Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

11 de kt tu luan HK2 VATLY 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.86 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>ĐỀ 1</b></i>


1. Một lượng khí lí tưởng có nhiệt độ 27 0<sub>C, thể tích 31,2 lít và áp suất 600 mmHg. Tìm thể tích khối khí</sub>
ở điều kiện chuẩn


2. Một vật khối lượng 2kg đang trượt với vận tốc 6m/s trên sàn nằm ngang thì lên một dốc nghiêng. Vật
lên tới độ cao 0,9m so với sàn thì dừng lại và đồng thời đi được quãng đường trên dốc là 1,8m. Tính độ
lớn lực ma sát trượt giữa vật và mặt dốc. Lấy g= 10m/s2<sub>. </sub>


3. Một toa có khối lượng m1 = 3 tấn chuyển động với vận tốc 2m/s đến chạm vào toa thứ hai có khối
lượng m2 = 5 tấn đang chuyển động ngược chiều với vận tốc 2,4m/s . Sau va chạm toa thứ nhất bật trở lại
với vận tốc 1m/s . Hỏi sau va chạm toa thứ hai chuyển động theo hướng nào và có độ lớn vận tốc bao
nhiêu ?


4. Một quả cầu m=200g được gắn vào lị xo có độ cứng 20N/m. Hệ được đặt trên mặt phẳng
nằm ngang như hình vẽ. Từ vị trí lị xo khơng biến dạng người ta kéo quả cầu ra theo phương trục lò xo


một đoạn 3cm rồi thả ra . Bỏ qua ma sát. Tìm độ giãn lị xo khi quả cầu có vận tốc 15cm/s.


<i><b>ĐỀ 2</b></i>


1. Một khối khí ban đầu ở 0o<sub>C thực hiện một chu trình biến đổi trạng thái </sub>
được biểu diễn trên đồ thị như hình bên.


a) Cho biết tên các quá trình biến đổi trạng thái và các thơng số


trạng thái tương ứng.


b) Vẽ đồ thị biểu diễn chu trình này trên hệ trục tọa độ (p,T).
c) Biết khí trên là hidrô, hãy xác định khối lượng m của lượng khí đó.
Cho hằng số R= 8,31 J/mol.K, khối lượng mol của hidrô là <i>μ</i> =2g/mol.



2. Một ôtô khối lượng m = 1,2 T bắt đầu chuyển động từ chân một dốc cao 2,5 m dài 5 m. Tìm độ lớn lực
phát động. Biết độ lớn lực ma sát là 2400 N và vận tốc của xe tại đỉnh dốc là 4 m/s . Lấy g = 10 m/s2<sub>.</sub>
3. Vật khối lượng 1 kg trượt trên đường (ABC) .


Biết vận tốc tại A là 7 m/s ; bán kính R = 1 m; AB = 2,5 m ;
Hệ số ma sát trên đoạn AB là 0,26 ; g = 10 m/s2


a/Tính vận tốc của vật tại B


b/Tính cơng của lực ma sát trên đoạn BC nếu vC = 0


c/Nếu khơng có lực ma sát trên đoạn BC thì lúc đến C vật có vận tốc bao nhiêu?


4. Trước khi nén , hỗn hợp khí trong xylanh của một động cơ có áp suất 0,8 atm , nhiệt độ 500<sub>C .Sau khi</sub>
nén , thể tích của khí giảm 5 lần ,nhiệt độ 3730<sub>C .Tìm áp suất của hỗn hợp khí sau khi nén?.</sub>


<i>5. Khí được nén đẳng nhiệt từ thể tích 9l đến 6l, áp suất của chất khí tăng thêm 0,5atm. Tìm áp suất ban</i>
đầu của khí.


<i><b>ĐỀ 3</b></i>


1. Một khối lượng khí lí tưởng xác định, biến đổi đẳng nhiệt từ trạng thái 1 có áp suất 2 at, thể tích 6 lít
đến trạng thái 2. Áp suất ở trạng thái 2 hơn trạng thái 1 một lượng 0,4 at. Thể tích khí ở trạng thái 2 so với
trạng thái 1 tăng hay giảm bao nhiêu lít?


