Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 351 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
truyện ngắn, truyện dài, thơ, ca dao, bút kí văn học,
song có lẽ thành công hơn cả là truyện ngắn và thơ
-Em hóy nờu xuất xứ của tác phẩm ?
- Hớng dẫn đọc: giọng hơi buồn, lắng sâu
-Gv đọc- Hs đọc- Gv nhận xét.
-Hs đọc thầm chú thích trong sgk- chú ý chú thích
2,6,7.
-Ơng đốc là DT chung hay riêng?
-Lạm nhận có phải là nhận bừa, nhận vơ khơng ?
-Truyện có những nhân vật nào ? Ai là nhân vật
chính ? Vì sao ? (vì đợc nói đến nhiều nhất)
-Mạch truyện đợc kể theo dịng hơì tởng của nv
“tôi”, theo trình tự thời gian của buổi tựu
tr-ờng.Vậy ta có thể chia văn bản ra thành mấy
phần ? Mỗi phần từ đâu đến đâu ? ý của từng
phần ?
-Hs đọc phần 1- Phần em vừa đọc nói về nội dung
gì ?
-Trên đờng tới trờng, nhân vật “tôi” đã thấy con
đ-ờng và cảnh vật xung quanh nh thế nào ? (con đđ-ờng
quen- thấy lạ; cảnh vật xung quanh- có sự thay đổi)
-Những câu văn nào diễn tả điều đó ?
-Vì sao con đờng quen lại trở thành lạ và cảnh vật
chung quanh lại thay đổi? (vì trong lịng nhân vật
“tơi” có sự thay đổi lớn: hơm nay tơi đi học.)
-Sù kiƯn h«m nay t«i ®i häc cã ý nghÜa g× ?
(Đây là một sự kiện lớn, một sự đổi thay quan
trrọng, đánh dấu bớc ngoặt của tuổi thơ tác giả.)
-Em có nhận xét gì về NT miêu tả của tác giả ở
đọan văn này ? (Miêu tả cảnh vật thơng qua cái
nhìn tâm trạng của nhân vật).
-Việc học hành gắn với sách vở, bút thớc, những
việc đó đã đợc tác giả kể lại bằng những chi tiết
-Sáng tác của ơng đậm nét trữ tình, toát lên vẻ đằm
thắm, nhẹ nhàng mà sâu lắng, tình cảm êm du
trong tro
<i><b>2 -Tác phẩm: </b></i>
-Là văn bản nhật dụng.
-Là truyện ngắn in trong tập Quê mẹ.
<i><b>II. Đọc,tìm hiểu chú thích</b></i>
<i><b>II. Tìm hiểu văn bản</b></i>
*Bố cục: 3 phần
-Từ đầu -> trên ngọn núi: Tâm trạng nv tôi trên
đ-ờng tới trđ-ờng.
-Tiếp -> cả ngày nữa: Tâm trạng của nv tôi lúc ở
s/trờng
-Còn lại: Tâm trạng của nv tôi trong lớp học.
<i><b>I-Tâm trạng nhân vật tôi trên đ</b></i> <i><b>êng tíi trêng:</b></i>
-Con đờng này tơi đã quen đi lại lm ln,
nào ?
-Tất cả những chi tiết trên, cho em hiểu gì về nhân
vật tôi ?
Th¶o luËn:
-Khi nhớ lại ý nghĩ chỉ có ngời thạo mới cầm nổi
bút, thớc, tác giả viết: ý nghĩ ấy thống qua trong
trí tơi nhẹ nhàng nh một làn mây lớt trên ngọn núi.
Biện pháp NT nào đợc sử dụng trong câu văn ? Nó
có tác dụng gì trong việc thể hiện nội dung đoạn
văn ?
- GV: ý nghÜ cđa mét em nhá míi c¾p sách tới
tr-ờng thật thơ ngây trong sáng và hồn nhiªn.
-Đi hết con đờng làng, cậu học trị nhỏ tới sân
tr-ờng. Khi đứng ở sân trờng nhân vật “tôi” có tâm
trạng gì ?
-Hs đọc:“Trớc sân trờng...lo sợ vẩn vơ
-V m.t cnh gỡ ?
-Em hÃy tìm những chi tiết miêu tả cảnh trớc sân
trờng làng Mĩ L í ?
-Em có nhận xét gì về những từ ngữ mà tác giả lựa
chọn để miêu tả ? Việc lựa chọn đó cú tỏc dng
gỡ ?
- Cảnh tợng ấy có ý nghĩa g×?
-Trờng Mĩ Lí đợc so sánh với hình ảnh nào ? Hình
ảnh ấy có ý nghĩa gì? (Trờng Mĩ Lí vừa xinh xắn
vừa oai nghiêm nh cái đình làng Hồ Hip...
->Hình ảnh so sánh diễn tả sự trang nghiêm của
mái trờng.)
- Gv:Tip ú l cnh nhng hc trò nhỏ lần đầu tiên
đến trờng. GV đọc “Cũng nh tơi...trong các lớp.”
-Những học trị nhỏ đợc miêu tả qua những chi tiết
nào ?
-Em cã nhËn xÐt g× vỊ biƯn pháp NT mà tác giả sử
dụng ở đoạn này ?
-Hình ảnh so sánh ấy có ý nghĩa gì ?
-Hai quyển vở mới đang ở trên tay tôi đã bắt đầu
thấy nặng.
-T«i mn thư sức mình...:-Mẹ đa bút thớc cho
con cầm.
=>Là ngời yêu thiên nhiên, có ý thức trong việc
học tập, không muốn thua kÐm b¹n bÌ.
-> Hình ảnh so sánh làm nổi rõ tầm quan trọng của
việc đi học và khơi gợi khát vng vn ti nhng
nh cao.
<i><b>2.Tâm trạng nhân vật tôi lúc ở sân</b></i>
<i><b> trờng:</b></i>
*Trớc sân trờng làng Mĩ LÝ:
-Dầy đặc cả ngời, ngời nào quần áo cũng sạch sẽ,
gơng mặt cũng tơi vui và sáng sủa.
-GV: Hình ảnh so sánh của tác giả thật tinh tế, nó
vừa tả đúng tâm trạng nhân vật, vừa gợi cho ngời
đọc liên tởng về một thời tuổi nhỏ đứng trớc mái
tr-ờng thân yêu. Mái trtr-ờng đẹp nh một tổ ấm, HS
ngây thơ, hồn nhiên nh một cánh chim đầy khát
vọng và biết bao bồi hồi lo lắng nhìn bầu trời rộng,
nghĩ tới những chân trời học vấn mênh mông.
-Tiếp theo là cảnh gì ?
-Những chi tiết nào miêu tả tâm trạng của nv “tơi”
khi nghe ơng đốc đọc tên mình ?
- Các từ ngữ đợc lựa chọn để miêu tả có gì đáng
chú ý ?
- GV: Nó gợi cho ngời đọc chúng ta nhớ lại những
kỉ niệm tuổi thơ đẹp đẽ. Nó giúp ta hiểu sâu hơn
nỗi lòng nhân vật và tài năng kể truyện của tác giả.
Hình ảnh mái trờng gắn liền với hình ảnh ơng đốc.
Vậy hình ảnh ơng đốc đợc nhớ lại qua những chi
tiết nào ?
-Dới con mắt của nv “tôi”, ông đốc là ngời ntn ?
-Các chi tiết trên cho ta thấy tác giả đã nhớ tới ông
đốc với những tình cảm nào?
-Gv đọc “Tôi cảm thấy ....tóc tơi,“
-Vì sao đám học trị lại khóc? (Khóc vì lo sợ và
cũng khóc vì sung sớng.)
-Gv: Đó là những giọt nớc mắt của sự tiếc nối
những ngày chơi đùa thoải mái, là sự lu luyến
những ngời thân và đó cũng là dấu hiệu của sự
tr-ởng thành.
-C¸c tõ: khãc, nớc nở, thút thít là những từ có nghĩa
*Những học trß nhá:
-MÊy cËu häc trß míi bì ngì... Hä nh con chim
con... muèn bay, nhng cßn ngËp ngõng e sợ.
->Hỡnh nh so sỏnh sinh ng.
=> Gợi tả tâm trạng ngỡ ngàng, sợ sệt và e ngại.
*Nghe ụng c c tên từng học trị mới:
-Tơi cảm thấy nh quả tim tôi ngừng đập.
-Nghe gọi đến tên, tôi tự nhiên giật mình và lúng
túng.
->Sử dụng nhiều ĐT đặc tả những giây phút xúc
động khó qn của mỗi đời ngời.
*Ơng đốc:
-Các em phải gắng học để thầy mẹ đợc vui lòng và
để thầy dạy... đợc sung sớng.
khái quát ở các cấp độ khác nhau. Vậy thế nào là
cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ - chúng ta sẽ học
ở bài Tiếng Việt sau.
-Hs đọc phần 3.
-Khi sắp hàng đợi vào lớp, nv “tơi” đã cảm thấy
-Khi vào lớp học nv “tôi” có cảm giác gì? (cảm
giác vừa lạ vừa quen)- Những câu văn nào đã nói
lên điều đó ?
-Vì sao nv “tơi” lại có cảm giác lạ? (cảm giác lạ vì
lần đầu tiên đợc vào lớp học nên cái gì cũng thấy
lạ)
-Những cảm giác vừa quen vừa lạ cho ta thấy đợc
tình cảm gì của nv “tơi”?
-Gv đọc: Một con chim non -> hết.
-Đv cho em hiểu gì về nv “tơi” ?
-Bài văn có những nét đặc sắc gì về ND và NT ?
-Hs đọc ghi nhớ.
-Viết bài văn ngắn ghi lại ấn tợng của em trong
buổi đến trờng khai giảng lần đầu tiên ?
-T¬i cêi nhẫn nại chờ chúng tôi.
->Là ngời thầy rất yêu thơng HS, quan tâm tới HS.
=>Yêu thơng, quí trọng, tin tởng và biết ơn ngời
thầy của mình.
<i><b>3.Tâm trạng của nhân vật tôi trong lớp học:</b></i>
-Một mùi hơng lạ xông lên. Trông hình gì...cũng
thấy lạ... Tôi nhìn ngời bạn...ngồi bên tôi...không
cảm thấy sự xa lạ chút nào.
=>Yêu mến, gắn bó với bạn bè và trờng lớp.
Yêu thiên nhiên, yêu tuổi thơ.
* Ghi nhớ: Sgk (9 )
* Luyện tập
<i><b>IV- Cđng cè: 2 phót</b></i>
<i><b>V-Híng dÉn häc bµi: 2- Kh phót </b></i>
-Häc thc ghi nhí, lµm tiÕp bµi còn lại.
-Son bi:Trong lũng m (c VB, c chỳ thớch và trả lời những câu hỏi trong phần Đọc –Hiểu
VB).
<b>D- Rót kinh nghiƯm:</b>
<b>So¹n : 15/8/2009 </b>
<b>Gi¶ng : 22/8/2009 </b>
<i><b>A- Mục tiêu bài học: Giúp HS</b></i>
-Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mqh về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
-Rèn luyện t duy trong viêc nhận thức mqhgiữa cáI chung và cáI riêng.
<b>B- ChuÈn bÞ.</b>
-Đồ dùng: Bảng phụ.
*Những điều cần lu ý: NghÜa cđa tõ cã tÝnh kh¸i qu¸t nhng trong mét ngôn ngữ, phạm vi khái quát
nghĩa của từ không giống nhau. Có những từ có phạm vi khái quát rộng, có những từ có phạm vi khái
quát hẹp hơn.
<b>C- Tiến trình tổ chức dạy và học :</b>
<i><b> </b></i> <i><b> I-ổn định tổ chức:1p</b></i>’
<i><b> </b></i> <i><b> II-KiÓm tra : </b></i>
<i><b> </b></i> <i><b> III-Bµi míi:39p</b></i>’
Đọc đv: “Một cậu đứng đầu ôm mặt khóc. Tôi bất giác quay lng lại rồi dúi đầu vào lịng mẹ tơi nức
nở khóc.Tơi nghe sau lng tơi, trong đám học trị mới, vài tếng thút thít đang ngập ngừng trong cổ.”
-Đv trích từ vb nào? của ai?–Tìm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với từ khóc? Vì sao?- và cho biết chúng
có mqh gì với nhau?
(mếu = Khóc >< cời ->mqh đồng nghĩa, trái nghĩa.)
<b> Hoạt động của thầy </b>–<b> trò </b> <b> Nội dung kiến thức </b>
-Hs quan sát sơ đồ trên bảng phụ.
-Nhìn vào sơ đồ ta thấy: Nghĩa của từ động vật
rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ thú, chim,
cá ? Vì sao ? (Động vật là sự vật có cảm giác và
tự vận động đợc; thú, chim, cá đều là động vật.
Phạm vi nghĩa của từ độngvật bao hàm nghĩa của
các từ thú, chim, cỏ.
Vì vậy: ... )
-Nghĩa của từ thú rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của
các từ voi, hơu ? Vì sao ? (Vì nghĩa của từ thú
bao hàm nghĩa của từ voi, hơu )
<i><b>I.Từ ngữ nghĩa rộng, từ ng÷ nghÜa hĐp:</b></i>
*Sơ đồ: sgk
<i><b>1-Tõ ng÷ nghÜa réng:</b></i>
-VD:
-Gv: Từ động vật, thú, chim, cá đợc coi là từ có
nghĩa rộng.
-Vậy theo em khi nào một từ ngữ đợc coi là có
nghĩa rộng ?
-Nghĩa của từ voi, hơu rộng hơn hay hẹp hơn
nghĩa của từ thú ? vì sao? (Voi, hơu là động vật
thuộc loài thú, phạm vi nghĩa của 2 từ này đợc
bao hàm trong phạm vi nghĩa của từ thú.
V× vËy: ... )
-Gv: Các từ voi, hơu, ri, sáo là từ nghĩa hẹp.
-Từ ngữ đợc coi là có nghĩa hẹp khi nào ?
-Gv: Qua PT VD ta thấy nghĩa của từ có tính chất
khái qt. Nhng trong một ngôn ngữ, phạm vi
khái quát nghĩa của từ không giống nhau: sinh vật
bao hàm nghĩa của động vật và thực vật...)
