Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Khóa luận tốt nghiệp hoàn thiện tổ chức kế toán quản trị doanh thu và kết quả kinh doanh tại khách sạn hương giang resort spa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.23 MB, 108 trang )

Lời Cảm Ơn
Với lịng biết ơn sâu sắc, tơi xin chân thành cảm ơn các Thầy cô trường Đại học
Kinh tế Huế nói chung, các Thầy cơ khoa Kế tốn – Kiểm tốn nói riêng, những người
đã tận tụy truyền đạt cho tôi những kiến thức vô cùng quý giá, khơng chỉ về lĩnh vực
chun mơn mà cịn là tấm gương của sự tận tụy, nhiệt tình trong cơng việc trong thời
gian qua. Các Thầy cô đã tạo điều kiện cho tôi trang bị những kiến thức làm hành trang
vững chắc tự tin bước trên con đường tương lai. Đặc biệt tôi xin cám ơn Thầy Hồ Phan
Minh Đức – Thầy là người trực tiếp hướng dẫn và chỉ bảo tận tình, bổ sung kiến thức

uế

cịn hạn chế của tơi giúp tơi hồn thành tốt khóa luận tốt nghiệp.

tế
H

Tơi xin gửi lời cám ơn đến Ban Giám Đốc, các Anh, Chị trong Phịng Kế tốn
khách sạn Hương Giang đã tận tình hướng dẫn, truyền đạt những kinh nghiệm thực tế

h

trong công việc. Cám ơn Anh, Chị không tiếc thời gian, tạo mọi điều kiện thuận lợi

in

giúp tơi hồn thành cơng việc của mình.

K

Trong giới hạn thời gian thực hiện khóa luận mà kiến thức lại vô cùng rộng lớn


ọc

nên bài viết khơng tránh khỏi những sai sót, tơi rất mong được sự thơng cảm và tận
tình góp ý của Q Thầy cô cũng như Quý Khách sạn để giúp tôi ngày một hoàn thiện

ại
h

hơn và vững vàng, tự tin hơn trong công tác chuyên môn sau này.

Đ

Tôi xin chân thành cám ơn!
Huế, ngày 10 tháng 5 năm 2016
Sinh viên thực hiện

Hoàng Thị Lê Hiếu

i


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Kế toán quản trị

DN

Doanh nghiệp

BCTC


Báo cáo tài chính

BCQT

Báo cáo quản trị

CPBH

Chi phí bán hàng

CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TĐG

Tổng Giám Đốc

TSCĐ

Tài sản cố định

tế
H


h

Tài sản ngắn hạn

ại
h

TSDH

K
in

TSNH

Vệ sinh công cộng

ọc

VSCC

uế

KTQT

Tài sản dài hạn
Nợ phải trả

NVCSH

Nguồn vốn chủ sở hữu


NVL

Nguyên vật liệu

CCDC

Công cụ dụng cụ

TK

Tài khoản

CP

Chi phí

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

Đ

NPT

ii


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU


Bảng 2.1. Tình hình lao động của Khách sạn qua 3 năm (2013 - 2015) ...................... 33
Bảng 2.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Khách sạn qua 3 năm (2013 - 2015) ... 36
Bảng 2.3. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Khách sạn qua 3 năm (2013 - 2015) 39
Bảng 2.4. Giá các loại phòng tại khách sạn Hương giang ............................................ 48
Bảng 2.5. Giá một số món ăn tại khách sạn Hương Giang ........................................... 50
Bảng 2.6. Giá một số mặt hàng chuyển bán ở khách sạn Hương Giang ...................... 51
Bảng 2.7. Bảng đề xuất điều chỉnh giá dịch vụ Massage ............................................. 52

uế

Bảng 2.8. Bảng giá thanh toán hướng dẫn viên đề xuất mới ........................................ 53

tế
H

Bảng 2.9. Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2015 và kế hoạch kinh doanh năm 2016 56
Bảng 2.10. Bảng tổng hợp chi phí chung của Khách sạn ............................................. 63
Bảng 2.11. Báo cáo kết quả kinh doanh tại Khách sạn Hương Giang .......................... 68

K
in

h

Bảng 2.12. Báo cáo doanh thu tại Khách sạn Hương Giang ........................................ 72
Bảng 2.13. Báo cáo chi phí sản xuất kinh doanh tại Khách sạn Hương Giang ............ 73
Bảng 2.14. Bảng kê doanh thu tại bộ phận massage_sauna .......................................... 75

ọc


Bảng 2.15. Kết quả hoạt động kinh doanh Room tại Khách sạn Hương Giang ........... 76

Đ

ại
h

Bảng 2.16. Kết quả hoạt động kinh doanh F & B tại Khách sạn Hương Giang ........... 77

iii


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1. Bộ máy quản lý của Khách sạn Hương Giang 29
Sơ đồ 2.2. Cơ cấu bộ máy kế tốn ................................................................................. 42

Đ

ại
h

ọc

K
in

h

tế

H

uế

Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổkế tốn theo Hình thức kế tốn trên máy vi tính ................. 44

iv


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................. i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .....................................................................................ii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ...........................................................................................iv
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................... 2

uế

3. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................. 2

tế
H

4. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................. 2
5. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 2
6. Kết cấu của khóa luận ............................................................................................. 3


h

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................. 4

K
in

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ DOANH
THU VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP .......................... 4

ọc

1.1. Khái quát về KTQT trong doanh nghiệp .......................................................... 4

ại
h

1.1.1. Vai trò của KTQT ....................................................................................... 4
1.1.2. Nội dung cơ bản của KTQT ........................................................................ 5

Đ

1.1.3. Các phương pháp, kỹ thuật nghiệp vụ sử dụng trong KTQT ..................... 6
1.1.4. Phân biệt KTQT và KTTC .......................................................................... 7
1.2. Tổ chức KTQT trong doanh nghiệp .................................................................. 8
1.2.1. Tổ chức thu nhận, xử lý, hệ thống hóa, cung cấp thông tin KTQT ........... 8
1.2.2. Tổ chức bộ máy KTQT trong doanh nghiệp ............................................ 10
1.3. Tổ chức KTQT doanh thu và KQKD trong doanh nghiệp ............................. 11
1.3.1. Định giá bán sản phẩm trong doanh nghiệp ............................................. 11
1.3.1.1. Lý thuyết kinh tế của quá trình định giá sản phẩm ............................ 11

