Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

sở gd đt quảng nam tuần 16 tiết 464748 ngày soạn 05122009 người lái đò sông đà trích 47 48 nguyễn tuân a mục tiêu bài học giúp hs nhận rõ và yêu quý hơn vẻ đẹp của tn đất nước và cn lao động vi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.07 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>NGƯỜI LÁI ĐỊ SƠNG ĐÀ ( Trích)</b>



<i><b>47 - 48 ---Nguyễn Tuân</b></i>


<b>A. Mục tiêu bài học: </b>Giúp HS:


<i><b>- Nhận rõ và yêu quý hơn vẻ đẹp của TN đất nước và CN lao động Việt Nam.</b></i>


<i><b>- Cảm phục, mến yêu tài năng sáng tạo của Nguyễn Tuân, người nghệ sĩ uyên bác, tài hoa</b></i>
<i><b>đã dùng văn chương để khám phá và ca ngợi vẻ đẹp của nhân dân và Tổ quốc.</b></i>


<b>B. Cách thức tiến hành:</b>


<i><b>- GV tiến hành giờ dạy theo các phương pháp: Đọc sáng tạo, tái hiện, gợi tìm, thảo luận, so</b></i>
<i><b>sánh, thuyết giảng.</b></i>


<b>C. Phương tiện thực hiện:</b>


<i><b>- SGK, SGV, thiết kế bài dạy.</b></i>
<b>D. Tiến trình dạy học:</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


<i><b>3. Bài mới: Có một nhà văn từng quan niệm: Văn chương trước hết phải là phải là</b></i>
<i><b>văn chương, nghệ thuật trước hết phải là nghệ thuật. Và đã là nghệ thuật thì phải có phong</b></i>
<i><b>cách độc đáo. Nhà văn ấy chính là Nguyễn Tn. Tiết học hơm nay chúng ta sẽ được tiếp</b></i>
<i><b>xúc với tác giả này qua tùy bút Người lái đị sơng Đà.</b></i>


<b>Hoạt động của GV:</b> <b>Hoạt động của HS:</b> <b>Nội dung cần đạt</b>



<b>*Hoạt động 1: Hướng</b>
<b>dẫn HS tìm hiểu chung</b>
<b>về tác giả và tác phẩm</b>
<b>* </b><i><b>GV tổ chức cho HS nhớ</b></i>
<i><b>lại và trình bày những nét</b></i>
<i><b>cơ bản về tác giả NT (đã</b></i>
<i><b>được học ở CTNV 11) </b></i>
<b>* </b>Gọi 1 HS đọc phần TD.
<i><b>?. Cho biết thể loại và xuất</b></i>
<i><b>xứ tác phẩm?</b></i>


<i><b>?. Người lái đị sơng Đà</b></i>
<i><b>được sáng tác trong hoàn</b></i>
<i><b>cảnh nào?</b></i>


<i><b>?. Thiên tùy bút đã kế thừa</b></i>
<i><b>những nét riêng biệt, đặc</b></i>
<i><b>sắc nào trong phong cách</b></i>
<i><b>nghệ thuật của NT về đề</b></i>
<i><b>tài, nguồn cảm hứng, thể</b></i>
<i><b>loại và n/ ngữ?</b></i>


<i><b>?. Từ điều vừa mổ xẻ, thử</b></i>
<i><b>phát biểu cảm hứng chủ</b></i>
<i><b>đạo của tác phẩm?</b></i>


* Tái hiện kiến thức
và trình bày.


* 1 HS đọc, cả lớp


theo dõi.


* Nêu thể loại và
xuất xứ.


* Trình bày hoàn
cảnh sáng tác.


* Nêu nét đặc sắc
trong phong cách.


* Suy nghĩ trả lời.


* Phát biểu cảm
hứng chủ đạo.


<b>I/ TÌM HIỂU CHUNG</b>


- Tác giả NT: (Xem lại phần TD bài <i>Chữ</i>
<i>người tử tù,</i> SGK Ngữ văn 11, tập I, tr 107).
- Tác phẩm <i>Người lái đị sơng Đà:</i>


+ Bài tùy bút được in trong tập <i>Sông Đà</i>
(1960).