-Nhìn vào sơ đồ, ta thấy từ thú có những nghĩa
gì ? (Từ thú có nghĩa rộng so với từ voi, hơu nhng
lại có nghĩa hẹp so với từ động vật)
-Gv: Trong trờng hợp này từ thó võa cã nghÜa
réng l¹i võa cã nghÜa hĐp.
-Khi nào thì một từ ngữ đợc coi là vừa có nghĩa
rộng vừa có ngha hp ?
-Tìm ví dụ về từ ngữ có nghĩa réng, nghÜa hÑp ?
-Hs đọc ghi nhớ.
-Lập sơ đồ thể hiện cấp độ kq của nghĩa từ ngữ
trong mỗi nhóm từ, theo mẫu sơ đồ trong bi
hc ?
-Tìm từ ngữ có nghĩa réng so víi nghÜa cđa c¸c tõ
+ NghÜa cđa tõ thó réng h¬n nghÜa cđa tõ voi,
h-¬u.
-Khi phạm vi nghĩa của từ đó bao hàm phạm vi
nghĩa của 1 s t khỏc.
<i><b>2-Từ ngữ nghĩa hẹp:</b></i>
-VD:
+Nghĩa của từ voi, hơu hẹp hơn nghĩa của từ thú.
+Nghĩ của từ ri, sáo hĐp h¬n nghÜa cđa tõ chim.
-Khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó đợc bao hàm
trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác.
<i><b>3-Tõ ng÷ võa cã nghÜa réng võa cã nghÜa hÑp:</b></i>
-Một từ ngữ có nghĩa rộng đối với từ ngữ này,
đồng thời có nghĩa hẹp đối với một từ ngữ khác.
-Ví dụ: từ cá có nghĩa rộng so với rơ, thu nhng lại
*Ghi nhí: sgk-10
ngữ có ở mỗi nhóm sau đây?
-Tỡm các từ ngữ có nghĩa đợc bao hàm trong
phạm vi nghĩa của mỗi nhóm từ ngữ sau đây ?
-Chỉ ra những từ ngữ khơng thuộc phạm vi nghĩa
của mỗi nhóm từ ngữ sau đây ?
<i><b>2-Bµi 2 (10):</b></i>
a-Khí đốt d-Nhìn e-Đánh
b-Nghệ thuật c-Thức ăn
<i><b>3-Bµi 3 (10):</b></i>
a-Đạp, máy, ơtơ
b-Sắt, đồng, nhơm
<i><b>4-BÇi 4 (10):</b></i>
a-Thuốc lào c-Bút điện
b-Thủ quÜ d-Hoa tai
<i><b>IV-Củng cố:(2p</b></i>’<i><b><sub>) Gv hệ thống lại kiến thức qua sơ đồ.</sub></b></i>
<i><b>V-Híng dÉn häc bµi:2p</b><b>,</b></i>
-Häc thc ghi nhí, lµm bài tập 5 (10)
-Đọc trớc bài: Trờng từ vựng (Đọc ví dụ, trả lời câu hỏi trong từng phần).
<b>D- Rút kinh nghiệm: </b>
<b></b>
<b></b>
<b></b>
<b>Ngày soạn :15/8/2009 </b>
<b>Ngày giảng :22/8/2009 </b>
Tớnh thống nhất về chủ đề của văn bản
<b>A- Mơc tiªu bµi häc : Gióp HS </b>
-Nắm đợc chủ đề của văn bản , tính thống nhất về chủ đề của văn bản .
-Biết viết một văn bản bảo đảm tính thống nhất về chủ đề; biết xác định và duy trì đối t ợng trình
bày, chọn lựa , sắp xếp các phần sao cho văn bản tập trung nêu bật ý kin, cm xỳc ca mỡnh.
<b>B- Chuẩn bị:</b>
-Đồ dùng: b¶ng phơ
Những điều cần lu ý: Một văn bản khơng mạch lạc và khơng có tính liên kết là văn bản khơng bảo
đảm tính thống nhất về chủ đề. Mặt khác, chính đặc trng thống nhất về chủ đề làm cho văn bản mạch lạc và
<b>C- Tiến trình dạy học :</b>
<i><b> I -ổn định lớp: 1p</b><b>,</b></i>
<i><b> II-Kiểm tra bài cũ :</b></i>
<i><b> III-Bài mới :39p</b><b>,,</b></i>
<b> Hoạt động của thầy </b>–<b> trò </b> <b> Nội dung kin thc </b>
-Đọc văn bản Tôi đi học
-Vn bn miêu tả những việc đang xảy ra hay đã xảy
ra ? Đó là sự việc gì? (Mtả những việc đã xảy ra, đó
là những hồi tởng của tác giả về ngày đầu tiên đi học)
-Tác giả nhớ lại những gì trong buổi tựu trờng đầu
tiên ? (Mẹ dẫn đến trờng, nghe ông đốc gọi tên, xếp
hàng vào lớp, bài học đầu tiên)
-Những kỉ niệm đó gợi cảm giác gì trong lịng áac giả
? (Thấy mình đã lớn, đến trờng có cảm giác vừa lạ
vừa quen, cảm giác bỡ ngỡ, rut rè, sợ hãi, cảm thấy
xa mẹ)
-Những câu trả lời trên chứa đựng chủ đề của VB Tôi
đi học. Vậy chủ đề của VB Tơi đi học là gì ?
-GV: Chủ đề của văn bản là vấn đề chủ chốt, những ý
kiến, những cảm xúc của áac giả đợc thể hiện một
cách nhất quán trong VB.
-Vậy chủ đề của văn bản là gì ?
<i><b>I-Chủ đề của văn bản </b></i>
-VB T«i đi học:
-Căn cứ vào đâu em biết VB Tôi đi học nói lên những
kỉ niệm của tác giả về buổi tựu trg đầu tiên ?
-VB TĐH tập trung hồi tởng lại tâm trạng hồi hộp,
cảm giác bỡ ngỡ của n/hân vật tôi trong buổi tựu
trg đầu tiên:
+Hóy tìm các từ ngữ chứng tỏ tâm trạng đó in sâu trg
lịng nhân vật “tơi” suốt cuộc đời ? (Hằng năm cứ vào
cuối thu... lịng tơi lại náo nức những kỉ niệm mơn
man của buổi tựu trờng ; Tôi quên thế nào đc những
cảm giác trong sáng ấy... )
+Tìm các từ ngữ, các chi tiết nêu bật cảm giác mới lạ
xen lẫn bỡ ngỡ của n.v “tôi” khi cùng mẹ đi đến
tr-ờng, khi cùng các bạn đi vào lớp ? (Con đờng quen
bỗng thấy lạ, cảnh vật chg quanh đều thay đổi, lần
đầu tiên thấy xa mẹ )
-GV: Những điều trên đây đã làm nên tính thống nhất
về chủ đề của VB.
-Vậy khi nào thì văn bản có tính thống nhất về chủ đề
-Làm thế nào để bảo đảm tính thống nhất đó ?
-HS đọc ghi nhớ.
-HS đọc bài văn Rừng cọ quê tôi.
-Văn bản trên viết về đối tợng nào và về vấn đề gì ?
-Các đoạn văn đã trình bày đối tợng và vấn đề theo
một thứ tự nào ? Theo em, có thể thay đổi trật tự sắp
xếp này đợc khơng ? vì sao ?
-Nêu chủ đề của văn bản trên ?
-Chủ đề ấy đợc thể hiện trong toàn VB, từ việc miêu
tả rừng cọ đến cuộc sống của ngời dân. Hãy chứng
minh điều đó?
-Tìm các từ ngữ ,các câu tiêu biểu thể hiện chủ đề
-Chủ đề: Là đối tợng và vấn đề chính mà VB biểu
đạt.
<i><b>II-Tính thống nhất về chủ đề của VB: </b></i>
-Căn cứ : vào nhan đề, vào các từ ngữ, các câu
văn trg VB đều viết về buổi tựu trg đầu tiên.
-VB có tính thống nhất về chủ đề:
Khi biểu đạt chủ đề đã xác định, không xa rời
hay lạc sang chủ đề khác
-Để viết hoặc hiểu một VB, cần xác định chủ đề
đợc thể hiện ở nhan đề, đề mục trong quan hệ
giữa các phần của VB và các từ ngữ then chốt
th-ờng lặp, đi lặp lại.
*Ghi nhí : sgk (12)
<i><b>III-Luyện tập:</b></i>
<i><b>1-Bài 1 (13): VB Rừng cọ quê tôi.</b></i>
-Viết về rừng cọ quê tôi và sự gắn bó giữa ngời
dân sông Thao với rừng cọ.
của văn bản ? ->Đó là một thứ tự hợp lí, khơng thể thay đổi đc.
Vì phải biết rừng cọ ntn thì mới thấy đc sự gắn
bó đó.
-Chủ đề: Rừng cọ q tơi (đối tợng) và sự gắn bó
giữa ngời dân sông Thao với rừng cọ (vấn đề
chính)
-HS dựa vào phần VB để CM
-Từ ngữ thể hiện chủ đề: rừng cọ, cây cọ, thân cọ,
búp cọ, lá cọ, chổi cọ, nón lá cọ, làn cọ, gắn bó,
-Các câu thể hiện chủ đề: Cuộc sống q tơi gắn
bó với cây cọ. Ngời sơng Thao đi đâu cũng nhớ
về rừng cọ q mình.
<i><b>IV-Cđng cè:2p</b></i>,,
GV hệ thống lại kiến thức toàn bài.
<i><b>V- Hớng dẫn học ở nhà:2p</b><b>,</b></i>
-Học thuộc ghi nhớ, Làm tiếp phần bài tập còn lại.
-Đọc bài: Bố cục của văn bản (Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi trong từng phần).
<b>D-Rút kinh nghiệm</b>
<b></b>
<b>Ngày soạn :23/8/2009 </b>
<b>Ngày giảng : 24,25/8/2009 </b>
<b>A-Mục tiêu bài học : gióp HS </b>
-Hiểu đợc tình cảnh đáng thơng và nỗi đau tinh thần của n.v chú bé Hồng, cảm nhận đợc tình yêu
thơng mãnh liệt của chú đối với mẹ.
-Bớc đầu hiểu đợc văn hồi kí và đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút Nguyên Hồng: Thấm đợm
chất trữ tình, lời văn tự truyện, chân thành, giàu sức truyền cảm.
-Giáo dục lòng yêu thng gia ỡnh.
<b>B-Chuẩn bị:</b>
-Đồ dùng:Tranh, b¶ng phơ
-Những điều cần lu ý: Những ngày thơ ấu là tập hồi kí viết về tuổi thơ cay đắng của tác giả. Từ cảnh
ngộ và tâm sự của chú bé Hồng- n.v chính-tác giả còn cho thấy bộ mặt lạnh lùng của XH chỉ trọng đồng
tiền, đầy những thành kiến cổ hủ, thói nhỏ nhen, độc ác của đám thị dân tiểu t sản khiến cho tình máu mủ
ruột thịt cũng thành khụ hộo.
<b>C-Tiến trình tổ chức dạy </b><b>học:</b>
<i><b> I-ổn định tổ chức :1p</b><b>,,</b></i>
<i><b> II-Kiểm tra bài cũ :5p</b></i>’
-Văn bản Tôi đi học đợc viết theo thể loại nào ? vì sao ? (Thể loại truyện ngắn- hồi tởng; sự kết hợp giữa
các kiểu văn bản : tự sự- miêu tả - biểu cảm . Nội dung, bố cục, mạch văn và các hình ảnh, chi tiết trong
bài đã chứng minh điều đó.)
<i><b> III-Bµi míi :35p</b></i>’
Tuổi thơ cay đắng, tuổi thơ ngọt ngào, tuổi thơ dữ dội, tuổi thơ êm đềm, tuổi thơ của em, tuổi thơ của
tôi. Ai chả có một tuổi thơ , một thời thơ ấu đã trôi qua và không bao giờ trở lại. Những ngày thơ ấu của
nhà văn Nguyên Hồng đã đợc kể, tả, nhớ lại với những rung động cực điểm của một linh hồn trẻ dại mà
thấm đẫm tình yêu mẹ.
<b> Hoạt động của thầy </b>–<b> trò </b> <b> Nội dung kiến thức </b>
-Dùa vµo chó thÝch * trong sgk , em hÃy nêu một
vài nét về tác giả, tác phÈm ?
-GV: Nguyên Hồng là một trong những nhà văn
lớn của văn học VN hiện đại. Thời thơ ấu trải
nhiều đắng cay đã trở thành nguồn cảm hứng
trong TP tiểu thuyết- hồi kí- tự truyện cảm động
Những ngày thơ ấu. TP gồm 9 chơng, mỗi chơng
kể một kỉ niệm sâu sắc. Đoạn trích Trong lịng
mẹ – do ngời biên soạn đặt tên.
-Em hiĨu g× vỊ thĨ håi kÝ ?
-Hs đọc phần tóm tắt truyện.
-Hớng dẫn đọc: chậm, thể hiện tình cảm , chú ý
các từ ngữ, hình ảnh thể hiện cảm xúc thay đổi
<i><b>I-Giíi thiƯu chung:</b></i>
<i><b>1-T/g: Nguyễn Nguyên Hồng (1918-1982). Quê Nam</b></i>
Định
-Là nhà văn của những ngời cùng khổ
-Đợc nhà nớc truy tặng giải thởng Hồ Chí Minh về
văn học NT (1996)
<i><b>2-T/p: Những ngày thơ ấu gồm 9 chơng, đoạn trích</b></i>
Trong lòng mẹ trích tõ ch¬ng 4 cđa tËp håi kÝ
<i><b>3-Hồi kí : là một thể văn đc dùng để ghi lại những</b></i>
chuyện có thật đã xảy ra trong cuộc đời một con ngời
cụ thể, thờng đó là tác giả.
cđa n.v t«i.
-GV đọc mẫu – HS đọc- nhận xét cách đọc
-HS đọc chú thích –sgk
-Truyện có những n.v nào? N.v chính là ai ?
-Câu chuyện của bé Hồng đợc kể theo mấy sự
việc chính ? Đó là những sự việc nào ?
-HS đọc phần 1
-Cảnh ngộ của bé Hồng có gì đặc biệt ?
(Mồ côi cha. mẹ do nghèo túng phải tha hơng
-Cnh ngộ ấy tạo nên thân phận bé Hồng ntn ?
