Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (597.33 KB, 85 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
DN :
SXkd :
KCs :
Tk :
Tsc :
Lcn :
Px :
Pc :
Gtgt :
Ts :
Sd :
Sh :
Bhxh :
Bhyt :
Kpcđ :
Sx :
Kt :
Vlc :
Vlp :
Cc :
C :
đkkhts :
Q :
Vn :
<b> Danh mục sơ đồ, bảng biểu</b>
Trang
Sơ đồ số : Sơ đồ khai thác
01
Sơ đồ số
02 : Sơ đồ sản xuất sản phẩm 7
Sơ đồ số
03 : Sơ đồ bộ máy của DN 10
Sơ đồ số
04 : Sơ đồ bộ máy kế toán tại DN 13
Sơ đồ số
05 : Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức chứng từ ghi số của DN HI Thnh 16
S s
06 : Trình tự hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 24
Biểu 01 : Trích báo cáo kết qu¶ kinh doanh <sub>12</sub>
BiĨu 02 : PhiÕu xt kho
26
BiĨu 03 : PhiÕu xt kho
27
BiĨu 04 : Chøng tõ ghi sỉ
28
BiĨu 05 : Chứng từ ghi sổ
29
Biểu 06 : Sổ đăng kÝ chøng tõ ghi sỉ
30
BiĨu 07 : Sỉ chi tiÕt TK 1541
31
BiĨu 08 : Sỉ chi tiÕt TK 1541
32
BiĨu 09 : Sổ cáI TK 1541
33
Biểu 10 : Bảng thanh toán LCN bộ phận khai thác tháng 12/2009
35
Biểu 11 : Bảng LCN trực tiếp sản xuất toàn phân xởng
36-37
Biểu 12 : Chøng tõ ghi sỉ <sub>38</sub>
BiĨu 13 : Chøng tõ ghi sổ
38
Biểu 14 : Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ
39
Biểu 15 : Sỉ chi tiÕt TK 1542-SX
40
BiĨu 16 : <sub>sỉ chi tiÕt TK 1542-KT</sub> <sub>41</sub>
BiĨu 17 : <sub>sỉ c¸I TK 1542</sub> <sub>42</sub>
Biểu 18 : <sub>Bảng trích khấu hao TSCĐ</sub> <sub>46-47</sub>
Biểu 19 : <sub>chi phÝ tiỊn ®iƯn</sub> <sub>48</sub>
BiĨu 20 : <sub>PhiÕu chi</sub> <sub>49</sub>
BiĨu 21 : <sub>Chøng tõ ghi sỉ</sub> <sub>50</sub>
lêi nãi ®Çu
lãi là vấn đề rất cần thiết. Để thực hiện đợc những yêu cầu đó, các doanh nghiệp phải quan tâm
tới tất cả các khâu trong quá trình sản xuất từ khi bỏ vốn ra tới khi thu vốn về đảm bảo thu
nhập cho doanh nghiệp,doanh nghiệp phải thực hiện tổng hồ nhiều biện pháp, trong đó biện
pháp quan trọng hàng đầu không thể thiếu đợc là thực hiện quản lý kinh tế trong mọi hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Hạch toán kế toán là một trong những cơng cụ có
hiệu quả nhất để phản ánh khách quan và giám đốc có hiệu quả quá trình hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
Hoạt động trong cơ chế thị trờng có sự điều tiết vĩ mô của Nhà nớc, đồng thời chịu sự
chi phối của các quy luật khách quan nền kinh tế thị trờng nh quy luật giá trị, quy luật cạnh
tranh… buộc các doanh nghiệp sản xuất phải hết sức quan tâm tới việc giảm chi phí, hạ giá
thành sản phẩm.
muốn đạt đợc nh vậy, thì điều đầu tiên là doanh nghiệp phải quản lý chặt chẽ chi phí sản
xuất, tính tốn chính xác giá thành sản phẩm thơng qua bộ phận kế tốn tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm. Chính vì vậy mà việc tổ chức tốt cơng tác kế hoạch tập hợp
Nhận thức đợc vai trò của kế tốn, đặc biệt là kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm, trong thời gian thực tập tại Doanh Nghiệp Hải Thịnh, em đã mạnh dạn tìm
<b>hiểu nghiên cứu đề tài : kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại doanh</b>
nghiệp để hiểu rõ hơn về thực tiễn cơng tác kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
tại doanh nghiệp, đáp ứng các yêu cầu quản lý và hạch toán ở doanh nghiệp.
<i>Nội dung tóm tắt của đề tài gồm 3 phần nh sau:</i>
<b>Phần I: Đặc diểm kinh tế - kỹ thuật và tổ chức bộ máy quản lý, bộ máy kế toán của</b>
<b>Doanh Nghiệp Hải Thịnh </b>
<b>Phần II: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Doanh</b>
<b>Nghiệp Hải Thịnh</b>
<b>Phần III: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Doanh</b>
<b>Nghiệp Hải Thịnh</b>
thc v thời gian khảo sát thực tế có hạn nên chuyên đề chắc chắn khơng tránh khỏi những
thiếu sót. Em rất mong nhận đợc sự bổ sung và góp ý của thầy để bài viết của em đợc hoàn
Qua đây em xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành của mình tới thầy giáo Trần Quý Liên,
ngời đã chỉ bảo giúp đỡ em rất nhiều trong việc hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp và em cũng
xin cảm ơn các cơ chú, anh chị của phịng kế tốn doanh nghiệp Hải Thịnh đã tạo mọi điều
kiện giúp đỡ em trong quá trình thực tập vừa qua.
<b>ĐặC ĐIểM KINH Tế - Kỹ THUậT Và Tổ CHứC Bộ MáY QUảN Lý, Bộ MáY</b>
<b>Kế TOáN CủA DOANH NGHIệP HảI THịNH</b>
I <b> quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp hảI thịnh</b>
<b> 1.1. Lịch sử ra đời và phát triển của doanh nghiệp Hải Thịnh </b>
- Căn cứ vào quyết định số 1698 ngày 29/07/1999 của chủ tịch UBND Tỉnh Thanh
Hóa, Doanh Nghiệp Hải Thịnh đợc thành lập theo Giấy phép kinh doanh số 2601000192 do Sở
kế hoạch và Đầu t tỉnh Thanh cấp ngày 16/07/2002.
<b> + Tên giao dịch: Doanh Nghiệp Hải Thịnh</b>
+ Địa chỉ : ThÞ TrÊn Nhåi - Huyện Đông Sơn - Tỉnh Thanh Hóa.
+ Điện thoại : 0373.789.456
+ M· sè thuÕ : 2800702192 -1 do cơc th Thanh Ho¸ cÊp
Bớc đầu khi mới thành lập, Doanh nghiệp Hải Thịnh gặp rất nhiều khó khăn trong sản
Cho tới hơm nay, Doanh nghiệp Hải Thịnh đã mở rộng đợc quy mô sản xuất, tạo công
ăn việc làm cho nhiều ngời lao động, đội ngũ cơng nhân viên trình độ ngày càng cao, và
Doanh nghiệp đã tạo đợc uy tín đối với khách hàng trong nớc thông qua các mặt hàng sản
xuất của mỡnh.
<b>1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Doanh nghiệp</b>
<i> 1.2.1 Chức năng </i>
Hin nay Doanh nghiệp đã đứng khá vững trong nền kinh tế với những ngành nghề
kinh doanh chủ yếu nh :
+ Sản xuất và khai thác chế biến đá xây dựng và đá xuất khẩu.
+ Kinh doanh vận tải cho th máy móc cơng trình.
+ Xây dựng giao thông thủy lợi.
Với nhiệm vụ chính là cung cấp các mặt hàng về đá xây dựng và đá xuất khẩu để phục
vụ cho các cơng trình giao thơng thủy lợi và xây dựng cơ sở hạ tầng. Là một Doanh nghiệp vừa
kinh doanh vừa sản xuất đá nên địa bàn hoạt động tơng đối rộng.
Để tạo đợc chỗ đứng trên thị trờng, Doanh nghiệp luôn xác định mục tiêu của thị trờng
trong mọi thời điểm để lựa chọn kiểu dáng, chất lợng sản phẩm sản xuất. Doanh nghiệp đã làm
đợc điều đó dới sự điều hành của Giám đốc và sự phối hợp giữa các phịng ban chun mơn
Cán bộ công nhân viên trong Doanh nghiệp khơng ngừng tìm tịi, học hỏi phát huy sáng
kiến kỹ thuật, áp dụng các công nghệ mới, tạo sản phẩm mới nâng cao chất lợng sản phẩm
phục vụ cho nhu cầu ngày càng đa dạng và phong phú của xã hội. Nên sản phẩm mà Doanh
nghiệp làm ra luôn đáp ứng đợc nhu cầu trong nớc và ngoài nớc đem lại lợi nhuận cho Doanh
nghiệp khẳng định đợc sự trởng thành ngày càng lớn mạnh của Doanh nghiệp.
<b>1.3 Quy m« sản xuất hiện tại </b>
<i><b>1.3.1 Quy trình công nghệ s¶n xuÊt s¶n phÈm : </b></i>
<i><b> </b></i>
<b>Sơ đồ số 01</b>
<i><b>Sơ đồ khai thác</b></i>
Búa
khoan
VËt liệu
n Nỳi ỏ Seo cy
Bán thành phẩm d ới
chân núi
ỏ khi sn xut
p lỏt
Đá hộc Đá dăm(4x6,
<b>S s 02</b>
<i><b>S sản xuất sản phẩm</b></i>
<i><b> 1.3.2 Giải thích sơ đồ quy trình cơng nghệ sản xuất sản phảm</b></i>
Dùng máy khoan đá, khoan thành một hoặc nhiều lỗ vào núi đá (kích thớc tuỳ thuộc vào
từng địa điểm khoan), khoan xong thì dùng thuốc nổ, dây cháy và kíp điện cho vào lỗ khoan
sau đó châm lửa, núi đá nổ, đá lăn xuống chân núi. Những phần đá cha lăn xuống thì dùng seo
cạy để cạy gỡ. Đá văng xuống chân núi có rất nhiều loại và ngời ta dùng búa, trạm, trêm, ... để
tạo ra bán thành phẩm tại chân núi. Phân loại bán thành phẩm để đa vào sản xuất, cụ thể nh
sau :
- Đá 4x6, đá 2x4 đem về xởng nghiền để có đá 1x2, đá 05, đá mạt, đá cấp phối hỗn hợp
- Đá hộc
- Đá khối đem về cắt xẻ cho ra đá thô, đá dùng để quay mẻ, đá dùng để băm, hay trà cát.
- Đá mài bóng phải qua các cơng đoạn mài thơ, mài tinh, mài mịn, mài bóng.
Tất cả các khâu đều phải qua cơng đoạn cắt hồn thiện, sau đó bộ phận KCS sẽ kiểm tra
và nghiệm thu sản phẩm.
<b>1.4 Nh÷ng thuận lợi và khó khăn chung</b>
Trong xu th phỏt trin, nền kinh tế tập trung vào các khu công nghiệp, mở rộng các
thành phố kinh tế, tự do kinh doanh buôn bán trong khuôn khổ của pháp luật Việt Nam.
Công ty đã gặp những thuận lợi, những khó khăn:
<i>1.4.1 ThuËn lỵi </i>
Doanh nghiệp đóng trên địa bàn xã Đơng Tân - huyện Đơng Sơn, cách thành phố Thanh
Hố 3km về phía tây. Đây là địa bàn kinh tế xã hội phát triển vào bậc nhất nhì của tỉnh
Thanh Hố. Nơi đây xét về mặt lịch sử là có nền văn hoỏ ng, c th l trng ng
Đá khối
Bo phng ct mt ỏ
theo yờu cu k thut
Mài thô Mài mịn Mài tinh Mài
bóng Quay gõ mẽ
Cắt hoàn thiện
KCS chọn lọc phân
loại nghiệm thu SP
Băm chà
Đông Sơn, biểu hiện của sự phát triển nền kinh tế 1 thời của dân tộc Việt Nam. Địa bàn này
có hàng trăm các doanh nghiệp t nhân hoạt động, điều đó nói lên mặt thuận lợi của đơn vị
đang hoạt động. Địa điểm Doanh nghiệp đóng là nơi có nhiều tài nguyên thiên nhiên nh :
núi đá, vôi, …...nằm san sát nhau, các làng nghề cũng đã ra đời từ nguyên vật liệu đó, do đó
đời sống của c dân có thu nhập tơng đối cao tạo điều kiện thuận lợi để Doanh nghiệp phát
triển.
Bên cạnh đó các cơng ty t nhân đợc nhà nớc quan tâm bình đẳng nh các doanh nghiệp
<i>1.4.2 Khó khăn</i>
Hin nay nhiu doanh nghip đóng qn trên địa bàn xã Đơng Tân cho nên tính chất
cạnh tranh quyết liệt giữa các doanh nghiệp cũng sẽ gay gắt hơn. Để tồn tại và phát triển
lâu dài địi hỏi các cán bộ nhân viên khơng ngừng trau dồi về mặt trình độ chun mơn,
năng động, sáng tạo nhạy bén vơí thị trờng để có hớng đi thích hợp. Nguồn kinh phí hạn
chế, vay vốn ngân hàng có hạn, cơ sở vật chất ban đầu cịn nhiều thiếu thốn nhất là phơng
tiện thiết bị.