2. Một bình chứa khí nitơ (N2) có thể tích 24,93 lít ở nhiệt độ 27 0C và áp suất 2.105 Pa. Khối lượng mol
của nitơ là  = 28 g/mol. Hằng số khí R = 8,31 J/mol.K. Tính khối lượng nitơ trong bình.


3. Một vật khối lượng 2 kg được thả rơi tự do từ độ cao 20 m so với mặt đất . Lấy g = 10 m/s2<sub>. </sub>


a/ Tính cơng trọng lực từ khi thả tới khi vật chạm mặt đất .


b/ Gỉa sử khi chạm mặt đất vật đi sâu vào đất được một đọan 10 cm . Tính cơng lực cản của đất .


4. Một khối đất sét có khối lượng M = 1,5 kg được treo vào đầu một sợi dây dài 1m đang đứng yên ở vị
trí cân bằng . Người ta bắn một viên đạn bằng chì (khối lượng m = 20 g) vào khối đất sét . Ngay sau va
chạm , viên đạn dính chặt vào khối đất sét và cả hai cùng được nâng lên đến độ cao h = 0,8m so với vị trí
cân bằng ban đầu . Bỏ qua các loại ma sát giữa khối đất sét và môi trường , lấy g = 10m/s2<sub>. Tính </sub>


a) vận tốc của viên đạn ngay trước khi chui vào khối đất sét.


b) phần trăm động năng ban đầu đã chuyển hóa thành nhiệt trong quá trình va chạm này.
<i><b>ĐỀ 4</b></i>


p (atm)
(2)
(3)
(1)


0 10 40 V (l)


R
C


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

1. Một vật khối lượng 4kg trượt từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng dài 20m có góc nghiêng 30o<sub> so với</sub>
phương nằm ngang. Tìm cơng của trọng lực khi vật đi hết dốc. Lấy g = 10m/s2<sub> </sub>


2. Một viên đạn có khối lượng m = 2 kg đang bay theo phương thẳng đứng với tốc độ 200 m/s thì nổ
thành hai mảnh. Mảnh 1 có khối lượng 1,5 kg bay theo phương nằm ngang với tốc độ v1 = 200 m/s. Hỏi
mảnh 2 bay theo hướng nào, tốc độ bao nhiêu ?



3. Nén khí đẳng nhiệt từ thể tích 12  đến thể tích 4 thì áp suất của khí thay
đổi thế nào ?


4. Một khối khí có sự biến đổi trạng thái như hình vẽ. Hãy biểu diễn quá
trình này sang hệ trục (p,T) và (V,T)


5. khí lý tưởng có thể tích 18 lít , áp suất 1,5 at được làm biến đổi cho đến
khi nhiệt độ là 500O<sub>K, thể tích 20 lít, áp suất 3at. Rồi sau đó được làm biến </sub>


đổi đẳng áp cho đến khi nhiệt độ sau cùng là 750<i>OK</i>. Tính thể tích sau cùng và nhiệt độ lúc đầu (O<sub>C).</sub>
6. Từ nơi cách mặt đất 25m người ta ném thẳng đứng lên cao một vật có khối lượng 800g , với vận tốc
20m/s. Lấy <i>g</i>10 /<i>m s</i>2, bỏ qua sức cản của khơng khí. Chọn gốc thế năng tại mặt đất.


a. Tính cơ năng của vật và độ cao cực đại vật lên được.


b. Khi vật lên đến độ cao 40m thì vận tốc của vật là bao nhiêu ?


7. Một xe có khối lượng 0,6 tấn bắt đầu chuyển động từ O lên một dốc cao AH = 4 m, dài OA = 40m, khi
<i>lên đến đỉnh dốc xe đạt vận tốc 36 km/h. Biết lực ma sát giữa xe và mặt đường là 200 N và khơng thay</i>


<i>đổi trong suốt bài tốn, lấy g</i>10 /<i>m s</i>2.


a. Tính : công của lực ma sát , công của trọng lực và công
của lực kéo của động cơ xe.


b. Sau khi lên hết dốc, tài xế tắt máy. Hỏi xe còn tiếp tục
chuyển động trên đường ngang được bao xa nữa thì dừng
hẳn lại ?