(Đơn độc, đau khổ, bất hạnh và rất đáng thơng)
-Theo dõi cuộc đối thoại giữa ngời cô và bé
Hồng, em hãy cho biết n.v “Cơ tơi” có quan hệ
ntn với bé Hồng? (Quan hệ ruột thịt: là cô ruột)
-NV ngời cô hiện lên qua các chi tiết, lời nói nào
?
-Em cã n.x g× về giọng điệu, lời nói của bà cô ?
Giọng điệu và lời nói ấy có tác dụng gì ?
-Nhng li lẽ đó bộc lộ tính cách gì của bà cơ ?
-GV: Bà cô là đại diện cho những thành kiến , cổ
hủ, lạc hậu của XH PK. Bà ta ln tìm cơ hội để
châm chọc, nhục mạ, để làm tổn thơng tình cảm
của Hồng. Đó là hình ảnh mang ý nghĩa tố cáo
hạng ngời chỉ coi trọng đồng tiền, đầy những
thành kiến cổ hủ, thói nhỏ nhen độc ác khiến
cho tình máu mủ ruột rà cũng thành khơ héo.
Cuộc trò chuyện chỉ là cái cớ để bà dị xét tình
cảm của bé Hồng, để bà gieo rắc vào đầu óc đứa
cháu những hồi nghi khiến Hồng khinh miệt và
ruồng rẫy mẹ. Bà cơ có thực hiện c mc ớch
<i><b>III-Tìm hiểu văn bản.</b></i>
*Bố cục: 2 phần
-Tụi ó bỏ... đến chứ: Cuộc trị chuyện với bà cơ.
-Cịn lại: Bộ Hng gp m
<i><b>1-Cuộc trò chuyện với bà cô:</b></i>
*Bà cô:
-Cụ tôi gọi đến bên cời hỏi: ...
-Cô tôi hỏi luôn, ging vn ngt: ...
-Hai tiếng em bé mà cô tôi ngân dài ra thật ngọt,
thật rõ...
-Cụ tụi vn c ti cời kể các chuyện cho tơi nghe.
->Lời nói và giọng điệu chứa đựng sự giả dối, mỉa mai
, cay nghiệt lm au lũng ngi.
của mình không ?
-Trong cuộc đối thoại này, bé Hồng có nhận ra
tâm địa độc ác, xấu xa của bà cô không ?. Em
hãy tìm những chi tiết bộc lộ cảm nghĩ của bé
Hồng đối với ngời cô ? (Nhận ra những ý nghĩ
cay độc trong giọng nói và trên nét mặt khi cời
rất kịch của cô tôi. Nhắc đến mẹ tôi, cô tơi chỉ
có ý gieo rắc vào đầu óc tơi những hồi nghi để
tơi khinh miệt và ruồng rẫy mẹ tôi. Nhng đời
nào... lại bị những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm
đến.)
-Sự độc ác, xấu xa của bà cô đã làm tổn thơng
tâm hồn thơ dại của bé Hồng, làm bé Hồng vô
cùng đau đớn. Em hãy tìm những chi tiết m/tả
tâm trạng đau đớn của bé Hồng khi nói chuyện
với ngời cơ ?
-ở đây, phơng thức biểu đạt nào đợc vận dụng?
Tác dụng của phơng thức biểu đạt ấy ?
-Ta có thể hiểu gì về bé Hồng từ trạng thái tâm
hồn đó của em ?
-Th¶o ln:
Em có cảm xúc gì sau khi đọc những tâm sự của
bé Hồng? (Buồn và thơng cho hoàn cảnh bất
hạnh của bé Hồng)
-Khi kể về cuộc đối thoại của ngời cô với bé
Hồng, tác giả đã sử dụng NT tơng phản – Hãy
chỉ ra phộp tng phn ú?
(-Đặt hai tính cách trái ngợc nhau: Tính cách
hẹp hòi, tàn nhẫn của ngời cô >< tính cách trong
sáng, giàu tình yêu thơng của bé Hồng)
-Phép tơng phản này có ý nghĩa g× ?
(Làm nổi bật tính cách tàn nhẫn của bà cơ và
khẳng định tình mẫu tử trong sáng, cao cả của
bé Hồng)
-HS đọc phần 2
*BÐ Hång:
-Nớc mắt tơi rịng ròng rớt xuống hai bên mép rồi
chan hoà đầm đìa...
-Cổ họng tơi nghẹn ứ khóc khơng ra tiếng. Giá những
cổ tục đã đầy đoạ mẹ tôi là...tôi quyết vồ... cắn,
...nhai... nghiến... nát vụn mới thơi.
-H/¶ ngời mẹ của bé Hồng hiện lên qua các chi
tiết nµo?
-Đv đợc biểu đạt bằng những phơng thức nào ?
Phơng thức biểu đạt đó có tác dụng gì ?
-Qua lời kể và tả của bé Hồng, em cảm nhận đợc
điều gì về mẹ của bé Hồng ?
-Gv: Ngời mẹ của bé Hồng là ngời mẹ cao cả,
đẹp đẽ -một ngời mẹ đáng thơng hơn là đáng
giận. Bà là hiện thân của ngời PN VN - can
đảm, mạnh mẽ dám vợt lên số phận, bất chấp
những định kiến cổ hủ, lạc hậu của XH PK lúc
-Gv: Nh chúng ta đã biết mẹ bé Hồng là ngời mẹ
rất u thơng con nhng vì hồn cảnh túng quẫn
quá, mà phải đi tha hơng cầu thực nơi đất khách
quê ngời, để lại hai anh em Hồng sống bơ vơ
giữa sự ghẻ lạnh cay nghiệt của họ hàng. Mặc
dù vậy nhng bé Hồng không hề giận mẹ mà trỏi
li bộ Hng vn rt thng m.
-Em hÃy tìm những chi tiết biểu hiện tình yêu
thg của bé Hồng dành cho mĐ?
-Em có n.x gì về phơng thức biểu đạt của đoạn
văn trên ? Phơng thức đó có tác dụng gì ?
-Em có cảm nghĩ gì về n.v bé Hồng từ những
biểu hiện tình cảm đó ?
-Gv: Nhờ tình u thơng ấy mà bé Hồng đã nhận
đợc niềm hạnh phúc lớn lao từ ngời mẹ. Chúng
ta vui sớng cùng bé Hồng và chúng ta cũng
thơng cảm với nỗi đau thấm thía của bé; đồng
thời chúng ta cũng trân trọng bản lĩnh cứng cỏi
đầy nghị lực của bé Hồng.
-VB Trong lịng mẹ có những nét đặc sắc gì về
ND và NT ? –HS c ghi nh.
-> NT tơng phản - Làm nổi bật tính cách nv.
<i><b>2-Bé Hồng gặp mẹ</b></i>
*Mẹ bé Hồng:
-Mẹ về đem rất nhiều quà bánh....
- Vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi, lấy vạt áo thấm nớc
mắt cho t«i.
-Gơng mặt tơi sáng, đơi mắt trong, nớc da mịn, 2 gị
má hồng, khn miệng xinh xắn.
-Hơi quần áo và hơi thở phả ra thơm tho lạ thờng.
-> Kể kết hợp với tả để biểu cảm làm cho hình ảnh
ngời mẹ hiện lên vừa cụ thể, vừa sinh động, rất gần
gũi và cũng rất hoàn hảo.
=>Bà là ngời mẹ đẹp đẽ, yêu thơng con;
là một ngời PN can đảm, dám vợt lên những định kiến
khắt khe ca XH PK.
*Bé Hồng:
-Tôi thấy những cảm giác ấm áp... mơn man khắp da
thịt.
-Phải bé lại và lăn vào lòng một ngời mẹ,... mới thấy
ngời mẹ có một êm dịu vô cùng.
->Biểu cảm trực tiếp - khơi gợi cảm xúc m·nh liÖt.
-Gv: Đan xen giữa tự sự với miêu tả và biểu
cảm, Nguyên Hồng đã thực sự thành công trong
việc khắc hoạ thế giới nội tâm NV. Qua đó làm
nổi bật đợc tình u lớn lao mà chú bé Hồng
dành cho mẹ; đồng thời cũng vạch trần đợc tâm
địa: độc ác, xấu xa của bà cô- Đại diện cho một
hạng ngời vô lơng tâm và thiếu trách nhiệm với
ngời thân.
-Sau khi học xong VB này, em rút ra đợc bài học
gì cho bản thân ?
-N.v bé Hồng trong truyện đã để lại trong em ấn
tợng gì ?
*Ghi nhí: sgk (21)
-Biết yêu thơng , chia sẻ và cảm thông đối với những
ngời không may gặp phải h/c bt hnh.
*Luyện tập :
-Yêu thơng, quí trọng và cảm phục b¶n lÜnh cđa bÐ
Hång.
-Thơng cảm, xót xa với tuổi thơ cay đắng đầy bất
hạnh của bé Hồng.
<i><b>V-Cđng cè:2phót</b></i>
- Kh¸i qu¸t nội dung toàn bài
<i><b>IV- Hớng dẫn học bàì:2p</b></i>
-Học thuộc Ghi nhớ , làm câu 5 (20).
-Son bi: Tc nc v bờ (Đọc VB, đọc chú thích, trả lời câu hỏi trong phần Đọc – Hiểu VB).
<i><b>D-Rót kinh nghiƯm :</b></i>
<b>Ngày soạn : 23/ 8/ 2009 </b>
<b>Ngày gi¶ng: 29/ 8/ 2009</b>
<b>-</b>
<b>A- Mơc tiêu bài học :</b>
-Giỳp HS hiu c th no l trờng từ vựng, biết xác lập các trờng từ vựng đơn giản.
-Bớc đầu hiểu đợc mối liên quan giữa trờng từ vựng với các hiện tợng ngôn ngữ đã học nh đồng
nghĩa, trái nghĩa, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hố,... giúp ích cho việc học văn bản làm vn.
<b>B-Chuẩn bị:</b>
-Đồ dùng: bảng phụ
-Nhng iu cn lu ý: Cơ sở của trờng từ vựng là tính hệ thống của từ vựng về mặt ngữ nghĩa. Từ
vựng là một hệ thống bao gồm nhiều tiểu hệ thống. Một tiểu hệ thống lại chia thành nhiều hệ thống nhỏ
hơn. Mỗi tiểu hệ thống, mỗi hệ thống nhỏ trong một tiểu hệ thống đều làm thành một trờng từ vựng.
<b>C- TiÕn trình dạy </b><b> học :</b>
<i><b> I-ổn định lớp: </b></i><b>( 1 p</b>’<b><sub>)</sub></b>
<i><b> II-KiĨm tra bµi cị </b></i><b>( 5p )</b>’
-Thế nào là cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ? (Là sự khái quát có mức độ từ nhỏ đến lớn giữa các từ ngữ)
-Khi nào thì từ ngữ đợc coi là có nghĩa rộng? Nghĩa hẹp? (Ghi nhớ –10)
<i><b> III-Bµi míi : ( 35p</b></i>’<b><sub>)</sub></b>
Trong các từ giáo viên, thầy giáo, cô giáo: Từ nào có nghĩa rộng, từ nào có nghĩa hẹp?vì sao? (Gviên là
từ có nghĩa rộng, còn thầy giáo, cô giáo là từ có nghĩa hẹp. Vì nghĩa của từ gviên bao hàm nghĩa của các từ
thầy giáo, cô giáo.)
Ngoi cp kq của nghĩa từ ngữ, các từ này cịn có 1 điểm chung nữa. Đó là điểm chung gì ? Bài học
hôm nay sẽ giúp c/ta trả lời đợc câu hỏi đó.
<b> Hoạt động của thầy </b>–<b> trò </b> <b> Nội dung kiến thức </b>
-HS đọc VD – bảng phụ- chú ý các từ in đậm
-Các từ in đậm dùng để chỉ đối tợng là ngời, động
vật hay sự vật? Tại sao em biết đợc điều đó? (Chỉ
-GV: nÐt chung vỊ nghÜa, chØ bé phËn cđa c¬ thĨ
<i><b>I </b></i>–<i><b> ThỊ nµolµ tr</b><b>êng tõ vùng: </b></i>
1-VÝ dơ:
Các từ: mặt, mắt, da, gò má, đùi, đầu, cánh tay,
miệng. -> là tập hợp từ
con ngời của nhóm từ: mặt, mắt, gò má, đùi,
đầu... là trờng từ vựng.
-Em hiểu thế nào là trờng từ vựng?
-HS đọc Ghi nhớ
-Em hÃy tìm những trêng tõ vng chỉ môi
tr-ờng(môI trờng tự nhiên,môI trờng xà hội)
-Hs c muc 2a.
-Trơng từ vựng mắt có thể bao gồm những trờng
từ vựng nào? ví dụ? (Trả lêi nh trong sgk-21,22)
-Tõ nh÷ng VD vỊ trêng tõ vùng của mắt, c/ta cần
lu ý gì ?
-Hs c mc 2b.
-Trong 1trờng từ vựng có thể tập hợp những từ có
từ loại khác nhau không? Vì sao? (có thể tập hợp
những từ loại khác nhau VD: sgk )
-Qua VD ở mục 2b, em rót ra ghi nhí g×?
-Hs đọc mục 2c.
-Do h/tợng nhiều nghĩa, 1 từ có thể thuộc nhiều
trờng từ vựng khác nhau khơng? VD? (Có thể có
nhiều trờng từ vựng khác nhau –VD: sgk )
-Từ VD của trờng từ vựng ngọt, em rút ra đợc lu ý
gì ?
-Hs đọc VD mục 2d.
-C¸ch chun trêng tõ vùng trong thơ văn và
trong c/s hàng ngày có t/d gì ? VD? (Có t/d làm
tăng thêm sức gợi cảm VD: sgk )
-VD 2d, cho c/ta lu ý gì ?
-Đọc văn bản Trong lòng mẹ của Nguyên Hồng
-Tìm các từ thuộc trờng từ vựng Ngời ruột thịt
-Trờng từ vựng: Là tập hợp của những từ có ít nhất 1
nét chung về nghĩa
.
-VD: sông,suối,khí hậu,rác thải
* lu ý:
a-Một trêng tõ vùng cã thĨ bao gåm nhiỊu trêng tõ
vùng nhá h¬n.
