Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

Luận văn Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong công ty cổ phần TM và sản xuất Mai Phương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (471.31 KB, 58 trang )

1

Luận văn
Hồn thiện kế tốn bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh trong công
ty cổ phần TM và sản xuất Mai
Phương


2

Lời mở đầu
Ngày nay, trong tiến trình hội nhập nền kinh tế thế giới, mỗi quốc gia,
mỗi nền kinh tế đều trở thành một mắt xích của q trình hội nhập. Với cơ
chế thị trường hàng hoá dịch vụ cạnh tranh với nhau ngày càng gay gắt , đặc
biệt trong giai đoạn hiện nay đất nước ta vừa gia nhập tổ chức Thương Mại
thế giới WTO là điều kiện, thời cơ cho nền kinh tế phát triển. Do đó sự phát
triển của mỗi một doanh nghiệp là cơ sở, nền tảng vững chắc cho một nền
kinh tế vững mạnh. Một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển trong sự
cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trường thì phải tạo cho mình một thế
đứng bằng việc tạo lập uy tín và thương hiệu riêng cho sản phẩm, hàng hố
của mình.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề đó, qua q trình thực tập
tại cơng ty cổ phần TM và sản xuất Mai Phương, được sự giúp đỡ của cán
bộ, phịng ban kế tốn của cơng ty và giáo viên hướng dần em đã hoàn thành
xong quyển Báo cáo thực tập với chuyên đề : “ Hoàn thiện kế toán bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh trong công ty cổ phần TM và sản xuất Mai
Phương ”. Trong quá trình thực tập do sự hạn chế về mặt thời gian cũng như
kinh nghiệm thực tế nên trong báo cáo khơng thể trách khỏi những sai sót. Vì
vậy, kính mong sự đóng góp ý kiến , giúp đỡ của cán bộ, giáo viên hướng dẫn
và bạn đọc để em có thể hồn thành tốt bài báo cáo.


Em xin chân thành cảm ơn !


3

Phần 1
Tổng quan về công ty cổ phần TM và sản xuất
Mai Phương

1.1. Đặc điểm chung về công ty cổ phần TM và sản xuất Mai Phương
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty.
Công ty cổ phần TM và sản xuất Mai Phương được thành lập ngày
12/1/2000 căn cứ vào :
- Luật doanh nghiệp số 13/1999/QH 10 được quốc hội nước Cộng hoà
xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 12/6/1999.
- Căn cứ vào nghị định số 03/NĐ-CP của Chính phủ về hướng dẫn
thực hiện một số điều của luật doanh nghiệp.
- Căn cứ vào Nghị định số 02/NĐ- CP về đăng ký kinh doanh
Công ty cổ phần TM và sản xuất Mai Phương thuộc hình thức công ty
cổ phần hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và các quy định hiện hành khác
của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Tên giao dịch:
Tên viết tắt

Mai Phương Joint stock company

:

Mai Phương JSC


Cơng ty có trụ sở chính đặt tại Ơ 59 - Lơ 6 Khu Đền Lừ 2- Phường
Hoàng Văn Thụ - Quận Hoàng Mai – Hà Nội. Ngồi ra nó cịn có các cửa
hàng TM tại các cơ sở như : Cửa hàng TM Đống Đa, Cửa hàng TM Vạn
Phúc…..
Điện thoại

: 04.7565839

Fax

: 04.7563554

Công ty được thành lập với:
+ Vốn điều lệ
+ Số cổ phần
+ Loại cổ phần

: 2000.000.000.đồng ( hai tỷ đồng)
: 20.000 cổ phần.
: Cổ phần phổ thông.


4
+ Mệnh giá cổ phần : 100.000 VNĐ.
Danh sách cổ đông sáng lập :
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú

Số

Tên cổ đơng


TT
1

đối với cá nhân hoặc địa chỉ trụ
sở chính đối với tổ chức

Trần Trọng vinh

Số 474 Hoàng Hoa Thám, phường

Số cổ
phần
10.000

Bưởi, quận Tây Hồ, TP Hà Nội
2

Trần khắc hường

Số 158 phố Yên Thái, phường

4.500

Bưởi, quận Tây Hồ, TP Hà Nội
3

Số 10 B19 phường Nghĩa Tân,

Trần quý An


5.500

quận Cầu Giấy, TP Hà Nội

Người đại diện theo pháp luật của công ty:
Chức danh :

Chủ tịch Hội đồng quản trị

Họ và tên

:

Trần Trọng Vinh

Giới tính

:

Nam

Sinh ngày

:

13/06/1957

Dân tộc


:

Kinh

Quốc tịch

:

Việt Nam

Chứng minh nhân dân ( hoặc hộ chiếu ) số: 010413204
Ngày cấp

:

09/12/1998

Nơi cấp

:

Công an TP Hà Nội

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: 474 Hoàng Hoa Thám - phường Bưởi quận Tây Hồ – TP.Hà Nội.
Chỗ ở hiện tại: Số 5 – ngõ 514 Hoàng Hoa Thám - phường Bưởi - quận
Tây Hồ – TP. Hà Nội

1.1.2. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh.