+ Thành quả thu hoạch được trong chuyến đi
gian khổ và hào hứng tới miền Tây Bắc rộng
lớn, xa xôi.


+ Tiêu biểu cho phong cách nghệ thuật độc


đáo của NT: uyên bác, tài hoa, không quản
nhọc nhằn để cố gắng khai thác kho cảm giác
và liên tưởng phong phú, bộn bề, nhằm tìm ra
những chữ nghĩa xác đáng nhất.


+ Cho thấy diện mạo của một NT mới mẻ,
khao khát được hòa nhịp với đất nước và
cuộc đời (không giống với NT trước CM, con
người chỉ muốn xê dịch cho khuây cảm giác
“thiếu quê hương”)


+ Cảm hứng chủ đạo: Nhiệt tình ca ngợi Tổ
quốc, ca ngợi nhân dân của một nhà văn mà
trái tim đang tràn đầy niềm hứng khởi khi
thấy nay mình đã có đất nước, mình đã khơng
cịn “thiếu q hương”.


<b>*Hoạt động 2: Hướng</b>
<b>dẫn HS đọc </b>-<b> hiểu văn</b>


<b>bản</b> * 1-2 HS đọc, cả lớptheo dõi.


<b>II/ NỘI DUNG CHÍNH</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>* Hướng dẫn HS tìm hiểu</b></i>
<i><b>hình tượng con sông Đà</b></i>
<i><b>hung bạo:</b></i>


<i><b>* Gọi HS đọc các đoạn văn</b></i>
<i><b>ở trang 186,187.</b></i>



<i><b>* Tổ chức cho HS thảo</b></i>
<i><b>luận câu 2 SGK: Trong</b></i>
<i><b>thiên tùy bút, tác giả đã</b></i>
<i><b>dùng những BP nghệ thuật</b></i>
<i><b>nào để khắc họa một cách</b></i>
<i><b>ấn tượng hình ảnh con</b></i>
<i><b>sơng Đà hung bạo? Gợi ý:</b></i>
<i><b>+ Để diễn tả chính xác và</b></i>
<i><b>sinh động những gì NT</b></i>
<i><b>quan sát thấy về sự hung</b></i>
<i><b>bạo của dịng sơng, tác giả</b></i>
<i><b>đã thêm vào rất nhiều nét</b></i>
<i><b>tài hoa vốn có nào? Thử</b></i>
<i><b>nêu vài dẫn chứng minh</b></i>
<i><b>họa?</b></i>


<i><b>?. Nguyễn Tuân còn cho ta</b></i>
<i><b>thấy, bên cạnh và cả bên</b></i>
<i><b>trong sự hung bạo ấy, hình</b></i>
<i><b>ảnh con sơng vẫn nổi bật</b></i>
<i><b>lên như một biểu tượng cho</b></i>
<i><b>điều gì?</b></i>


<i><b>?. Nếu phải cho một lời</b></i>
<i><b>nhận xét ngắn gọn về khả</b></i>
<i><b>năng sử dụng ngơn từ của</b></i>
<i><b>NT, em sẽ nói thế nào?</b></i>
<b>* GV chuyển ý.</b>



<b>* </b><i><b>Hướng dẫn HS tìm hiểu</b></i>
<i><b>hình tượng con sông Đà</b></i>
<i><b>trữ tình: </b></i>


<i><b>* Gọi 1 HS đọc các đoạn</b></i>
<i><b>văn ở trang 190, 191.</b></i>
<i><b>?. Chứng minh rằng những</b></i>
<i><b>đoạn văn viết về vẻ trữ tình</b></i>
<i><b>của sơng Đà cũng là kết</b></i>
<i><b>quả của những công phu</b></i>


* HS thảo luận theo
4 nhóm; 2 nhóm
thực hiện 1 câu hỏi
gợi ý của GV.