-VD: sgk
b-Mét trêng tõ vùng cã thĨ bao gåm những từ khác
biệt nhau về từ loại
-VD: sgk
c-Do h/tợng nhiều nghÜa, mét tõ cã thĨ thc nhiỊu
trêng tõ vùng kh¸c nhau.
-VD: sgk
d-Trong thơ văn, trong c/s hàng ngày, ngời ta thờng
dùng cách chuyển trờng từ vựng để tăng thêm tính
NT của ngơn từ và k/năng diễn đạt.
-Vì sao em biết những từ này thuộc trờng từ vựng
ngời ruột thịt? (vì những từ này đều có 1 nét
chung về nghĩa là chỉ qh ruột thịt, nên nó thuộc
trờng từ vựng ngơì ruột thịt)
-Hãy đặt tên trờng từ vựng cho mi nhúm t:
b.Tủ, rơng, hòm, va li, chai, lä.
c.Đá, đạp, dẫm, xéo.
d.Buồn, vui, phấn khởi, sợ hãi.
e.Hiền lành, độc ác, cởi mở.
g.Bút máy, bút bi, phấn, bỳt chỡ.
-Đọc đoạn văn trong sgk ( 23). Chú ý các từ im
đậm
-Các từ in đậm trong đoạn văn thuộc trờng từ
vựng nào ?
-Xếp các từ: mũi, tai, nghe, thính, điếc thơm, rõ
vào trờng từ vựng khiếu giác, thính giác?
<i><b>II-Luyện tập :</b></i>
<i><b>1.Bài 1(23)</b></i>
Trờng từ vựng ngời ruột thịt ở v/b Trong lòng mẹ:
Thầy, mẹ, cô, em, mợ, cậu, con.
<i><b>2.Bài 2 (23)</b></i>
a.Dng c đánh bắt thuỷ sản
b.Dụng cụ để đựng đồ dùng gia ỡnh hoc cỏ nhõn
d.Trạng thái tâm lí cđa con ngêi
e.TÝnh c¸ch cđa ngêi
g. Dụng cụ - đồ dùng học tập
<i><b>3.Bµi 3 (23):</b></i>
Hoµi nghi, khinh miƯt, rng rÉy, th¬ng yêu, kính
mến, rắp tâm:
Thuc trng t vng thỏi
<i><b>4.Bài 4 (23)</b></i>
-Khứu giác: mũi, miệng, thơm, điếc, thính
-Thính giác: tai, nghe, điếc, rõ, thính
<i><b>IV-Củng cố: ( 2p</b></i> <sub>)</sub>
-Thế nào là trêng tõ vùng ? Khi sd trg tõ vùng cÇn lu ý gì ?
<i><b>V- Hớng dẫn học bài:</b></i><b> ( 2 phót)</b>
-Häc thc Ghi nhí, Lµm BT 5,6,7 (23-24)
-Đọc bài: Từ tợng hình, từ tợng thanh (Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi trong từng phần)
<b>D-Rút kinh nghiệm :</b>
<b></b>
<b></b>
<b>.</b>
<b></b>
<b>Ngày giảng: 29/ 8/ 2009</b>
<b>A- Mục tiêu bài học: giúp HS </b>
-Nm c b cc văn bản , đặc biệt là cách sắp xếp các nội dung trong phần thân bài.
-Biết xây dựng bố cục văn bản mạch lạc, phù hợp đối tng v nhn thc ca ngi c
<b>B- Chuẩn bị:</b>
-Đồ dùng: b¶ng phơ
-Những điều cần lu ý: Việc sắp xếp các ý có ảnh hởng trực tiếp đến việc tiếp thu của ngời đọc. Cần
sắp xếp sao cho ngời đọc dễ tiếp thu nhất và việc trình bày tiết kiệm nhất, không bị trùng lặp. Cách sắp xếp
tổ chức nội dung phụ thuộc vào đối tợng phản ánh, vào loại hình văn bản, vào thói quen và sở trờng của
ng-ời viết.
<b>C-Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>
<i><b> I- ổn định lớp: 1 phút </b></i>
<i><b> II- KiĨm tra bµi cị : 5 phót</b></i>
-Chủ đề của văn bản là gì? Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản ?
-Tính thống nhất về chủ đề đợc thể hiện ở những phơng diện nào? Làm thế nào để có thể viết 1 văn
bản đảm bảo tính thống nhất về chủ ?
Yêu cầu: Trả lời dựa vào Ghi nhớ –sgk (12)
<i><b> III- Bµi míi:35 phót</b></i>
ở lớp 7, các em đã đợc về bố cục và mạch lạc trong vb. Các em đã nắm đợc vb gồm 3 phần:
MB-TB-KB và chức năng n/vụ của chúng. Bởi vậy bài hôm nay nhằm ôn lại những k/thức đã học, đồng thời đi sâu
hơn tìm hiểu cách sắp xếp tổ chức nd phần thân bài.
<b> Hoạt động của thầy </b>–<b> trò </b> <b> Nội dung kiến thức </b>
-HS đọc vb Ngời thầy đạo cao đức trọng.
-V/bản trên có thể chia làm mấy phần? Chỉ ra các
phần đó ?- Hãy nêu n/v của từng phần trong v/b
trên ?
-Ph©n tÝch mèi quan hÖ giữa các phần trong vb
trên? (Phần MB g/thiệu nv, phần TB làm rõ nv và
phần KB là nhấn mạnh thêm về nv)
-Em hiểu bố cục của v/b là gì?
<i><b>I-Bố cục của văn bản </b></i>
-VB Ngi thy o cao c trng: có bố cục 3 phần:
+MB: GT kq về VCA. -> nêu ra chủ đề.
+TB: kể về việc CVA là ngời tài cao- là ngời đức
trọng. -> trình bầy các khía cạnh của chủ đề.
+KB: mọi ngời thơng tiếc và nhớ ơn CVA, -> tổng
kết chủ đề.
-Bè côc của văn bản gồm mấy phần? Đó là những
phần nào?
-Nhiệm cụ của từng phần là gì?
-Các phần của văn bản quan hƯ víi nhau ntn?
-Gv:Bố cục của vb thờng gồm 3 phần: MB – TB
– KB. Đây là kiểu bố cục phổ biến cho nhiều loại
vb khác nhau. Riêng vb điều hành (đơn từ, báo
cáo, biên bản) thì tên gọi 3 phần của bố cục có
khác: phần đầu, phần chính và phần cuối. Tuy
nhiên trong thực tế có 1 số loại vb khơng hoàn
toàn tuân thủ theo bố cục 3 phần. Nhất là đối với
loại vb thuộc lĩnh vực v/học NT: có thể theo 1 bố
cục khác, hoặc không cần MB (KB).V/dụ 1 bài thơ
thất ngơn bát cú Đờng luật lại có bố cục 4 phần:
đề- thực- luận- kết (khai- thừa- chuyển- hợp).
-Phần thân bài của văn bản Tôi đi học của Thanh
-Văn bản Trong lịng mẹ của Nguyên Hồng chủ
yếu trình bày diễn biến tâm trạng của bé Hồng .
Hãy chỉ ra những diễn biến tâm trạng của cậu bé
trong phần thân bài? Em có n.x gì về cách sắp xếp
đó? (-Tình thơng mẹ và thái độ căm ghét cực độ
thể hiện chủ đề của văn bản Văn bản có bố cục 3
phần: MB,TB, KB.
-NhiƯm vô:
+MB: Nêu ra chủ đề của văn bản
+TB: Trình bày các khía cạnh của chủ đề
+KB:Tổng kết chủ đề của văn bản
-Mqh giữa các phần: Mỗi phần có 1 ND riêng nhng
các nd đó có qh với nhau trg v/b (đều hớng vào chủ
đề và cùng làm sáng tỏ chủ đề)
<i><b>II-Cách bố trí, sắp xếp nội dung phần thân bài</b></i>
-Phần TB của:
+VB Tôi đi học:
những cổ tục đã đầy đoạ mẹ mình của cậu bé
Hồng khi nghe bà cơ cố tình bịa chuyện nói xấu
mẹ em. -Niềm vui sớng cực độ của cậu bé Hồng
khi ở trong lòng mẹ. -> sắp xếp theo sự phát triển
của sự việc)
-Khi t¶ ngêi, vËt, con vật, phong cảnh... em sẽ lần
lợt miêu tả theo trình tự nào? HÃy kể 1 số trình tự
thờng gặp mà em biết ? ( Có thể sắp xếp theo trình
tự thơì gian-không gian: tả phong cảnh; chỉnh
thể-bộ phận: tả ngời, vật, con vật; hoặc tình cảm ,cảm
xúc: Tả ngời)
-Phn thân bài của văn bản Ngời thầy đạo cao đức
trọng nêu các sự việc để thể hiện chủ đề “ Ngời
thầy đạo cao trọng” Hãy cho biết cách sắp xếp các
sự việc ấy? (TB:-Các sự việc nói về CVA
là ngời tài cao, là ngời đạo đức- đợc h/trị kính
trọng. -> các sự việc đợc trình bầy theo lơ gíc:
n/nhân- kết quả)
-H·y cho biÕt cách sắp xếp nội dung phần TB của
1 văn bản ?
-Hs đọc Ghi nhớ
-Hs đọc đoạn trích a-sgk (26).
-Ph©n tích cách trình bày ý trong đoạn trích a?
-Hs c đoạn trích b- sgk (26).
-Đ/trích b đợc trình bày ý theo trình tự nào?
Theo sù ph¸t triĨn cđa s/viƯc.
+VB Ngời thy o cao c trng:
Trình bầy theo mqh nhân- quả.
-Cỏch sp xp n/d phn TB : c trỡnh bày theo 1
thứ tự tuỳ thuộc vào kiểu v/b , ch , ý giao tip
ca ngi vit.
Đợc sắp xếp theo trình tự thời gian- không gian,
theo sự phát triển của sự việc hay theo mạch suy
luận.
<i><b>* Ghi nhí: sgk (25)</b></i>
<i><b>III-Lun tËp :</b></i>
<i><b>Bµi 1 ( 26):</b></i>
Từ xa- đến gần- đến tận nơi- đi xa dần:
-Giới thiệu đàn chim từ xa.
-M/tả đàn chim từ gần đến tận nơi (bằng những q/s
mắt thấy tai nghe, xen với m/tả là c/xúc và những
liên tởng, ss.)
-ấn tợng v n chim t gn n xa.
<i><b>b-Trình bày ý theo thứ tự thời gian:</b></i>
-Miêu tả Ba Vì vào t/gian về chiều- lúc hoàng hôn .
<i><b>IV- Củng cố: 2 phút</b></i>
- Giáo viên hệ thống nội dung bài
<i><b>V-Hớng dẫn học bài: 2 phót </b></i>
-Häc thc ghi nhí, lµm bµi tËp 2 –sgk ( 27).
-Đọc bài: Xây dựng đ/v trong v/b (Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi trong từng phần).
<i><b>D- Rút kinh nghiƯm: </b></i>
………
………
………
<b> Ngµy /8/2009</b>
<b>Bài 3 - </b>
(Trích Tắt đèn - Ngơ Tất T )
<b>A-Mục tiêu bài học:</b>
-Qua on trớch thy c b mặt tàn ác bất nhân của XH đơng thời và tình cảm đau thơng của ngời
nơng dân cùng khổ trong XH ấy; cảm nhận đợc cái quy luật của hiện thực: có áp bức , có đấu tranh; thấy
đ-ợc vẻ đẹp tâm hồn và sức sống tiềm tàng của ngời PN.
-Thấy đợc những nét đặc sắc trong NT viết truyện của t/g
-Giáo dục lòng yêu thơng giữa con ngI vi con ngi.
<b>B-Chuẩn bị:</b>
-Đồ dùng:
-Nhng iu cn lu ý: Qua Tắt đèn thấy đợc thái độ yêu ghét rạch rịi, dứt khốt, sâu sắc và nhất
qn của t/g. Ơng thật sự là tri âm của ngời nông dân, thật s trõn trng h.
<b>C-Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>
<i><b>I-n nh t chức:1 phút</b></i>
<i><b>II-Kiểm tra:5 phút</b></i>
-Nêu những nét đặc sắc về nội dung và NT của văn bản Trong lịng mẹ?.
<i><b>III-Bµi míi: 35 phót</b></i>
Tình cảnh khổ cực tối tăm của ngời nông dân trong cái XH thối nát trớc cm/8 từ lâu đã trở
thành đề tài chủ yếu và tâm huyết của nhiều nhà văn hiện thực, trong đó có NTT. Bằng lời văn trung thực,
cảm động cùng cách tạo dựng đợc những tình huống truyện đặc sắc, NTT đã khiến cho Tắt đèn trở thành 1
t/p có giá trị trong dịng văn học hiện thực 1930 -1945. Hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu đoạn trích Tức n ớc
vỡ bờ – trích tiểu thuyết Tắt đèn của NTT.
<b> Hoạt động của thầy - trò</b> <b> Nội dung kiến thức</b>
-Dùa vµo chó thÝch*, em h·y giíi thiƯu mét vµi nÐt
vỊ tg ?
-Hs đọc phn túm tt truyn.
-Em hÃy nêu xuất xứ của đoạn trÝch?
<b>I- T×m hiĨu chung:</b>
<i><b>1-T/g: NTT (1893-1954)</b></i>
-Xuất thân trong 1 gia đình nhà nho gốc nơng dân,
ở Lộc Hà - Từ Sơn - Bắc Ninh.
-Là học giả uyên bác, là nhà báo tiến bộ giàu tính
chiến đấu, là nhà văn hiện thực xuất sắc trớc c/m.
<i><b>2-T/p: </b></i>
-Tắt đèn là tp tiêu biểu nhất của NTT.
-Hd đọc: Làm rõ khơng khí hồi hộp, k/trơng, căng
-Hd tóm tắt đ/trích: Chị Dậu đã phải dứt ruột bán
con mà vẫn không đủ tiền nộp su cho chồng. Anh
Dậu đang ốm cũng bị bọn tay sai lơi ra đình, đánh
cho dở sống dở chết. Đợc bà hàng xóm cho bát
gạo, chị Dậu vừa nấu xong nồi cháo thì cai lệ và
ngời nhà lí trởng ập đến. Mặc dầu chị Dậu hết lời
van xin, cai lệ vẫn toan hành hạ anh Dậu. Chị Dậu
xông vào can thì bị cai lệ đánh và chị đã túm cổ
đẩy tên này ngã chỏng quèo. Ngời nhà lí trởng sấn
sổ dơ gậy định đánh thì bị chị Dậu túm tóc lẳng
cho 1 cái ngã nhào ra thềm.