1.3.1.2. Phương pháp định giá bán sản phẩm thông thường .......................... 12

v


1.3.1.3.Phương pháp định giá bán sản phẩm theo chi phí NVL và chi phí
nhân cơng ......................................................................................................... 14
1.3.1.4. Xác định giá bán sản phẩm mới ......................................................... 15
1.3.1.5. Định giá bán sản phẩm trong trường hợp đặc biệt ............................. 16
1.3.2. Tổ chức KTQT doanh thu ......................................................................... 17
1.3.2.1. Doanh thu, phân loại doanh thu ......................................................... 17
1.3.2.2. Nội dung tổ chức KTQT doanh thu ................................................... 18
1.3.3. Tổ chức KTQT kết quả kinh doanh .......................................................... 22
1.3.3.1. Phương pháp xác định kết quả kinh doanh ........................................ 22

uế

1.3.3.2. Nội dung tổ chức KTQT kết quả kinh doanh .................................... 23
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ DOANH

tế
H

THU VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA KHÁCH SẠN HƯƠNG GIANG
RESORT & SPA ................................................................................................... 26

h

2.1. Giới thiệu tổng quan về Khách sạn Hương Giang Resort & Spa ................... 26


K
in

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Khách sạn Hương Giang ............... 26
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Khách sạn Hương Giang ............................. 27

ọc

2.1.2.1. Chức năng ........................................................................................... 27
2.1.2.2. Nhiệm vụ ............................................................................................ 28

ại
h

2.1.3. Cơ cấu bộ máy quản lý của Khách sạn Hương Giang .............................. 28
2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý ......................................................................... 28

Đ

2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng chức danh, bộ phận .......................... 30
2.1.4. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Khách sạn Hương Giang ............... 32
2.1.5. Tình hình nguồn lực của Khách sạn Hương Giang .................................. 33
2.1.5.1. Tình hình nhân lực của Khách sạn qua 3 năm (2013 – 2015) ........... 33
2.1.5.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Khách sạn qua 3 năm (2013 – 2015) 35
2.1.6. Kết quả hoạt động kinh doanh của Khách sạn qua 3 năm (2013 – 2015) 38
2.1.7. Tổ chức cơng tác kế tốn tại Khách sạn Hương Giang ............................ 42
2.1.7.1. Tổ chức bộ máy kế toán ..................................................................... 42
2.1.7.2. Tổ chức chế độ kế toán ...................................................................... 43
vi



2.1.7.3. Các chính sách kế tốn áp dụng ......................................................... 46
2.1.8. Ảnh hưởng của đặc điểm hoạt động kinh doanh, tổ chức quản lý tại Khách
sạn ảnh hưởng đến tổ chức KTQT doanh thu và KQKD .............................................. 46
2.2. Thực trạng tổ chức KTQT doanh thu, KQKD tại Khách sạn Hương Giang
Resort & Spa .................................................................................................................. 47
2.2.1. Vấn đề định giá các dịch vụ tại khách sạn Hương Giang ........................ 47
2.2.1.1. Định giá phòng khách sạn Hương Giang ........................................... 48
2.2.1.2. Định giá sản phẩm ăn uống ................................................................ 48
2.2.1.3. Định giá hàng chuyển bán .................................................................. 50

uế

2.2.1.4. Định giá dịch vụ bổ sung ................................................................... 52
2.2.2. Tổ chức lập dự toán doanh thu và KQKD ................................................ 53

tế
H

2.2.3. Công tác KTQT doanh thu tại Khách sạn Hương Giang ......................... 58
2.2.4.Cơng tác KTQT chi phí tại Khách sạn Hương Giang ............................... 62

h

2.2.5. KTQT KQKD tại Khách sạn Hương Giang ............................................. 66

K
in

2.2.6. Tổ chức hệ thống chứng từ, sổ kế toán trong KTQT doanh thu, KQKD tại

Khách sạn Hương Giang ................................................................................................ 69

ọc

2.2.7. Tổ chức hệ thống báo cáo KTQT doanh thu và KQKD tại Khách sạn
Hương Giang .................................................................................................................. 71

ại
h

2.2.8. Quản trị doanh thu, chi phí và KQKD theo từng hoạt động kinh doanh . 75
2.2.9. Tổ chức bộ máy KTQT tại Khách sạn Hương Giang ............................... 78

Đ

2.2.10.Công tác hạch toán doanh thu và xác định KQKD tại Khách sạn Hương Giang .. 78
2.3. Đánh giá thực trạng tổ chức KTQT doanh thu và KQKD tại Khách sạn Hương
Giang Resort & Spa ....................................................................................................... 83
2.3.1. Những ưu điểm .......................................................................................... 84
2.3.2. Những hạn chế ........................................................................................... 87
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ DOANH THU
VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA KHÁCH SẠN HƯƠNG GIANG RESORT
& SPA .......................................................................................................................... 90
3.1. Ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong cơng tác kế tốn quản trị ..................... 90
vii


3.2. Hoàn thiện hệ thống báo cáo KTQT doanh thu và XDKQ ............................. 90
3.3. Lập dự toán doanh thu, KQKD ....................................................................... 91
3.4. Phân loại chi phí phục vụ cho KTQT doanh thu và XDKQ ........................... 92

3.5. Phân bổ chi phí chung ..................................................................................... 93
3.6. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế toán trong KTQT doanh thu và KQKD .... 93
3.7. Hồn thiện cơng tác KTQT doanh thu, chi phí và KQKD ............................. 94
3.8. Hồn thiện cơng tác định giá bán sản phẩm, hàng hóa, dịch v..................... ụ 94
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 96
1. Kết luận ................................................................................................................. 96

uế

2. Kiến nghị ............................................................................................................... 97

tế
H

3. Hướng phát triển của đề tài ................................................................................... 98
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 99

Đ

ại
h

ọc

K
in

h

PHỤ LỤC


viii


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Kinh doanh khách sạn là một trong những ngành cung cấp lao vụ, dịch vụ phục
vụ nhu cầu sinh hoạt và thỏa mãn nhu cầu đời sống văn hóa, tinh thần của con người.
Nước ta, trong những năm gần đây hoạt động kinh doanh khách sạn đã phát triển
nhanh cả về số lượng lẫn chất lượng. Để hoạt động kinh doanh khách sạn có hiệu quả
hơn, địi hỏi phải sử dụng đồng bộ các công cụ quản lý kinh tế, tài chính, trong đó kế
tốn được xem là cơng cụ quản lý quan trọng nhất. Tuy nhiên, muốn kế toán phát huy
một cách tốt nhất chức năng thông tin và kiểm tra của mình, cần phải xây dựng một hệ

uế

thống kế tốn hồn chỉnh. Với hệ thống kế tốn này, thơng tin được cung cấp khơng

tế
H

chỉ hướng vào các q trình, các sự kiện kinh tế xảy ra mà còn phải hướng đến những
diễn biến trong tương lai, nhằm giúp các nhà quản lý doanh nghiệp hoạch định, tổ
chức điều hành, kiểm soát và đưa ra những quyết định đúng đắn, phù hợp với các mục

K
in

h


tiêu đã xác lập. Một hệ thống đáp ứng được nhu cầu thông tin như vậy phải là một hệ
thống bao gồm hai phân hệ: kế tốn tài chính và kế tốn quản trị.

