Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.89 MB, 25 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
ĐÁP ÁN:
-Dung môi là chất có khả năng hịa tan chất khác để tạo
thành dung dịch.
-Chất tan là chất bị hòa tan trong dung môi.
-Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung mơi và chất tan.
-Dung dịch chưa bão hịa là dung dịch có thể hịa tan thêm
chất tan.
-Dung dịch bảo hịa là dung dịch khơng thể hịa tan thêm
chất tan.
1. Thí nghiệm về tính tan của chất:
* Thí nghiệm :
- Dụng cụ và hóa chất: Bột đá vôi(CaCO3), NaCl,
nước cất, 2 giấy lọc, 2 tấm kính, 2 phểu, đèn cồn, 2
cốc thủy tinh nhỏ.
- Tiến hành thí nghiệm:
+ Cho bột đá vơi và muối ăn vào 2 cốc thủy tinh
nhỏ chứa nước cất, dùng đũa thủy tinh khuấy một
lúc.
+ Lọc lấy nước lọc.
+ Nhỏ mỗi thứ vài giọt nước lọc lên tấm kính sạch.
+ Hơ tấm kính lên ngọn lửa đèn cồn để nước bay
hơi hết.
•Quan sát - Nhận xét:
-Ở ống nghiệm chữa CaCO<sub>3</sub>: Sau khi nước bay hơi
hết trên tấm kính khơng để lại dấu vết gì.
Vậy qua hiện tượng thí nghiệm trên, các em
rút ra kết luận gì?
- Muối CaCO<sub>3</sub> không tan trong nước.
- Muối NaCl tan được trong nước.
<b>K</b>
<b>K</b>
<b>H+</b>
<b>K</b>
PbS
BaSO<sub>4</sub>
AgCl
CuCl<sub>2</sub> Fe(OH)<sub>3</sub> Cu(OH)<sub>2</sub>
CuS
<b>LiOH; </b> <b>KOH; </b> <b>NaOH;</b> <b> Ba(OH)2; </b> <b>Ca(OH)2…</b>
<b>Lỡ </b> <b>Khi</b> <b>Nào </b> <b> Bạn Cần</b>
<b>Muối</b>
<b>- Các muối ln hịa tan là muối nitrat và muối axit</b>
<b>- Các muối Clorua, sunfat hầu hết tan</b>
<b>Trừ bạc, chì clorua</b> <b> Tức là muối bạc clorua, muối chì clorua </b>
<b>khơng tan</b>
<b>Bari, chì sunfat</b> <b>Tức là muối bari sunfat và muối chì sunfat </b>
<b>khơng tan</b>
<b>- Các muối khơng hịa tan là muối Cacbonat và muối </b>
<b>photphat,</b> <b>trừ kiềm, amoni </b> <b>chỉ có muối mà kim loại là K, </b>
<b>Ở 25OC khi hòa tan 36 g NaCl vào 100 g nước thì </b>
<b>người ta thu được dung dịch NaCl bão hịa. Ta nói </b>
<b>độ tan của NaCl Ở 25OC là 36g.</b>
<b>Em có nhận xét gì về số g của NaCl và độ tan của </b>
<b>NaCl ở 250C?</b> <b>Bằng nhau, bằng 36 g</b>
<b>Vậy độ tan chính là cái gì?</b>
<b>Độ tan chính là số gam chất tan.</b>
<b>Có trong bao nhiêu gam nước?</b>
<b>Trong 100gam nước.</b>
<b>Ở nhiệt độ như thế nào?</b>
<b>Ở nhiệt độ xác định.</b>
<b>Tạo thành dung dịch như thế nào?</b>
<b>Dung dịch bão hịa</b>
<b>Bài tập:</b> <b>Em hãy tìm từ thích hợp diền vào chỗ ….</b>
<b>“Độ tan ( ký hiệu là S) của một chất trong nước là ………… </b>
<b>chất đó hịa tan trong ……..gam nước để tạo thành </b>
<b>……….. bão hòa ở một nhiệt độ ……….”</b>
<b>số gam</b>
<b>100</b>
<b>II) Độ tan của một chất trong nước.</b>
<b>1. Định nghĩa:</b>
<b>Độ tan ( ký hiệu là S) của một chất trong nước </b>
<b>Độ tan ( ký hiệu là S) của một chất trong nước </b>
<b>là số gam chất đó hịa tan trong 100gam nước để </b>
<b>là số gam chất đó hịa tan trong 100gam nước để </b>
<b>tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác </b>
<b>tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác </b>
<b>định.</b>
<b>định.</b>
<b>dung môi</b>
<b>a. Độ tan của chất rắn:</b>
- Hầu hết độ tan của các chất rắn tăng khi
nhiệt độ tăng.
Hìh vẽ
<b> b. Độ tan của chất khí:</b>
- Khi nhiệt độ càng tăng thì độ tan của chất
khí trong nước càng giảm.
<b>t0 ( C)</b>
<b>Số g chất tan/100g nước</b>
<b>1</b> <b><sub>2</sub></b> <b>3</b>
<b>Khí</b>
Tại sao khi ta mở
• Học thuộc bài