-Chó thÝch tõ khã.
-Em có thể chia đ/trích thành mấy phần?
Mỗi phần từ đâu đến đâu ? ý của từng phần ?
-Khi bọn sai nha sơng vào nhà, tình cảnh của gđ
chị Dậu ntn ? (Nhà nghèo vào loại “nhất nhì trg
hạng cùng đinh”, không có tiền nộp su cho em
chồng đã chết từ năm ngoái nên anh D bị đánh,
trói, ốm thập tử nhất sinh và 2 đứa con nhỏ, đứa
còn bế trên tay. Anh D vừa đợc cứu chữa tỉnh lại,
b-ng bát cháo đa lên miệb-ng cha kịp húp thì b-ngời nhà
lí trởng sầm sập xơng vào.)
-Qua đó ta thấy đợc tình cảnh chị Dậu ntn ? (Thê
-Qua lêi nãi và cử chỉ của chị Dậu, em thấy chị
<b>II-Đọc </b><b> chú thích.</b>
<b>III.Tìm hiểu văn bản.</b>
<i><b>*Bố cục: 2 phần</b></i>
-T đầu -> hay khơng: Chị Dậu đối với chồng.
-Cịn lại: Chị Dậu đối với bọn tay sai.
<i><b>1-Chị Dậu đối với chồng:</b></i>
DËu lµ ngêi ntn ?
-Khi kể về sự việc chị Dậu chăm sóc chồng giữa vụ
su thuế, tg đã dùng bp tơng phản. Em hãy chỉ ra
phép t/phản đó và nêu t/d của nó ? (Tơng phản giữa
h/a tần tảo dịu hiền, ấm áp tình làng nghĩa xóm với
khơng khí căng thẳng đầy đe doạ của tiếng trống,
tiếng tù và thúc thuế ở đầu làng-Làm nổi...
-Gv: Đối với chồng con và làng xóm thì chị D là
ngời PN dịu dàng, đơn hậu cịn đối với bọn tay sai
thì sao ?
-Bọn tay sai đợc nói đến trong văn bản này là
những tên nào ? (cai lệ và ngời nhà lí trởng)
-Cai lệ là chức danh gì ? (là tên chỉ huy 1 tốp lính
lệ – lính lệ là lính phục vụ hầu hạ nơi quan nha)
-Tên cai lệ có mặt ở làng Đơng Xá với vai trị gì ?
(đánh trói ngời thiếu su )
-Hắn và tên ngời nhà lí trởng xông vào nhà anh
Dậu với ý định gì ? (bắt trói anh D giải ra đình)
-Ngịi bút hiện thực của NTT đã khắc hoạ h/a cai lệ
bằng những chi tiết điển hình nào: +Về thái độ ?
+Về h/động ?
+Về lời nói ?
-Em có nx gì về NT m/tả nv của t/g ở đ/v này ? nó
có t/d gì ?
-Những chi tiết trên cho em hiểu gì về cai lệ ?
-Gv: Chỉ x/hiện trong 1 đv ngắn nhng nv cai lệ đợc
-Rồi chị đón lấy cái Tửu ngồi xuống đó nh có ý chờ
xem chồng chị ăn có
ngon miƯng hay kh«ng.
=> Chị Dậu là ngời PN đảm đang, dịu
hin ht lũng yờu thng chng con.
->Phép tơng phản –
Làm nổi bật tình cảnh khốn quẫn của ngời nơng
dân nghèo dới ách bóc lột tàn nhẫn của c/độ pk.
<i><b>2-Chị Dậu đối với bọn tay sai:</b></i>
<i><b>*Cai lÖ:</b></i>
-Gõ đầu roi xuống đất, thét, trợn ngợc 2 con mắt,
quát, hầm hè ->Thái độ hống hách.
-Đùng đùng giật phắt cái thừng, chạy sầm sập,
bịch luôn vào ngực chị D, sấn đến để trói anh D, tát
vào mặt chị D đánh bốp. ->Hành động vũ phu, côn
đồ
khắc hoạ hết sức nổi bật, sống động có giá trị điển
hình rõ rệt
-Vì sao hắn chỉ là 1 tên tay sai mạt hạng mà lại có
quyền đánh trói ngời vơ tội vạ nh vậy ? (vì hắn đại
diện cho nhà nớc, nhân danh phép nớc để h/đ)
-Thông qua nv cai lệ, em hiểu gì về xh đg thời ?
(Là xh đầy rẫy bất cơng, tàn ác, vơ nhân đạo có thể
gieo hoạ xuống ngời dân lơng thiện bất cứ lúc nào)
-Gv: Vì vậy, có thể nói, tên cai lệ vơ danh khơng
TP Tắt đèn của NTT đã tạo dựng đợc h/a chân
thực về ngời PN nông dân bị áp bức cùng quẫn
trong xh pk nhng vẫn giữ đợc b/c tốt đẹp của ngời
LĐ, đó là
-Nv chị D (trong phần thứ 2 của văn bản) đã đợc
khắc hoạ bằng những chi tiết nào ?
-Vì sao chị D phải thiết tha van xin ? (Vì khơng
muốn chồng bị hành hạ trong lúc đau ốm, nên bằng
mọi cách – kể cả tự hạ mình xuống trớc 2 tên tay
sai – chị cố van xin để chồng khỏi bị đánh trói)
-Nhờ đâu mà chị D có đợc sức mạnh để quật ngã 2
tên tay sai nh vậy ? (Nhờ sức mạnh của lòng căm
hờn bị dồn nén, tích tụ và đó cũng chính là sức
mạnh của lịng y/thơng)
-Em có nx gì về NT xd tính cách nv của t/g ? Các
bp NT đó có t/d gì ?
đấy à ?, ông sẽ dỡ cả nhà mày đi, chửi mắng thơi
à !-> Lời nói hách dịch, vơ văn hố.
->Lựa chọn các chi tiết điển hình về bộ dạng, lời
nói, h/đ để khắc hoạ rõ nét tính cách nv.
=>Lµ kẻ hống hách, thô bạo, không còn nhân tính.
<i><b>*Chị Dậu:</b></i>
-Chị D run run... Chị D vẫn tha thiết...
Nhà cháu... Xin «ng...
-Những chi tiết trên đã cho ta thấy đc những
đ/điểm nổi bật nào của chị D ?
-Gv: Đ/trích cho ta thấy rõ t/cách nv chị D: mộc
mạc, hiền dịu, khiêm nhờng, nhẫn nhục chịu đựng
nhng không yếu đuối mà trái lại vẫn có sức sống
mạnh mẽ, một tinh thần phản kháng tiềm tàng; khi
bị đẩy tới đờng cùng, chị đã vùng dậy chống trả
quyết liệt, thể hiện 1 thái độ hiên ngang, b/khuất.
H/đ của chị tuy chỉ là bột phát và về căn bản cha
giải quyết đợc gì, tức là chị vẫn bế tắc. Nhng có thể
tin rằng khi có a/s cm rọi tới, chị sẽ là ngời đi hàng
đầu trong cuộc đ/tr. Chị D đã trở thành điển hình
v/học – là đại diện cho ngời nơng dân nghèo khổ,
cơ cực trớc cm/8.
-Nêu những nét đ/sắc về ND và NT của văn bản ?
– Hs đọc ghi nhớ.
-Thông qua tp Tắt đèn, nhà văn NTT muốn bày tỏ
thái độ gì ?
-Em hiểu ntn về nhan đề “Tức nớc vỡ bờ” ? Theo
mạng cự lại: Chồng tôi đau ốm, ông không đc phép
hành hạ !
-Chị D nghiến 2 hàm răng: Mày trói ngay chồng bà
đi, bà cho mày xem !
-Rồi chị túm lấy cổ hắn, ấn dúi ra cửa... túm tóc
lẳng ..., ngà nhào ra thềm.
->S/d p/thc t/sự kết hợp với m/tả để b/c; lựa chọn
các chi tiết điển hình về cử chỉ, lời nói, h/đ; m/tả
diễn biến tâm lí phù hợp; s/d h/a tơng phản – góp
phần tạo nên nv chị D vừa chân thực, vừa sng
ng, li va cú sc b/c.
=>Là ngời dịu dàng, cứng cỏi, giàu lòng yêu thơng
và tiềm tàng tinh thần phản kh¸ng ¸p bøc.
<i><b>*Ghi nhí: sgk (33 )</b></i>
-Thái độ của nhà văn:
+Tố cáo sự dã man, độc ác của xh pk.
+Cảm thông sâu sắc với nỗi thống khổ của ngời
nông dân và cổ vũ tinh thần đ/tr phản kh¸ng cđa hä
.
<i><b>*Lun tËp:</b></i>
-Tức nớc: Là sự áp bức tàn nhẫn của tên cai lệ đối
với chị D.
<i><b>IV- Cđng cè: 2 phót</b></i>
<i><b>V-Híng dÉn häc bµi:2phót</b></i>
-Häc thc ghi nhớ, kể tóm tắt đ/trích.
-Son bi: Lóo Hc (c VB, đọc chú thích và trả lời những câu hỏi trong phn c Hiu VB).
<b>D-Rút kinh nghiệm:</b>
<b>..</b>
<b></b>
<i><b>...</b></i>
<i><b></b></i>
<b>Ngày soạn : </b>
<b>Ngày giảng : </b>
Xây dựng đoạn văn
trong văn bản
<b>A- Mục tiêu bài học:</b>
-Hiu c khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong đoạn văn và
cách trình bày nội dung đv.
-Viết đợc các đv mạch lạc, đủ sức làm sáng tỏ một nội dung nhất định.
<b>B- Chuẩn bị:</b>
-Đồ dùng: Bảng phụ
-Nhng iu cn lu ý: v câu chủ đề trong đoạn văn: loại câu này đợc gọi bằng 2 tên khác nhau: câu
chủ đề và câu cht.
<b>C- Tiến trình tổ chức dạy- học:</b>
<i><b> I-ổn định tổ chức:1 phút</b></i>
<i><b> II-Kiểm tra:5 phút</b></i>
-Một bài văn thông thờng gồm mấy phần? Nêu nhiệm vụ của từng phần?
-Trình bày cách sắp xếp nội dung phần TB của 1văn bản?
*Yêu cầu: Dựa vào ghi nhớ để trả lời.
<i><b> III-Bµi míi: 35 phót</b></i>
<i><b> Muốn có 1 văn bản hồn chỉnh, chúng ta phải xây dựng đợc các đoạn văn . Vì một văn bản bao</b></i>
<i>gồm nhiều đoạn văn cùng hớng về ý cơ bản của văn bản. Nó là đơn vị trực tiếp tạo nên văn bản. Vậy làm</i>
<i>thế nào để xây dựng đợc 1 đoạn văn hồn chỉnh ? Đó là điều mà bài học hơm nay chúng ta cần tìm hiểu</i>
<b> Hoạt động của thầy- trò</b> <b> Nội dung kiến thức</b>
HS đọc văn bản.
-Vb trên gồm mấy ý ? Mỗi ý đc viết thành mấy đv ?
(2 ý, mỗi ý đợc viết thành 1 đv)
-Em thờng dựa vào dấu hiệu hình thức nào để nhận
biết đv (bắt đầu bằng chữ vit hoa lựi u dũng v
<b>I-Thế nào là đoạn văn:</b>
-Vn bản NTT và t/p Tắt đèn : có 2 ý (2 đv): +
G/thiệu tác gỉa Ngô Tất Tố.
kết thúc bằng dấu chấm xuống dòng.
-HÃy khái quát các đ/điểm cơ bản của đv và cho
biết thế nào là ®v ?
-GV: Đv là đơn vị trên câu, có vai trò quan trọng
trong việc tạo lập v/bản.
-Hs đọc ghi nhớ 1
-Tìm các từ ngữ có t/dụng duy trì đ/ tg trong đv
thứ 1 của vb NTT và t/p Tắt đèn ?
-Tìm câu then chốt (Câu chủ đề) của đv thứ 2 ?
Tại sao em biết đó là câu chủ đề trong đv ?
-Em hiểu từ ngữ chủ đề và câu chủ đề là gì ?
Chúng đóng vai trị gì trong vb?
-Hs đọc ghi nhớ 2.
-Nội dung đoạn văn có thể đợc trình bày bằng
nhiều cách khác nhau. Hãy phân tích và so sánh
cách trình bày ý của hai đoạn văn trong văn bản
trên?
+Đoạn 1 có câu chủ đề khơng?
+Yếu tố nào duy trì đối tợng trong đoạn văn? (từ
ngữ chủ đề)
+Quan hệ ý nghĩa giữa các câu trong đoạn văn
ntn? (qh bình đẳng với nhau)
+Nội dung của đv đợc triển khai theo trình tự nào?
(các ý đợc lần lợt trình bày trong các câu bình
đẳng với nhau)
-Gv: cách viết nh đoạn 1 đợc gọi là:
+Câu chủ đề của đoạn thứ 2 đặt ở vị trí nào?
-ý của đv này đợc triển khai theo trình tự nào ?
(câu chủ đề ở đầu đoạn nêu ý chính. Các câu tiếp
theo cụ thể hố ý chính)
-Đặc điểm cơ bản của đv:
+Về hình thức: Bắt đầu bằng chữ viết hoa lùi đầu
dòng và kết thúc bằng dấu chấm xuống dòng.
+Về nội dung: thờng biểu đạt một ý tng i hon
chnh.
<b>II-Từ ngữ và câu trong đoạn văn:</b>
<i><b>1-T ngữ chủ đề và câu chủ đề trong đoạn văn:</b></i>
-Từ ngữ chủ đề đoạn 1: N T T (ông, nhà văn) ->
đ-ợc lặp lại nhiều lần nhằm duy trì đ/tg.
-Câu chủ đề đoạn 2: Tắt đèn là tp tiêu biểu nhất của
NTT. ->mang ý nghiã k/q của cả đv.