ọc

Kế tốn quản trị, đặc biệt là kế toán quản trị doanh thu và kết quả kinh doanh
trong các doanh nghiệp có tầm quan trọng rất lớn trong việc thiết lập hệ thống thông

ại
h

tin một cách trực tiếp và thường xuyên đối với các nhà quản trị, nhưng do nhiều
nguyên nhân chủ quan và khách quan mà kế toán quản trị doanh thu, kết quả kinh

Đ

doanh vẫn còn là vấn đề mới mẻ đối với các doanh nghiệp nước ta nói chung và các
khách sạn nói riêng. Chính vì vậy, việc nghiên cứu hồn thiện kế tốn quản trị doanh
thu và kết quả tại khách sạn là vấn đề hết sức cần thiết và có ý nghĩa quan trọng giúp
cho các nhà quản trị có thể quản lý và điều hành có hiệu quả hoạt động của khách sạn.
Đề tài: “Hoàn thiện tổ chức kế toán quản trị doanh thu và kết quả kinh doanh
tại Khách sạn Hương Giang Resort & Spa” được em lựa chọn với mong muốn bổ
sung, tăng cường tính ứng dụng của kế toán quản trị đối với các doanh nghiệp cũng
như các khách sạn, góp phần phát triển cơng tác kế tốn quản trị và nâng cao trình độ
quản lý, sức cạnh tranh của khách sạn.
1


2. Mục tiêu nghiên cứu
- Khái quát, hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán quản trị, mối

quan hệ giữa kế toán quản trị và kế tốn tài chính. Làm sáng tỏ vai trị, nội dung và
phương pháp của tổ chức kế toán quản trị doanh thu và kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp.
- Nghiên cứu và phân tích thực trạng về tổ chức kế toán quản trị doanh thu và kết
quả tại Khách sạn Hương Giang Resort & Spa. Căn cứ vào kết quả nghiên cứu, khóa
luận nêu rõ ưu điểm, tồn tại trong việc tổ chức kế toán quản trị doanh thu và kết quả
kinh doanh trong Khách sạn Hương Giang Resort & Spa.

uế

- Đề xuất các giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán quản trị doanh thu và kết quả

3. Đối tượng nghiên cứu

tế
H

kinh doanh trong Khách sạn Hương Giang Resort & Spa.

Đối tượng nghiên cứu của khóa luận là nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực

K
in

h

tiễn liên quan đến tổ chức kế tốn quản trị nói chung và tổ chức kế toán quản trị doanh
thu và kết quả kinh doanh tại Khách sạn Hương Giang Resort & Spa nói riêng.

ọc


4. Phạm vi nghiên cứu

- Phạm vi nghiên cứu của khóa luận là đi sâu nghiên cứu thực trạng tổ chức kế

ại
h

toán quản trị doanh thu và kết quả của các hoạt động kinh doanh chính trong khách sạn
mà khơng đề cập đến vấn đề tổ chức kế tốn quản trị doanh thu, kết quả của các hoạt

Đ

động khác (hoạt động tài chính, hoạt động bất thường). Khóa luận có phạm vi nghiên
cứu là Khách sạn Hương Giang Resort & Spa.
- Số liệu được thu thập tại phòng Kế toán Khách sạn Hương Giang Resort & Spa
trong 3 năm 2013 – 2015 nhằm phân tích tình hình cơ bản của khách sạn, trong đó số
liệu năm 2015 được chú trọng để phục vụ cho nội dung chính của đề tài.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu
Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: Thông qua tìm hiểu các đề tài khóa
luận tốt nghiệp, các chun đề có liên quan tới lĩnh vực nghiên cứu, tiến hành tổng
2


hợp, so sánh giữa các đề tài, chắt lọc một số ý kiến hay để tiếp nhân thông tin cần thiết
cho bài nghiên cứu.
Phương pháp thu thập từ phòng kế toán và các tài liệu liên quan: Tiến hành trao
đổi với báo cáo viên về cơng tác kế tốn quản trị nói chung và cơng tác kế tốn quản
trị doanh thu và kết quả kinh doanh nói riêng để thu thập được các số liệu cần thiết.

- Phương pháp xử lý số liệu
Dựa trên các chứng từ thu thập được, tơi tiến hành tổng hợp, phân loại, so sánh,
phân tích số liệu, kết hợp với các lý thuyết đã tìm hiểu được và số liệu thực tế để đưa

uế

ra được những phân tích đánh giá, kết luận cho bài nghiên cứu.

tế
H

6. Kết cấu của khóa luận

Ngồi phần đặt vấn đề và kết luận thì đề tài bao gồm 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về tổ chức KTQT doanh thu và KQKD trong doanh

K
in

h

nghiệp.

- Chương 2: Thực trạng tổ chức KTQT doanh thu và KQKD của Khách sạn

ọc

Hương Giang Resort & Spa.

- Chương 3: Hoàn thiện tổ chức KTQT doanh thu và KQKD của Khách sạn


Đ

ại
h

Hương Giang Resort & Spa.

3


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
DOANH THU VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP

1.1. Khái quát về KTQT trong doanh nghiệp
1.1.1. Vai trò của KTQT
Theo Luật kế toán Việt Nam (khoản 2, điều 3): “Kế toán quản trị là việc thu thập,

tế
H

định kinh tế tài chính trong nội bộ đơn vị kế tốn”.

uế

xử lý, tổng hợp và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính theo yêu cầu quản trị và quyết

Theo định nghĩa của Hiệp hội kế toán viên quản trị Hoa Kỳ: “Kế tốn quản trị là
q trình nhận diện, đo lường, tổng hợp, phân tích, soạn thảo, diễn giải và truyền đạt


h

thông tin được nhà quản trị sử dụng để lập kế hoạch, đánh giá và kiểm tra trong nội bộ

K
in

tổ chức và để đảm bảo việc sử dụng hợp lý và có trách nhiệm đối với các nguồn lực cả
tổ chức đó”.