* Nhóm 1 trình bày
kết quả thảo luận,
nhóm 2 bổ sung.
* Nhóm 3 trình bày
kết quả thảo luận,
nhóm 4 bổ sung.


* Phát biểu cảm
nhận


* Nêu nhận xét.


* Lắng nghe.



* Lắng nghe.


* 1 HS đọc, cả lớp
theo dõi.


* HS có thể đơn cử
1 ví dụ: Để chắc
chắn dòng Đà


<i>khắc họa sự hung bạo trên nhiều dạng vẻ:</i>
+ Trong phạm vi 1 lịng sơng hẹp, như chiếc
yết hầu bị đá bờ sông chẹt cứng.


+ Trong khung cảnh mênh mông hàng cây số
của một thế giới đầy gió gùn ghè, đá giăng
đến chân trời và sóng bọt tung trắng xóa.
+ Những cái hút nước xốy tít lơi tuột mọi
vật xuống đáy sâu.


+ Những trùng vi thạch trận sẵn sàng nuốt
chết con thuyền và người lái.


+ Âm thanh luôn thay đổi: oán trách nỉ non
 khiêu khích, chế nhạo  rống lên.


-<i> Mượn ở các ngành, các bộ môn trong và</i>
<i>ngoài nghệ thuật để làm nên hàng loạt so</i>
<i>sánh liên tưởng, tưởng tượng kì lạ, bất ngờ.</i>
+ Hình dung một cảnh tượng rất đỗi hoang sơ
bằng cách liên tưởng đến hình ảnh của chốn


thị thành, có hè phố, có khung cửa sổ trên
“cái tầng nhà thứ mấy nào vừa tắt phụt đèn
điện”.


+ Tả cái hút nước quãng Tà Mường Vát:
o nước thở và kêu như cửa cống cái
bị sặc.


o ặc ặc lên như vừa rót dầu sơi vào.
+ Lấy hình ảnh “ơ tơ sang số nhấn ga” trên
“quãng đường mượn cạp ra ngoài bờ vực” để
ví von với cách chèo thuyền …


+ Tưởng tượng về cú lia ngược của chiếc
máy quay từ đáy cái hút nước cảm thấy có
một cái thành giếng xây tồn bằng nước sơng
xanh ve một áng thủy tinh khối đúc dày.
+ Dùng lửa để tả nước.


 Biểu tượng về sức mạnh dữ dội và
vẻ đẹp hùng vĩ của thiên nhiên đất nước.


 Bậc kì tài trong lĩnh vực sử dụng
ngơn từ (sự phá cách mà ngoại trừ các tay bút
thực sự tài hoa, khơng ai làm nổi)


<i><b>2. Hình tượng con sơng Đà trữ tình:</b></i>


- <i>Viết những câu văn mang dáng dấp mềm</i>
<i>mại, n ả, trải dài như chính dịng nước</i>: con


sơng Đà tn dài như một áng tóc trữ tình,...
- <i>Dụng cơng tạo ra một khơng khí mơ màng,</i>
<i>khiến người đọc có cảm giác như được lạc</i>
<i>vào một thế giới kì ảo.</i>


+ Con sông giống như một cố nhân lâu ngày
gặp lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>tìm tịi khó nhọc của một</b></i>
<i><b>người nhất quyết không</b></i>
<i><b>bao giờ chịu bằng lòng với</b></i>
<i><b>những tri thức hời hợt?</b></i>
<i><b>* Nêu vấn đề và tổ chức</b></i>
<i><b>cho HS thảo luận: Cách</b></i>
<i><b>viết của nhà văn đã thay</b></i>
<i><b>đổi thế nào khi chuyển</b></i>
<i><b>sang biểu hiện sông Đà</b></i>
<i><b>như một dịng chảy trữ</b></i>
<i><b>tình? Dẫn chứng minh</b></i>
<i><b>hoạ? (Câu 3, SGK)</b></i>