<i><b>2-C¸ch trình bày nội dung đoạn văn:</b></i>
-Đoạn 1:
+Khụng cú cõu chủ đề.
+Có từ ngữ chủ đề để duy trì đ/tg.
+Tr×nh bày theo kiểu song hành.
-Đoạn 2:
- Gv: Cách viết nh đoạn 2 đợc gọi là:
-Đọc đoạn văn- sgk (35 )
-Đv có câu chủ đề không ? Nếu có thì ở vị trí
nào ?
-Nội dung của đoạn văn đợc trình bày theo trình tự
nào ? (ý chính nằm trong câu chủ đề ở cuối đoạn,
các câu phía trớc cụ thể hố ý chính)
-Gv: Cách trình bày nh Đ3 đc gọi là:
-Hs đọc ghi nh 3.
-Hs c ghi nh- sgk (36 )
-Đọc văn bản : Ai nhÇm
-Văn bản trên có thể chia thành mấy ý? Mỗi ý đợc
diễn đạt bằng mấy đ/văn ?
-§äc 3 đoạn văn-sgk (36-37)
-Phân tích cách trình bày nội dung các đoạn văn ?
+Trình bầy theo lối diễn dịch.
-Đoạn 3:
+Cõu ch : t cui cõ
+Trình bày theo lối qui nạp.
<i><b>*Ghi nhớ: sgk (36 )</b></i>
-Văn bản có 2 ý.
-Mỗi ý đợc diễn đạt thành 1 đoạn văn
<i><b>2.Bµi2 (36):</b></i>
-Đoạn a: Câu c/đề đứng ở đầu đoạn -> Trình bày
theo lối diễn dịch.
-Đoạn b: Khơng có câu chủ ->Trỡnh by theo li
song hnh.
- Đoạn c: song hành
<i><b>IV- Củng cố: 2phút</b></i>
<i><b>- Khái quát nội dung bài học</b></i>
<i><b>V-Hớng dẫn häc bµi: 2 phót </b></i>
-Häc thc Ghi nhí, Lµm BT 3,4 (37)
-Chuẩn bị viết bài TLV số 1-văn tự sự (chuẩn bị những đề trong bài viết số 1).
<i><b>D.Rót kinh nghiêm</b></i>
<i><b></b></i>
<i><b></b></i>
<i><b>..</b></i>
<i><b></b></i>
<i><b>Ngày soạn: </b></i>
<i><b>Ngày giảng : </b></i>
<i><b> ViÕt bµi tËp lµm văn số 1 văn tự sự</b></i>
<b>A- Mục tiêu bài học: </b>
-Luyện viết bài văn, đoạn văn theo trình tự 4 bứơc đã học ở lớp 7.
<b>B- ChuÈn bị: </b>
-Đồ dùng:
-Những điều cần lu ý:
<b>C- Tiến trình tỉ chøc d¹y </b>–<b> häc: </b>
<i><b>I-ổn định tổ chức: 1 phút</b></i>
<i><b>II-Kiểm tra: 5 phút</b></i>
<i><b>III-Bài mới: 90 phút</b></i>
<i><b> Đề bài: Kể lại những kỉ niệm ngày đầu tiên đi học.</b></i>
<b> I.Yêu cầu:</b>
<i><b>1-Hình thức:</b></i>
-Vit ỳng th loi t s
-Bố cục 3 phần rõ ràng, mạch lạc
-Vit cõu ỳng ng phỏp, din đạt lu lốt, khơng sai lỗi chính tả.
<i><b>2-Néi dung:</b></i>
-Trun kĨ tự nhiên, hấp dẫn, có cảm xúc
- ý nghĩa sâu sắc
-Kể theo ngôi thứ nhất hoặc thứ 3
-Trình tự:
+Thời gian kết hợp với không gian
+Theo diƠn biÕn cđa sù viƯc
+Theo diƠn biÕn cđa thêi gian
<i><b> * Đáp án</b></i>
1.MB: 1,5 điểm
-Giới thiệu hoàn cảnh thời gian, không gian, sự việc gợi cho em nhớ về ngày đầu tiên đi học.
2.TB: 7 ®iÓm
-Kỉ niệm khi ở nhà chuẩn bị cho ngày khai trờng.
-Kỉ niệm trên đờng đến trờng.
-KØ niƯm trong bi lƠ khai giảng đầu tiên.
-Kỉ niệm trong buổi học đầu tiên.
3.KB: 1,5 điểm
-Suy nghĩ của bản thân về việc học hành, vỊ trêng líp.
<i><b>IV-Cđng cè:</b></i>
-GV nhËn xÐt ý thøc lµm bµi cđa hs.
- Häc sinh thu bµi.
<i><b>V-Híng dÉn häc bµi: </b></i>
-Đọc bài: Liên kết các đoạn văn trong văn bản (Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi trong từng phần).
<b>D-Rút kinh nghiệm: </b>
<b></b>
<b></b>
<b> Ngày /9/2009</b>
<b>Ngày soạn : </b>
<b>Ngày giảng : </b>
<b>Bài 4 - Tiết 13,14</b>
<b>A-Mục tiêu bµi häc: </b>
-Thấy đợc tình cảnh khốn cùng và nhân cách cao quý của nhân vật Lão Hạc, qua đó hiểu thêm về số
phận đáng thơng và vẻ đẹp tâm hồn đáng trọng của ngời nông dân Việt Nam trớc CM/8.
-Thấy đợc lòng nhân đạo sâu sắc của Nam Cao: thơng cảm đến xót xa và thật sự trân trọng đối với
ngời nông dân nghèo khổ.
-Bớc đầu hiều đựơc đặc sắc NT truyện ngắn Nam Cao: khắc hoạ nhân vật tài tình, cách dẫn truyện
tự nhiên, hấp dẫn, sự kết hợp giữa tự sự, triết lí và trữ tình.
<b>B-Chn bị: </b>
-Đồ dùng:
<b>C-Tiến trình tổ chức d¹y häc: </b>
<i><b>I-ổn định tổ chức: 2 phút</b></i>
<i><b>II-Kiểm tra: 5 phỳt</b></i>
-Phân tích h/ả chị Dậu trong đoạn trích Tức nớc vỡ bờ ?
-Nêu những nét nổi bật về nội dung và NT của đoạn trích ?
<i><b>III-Bài mới: 35 phút</b></i>
<b> Hoạt động của thầy-trò </b> <b> Nội dung kiến thức </b>
-Dùa vµo chú thích*, em hÃy nêu 1 vài nét về t/g
Nam Cao ?
-Em hÃy nêu xuất sứ của t/p LÃo Hạc ?
H/dẫn đọc: chú ý phân biệt các giọng đọc: giọng n.v
ông giáo (ngời kể chuyện) :đọc với giọng chậm,
buồn , cảm thơng, xót xa đau đớn và suy t. Giọng
Lão Hạc : khi đau đớn, ân hận, dằn vặt, khi năn nỉ
giãi bày, khi chua chát mỉa mai.
-Hs đọc phân vai.
-Giải thích từ khó.
-Hd hs tóm tắt t/p: Lão Hạc là ngời hàng xóm của
ơng giáo. Lão có ngời con trai đi phu đồn in cao
<b>I-Giới thiệu chung: </b>
<i><b>1-Tác giả: Nam Cao (1915-1951), quê Đại </b></i>
Hoà-Lí Nhân- Hà Nam.
-Là nhà văn x/sắc mà tên tuổi gắn liền với trào lu
-Chun viết về những ngời nơng dân nghèo đói bị
vùi dập và những ngời trí thức tiểu t sản sống mịn
mỏi, bế tắc trg xh cũ.
-Truyện của ơng thấm c mt tinh thn nhõn o
sõu xa.
<i><b>2-Tác phẩm:</b></i>
-LÃo Hạc (1943) là một trong những truyện ngắn
xuất sắc của Nam Cao viết về ngời nông dân.
<b>II-Đọc - Hiểu văn bản:</b>
su. Lão sống với con chó vàng – kỉ vật của con trai
lão để lại. Mặc dù h/c khó khăn, nhng lão đã từ chối
mọi sự giúp đỡ của ông giáo và quết không xâm
phạm vào mảnh vờn để giành cho con. Lão bán con
chó, tự trù liệu đám ma của mình và sau đó lão tự tử
bằng bả chó.
-Ta có thể chia ND chính của t/p thành mấy phần ?
Mỗi phần từ đâu đến đâu ? ý của từng phần ?
-C©u chun ®c kĨ tõ nv nµo ? KĨ theo ngôi thứ
mấy? (Kể từ nv ông giáo- ngôi thø nhÊt)
Gv: Nhờ cách kể này mà câu truyện trở nên gần gũi,
-Em hãy tóm tắt các sự việc chính trg phần v/b vừa
đọc ? (Sau khi buộc phải bán cậu vàng, lão H sang
nhà ông giáo kể việc này và nhờ giữ giúp 3 sào vờn
cho con trai và 30 đồng bạc dành dụm để khi chết
có tiền ma chay. Sau đó, khi khơng cịn gì ăn, lão H
đã xin bả chó để tự đầu độc. Cái chết của lão vật vã,
thê thảm thật đáng thg. T/g (nv ông giáo) đc chứng
kiến và kể lại những sự việc này với niềm thg cảm
trân thành)
-Trg chuỗi các sự việc đó ln có mặt những nv nào
? Ai là nv trung tâm ? Vì sao ? (Lão Hạc và ông
giáo-Lão H là trung tâm. Vì câu truyện xoay quanh
quãng đời khốn khó và cái chết của lão H, nh tên
gọi của t/p)
-Tình cảnh của lão H đc g/t ở phần đầu truyện ntn ?
(Lão H là 1 lão nơng nghèo, vợ mất sớm, con vì
nghèo khơng lấy đc vợ đã bỏ đi đồn điền cao su, lão
sống thui thủi trg cảnh già cùng với con chó vàng
làm bạn. Hàng ngày lão phải làm thuê để kiếm sống
cho qua ngày và mòn mỏi chờ tin con trg tuyệt
*Bè côc: 2 phần.
-Từ Hôm sau -> lo liệu: những việc làm cđa l·o
H¹c trc khi chÕt.
vọng. Rồi mất mùa, đói kém, lại bệnh tật, khơng có
việc làm, khơng có cái ăn)
-Qua lời kể trên, em hiểu gì về gia cảnh của lão H ?
(Gia cảnh cơ cc: khổ cả về v/chất lẫn tinh thần)
-T/cảm của lão H đối vi cu vng ntn?
(LÃo rất yêu quí cậu vàng, coi nó nh con cháu, gọi
nó là cậu vàng, cho nó ăn vào bát nh nhà giàu, ăn gì
cũng cho nó ¨n...)
-Lão H yêu quí cậu vàng là thế nhng lão vẫn phải
bán cậu vàng – Vì sao lại phải bán cậu vàng? (Vì
gia cảnh của lão ngày càng túng quẫn, khơng cịn
cái để ăn)
-Tìm những từ ngữ, h/a m/tả t/trạng và thái độ của
lão H, khi lão kể chuyện bán cậu vàng với ơng
giáo?
-Em hiĨu Çng Ëc cã nghĩa là thế nào ?
(Nc mắt dâng lên nhiều, sắp tràn ra ngoài mi mắt)
Em có nx gì về cách m/tả của t/g ở đv này ?
-Tìm những từ ngữ, chi tiết nói về sự phân trần, than
vÃn của lÃo H với ông giáo ?
-Em cú nx gỡ v li nói của lão H ? qua đó ta thấy
-Qua PT diễn biến t/trg của lão H sau khi đã bán
cậu vàng, em thấy lão H là ngời ntn ?
-Gv: C¸ch dÉn trun cđa t/g rất hay, hay ở chỗ vừa
khám phá đc những nét mới trg tâm hồn và t/cách
của lÃo H vừa chuyển mạch câu chuyện từ chỗ bán
chó sang chuyện chính: chuyện lÃo H chuẩn bị cho
cái chết của mình ?
<i><b>1-LÃo Hạc:</b></i>
a.Gia cảnh LÃo Hạc.
- Nhà nghèo, vợ mất sớm cảnh gà trống nuôi con.
<i>b-Tâm trạng của lÃo Hạc sau khi bán cËu vµng:</i>
-Cố làm ra vui vẻ, cời nh mếu, nc mắt ầng ậc, mặt
đột nhiên co rúm lại, những nếp nhăn xô lại với
nhau, ép cho nc mắt chảy ra, cái đầu ngoẹo về 1
bên, miệng mếu nh con nít, hu hu khóc.
-Gv: Bằng những việc làm cụ thể, lão Hạc đã chuẩn
bị cái chết cho mình. Tác giả đã dành đoạn văn cuối
cùng để đặc tả cỏi cht ca lóo Hc .
-HÃy tìm những chi tiết miêu tả về cái chết của lÃo
Hạc ?
-Em có n.x gì về cách dùng từ của tác giả trong
đoạn văn ? Tác dụng của cách dùng từ đó?
-Vì sao lão H phải tự vẫn ? (Vì khơng muốn ăn vào
tiền đã dành dụm cho con và cũng không muốn trở
thành ngời nh Binh t )
-Qua đó, em thấy Lão Hạc là ngời có những phẩm
chất gì ?
-Bi kịch của Lão Hạc có tác động ntn đến ngời
đọc ? (xót thg cho thân phận nghèo khổ của ngời
nơng dân )
-Cái chết của Lão Hạc có ý nghĩa gì ? (Tố cáo XH
phong kiến bất công, vô nhân đạo đã đẩy những
ng-ời nông dân đến bớc đờng cùng)
-GV: Cái chết của lão H là nỗi ám ảnh cho những
ngời xq và cho cả ngời đọc chg ta. Cái chết đó có ý
nghĩa rất sâu sắc nó nói lên đc chân lí: Chết trg cịn
hơn sống đục.
-N/v ơng giáo nh một ngời dẫn truyện , nh một ngời
chứng kiến bi kịch cuộc đời Lão Hạc làm cho tác
phẩm chân thật, cảm động. Em hãy tìm những chi
tiết nói về t/cảm của ơng giáo đối với Lão Hạc ?
-Nh÷ng chi tiết trên cho ta thấy ông giáo là ngời ntn
-Gv: Đó là thái độ và t/c của những ngời cùng cảnh
-Kiếp con chó là kiếp khổ thì ta hố kiếp cho nó để
nó làm kiếp ngời, may ra có sớng hơn 1 chút...