ọc

Dựa trên những định nghĩa này, ta nhận thấy vai trị của kế tốn quản trị được thể

ại
h

hiện tương ứng với từng chức năng của nhà quản trị như sau:
- Vai trị của kế tốn quản trị phục vụ chức năng hoạch định là cung cấp thơng tin

Đ

về tình hình tài chính, tình hình hoạt động của đơn vị, của đối thủ cạnh tranh, điều kiện
thị trường, thị hiếu khách hàng và sáng kiến kỹ thuật... Thông tin do kế toán quản trị
cung cấp rất quan trọng trong việc truyền đạt và hướng dẫn nhà quản trị xây dựng kế
hoạch ngắn hạn và dài hạn.
- Vai trò của kế toán quản trị phục vụ chức năng tổ chức - điều hành là cung cấp

thông tin cho việc xây dựng và phát triển một cơ cấu nguồn lực hợp lý trong doanh

nghiệp và những thông tin phát sinh hàng ngày trong doanh nghiệp. Thơng tin do kế
tốn quản trị cung cấp phải có tác dụng phản hồi về hiệu quả và chất lượng của các
hoạt động đã và đang được thực hiện để giúp nhà quản trị có thể kịp thời điều chỉnh và
tổ chức lại hoạt động của doanh nghiệp.
4


- Vai trị của kế tốn quản trị phục vụ chức năng kiểm sốt là cung cấp thơng tin

về tình hình thực tế, thơng tin chênh lệch giữa thực tế với dự toán của từng bộ phận
trong doanh nghiệp, giúp cho nhà quản trị kiểm soát được việc thực hiện các chỉ tiêu
dự toán và đưa ra các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động trong tương lai.
- Vai trị của kế tốn quả trị phục vụ chức năng ra quyết định là thu thập, xử lý và

cung cấp các thông tin liên quan đến các phương án kinh doanh nhằm giúp cho nhà
quản trị lựa chọn phương án tối ưu nhất. Đối với các quyết định có tính chiến lược,
thơng tin do KTQT cung cấp phải hỗ trợ cho nhà quản trị xác định các mục tiêu của tổ
chức và đánh giá các mục tiêu đó có thể thực hiện được trên thực tế hay không. Đối
với các quyết định tác nghiệp, KTQT cung cấp những thông tin để giúp nhà quản trị ra

uế

quyết định về sử dụng các nguồn lực của tổ chức và giám sát các nguồn lực đó đã và

tế
H

đang được sử dụng như thế nào.

Vai trò của KTQT được thể hiện khác nhau ở mỗi cấp độ quản trị trong tổ chức:


h

- Ở cấp độ quản trị cấp cơ sở, KTQT cung cấp thông tin phục vụ cho nhà quản trị

K
in

cấp cơ sở kiểm soát và cải tiến hoạt động tại bộ phận do họ quản lý.
- Ở cấp quản trị cấp trung gian, KTQT cung cấp thông tin phục vụ cho nhà quản

ọc

trị cấp trung gian giám sát và đưa ra quyết định về các nguồn lực như nguyên vật liệu,
vốn đầu tư, sản phẩm, dịch vụ và khách hàng,...

ại
h

1.1.2. Nội dung cơ bản của KTQT
Theo “Tài liệu giảng dạy kế toán quản trị” của Th.S Đinh Xuân Dũng, Kế toán

Đ

quản trị có nội dung rất rộng, sau đây là những nội dung cơ bản:
- Nếu xét theo nội dung các thông tin mà kế tốn quản trị cung cấp, có thể khái
quát kế toán quản trị doanh nghiệp bao gồm:
+ Kế toán quản trị các yếu tố sản xuất kinh doanh (bao gồm: Hàng tồn kho, tài
sản cố định, lao động và tiền lương);
+ Kế tốn quản trị chi phí và giá thành sản phẩm;

+ Kế toán quản trị doanh thu và kết quả kinh doanh;
+ Kế toán quản trị về các hoạt động đầu tư tài chính;
+ Kế tốn quản trị các hoạt động khác của doanh nghiệp.

5


Trong các nội dung nói trên, trọng tâm của kế tốn quản trị là lĩnh vực chi phí.
Nếu xét q trình kế tốn quản trị trong mối quan hệ với chức năng quản lý, kế
toán quản trị bao gồm các khâu:
+ Chính thức hóa các mục tiêu của doanh nghiệp thành các chỉ tiêu kinh tế;
+ Lập dự toán chung và các dự toán chi tiết;
+ Thu thập, cung cấp thông tin về kết quả thực hiện các mục tiêu;
+ Soạn thảo báo cáo kế tốn quản trị.
Như vậy, thơng tin của kế tốn quản trị khơng chỉ là thơng tin q khứ, thơng tin
thực hiện mà cịn bao gồm các thơng tin về tương lai (kế hoạch, dự tốn...). Mặt khác,

tế
H

thông tin khác (hiện vật, thời gian lao động...).

uế

thông tin kế tốn quản trị khơng chỉ là các thơng tin về giá trị mà còn bao gồm các

1.1.3. Các phương pháp, kỹ thuật nghiệp vụ sử dụng trong KTQT
KTQT là một bộ phận của hệ thống kế toán, nên về nguyên tắc KTQT cũng sử

K

in

h

dụng các phương pháp cơ bản giống như KTTC. Cụ thể gồm:
- Phương pháp chứng từ kế toán: Là phương pháp kế toán phản ánh các hoạt

ọc

động kinh tế tài chính phát sinh và hồn thành theo thời gian và địa điểm phát sinh của
chúng vào các bản chứng từ kế toán, phục vụ cho cơng tác kế tốn và cơng tác quản lý.

ại
h

- Phương pháp đối ứng tài khoản kế toán: Là phương pháp dùng để ghi một
nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào ít nhất hai tài khoản kế tốn có liên quan theo đúng

Đ

mối quan hệ khách quan giữa các đối tượng kế tốn.
- Phương pháp tính giá: Là phương pháp kế toán sử dụng thước đo tiền tệ để xác
định giá trị thực tế của đối tượng kế toán theo những nguyên tắc nhất định. Theo nghĩa
rộng, đối tượng tính giá là tồn bộ đối tượng kế tốn bao gồm tài sản, nợ phải trả, vốn
chủ sở hữu, thu nhập, chi phí và kết quả hoạt động. Theo nghĩa hẹp, đối tượng tính giá
chỉ bao gồm tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu.
- Phương pháp tổng hợp – cân đối kế toán: Là phương pháp kế toán được sử dụng
để tổng hợp số liệu từ các sổ kế toán theo những quan hệ cân đối vốn có của các đối

6



tượng kế toán nhằm cung cấp các chỉ tiêu kinh tế tài chính cho các đối tượng sử dụng
thơng tin kế tốn, phục vụ cơng tác quản lý các hoạt động của đơn vị.
Thông tin KTQT chủ yếu nhằm phục vụ quá trình ra quyết định của các nhà quản
trị. Thơng tin này thường khơng có sẵn, do đó, KTQT phải vận dụng một số phương
pháp nghiệp vụ để xử lý chúng thành dạng phù hợp với nhu cầu của nhà quản trị như:
Thiết kế thông tin thành dạng so sánh được; Phân loại chi phí theo các tiêu thức khác
nhau nhằm cung cấp thông tin phục vụ cho việc ra các quyết định kinh doanh; Trình
bày mối quan hệ giữa các thơng tin kế tốn theo dạng phương trình; Trình bày các
thơng tin đó dưới dạng đồ thị.