Đặc biệt trong những năm gần đây, lạm phát đã ảnh hởng không nhỏ đến vấn đề tài
chính, làm các doanh nghiệp phải đau đầu khi đa ra giá để xuất bán các sản phẩm sản xuất.
nguồn vốn huy động bằng nguồn vốn đi vay. Đã có những lúc ngân hàng khơng cho doanh
nghiệp vay vốn để kinh doanh, giá cả nguyên vật liệu tăng đột biến, không đợc sự điều
chỉnh giá của nhà nớc, dẫn đến doanh thu của doanh nghiệp giảm i nhiu.
II tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp hải thịnh
<b> </b>
<b>Sơ đồ Số 03</b>
<b>Sơ đồ bộ máy của Doanh nghip</b>
<b> B Chức năng và nhiệm vụ của c¸c bé phËn</b>
<i><b> Tỉ chøc bé m¸y Doanh nghiƯp gåm cã :</b></i>
<b>* Phịng Giám đốc.</b>
Giám đốc là ngời đứng đầu trong Doanh nghiệp, nên Giám đốc có nhiệm vụ lãnh đạo và
quản lý Doanh nghiệp, Giám đốc chịu trách nhiệm trực tiếp về bộ máy quản lý của Doanh
nghiệp (tức là Giám đốc chịu trách nhiệm bằng tồn bộ tài sản của mình về hoạt động SXKD
của Doanh nghiệp ). Giám đốc chỉ đạo thông qua các phòng ban tới các phân xởng và Giám
đốc là ngời trực tiếp kiểm tra chứng từ kế toán qua đó có đợc những thơng tin cần thiết để
đánh giá đúng tình hình SXKD của Doanh nghiệp và dự kiến quyết định bớc phát triển mới.
<b>* Phịng phó giám đốc.</b>
Phó giám đốc là cánh tay phải đắc lực của Giám đốc giúp Giám đốc giám sát và quản lý
mọi hoạt động của Doanh nghiệp trong q trình SXKD.
<b>* Phßng kinh doanh .</b>
Phịng kinh doanh có nhiệm vụ khai thác thị trờng, tìm các đối tác để giao dịch, quản lý
các hợp đồng kinh doanh của Doanh nghiệp và theo dõi sự biến động trong SXKD của Doanh
nghiệp để đánh giá mức độ thực hiện mục tiêu kế hoạch, phát hiện kịp thời tỡm ra nguyờn nhõn
Phũng giỏm c
Phòng
tổ chức
hành
chính
Phòng
kế
toán
Phòng
Phân x ởng
sản xuất số 1
Phân x ởng sản
xuất số 2
Phòng
Phú giỏm đốc
và biện pháp khắc phục các sai sót, lệch lạc trong q trình hoạt động SXKD của Doanh
nghip.
<b>* Phòng tổ chức hành chính.</b>
Di s iu hnh ca Giám đốc và phó Giám đốc phịng hành chính có trách nhiệm lập
cơng tác hành chính, quản lý phân xởng, định hớng triển khai hoạt động kinh doanh của
Doanh nghiệp và hỗ trợ cho hoạt động của bộ phận SXKD tạo mơi trờng thuận lợi cho cơng tác
quản lý.
<b>* Phßng kÕ to¸n.</b>
Phịng kế tốn có nhiệm vụ thu thập, xử lý, phân tích, đánh giá, kiểm tra, phản ánh, ghi
chép tồn bộ các nhiệm vụ kinh tế tài chính phát sinh một cách kịp thời, đầy đủ và chính xác
<b>* Phßng kü tht (KCS). </b>
Phịng kỹ thuật (KCS) có nhiệm vụ là phải kiểm kiệm các sản phẩm hoàn thành mà các
phân xởng sản xuất ra và tạo mẫu mã theo đơn đặt hàng ca khỏch hng.
<b>* Phân xởng sản xuất.</b>
Phõn xng sản xuất có nhiệm vụ chế biến cắt xẻ các loại đá theo mẫu, theo đúng kích
thớc của đơn đặt hàng của khách hàng.
<b> * Tỉ s¶n xt .</b>
Các tổ sản xuất làm theo từng công đoạn của sản phẩm, làm theo đúng kích thớc và yêu
cầu kỹ thut ca b phn KCS.
- Tổ khai thác
- Tổ xẻ
- Tổ bào
- Tổ mài
- Tổ cắt cạnh
- Tổ quay
<b>C - KÕt qu¶ kinh doanh cđa Doanh nghiƯp trong 3 năm gần đây:</b>
Bng s n lc phn u của tồn thể cán bộ cơng nhân viên trong Doanh nghiệp đã
thúc đẩy Doanh nghiệp ngày một phát triển, SXKD có hiệu quả đem lại lợi nhuận ngày
<b> BiÓu 01 : trích Báo cáo kết quả kinh doanh</b>
Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009
Doanh thu
Giá vốn hàng bán
Lỵi nhn
Tổng số lao động bình qn
Thu nhập bình qn đầu ngời
3,940,306,767
3,077,512,045
204,788.661
60
1.300.000
4,632,597,257
3,618,214,191
240,768,887
69
1.500.000
<i><b>NhËn xÐt : </b></i>
Qua bảng báo cáo kết quả kinh doanh của năm gần đây, ta thấy Doanh nghiệp đã có
chiều hớng phát triển tốt. Năm 2009 Doanh nghiệp đã nhanh chóng thốt khỏi sự khủng
hoảng của năm 2008 : Doanh thu năm 2009 tăng so với năm 2008 là : 692,290,490 với tỷ lệ
III tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống kế toán tại doanh nghiệp
hảI thịnh
<b> A - Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán </b>
<i><b>1. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán </b></i>
Doanh nghiệp Hải Thịnh tổ chức cơng tác kế tốn theo hình thức kế tốn trung, vì nó
đảm bảo u cầu giữa phịng kế tốn và các phịng ban khác trong Doanh nghiệp.
Bộ máy kế toán của Doanh nghiệp thực hiện việc ghi chép, thu thập, xử lý, phân tích,
phản ánh và đánh giá thơng tin của chứng từ về quá trình SXKD của Doanh nghiệp, lập báo
cáo tài chính, cung cấp các thơng tin kịp thời, đầy đủ, chính xác giúp ban lãnh đạo của Doanh
nghiệp đa ra những quyết định đúng đắn.
<i><b>2 . C¬ cÊu tỉ chøc bé m¸y kÕ to¸n </b></i>
<b>Sơ đồ số 04</b>
<b> Sơ đồ bộ máy kế toán tại Doanh nghiệp</b>
<b>Kế toán tr ởng kiêm </b>
<b>kÕ toán tổng hợp</b>
<b>Kế toán tiền l </b>
<b>ơng và các </b>
<b>mặt + tiền </b>
<b>gửi ngân </b>
<b>hàng + kế </b>
<b>toán thanh </b>
<b>toán</b>
<b>Kế toán chi </b>
<b>phí và tính </b>
<b>giá thành </b>
<b>sản phẩm</b>
<i><b>Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy kế toán : </b></i>
<b>- Kế toán trởng kiêm kế toán tổng hợp:</b>
L ngi ph trỏch ton b cụng tỏc kế toán của Doanh nghiệp và chịu trách nhiệm hớng
dẫn chỉ đạo, kiểm tra công việc của các nhân viên trong phòng và cũng là ngời chịu trách
nhiệm về kế tốn tổng hợp. Hàng q, có nhiệm vụ lập báo cáo, duyệt báo cáo và chỉ đạo toàn
bộ hoạt động tài chính của Doanh nghiệp. Là ngời tham mu cho Giám đốc về tình hình tài
chính, cơng tác kế tốn các hoạt động SXKD của Doanh nghiệp. Tìm nguồn vốn đáp ứng nhu
cầu cơng tác kinh doanh của Doanh nghiệp kịp thời và hiệu quả. Phịng kế tốn hoạt động dới
sự chỉ đạo trực tip ca k toỏn trng.
<b>- Kế toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và kế toán thanh toán:</b>
Cú nhim v kiểm tra các chứng từ ban đầu và làm thủ tục thanh tốn tồn bộ chi phí
<b>- Kế toán tiền lơng và các khoản trích nộp theo l¬ng:</b>
Cuối tháng, kế tốn tập hợp số liệu giữa các phòng ban và các phân xởng sản xuất để
tính lơng và các khoản trích nộp theo lơng cho cán bộ cơng nhân viên trong Doanh nghiệp.
<b>- KÕ to¸n tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm:</b>
Cú nhiệm vụ tập hợp tồn bộ chi phí hợp lý mà Doanh nghiệp bỏ ra từ khi bắt đầu sản
xuất sản phẩm đến khi sản xuất sản phẩm đợc hồn thành và từ đó tính ra giá thành sản phẩm.
<b>- KÕ to¸n néi bé (Thđ q):</b>
Có trách nhiệm kiểm tra quỹ hàng ngày, quản lý việc thu, chi theo các phiếu thu, chi hợp
lệ đã đợc duyệt, đồng thời phải vào sổ quỹ để đối chiếu với kế toán thanh tốn và có trách
nhiệm bảo vệ tài sản ngun vn ca Doanh nghip.
<b>B - Tổ chức hạch toán kế toán tại Doanh nghiệp</b>
<i><b>1 . Các chính sách kế to¸n chung cđa Doanh nghiƯp </b></i>
- Niên độ kế toán : bắt đầu từ 01/01và kết thúc 31/12 cùng năm
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: Việt Nam Đồng
- Phơng pháp khấu hao tài sản cố định : khấu hao theo thời gian sử dụng
- Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho : phơng pháp kê khai thờng xun
<b>KÕ to¸n tiỊn l </b>
<b>mặt + tiền </b>
<b>gửi ngân </b>
<b>hàng + kế </b>
<b>toán thanh </b>
<b>toán</b>
<b>Kế toán chi </b>
<b>phí và tính </b>
<b>giá thành </b>
<b>sản phẩm</b>
- Phơng pháp tính thuế giá trị gia tăng : phơng pháp khấu trừ
<i><b>2 . Tỉ chøc vËn dơng hƯ thèng sỉ s¸ch kÕ to¸n</b></i>
- Doanh nghiệp áp dụng chế độ kế tốn theo quyết định số 48 của Bộ Tài Chính
- Sổ sách kế toán chủ yếu : + Chứng từ ghi sổ
+ Sæ đăng ký chứng từ ghi sổ
+ Sổ cái (Dùng cho hình thức chứng tõ ghi sæ)
+ sổ (thẻ) kế toán chi tiết
- Ti khon m Doanh nghiệp sử dụng theo quyết định số 48 của Bộ Tài Chính
- Doanh nghiệp áp dụng hình thức ghi sổ : chứng từ ghi sổ
Do đặc điểm sản xuất kinh doanh và quy mô sản xuất vừa và nhỏ, đồng thời để thuận tiện
cho việc ứng dụng máy vi tính nên Doanh nghiệp Hải Thịnh áp dụng hệ thống sổ sách kế tốn
theo hình thức “Chứng từ ghi sổ”.
<b>Sơ đồ số 05 </b>
<b>Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức chứng từ ghi sổ</b>
<b>của doanh nghiệp Hi Thnh.</b>
Chứng từ kế
toán
Sổ, thẻ kế
toán chi tiết
Sổ quỹ Bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký
<i><b> Chó thÝch: : Ghi hµng ngµy</b></i>
:
Ghi cuèi kú
:
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
<b>Giải thích sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán </b>
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại đã
đợc kiểm tra, đợc dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ
ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó đợc dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng
từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi Sổ, Thẻ kế toỏn chi tit cú liờn quan.
Cuối kỳ, phải khoá sổ tÝnh ra tỉng tiỊn cđa c¸c nghiƯp vơ kinh tÕ, tài chính phát sinh
trong tháng trên sổ Đăng ký Chøng tõ ghi sỉ, tÝnh ra Tỉng sè ph¸t sinh Nợ, Tổng số phát sinh
Có và Số d của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng Cân Đối Phát Sinh. căn
cứ vào sổ thẻ kế toán chi tiết kế toán ghi vào bảng tổng hợp chi tiết số phát sinh.
Sau khi i chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết (đợc lập
từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) đợc dùng để lập Báo cáo tài chính.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng phát sinh Nợ và Tổng phát sinh Có của
tất cả các tài khoản trên Bảng Cân Đối số phát sinh phải bằng nhau và bằng Tổng số d Có của
các tài khoản trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Tổng số D Nợ và Tng s d Cú ca cỏc ti
Bảng tổng hợp chi
tiÕt sè ph¸t sinh
Sỉ c¸i
Bảng cân đối
số phát sinh
khoản trên Bảng Cân Đối số phát sinh phải bằng nhau, và số d của từng tài khoản trên Bảng
Cân Đối số phát sinh phải bằng số d của từng tài khoản tơng ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết.