<i><b>ĐỀ 5</b></i>


1. Một khối khí có thể tích 40 lít ở áp suất 5 atm, nhiệt độ 270<sub>C. Tính khối lượng khối khí trên, biết ở điều</sub>
kiện tiêu chuẩn khối lượng riêng khối khí là 1,43 kg/m3<sub>.</sub>


2. Một ơtơ có khối lượng 1,2 tấn chịu tác dụng lực kéo FK = 6600N, ôtô bắt đầu chuyển động chuyển
<i>động theo phương ngang. Hệ số ma sát giữa ôtô với mặt đường là 0,3 ( khơng đổi trong suốt bài tốn ).</i>
Sau khi đi được một quãng đường 20 m ôtô tắt máy lên dốc, biết dốc nghiêng 300 <sub>. Lấy g = 10m/s</sub>2<sub>. </sub>


a) Tìm vận tốc ơtơ tại chân dốc.


b) Tìm qng đường lớn nhất ôtô lên được trên dốc.


3. Một khẩu súng đại bác có khối lượng 1 tấn viên đạn có khối lượng 2kg. Khi bắn viên đạn theo phương
ngang vân tốc viên đạn ra khỏi nịng súng 500m/s.


a) Tìm phương chiều và độ lớn vận tốc của súng.


b) Tìm lực thuốc súng ( xem như không đổi ) tác dụng lên viên đạn, biết rằng thời gian viên đạn ra
chuyển động trong nòng súng là 0,1s


4. Một viên đạn có khối lượng 3kg, được bắn từ mặt đất với vận tốc 100 3m/s theo phương hợp với mặt
phẳng ngang một góc 600<sub>. Khi viên đạn lên đến vị trí cao nhất thì nổ thành hai mảnh, mảnh thứ nhất có</sub>
khối lượng 1 kg bay theo phương thẳng đứng hướng xuống với vận tốc 450 m/s. Bỏ qua lực cản khơng
khí. Lấy g = 10m/s2


a) Tìm hướng và độ lớn vận tốc của mảnh thứ 2.


b) Độ cao lớn nhất mà mảnh thứ hai đạt được là bao nhiêu?



5. Một vật có khối lượng 0,5 kg được ném thẳng đứng hướng lên với vận tốc đầu 10m/s từ độ cao 10m so
với mặt đất. Lấy g = 10 m/s2<sub>.</sub>


a) Tìm động năng của vật lúc ném và động năng lúc vật vừa chạm đất.
b) Nếu vật lún sâu vào đất 10 cm. Tính lực cản trung bình của đất.


6. Một quả cầu nhỏ có khối lượng m = 200 g treo ở đầu dưới một sợi dây nhẹ có chiều dài

<sub>l</sub>

=1m , đầu
kia của dây treo vào một điểm cố định. Cho g = 10m/s2<sub>. Bỏ qua mọi ma sát. Đưa quả cầu đến vị trí sao</sub>
cho dây hợp với đường thẳng đứng một góc  600<sub> sao cho dây vẫn căng rồi thả nhẹ. Tìm vận tốc của</sub>


quả cầu khi nó đi qua vị trí thấp nhất và khi qua vị trí dây hợp với đường thẳng đứng một góc  = 450<sub> .</sub>
p 1


2 3
V


A B
40 m 4 m


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>ĐỀ 6</b></i>


<b>1. Một toa xe có khối lượng 3,5 T chạy với vận tốc 5 m/s đến va chạm vào toa thứ hai đang đứng yên có</b>


khối lượng 5 T . Sau va chạm toa thứ hai chuyển động với vận tốc 3,6 m/s . Toa thứ nhất chuyển động
như thế nào sau va chạm ?


<b>2. Một quả cầu nhỏ lăn không vận tốc đầu từ đỉnh của một mặt phẳng nghiêng góc 30</b>0<sub> so với phương</sub>
ngang, dài 1,6m. Cho g = 10m/s2<sub> . Bỏ qua ma sát .</sub>


a. Tính vận tốc của quả cầu ở chân mặt phẳng nghiêng .



b. Sau đó quả cầu rơi trong khơng khí ( sức cản của khơng khí khơng đáng kể ) . Tính vận tốc của
quả cầu khi vừa chạm đất . Biết chân mặt phẳng nghiêng cách đất 0,45m


<b>3. Bơm khơng khí ở áp suất 1at vào một quả bóng da . Mỗi lần bơm đưa được 200 cm</b>3 <sub>khơng khí vào</sub>
bóng . Hỏi sau khi bơm 20 lần thì áp suất trong quả bóng là bao nhiêu ? Cho biết dung tích của quả bóng
là 2,5lít và trước khi bơm trong quả bóng khơng có khơng khí .