uế

1.1.4. Phân biệt KTQT và KTTC

tế
H

Theo Bài 1 - “Bài giảng kế tốn quản trị” của Th.S Hồ Phan Minh Đức, có phân
biệt kế tốn quản trị và kế tốn tài chính như sau:

tin

h

Kế tốn quản trị

Kế tốn tài chính


Nhà quản trị bên trong DN

Đối tượng bên ngoài DN

Hướng về tương lai, linh

Phản ánh quá khứ, chính

K
in

Tiêu thức phân biệt
Đối tượng sử dụng thơng

hoạt, nhanh, thích hợp.

cung cấp

Biểu diễn dưới hình thái giá Biểu diễn dưới hình thái

ại
h

ọc

Đặc điểm của thơng tin

Đ

trị và vật chất


Phạm vi báo cáo

Từng bộ phận, từng khâu
công việc.

xác.
giá trị.
Tồn DN

Tính chất bắt buộc của

Khơng tn thủ các nguyên

Tuân thủ các nguyên tắc

thông tin và báo cáo

tắc chung của kế toán.

của kế toán (GAAPs)

Bất kỳ khi nào cần cho nhà

Định kỳ hàng tháng, q,

quản lý

năm


Khơng có tính pháp lệnh

Có tính pháp lệnh

Quan hệ nhiều

Quan hệ ít

Kỳ báo cáo
Tính pháp lệnh
Quan hệ với các ngành
khác

7


1.2. Tổ chức KTQT trong doanh nghiệp
1.2.1. Tổ chức thu nhận, xử lý, hệ thống hóa, cung cấp thơng tin KTQT
 Quá trình tổ chức thu nhận, xử lý, hệ thống hóa và cung cấp thơng tin
thực hiện trong KTQT
Có 4 nội dung cơ bản:
- Tổ chức hệ thống chứng từ kế tốn: (có tính chất bắt buộc và hướng dẫn) phù
hợp với tính đa dạng của nghiệp vụ kinh tế phát sinh; đảm bảo đầy đủ các yếu tố cần
thiết để kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp, tổ chức luân chuyển chứng từ hợp lý và nhanh

uế

chóng vừa đảm bảo nguồn thông tin ban đầu quan trọng, vừa là cơ sở kiểm tra và ghi

tế

H

sổ được nhanh chóng.

- Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán: Hệ thống tài khoản phụ thuộc vào quy mô
kinh doanh của DN, DN kinh doanh nhiều ngành nghề, sản xuất sản phẩm qua nhiều

K
in

h

công đoạn, dùng để lập chứng từ, ghi sổ và lập các BCTC và BCQT.
- Tổ chức hệ thống sổ kế tốn: Theo hình thức kế tốn phù hợp với đặc điểm và yêu
cầu quản lý của đơn vị có tác dụng quan trọng để phân loại, xử lý và tổng hợp thơng tin

ọc

được nhanh chóng chính xác. Dựa vào số liệu đã phản ánh trên các sổ kế toán để lập các

ại
h

BCTC theo qui định chung cũng như lập các báo cáo quản trị nội bộ khác.
- Tổ chức hệ thống báo cáo KTQT phục vụ cho chức năng hoạch định, tổ chức

Đ

thực hiện, đánh giá để đưa ra các quyết định đúng đắn cho đơn vị.
 Quá trình tổ chức thu nhập thơng tin tương lai trong KTQT:

Thông tin tương lai là những thông tin về các hiện tượng và sự kiện chưa xảy ra.
Để ra được quyết định nhà quản trị cần rất nhiều thông tin liên quan đến nhiều lĩnh vực
khác nhau, đồng thời cũng được thu thập theo nhiều cách khác nhau.
Nguồn thông tin này kế tốn có thể tổ chức thu thập theo quy trình sau:

Sự kiện

Phân tích ảnh hưởng

Xếp loại và

Báo cáo theo

kinh tế

hạch toán, ghi sổ

tổng hợp

yêu cầu quản lý
8


- Theo quy trình này, giai đoạn đầu tiên KTQT phải quan tâm là hoạch định mục
tiêu: Nhà quản trị muốn có thơng tin đem lại lợi ích thì thơng tin đó phải có quan hệ
trực tiếp đến vấn đề đặt ra của doanh nghiệp và đòi hỏi phải giải quyết. Việc thu thập
thông tin sẽ rất tốn kém nếu hoạch định mục tiêu không rõ ràng hay sai lệch.
- Lựa chọn nguồn thông tin: Đây là giai đoạn thứ hai KTQT thực hiện để thu thập
thông tin tương lai. Trong giai đoạn này KTQT phải xác định loại thông tin mà quản
trị quan tâm và phương pháp thu thập thơng tin có hiệu quả nhất. Tuỳ theo đó là thông

tin sơ cấp hay thứ cấp hoặc cả hai mà kế tốn thu thập, ghi chép và trình bày phù hợp.
+ Thu thập thông tin, số liệu thứ cấp: Thông tin, số liệu thứ cấp là thơng tin đã có

uế

ở đâu đó và trước đây đã thu thập cho mục tiêu khác, thơng tin này kế tốn có thể thu

tế
H

thập từ các báo cáo quản trị nội bộ, BCTC, cũng có thể thu thập từ bên ngồi (như ấn
phẩm của cơ quan Nhà nước, tạp chí, sách, dịch vụ tư vấn...).Thu thập thơng tin thứ
cấp có ưu điểm là chi phí thấp và dễ tìm kiếm song khơng phải lúc nào cũng có được

K
in

h

các thơng tin mà nhà quản trị cần và cũng có khi thơng tin, số liệu khơng đầy đủ và lạc
hậu không đáng tin cậy cho việc ra quyết định. Trong trường hợp đó KTQT sẽ phải
phân bổ thêm chi phí và tốn thời gian để thu thập thông tin từ đầu, các số liệu gốc và

ọc

điều đó sẽ cập nhật và chính xác hơn.