<i><b>3. Tổ chức hạch toán báo cáo kÕ to¸n </b></i>
Doanh nghiƯp sư dơng :
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo lu chuyển tiền tệ
- Báo cáo thuyết minh
- Bảng cân đối tài khoản
<b>Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm</b>
<b>tại Doanh Nghiệp Hải Thịnh</b>
<b>A - Kh¸i qu¸t chung</b>
<i><b>I - Kh¸i qu¸t chung vỊ chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm </b></i>
<b>1. Chi phí sản xuất</b>
<i><b>1. 1 Khái niệm chi phí sản xuÊt kinh doanh </b></i>
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ các hao phí về lao động sống và lao
động vật hố mà doanh nghiệp đã bỏ ra có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh trong
một thời kỳ nhất định (tháng, năm, quý).
Thực chất chi phí là sự dịch chuyển vốn - dịch chuyển giá trị của các yếu tố sản xuất vào
các đối tợng tính giỏ(sn phm, lao v, dch v).
<i><b>1.2 Phân loại chi phí s¶n xt kinh doanh</b></i>
Phân loại chi phí sản xuất là nội dung quan trọng đầu tiên cần phải thực hiện để phục vụ
cho việc tổ chức theo dõi tập hợp chi phí sản xuất để tính đợc giá thành sản phẩm và kiểm sốt
chặt chẽ các loại chi phí sản xuất kinh doanh.
* Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Phản ánh toàn bộ giá trị vật liệu chính( đá khối), giá
trị nguyên vật liệu phụ(kíp nổ, dây cháy chậm…), nhiên liệu(xăng, dầu …) mà DN đã
chi ra trong kỳ cho sản xuất sản phẩm.
* Chi phÝ nhân công trực tiếp: là toàn bộ các khoản lơng phải trả và các khoản trích theo
lơng của công nhân sản xuất
* Chi phí sản xuất chung: là toàn bộ chi phí chi ra phục vụ và quản lý phân x ởng sản
xuất nh sau :
+ Chi phí nhân viên phân xởng bao gồm tiền lơng và các khoản trích theo lơng của nhân
viên phân xởng
+ Chi phí vật liệu phân xởng : gồm vật liệu phụ, nhiên liệu dùng cho quản lý phân xởng,
sửa chữa máy móc phân xởng.
+ Chi phí công cụ dụng cụ phân xởng là toàn bộ giá trị công cụ dụng cụ dùng cho bộ
phận phân xởng.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài là toàn bộ giá trị vật liệu mua ngoài dùng cho bé phËn ph©n
xëng.
+ Chi phí bằng tiền khác là toàn bộ số tiền chi ra cho hội nghị, tiếp khách phân xởng mà
<i><b>1.3 Đối tợng tập hợp chi phí sản xuất tại Doanh nghiÖp </b></i>
Sản phẩm chủ yếu của Doanh nghiệp là Đá ốp lát . Doanh nghiệp sản xuất theo 1 dây
chuyền khép kín gồm : khai thác đá ở mỏ đá, tiếp đó là đa đá khối về xởng sản xuất, sau đó :
xẻ, bào, mài, cắt cạnh và cuối cùng là quay để hoàn thành sản phẩm đá ốp lát, giữa giai đoạn
khai thác và sản xuất sản phẩm cho ra bán thành phẩm đó là các đá khối đã đợc xẻ thành khối
có kích thớc nh : 95x95x80, 105x105x90, 115x115x100…. Do đó, kế tốn xác địnhchi phí sản
xuất là tồn bộ quy trình sản xuất đá ốp lỏt.
<b>2 Giá thành sản phẩm </b>
<i><b>2.1 Khái niệm giá thành sản phẩm </b></i>
Giỏ thnh sn phm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về lao động
sống và lao động vật hóa có liên quan đến khối lợng cơng tác, sản phẩm, lao vụ đã hoàn thành.
<i><b>2 .2 Phân loại giá thành sản phẩm </b></i>
Việc nghiên cứu chỉ tiêu giá thành sản phẩm có vai trị rất quan trọng, nó liên quan đến
việc xác định kết quả sản xuất kinh doanh trong đơn vị, chỉ có xác định đúng đắn chỉ tiêu giá
thành sản phẩm mới có cơ sở cho việc xác định chính xác kết quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Để đáp ứng nhu cầu quản lý, hạch toán, thực hiện kế hoạch hạ giá thành sản
phẩm, tăng sức cạnh tranh trên thị trờng thì việc phân loại giá thành sản phẩm là một việc làm
không thể thiếu.Bởi vậy, giá thành sản phẩm của DN đợc phân loại theo phạm vi phát sinh chi
phí:
- Giá thành sản xuất (cịn gọi là giá thành công xởng): là chỉ tiêu phản ánh tất cả
những chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân
xởng sản xuất (chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhân cơng trực tiếp và chi phí sản xuất
<i><b>2.3 §èi tợng tính giá thành sản phẩm</b></i>
Vi quy trỡnh sn xut khép kín, liên tục và chu kì sản phẩm sản xuất ngắn. Sản phẩm
đợc tạo ra ở 2 bớc :
- Bớc 1 : Đá khối ở chân núi đợc xẻ thành khối có kích thớc lớn
- Bớc 2 : Đá khối có kích thớc lớn đó đa vào sản xuất thành Đá ốp lát
<b>3. Mèi quan hƯ gi÷a chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm</b>
Gia chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối liên hệ mật thiết với nhau. Kế toán
tập hợp chi phí sản xuất là tiền đề, là điều kiện để tính giá thành sản phẩm, cịn tính giá thành
sản phẩm là mục đích cuối cùng của tập hợp chi phí sản xuất. Muốn tính đợc giá thành sản
phẩm phải dựa vào chi phí sản xuất đã tập hợp đợc. Chi phí sản xuất bao gồm tồn bộ chi phí
sản xuất phát sinh trong kỳ của hoạt động sản xuất chính, hoạt động sản xuất ngồi cơ bản của
doanh nghiệp. Cịn giá thành sản phẩm chỉ bao gồm chi phí có liên quan đến khối lợng của sản
phẩm đã hoàn thành trong đó bao gồm chi phí dở dang đầu kỳ, chi phí phát sinh trong kỳ.
Có thể phản ánh mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và gía thành sản phẩm qua sơ đồ d ới
đây:
Chi phÝ s¶n xuÊt CHI PHÝ S¶N XUÊT
dë dang đầu kỳ PHáT SINH TRONG Kỳ
TổNG GIá THàNH SảN PHẩM, Chi phí sản xuất
Công thức tính :
<b>Tổng giá thành </b> <b>Chi phÝ</b> <b>Chi phÝ</b> <b>Chi phÝ</b>
<b>s¶n phÈm =</b> <b>s¶n xuÊt</b> <b>+ </b> <b>s¶n xuÊt</b> <b>-</b> <b>sản xuất</b>
<b>hoàn thành</b> <b>dở dang</b> <b>phát sinh</b> <b>dở dang</b>
<b> đầu kỳ</b> <b> trong kú</b> <b>cuèi kú</b>
Khi chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ và cuối kỳ bằng nhau hoặc các ngành sản xuất
khơng có sản phẩm dở dang thì tổng giá thành sản phẩm bằng tổng chi phí sản xuất phát sinh
trong kỳ. Trong mối quan hệ chặt chẽ đó, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm cũng có
những điểm khác nhau cơ bản sau:
<b>Về thời gian: Giá thành chỉ gắn với một thời kỳ nhất định còn chi phí sản xuất thì liên</b>
quan đến nhiều kỳ nh chi phí kỳ trớc chuyển sang, chi phí kỳ này phát sinh khơng bao gồm
các chi phí chuyển sang kỳ sau.
<b>VỊ sản phẩm: Chi phí sản xuất không gắn trực tiếp với sản lợng sản phẩm hoàn thành</b>
trong k, cũn giỏ thành lại đợc tính trên sản lợng bán thành phẩm hay thành phẩm hoàn thành.
<b>Về giá trị: Tổng giá thành sản phẩm khơng bao gồm những chi phí sản xuất đã chi ra</b>
trong kỳ (chi phí chờ phân bổ ở các kỳ sau) song giá thành sản phẩm lại tính cả chi phí đã chi
ra kỳ trớc đợc phân bổ cho kỳ này. Tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ khác tổng giá
thành sản phẩm của các sản phẩm hồn thành trong kỳ.
<b>4. ý nghÜa vµ nhiƯm vơ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành s¶n phÈm.</b>
<i>4.1. ý nghÜa</i>
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai chỉ tiêu kinh tế cơ bản phản ánh chất l ợng
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Quản lý tốt chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm là yêu cầu quan trọng đối với doanh nghiệp trong môi trờng kinh tế cạnh tranh nh hiện
nay. Việc tính đúng, tính đủ giá thành giúp cho việc phản ánh đúng tình hình thực hiện và kết
quả thực hiện giá thành của doanh nghiệp, xác định đúng đắn kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp trong kỳ.
và kết tinh giá trị t liệu sản xuất và sức lao động trong sản phẩm. Nhng giá thành lại là một đại
lợng đợc tính tốn trên cơ sở chi phí sản xuất chi ra trong kỳ nên nó mang những yếu tố chủ
quan nhất định. Từ đó cho thấy, giá thành sản phẩm là chỉ tiêu chất lợng tổng hợp phản ánh
những tiêu hao trong quá trình sản xuất sản phẩm nhng cũng đồng thời là thớc đo năng lực và
trình độ quản lý kinh tế của doanh nghiệp.
Với ý nghĩa đó, kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm phải thực hiện một
số nhiệm vụ nhất định.
<i>4.2. nhiƯm vơ </i>
Với chức năng thơng tin và kiểm tra về chi phí và giá thành, làm cơ sở cho việc định giá
và đề ra các quyết định kinh doanh, hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm phải
thực hiện các nhiệm vụ chủ yếu sau:
Một là phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời các chi phí phát sinh thực tế trong quá trình
sản xuất tại các phân xởng, bộ phận sản xuất, cũng nh trong phạm vi toàn doanh nghiệp gắn
liền với các loại chi phí sản xuất khác nhau cũng nh theo từng loại sản phẩm đợc sản xuất.
Hai là tính tốn chính xác kịp thời giá thành đơn vị của từng loại sản phẩm, lao vụ, dịch
Ba là xác định chính xác kết quả hạch toán nội bộ của các phân xởng, bộ phận sản xuất.
Bốn là kiểm tra chặt chẽ tình hình thực hiện các định mức tiêu hao vật t, lao động cũng
nh tình hình chấp hành các dự tốn chi phí nhằm phát hiện kịp thời các hiện tợng lãng phí, sử
dụng chi phí khơng đúng kế hoạch, sai mục đích.
Năm là cung cấp các thơng tin cần thiết cho việc định giá và đề ra các quyết định kinh
doanh. Lập các báo cáo về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, tham gia phân tích tình
hình thực hiện kế hoạch giá thành, đề xuất biện pháp để tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ thấp
giá thành.
Tại DN Hải Thịnh áp dụng kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên,
chi phí phát sinh trong kỳ sử dụng phơng pháp trực tiếp, tính giá thành phẩm theo phơng pháp
Các chi phí liên quan trực tiếp đến đối tợng nào thì đợc tập hợp trực tiếp cho đối tợng đó.
<b>S s 06 </b>
<b> TRìNH Tự HạCH TOáN TổNG HợP CHI PHí SảN XUấT Và GIá THàNH</b>
<b>SảN PHẩM</b>
<b>B - Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Doanh </b>
<b>nghiệp Hải Thịnh</b>
<i><b>I - Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp </b></i>
Chøng tõ gèc vỊ chi
phÝ s¶n xt
Sỉ chi tiÕt TK
Thẻ tính giá
thành sản phẩm
chứng từ
ghi sỉ
Sỉ c¸i TK 1541,
TK 1542, TK
1543, TK 154
Sỉ tỉng hỵp chi
tiÕt TK 1541, TK
1542, TK 1543,
TK 154
Bảng cân đối số
ph¸t sinh B¸o c¸o kÕ to¸n
Ghi chó:
<i><b>TK sư dơng 1541- chi phÝ nguyªn vËt liƯu trùc tiÕp</b></i>
- Ngun liệu, vật liêụ của doanh nghiệp là những đối tợng lao động mua ngồi hoặc tự
chế biến dùng cho mục đích sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Nguyên vật liệu chính để sản xuất đá ốp lát và đá xây dựng là Đá khối. Loại nguyên
liệu này do Doanh nghiệp tự khai thác trên các núi đá.
- Nguyên vật liệu phụ để sản xuất đá là kíp nổ, dây cháy chậm…các nguyên liệu này do
mua ngoài.
- Nguyên liệu sẽ đợc xuất kho và sử dụng cho các mục đích tuỳ theo yêu cầu của từng bộ
phận.