<b>* GV chốt lại.</b>
<b>* Chuyển ý</b>


<i><b>* Hướng dẫn HS tìm hiểu</b></i>
<i><b>hình tượng người lái đò</b></i>
<i><b>trong cuộc chiến đấu với</b></i>
<i><b>con sông Đà hung bạo:</b></i>
<i><b>* Gọi HS đọc đoạn miêu tả</b></i>
<i><b>1 quãng thuỷ chiến ở mặt</b></i>


<i><b>trận sông Đà.</b></i>


<i><b>* Tổ chức cho HS thảo</b></i>
<i><b>luận câu 4 SGK: Phân tích</b></i>
<i><b>hình tượng người lái đò</b></i>
<i><b>trong cuộc chiến với con</b></i>
<i><b>sông Đà hung bạo? </b></i>


<i><b>Gợi ý:</b></i>


<i><b>+ Thoạt nhìn, em có nhận</b></i>
<i><b>xét gì về tính chất của cuộc</b></i>
<i><b>chiến?</b></i>


<i><b>+ Kết quả ra sao?</b></i>


<i><b>+ Nguyễn Tuân cho thấy</b></i>
<i><b>nguyên nhân làm nên</b></i>
<i><b>chiến thắng của con người</b></i>
<i><b>có hề bí ẩn khơng? Đó</b></i>
<i><b>chính là điều gì?</b></i>


<i><b>?. Hãy cắt nghĩa vì sao,</b></i>
<i><b>trong con mắt của NT,</b></i>
<i><b>thiên nhiên Tây Bắc quý</b></i>
<i><b>như vàng nhưng con người</b></i>
<i><b>Tây Bắc mới thật xứng</b></i>
<i><b>đáng là vàng mười của đất</b></i>
<i><b>nước ta?</b></i>



<i><b>? Thử phát hiện nét độc</b></i>


không hề đen->mấy
lần bay tạt ngang
trên con sông, quan
sát kĩ càng để đi đến
quả quyết:


+ Vào mùa xuân:
nước sơng Đà có sắc
xanh - xanh ngọc
bích.


+ Mỗi độ thu về: lừ
lừ chín đỏ như da
mặt người bầm đi vì
rượu bữa.


* Thảo luận theo
nhóm nhỏ (2 HS) và
trình bày. Các nhóm
khác bổ sung


* Lắng nghe.


* Lắng nghe.


* 1 HS đọc, cả lớp
theo dõi.



* Thảo luận theo
nhóm nhỏ (2 HS)
dựa trên sự gợi ý
của GV và trình


mãi cái sắc Đường thi “yên hoa tam nguyệt”
+ Mũi thuyền lặng lẽ trôi trên dòng nước
lững lờ như thương như nhớ.


+ Con hươu thơ ngộ trên áng cỏ sương như
biết cất lên câu hỏi không lời.


+ Bờ sông hoang dại và hồn nhiên như một
bờ tiền sử, phảng phất nỗi niềm cổ tích.


 Sự tài hoa đã đem lại cho áng văn
những trang tuyệt bút.


 Tạo dựng nên cả một không gian
trữ tình đủ sức khiến người đọc say đắm, ngất
ngây.


<i><b>3. Hình tượng người lái đò trong cuộc</b></i>
<i><b>chiến đấu với con sơng Đà hung bạo:</b></i>


- Tính chất cuộc chiến: khơng cân sức


+ Sơng Đà: sóng nước hị reo quyết vật ngửa
mình thuyền; thạch trận với đủ 3 lớp trùng vi
vây bủa, được trấn giữ bởi những hòn đá ngỗ


ngược, hỗn hào và nham hiểm  dữ dội,
hiểm độc với sức mạnh được nâng lên hàng
thần thánh.


+ Con người: nhỏ bé, khơng hề có phép màu,
vũ khí trong tay chỉ là chiếc cán chèo trên
một con đò đơn độc hết chỗ lùi.


- Kết quả: Thác dữ đã không chặn bắt được
con thuyền; con người chiến thắng sức mạnh
thần thánh của tự nhiên.