5
Công ty cổ phần TM và sản xuất Mai Phương là một doanh nghiệp còn
non trẻ.Tuy mới được thành lập hơn 7 năm nhưng đã có những ưu thế chiếm
lĩnh một thị trường không nhỏ. Những măt hàng mà công ty kinh doanh chủ
yếu để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trên thị trường. Do hàng hoá được nhập
khẩu trực tiếp nên giá cả cạnh tranh được với thị trường và hàng hố chủ yếu
là bán bn. Hơn nữa, doanh nghiệp đầu tư kinh doanh nhiều loại hàng hoá,
nhiều chủng loại, hàng hố phong phú theo mùa vụ chính vì vậy doanh
nghiệp có một lượng khách hàng lớn khá ổn định. Đây chính là thế mạnh của
doanh nghiệp.
Những ngành nghề kinh doanh của công ty bao gồm:
- Sản xuất, mua bán phần mềm tin học.
- Thiết kế hệ thống máy tính ( thiết kế, tạo lập trang chủ internet, thiết
kế hệ thống máy tính thích hợp với phần cứng, phần mềm và với các công
nghệ truyền thông – không bao gồm dịch vụ thiết kế cơng trình).
- Tư vấn các giải pháp về mạng, thiết kế và xây dựng trang Web, mạng
đừờng dài (MAN, WAN), và mạng nội bộ (LAN) – khơng bao gồm dịch vụ
thiết kế cơng trình.
- Dịch vụ đăng ký tên miền và lưu trữ trang Web.
- Các dịch vụ về hệ thống CAD/ CAM.
- Các dịch vụ liên quan đến cơ sở dữ liệu.
- Tư vấn chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực công nghệ thông tin và
viễn thông.
- Cung cấp tài liệu, trợ giúp cài đặt và các dịch vụ hỗ trợ cho việc
chuyển giao phần mềm.
- Xây dựng các cơng trình dân dụng và công nghiệp.
- Lắp đặt trang thiết bị cho các công trình xây dựng.
- Mua bán, lắp đặt các thiết bị điện, điện tử, điện lạnh, điện gia dụng.
- Mua bán lắp đặt hệ thống các thiết bị bảo vệ, báo động, chiếu sáng và
hệ thống camera giám sát.



6
- Mua bán, lắp đặt ăngten truyền hình, cáp và mạng thông tin, hệ thống
điện thoại trong nhà.
- Mua bán, lắp đặt, cung cấp các dịch vụ về máy móc thiết bị phòng
cháy, chữa cháy.
- Kinh doanh khách sạn, nhà hàng.
- Mua bán chế biến nông, lâm sản nguyên liệu.
- Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hoá.
- Xuất khẩu, nhập khẩu hàng hố mà cơng ty kinh doanh.
1.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của công ty
Cơ cấu tổ chức quản lý của doanh nghiệp rất đơn giản, theo kiểu trực
tuyến, rất phù hợp với quy mô và đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
1.1.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty ( trang sau):

Sơ đồ Bộ máy quản lý của công ty cổ phần TM và
sản xuất Mai Phương
Chủ tịch HĐQT


7

Tổng Giám đốc

Phó tổng GĐ phụ
trách kỹ thuật

Phịn

g
kỹ
thuậ
t,

Phịn
g
bảo
vệ

Phó tổng GĐ phụ
trách kinh doanh

Phịn
g
tài
chín
h kế

Phịn
g
tổ
chức
hành

Phịng
kế
hoạch
kinh
doanh


Ghi chú:

Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ cung cấp.
1.1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của ban lãnh đạo và các phòng ban
+ Chủ tịch Hội đồng quản trị
Là người có trách nhiệm thâu tóm và chỉ đạo mọi hoạt động kinh
doanh trong đơn vị. Với cơ cấu quản lý trực tuyến, do đó tất cả các báo cáo
về tình hình kế hoạch sản xuất trong tồn đơn vị đều được đưa lên Chủ tịch
Hội đồng quản trị.
+ Tổng giám đốc
Là người trực tiếp tham gia quản lý tại công ty, đặt dưới sự lãnh đạo
của Chủ tịch Hội đồng quản trị.
+ Phó tổng giám đốc phụ trách kỹ thuật