Hàng ngày, căn cứ vào phiếu xuất kho kế tốn tập hợp chi phí ngun vật liệu trực tiếp
cho đối tợng tập hợp.
Cơ thĨ, trong tháng trích dẫn một số nghiệp vụ liên quan tíi chi phÝ nguyªn vËt liƯu trùc
tiÕp nh sau :
<b>Biểu 02:</b>
Đơn vị: Doanh nghiệp Hải Thịnh
Bộ phận:
PHIẾU
XUẤT
<b>Mẫu số 02 - VT</b>
KHO
Ngày 01
tháng 12
năm 2009
Số: 01
NợTK 1541 58,059,181
CóTK 152 58,059,181
Họ và tên người nhận hàng: Phạm Công Tiến Địa chỉ (bộ phận): phân xưởng 1
Lý do xuất kho: xuất dùng cho bộ phận sản xuất
Xuất tại kho (ngăn lô): Doanh nghiệp Hải Thịnh Địa điểm: Đơng Sơn - Thanh Hố
Đơn vị : VNĐ
S
T
T
Tên, nhãn
hiệu, quy
cách,
phẩm chất
vật tư, dụng
cụ
sản phẩm,
hàng hố
Mã
số
Đơn
vị
Số lượng Đơn
giá
Thành
Theo
chứng từ
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Đá khối 95x95x80 Viên 40 206,891 8,275,660
2 Đá khối 105x105x90 viên 34 252,832 8,596,278
3 Đá khối 115x115x100 viên 36 309,638 11,146,963
… … … …
Cộng: <b>181</b> <b>58,059,181</b>
Tổng số tiền (viết bằng chữ): “năm mươi tám nghìn khơng trăm năm mươi chín nghìn một trăm tám mốt đồng”
Số chứng từ
gốc kèm
theo: PX 01
Ngày 01
tháng 12
<b>hàng</b> <b>Thủ kho</b>
<b>Kế toán </b>
<b>trưởng</b> <b>Giám đốc</b>
(Ký, họ
tên)
(Ký, họ tên) <b>(hoặc bộ </b>
<b>phận có nhu</b>
(Ký, họ tên) <b>cầu nhập)</b>
(Ký, họ
tên)
<b>BiÓu 03:</b>
Đơn vị: Doanh nghiệp Hải Thịnh
Bộ phận:
PHIẾU
XUẤT
NợTK 1541 17,100,000
CóTK 152 17,100,000
Họ và tên người nhận hàng: Lê Văn Tuấn Địa chỉ (bộ phận): núi nhồi
Lý do xuất kho: xuất dùng cho bộ phận khai thác
Xuất tại kho (ngăn lô): Doanh nghiệp Hải Thịnh Địa điểm: Đơng Sơn - Thanh Hố
Đơn vị : VNĐ
S
T
T
Tên, nhãn
hiệu, quy
cách,
phẩm chất
vật tư, dụng
cụ
sản phẩm,
hàng hố
Mã
số
Số lượng Đơn
giá Thành
tiền
Theo
chứng từ
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Thc nỉ AD1phi32 Kg 100 15,000 15,000,000
2 Kíp đốtK8phi P Cái 500 1,200 600,000
3 D©y CC phi P MÐt 1,500 1,000 1,500,000
Cộng: 2,100 17,100,000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): "mười bảy triệu một trăm nghìn đồng"
Số chứng từ
gốc kèm
<b>Mẫu số 02 - VT</b>
theo: PX 03
Ngày 03
tháng 12
năm2009
<b>Người lập </b>
<b>phiếu </b>
<b>Người nhận </b>
<b>hàng</b> <b>Thủ kho</b>
<b>Kế toán </b>
<b>trưởng</b> <b>Giám đốc</b>
(Ký, họ
tên)
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
<b>(hoặc bộ </b>
<b>phận có nhu</b>
<b>cầu nhập)</b> (Ký, họ tên)
(Ký, họ
tên)
<b>BiÓu 04 :</b>
<b>DN Hải Thịnh </b> <b>Mẫu sổ S02-DNN</b>
<b>Đông sơn Thanh hóa</b> (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trởng BTC)
Số: 01
<i>Từ ngày 01/12/2009-Đến ngày 31/12/2009 Đơn vị : VNĐ</i>
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu tài
khoản <sub>Số tiền</sub> Ghi chú
Số Ngày Nợ Có
PX 01 01/12 Xuất đá khối ốp lát 1541 152 58,059,181
<b>Cộng</b> <b>58,059,181</b>
Kèm theo :
ngày 31 tháng12 năm 2009
<b>Ngời lập</b> <b>Kế toán trởng</b>
<b>Biểu 05 :</b>
<b>DN Hải Thịnh </b> <b>Mẫu sổ S02-DNN</b>
<b>Đông sơn Thanh hóa</b> (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trởng BTC)
Số: 02
<i>Từ ngày 01/12/2009-Đến ngày 31/12/2009 Đơn vị : VNĐ</i>
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu tài
khoản <sub>Số tiền</sub> Ghi chú
Số Ngày Nợ Có
PX 03 03/12 Xt thuốc nỉ 1541 152 15,000,000
PX03 03/12 Xuất kíp nổ và dây cháy chậm 1541 152 2,100,000
<b>Céng</b> <b>17,100,000</b>
KÌm theo :
ngày 31 tháng12 năm 2009
<b>Ngời lập</b> <b>Kế toán trởng</b>
<b>Biểu 06 :</b>
<b>Doanh nghiệp HảI Thịnh</b> <b>Mẫu sổ S02b-DNN</b>
Đông Sơn - Thanh Hoá (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trởng BTC)
<b>Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ</b>
Năm : 2009 Đơn vị : VNĐ
Chứng từ ghi sè
Sè tiỊn Chøng tõ ghi sè Sè tiỊn
Sè hiƯu Ngµy tháng Số hiệu Ngày tháng
Số : 01 31/12 58,059,181
Số : 02 31/12 17,100,000
<b>Céng</b> <b>75,159,181</b> Céng
sổ này có : trang, đánh số thứ tự từ trang số 01 đến trang
ngày mở sổ : 01/12/2009
ngµy 31 tháng 12 năm 2009
<b>Ngi ghi s</b> <b>K toỏn trng</b> <b>Giỏm c</b>
<b>Biểu 07 :</b>
Doanh nghiệp Hải Thịnh
Đông Sơn Thanh Hoá
<b>Sổ chi tiết</b>
Tên Tài Khoản: TK 1541 chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Đối tợng hạch toán : Đá ốp lát
Tháng 12 năm 2009
Đơn vị : VNĐ
Ngy,
thỏng Chng từ Diễn giải SH TK Tổng Trong đó
ghi sổ SH Ngày ,tháng đối ứng số tiền VLC VLP nhiờnliu
01/12 <b>Số d đầu kỳ</b>
31/12 PX 01 01/12 Xuất đá khối ốp lát 152 58,059,181 58,059,181
Cộng phát sinh nợ 58,059,181 58,059,181
<b> Ghi có TK 1541</b> <b>154</b> <b>58,059,181</b>
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
<b>Người</b>
<b>ghi sổ</b> <b>Giám Đốc</b>
(ký,họ
tên) (ký,họ tên,đóng dấu)
Doanh nghiệp Hải Thịnh
Đông Sơn Thanh Hoá
<b>Sổ chi tiết</b>
Tên Tài Khoản: TK 1541 chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Đối tợng hạch toán : Đá khối
Tháng 12 năm 2009
Đơn vị : VN§
Ngày,
tháng Chứng từ Diễn giải SH TK Tổng Trong đó
ghi sổ SH Ngày tháng đối ứng số tiền VLC VLP nhiờnliu
01/12 <b>Số d đầu kỳ</b>
31/12 PX 03 03/12 XuÊt thuèc næ 152 15,000,000 15,000,000
PX 03 03/12 Xuất kíp nổ và dây cháy chậm 152 2,100,000 2,100,000
Cộng phát sinh nợ 17,100,000 15,000,000 2,100,000
<b> Ghi cã TK 1541</b> <b>154</b> <b>17,100,000</b>
<b> Sè d cuèi kú</b>
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
<b>Người ghi</b>
<b>sổ</b> <b>Giám Đốc</b>
(ký,họ tên) (ký,họ tên,đóng dấu)
<b>Bi</b>
<b>UBND TØnh </b>
<b>Thanh hoá</b> <b>Mẫu sổ S02c1-DNN</b>
<b> Doanh</b>
<b>nghiệp HảI</b>
<b>Thịnh</b> (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trởng
BTC)
Năm : 2009
Tên Tài
Khoản : chi
phí nguyên
vật liệu trực
tiếp
Số hiệu : TK 1541
Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK Đối ứng Số tiền
Số hiệu Ngày tháng Nợ Có
<b> 01/12</b> <b>D đầu kỳ</b>
31/12 PX01 Xut ỏ khi ốp lát 152 58,059,181
PX03 XuÊt thuèc næ 152 15,000,000
PX03 Xuất kíp nổ và dây cháy chậm 152 2,100,000
Công phát sinh trong kỳ 75,159,181
<i>Kết chuyểnTK 1541 sang TK 154</i> 75,159,181
<b>D</b>
<b> Cuèi kú</b>
Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang
Ngày mở sổ : 01/12/2009
Ngµy 31 tháng 12 năm 2009
<b>Ngi ghi s</b> <b>K toỏn tr-<sub>ng </sub></b> <b>Giám đốc</b>
<i><b>II – KÕ to¸n chi phÝ nhân công trực tiếp sản xuất </b></i>
- Chi phí nhân công của Doanh nghiệp bao gồm tiền lơng, các khoản trích theo
lơng của công nhân trực tiếp sản xuất s¶n phÈm .
-Tài Khoản sử dụng : TK 1542-chi phí nhân c«ng trùc tiÕp
( Trong đó : TK 1542-SX: chi phí nhân cơng trực tiếp sản xuất đá khối
TK 1542-KT:chi phí nhân cơng trực tiếp sản xuất đá ốp lát)
TK 334-phải trả ngời lao động
- Cuối tháng, căn cứ vào bảng chấm công và biên bản xác nhận sản phẩm, cơng việc
hồn thành thống kê theo tổ sản xuất để tính lơng cho từng cơng nhân sản xuất trực
tiếp .