ại
h


+ Thu thập thông tin số liệu sơ cấp: Rất nhiều thông tin tương lai được thu thập
từ đầu mà chưa có ở bất cứ đâu. Để thu thập thông tin sơ cấp phải có kế hoạch thu

Đ

thập, nghiên cứu. Kế hoạch này phải thể hiện những nội dung cụ thể như: phương
pháp thu thập, công cụ thu thập, mẫu thu thập, cách thức liên hệ...
Tuỳ theo nội dung cần thu thập, KTQT sử dụng các phương pháp thu thập và
trình bày khác nhau. Các phương pháp thu thập thông tin ban đầu là: quan sát, thực
nghiệm, thăm dò dư luận....; các kỹ thuật được sử dụng khi thu thập là: phân tích, chọn
mẫu, tổng hợp và ước tính.
- Xử lý phân tích thông tin: Sau khi thu thập thông tin KTQT tiến hành xử lý
thơng tin đó thành những thơng tin kế tốn hữu ích cho mục tiêu và quyết định của nhà
quản trị. Để xử lý các thông tin này KTQT áp dụng các phương pháp kế toán chung

9


như: phương pháp chứng từ, tính giá, đối ứng tài khoản, tổng hợp cân đối đồng thời
kết hợp với các phương pháp riêng của KTQT như: so sánh, đối chiếu thành các biểu
đồ, đồ thị hay chương trình...
- Sau khi xử lý kế toán tiến hành lập báo cáo quản trị dưới nhiều hình thức khác
nhau và đưa ra những lời tư vấn cho quyết định của nhà quản trị doanh nghiệp.
1.2.2. Tổ chức bộ máy KTQT trong doanh nghiệp
Theo Thơng tư 53/2006/TT-BTC về “Hướng dẫn áp dụng kế tốn quản trị doanh
nghiệp”. Việc tổ chức bộ máy kế toán quản trị của doanh nghiệp phải phù hợp với đặc

uế

điểm hoạt động, quy mô đầu tư và địa bàn tổ chức sản xuất, kinh doanh của doanh

nghiệp, với mức độ phân cấp quản lý kinh tế - tài chính của doanh nghiệp. Bộ máy kế
bộ máy lãnh đạo của doanh nghiệp.

tế
H

toán phải gọn nhẹ, khoa học, hợp lý và hiệu quả cao trong việc cung cấp thông tin cho

h

Các doanh nghiệp căn cứ vào các điều kiện cụ thể của mình (quy mơ; trình độ

K
in

cán bộ; đặc điểm sản xuất, kinh doanh, quản lý, phương tiện kỹ thuật...) để tổ chức bộ
máy kế toán quản trị theo một trong các hình thức sau:

ọc

Hình thức kết hợp: Tổ chức kết hợp giữa kế tốn tài chính với kế tốn quản trị

ại
h

theo từng phần hành kế tốn: Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành, kế tốn bán
hàng,… Kế tốn viên theo dõi phần hành kế tốn nào thì sẽ thực hiện cả kế tốn tài

Đ


chính và kế tốn quản trị phần hành đó. Ngồi ra, doanh nghiệp phải bố trí người thực
hiện các nội dung kế tốn quản trị chung khác, như: Thu thập, phân tích các thơng tin
phục vụ việc lập dự tốn và phân tích thơng tin phục vụ cho việc ra quyết định trong
quản trị doanh nghiệp. Các nội dung cơng việc này có thể bố trí cho kế tốn tổng hợp
hoặc do kế tốn trưởng đảm nhiệm.
Hình thức tách biệt: Tổ chức thành một bộ phận kế toán quản trị riêng biệt với bộ
phận kế tốn tài chính trong phịng kế tốn của doanh nghiệp. Hình thức này chỉ thích
hợp với các doanh nghiệp có quy mơ lớn, như: Tổng cơng ty, tập đồn kinh tế,...
Hình thức hỗn hợp: Là hình thức kết hợp hai hình thức nêu trên như: Tổ chức bộ
phận KTQT chi phí giá thành riêng, cịn các nội dung khác thì theo hình thức kết hợp.
10


1.3. Tổ chức KTQT doanh thu và KQKD trong doanh nghiệp
1.3.1. Định giá bán sản phẩm trong doanh nghiệp
1.3.1.1. Lý thuyết kinh tế của quá trình định giá sản phẩm

Theo “Tài liệu giảng dạy kế toán quản trị” của Th.S Đinh Xuân Dũng:
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, những quyết định của quá trình định giá
sản phẩm là những quyết định quan trọng mà các nhà quản trị doanh nghiệp luôn phải
xem xét và cố gắng thực hiện sao cho phù hợp với những qui luật khách quan vốn có
của nền kinh tế đó là qui luật cung - cầu; qui luật cạnh tranh; qui luật giá trị... Chính vì

uế

sự nhận thức khơng đầy đủ những qui luật vốn có của nền kinh tế thị trường mà một số
khơng ít các nhà quản trị doanh nghiệp cho rằng việc định giá bán của sản phẩm (vật

tế
H


tư, hàng hoá tiêu thụ) là khơng cần thiết vì theo họ quan niệm đó là do thị trường tự
điều tiết bởi cung - cầu do sự thoả thuận giữa người mua - người bán. Nếu chỉ đơn

h

thuần suy nghĩ theo quan điểm đó thì doanh nghiệp khó có thể tồn tại được chứ chưa

K
in

nói đến khả năng phát triển để khơng cần quan tâm tới việc xác định giá bán sản phẩm
vì sản phẩm các doanh nghiệp đó sản xuất ra để cạnh tranh trên thị trường với giá đã

ọc

được xác định sẵn. Họ chỉ quan tâm tới khối lượng sản phẩm cần sản xuất đảm bảo
đúng chất lượng mà thôi. Tuy vậy, ngay cả trong trường hợp này mà doanh nghiệp

ại
h

không có chính sách, quyết định phù hợp cho việc định giá sản phẩm thì khó có thể đạt
được mục đích cuối cùng là lợi nhuận tối đa.

Đ

Giá bán sản phẩm là nhân tố có ảnh hưởng lớn, trực tiếp đến doanh thu, lợi nhuận
của doanh nghiệp. Chủ DN biết rằng, giá bán sản phẩm cho lợi nhuận tối đa khi mà số
chênh lệch dương giữa tổng doanh thu và tổng chi phí là lớn nhất.

Tổng doanh thu lớn nhất khi khối lượng tiêu thụ lớn nhất và giá bán đơn vị là cao
nhất. Cịn tổng chi phí ảnh hưởng bởi khối lượng sản phẩm tiêu thụ và chi phí tính cho
một đơn vị sản phẩm tiêu thụ.
Trong quá trình vận dụng lý thuyết kinh tế của quá trình định giá bán sản
phẩm để tăng tổng doanh thu, các chủ doanh nghiệp cần thấy được các vấn đề quan
trọng sau đây:
11


- Giá bán của sản phẩm chịu tác động bởi những nhân tố khác nhau nên không

thể là một giá "ổn định tuyệt đối" với một khối lượng sản phẩm tiêu thụ quá lớn.
- Doanh nghiệp có thể tăng tổng doanh thu, khi có chính sách giảm giá với một

khối lượng sản phẩm tiêu thụ lớn hơn. Song, tốc độ tăng cũng sẽ tới một mức độ nhất
định rồi sẽ giảm, khi mà giá bán sản phẩm giảm dần.
- Khối lượng sản phẩm tiêu thụ tăng sẽ làm cho tổng chi phí tăng lên, nhưng

khơng phải hồn tồn theo mức độ tỷ lệ thuận như nhau.
- Doanh nghiệp thực hiện chính sách tăng tổng doanh thu thì thời gian đầu tỷ lệ

tăng doanh thu sẽ cao hơn tỷ lệ tăng chi phí. Điều mà có nghĩa là sản xuất, tiêu thụ

uế

càng nhiều thì càng lãi nhiều. Song, tới một mức nhất định tốc độ tăng chi phí sẽ đạt

tế
H


bằng tốc độ tăng tổng doanh thu, khi đó việc sản xuất thêm sản phẩm nhằm mục đích
tiêu thụ một khối lượng lớn là phương án cần được xem xét để lựa chọn. Phương án