8
Chun phụ trách các cơng việc có liên quan đến mảng kỹ thuật như
theo dõi và tính tốn năng suất lao động của dây chuyền sản xuất, lập kế
hoạch theo dõi, bảo dưỡng, sửa chữa máy móc và các định mức kinh tế kỹ
thuật cũng như tham gia lập định mức kinh tế , các sự cố về máy móc thiết bị.
+ Phó tổng giám đốc phụ trách kinh doanh
Chuyên phụ các cơng việc có liên quan đến mảng kinh doanh như tham
gia ký kết hợp đồng, tính tốn hợp đồng và tính xem làm mặt hàng nào và
tham gia lập kế hoạch trong kỳ.
+ Phòng kế hoạch - kinh doanh
Phòng ban này được đặt dưới sự lãnh đạo của Phó Tổng giám đốc phụ
trách kinh doanh. Do đặc điểm và quy mô sản xuất của đơn vị mà doanh
nghiệp có sự kết hợp giữa hai bộ phận kế hoạch và kinh doanh. Kết hợp giữa

chức năng và nhiệm vụ lập kế hoạch chi tiết cho từng tháng, theo yêu cầu của
cấp trên và theo đơn đặt hàng, kế hoạch cung ứng nguyên vật liệu phục vụ
cho hoạt động sản xuất liên tục. Bộ phận này còn đảm nhận việc kinh doanh
các sản phẩm, tức là tìm đầu ra cho công ty, hoạt động Marketing, nghiên cứu
mở rộng thị trường, cũng như hoạt động phân phối và kinh doanh cho cơng
ty.
+ Phịng kỹ thuật - KCS ( kiểm tra chất lượng sản phẩm)
Phòng kỹ thuật - KCS đặt dựới sự quản lý của Phó Tổng giám đốc phụ
trách kỹ thuật, gắn liền với quá trình sản xuất, từ việc xác định công suất định
mức dựa trên định mức các thông số kỹ thuật, thì phịng này cịn có trách
nhiệm thường xuyên theo dõi khả năng hoạt động của thiết bị, máy móc,
kiểm tra và nâng cấp, bảo vệ và duy tu để đạt được công suất cao. Những số
liệu phục vụ cho phòng kỹ thuật - KCS là các bảng kê chi tiết của từng loại
máy móc, các thơng số kỹ thuật. Đây cũng là bộ phận nghiên cứu và đưa ra
nhận xét tính hiện đại của cơng nghệ đang dùng, điều kiện này thực sự quan
trọng trong giai đoan hội nhập kinh tế ngày nay. Ngoài việc quản lý về kỹ


9
thuật, phòng còn chuyên trách về kiểm tra chất lượng của sản phẩm trước khi
xuất để phục vụ cho đối tượng bên ngồi.
+ Phịng bảo vệ:
Phịng bảo vệ đặt dưới sự quản lý của Phó Tổng giám đốc phụ trách kỹ
thuật. Chức năng của phòng bảo vệ là bảo vệ tài sản và con người trong công
ty. Với nhiệm vụ là thực hiện nhiệm vụ hướng dẫn khách đến liên hệ cơng tác
vào các phịng ban cần thiết, trơng coi tài sản cho khách khi đến mua hàng ở
các cửa hàng trực thuộc công ty cũng như trực tiếp mua hàng tại công ty,
được phép giữ những người vi phạm nội quy của cơng ty giao cho giám đốc
+ Phịng tài chính - kế tốn
Phịng ban này được đặt dưới sự quản lý trực tiếp của Tổng giám đốc.

Đây là một phần hành quan trọng trong khối quản lý của đơn vị. Với trách
nhiệm ghi chép và phản ánh một cách trung thực tồn bộ hoạt động kinh tế tài
chính phát sinh trong toàn đơn vị mà được căn cứ trên các chứng từ, các số
liệu tổng hợp từ các bộ phận có liên quan. Những số liệu đã được tổng hợp có
vai trị rất quan trọng giúp cho cấp trên quản lý và chỉ đạo đúng đắn, phản
ánh được tình hình nghĩa vụ của doanh nghiệp có liên quan đến các đối tượng
trong và ngoài doanh nghiệp, cung cấp thơng tin về giá cả, tình hình thực tế
sản xuất, sự biến động về tài sản.
Kế toán trưởng:
* Quyền hạn:
- Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty
- Điều phối các nguồn lực đảm bảo triển khai các công việc của bộ
phận
- Xây dựng các tiêu chuẩn tuyển dụng và phơí hợp với bộ phận hành
chính trong các vấn đề tuyển dụng đào tạo và bố trí nhân sự trong bộ phận
- Đề xuất các hoạt động liên quan tới lĩnh vực tài chính kế tốn như
vấn đề thanh quyết toán, hoá đơn…
* Trách nhiệm:


10
- Kiểm sốt cơng tác chi tiêu của các bộ phận
- Quản lý cơng tác tài chinh, kế tốn của cơng ty.
- Xây dựng các báo cáo tài chính theo quy định của nhà nước.
* Công việc thường xuyên:
- Kiểm tra, duyệt các chứng từ hợp lệ.
- Theo dõi các giao dịch chuyển tiền và rút tiền tại Ngân Hàng.
- Kiểm sốt luồng tiền.
- Kiểm sốt chi phí.
- Thực hiện các thủ tục vay, bảo lãnh với Ngân hàng .