- Doanh nghiệp trả lơng cho công nhân trực tiếp sản xuất sản đá ốp lát và đá khối là
<b>Doanh</b>
<b>nghiệp HảI</b>
<b>Thịnh</b>
<b>Đông </b>
<b>Sơn-Thanh Hóa</b>
Số TT Họ và tên
CNV
Đơn vị tính Đơn giá /C Thành tiền Ký nhận
Số công Số M2
1 Hoàng Văn Hoàn 24 70,000
1,680,000
55,055,441
2 Đỗ Văn Khang 26 "
1,820,000
3 Phạm Văn Nam 25 "
1,750,000
4 Đặng Đình Năm 26 "
1,820,000
5 NguyÔn Văn Thịnh 24 "
1,680,000
6 Ngun H÷u Qut 25 "
1,750,000
7 Hoàng Văn Chiến 24 "
1,680,000
8 Ngun Xu©n Cù 25 "
1,750,000
9 Nguyễn Văn Sinh 24 "
1,680,000
10 Hoµng M¹nh Quang 25 "
1,750,000
11 Mai Văn Tuấn 23 "
1,610,000
<b>Tæng céng </b> <b> 27</b>
<b>1 </b> <b> 18,970,000 </b>
Doanh nghiệp
Hải Thịnh
đơng sơn
-Thanh hố
T ngy 01/12 n ngy 31/12/2009
<b>STT</b> <b>Tên công nhân</b> <b>S tin</b> <b>Số tiền tạm ứng</b> <b>Số tiền thanh<sub>toán</sub></b> <b>Số tiền còn lại</b> <b>Ngời nhận ký tên</b>
<b>Ghi chú</b>
<b>Số M2</b> <b>Thành tiền</b>
1 Ka xẻ Thái 420.97 3,859,130 3,859,130
2 Ka xẻ Thắng 585.165 11,314,380 6,400,000 4,914,380
3 Ka xỴ TÝnh 591.9 5,027,520 3,000,000 2,027,520
4 Ka xỴ Khoa 91.37 763,950 763,950
5 Ka xẻ Sáu 46.82 729,560 729,560
6 Ka xẻ Sơn 258.48 2,147,840 2,147,840
7 Bào Chú Cảnh 1,734.35 5,399,055 5,399,055
8 Ka CC L©m 375.76 901,818 901,818
9 Ka CC Qun 938.8275 2,253,186 2,000,000 253,186
10 Ka CC HuÊn 895.45 2,489,164 600,000 1,889,164
11 Ka Mµi Hµ 490.32 2,937,200 773,000 2,164,200
12 Ka Mµi Loan 1165.49 6,801,970 2,100,000 4,701,970
13 Ka Mài Tình 967.41 5,336,760 1,500,000 3,836,760
14 Đá Băm 291.555 4,373,325 4,373,325
15 Quay 321.52 -
<b>Tæng céng</b> <b>9,175.39</b> <b>54,334,858.00</b> <b>16,373,000.00</b> <b>-</b> <b>41,486,858.00</b> <b>-</b> <b> </b>
<b>Ngày 31 tháng 12</b>
<b>năm 2009</b>
<b>Giám Đốc</b> <b>Kế toán</b> <b>Thủ quỹ</b>
<b>Biểu 12 :</b>
<b>DN Hải Thịnh </b> <b>Mẫu sổ S02-DNN</b>
<b>Đông sơn Thanh hóa</b> (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trởng BTC)
Số: 04
<i>Từ ngày 01/12/2009-Đến ngày 31/12/2009 Đơn vị : VNĐ</i>
Chứng từ
Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú
Số Ngày Nợ Có
31/12 Trả lơng cho công nhân sản xuất 1542-SX 334 41,486,858.00
<b>Céng</b> <b>41,486,858.00</b>
KÌm theo : chøng tõ gèc
ngµy 31 tháng12 năm 2009
<b>Ngời lập</b> <b>Kế toán trởng</b>
(ký,h tờn) (ký, h tờn,úngdu)
<b>Biểu 13 :</b>
<b>DN Hải Thịnh </b> <b>Mẫu sổ S02-DNN</b>
<b>Đông sơn Thanh hóa</b> (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trởng BTC)
Số: 05
<i>Từ ngày 01/12/2009-Đến ngày 31/12/2009 Đơn vị : VNĐ</i>
Chứng từ
Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú
Số Ngày Nợ Có
31/12 Trả lơng cho công nhân khai th¸c 1542-KT 334 18,970,000
<b>Céng</b> <b>18,970,000</b>
KÌm theo : chøng từ gốc
ngày 31 tháng12 năm 2009
<b>Ngời lập</b> <b>Kế toán trởng</b>
(ký,h tờn) (ký, h tờn,úngdu)
<b>Biểu 14 :</b>
<b>Thịnh</b>
Đông Sơn - Thanh Hoá (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trởng BTC)
<b>Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ</b>
Năm : 2009 Đơn vị : VNĐ
Chứng từ ghi số
Số tiền
Chứng từ ghi số
Số tiền
Số hiệu Ngày tháng Số hiệu
Ngày
tháng
Số : 03 31/12 41,486,858.00
Sè : 04 31/12 18,970,000
Céng 60,456,858.00 Céng
sổ này có : trang, đánh số thứ tự từ trang số 01 đến trang
ngày m s :
ngày 31 tháng 12 năm 2009
<b>Ngi ghi sổ</b> <b>Kế tốn trởng</b> <b>Giám đốc</b>
Doanh
nghiƯp
Hải
Thịnh
Đông Sơn
Thanh
Hoá
<b>Sổ chi tiết</b>
Tên Tài Khoản: TK 1542-SX chi phí nhân công trực tiếp
Đối tợng hạch toán : Đá ốp lát
Tháng 12 năm 2009
Đơn vị : VNĐ
Ngy,
thỏng Chứng từ Diễn giải SH TK Tổng Trong đó
ghi sổ SH Ngày ,tháng đối ứng số tiền lương chớnh Lng ph BHXH BHYT KPC
01/12 <b>Số d đầu kỳ</b>
31/12 Tiền lơng phả trả công nhân sản xuất đá p lỏt 334 41,486,858.00 41,486,858.00
Cộng phát sinh nợ 41,486,858.00 41,486,858.00
<b> Ghi cã TK 1542-SX</b> <b> 154</b> <b>41,486,858.00</b>
<b> Sè d cuèi kú</b>
Ngày 31
tháng 12
năm 2009
<b>Người ghi</b>
<b>sổ</b> <b>Giám Đốc</b>
(ký,họ tên)
(ký,họ
tên,đóng
<b>Biểu 16:</b>
Doanh
nghiệp
HảI
Thịnh
Đông Sơn
Thanh
<b>Sổ chi tiết</b>
Tên Tài Khoản: TK 1542-KT chi phí nhân công trực tiếp
Đối tợng hạch toán : Đá khối ốp lát
Tháng 12 năm 2009
Đơn vị : VNĐ
Ngy,
thỏng Chng t Din gii SH TK Tổng Trong đó
ghi sổ SH Ngày ,tháng đối ứng số tiền lương chính Lương phụ BHXH BHYT KPC
01/12 <b>Số d đầu kỳ</b>
31/12
Tiền lơng phả trả công
nhân khai thác 334 18,970,000 18,970,000
Cộng phát sinh nợ 18,970,000 18,970,000
<b> Ghi có TK 1542-KT</b> <b> 154</b> <b>18,970,000</b>
<b> Sè d cuèi kú</b>
Ngày 31
tháng 12
năm 2009
<b>Người ghi</b>
<b>sổ</b> <b>Giám Đốc</b>
(ký,họ tên)
(ký,họ
tên,đóng
<b>UBND Tỉnh </b>
<b>Thanh hoá</b> <b>Mẫu sổ S02c1-DNN</b>
<b> Doanh</b>
<b>nghiệp HảI</b>
<b>Thịnh</b> (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trởng
BTC)
Năm : 2009
Tên Tài
Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK Đối ứng Số tiền
Số hiệu Ngày tháng Nợ Có
<b> 01/12</b> <b>D đầu kỳ</b>
31/12 03 31/12 Tin lng phải trả công nhân sản xuất<sub>đá ốp lát</sub> 334 <sub>41,486,858.00</sub>
04 31/12 Tiền lơng phảI trả công nhân khai <sub>thác đá khối </sub> 334 <sub>18,970,000</sub>
<i>Céng ph¸t sinh trong kú</i> 60,456,858.00
<b>KÕt chun TK 1542 sang Tk 154</b> <b>60,456,858.00</b>
<b>D</b>
<b> Cuèi kú</b>
Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang
Ngày mở sổ : 01/12/2009
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
<b>Ngi ghi s</b> <b>K toỏn tr-<sub>ởng </sub></b> <b>Giám đốc</b>
(ký,họ tên) (ký, họ tên) (ký,họ tên,đóng dấu)
<i><b>III – Chi phÝ s¶n xuÊt chung</b></i>
<b>1 . Nội dung chi phí </b>
Chi phí sản xuất chung của Doanh nghiệp là những khoản chi phí có liên quan đến việc tổ
chức, phục vụ và quản lý sản xuất của Doanh nghiệp.
Chi phí sản xuất chung của Doanh nghiệp bao gồm:
+ Chi phí nhân viên phân xưởng và các khoản trích theo lương của cơng nhân phân
xưởng, nhân viên quản lý theo tỷ lệ quy định.
+ Chi phí gia cơng, sửa chữa
+ Chi phí cơng cụ, dụng cụ
+ Chi phí khấu hao tài sản cố định
+ Chi phí dịch vụ mua ngồi
+ Chi phí bằng tiền khác
<b>2 . Tài khoản sử dụng :</b>
Để hạch tốn chi phí sản xuất chung, kế tốn sử dụng tài khoản 1543- Chi phí sản xuất
chung. Căn cứ vào đặc điểm sản xuất kinh doanh tài khoản này được mở các tài khoản chi tiết
như sau:
+ Tài khoản 15431 - Chi phí nhân viên phân xưởng
+ Tài khoản 15432 - Chi phí gia cơng, sữa chữa
+ Tài khoản 15433 - Chi phí cơng cụ, dụng cụ
<b>3 . Trình tự các nghiệp vụ kế tốn chi phí sản xuất chung</b>
<i><b>* Đối với chi phí nhân viên phân xưởng</b></i>
Chi phí nhân viên phân xưởng bao gồm tiền lương và phụ cấp của nhân viên quản lý
phân xưởng. Trình tự tập hợp số liệu, chứng từ chi phí nhân viên phân xưởng tương tự như chi
phí nhân cơng trực tiếp.
Việc chấm cơng, tính lương cho nhân viên phân xưởng cũng do thống kê phân xưởng tính
cịn kế toán căn cứ vào các bảng thanh toán lương cho từng bộ phận quản lý phân xưởng để ghi
vào sổ sách.
<i><b>* Đối với chi phí gia cơng, sửa chữa</b></i>
Khi máy móc, thiết bị của Doanh nghiệp hỏng cần được sửa chữa bộ phận kỹ thuật
thường ứng tiền để sửa chữa, kế toán ghi:
Nợ TK 141
Có TK 111
Cụ thể: Ngày 07/12/2009, Anh Lê Văn Tiến ứng tiền đi sửa chữa máy xẻ đá số tiền là:
500.000 đ. Kế toán ghi:
Nợ TK 141 500.000đ
Có TK 111 500.000đ
Theo phiếu chi số 06 chi tiền sửa chữa máy xẻ đá số tiền là 350.000đ. Kế toán ghi:
Nợ TK 15432: 350.000đ
Có TK 141: 350.000đ
Căn cứ vào số tiền chi thực tế, Anh Tiến nhập lại quỹ số tiền thừa, kế toán ghi :
Nợ TK 111 : 150.000đ
Có TK 141 : 1500.000d
<i><b>* Đối với chi phí cơng cụ, dụng cụ</b></i>
Căn cứ vào các lệnh xuất đó kế toán tiến hành lập phiếu xuất kho theo chương trình cài đặt
sẵn. Kế tốn ghi:
Nợ TK 15433
Có TK 152 (Phụ tùng)
Có TK 153 (Cơng cụ, dụng cụ)
Đối với những công cụ, dụng cụ lớn, sử dụng cho nhiều kỳ sản xuất phải phân bổ dần vào chi
phí sản xuất kinh doanh, khi xuất kho cơng cụ, dụng cụ, ghi:
Nợ TK 142
Có TK 153
- Khi phân bổ giá trị cơng cụ, dụng cụ xuất dùng cho từng kỳ, ghi:
Nợ TK 15433
Có TK 142
Tuy nhiên, ở Doanh nghiệp việc phân bổ giá trị công cụ, dụng cụ xuất dùng không tuân
theo tiêu thức phân bổ nào. Khi có giá trị cơng cụ, dụng cụ xuất dùng chưa phân bổ hết kế
<i><b>* Đối với chi phí khấu hao tài sản cố định</b></i>
Chi phí khấu hao tài sản cố định ở đây bao gồm toàn bộ khấu hao tài sản cố định của
Doanh nghiệp. Kh u hao t i s n c nh ấ à ả ố đị được tính theo phương pháp đường th ng d aẳ ự
trên th i gian s d ng ờ ử ụ ước tính c a t i s n c ủ à ả ố định. T l kh u hao h ng n m ỷ ệ ấ à ă được th cự
hi n phù h p v i các quy ệ ợ ớ định t i Quy t ạ ế định s 206/2003/Q -BTC ng y 12/12/2003 c aố Đ à ủ
B trộ ưởng B T i chính v vi c th c hi n ch ộ à ề ệ ự ệ ế độ qu n lý v trích kh u hao t i s n cả à ấ à ả ố
nh.
