CH)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Đinh ly</b> Diện tích tam giác bằng nửa tích một cạnh
với chiều cao tương ứng với cạnh đó:


1


S = a.h
2


a
h


<i>Trong đó: h là độ dài đường cao</i>


<i> </i>
<i>a là độ dài cạnh đáy tương ứng</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Đinh ly</b>



Diện tích tam
giác bằng


nửa tích một
cạnh với


chiều cao
tương ứng
với cạnh đó:


<b> H</b>


<b>A</b>


<b>B</b> <b>C</b> <b>H</b>


<b>A</b>


<b>B</b>


<b>C</b>


<b>Tiết 29: §3 </b> DIỆN TÍCH TAM GIÁC


<b>A</b>


<b>B</b> <b><sub>H</sub></b> <b>C</b>


1



S a.h
2


=


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Chứng minh
GT


∆ABC
AH  BC


KL <sub>S</sub><sub>ABC</sub> 1 <sub>AH.BC</sub>


2
=


a) Trường hợp H  B (hoặc H  C)
Khi đó ∆ABC vng tại B


<b><sub>H</sub></b>


<b>A</b>


<b>B</b> <b>C</b>


ABC


1



S AH.BC


2
=


Ta có


<b>Tiết 29: §3</b> DIỆN TÍCH TAM GIÁC
<b>Đinh ly</b>


Diện tích tam
giác bằng


nửa tích một
cạnh với


chiều cao
tương ứng
với cạnh đó:


1


S a.h
2


=


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Chứng minh


b) Trường hợp điển H nằm giữa hai điểm B và


C


ABH


1


S AH.BH
2


= S<sub>ACH</sub> 1 AH.CH
2


=


ABC ABH ACH


S =S +S = AH.BH1 1 AH.CH
2  2


ABC


1


S AH.(BH CH)
2


  1 AH.BC


2



GT


∆ABC
AH  BC
KL ABC


1


S AH.BC


2
=


Khi đó các tam giác ABH, ACH vng tại H


<b>Tiết 29: §3</b> DIỆN TÍCH TAM GIÁC


<b>A</b>


<b>B</b> <b><sub>H</sub></b> <b>C</b>


<b>Đinh ly</b>


Diện tích tam
giác bằng


nửa tích một
cạnh với



chiều cao
tương ứng
với cạnh đó:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Chứng minh


c)Trường hợp điển H nằm ngồi đoạn thẳng
BC


Giả sử C nằm giữa hai điểm B và H


ABH
1
S AH.BH
2
= ACH
1
S AH.CH
2
=


ABC ABH ACH


S =S - S = AH.BH1 1 AH.CH
2  2


ABC
1


S AH.(BH CH)


2


  1 AH.BC


2

<b>H</b>
<b>A</b>
<b>B</b>
<b>C</b>
GT
∆ABC
AH  BC
KL ABC


1


S AH.BC


2
=


<b>Tiết 29: §3</b> DIỆN TÍCH TAM GIÁC
<b>Đinh ly</b>


Diện tích tam
giác bằng


nửa tích một
cạnh với



chiều cao
tương ứng
với cạnh đó:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

a


h
2
a


h


<i>Hình 127</i>


Hãy cắt một tam giác thành ba mảnh để ghép lại thành
một hình chữ nhật


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

a


h
2
a


h


<i>Hình 127</i>


Cách làm



Hãy cắt một tam giác thành ba mảnh để ghép lại thành
một hình chữ nhật


<i>Gợi ý: Xem hình 127</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

h


a


a
2


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11></div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12></div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

h
2


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i>Bài 16/121/SGK</i>


Giải


Ta kí hiệu: diện tích tam giác là S<sub>1</sub>
,



diện tích hình chữ nhật là S<sub>2</sub>


Trong mỗi trường hợp ta có
:
1 2

1


S

S



2



1

1


S

a.h,


2




Giải thích vì sao diện tích của tam giác
được tơ đậm (màu xanh) trong các hình
trên bằng nửa diện tích hình chữ nhật
tương ứng
<b>Bài tập</b>
<b>a</b>
<b>h</b>
<b>a</b>
<b>h</b>
<b>a</b>
<b>h</b>
2