-Kiếp ngời cũng khổ nốt thì ta nên làm kiếp gì cho
thật sớng ?
->Lêi nãi chua ch¸t ngËm ngùi-Thể hiện nỗi buồn
và sự bất lực trc hiện tại và tơng lai mù mịt, vô
vọng.
=>LÃo H là ngời sống có tình nghĩa và giàu lòng
y/thg.
<i>c-Cái chết của lÃo Hạc:</i>
-LÃo H đang vật và ở trên giờng, đầu tóc rũ rợi...
Khắp ngời chốc chốc lại giật mạnh một cái nảy
lên.
->S dng mt lot cỏc t tng hỡnh, tợng thanh
vừa cụ thể vừa sinh động- làm cho ngời đọc nh
thấy đc cái chết đau đớn, dữ dội, thê thảm của Lão
Hạc.
ngé biÕt thg yêu và chia sẻ cho nhau. Đó cũng
chính là tình thg yêu những ngời nông dân nghèo
khổ của nhà văn Nam Cao.
-ễng giỏo ó cú cách nhìn nhận và suy nghĩ ntn về
cuộc đời ?
-Cách nhìn đời của ơng giáo có ý nghĩa gì ?
-Khi nghe Binh T cho biết lão H xin bả chó để bắt 1
con chó hàng xóm thì nv “tơi” cảm thấy: ....
Nhng khi chứng kiến cái chết đau đớn của lão H, nv
“tơi” lại nghĩ: ...
Em hiểu ý nghĩa đó của nv “tơi “ntn ?
(Buồn vì con ngời đáng kính nh lão H lại phải chết
1 cách bi thảm nh vậy và buồn vì số phận con ngời
thật mong manh, khơng có gì đảm bảo trg cái xh
đầy rẫy sự bất cơng vơ nhân đạo.Một nỗi buồn....)
-Gv: Ơng giáo là điển hình cho ngời trí thức tiểu t
sản nghèo: sống mịn mỏi, bế tắc, có k/vọng hồi
bão lớn lao mà bị “c/s áo cơm ghì sát đất”, ln có
cái nhìn day dứt đầy triết lí đối với c/s, đối với con
ngời.
-Em hãy nêu những nét đ/sắc về ND và NT của
v/b ? – Hs đọc ghi nhớ.
-Qua đ/trích Tức nc vỡ bờ và truyện ngắn Lão Hạc,
em hiểu thế nào về c/đời và t/cách ngời nông dân
-Gọi HS đọc ghi nhớ.
->Tố cáo xh pk bất công, vô nhân o.
<i><b>2-Nhân vật ông giáo:</b></i>
-Tôi muốn ôm choàng lấy lÃo mà oà lên khóc.
-Lúc thì ái ngại, lúc thì an ủi
-Tỡm cách giúp đỡ Lão Hạc
-Là ngời lão Hạc tin cy, gi gm
->Là ngời giàu lòng yêu thơng, biết cảm thông và
chia sẻ với nỗi bất hạnh của ngời khác.
-Nếu ta không cố tìm hiểu họ, thì ta chỉ thấy họ
gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ỉi...
-Khi ngời ta khổ q thì ngời ta chẳng cịn ngh
n ai c na
=> Con ngời phải có tình thơng, phải có sự cảm
thông và không thành kiến, tàn nhẫn.
-Cuc đời quả thật đáng buồn.
->Một nỗi buồn vừa có giá trị tố cáo s/sắc lại vừa
mang ý nghĩa nhân đạo cao cả .
<i>*Ghi nhí: sgk (48 )</i>
<i>*Lun tËp:</i>
-Cuộc đời của ngời nông dân vô cùng cực khổ và
bi thảm: Chị D phải bán cả con và chó mà vẫn
khơng đủ tiền nộp su cho chồng; cịn lão H thì bị
xa vào cảnh cùng đg phải tìm đến cái chết dữ dội,
đau đớn.
-Nhng t/cách của họ vẫn cao đẹp, sáng ngời: Chị D
vì thg chồng đã dám vùng lên đánh trả lại bọn tay
sai; cịn lão H vì thg u con đã tìm đến cái chết
đau đớn để giữ trọn mảnh vờn cho con.
<i><b>IV </b></i>–<i><b> Cđng cè: 2 phót</b></i>
<i><b>V- Híng dÉn häc bµi: 2 phút</b></i>
-Kể tóm tắt văn bản, học thuộc Ghi nhớ
-Soạn bài: Cô bé bán diêm (Đọc VB, đọc chú thích và trả lời những câu hỏi trong phần Đọc Hiu
VB).
<b>.D- Rút kinh nghiệm: </b>
<i><b></b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b></b></i>
<b>Ngày soạn : </b>
<b>Ngày giảng : </b>
<b>A-Mục tiêu bài học: </b>
- Hiu c th nào là từ tợng hình, từ tợng thanh.
- Có ý thức sử dụng từ tợng hình, từ tợng thanh để tăng thêm tính hình tợng, tính biểu cảm trong
giao tiếp.
<b>B-Chn bị: </b>
-Đồ dùng: bảng phụ- chép VD
<b>C-Tiến trình tổ chức dạy </b><b> học: </b>
<i><b>I-n nh t chc: 1 phút</b></i>
<i><b> II-Kiểm tra: 5 phút</b></i>
-ThÕ nµo lµ trêng tõ vùng ? Cho VD ?
-Chữa bài tập 5 (23)
<i><b> III-Bµi míi: 35 phót</b></i>
<b>Hoạt động của thy-trũ</b> <b>Ni dung kin thc</b>
-Đọc các đoạn trích- trong LÃo Hạc của Nam Cao.
-Trong các từ in đậm trên, những từ nào gợi tả h/ả ,
dáng vẻ, trạng thái của s.vật
-Những từ nào mô phỏng âm thanh của tự nhiên,
của con ngời ?
-Thế nào là từ tg hình, tg thanh ?
-Từ tợng hình, từ tợng thanh có tác dụng gì trong
văn miêu tả và tù sù ?
-Hs đọc ghi nhớ.
-Đọc những câu văn – trích từ Tắt đèn của NTT.
-Tìm từ tợng hình, từ tợng thanh trong những câu
văn trên ?
-T×m 5 tõ tợng hình gợi tả dáng đi của ngời
-Phân biệt ý nghĩa của các từ tợng thanh tả tiếng
c-ời: cời ha hả, cời hì hì, cời hô hố, cời hơ hớ ?
<i><b>I-Đặc điểm công dụng:</b></i>
-VD:
+Những từ gợi tả h/a, dáng vẻ, tr/thái của s/vËt:
mãm mÐm, xång xéc, vËt v·, rò rợi, xộc xệch,
+Những từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của
con ngời: hu hu, ử ->Từ tợng thanh.
-Đặc điểm:
+Từ tợng hình: là từ gợi tả h/a, dáng vẻ, tr/thái cđa
s/vËt.
+Tõ tg thanh: lµ tõ m« pháng ©m thanh cđa tù
nhiªn, cđa con ngêi.
-Cơng dụng: gợi đc h/a, âm thanh cụ thể, sinh
động, có g/trị b/cảm cao.
*Ghi nhí: sgk (49 ).
<i><b>II-Lun tập </b></i>
<i>1.Bài 1 (49 ):</i>
-Các từ tợng hình: rón rén, lẻo khoeo, chỏng quẻo.
-Từ tợng thanh:xoàn xoạt, bịch, bốp
<i>2.Bài 2 (50 )</i>
-Đi khệnh khạng, đi lẫm chẫm, đi lững thững,
đủng đỉnh, thớt tha
<i>3.Bµi 3 (50 ):</i>
-Cời ha hả: gợi tả tiếng cời to, tỏ ra rất khối chí.
-Cời hì hì: mơ phỏng tiếng cời phát ra đằng mũi,
thờng biểu lộ sự thích thú bất ng.
-Cời hô hố: mô phỏng tiếng cời to và thô lỗ.
-Đặt câu với mỗi từ tg hình, tg thanh sau đây: lắc
rắc, là chÃ, tích tắc, ào ào... ?
<i>4.Bài 4 (50 ):</i>
-Ma rơi lắc rắc.
-Nó khóc, nớc mắt chảy là chÃ.
-Đồng hồ kêu tích tắc.
-Nớc chảy ào µo.
<i><b>IV </b></i>–<i><b> Cđng cè: 2 phót</b></i>
- Kh¸i qu¸t néi dung bài học
<i><b>IV- Hớng dẫn học bài: 2 phút</b></i>
-Học thuộc phần ghi nhí, lµm bµi tËp 5 (50)
-Đọc bài: Từ ngữ địa phơng và việt ngữ xã hội (Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi trong từng phần).
<b>D-Rót kinh nghiƯm: </b>
<b>..</b>
<b></b>
<i><b>Ngày soạn: </b></i>
<b>Ngày giảng: </b>
<b>A-Mục tiêu bµi häc: </b>
-Hiểu cách sử dụng các phơng tiện để liên kết các đoạn văn, khiến chúng liền ý, liền mạch
-Viết đợc các đoạn văn lk mạch lạc, chặt chẽ.
<b>B-ChuÈn bị:</b>
-Đồ dùng: Bảng phụ chép ví dụ.
-Nhng iu cn lu ý: GV cần cho các em huy động vốn hiểu biết của mình để tìm các phơng tiện
lk cụ thể cho tng trng hp
<b>C-Tiến trình tổ chức dạy </b><b> học: </b>
<i><b>I-ổn định tổ chức: 1 phút</b></i>
<i><b>II-Kiểm tra: 5 phút</b></i>
-Đoạn văn là gì ? Thế nào là câu chủ đề ?
-Nêu cách trình bày nội dung đoạn văn ?
<i><b>III-Bµi míi: 35 phót</b></i>
Văn bản là 1 thể thống nhất có tính trọn ven về nội dung và hồn chỉnh về hình thức. Muốn
đạt đựơc điều này, 1 trong những yếu tố cần thiết đó là các đoạn văn phải liền mạch. Muốn vậy phải
tạo mối quan hệ ý nghĩa chặt chẽ, hợp lý giữa các đoạn văn với nhau.
<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Ni dung kin thc</b>
-Hai đoạn văn trên có ND gì ?
-Hai đv này có mối liên hệ với nhau không ? Vì
sao ? (2 đv không có mlh víi nhau -V× tuy cïng
nãi vỊ trg MÜ LÝ nhng không cùng thời điểm: Đ1
là hiện tại, còn Đ2 là quá khứ. Nh vậy là
-Hs c 2 v (sgk-50,51 ).
-Cụm từ “Trớc đó mấy hơm” bổ xung ý nghĩa gì
cho đoạn văn thứ 2 ?
-Theo em, với cụm từ trên, hai đoạn văn đã liên
hệ với nhau ntn ? (2 đv đã có sự gắn kết với
nhau, tạo cho 2 đv có sự liền mạch. Điều đó
chứng tỏ rằng:
-Cum từ “trớc đó mấy hôm”là phơng tiện lk
đoạn. Hãy cho biết tác dụng của việc lk đoạn
-Đọc 2 đoạn văn sgk 51.
-2 đoạn văn trên liệt kê 2 khâu của quá trình lĩnh
hội và cảm thụ tác phẩm văn học. Đó là những
khâu nào?
-Tìm các từ ngữ lk trong 2 đoạn văn trên ?
-Để lk các đoạn có quan hệ liệt kê, ta thờng dùng
các từ ngữ có tác dụng liệt kê. HÃy kể tiếp các
phơng tiện lk có quan hệ liệt kê ?
-Đọc 2 đoạn văn sgk –51,52
-Tìm quan hệ ý nghĩa giữa 2 đoạn văn trên ?
-Tìm từ ngữ lk trong 2 đoạn văn đó ?
-Để lk 2 đoạn văn có ý nghĩa đối lập, ta thờng
dùng từ ngữ biểu thị ý nghĩa đối lập. Hãy tìm ra
các phơng tiện lk đoạn có ý ngha i lp ?
-Hai đv (sgk- 50 ):
+Đ1: Tả cảnh s/trg mĩ Lí trg buổi tựu trg.+Đ2: Nêu
cảm giác của nv tôitrg 1 lần ghé thăm trờng trớc
đây.
->2 đv cha cã sù lk víi nhau.
-Hai ®v (sgk-50,51 ):
+Cụm từ “Trc đó mấy hơm”: Bổ xung ý nghĩa về
thời gian cho Đ2-> Là p/tiện lk.
->2 đv đã có sự lk với nhau.
-Khi chuyển từ đv này sang đv khác, cần s/d các
p/tiện lk để thể hiện qh ý nghĩa của chúng.
<i><b>II-Cách liên kết các đv trg v/b:</b></i>
<i>1-Dùng từ ngữ để lk các đoạn văn:</i>
-VD:
+2®v (sgk-51 ) liƯt kê 2 khâu: Tìm hiểu b/văn và
cảm thụ b/văn.
+Từ ngữ lk: Từ sauở đầu Đ2 (nó có mlh liệt kê với
từ bắt đầu ở Đ1.
-Cỏc p/tin lk có qh liệt kê: Trc hết, đầu tiên, bắt
đầu; tiếp theo, sau đó, sau nữa; một là, hai là, ba là...,
cuối cùng...
-VD:
Đọc lại 2 đoạn văn ở mục I.2 (50,51) và cho biết
“đó” thuộc từ loại nào ? “Trớc đó” là khi nào?
-Nh vậy là chỉ từ, đại từ cũng đựơc dùng làm
ph-ơng tiện lk đoạn. Hãy kể tiếp cỏc t cú tỏc dng
ny?
-Đọc 2 đoạn văn 52
-Phõn tích mối quan hệ ý nghĩa giữa 2 đoạn văn ?
-Tìm từ ngữ lk trong 2 đoạn văn đó ?
-§Ĩ lk đoạn có ý nghÜa cô thể với đoạn có ý
nghÜa tỉng kÕt, kh¸i qu¸t, thêng dïng c¸c từ ngữ
có ý nghĩa tổng kết, khái quát s.việc. HÃy kể tiếp
các phơng tiện lk mang ý nghĩa tỉng kÕt, kh¸i
qu¸t?
-Hs đọc 2 đv (sgk-53 ).