+ Con người cưỡi lên thác ghềnh, xé toang
hết lớp này đến lớp kia của trùng vi thạch
trận; đè sấn được sóng gió, nắm chặt cái bờm
sóng mà thuần phục sự hung hãn của dịng
sơng.


+ Những thằng đá tướng phải lộ sự tiu nghỉu,
thất vọng qua bộ mặt xanh lè.


- Nguyên nhân làm nên chiến thắng: sự
ngoan cường, dũng cảm, tài trí, chí quyết tâm
và nhất là kinh nghiệm đị giang sơng nước,
lên thác xuống ghềnh.


<b>* Nhận xét: </b>


+ Thiên nhiên: vàng; con người lao động:
vàng mười  trong cảm xúc thẩm mĩ của tác


giả, con người đẹp hơn tất cả và quý giá hơn
tất cả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>đáo trong cách khắc hoạ</b></i>
<i><b>nhân vật ơng lái đị?</b></i>


<i><b>* Hướng dẫn HS vận dụng</b></i>
<i><b>phép so sánh Người lái đị</b></i>
<i><b>sơng Đà với tp Chữ người</b></i>
<i><b>tử tù viết trước CM ở</b></i>
<i><b>phương diện khắc họa con</b></i>
<i><b>người. </b></i>


<i><b>? Có thể xem NLĐSĐ như</b></i>
<i><b>một khúc hùng ca, ca ngợi</b></i>
<i><b>điều gì?</b></i>


bày. Các nhóm khác
bổ sung.


* Phát biểu cảm
nhận.


* Nêu kết quả.
* Nêu nguyên nhân
* Cắt nghĩa theo
cách cảm nhận của
bản thân.


* Lắng nghe và ghi


vở.


* Phát hiện và trả
lời.


nhiên mà trở nên lớn lao, kì vĩ, hiện lên như
đại diện của Con Người.


 <i>Nét độc đáo trong cách khắc hoạ:</i>
- <i>Tô đậm nét tài hoa nghệ sĩ.</i>


- <i>Tạo tình huống đầy thử thách để </i>
<i>nhân vật bộc lộ phẩm chất.</i>


- <i>Sử dụng ngôn ngữ miêu tả đầy cá </i>
<i>tính, giàu chất tạo hình.</i>


<i>=> </i>Khúc hùng ca ca ngợi con người,


ca ngợi ý chí của con người, ca ngợi lao động
vinh quang đã đưa con người tới thắng lợi
trước sức mạnh tựa thánh thần của dòng sơng
hung dữ. Đó chính là những yếu tố làm nên
chất vàng mười của nhân dân Tây Bắc và của
những người lao động nói chung.


<b>*Hoạt động 3: Hướng</b>
<b>dẫn HS tổng kết bài học</b>
<b>?.</b> <i>Người lái đị sơng Đà</i>
ngợi ca điều gì?



<b>?. </b>Qua tác phẩm, em có
thể rút ra được điều gì về
tác giả Nguyễn Tuân?
*<b>Hoạt động 4: Hướng </b>
<b>dẫn HS</b>


<b>luyện tập </b>


* Tổng kết bài học
theo những câu hỏi
của GV.


* Lắng nghe GV
hướng dẫn; luyện
tập


<i><b>III/ Tổng kết:</b></i>


- Tác phẩm: Ngợi ca vẻ đẹp vừa kì vĩ, hào
hùng, vừa trữ tình, thơ mộng của thiên nhiên
và nhất là của con người lao động bình dị ở
miền Tây Bắc


- Tác giả Nguyễn Tuân:


+ Tình yêu đất nước say đắm, thiết tha.


+ Lao động nghệ thuật nghiêm túc, cần cù,
công phu.



+ Tài hoa, uyên bác trong việc dùng chữ
nghĩa.