đị
T ỷ lệ
khấu hao tháng =
Nguyên giá TSCĐ
Số năm sử dụng * 12 tháng
Căn cứ vào bảng trích khấu hao TSCĐ, kế tốn lập bút tốn :
<b>BiĨu 18 :</b>
<b>Doanh</b>
<b>nghiệp HảI</b>
<b>Thịnh </b>
<b>Sơn </b>
<b>-Thanh Hoá</b>
STT Tờn ti sn n v tính <sub>lợng</sub>Số Năm đa<sub>vào SD</sub> Thời gian<sub>ĐKSD</sub> Nguyên giá<sub>TS</sub> mũn nS hao
nm 2009
Gía trị còn
lại <sub>Thời gian</sub>
còn lại
ĐKKHTS theo QĐ
206/2004
Mức trích trong
1 tháng trong 1 nămMức trích
<b>I - Máy mãc thiÕt bÞ</b> <b> 260,000,00<sub>0 </sub></b> <b> 238,333,<sub>333 </sub></b> <b> 21,666,<sub>667 </sub></b> <b> 2,708,33<sub>3 </sub></b> <b> 32,500,000</b>
1 Máy xẻ đá cái 09 08/2002 08 108,000,00<sub>0 </sub> 99,000,<sub>000 </sub> 9,000,<sub>000 </sub> 08/2010
1,125,000 13,500,000
2 Dàn máy mài bộ 01 08/2002 08 12,000,000 11,000,<sub>000 </sub> 1,000,<sub>000 </sub> 08/2010
125,000 1,500,000
3 Dàn máy mài bộ 01 08/2002 08 30,000,000 27,500,<sub>000 </sub> 2,500,<sub>000 </sub> 08/2010
312,500 3,750,000
4 M¸y nghiỊn c¸i 01 08/2002 08 15,000,000 13,750,<sub>000 </sub> 1,250,<sub>000 </sub> 08/2010
156,250 1,875,000
5 Máy khoan cái 03 08/2002 08 30,000,000 27,500,<sub>000 </sub> 2,500,<sub>000 </sub> 08/2010 <sub>312,500 </sub> 3,750,000
6 Đờng dây điện M 08/2002 08 50,000,000 45,833,<sub>333 </sub> 4,166,<sub>667 </sub> 08/2010 <sub>520,833 </sub> 6,250,000
7 Máy quay đá cái 01 08/2002 08 15,000,000 13,750,<sub>000 </sub> 1,250,<sub>000 </sub> 08/2010 <sub>156,250 </sub> 1,875,000
<b>II - Phơng tiện vận tải</b> <b> 487,000,00<sub>0 </sub></b> <b> 383,574,<sub>074 </sub></b> <b> 103,425,<sub>926 </sub></b> <b> 4,358,79<sub>6 </sub></b> <b> 52,305,556</b>
000 000 500,000
3 M¸y xóc b¸nh lèp EX120 c¸i 01 08/2002 12 80,000,000 48,888,<sub>889 </sub> 31,111,<sub>111 </sub> 08/2014
555,556 6,666,667
4 M¸y xóc b¸nh xÝch <sub>EX200</sub> c¸i 01 08/2002 10 40,000,000 29,333,<sub>333 </sub> 10,666,<sub>667 </sub> 08/2012
333,333 4,000,000
5 Máy nâng cái 01 08/2002 09 35,000,000 28,518,<sub>519 </sub> 6,481,<sub>481 </sub> 08/2011 <sub>324,074 </sub> 3,888,889
6 Xe «t« IFA (36L - 1981) c¸i 01 08/2002 08 30,000,000 27,500,<sub>000 </sub> 2,500,<sub>000 </sub> 08/2010 <sub>312,500 </sub> 3,750,000
7 Xe «t« ASIA (36L - 9125) c¸i 01 08/2002 08 200,000,00<sub>0 </sub> <sub>333 </sub>183,333, 16,666,<sub>667 </sub> 08/2010 <sub>2,083,333 </sub> 25,000,000
<b>III - Nhµ cöa vËt kiÕn</b>
<b>thiÕt </b> <b> 1,575,000,000 </b> <b> 1,036,051,852 </b> <b> 542,670,370 </b> <b> 249,287 </b> <b> 11,731,019 </b> <b> 140,772,222 </b>
1 Trạm điện c¸i 01 08/2002 10 45,000,000 33,000,<sub>000 </sub> 12,000,<sub>000 </sub> 08/2012 <sub>375,000 </sub> 4,500,000
2 Văn phòng làm việc c¸i 01 08/2002 15 167,500,00<sub>0 </sub> 81,888,<sub>889 </sub> 85,611,<sub>111 </sub> 08/2017 <sub>930,556 </sub> 11,166,667
3 Nhà ăn, ở công nhân cái 01 08/2002 15 485,000,00<sub>0 </sub> 237,111,<sub>111 </sub> 247,888,<sub>889 </sub> 08/2017
2,694,444 32,333,333
4 Nhà xởng cái 01 08/2002 10 545,500,00<sub>0 </sub> 400,033,<sub>333 </sub> 145,466,<sub>667 </sub> 08/2012
4,545,833 54,550,000
5 Têng bao quanh c¸i 01 08/2002 08 96,000,000 88,000,<sub>000 </sub> 8,000,<sub>000 </sub> 08/2010
1,000,000 12,000,000
6 Nhà kho cái 01 08/2002 09 236,000,00<sub>0 </sub> 192,296,<sub>296 </sub> 43,703,<sub>704 </sub> 08/2011
2,185,185 26,222,222
<b> 2,322,000,00</b>
<b>0 </b>
<b> 1,657,959,</b>
<b>259 </b>
<b> 667,762,</b>
<b>963 </b>
<b> 18,798,14</b>
<b>8 </b>
<b> 225,577,77</b>
<b>8 </b>
<i>Ngày 31 tháng 12 năm </i>
<i>2009</i>
<b> Gi¸m </b>
<b>đốc </b> <b> Kế tốn trởng</b>
(ký, họ
dÊu) (ký, họ tên)
<b>* Đối với chi phí dịch vụ mua ngoài </b>
Chi phí dịch vụ mua ngoài cđa Doanh nghiƯp nh : chi phÝ tiỊn ®iƯn, chi phí tiền điện thoại,
sửa chữa máy móc thiết bị sản xuất,.
Ví dụ chi phí tiền điện :
K toán định khoản nh sau : Nợ TK 15435 : 13,362,000
Nợ TK 133 : 1,336,200
Có TK 1111 : 14,698,200
<b>BiĨu 19 :</b>
<b>Chi phÝ</b>
<b>tiỊn</b>
<b>®iƯn</b>
<i>Kỳ II t</i>
<i>ngy</i>
<i>10/11 n</i>
<i>ngy25/12</i>
<i>/2009</i>
<b>Vị trí</b>
<b>công t </b> <b>Số côngtơ</b>
<b>Chỉ số</b> <b>Chỉ số</b> <b><sub>số </sub>Hệ</b>
<b>Tác dụng</b> <b>Đơn<sub>giá</sub></b> <b>Thành<sub>tiền</sub></b> <b><sub>chú</sub>Ghi</b>
<b>cũ </b> <b>mới</b> <b>nhân</b>
BT 05072436 3092 3154 200 12,400 955 11,842,000
C§ 526 530 200 800 1,900 1,520,000
TĐ 2035.6 2035 200 0 540 0
<b>Tộng</b>
<b>13,362,00</b>
<b>0</b>
<b>Thuế</b>
<b>GTGT 10</b>
<b>%</b> <b>1,336,200</b>
<b>Tổng</b>
<b>Tiền</b>
<b>thanh</b>
<b>toán</b>
<b>14,698,20</b>
<b>0</b>
<b>* §èi víi chi phÝ b»ng tiỊn kh¸c </b>
<b> Chi phÝ bằng tiền khác nh : tiền tiếp khách, tiền lơng phải trả cho nhân viên văn phòng, tiền </b>
điện thoại cho nhân viên văn phòng ,..
Vớ d : Chi tin tiếp đối tác làm ăn : Doanh nghiệp Thanh Thanh Tùng
Nhận đợc Phiếu Chi, Kế toán ghi sổ nh sau :
<b>Bi</b>
<b> ể u 20 </b>
Doanh nghiệp : Hải Thịnh <b>Mẫu số: 02-TT</b>
<b>Địa chỉ : Đơng Sơn – Thanh Hố</b> <i>(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC</i>
<i><b>ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)</b></i>
<i>Ngày 15 tháng 12 năm 2009 </i> <b>Số: 10</b>
<b> Nợ TK 15436: 2.000.000</b>
Có TK 1111 : 2.000.000
Họ và tên người nhận tiền : Đào Thị Trang
Địa chỉ: Bộ phận văn phòng
Lý do chi: tiếp khách
<i><b>Số tiền: 2,000,000 đồng (viết bằng chữ): hai triệu đồng</b></i>
Kèm theo :
<i>Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): hai triệu đồng</i>
<i>Ngày 12 tháng 12 năm 2009</i>
<b>BiÓu 21:</b>
<b>DN Hải Thịnh </b> <b>Mẫu sổ S02-DNN</b>
<b>Đông sơn Thanh hóa</b> (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trởng BTC)
Số: 04
<i>Từ ngày 01/12/2009-Đến ngày 31/12/2009 Đơn vị : VNĐ</i>
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu tài
khoản <sub>Số tiền</sub> Ghi chú
Số Ngày Nợ Có
PC06 07/12 Chi sửa chữa máy xẻ đá 15432 141 350,000
<b>Céng</b> <b>350.000</b>
Kèm theo : chứng từ gốc
ngày 07 tháng12 năm 2009
<b>Ngêi lËp</b> <b>KÕ to¸n trëng</b>
(ký,họ tên) (ký, họ tên,đóng dấu)
<b>BiĨu 22:</b>
<b>DN Hải Thịnh </b> <b>Mẫu sổ S02-DNN</b>
<b>Đông sơn Thanh hóa</b> (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trởng BTC)
Số: 05
<i>Từ ngày 01/12/2009-Đến ngày 31/12/2009 Đơn vị : VNĐ</i>
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu tài
khoản <sub>Số tiền</sub> Ghi chú
Số Ngày Nợ Có
PC10 15/12 Chi tiÕp kh¸ch 15436 1111 2,000,000
<b>Céng</b> <b>2,000,000</b>
KÌm theo : chứng từ gốc
ngày 15 tháng12 năm 2009
<b>Ngời lập</b> <b>Kế to¸n trëng</b>
(ký,họ tên) (ký, họ tên,đóng dấu)
<b>DN Hải Thịnh </b> <b>Mẫu sổ S02-DNN</b>
<b>Đông sơn Thanh hóa</b> (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trởng BTC)
Số: 06
<i>Từ ngày 01/12/2009-Đến ngày 31/12/2009 Đơn vị : VNĐ</i>
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu tài
khoản <sub>Số tiền</sub> Ghi chú
Số Ngày Nợ Có
30/12 Chi phÝ tiỊn ®iƯn 15435 1111 14,698,200
133 <b>14,698,200</b>
<b>Céng</b>
KÌm theo : chứng từ gốc
ngày 30 tháng12 năm 2009
<b>Ngời lập</b> <b>Kế toán trởng</b>
(ký,h tờn) (ký, h tờn,úng du)
<b>Biểu 24:</b>
<b>DN Hải Thịnh </b> <b>Mẫu sổ S02-DNN</b>
<b>Đông sơn Thanh hóa</b> (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trởng BTC)
Số: 07
<i>Từ ngày 01/12/2009-Đến ngày 31/12/2009 Đơn vị : VNĐ</i>
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu tài
khoản <sub>Số tiền</sub> Ghi chú
Số Ngày Nợ Có
31/12 Trích khấu hao TSCĐ 15434 214 18,798,148
<b>Céng</b> <b>18,798,148</b>
KÌm theo : chøng tõ gèc
ngµy 31 tháng12 năm 2009
<b>Ngời lập</b> <b>Kế toán trởng</b>
(ký,họ tên)
(ký, h tờn,úng
du)
<b>Doanh nghiệp HảI Thịnh</b> <b>Mẫu sổ S02b-DNN</b>
Đông Sơn - Thanh Hoá (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trởng BTC)
<b>Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ</b>
Năm : 2009 Đơn vị : VNĐ
Chứng từ ghi số
Số tiền
Chứng từ ghi số
Số tiền
Số hiệu Ngày tháng Số hiệu
Ngày
th¸ng
Sè 04 07/12 350,000
Sè 05 15/12 2,000,000
Sè 06 30/12 14,698,200
Sè 07 31/12 18,798,148
Céng <b>35,846,348</b> Céng
sổ này có : trang, đánh số thứ tự từ trang số 01 n trang
ngy m s :
ngày 31 tháng 12 năm 2009
<b>Ngi ghi s</b> <b>K toỏn trng</b> <b>Giỏm c</b>
<b>Biểu 26:</b>
Doanh
nghiệp
Hải
Thịnh
Đông Sơn
Thanh
Hoá
<b>Sổ chi</b>
<b>tiết</b>
Tên Tài
Khoản: TK
1543 chi
phí sản
xuất chung
Tháng 12
năm 2009
Đơn vị :
VNĐ
Ngy,
thỏng Chng từ Diễn giải SH TK Tổng Trong đó
ghi sổ SH Ngày ,tháng ứngđối số tiền 15431 15432 15433 15434 15435 15436
01/12 <b>Số d đầu kỳ</b>
31/12 PC06 07/12 Chi sửa chữa máy xẻ đá 141 350,000 350,000
PC 10 15/12 Chi tiÕp kh¸ch 1111 2,000,000 2,000,000
30/12 Chi tiỊn ®iƯn 1111 14,698,200 14,698,200
31/12 Trích khấu hao TSCĐ 214 18,798,148 18,798,148
Cộng phát sinh nỵ 35,846,348 350,000 18,798,148 14,698,200 2,000,000
Ghi cã TK 1543 154 35,846,348
<b> Sè d cuèi kú</b>
tháng 12
năm 2009
<b>Người ghi</b>
<b>sổ</b> <b>Giám Đốc</b>
(ký,họ tên)
(ký,họ
tên,đóng
<b>UBND TØnh </b>
<b>Thanh ho¸</b> <b>MÉu sổ S02c1-DNN</b>
<b> Doanh</b>