<b>4. Một đồn tàu khối lượng 5T đang chuyển động với vận tốc 36 km/h thì hãm phanh , lực hãm có độ lớn</b>


5000 N . Tàu đi thêm quãng đường s thì dừng lại .
a. Dùng định lí động năng tính cơng của lực hãm.
b. Tính s


<i><b>ĐỀ 7</b></i>


<b>1. Một chiếc lốp ô tô chứa không khí ở áp suất 5,5 bar và nhiệt độ 27</b>o<sub>C . Khi xe chạy nhanh , lốp xe nóng</sub>
lên làm cho nhiệt độ khơng khí trong lốp xe tăng lên tới 52o<sub>C . Tính áp suất của khơng khí trong lốp xe</sub>
lúc này.


<b>2. Một xe lăn không vận tốc đầu từ đỉnh mặt phẳng nghiêng 30</b>o <sub>, dài 12m . Tới cuối mặt phẳng nghiêng</sub>
xe có động năng 98J. Khối lượng của xe là 4 kg.Tính:


a. vận tốc của xe ở cuối mặt phẳng nghiêng.


b. hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt phẳng nghiêng.


<b>3. Một chiếc bè có khối lượng 90 kg đang chuyển động với vận tốc 3 m/s.Một người có khối lượng 60 kg</b>


nhảy lên, vận tốc của người ngay trước khi khi chạm bè là 4 m/s. Các vận tốc đều có phương ngang. Tính


vận tốc của bè ngay sau khi người chạm vào bè trong các trường hợp :


a. người nhảy từ phía sau tới.
b. người nhảy từ phía trước tới


<b>4. Từ điểm M (có độ cao 0,8 m so với mặt đất ) ném một vật thẳng đứng lên trên với vận tốc 2 m/s. Bỏ</b>


qua sức cản của khơng khí. Chọn gốc thế năng ở mặt đất. Tìm :
a. độ cao cực đại ( so với mặt đất ) mà vật đạt được.


b. vận tốc của vật ở vị trí mà tại đó thế năng bằng nửa động năng.
<i><b>ĐỀ 8</b></i>


<b>1. Một toa xe có khối lượng 4 tấn chuyển động đến móc vào toa xe thứ hai đang đứng yên . Sau đó cả hai </b>


cùng chuyển động với vận tốc 2 m/s . Hỏi toa thứ nhất có vận tốc là bao nhiêu trước khi móc vào toa thứ
hai . Cho biết toa hai có khối lượng 2 tấn .


<b>2. Xác định nhiệt độ của khối khí chứa trong bình kín , nếu áp suất khí tăng thêm 0,4% áp suất ban đầu </b>


khi khí được nung nóng thêm 1 độ .


<b>3. Một xe có khối lượng 1 tấn đang chuyển động với vận tốc 72 km/h thì lên một dốc nghiêng 30</b>o<sub> so với </sub>
phương ngang . Dốc dài 100m . Hệ số ma sát là

3


10 .


a. Tính lực ma sát.


b. Tính cơng của trọng lực .



c. Tính vận tốc của xe tại đỉnh dốc , biết lực kéo của động cơ là 5000 N


<b>4. Từ mặt đất, một vật được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc 30 m/s . Bỏ qua sức cản của không khí. </b>


Lấy g = 10 m/s2<sub>. Chọn gốc thế năng ở mặt đất</sub>
a. Tìm độ cao cực đại mà vật đạt được.


b. Tìm độ cao mà tại đó Wt = 1<sub>2</sub> Wđ . Tìm vận tốc của vật tại đây.
<i><b>ĐỀ 9</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>2. Một vật đang đi với vận tốc 18 km/h thì leo lên một dốc nghiêng 30</b>o<sub> so với phương ngang . Tìm quãng </sub>
đường dài nhất vật đi được trên dốc trong hai trường hợp :


a. Bỏ qua ma sát giữa vật và dốc.


b. Hệ số ma sát giữa vật và mặt dốc là 0,1.