<i><b>IV/ Luyện tập:</b></i>


- Làm câu 5 phần Hướng dẫn học bài ở lớp
- Làm bài tập 1,2 phần Luyện tập ở nhà
<i><b>4. Củng cố - Dặn dò:</b></i> Soạn bài “Chữa lỗi lập luân trong văn nghị luận”


<i><b>5. Rút kinh nghiệm - Bổ sung:...</b></i>

<b>CHỮA LỖI LẬP LUẬN TRONG VĂN NGHỊ LUẬN</b>



<i><b>49 </b></i>


<b>---A. Mục tiêu bài học: </b>


<i><b>- Liệt kê các lỗi thường gặp khi lập luận.</b></i>


<i><b>- Phát hiện, phân tích và sửa chữa lỗi về lập luận.</b></i>
<i><b>- Có ý thức thận trọng để tránh lỗi về lập luận.</b></i>
<b>B. Phương pháp giảng dạy:</b>


<b>-</b><i><b>Kết hợp các PP phát vấn - gợi tìm và thảo luận nhóm.</b></i>
<b>C. Phương tiện thực hiện:</b>


- Sách giáo khoa, sách GV và bản thiết kế.
<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>luận cứ và luận chứng. Bài học hôm nay chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu các lỗi thường gặp để tìm</b></i>


<i><b>cách phân tích và sửa chữa khi viết văn nghị luận.</b></i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>*Hoạt động 1</b>:<b> </b>


<i><b>GV hướng dẫn HS tìm</b></i>
<i><b>hiểu các lỗi liên quan</b></i>
<i><b>đến việc nêu luận điểm.</b></i>
<b>Bài tập 1: - GV cho HS</b>
<i><b>thảo luận theo nhóm</b></i>
<i><b>sau đó nhận xét.</b></i>


- HS thảo luận và trả
lời:


+ Nhóm 1: đoạn văn a
+ Nhóm 2: đoạn văn b
+ Nhóm 3: đoạn văn c


<b>I. Lỗi liên quan đến việc nêu luận điểm:</b>
<b>1. Bài tập 1: Lỗi nêu luận điểm</b>


a. Việc nêu luận điểm chưa rõ ràng, nội dung
trùng lặp mà không có sự nhấn mạnh hay
phát triển ý


b. Đoạn văn b: Luận điểm nêu ra dài dịng,
rườm rà, khơng rõ ràng, không trình bày
được đúng bản chất của vấn đề.



c. Đoạn văn c: Luận điểm không rõ ràng,
nhiều luận điểm nhưng không luận điểm nào
được triển khai đầy đủ, chưa logic với luận
cứ nêu ra.


<b>Bài tập 2: </b>


<i><b>GV hướng dẫn HS chữa</b></i>
<i><b>lại những đoạn văn trên</b></i>
<i><b>cho đúng.</b></i>


<i><b>- GV yêu cầu HS chữa</b></i>
<i><b>lại các đoạn văn sao cho</b></i>
<i><b>mỗi đoạn nêu rõ luận</b></i>
<i><b>điểm</b></i>


<i><b>- Sau khi HS đưa ra</b></i>
<i><b>cách chữa đoạn văn của</b></i>
<i><b>mình, gv yêu cầu một</b></i>
<i><b>HS khác nhận xét, sau</b></i>
<i><b>đó GV kết luận.</b></i>


- Đoạn văn a: nên thay
từ “vắng vẻ” bằng một
tính từ khác để phù hợp
với các luận cứ


- Đoạn văn b: thay bằng
luận điểm “Người làm


trai thời xưa luôn mang
theo bên mình món nợ
cơng danh”


- Đoạn văn c: Luận
điểm cần sửa lại là
“VHDG là kho tàng
kinh nghiệm của cha
ông được đúc kết từ
xưa”


<b>2. Bài tập 2: </b>


- Đoạn văn a: (GV đọc đoạn văn mẫu đã sửa)
- Đoạn văn b: (GV đọc đoạn văn mẫu đã sửa)


- Đoạn văn c: (GV đọc đoạn văn mẫu đã sửa)
* HS đọc ghi nhớ về các lỗi nêu luận điểm.