<b>nghiệp HảI</b>
<b>Thịnh</b> (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trởng
BTC)
Năm : 2009
Tên Tài
Khoản : chi
phÝ s¶n xt
chung
Sè hiƯu : TK 1543
Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK Đối ứng Số tiền
Số hiệu Ngày tháng Nợ Có
<b> 01/12</b> <b>D đầu kỳ</b>
31/12 04 07/12 Chi sửa chữa máy xẻ đá 141 350,000
05 15/12 Chi tiÕp kh¸ch 1111 2,000,000
06 30/12 Chi phÝ tiỊn ®iƯn 1111 14,698,200
07 31/12 TrÝch khÊu hao TSC§ 214 18,798,148
<i>Céng ph¸t sinh trong kú</i> 35,846,348
<b>KÕt chun TK 1542 sang Tk 154</b> 154 35,846,348
<b>D</b>
<b> Cuèi kú</b>
Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang
Ngày mở sổ : 01/12/2009
Ngµy 31 tháng 12 năm 2009
<b>Ngi ghi s</b> <b>K toỏn tr-<sub>ng </sub></b> <b>Giám đốc</b>
(ký,họ tên) (ký, họ tên) (ký,họ tên,đóng dấu)
<b>5. Tổng hợp chi phí sản xuất của tồn Doanh nghiệp</b>
<b>5.1. Tài khoản sử dụng</b>
Để tổng hợp chi phí sản xuất của tồn DN kế tốn sử dụng tài khoản 154 - Chi phí sản
<b>5.2. Trình tự kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất của toàn Doanh nghiệp</b>
Từ các số liệu đã tập hợp được ở các TK1541, TK1542, TK1543 kế toán sẽ vào sổ :
- Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Nợ TK 154
Có TK 1541
- Kết chuyển chi phí nhân cơng trực tiếp
Nợ TK 154
Có TK 1542(chi tiết)
- Kết chuyển chi phí sản xuất chung
Nợ TK 154
<b>BiĨu 28 :</b>
Doanh
nghiệp
Hải Thịnh
Đông Sơn
Thanh Hoá
<b>Sổ chi tiết</b>
Tên Tài Khoản: TK 154- chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Tháng 12 năm 2009
Đơn vị : VNĐ
Ngy
thỏng Chng t Din gii SH TK Tổng Trong đó
ghi sổ SH Ngàytháng đối ứng s tin CPNVL trựctiếp CP nhân công trựctiếp CP sản xuấtchung
01/12 <b>Số d đầu kỳ</b>
31/12 PX03 03/12 Xuất thuèc næ 1541 15,000,000 15,000,000
PX03 03/12 XuÊt kÝp næ và dây cháy chậm 1541 2,100,000 2,100,000
31/12
Lơng phải trả công nhân khai
thác 1542-KT 18,970,000 18,970,000
31/12 Trích khấu hao TSCĐ 15434 1,053,240 1,053,240
Cộng phát sinh nợ 37,123,240 17,100,000 18,970,000 1,053,240
<b> Ghi cã TK 154</b> <b> 155</b> <b>37,123,240</b>
<b> Sè d cuèi kú</b>
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
<b>Người ghi sổ</b> <b>Giỏm c</b>
<b>Biểu 29 :</b>
Doanh
nghiệp Hải
Thịnh
Đông Sơn
Thanh Hoá
<b>Sổ chi tiết</b>
Tên Tài Khoản: TK 154- chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Đối tợng hạch toán : Đá ốp lát
Tháng 12 năm 2009
Đơn vị : VNĐ
Ngy Chng từ Diễn giải SH TK Tổng
Trong đó
tháng
ghi sổ SH
Ngy
i ng s tin CPNVL trực tiếp CP nhân công trựctiếp CP sản xuấtchung
thỏng
01/12 <b>Số d đầu kỳ</b>
31/12 PX01 01/12 Xuất đá khối 1541-SX 58,059,181 58,059,181
PC06 07/12 Chi sửa chữa máy xẻ đá 15432 350,000 350,000
PC10 15/12 Chi tiÕp khách 15436 2,000,000 2,000,000
30/12 Chi tiền điện 15435 14,698,200 14,698,200
31/12
Trả lơng cho công nhân sản
xuất 1542-SX 41,486,858 41,486,858
31/12 Trích khấu hao TSCĐ 15434 17,744,908 17,744,908
Cộng phát sinh nỵ 134,339,147 58,059,181 41,486,858 34,793,108
<b> Ghi cã TK 154</b> <b>155</b> <b>134,339,147</b>
<b> Sè d cuèi kú</b>
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
<b>Người ghi sổ</b> <b>Giám Đốc</b>
<b>BiÓu 30 :</b>
<b>UBND TØnh </b>
<b>Thanh hoá</b> <b>S02c1-DNNMẫu sổ</b>
<b> Doanh</b>
<b>nghiệp HảI</b>
<b>Thịnh</b>
(Ban hành theo
QĐ số
48/2006/QĐ-BTC
ngày
14/09/2006 của
Bộ trởng BTC)
Năm : 2009
Tên Tài
Khoản : chi
phí sản xuất,
Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải
TK Đối ứng
Số tiền
Số hiệu Ngày tháng Nợ Có
<b> 01/12</b> <b>D đầu kỳ</b>
31/12 PX01 01/12 Xut ỏ khối 1541 58,059,181
PX03 03/12 XuÊt thuèc næ 1541 15,000,000
PX03 03/12
XuÊt kíp nổ và
dây cháy
chậm 1541 2,100,000
PC06 07/12 Chi sa chamỏy xẻ đá 15432 350,000
PC10 15/12 Chi tiÕp kh¸ch 15436 2,000,000
30/12 Chi tiềnđiện 15435 14,698,200
31/12
Trả lơng
cho công
nhân sản
xuất 1542-SX 41,486,858.00
31/12
Lơng phải trả
công nhân
khai thác 1542-KT 18,970,000 35,413,500
31/12 Trích khấu hao TSCĐ 15434 18,798,148
<i>Céng ph¸t </i>
<i>sinh trong kú</i> <b>171,462,387</b>
<b>D</b>
Sổ này có
trang, đánh
số từ trang
số 01 đến
trang
01/12/2009
Ngày 31
tháng 12
năm 2009
<b>Ngi ghi s</b> <b>K toỏn tr-ng </b> <b>Giám đốc</b>
(ký,hä tªn) (ký, hä tªn)
(ký,họ
tên,đóng
<b>BiĨu31 </b>
Doanh nghiệp Hải Thịnh
Đông Sơn - Thanh Hóa
BảNG TíNH GIá THàNH Đơn vị SảN PHẩM
Tên sản phẩm : Đá khối nguyên liệu
Đơn vị tính : 1m3
<b>Tên vật t</b> <b>Đơn vị tính </b> <b>Số lợng</b> <b>Đơn giá </b> <b>Thành tiền </b>
Dầu dän b·i lÝt 75
7.918
593.864
DÇu vËn chun lÝt 35
7.918
277.136
Dầu cho máy khoan lít 9
7.918
71.264
Công cụ dụng cụ đồng 1
70.000
70.000
Nguyên liệu phụ đồng 1
50.000
50.000
Khấu hao TSCĐ đồng 1
40.000
40.000
Thuế tài nguyên đồng 1
3.300
3.300
Phí mơi trờng đồng 1
50.000
Chi phí khác đồng 1
50.000
50.000
<b>Tæng céng</b>
<b> </b>
<b>1.205.563 </b>
<i>Ngày 31 tháng 01 năm 2008</i>
Ngời lập biểu Kế toán trởng
<i>(ký, họ tên)</i> <i>Ký, họ tên</i>
<b>Biểu32</b>
Đông Sơn - Thanh Hóa
BNG TớNH GIá THàNH đơn vị SảN PHẩM
Tên sản phẩm : Đá x thụ
Đơn vị tính : 1m2(50x50x2,5 và 60x60x2,5)
<b>Tên vật t</b> <b>Đơn vị tính </b> <b>Số lợng</b> <b>Đơn giá </b> <b>Thành tiền </b>
in x ỏ kw 15 900 13.500
Đá cục nguyên liƯu m2 1 40.000 40.000
DÇu vËn chun lÝt 7 7.918 55.427
Công cụ dụng cụ đồng 1 8.000 8.000
Khấu hao TSCĐ đồng 1 7.000 7.000
Công xẻ đá đồng 1 11.000 11.000
Chi phí khác đồng 1 5.000 5.000
<b>Tỉng céng</b> <b>139.927</b>
<i>Ngày 31 tháng 12 năm 2009</i>
Ngêi lËp biÓu KÕ toán trởng
<i>(ký, họ tên)</i> <i>(Ký, họ tên)</i>
<b>Biểu33</b>
Doanh nghiệp Hải Thịnh
Đông Sơn - Thanh Hóa
Tên sản phẩm : ốp lát
Đơn vị tính : 1m2(40x40x2,5 và 30x30x2,5)
<b>Tên vật t</b> <b>Đơn vị tính </b> <b>Số lợng</b> <b>Đơn giá </b> <b>Thành tiÒn </b>
Điện xẻ đá kw 5
900
4.500
Đá cục nguyên liệu m2 1
14.000
14.000
DÇu vËn chun lÝt 4
7.918
31.673
Công cụ dụng cụ đồng 1
5.000
5.000
Khấu hao TSCĐ đồng 1
2.000
2.000
Lơng công nhân đồng 1
7.000
7.000
Chi phí khác đồng 1
6.000
6.000
<b>Tæng céng</b>
<b> </b>
<b>70.173 </b>
<i>Ngày 31 tháng 12 năm 2009</i>
Ngêi lập biểu Kế toán trởng
<b>PHN III</b>
<b>HOàN THIệN Kế TOáN CHI PHí SảN XUấT Và TíNH GIá THàNH TạI</b>
<b>DOANH NGHIệP HảI THịNH</b>
<b>1. ỏnh giỏ thc trng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm</b>
<b>Doanh nghiệp Hải Thịnh</b>
<i><b>1.1. Những ưu điểm</b></i>
<i>* Thứ nhất: Về bộ máy kế toán</i>
Bộ máy kế tốn được bố trí gọn nhẹ, hợp lý, phân cơng công việc cụ thể, rõ ràng. Đội
ngũ cán bộ kế tốn của Doanh nghiệp đều có trình độ đại học, luôn luôn cố gắng trau dồi, bổ
sung kiến thức cho phù hợp với công tác. Doanh nghiệp cũng luôn tạo điều kiện tổ chức bồi
dưỡng, đào tạo nâng cao nghiệp vụ cho cán bộ, nhân viên kế toán để phù hợp với tình hình
mới. Bên cạnh đó, trong q trình công tác, dựa vào những vấn đề thực tiễn nảy sinh các cán
bộ kế tốn ln mạnh dạn đề xuất ý kiến của mình, đưa ra trao đổi, bàn bạc nhằm góp phần
hồn thiện cơng tác kế tốn.
<i>* Thứ hai: Về hình thức kế tốn</i>
. Doanh nghiệp lựa chọn hình thức kế tốn theo Hình thức kế tốn Chứng từ - Ghi sổ.Là
hình thức đơn giản và dễ sử dụng.
<i> * Thứ 3 : Về hệ thống tài khoản </i>
Được áp dụng thống nhất đầy đủ trong Doanh nghiệp chứa đủ nội dung cơ bản như tên tài
khoản , loại tài khoản, số lượng, số hiệu tài khoản .
Những ưu điểm trên có tác dụng tích cực trong việc tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá
thành sản phẩm và nâng cao hiệu quả kinh doanh của Doanh nghiệp. Bên cạnh những ưu điểm
đạt được Nhà máy cũng có khơng ít những hạn chế cịn tồn tại cần có biện pháp khắc phục.
<i><b>1.2. Những hạn chế </b></i>
<i>* Thứ nhất:</i>
Nhà máy chưa coi trọng việc xác định định mức cơng cụ, dụng cụ sử dụng cho sản xuất,
có đặt ra định mức khốn chi phí cho 1m2 <sub> đá nhưng chưa quan tâm đến nó. Do khơng xác</sub>
<i>* Thứ hai: </i>
Một số công cụ, dụng cụ khi xuất dùng trực tiếp cho sản xuất được coi là vật tư khác và
<i>được hạch toán vào tài khoản 1541 như vậy là chưa đúng quy định. </i>
<i>* Thứ ba:</i>
Nhà máy hiện nay chưa lập bảng phân bổ nguyên vật liệu.
<i>* Thứ tư: </i>
Các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất, nhân viên quản lý phân
xưởng, nhân viên văn phòng đều được hạch tốn vào tài khoản 15436 như vậy là khơng đúng
quy định.
<i> * Thứ năm: </i>
Những công cụ, dụng cụ có giá trị lớn, sử dụng cho nhiều kỳ sản xuất kinh doanh được
hạch toán vào tài khoản 142. Tuy nhiên, việc phân bổ giá trị công cụ, dụng cụ xuất dùng
không tuân theo tiêu thức phân bổ nào. Khi giá trị công cụ, dụng cụ xuất dùng chưa phân bổ
hết kế tốn tạm tính giá thành, nếu giá thành trong kỳ cao so với các kỳ trước thì phần giá trị
công cụ, dụng cụ xuất dùng chưa phân bổ hết đó sẽ được để lại phân bổ vào các kỳ sau. Điều
này dẫn đến việc phản ánh khơng chính xác giá thành của sản phẩm trong kỳ.
<i>* Thứ sáu:</i>
Chi phí sửa chữa tài sản cố định đều kết chuyển hết vào chi phí trong kỳ là chưa hợp lý,
như vậy nó sẽ khơng phản ánh chính xác được giá thành sản phẩm sản xuất ra trong kỳ.