- Kiểm soát các vấn đề liên quan đến thuế, tài chính của các hợp đồng.
- Kiểm tra việc đối chiếu số liệu, sổ sách giữa các phần hành kế toán.
- Kiểm tra các báo cáo lập bởi kế toán viên.
- Kiểm tra và duyệt các báo cáo tài chính, báo cáo hoạt động kinh
doanh.
- Lập kế hoạch thu nhập doanh nghiệp của năm tiếp theo.
- Phân tích các số liệu kế tốn tài chính, hỗ trợ quy trình ra quyết định.
* Mối quan hệ nhận báo các từ các nhân viên dưới quyền:
- Trực tiếp chịu sự chỉ đạo của giám đốc công ty
- Báo cáo giám đốc các vấn đè liên quan tới bộ phận
Nhân viên thủ quỹ
* Quyền hạn:
- Chủ động thực hiện các nhiệm vụ được giao
- Đề xuất các ý kiến về vấn đề quản lý quỹ nhằm nâng cao hiệu quả
công việc trong bộ phận.
* Trách nhiệm:
- Quản lý quỹ của công ty, theo dõi thu chi và các chứng từ liên quan.
- Thực hiện các giao dịch với ngân hàng và các cơ quan nhà nước liên
quan tới nhiệm vụ được giao.
* Công việc thường xuyên:


11
- Nhận thu chi quỹ tiền mặt một các khoa học và chính xác theo quy
định của cơng ty.
- Rút tiền ở Ngân hàng vào quỹ và nộp tiền vào Ngân hàng kịp thời khi
có yêu cầu.
- Thực hiện các cơng việc khác theo sự phân cơng của kế tốn trưởng.
- Báo cáo quỹ định kỳ theo quy định.
- Đối chiếu tiền tồn quỹ với kế toán tổng hợp theo quy định.

- Đối chiếu sổ phụ của Ngân hàng với sổ kế toán
- Lưu chứng từ liên quan đến quỹ
* Mối quan hệ:
- Trực tiếp chịu sự chỉ đạo của kế toán trưởng
- Báo cáo kế toán trưỏng các vấn đề liên quan tới nhiệm vụ được giao.
Kế toán bán hàng:
* Quyền hạn:
- Chủ động các thực hiện các nhiệm vụ được giao.
- Đề xuất các ý kiến về các vấn đề quản lý công nợ nhằm nâng cao
hiệu quả công việc trong bộ phận.
* Trách nhiệm:
- Quản lý việc theo dõi các giao dịch bán hàng và công nợ phải thu của
công ty.
* Công việc thường xuyên:
- Tiếp nhận, kiểm tra, hoàn thiện thủ tục và chứng từ hợp lệ liên quan
đến quy trình bán hàng và quản lý công nợ.
- Theo doĩ công nợ của khách hàng và tham gia cơng việc địi nợ.
- Đối chiếu cơng nợ với khách hàng.
- Theo dõi hàng nhập xuất, chi phí phát sinh cho từng đối tượng cơng
nợ.
- Tính tốn lãi (lỗ ) cho từng đối tượng công nợ.
- Chịu trách nhiệm lập báo cáo theo dõi công nợ, báo cáo phân tuổi nợ


12
- Đối chiếu sổ chi tiết công nợ với kế tốn tổng hợp.
- Thực hiện các cơng việc khác theo sự phân cơng với kế tốn trưởng.
- Báo cáo tình hình và đề xuất giải quyết các khó khăn trong q trình
triển khai cơng việc.
- Lưu các chứng từ liên quan đến đối tượng công nợ( hợp đồng )

* Mối quan hệ:
- Trực tiếp chịu sự chỉ đạo của kế toán trưởng.
- Báo cáo kế toán trưởng các vấn đề liên quan tới nhiệm vụ được giao.
Kế toán mua hàng và kế toán thuế
* Quyền hạn:
- Chủ động thực hiện các nhiệm vụ được giao.
- Đề xuất các ý kiến về các vấn đề thanh quyết toán nhằm nâng cao
hiệu quả công việc trong bộ phận
* Trách nhiệm:
- Quản lý tồn bộ quy trình mua hàng.
- Tập hợp và phân bổ các chứng từ liên quan đến thuế.
* Công việc thường xuyên :
- Tiếp nhận kiểm tra, hoàn thiện thủ tục và chứng từ liên quan đến quy
trình mua hàng.
- Theo dõi Công nợ phải trả nhà cung cấp và phối hợp thanh toán cho
nhà cung cấp.
- Chịu trách nhiệm lập báo cáo theo dõi thuế liên quan đến mua hàng
(thuế nhập khẩu, VAT đầu vào)
- Chịu trách nhiệm lập báo cáo theo dõi công nợ phải trả, báo cáo phân
tuổi nợ phải trả.
- Đối chiếu sổ chi tiết công nợ phải trả với kế toán tổng hợp.
- Tập hợp các chứng từ đầu vào và đầu ra để kê khai thuế.
- Thực hiện các công việc khác theo sự phân cơng của kế tốn trưỏng.