K
in

phẩm tiêu thụ và giá bán hợp lý nhất.

h

này sẽ đảm bảo cho doanh nghiệp thu được lợi nhuận cao nhất với khối lượng sản

Các chủ doanh nghiệp đều có những nhận thức, hiểu biết lý thuyết về quá trình
định giá bán sản phẩm dựa vào lý thuyết kinh tế vi mô để định giá bán sản phẩm theo

ọc

những phương pháp thơng thường nhằm mục đích trang trải bù đắp chi phí liên quan

ại
h

đến khối lượng sản phẩm tiêu thụ và đạt được mức độ lợi nhuận mong muốn.
1.3.1.2. Phương pháp định giá bán sản phẩm thông thường

Đ

Quan điểm đạt được lợi nhuận mong muốn là quan điểm chung của nhiều chủ
doanh nghiệp trong việc ra quyết định giá bán sản phẩm theo phương pháp định giá
sản phẩm thông thường. Nội dung chủ yếu của phương pháp này là việc xác định giá

bán sản phẩm trên cơ sở các bộ phận chi phí sau:
- Chi phí gốc (chi phí cơ sở).
- Phần chi phí cộng thêm vào chi phí gốc.

Trong đó:
- Chi phí gốc là cơ sở để xác định giá bán sản phẩm. Chi phí gốc có thể được xác

định là:

12


+ Chi phí để sản xuất, chế tạo sản phẩm (bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp và chi phí sản xuất chung).
+ Tồn bộ biến phí về sản xuất, tiêu thụ và biến phí quản lý.
- Phần chi phí cộng thêm vào chi phí cơ sở để xác định giá bán đó là một tỷ lệ

để đảm bảo cho doanh nghiệp có thể bù đắp tất cả chi phí và thoả mãn mức hồn vốn
mong muốn.
Như vậy, chi phí cơ sở để định giá bán sản phẩm thơng thường có thể bao
gồm các khoản chi phí khác nhau. Do vậy có 2 phương pháp định giá bán sản
phẩm thông thường:

uế

- Định giá bán sản phẩm dựa vào giá thành sản xuất sản phẩm:

tế
H


Giá thành sản xuất sản phẩm là toàn bộ các chi phí liên quan đến việc sản xuất,
chế tạo sản phẩm hoặc thực hiện lao vụ dịch vụ đã hoàn thành, bao gồm:

K
in

+ Chi phí nhân cơng trực tiếp.

h

+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

+ Chi phí sản xuất chung.

ọc

Căn cứ vào tài liệu do bộ phận kế toán chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm cũng

ại
h

như kết quả đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ ta sẽ tính được giá thành sản xuất sản
phẩm riêng theo từng khoản mục trên. Giá thành sản xuất được sử dụng làm chi phí
gốc của sản phẩm. Căn cứ vào chính sách định giá sản phẩm của doanh nghiệp mà xác

Đ

định tỷ lệ phần trăm chi phí cộng thêm vào chi phí gốc để xác định giá bán sản phẩm,
sao cho bù đắp được phần chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp tính cho sản
phẩm hàng hố tiêu thụ và đạt được mức lãi mong muốn.

- Định giá bán sản phẩm dựa vào biến phí trong giá thành tồn bộ của sản phẩm

tiêu thụ:
Các chi phí liên quan đến việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm đều có thể phân chia
thành định phí và biến phí.
Định giá sản phẩm dựa vào chi phí thay đổi trong giá thành toàn bộ sản phẩm
tiêu thụ là căn cứ vào các chi phí thay đổi để tính chi phí gốc, bao gồm:

13


- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
- Chi phí nhân cơng trực tiếp.
- Biến phí chi phí sản xuất chung.
- Biến phí chi phí bán hàng.
- Biến phí chi phí QLDN.

Cũng tương tự như phương pháp định giá sản phẩm dựa vào giá thành sản xuất
ta phải xác định phần chi phí cộng thêm theo một tỷ lệ hợp lý so với chi phí gốc, để có
thể bù đắp đủ các định phí về chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng và chi phí

uế

QLDN, đồng thời có lãi.

tế
H

1.3.1.3. Phương pháp định giá bán sản phẩm theo chi phí NVL và chi phí nhân cơng


Phương pháp này áp dụng thích hợp với các doanh nghiệp dịch vụ để xác định

K
in

Định giá dịch vụ gồm 2 bộ phận:

h

giá bán dịch vụ (dịch vụ sửa chữa, tư vấn pháp lý...).

- Định giá chi phí nguyên vật liệu;

ọc

- Định giá chi phí nhân cơng;

ại
h

Nội dung, trình tự tính tốn từng khoản như sau:

Đ

- Định giá chi phí nguyên vật liệu trong giá bán, căn cứ vào 3 yếu tố:

+ Giá nguyên vật liệu ghi trên hố đơn;
+ Phụ phí ngun vật liệu tính thêm vào giá ngun vật liệu trên hố đơn. Phần
phụ phí nguyên vật liệu được tính bằng cách lấy giá ghi trên hoá đơn nhân với tỷ lệ
hợp lý, đó là một tỷ lệ đảm bảo có đủ chi phí bù đắp các khoản chi phí về giấy tờ, văn

phịng phẩm, chi phí phục vụ, chi phí lưu kho, lưu bãi...
+ Mức lợi nhuận tính cho chi phí ngun vật liệu đó.
- Định giá chi phí nhân cơng trong giá bán cũng được xác định tương tự như đối

với nguyên vật liệu, bao gồm:

14


+ Chi phí nhân cơng trực tiếp;
+ Phần phụ phí bù đắp chi phí khác;
+ Phần tính theo lợi nhuận mong muốn về chi phí nhân cơng.
Phần chi phí nhân công trong số sản phẩm dịch vụ bán được căn cứ vào số giờ
cơng tính bình qn cho một đơn vị sản phẩm dịch vụ và đơn giá chi phí nhân công
trong giá bán.
1.3.1.4. Xác định giá bán sản phẩm mới

