Tải bản đầy đủ (.pptx) (19 trang)

Bài thuyết trình xác định tiền lương tối thiểu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (372.13 KB, 19 trang )

LOGO

Nhóm 1

Xác định tiền lương tối thiểu


Nhóm 1

Danh sách nhóm 1

1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.

Lê văn Thế
Cáp thị Hoa
Đặng thị hồng Hạnh
Nguyễn thị Thu
Trương thị Hồng
Nguyễn thị Lan
Đặng Văn Toàn
Nguyễn văn Tuyến
Nguyễn thị Xiêm



Nhóm 1

Bài thuyết trình gồm :

1

Lý thuyết về tiền lương tối thiểu

2

Thực trạng xác định tiền lương tối thiểu


Nhóm 1

1.Lý thuyết tiền lương tối thiểu
Khái niệm

 Mức lương tối thiểu là mức thấp nhất trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất, trong
điều kiện lao động bình thường và phải bảo đảm nhu cầu sống tối thiểu của người lao động và
gia đình họ.


Nhóm 1

1.1 Những căn cứ xây dựng

Mức lương tối thiểu vùng như sau :


ĐV : Đồng / tháng

Vùng I
2.700.000

Vùng II
2.400.000

Vùng III

2.100.000

Vùng IV
1.900.000

Nội dung này được quy định tại Nghị định 182/2013/NĐ-CP và Thông tư 33/2013/TT-BLĐTBXH 


Nhóm 1

1.1 Những căn cứ xây dựng
1

Lương đối với người giúp việc gia đình
Mức lương cơ sở là 1.150.000 đồng/tháng.
Nội dung này được quy định tại Nghị định 
66/2013/NĐ-CP và

Thông


07/2013/TT-BNV hướng

dẫn

Nghị định 66.

3

2

thực

tư 
hiện

.

Mức lương này áp dụng đối với người lao động giúp
việc gia đình theo quy định tại khoản 1 Điều 179 Bộ
luật Lao động 2012.
Theo đó, mức lương đối với người giúp việc gia đình
khơng thấp hơn mức lương tối thiểu vùng.Nội dung
này được quy định tại Nghị định 27/2014/NĐ-CP.
 

Lương tối thiểu ngành
Nội dung này được quy
định
2012


tại Bộ luật Lao động


Nhóm 1

1.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến tiền lương tối thiểu chung

- Hệ thống các nhu cầu tối thiểu của người lao động và gia đình họ.
-Quan hệ cung cầu về lao động trên thị trường lao động cả nước và chỉ số giá sinh hoạt trong từng thời kỳ.
- Mức sống chung đạt được và sự phân cực mức sống giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội.
- Khả năng chi trả của các cơ sở sản xuất – kinh doanh hay mức tiền lương – tiền công đạt được trong từng lĩnh
vực, nghành nghề.
- Phương hướng, khả năng phát triển kinh tế của đất nước, mục tiêu và nội dung cơ bản của chính sách lao động
trong từng thời kỳ.


Nhóm 1

1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến tiền lương tối thiểu vùng

- Chênh lệch về nhu cầu tối thiểu thực tế của người lao động trong các vùng:
- Mức sống chung đạt được trong vùng
- Mức tiền lương tiền công đạt được trong vùng
- Giá cả và tốc độ tăng giá sinh hoạt, giá cả thực tế trong vùng chi phối giá trị thực tế của tiền
lương tối thiểu


Nhóm 1

1.4 Cách thức xây dựng tiền lương tối thiểu.


1.4.1 Căn cứ : Lương tối thiểu xây dựng theo tháng , ngày , giờ ( khoản 1 điều 91 của bộ luật lao
động 2012 ) chính phủ cơng bố mức lương tối thiểu hàng tháng, trên cơ sở khuyến nghị của hội
đồng tổ chức quốc gia và căn cứ vào nhu cầu sống tối thiểu của người lao động và căn cứ vào điều
kiện kinh tế - xã hội và mức tiền lương trên thị trường ( khoản 2 điều 91 bộ luật lao động - 2012)