S

a.h



Tiết 29: §3 DIỆN TÍCH TAM GIÁC


<b>Đinh ly</b>


Diện tích tam
giác bằng



nửa tích một
cạnh với


chiều cao
tương ứng
với cạnh đó:


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>M</b>


<b>O</b> <b>B</b>


<b>A</b>


<i>Bài 17/121/SGK</i>


Giải


Ta có hai cách tính diện tích của ∆AOB là
:


AOB


1


S = OM.AB
2


-
Tính theo đường cao OM và cạnh đáy AB



-
Tính theo hai cạnh góc vng OA và OB


AOB


1


S = OA.OB
2


1 1


Suy ra OM.AB OA.OB


2 2  OM.AB OA.OB


Cho tam giác AOB vng tại O với đường
cao OM. Hãy giải thích vì sao ta có đẳng
thức: AB.OM = OA.OB


GT AOB vuông tại O,
OM  AB


KL AB.OM = OA.OB


<b>Bài tập</b>


Tiết 29: §3 DIỆN TÍCH TAM GIÁC


<b>xoay</b>


<b>A-H</b>
<b>O</b>
<b>B</b> <b>A</b>
<b>M</b>
<b>Đinh ly</b>


Diện tích tam
giác bằng


nửa tích một
cạnh với


chiều cao
tương ứng
với cạnh đó:


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>M</b>


<b>B</b> <b>C</b>


<b>A</b>


<b>H</b>


<i>Bài 18/121/SGK</i>


Cho tam giác ABC và đường trung tuyến
AM. Chứng minh: S<sub>AMB</sub> = S<sub>AMC</sub>


GT ABC, trung


tuyến AM


KL S<sub>AMB</sub> = S<sub>AMC</sub>
Giải


Kẻ đường cao AH
.
Ta có
:
AMB
1
S AH.BM,
2


 S<sub>AMC</sub> 1 AH.CM


2


Mà BM = CM (vì AM là trung tuyến của ABC
)


Do đó: S<sub>AMB </sub>= S<sub>AMC</sub>


<b>ĐC</b>


Tiết 29: §3 DIỆN TÍCH TAM GIÁC


<b>19</b>



<b>Đinh ly</b>


Diện tích tam
giác bằng


nửa tích một
cạnh với


chiều cao
tương ứng
với cạnh đó:


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Tiết 29: §3 DIỆN TÍCH TAM GIÁC


<b>Hướng dẫn về nhà</b>
<b>:</b>


<b>Bài toán</b>
<b>:</b>


Gọi M là một điểm thuộc miền trong tam
giác đều ABC. Chứng minh rằng tổng
các khoảng cách từ M đến các cạnh của
tam giác không đổi khi M di chuyển trong
tam giác


2


H<sub>3</sub>



H
H<sub>1</sub>


<b>C</b>
<b>A</b>


<b>B</b>


<b>M</b>


<b>Đinh ly</b>


Diện tích tam
giác bằng


nửa tích một
cạnh với


chiều cao
tương ứng
với cạnh đó:


1


S a.h
2


=


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Tiết 29: §3 DIỆN TÍCH TAM GIÁC


<b>Bài tốn</b>
<b>:</b>
H<sub>3</sub>
H<sub>2</sub>
H<sub>1</sub>
<b>C</b>
<b>A</b>
<b>B</b>
<b>M</b>


GT Điểm M nằm trong
tam giác đều ABC


MH<sub>1</sub>  AB, MH<sub>2 </sub> BC,
MH<sub>3</sub>  AC


KL MH<sub>1</sub> + MH<sub>2</sub> + MH<sub>3 </sub>
không đổi


<b>Giải</b>


Kẻ các đoạn thẳng MA, MB, MC


ABC 1 2 3


1 1 1


S MH .AB MH .BC MH .AC


2 2 2



  


ABC 1 2 3


1


S AB.(MH MH MH ) (vì AB = BC=AC)
2


  


ABC ABC


1 2 3


S 2S
Suy ra MH MH MH


1 <sub>AB</sub>
AB


2


    )khơng đổi(


ABC AMB BMC AMC


ta có S

S

S

S




KẺ
<b>Đinh ly</b>


Diện tích tam
giác bằng


nửa tích một
cạnh với


chiều cao
tương ứng
với cạnh đó:


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ</b>



<b>- Xem kỹ lại bài</b>



</div>

<!--links-->

×