13
- Báo cáo tình hình và đề xuất giải quyết các khó khăn trong q trình
triển khai cơng việc.
* Mối quan hệ:
- Trực tiếp chịu sự chỉ đạo của kế toan trưởng.

- Báo cáo kế toán trưởng các vấn đề liên quan tới nhiệm vụ được giao.
Kế toán tổng hợp và kế toán tiền lương
*Quyền hạn:
- Chủ động thực hiện các nhiệm được giao
- Đề xuất các vấn đề quyết tốn nhằm nâng cao hiệu quả cơng việc
trong bộ phận.
* Trách nhiệm:
- Quản lý các chứng từ nội bộ
- Hạch toán các nghiệp vụ vào phần mềm.
- Lập các báo kế tốn.
* Cơng việc thường xun:
- Tiếp nhận, kiểm tra các chứng từ bổ sung để lập các chứng từ nội bộ
trên phần mềm.
- Lập bảng lương và các khoản trích theo lưong theo quy định của cơng
ty.
- Lập các báo cáo kế toán bao gồm các báo cáo tồn kho, báo cáo quỹ,
tiền gửi ngân hàng, công nợ phải thu, phải trả, báo cáo bán hàng, báo cáo kết
quả kinh doanh, báo cáo cân đối tài sản, lưu chuyển tiền tệ.
- Đối chiếu các báo cáo tổng hợp với các báo cáo của kế toán chi tiết.
- Lưu các chứng từ nội bộ.
- Báo cáo tình hình và đề xuất giải quyết các khó khăn trong q trình
triển khai công việc.
* Mối quan hệ:
- Trực tiếp chịu sự chỉ đạo của kế toán trưởng.
- Báo cáo kế toán trưởng các vấn đề liên quan tới nhiệm vụ được giao.


14

+ Phịng tổ chức - hành chính

Cũng là phịng ban do Tổng giám đốc quản lý. Đây là phòng ban chịu
trách nhiệm giải quyết các vấn đề hành chính, điều hành các hoạt động chung
phục vụ các vấn đề xã hội và đời sống tinh thần của cán bộ công nhân viên
chức trong tồn doanh nghiệp. Ngồi ra , phịng tổ chức hành chính cịn xem
xét, tổ chức và điều hành nhân sự trong từng bộ phận để báo cáo cấp trên
giúp cho bộ máy gọn nhẹ và khoa học.
1.1.4. Tình hình kinh doanh 3 năm gần đây của Cơng ty cổ phần TM và
sản xuất Mai Phương
Bảng kết quả hoạt động hoạt động kinh doanh ( trang sau):

Kết quả hoạt động hoạt động kinh doanh
Đơn vị tính :VNĐ


15

Chỉ tiêu


số

Năm 2004

Năm 2005

Năm 2006

1.Doanh thu thuần

11


5.050.330.810 5.330.450.000

7.010.100.240

2.Giá vốn hàng bán

12

4.845.320.210 5.110.031.600

6.533.532.500

3.Chi phí quản lý kinh doanh

13

130.888.600

134.865.500

375.500.225

4. Chi phí tài chính

14

2.500.620

4.320.550


6.300.310

5.Lợi nhuận từ hoạt động kinh

20

71.621.380

81.232.350

94.767.205

6.Lãi khác

21

32.540

33.880

42.520

7.Lỗ khác

22

15.214.000

14.400.130


14.750.000

8.Tổng lợi nhuận kế

30

56.439.920

66.866.100

80.059.725

40

-

-

-

50

56.439.920

66.866.100

80.059.725

11.Thuế TNDN phải nộp (28%)


60

12.925.666

14.550.620

15.250.500

12.Lợi nhuận sau thuế:

70

43.514.254

52.315.480

64.809.225

doanh(20= 11-12-13-14)

toán(30=20+21-22)
9.Các khoản điều chỉnh tăng
hoặc giảm LN để xác định LN
chịu thuế TNDN
10.Tổng LN chịu thuế
TNDN\(50=30+(-)40)

(70=30-60)