Sản phẩm mới hiểu theo nghĩa rộng bao gồm những sản phẩm chưa có trên thị

uế

trường hoặc những sản phẩm tương tự như sản phẩm đã có (đối với các doanh nghiệp

tế
H

sản xuất chế tạo lần đầu) nhưng khác về mẫu mã, thay đổi về chất lượng...
Đối với những sản phẩm mới chưa hề xuất hiện trên thị trường thì việc định giá
bán chúng đối với các doanh nghiệp là việc làm khó khăn, có tính chất thách thức và


K
in

h

khơng chắc chắn, vì khơng thể có được những thơng tin chắc chắn tin cậy về khả năng
tiêu dùng, về thị hiếu hay về khả năng thay thế cho những sản phẩm cũ. Mục đích của
các doanh nghiệp khi chế tạo, sản xuất sản phẩm mới là để chiếm lĩnh thị trường tiêu

ọc

thụ mới, để có độc quyền trong một thời gian nhất định... để đạt tới mục đích cuối

ại
h

cùng lợi nhuận tối đa. Song, sản xuất ra có bán được hay không, bán với giá nào, khả
năng tiêu thụ nhiều hay ít?... Có biết bao câu hỏi đặt ra đối với các chủ doanh nghiệp.

Đ

Nhưng một trong những vấn đề được quan tâm hơn cả là bán với giá nào? Do vậy việc
xác định giá bán đối với sản phẩm mới là cơng việc có ý nghĩa quan trọng và phức tạp.
Với cách định giá bán sản phẩm mới cao rồi giảm dần, nếu thực hiện được thì
các chủ doanh nghiệp sẽ đạt được lợi nhuận tối đa trong một thời gian ngắn hạn. Cho
tới khi giá bán giảm dần thì những khoản lợi nhuận tối đa mà doanh nghiệp đã thu
được, cũng đã làm hài lòng họ. Mặt khác, với người tiêu dùng việc giảm dần giá bán
sẽ dễ chấp nhận hơn là việc tăng giá bán.
Tuy nhiên, trong thực tế có nhiều doanh nghiệp khi định giá bán sản phẩm mới
lại theo một chiến lược định giá khác tức là giá bán sản phẩm mới lúc đầu xây dựng ở

mức độ vừa phải có thể trang trải bù đắp được các chi phí và có lãi nhất định. Sau đó
15


khi mà sản phẩm mới đã trở thành thông dụng, đã chiếm lĩnh được thị trường thì họ sẽ
tăng giá dần lên, nhằm thu được lợi nhuận nhiều hơn. Nhưng, vì tâm lý của người tiêu
dùng việc tăng giá dần để đạt lợi nhuận cao hơn của những thời gian sau nhiều khi lại
khó thực hiện được, vì khi đó sức cạnh tranh có thể bị giảm sút, vì sản phẩm đó thơng
dụng, nhiều nhà sản xuất khác sẽ lao vào sản xuất, điều này tất sẽ dẫn đến việc sản
xuất, tiêu thụ gặp khó khăn.
Như vậy, đối với sản phẩm mới dù định giá bán cao rồi giảm dần, hay thấp rồi
cao dần đều nhằm mục đích cuối cùng là lợi nhuận tối đa. Định giá theo phương pháp
nào tuỳ thuộc, chịu ảnh hưởng của rất nhiều nhân tố khác nhau. Doanh nghiệp cần
phải thật năng động trong việc nghiên cứu, tìm kiếm thị trường, biết được khả năng

uế

cạnh tranh, chiếm lĩnh thị trường của mình... để có được chiến lược định giá bán sản

tế
H

phẩm mới hợp lý nhất.

1.3.1.5. Định giá bán sản phẩm trong trường hợp đặc biệt

h

Ngoài các trường hợp định giá bán sản phẩm đã trình bày ở trên, doanh nghiệp
thường sau đây:


K
in

cần phải có quyết định định giá sản phẩm trong trường hợp đặc biệt, khơng bình

ọc

- Thị trường tiêu thụ mới.

- Khách hàng nước ngoài.

ại
h

- Khối lượng đơn đặt hàng nhiều.

Đ

Trong trường hợp đặc biệt nêu trên, đòi hỏi các doanh nghiệp phải nghiên cứu,
đánh giá đúng được năng lực sản xuất, khả năng cạnh tranh và những khó khăn của
mình để có thể dành được những hợp đồng, thị trường tiêu thụ mới với khối lượng lớn.
Từ đó mà có chính sách định giá sản phẩm cho hợp lý.
Thường các doanh nghiệp phải xác định được mức giá thấp nhất để có thể bù
đắp, trang trải được những biến phí về chi phí sản xuất sản phẩm, biến phí chi phí bán
hàng, biến phí chi phí quản lý doanh nghiệp.
Sau đó doanh nghiệp phải xác định được phạm vi giá linh hoạt tức là phần tiền
cộng thêm vào chi phí gốc (mức giá thấp nhất) để có thể bù đắp được phần định phí
chi phí bán hàng, định phí chi phí QLDN và có được lợi nhuận mong muốn.
16



1.3.2. Tổ chức KTQT doanh thu
1.3.2.1. Doanh thu, phân loại doanh thu

 Doanh thu
Theo chuẩn mực số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”:
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thơng thường của doanh nghiệp,
góp phần làm tăng vốn sở hữu.
 Phân loại doanh thu

uế

Tùy theo từng loại hình hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp có các loại

tế
H

doanh thu và thu nhập sau:

- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là tổng giá trị được thực hiện do việc

h

bán hàng và cung cấp dịch vụ trong một kỳ kế toán của hoạt động SXKD. Tổng số

K
in


doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là số tiền ghi trên hóa đơn bán hàng, trên hợp
đồng cung cấp lao vụ, dịch vụ.

ọc

- Doanh thu hoạt động tài chính: Là số tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận

ại
h

được chia và thu từ những hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
- Thu nhập khác: Là các khoản thu nhập được tạo ra từ các hoạt động khác ngồi
hoạt động kinh doanh thơng thường của doanh nghiệp, như: Thu nhập từ thanh lý,

Đ

nhượng bán TSCĐ, vi phạm hợp đồng, vi phạm pháp luật, các khoản nợ khó địi, ghi
nhầm, bỏ sót, gian lận, trốn lậu thuế…
Căn cứ vào phương thức bán hàng, doanh thu còn được chia thành:
- Doanh thu bán hàng thu tiền ngay: Là số tiền doanh nghiệp thu được ngay sau
khi cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng.
- Doanh thu bán chịu: Là giá trị được thực hiện do việc cung cấp hàng hóa, dịch
vụ cho khách hàng nhưng chưa thu được tiền.
- Doanh thu bán hàng trả chậm, trả góp: Là lợi ích kinh tế thu được từ việc bán
hàng nhưng khách hàng khơng thanh tốn tồn bộ tiền khi mua hàng mà thanh toán
17


×