<b>3. Khi nhiệt độ tuyệt đối của một khối khí giảm hai lần thì áp suất giảm 25%. Hỏi khi đó thể tích tăng hay</b>


giảm bao nhiêu lần ?


<b>4. Đun nóng đẳng áp một khối lượng khí lên đến 47</b>o<sub>C thì thể tích khí tăng thêm </sub> 1


10 thể tích lúc đầu .


Tìm nhiệt độ ban đầu của khí .


<i><b>ĐỀ 10</b></i>



<b>1. Một bánh xe được bơm vào lúc sáng sớm khi nhiệt độ khơng khí xung quanh là 7</b>o<sub>C . Hỏi áp suất khí </sub>
trong ruột xe tăng thêm bao nhiêu phần trăm vào giữa trưa, lúc nhiệt độ lên tới 35o<sub>C ?</sub>


<b>2. Một viên đá khối lượng 100g được ném xuống dưới với vận tốc 10m/s từ độ cao 5m so với mặt đất. </b>


Lấy g = 10m/s2<sub>. </sub>


a. Tính vận tốc lúc viên đá vừa chạm đất


b. Ở độ cao nào thì thế năng bằng 1/3 động năng ?


<b>3. Một khối khí lí tưởng có thể tích 20 lít, áp suất 1atm , nhiệt độ 300K biến</b>


đổi trạng thái qua hai giai đoạn liên tiếp được biểu diễn trên đồ thị
a. Tính nhiệt độ của khối khí ở cuối quá trình ( trạng thái 3 )


b. Vẽ đồ thị biểu diễn hai q trình nói trên trong hệ trục toạ ( T,p )


<b>4. Một xe chở cát khối lượng 38kg đang chạy trên đường nằm ngang không ma sát với vận tốc 1m/s. Một </b>


vật nhỏ khối lượng 2kg bay ngang với vận tốc 7m/s đến chui vào cát và nằm yên trong đó . Xác định vận
tốc mới của xe. Xét hai trường hợp:


a. vật bay đến ngược chiều xe chạy
b. vật bay đến cùng chiều xe chạy


<i><b>ĐỀ 11</b></i>


<b>1. Vật có khối lượng 10kg trượt không vận tốc đầu từ đỉnh một mặt dốc cao 20m . Khi tới chân dốc thì</b>



vật có vận tốc 15m/s . Lấy g = 10m/s2<sub> . Tính cơng của lực ma sát.</sub>


<b>2. Một quả cầu nhỏ có khối lượng m = 200 g treo ở đầu dưới một sợi dây nhẹ có chiều dài </b>

<sub>l</sub>

=1m , đầu
kia của dây treo vào một điểm cố định. Cho g = 10m/s2<sub>. Bỏ qua mọi ma sát. Đưa quả cầu đến vị trí sao</sub>
cho dây hợp với đường thẳng đứng một góc  600<sub> sao cho dây vẫn căng rồi thả nhẹ. </sub>


a) Tìm vận tốc của quả cầu khi nó đi qua vị trí thấp nhất và khi qua vị trí dây hợp với đường thẳng
đứng một góc  = 450<sub> .</sub>


b) Kéo quả cầu qua một bên rồi bng ra cho nó đu đưa quanh vị trí thấp nhất. Để dây khơng đứt
thì độ cao tối đa của quả cầu so với vị trí thấp nhất của quỹ đạo là bao nhiêu ? Biết dây này chỉ chịu được
một lực căng tối đa là 5N.


<b>3. Một khối khí lí tưởng trong xylanh được biến đổi qua</b>


các giai đọan như đồ thị hình vẽ sau :


a) xác định các quá trình biến đổi của khối khí trên
b) Tính nhiệt độ ở trạng thái (2) và thể tích sau cùng
của khí qua các q trình biến đổi. Biết thể tích ban đầu
của khối khí là 10 lít.


<b>4.</b> Một vật trượt khơng vận tốc đầu trên máng
nghiêng từ A như hình vẽ. Biết AE = h, BC = a,
hệ số ma sát giữa vật và máng là  như nhau
trên các đoạn. Tính độ cao cực đại DF = H mà
vật lên tới trên mặt nghiêng bên trái


O



3
2


1


T(K)


900
300


2


1


p (atm)


<b>(3)</b>
1 <b>(1) (2)</b>


V (lit)
10 20 30


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×