<i>* Thứ bảy:</i>
Chi phí khấu hao tài sản cố định là khoản chi phí chung cố định vì vậy nó phải được
phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm dựa trên cơng suất bình thường
của máy móc, thiết bị.
+ Trường hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất cao hơn cơng suất bình thường thì chi phí
khấu hao tài sản cố định được phân bổ theo chi phí thực tế phát sinh.
Như vậy, việc kết chuyển hết chi phí khấu hao tài sản cố định của Nhà máy sang tài
khoản 15434 mà không quan tâm đến mức sản xuất thực tế so với mức cơng suất bình thường
là chưa hợp lý.
<i>* Thứ tám:</i>
Phần chi phí lãi vay được hạch tốn vào tài khoản 15436 là chưa đúng quy định, hạch
tốn như vậy sẽ khơng phản ánh chính xác được giá thành sản phẩm sản xuất ra trong kỳ.
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế đất nước để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh đòi hỏi các doanh nghiệp phải củng cố, kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý nói chung và
bộ máy kế tốn nói riêng.
Trong cơ chế thị trường hiện nay, các doanh nghiệp là các chủ thể kinh tế độc lập, để có
thể tồn tại và phát triển các doanh nghiệp phải tự tìm cho mình một hướng đi đúng đắn. Trong
đó, việc tìm kiếm những giải pháp giúp tiết kiệm tối đa chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm
nhưng không ảnh hưởng tới chất lượng sản phẩm là cơng việc rất cần thiết. Bởi vậy, nâng cao
và hồn thiện cơng tác kế tốn nói chung, kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm nói riêng để góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
là rất cần thiết.
<b>3. Các giải pháp góp phần hồn thiện tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản</b>
<b>phẩm Doanh nghiệp Hải Thịnh</b>
Qua quá trình học tập, nghiên cứu lý luận cũng như tìm hiểu thực tế về tổ chức kế tốn
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Doanh nghiệp Hải Thịnh, em xin mạnh dạn đề
xuất một số giải pháp góp phần hồn thiện tổ chức kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm của Doanh nghiệp nhằm tiết kiệm và sử dụng có hiệu quả hơn chi phí sản xuất, hạ
giá thành sản phẩm, đảm bảo cho kế toán thực sự là công cụ quan trọng trong quản lý kinh tế.
<b>4. Phương hướng hoàn thiện</b>
Hoàn thiện phải đảm bảo:
- Vận dụng chế độ phù hợp với đặc điểm sản xuất của doanh nghiệp mình về quy mơ, về
ngành nghề sản xuất kinh doanh từ đó đem lại hiệu quả cao nhất cho doanh nghiệp.
- Đáp ứng được yêu cầu về những thơng tin kinh tế kịp thời, chính xác nhằm
thực hiện tốt chức năng của kế toán giúp cho các nhà quản trị có thể đưa ra các quyết định
kinh doanh có lợi nhất.
- Tiết kiệm bởi vì mục đích của doanh nghiệp là lợi nhận tối đa và chi phí tối thiểu, do
vậy hồn thiện đi đơi với tiết kiệm.
<b>15. Các giải pháp hoàn thiện</b>
<i>* Thứ nhất:</i>
Hàng tháng, doanh nghiệp cần tiến hành lập Bảng phân bổ nguyên vật liệu; công cụ,
dụng cụ theo mẫu sau:
<b>BiĨu35</b>
<b>Doanh nghiệp Hải Thịnh</b>
Đơng Sơn - Thanh
Hố
TT Gh<sub>i Có các TK</sub> <b>Tài khoản 152</b> <b>Tài khoản 153</b>
Ghi Nợ các TK 152 153
1 TK 1541- Chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp
2 TK 1543- Chi phí sản xuất chung
3 …
….
<b>Cộng</b>
<i>* Thứ hai: </i>
Hiện nay, các khoản trích theo lương của cơng nhân trực tiếp sản xuất, nhân viên quản lý
phân xưởng, nhân viên văn phịng đều được hạch tốn vào tài khoản 15436.
Các khoản trích theo lương của cơng nhân trực tiếp sản xuất hạch toán vào tài khoản
1542, của nhân viên quản lý phân xưởng hạch toán vào tài khoản 15431, nhân viên văn phịng
hạch tốn vào tài khoản 642 như sau:
Nợ TK 1542, TK 15431, TK 642
Có TK 338 (chi tiết)
<i>* Thứ ba: </i>
Tại thời điểm tháng 12 năm 2009 khơng có loại cơng cụ, dụng cụ nào có giá trị lớn xuất
dùng chưa phân bổ. Tuy nhiên, qua tìm hiểu thực tế việc phân bổ giá trị công cụ, dụng cụ xuất
dùng không tuân theo tiêu thức phân bổ nào. Vì vậy, Doanh nghiệp cần lựa chọn tiêu thức
phân bổ giá trị công cụ, dụng cụ có giá trị lớn, sử dụng cho nhiều kỳ sản xuất kinh doanh một
cách phù hợp. Căn cứ để xác định mức chi phí phải phân bổ mỗi kỳ trong năm có thể là thời
gian sử dụng hoặc khối lượng sản phẩm mà công cụ, dụng cụ tham gia kinh doanh trong từng
kỳ hạch toán tuỳ thuộc vào công dụng của từng loại công cụ, dụng cụ .
Chi phí khấu hao tài sản cố định là khoản chi phí chung cố định vì vậy nó phải được
+ Trường hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất cao hơn cơng suất bình thường thì chi phí
khấu hao tài sản cố định được phân bổ theo chi phí thực tế phát sinh.
+ Trường hợp, mức sản phẩm thực tế sản xuất thấp hơn mức công suất bình thường thì
chỉ được phân bổ theo mức cơng suất bình thường, phần chi phí khơng được phân bổ được ghi
nhận là chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ (ghi nhận vào giá vốn hàng bán).
Cụ thể như sau:
Mức cơng suất bình thường của Doanh nghiệp là 249 m3<sub>/ tháng. Nếu vào cuối tháng sản</sub>
lượng sản xuất thực tế lớn hơn 249 m3<sub> thì tồn bộ chi phí khấu hao tài sản cố định trong tháng</sub>
được hạch toán vào tài khoản 15434. Nếu sản lượng sản xuất thực tế nhỏ hơn 249 m3<sub> thì chi</sub>
phí khấu hao tài sản cố định trong tháng được tính theo sản lượng sản phẩm thực tế sản xuất,
phần chi phí khơng được phân bổ được hạch toán vào tài khoản 632.
Nợ TK 632
Có TK 15434
<i>* Thứ năm:</i>
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp đều quan tâm đến hiệu quả sản xuất
trong đó mục tiêu hàng đầu là lợi nhuận. Điều này nhất thiết phải quan tâm đến chi phí sản
xuất và giá thành sản phẩm. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có thể
- Đối với những cơng cụ, dụng cụ có giá trị lớn, sử dụng cho nhiều kỳ sản xuất, kinh doanh
thì cần phải được phân bổ theo những tiêu thức phù hợp và tồn bộ chi phí về cơng cụ, dụng cụ
phải được hạch toán vào tài khoản 15433.
- Hàng tháng, Nhà máy nên tiến hành lập Bảng phân bổ nguyên vật liệu; công cụ, dụng
cụ như vậy sẽ giúp Nhà máy hạch tốn chính xác chi phí ngun vật liệu để tính giá thành.
- Các khoản trích theo lương của cơng nhân trực tiếp sản xuất hạch tốn vào tài khoản
1542, nhân viên quản lý phân xưởng hạch tốn vào tài khoản 15431, nhân viên văn phịng hạch
tốn vào tài khoản 642.
- Cần căn cứ vào mức công suất bình thường và cơng suất thực tế của máy móc, thiết bị để
phân bổ chi phí khấu hao tài sản cố định vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm.
<b>KÕt luËn </b>
việc tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm khơng thể thiếu được. Kế tốn chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả sản xuất, tiêu thụ , đến sự tồn tại
của Doanh nghiệp
Qua quá trình nghiên cứu và tìm hiểu thực tế tại Doanh nghiệp Hải Thịnh được sự hướng
dẫn tận tình của Thầy Trần Q Liên và các cơ chú phịng Kế toán của Doanh nghiệp, đã
giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề thực tập: “ Hoàn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Doanh nghiệp Hải Thịnh”
Do trình độ và thời gian có hạn, kinh nghiệm thực tế chưa nhiều nên chuyên đề này của
Em xin chân thành cảm ơn!
<i> Thanh Hoá, tháng 04 năm 2010</i>
<b> Sinh viên</b>
<b> </b>
<i><b> </b></i>
<i><b> </b></i> <i><b> Thi Mai Lan</b></i>
<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO</b>
<i>2. Bộ Tài Chính, Tài liệu bồi dưỡng kế tốn trưởng Doanh nghiệp, Nhà xuất bản Tài</i>
Chính Hà Nội (2004).
<i>3. PGS.TS Nguyễn Hữu Ba, Giáo trình Lý thuyết Hạch tốn kế tốn, Nhà xuất bản Tài</i>
Chính Hà Nội (2003).
<i><b>4. PGS.PTS Lê Gia Lục, Giáo trình Tổ chức cơng tác kế tốn, Nhà xuất bản Tài Chính</b></i>
Hà Nội (2004).
<i><b>5. PGS.TS Nguyễn Minh Phương, Giáo trình Kế tốn quản trị, Nhà xuất bản Lao động </b></i>
-Xã hội (2004).
<i>6. PGS.TS Đồn Xn Tiên, Giáo trình Kế tốn quản trị Doanh nghiệp, Nhà xuất bản</i>
7. <i>PGS.TS Nguyễn Văn Công, Lý thuyết và thực hành Kế tốn tài chính, </i>Nhà xuất bản
Tài Chính Hà Nội (2004).
8. Tập thể tác giả Học viện Tài chính. Chủ biên: PGS.TS Ngơ Thế Chi- TS Trương Thị
<i>Thuỷ, Kế toán doanh nghiệp, Nhà xuất bản Thống kê Hà Nội (2003).</i>
<i>9. Vụ chế độ Kế toán và Kiểm toán, Chế độ Kế toán Doanh nghiệp, Nhà xuất bản Tài</i>
Chính Hà Nội (2006).
10. Các tài liệu liên quan đến Doanh nghiệp Hải Thịnh.
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh các năm 2008, 2009.
- Bảng cân đối kế toán năm 2009.
- Các chứng từ, sổ kế toán.
<i><b> </b></i>
<i><b> </b></i>
...
...
...
...
...
...
...
...
Thanh Hóa, Tháng 04 năm 2010
DN :
SXkd :
KCs :
Tk :
Tsc :
Lcn :
Px :
Pc :
Gtgt :
Ts :
Sd :
Sh :
Bhxh :
Bhyt :
Kpcđ :
Sx :
Kt :
Vlc :
Vlp :
Cc :
C :
Qđ :
Vnđ :
<b>Danh mục sơ đồ, bảng biểu</b>
Tr
an
g
Sơ đồ số 01 : Sơ đồ khai thác
5
Sơ đồ số 02 : Sơ đồ sản xuất sản phẩm
5
Sơ đồ số 03 : Sơ đồ bộ máy của DN
8
Sơ đồ số 04 : Sơ đồ bộ máy kế tốn tại DN
11
Sơ đồ số 05 : Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình
thøc chøng tõ ghi sè của DN HảI
Thịnh 14
S s 06 : Trỡnh t hch toỏn tng hp chi
phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm 22
Biểu 01 : Trích báo cáo kết quả kinh doanh <sub>10</sub>
Biểu 02 : Phiếu xuất kho
24
BiÓu 03 : PhiÕu xuÊt kho
25
BiÓu 04 : Chøng tõ ghi sỉ
26
BiĨu 05 : Chøng tõ ghi sỉ
27
BiĨu 06 : Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ
28
Biểu 07 : Sổ chi tiÕt TK 1541
29
BiĨu 08 : Sỉ chi tiÕt TK 1541
30
Biểu 09 : Sổ cáI TK 1541
31
Biểu 10 : Bảng thanh to¸n LCN bé phËn
khai th¸c th¸ng 12/2009 33
BiĨu 22 : <sub>Chøng tõ ghi sỉ</sub>
BiĨu 23 : <sub>Chøng tõ ghi sỉ</sub>
BiĨu 24 : <sub>Chøng tõ ghi sỉ</sub>
BiĨu 25 : <sub>Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ</sub>
Biểu 26 : <sub>Sổ chi tiÕt TK 1543</sub>
BiĨu 28 : <sub>Sỉ chi tiÕt TK 154</sub>
BiĨu 29 : <sub>Sỉ chi tiÕt TK 154</sub>
BiĨu 30 : <sub>Sỉ c¸I TK 154</sub>
Biểu 31 : <sub>Bảng tính giá thành đơn vị sản phẩm</sub>
Biểu 32 : <sub>Bảng tính giá thành đơn vị sản phẩm</sub>
Biểu 33 : <sub>Bảng tính giá thành đơn vị sản phẩm</sub>