Nhận xét:
Qua số liệu trên đây ta thấy kết quả kinh doanh của Công ty trong 3
năm gần đây tương đối tốt. Doanh thu thuần năm sau cao hơn năm trước
chứng tỏ giá vốn hàng bán tăng nhưng với tỷ lệ tăng thấp hơn tỷ lệ tăng của
doanh thu.Mặc dù doanh nghiệp đã có những bước tiến đáng kể trong hoạt
động kinh doanh của mình nhưng so với mặt bằng của thị trường thì con số
đó vẫn chưa đạt so với chỉ tiêu mà doanh nghiệp đã đặt ra.
Phần 2


16
Nghiệp vụ hạch tốn kế tốn ở cơng ty cổ phần TM và sản xuất Mai
Phương

2.1. Những vấn đề chung về hạch tốn kế tốn.
2.1.1. Hình thức kế tốn mà Công ty cổ phần TM và sản xuất Mai Phương
Công ty Cổ phần TM và sản xuất Mai Phương hiện nay đang áp dụng
chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định số 1141/TC- CĐKT
ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Bộ trưởng BTC và quyết định số
167/200/QĐ-BTC ngày 25 tháng 10 năm 2000 thay thế phần chế độ kế tốn
tài chính đã ban hành theo quyết định số 1141 nói trên.
Hình thức kế tốn áp dụng : Hiện nay công ty cổ phần TM và sản xuất
Mai Phương đang áp dụng hình thức sổ kế tốn :Nhật ký chung.
+ Đặc trưng cơ bản của hình thức Nhật ký chung:
Công ty cổ phần TM và sản xuất Mai Phương hạch tốn sử dụng hình
thức sổ kế tốn là “Nhật ký chung”.
Đặc trưng cơ bản của hệ thống kế toán “Nhật ký chung”: Tất cả nghiệp
vụ kinh tế tài chính phát sinh đều phải ghi vào sổ nhật ký, trọng tâm là sổ
nhật ký chung, theo thứ tự thời gian phát sinh và định khoản nghiệp vụ đó,
sau đó lấy số liệu trên các sổ nhật ký để chuyển ghi sổ cái theo từng nghiệp

vụ phát sinh.
Ta có sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn và các mẫu sổ kế tốn của hình thức
nhật ký chung ( trang sau):


17
Sơ đồ Nhật ký chung

Chứng từ gốc

Sổ nhật ký
đặc biệt

Sổ nhật ký
chung

Sổ thẻ kế
toán chi
tiết

Sổ cái

Bảng tổng
hợp

Bảng cân đối
số

Báo cáo tài
chính


Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ.
: Quan hệ đối chiếu.

Hình thức kế tốn nhật ký chung sử dụng các loại sổ kế tốn cơng ty:
Sổ nhật ký chung ( hoặc sổ nhật ký đặc biệt), sổ cái, sổ thẻ kế toán chi tiết.


18
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc, các đối tượng cần theo dõi
chi tiết, kế toán ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan, đồng thời ghi vào sổ
nhật ký chung, sau đó chuyển vào các sổ cái có liên quan.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên sổ cái lập bảng cân
đối số phát sinh, đồng thời lập bảng tổng hợp chi tiết, sau khi đối chiếu số
liệu tổng hợp trên sổ cái và số liệu chi tiết, sẽ lập báo cáo tài chính.
2.1.2. Tổ chức hạch tốn kế tốn tại cơng ty.
- Hệ thống sổ sách công ty sử dụng để hạch toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng :
+ Sổ theo dõi doanh thu bán hàng
+ Sổ theo dõi cơng nợ
+ Sổ chi tiết thanh tốn với khách hàng
+ Nhật ký - chứng từ số 1,2,3…
+ Sổ Cái TK 641,642…
+ Các chứng từ sử dụng: Hoá đơn giá trị gia tăng, Phiếu thu, Phiếu
xuất kho…
+ Bảng kê số 1,2,5,8,9,11…
+ Bảng phân bổ tiền lương
2.1.3. Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty.

Ta có Sơ đồ bộ máy kế tốn của cơng ty Cổ Phần TM và sản xuất Mai
Phương( trang sau):

Sơ đồ bộ máy kế tốn của cơng ty Cổ Phần TM và sản xuất Mai Phương
Kế toán trưởng


19

Nhân
viên
thủ
quỹ

Kế
toán
bán
hàng

KT
mua
hàng

KT
thuế

KT
tổng
hợp


KT
tiền
lươn

Nhân
viên
thủ
kho

2.2. Kế toán quản trị
2.2.1. Khái niệm:
Kế toán quản trị là một khoa học thu nhận, xử lý, cung cấp các thông
tin về hoạt động kinh doanh một cách cụ thể phục vụ cho các nhà quản lý
trong việc lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, kiểm tra, đánh giá tình hình thực
hiện kế hoạch làm căn cứ ra các quyết định quản trị.
2.2.2. Nội dung :
* Nêu xét theo nội dung các thơng tin mà kế tốn quản trị cung cấp bao gồm:
- Kế toán quản trị các yếu tố sản xuất kinh doanh ( lao động, hàng tồn
kho, TSCĐ).
- Kế tốn quản trị chi phí và giá thành sản phẩm .
- Kế toán quản trị doanh thu và kết quả kinh doanh.
- Kế toán quản trị các hoạt động đầu tư tài chính.
- Kế tốn quản trị các hoạt động khác của doanh nghiệp.
* Nếu xét quá trình kế toán quản trị trong mối quan hệ với các chức năng
quản lý.


