Tải bản đầy đủ (.ppt) (39 trang)

Bài giảng Hướng dẫn thiết kế bào giảng trắc nghiệm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.8 MB, 39 trang )

TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
1. Trắc nghiệm khách quan là gì?
2. Soạn đề TNKQ
TS. Hoàng Cao Cương
TS. Trần Minh Phương
Trắc nghiệm khách quan là gì?
1. Định nghĩa
2. Các dạng TNKQ
3. Ưu điểm
4. Nhược điểm
Định nghĩa
Trắc nghiệm chủ quan

Tự luận

Trắc nghiệm có kết thúc mở
Trắc nghiệm bán khách quan

Trắc nghiệm trả lời ngắn

Trắc nghiệm kiểu điền chỗ trống
Các dạng TNKQ
1. Đúng/ sai
2. Đa lựa chọn
3. Tương ứng cặp
Bán khách quan
4. Điền chỗ trống
5. Trả lời ngắn
MINH HỌA

Tự luận



Câu hỏi có kết thúc mở

Đúng/ sai

Đa lựa chọn

Tương ứng cặp

Trả lời ngắn

Điền chỗ trống
Tự luận
(câu hỏi có kết thúc mở)
1. Tại sao bảng con là người bạn thân thiết của em.
2. Em và bạn em hưởng ứng đợt bảo vệ môi trường do
nhà trường vừa phát động như thế nào?
Đúng/ sai

Phấn là đồ dùng học tập?
a. Đúng
b. Sai
Đa lựa chọn

Tìm từ đồng nghĩa với vị thành niên?
a. phụ nữ
b. thiếu niên
c. thanh niên
d. đàn ông
Tương ứng cặp


Nối nơi hoạt động với người hoạt động.
1 cánh đồng a công nhân
2 phòng thí nghiệm b chiến sĩ
3 nhà máy c nhà khoa học
4 chiến trường d nông dân
Trả lời ngắn (Bán khách quan)

Tự viết một nhãn vở.

Hạn định khu vực trả lời:

các thông tin để nhận diện ra chủ nhân và để chủ nhân nhận
ra cuốn vở

không ghi thông tin thừa: nơi sinh sống, cha mẹ tên gì, làm
gì, vở còn mấy trang....

tên trường

lớp

tên môn/ phân môn

họ và tên

năm học

tên trường


lớp

tên môn/ phân môn

họ và tên

năm học
Trả lời ngắn (Bán khách quan)

Hãy kể tên các đồ dùng học tập của em và bạn em.

sách giáo khoa

vở

bút

bảng con

.... hộp bút

cặp, túi...

sách giáo khoa

vở

bút

bảng con


.... hộp bút

cặp, túi...
Hạn định khu vực trả lời:
- đồ dùng thiết yếu cho học tập
- không ghi vật dụng không dùng trong học tập như
đồ ăn, phương tiện đi lại, đồ chơi...
Điền chỗ trống (bán khách quan)

Điền dấu thanh thích hợp để được tiếng sau đây có
nghĩa.
choan

Điền từ thích hợp để câu sau đây có nghĩa:
................... ăn cỏ đồng ta
Ưu điểm
1. Vùng quét nội dung KT&KN:

rộng

chi tiết
2. Kết quả khách quan
3. KT & ĐG ở cơ sở

thông tin cập nhật và chi tiết về từng HS

kết quả đáng tin cậy

dễ báo cáo thống kê

4. KT & ĐG diện rộng

dễ nhân bản

kết quả đáng tin cậy

tiện tự động hóa trong chấm điểm
5. TNKQ có độ dài ngắn, cấu trúc giản dị, nên:

tiện gộp nhiều đề lại thành một Bộ đề → tăng độ tin cậy

chứa nhiều chủ đề khác nhau → tăng thông tin về HS.
TNKQ thiết kế đúng và chất lượng sẽ tốt hơn Tự luận.
!
Godshak & cộng sự, 1966 và Choppin & Purves,
1969, so sánh bài làm TNKQ với bài làm theo Tự
luận của cùng một nhóm hS, đã có 2 kết luận quan
trọng:

Kết quả TNKQ dự báo tốt hơn kết quả qua Tự luận.
Ngoài ra còn bổ sung hàng loạt chi tiết mà bài làm
qua Tự luận không thể có được.

Kết quả qua Tự luận không dự liệu được như kết quả
của TNKQ.
!
TNKQ không tiết kiệm được thời gian, vì:

Trước khi ra đề phải cân nhắc kĩ chiến lược ra đề để
có tính hệ thống cao và không bỏ sót một số vùng

KT&KN cần KT&ĐG.

Về mặt kĩ thuật, người ra đề phải chuyên nghiệp.

Trước khi đưa ra đại trà phải có thời gian thử nghiệm
và hiệu chỉnh bộ đề cho sát với thực tế.

×