<b>*Hoạt động 2</b>:


<i><b>GV hướng dẫn HS tìm</b></i>
<i><b>hiểu lỗi liên quan đến</b></i>
<i><b>việc nêu luận cứ.</b></i>


<i><b>- GV yêu cầu HS chỉ ra</b></i>
<i><b>lỗi nêu luận cứ ở mỗi ví</b></i>
<i><b>dụ và sửa lại cho đúng.</b></i>


HS trao đổi, thảo luận


và trả lời.


- HS thảo luận theo
nhóm và trả lời. các
thành viên tổ khác
tham gia nhận xét và
sửa chửa bổ sung.


<b>II. Lỗi liên quan đến việc nêu luận cứ:</b>
<b>1. Bài tập 1:</b>


- Lỗi nêu luận cứ: dẫn thơ sai, luận cứ đưa ra
chưa chính xác, mơ hồ.


(GV cho HS tham khảo đoạn văn đã sửa
đúng)


<b>2. Bài tập 2: </b>


- Lỗi nêu luận cứ: luận cứ đưa ra thiếu chính
xác, thiếu tồn diện.


<b>3. Bài tập 3:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

logic.


- Luận cứ không phù hợp với luận điểm.
* HS đọc ghi nhớ về các lỗi nêu luận cứ.
- <i><b>GV hướng dẫn HS</b></i>



<i><b>tìm ra lỗi liên quan</b></i>
<i><b>đến việc vận dụng</b></i>
<i><b>cách thức lập luận.</b></i>
<i><b>- GV yêu cầu HS phân</b></i>
<i><b>tích lỗi về cách thức</b></i>
<i><b>lập luận và sửa chữa</b></i>
<i><b>lại cho đúng</b></i>


<i><b>- GV yêu cầu HS phân</b></i>
<i><b>tích lỗi và sửa chữa</b></i>
<i><b>đoạn. Sau đó Gv nhận</b></i>
<i><b>xét.</b></i>


<i><b>- GV u cầu HS tìm</b></i>
<i><b>lỗi của đoạn và chữa</b></i>
<i><b>lại cho đúng.GV nhận</b></i>
<i><b>xét câu trả lời và điều</b></i>
<i><b>chỉnh bài của HS</b></i>
<i><b>- Qua các bài tập đã</b></i>
<i><b>làm em rút ra kết luận</b></i>
<i><b>gì về những lỗi nên</b></i>
<i><b>tránh khi viết văn nghị</b></i>
<i><b>luận?</b></i>


* HS thảo luận theo
nhóm.


- Bổ sung luận cứ
- Sắp xếp lại luận cứ
cho phù hợp.



- HS suy nghĩ trả lời.


<b>III. Lỗi về cách thức lập luận</b>
<b>Bài tập 1:</b>


- Lỗi về cách thức lập luận: trình bày luận cứ
thiếu lơgic, lộn xộn. Hệ thống luận cứ không
đủ làm sáng tỏ cho luận điểm chính.


<b>Bài tập 2:</b>


- Lỗi về cách thức lập luận: Luận điểm khơng
rõ ràng.


- Luận cứ thiếu tồn diện (chỉ tập trung vào
“cái đói”trong tác phẩm viết về đề tài nông
thôn và nông dân của Nam Cao)


<b>Bài tập 3:</b>


- Luận điểm không rõ ràng, luận cứ không
phù hợp với phạm vi đề tài.


(GV cho HS tham khảo đoạn văn).


* HS đọc ghi nhớ về các lỗi liên quan đến
cách thức lập luận.


<b>IV. Tổng kết:</b> (ghi nhớ)/sgk



<i><b>3. Củng cố dặn dò:</b></i>


- GV yêu cầu HS về nhà xem lại các lỗi ở bài viết số 3 và làm bài tập trong sách bài tập
ngữ văn 12.


- GV sẽ kiểm tra vở bài tập của một số HS trong giờ trả bài cũ tại lớp.


- Chuẩn bị bài mới: “Ai đã đặt tên cho dịng sơng” (Hồng Phủ Ngọc Tường)


</div>

<!--links-->

×