Nhóm 1

1.4 Cách thức xây dựng tiền lương tối thiểu.
1.4.2 Nội dung :
+ Được quy định ở cấp độ vùng và ngành chính phủ cơng bố mức lương tối thiểu vùng ,tối thiểu ngành được xác định thông qua
tập thể ngành ghi trong thỏa ước lao động tập thể ngành nhưng khơng thấp hơn tối thiểu vùng do chính phủ quy định điều 91 bộ
luật lao động năm 2012
+ Người tham gia xây dựng : Hội đồng tiền lương quốc gia gồm : Đại diện bộ lao động thương binh xã hội tổng liên đoàn lao động
việt nam , tổ chức đại diện người sử dụng lao động ở trung ương
+ Các vấn đề , tình hình kinh tế xã hội tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế ; mức sống,nhu cầu tối thiểu của người lao động ; sự
phù hợp của mức lương tối thiểu ,mức lương trên thị trường lao động; chỉ số giá tiêu dùng


Nhóm 1

2. Thực trạng xác định tiền lương tối thiểu
2.1 Giới thiệu về công ty cổ phần EKF Việt Nam

- Tên công ty: Công ty cổ phần EKF Việt Nam
- Địa chỉ: LK 72 khu đô thị Bắc Hà Nguyễn Trãi Thanh Xuân Hà Nội
- Điện thoại: 0433.561.699
- Fax: 0433561.



Company Logo

2.2Đặc điểm sản xuất kinh doanh.

 Công ty cổ phần EKF Việt Nam được thành lập từ năm 2002 đến nay công ty đã phát triển hệ
thống đại lý khách hàng trên 50 tỉnh thành trên cả nước với tổng số 150 cán bộ, công nhân viên.

 Hiện nay công ty là nhà phân phối các phụ kiện cho nghành kính Việt Nam như: Bản lề sàn, kẹp
kính, ray trượt, cửa tự động, tay co thủy lực… phân phối độc quyền của hãng ADLer – Germany
(từ CHLB Đức) tại Việt Nam.


Company Logo

2.3Sơ đồ cơ cấu tổ chức
 

TỔNG GIÁM ĐỐC

 

 

GIÁM ĐỐC

 

 


 

P.GIÁM ĐỐC

Phịng nhân

Phịng kinh

sự

doanh

Phịng kế

Phịng kế

tốn

hoạch vật


Bộ phận
kho


Company Logo

2.4 các nhân tố bên ngoài:

- Quy định của pháp luật nhà nước về tiền lương tối thiểu

- Tình hình cung cầu lao động
-Sự tăng trưởng của nền kinh tế trong giai đoạn hiện tại
- Mức lương tối thiểu mà các doanh nghiệp khác trong cùng lĩnh vực kinh doanh đang áp dụng


Company Logo

2.5Các nhân tố bên trong:

- Khả năng tài chính của doanh nghiệp
- Chính sách tiền lương của doanh nghiệp.
- Đặc thù của hoạt động sản xuất kinh doanh.


Company Logo

4.Thực trạng cách xác định tiền lương tối thiểu đang áp dụng trong công ty .

Hiện nay công ty chưa áp dụng chế độ tiền lương tối thiểu, tiền lương công ty trả lương cho cán
bộ công nhân viên căn cứ vào công việc và tầm quan trọng của công việc thỏa thuận mức lương với
người lao động ghi trong hợp đồng lao động. vì vậy nhóm đề xuất xây dựng tiền lương tối thiểu.


Company Logo

Cơng Thức :

TLmin=Tlmin*(1+Kđc)
Trong đó :
- Tlmin :là tiền lương tối thiểu vùng do nhà nước quy định..

- Kđc : là hệ số điều chỉnh do công ty xây dựng.


Company Logo

Như vậy ta có thể tính được:
Giới hạn trên.
Tlminđc=2700000*(1+0,3)=3.510.000 (đồng).
Giới hạn dưới.
Tlmin=1900000*(1+0,2)=2.280.000. (đồng)
Như vậy cơng ty có thể lựa chọn bất kỳ mức lương tối thiểu nào phù hợp với chi từng chi
nhánh và hiệu quả sản xuất, kinh doanh và kả năng thanh toán để xây dựng đơn giá tiền lương nằm
trong khung từ 2090000đồng/tháng đến 3510.000 đồng/tháng.


LOGO

Thank You !

Cô và các bạn đã chú ý lắng nghe bài
thuyết trình của nhóm 1



×