20
- Chính thức hố các mục tiêu của doanh nghiệp thành các chỉ tiêu kinh
tế.

- Lập dự toán chung và dự tốn chi tiết
- Thu thập, cung cấp thơng tin về kết quả thực hiện các mục tiêu.
- Soạn thảo báo cáo kế toán quản trị
2.2.3. Mục tiêu và nhiệm vụ của Kế toán quản trị
Theo yêu cầu chung của kế tốn và căn cứ vào đối tượng sử dụng
thơng tin, kế tốn quản trị có nhiệm vụ sau:
- Thiết lập các dự tốn về ngân sách, về chi phí, doanh thu kết quả cho
một kỳ hoạt động kinh doanh, sau đó cần phải xem tình hình thực hiện như
thế nào.
- Tính tốn một cách chi tiết những chi phí cho từng loại sản phẩm.
Trên cơ sở phân tích kết quả của từng bộ phận từ đó đề ra các phương hướng
phát triển trong tương lai của doanh nghiệp. Ngoài ra kế toán quản trị phải
theo dõi thị trường để ổn định chính sách giá cả, chương trình sản xuất cho
phù hợp với nhu cầu của thị trường.
2.2.4. Vai trò của kế toán quản trị trong việc thực hiện chức năng quản lý
của doanh nghiệp.
Vai trị của kế tốn là cung cấp thông tin để giúp cho các nhà quản trị
đưa ra những quyết định đúng đắn.

Các chức năng cơ bản của quản lý

Lập kế
hoạch


21

Đánh giá

Ra quyết

định

Thực hiện

Kiểm tra

Vai trị của kế tốn quản trị được thực hiện trong các khâu của quá
trình quản lý
- Trong giai đoạn lập kế hoạch và dự toán:
Để thực hiện chức năng lập kế hoạch và dự toán của quản lý được thực
hiện tốt, các kế hoạch và dự tốn được lập đảm bảo tính khoa học và tính khả
thi cao địi hỏi phải dựa trên những thơng tin đầy đủ, thích hợp và có cơ sở.
Các thơng tin chủ yếu do kế toán quản trị cung cấp.
- Trong giai đoạn tổ chức thực hiện:
Trong khâu tổ chức thực hiện, các nhà quản lý phải biết liên kết tốt
nhất giữa các yếu tố con người và các nguồn lực khác sao cho kế hoạch đươct
thực hiện tốt ở mức cao nhất và hiệu quả nhất. Để thực hiện tốt chức năng
này,nhà quản trị có nhu cầu rất lớn các thơng tin kế tốn quản trị cung cấp.
- Trong giai đoạn kiểm tra đáng giá:
Nhà quản trị sau khi lập kế hoạch và tổ chức thực hiện, đòi hỏi việc
kiểm tra và đánh giá thực hiện. Phương pháp thường dùng là so sánh số liệu
thực hiện với kế hoạch và dự toán, xác định những khác biệt giữa kết quả đạt
được với mục tiêu đề ra.
- Trong khâu ra quyết định.


22
Phần lớn các thơng tin do kế tốn quản trị cung cấp giúp các nhà quản
trị ra quyết định, đó là chức năng quan trọng xuyến suốt các khâu quản trị
doanh nghiệp.

Sơ đồ mối quan hệ giữa các chức năng quản lý và q trình kế tốn
quản trị:

Sơ đồ mối quan hệ giữa các chức năng quản lý và quá trình kế tốn quản trị

Chức năng quản lý

Q trình kế toán

Xác định mục
tiêu

Xây dựng mục
tiêu

Lập kế hoạch

Dự toán

Tổ chức thực
hiện

Thu thập số
liệu

Kiểm tra,
đánh giá

Lập báo cáo


2.3. Kế tốn tài chính
2.3.1. Hạch toán kế toán tài sản cố định (TSCĐ)
* Khái niệm:


23
TSCĐ là tư liệu lao động chủ yếu và những tư liệu lao động khác có
giá trị lớn và thời gian sử dụng dài. Hiện nay ở nước ta quy định những tư
liệu lao động là TSCĐ có giá trị lớn từ 10 triệu và thời gian sử dụng từ 1 năm
trở lên.
* Đặc điểm:
- Tham gia vào nhiều chu kỳ hoạt động sản xuất kinh doanhvà vẫn giữ
được hình thát vật chất ban đầu cho đến khi hư hỏng phải phá bỏ.
- TSCĐ bị hao mòn dần và đối với những TSCĐ dùng cho hoạt động
sản xuất kinh doanh giá trị của chúng chuyển dịch dần dần từng phần vào chi
phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Đối với TSCĐ vơ hình, khi tham gia vào q trình sản xuất kinh doanh
thì cũng bị hao mịn do tiến độ khoa học kỹ thuật và do những hạn chế về luật
pháp… giá trị của TSCĐ vơ hình cũng bị chuyển dịch dần dần, từng phần vào
chi phí kinh doanh của doanh nghiệp.
* Nhiệm vụ:
- Phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời thời gian, địa điểm sử dụng và
hiện trạng của TSCĐ. Số hiện có, tình hình tăng, giảm và di chuyển TSCĐ
trong nội bộ, giá trị hình thành và thu hồi các khoản đầu tư dài hạn nhằm
giám sát chặt chẽ việc mua sắm, đầu tư, bảo quản và sử dụng TSCĐ.
- Tính đúng, đủ số hao mịn TSCĐ, tình hình trích lập, sử dụng khoản
đầu tư dài hạn phân bổ chính xác số khấu hao và trích lập dự phịng vào chi
phí bán hàng.
- Lập và chấp hành các chi phí dự tốn, sửa chữa TSCĐ,đề xuất
phương án khai thác sử dụng triệt để TSCĐ, thanh lý kịp thời những TSCĐ

không sử dụng được.
- Cung cấp tài liệu cho kế toán tổng hợp và các bộ phận quản lý.
- TSCĐ hiện nay của công ty chủ yếu là TSCĐ hữu hình được hình
thành từ quỹ đầu tư và phát triển, ngân sách cấp và từ nguồn vốn góp của các
cổ đông.


24
- Hiện nay cơng y có những tài sản chủ yếu là : Nhà cửa, trang thiết bị
văn phòng, phương tiện vận tải , máy vi tính, máy photo, máy điều hoà, máy
in….
+ Hệ thống tài khoản sử dụng:
TK 211 “TSCĐ hữu hình”
TK 212 “TSCĐ th tài chính”
TK 214 “Hao mòn TSCĐ”
TK 009 “ Nguồn vốn khấu hao cơ bản”
Quy trình hạch tốn của TSCĐ theo sơ đồ sau:

Chứng từ
tăng
TSCĐ

Thẻ TSCĐ

Chứng từ
giảm
TSCĐ

Sổ chi
tiết


Bảng
phân bổ

Sổ cái
TK 211

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Hàng ngày khi nhận được chứng từ tăng, giảm TSCĐ, Kế toán căn cứ
vào biên bản giao nhận, biên bản thanh lý, quyết định tăng, giảm TSCĐ kế


25
toán tiến hành mở thẻ TCSĐ đồng thời ghi vào bảng tổng hợp tăng, giảm
TSCĐ. Và từ bảng tổng hợp tăng, giảm TSCĐ đối chiếu với thẻ TSCĐ.
Cuối tháng căn cứ vào bảng tổng hợp tăng, giảm TSCĐ kế toán tiến
hành lập bảng trích khấu hao TSCĐ và lập sổ cái TK 211.
* Tình hình biến động TSCĐ trong cơng ty CP TM và sản xuất Mai Phương
.
Trong quá trình kinh doanh ,nhìn chung TSCĐ vẫn thường xuyên bị
biến động tăng, giảm. Quản lý tốt sẽ phát huy hết năng lực hiện có của cơng
ty và đồng thời sẽ giám sát được tình hình hư hỏng của TSCĐ để kịp thời
khắc phục đề ra biện pháp sửa chữa,đáp ứng nhu cầu sử dụng cho doanh
nghiệp. Đây là cơ sở cho việc tính tốn và phân bổ khấu hao cho phù hợp với
từng bộ phận sử dụng.
Phương pháp quản lý và đánh giá TSCĐ.
- TSCĐ do mua sắm mới


Giá hoá đơn

Nguyên giá =

+

(chưa thuế)

Chi phí lắp
đặt chạy thử

-

Giảm giá
( nếu có)

- TSCĐ do được cấp
Giá trị ghi trong biên bản
Nguyên giá = gốc

+

( biên bản giao nhận TSCĐ)

Chi phí tiếp nhận
(nếu có)

- TSCĐ do điều chỉnh trong nội bộ:
Nguyên giá TSCĐ điều chuyển
trong nội bộ


=

Nguyên giá của giá trị ghi trong
sổ của đơn vị điều chuyển đến

- Đánh giá giá trị còn lại của TSCĐ theo giá trị còn lại


×