-Tìm câu lk giữa 2 đoạn văn ? Tại sao câu đó li
cú tỏc dng lk ?
-Qua PT những VD trên, ta thấy có thể s/dụng
những p/tiện lk nào ?
-Hs c ghi nh.
-Tìm các từ ngữ có tác dụng lk đoạn văn trong
những đoạn trích sau và cho biết chúng chỉ mối
-Chọn các từ ngữ hoặc câu thích hợp điền vào
-Cỏc p/tin lk on cú ý nghĩa đối lập: Nhng, song,
trái lại, ngợc lại, đối lập với...
-Chỉ từ, đại từ cũng đc dùng làm p/tiện lk: ú, ny,
õy...
-2 đv (sgk-52 ):
+Đó là mqh giữa ý nghĩa cụ thể và ý nghĩa tổng kết,
tổng quát.
+Từ ngữ lk: tóm lại là ở đầu Đ2.
-Các p/tiÖn lk mang ý nghÜa tỉng qu¸t, tổng kết:
Tóm lại, nhìn chung, kết luận là, tổng kết lại, khái
quát lại...
<i>2-Dựng cõu ni lk cỏc on vn:</i>
-VD: 2 đv (sgk-53 )
+Câu lk: câu mở đầu Đ2, có t/dụng nối ý giữa 2 đoạn
(khép lại ý Đ1 và mở ra ý Đ2 ).
-Dựng t ng có t/dụng lk: quan hệ từ, đại từ, chỉ từ,
các cụm từ thể hiện ý liệt kê, ss, đối lập,t/kết,
*Ghi nhí: sgk (53 ).
<i><b>III-Lun tËp </b></i>
<i><b>1-Bµi 1 (53):</b></i>
a.Cơm tõ “nãi nh vậy: mở đầu đoạn văn thứ 2, có
tác dụng thay thế cho đoạn văn thứ nhất: giảng văn
rõ ràng là khó.
b.Từ thế mà: mở đầu đoạn văn thứ 2.
chỗ trống để làm phơng tiện lk đoạn văn ? <i>2-Bài 2 (54):</i>
a.Từ đó
b.Nói tóm lại
<i><b>IV-Cđng cè: 2 phút</b></i>
-Khi chuyển từ đv này sang đv khác, ta cần phải làm gì ?
-Khi viết văn ta có thể s/dụng những p/tiện lk nào ?
<i><b>V-Hớng dẫn học bài: 2 phót </b></i>
-Häc thc Ghi nhí, lµm bµi tËp 3 (55)
-Đọc bài: Tóm tắt văn bản tự sự (Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi trong từng phần).
<b>D-Rút kinh nghiệm: </b>
<b></b>
<b></b>
<b></b>
<b>Ngày soạn : </b>
<b>Ngày giảng : </b>
Từ ngữ a phng v bit ng xó hi
<b>A- Mục tiêu bài học: </b>
-Hiểu rõ thế nào là từ ngữ đ/phg và biƯt ng÷ x· héi.
-Biết s/dụng từ ngữ đ/phg và biệt ngữ xh đúng lúc, đúng chỗ. Tránh lạm dụng từ ngữ đ/phg và biệt
ngữ xh, gây khó khn trg giao tip.
<b>B- Chuẩn bị:</b>
-Đồ dùng: Bảng phụ viết ví dụ.
-Những điều cần lu ý: Gv cần làm cho hs có ý thức s/dụng từ ngữ đ/phg và biệt ngữ xh phù hợp với
h/c giao tiếp, tránh lạm dụng 2 lớp từ ngữ này.
<b>C- Tiến trình tổ chức dạy- học:</b>
<i><b>I-n nh t chc:1phỳt</b></i>
<i><b>II-Kim tra:5phỳt</b></i>
-Thế nào là từ tợng hình, tợng thanh ? Cho ví dụ ?
-Nêu tác dụng của từ tợng hình, tợng thanh ?
<i><b>III-Bài mới:35phút</b></i>
TV là thứ tiếng có tính thống nhất cao, ngời của 3 miền có thể hiểu đc tiếng nói của nhau. Tuy
nhiên mỗi đ/phg tiếng nói cũng có sự khác biệt về ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp. Ngồi ra TV cịn tồn tại 1
loại từ ngữ mà ta gọi là biệt ngữ xh. Đó là những từ ngữ chỉ s/dụng hạn chế trg 1 tầng lớp xh nhất định.
<b>Hoạt động của thầy- trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
-Hs đọc vd (bảng phụ ), chú ý các từ in đậm.
-Bắp và bẹ ở đây đều có ý là “ngơ”.Trong 3 từ
bắp, bẹ và ngô, từ nào là từ đ/phg, từ nào đc phổ
biến trg toàn dân ? (Bắp, bẹ, ngô: là từ đồng
nghĩa. Từ ngô: đc s/d phổ biến trg tồn dân)
-Gv: Từ bẹ, bắp: là từ đ/phg.
-Em hiĨu thế nào là từ ngữ đ/phg ?
-Hs c v a - chú ý các từ in đậm.
-Trong đv này có chỗ t/g dùng từ mẹ, có chỗ lại
dùng từ mợ -Vì sao ? (Vì mợ, mẹ: là từ đồng
nghĩa. Mẹ là từ toàn dân)
-Trc CM/8 1945, trg tầng lớp xh nào ở nc ta, mẹ
đc gäi b»ng mỵ ?
-Hs đọc vd b - chú ý các từ in đậm.
-Các từ ngỗng, trúng tủ có nghĩa là gì ?
TÇng líp xh nào thờng dùng các từ ngữ này ?
(Tầng lớp hs thờng dùng những từ ngữ này)
-Gv: Các từ mợ, ngỗng, trúng tủ là các biệt ngữ
<i><b>I-Từ ngữ đ/phg:</b></i>
-Ví dụ:
+Bẹ: đc dg nhiều ở các tỉnh phía Bắc.
+Bắp: đc dùng ở các tỉnh miỊn Trung vµ Nam.
-Từ ngữ đ/phg: là từ ngữ chỉ s/d ở 1 hoặc 1 số đ/phg
nhất định.
<i><b>II-BiƯt ng÷ x· hội:</b></i>
-Ví dụ a:
+Mợ: đc dùng trg tầng lớp trung lu, thợng lu sống ở
thành thị thời kì trc CM/8 ở nc ta.
-VÝ dơ b:
xh.
-ThÕ nµo lµ biƯt ngữ xh ?
-Gv: Không phải ai cũng biết đc nghĩa của từ ngữ
đ/phg và biệt ngữ xh. Vd từ hờm là từ đ/phg Nam
Bộ, có nghĩa là: (hoa quả) võa chÝn ; khi nói
chuyện với bạn hs ở vùng Bắc Bộ, nếu em dùng
từ hờm thì bạn sẽ không hiểu )
-Vì vậy khi s/d từ ngữ đ/phg hoặc biệt ngữ xh,
cần chú ý điều gì ?:
-Hs c vd-sgk (50 ), chú ý các từ in đậm.
-Tại sao trg các đv, thơ sau đây, t/g vẫn dùng 1 số
từ ngữ đ/phg và biệt ngữ xh ? (Các từ mô, bầy
tui, ví, nớ, hiện trừ, ca ri: là từ ngữ đ/phg miền
Trung. T/g s/d các từ ngữ đ/phg trg đoạn thơ là để
tạo dựng cái khơng khí q hg thân tình và tạo sự
đồng cảm của những ngời c/sĩ.
-C¸c từ cá, dằm thợng, mâi: lµ biƯt ngữ dùng
trong tầng lớp lu manh. T/g sd các biệt ngữ ở đây
có t/d khắc hoạ ngôn ngữ và t/cách của nv ) Cho
nên:
-Hs c 3 ghi nh sgk (56,57,58 )
-Tìm 1 số từ ngữ đ/phg nơi em ở hoặc ở vùng
khác mà em biết ? Nêu từ ngữ toàn dân mà em
biết ?
->Từ của tầng líp hs.
-Biệt ngữ xh: là các từ ngữ chỉ đc dựng trg 1 tng lp
xh nht nh.
<i><b>III-S/dụng từ ngữ đ/phg và biệt ngữ xà hội :</b></i>
-S/d từ đ/phg và biệt ngữ xh phải phù hợp với tình
huống giao tiếp, h/c giao tiÕp, nh©n vËt giao tiÕp.
-Trong thơ văn, t/g có thể dùng từ ngữ từ ngữ đ/phg
và biệt ngữ xh để tô đậm thêm màu sắc đ/phg, màu
sắc tầng lớp xh của ngôn ngữ và t/cách nv.
-Muốn tránh lạm dụng từ ngữ đ/phg và biệt ngữ xh,
cần tìm hiểu các từ ngữ toàn dân tơng ứng để sd khi
cần thiết.
*Ghi nhí: sgk (56,57,58 )
<i><b>IV-Lun tËp:</b></i>
<i>1-Bµi 1 (58 ):</i>
Tõ ngữ đ/phg - Từ ngữ toàn dân
-Tâu, tháo thậu (HngYênBắc Bộ):
Trâu, sáo sậu.
-Vỡ sao em bit đó là những từ tồn dân? (Vì nó
chỉ đc sd trong 1 /phg nht nh)
-Thảo luận (theo bàn):
Tỡm 1 s từ ngữ của tầng lớp hs hoặc tầng lớp xh
khác mà em biết và giải thích nghĩa của các từ ú
?
-Trong những trờng hợp giao tiếp sau đây, trờng
hợp nào nên dùng từ ngữ đ/phg, trờng hợp nào
không nên dùng từ ngữ đ/phg ?
Tao, nớc, cự nự, xấu hổ.
-Bự, khoai, mì, mắc cỡ, té, mừ (Nam Bộ): To, củ sắn,
xấu hỉ, ng·, mµ.
<i>2-Bµi 2 (59 ):</i>
-Từ ngữ của tầng lớp hs: quay cóp (dở sách, vở để
chép bài), phao (tài liệu dùng để nhìn trong thi-k/tra),
xạc (phê bình hoặc trách mắng gay gắt).
-Hôm nay kiểm tra môn sử đấy, bạn ó lm phao
ch-a ?
<i>3-Bài 3 (59 ):</i>
-Trờng hợp nên dùng từ ngữ đ/phg: a
-Trg hợp không nên dùng: b,c,d,e,g.
<i><b>IV-Củng cố: 2 phút</b></i>
-Thế nào là từ ngữ đ/phg ? Thế nào là biệt ngữ xh ?
-Khi s/dụng từ ngữ đ/phg và biệt ngữ xh cần chú ý gì ?
<i><b>V-Hớng dẫn häc bµi: 2 phót</b></i>
-Häc thc ghi nhí, lµm bµi 4,5 (59 ).
-Đọc bài: Trợ từ, thán từ (Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi trong từng phần).
<i><b>D-Rút kinh nghiệm: </b></i>
<i><b>..</b></i>
<i><b></b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b></b></i>
<i><b>...</b></i>
<b>Ngày soạn : </b>
<b>Ngày giảng : </b>
<b>A-Mục tiêu bài học:</b>
-Hiu đợc thế nào là tóm tắt văn bản tự sự.
-Nắm đợc mục đích và cách tóm tắt một văn bản t s.
-Rèn kĩ năng tóm tắt văn bản tự sự nói riêng và các văn bản giao tiếp nói chung.
<b>B-Chuẩn bị:</b>
-Đồ dùng:
<b>C-Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>
<i><b> </b></i> <i><b> I-ổn định tổ chức: 1 phút</b></i>
<i><b> </b></i> <i><b> II-Kiểm tra: 3 phút</b></i>
-Khi chuyển đv, c/ta cần phải s.dụng phg tiện gì ? (Phg tiện lk để thể hiện qh ý nghĩa của
chúng)
- Cã thĨ s.dơng c¸c phg tiện lk nào ? (dùng từ ngữ lk và dùng c©u nèi )
<i><b> </b></i> <i><b> III-Bµi míi: 37 phót</b></i>
Chúng ta đang sống trg 1 thời đại bùng nổ thông tin, trg đó sách báo đc coi là 1 trg những p/tiện trao đổi
thông tin quen thuộc đối với c/ta. Chỉ tính riêng sách văn học và sgk Ngữ văn mà c/ta cần đọc cũng đã là 1
con số khá lớn. Vì vậy để kịp thời cập nhật thơng tin, c/ta có thể đọc các bản tóm tắt tin, tóm tắt TP nhằm
giúp cho ta có đ/kiện nhanh chóng nắm đc thông tin mà ta cần. Để hiểu đc mđ và cách thức tóm tắt vb c.ta
cùng đi tìm hiểu ND bài hơm nay.
<b>Hoạt động của thầy-trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
-Trong c.s hằng ngày, có những vb t.sự ta cha có
-Nh vậy, em hiểu tóm tắt vb t.sự là gì? Suy nghĩ và
lựa chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
a-Ghi lại đầy đủ mọi chi tiết của vb t.sự. b-.Ghi lại
1 cách ngắn gọn, trung thành những nd chính của
vb t.sự. c-Kể lại 1 cách sáng tạo nd của vb t.sự.
d-Phân tích nd, ý nghĩa và giá trị của vb t.sự.
-Hs đọc bản tóm tắt sgk (60 ).
-VB tóm tắt trên kể lại nd của vb nào?
-Dựa vào đâu mà em nhận ra điều đó ?
(Dựa vào các nv, s.việc và các chi tiết tiêu biểu đã
nêu trong bản tóm tắt)
-Vb tóm tắt trên có nêu đc nd chính của vb ấy
khơng ? (vb tóm tắt trên đã nêu đc nd chính của tp
Sơn tinh, Thuỷ tinh)
-VB trên có gì khác so với vb gốc về độ dài, về lời
<i><b>I-ThÕ nµo lµ tóm tắt văn bản tự sự:</b></i>
-Túm tt vb t.s: l dùng lời văn của mình trình
<i><b>II-Cách tóm tắt văn bản tự sự:</b></i>
<i><b>1-Những u cầu đối với vb tóm tắt:</b></i>
-Vb tãm t¾t sgk (60 ):
văn, về số lợng nv, s.việc ? (Về độ dài vb tóm tắt
ngắn hơn rất nhiều so với vb gốc; về lời văn ngắn
gọn, dễ hiểu và không phải là lời văn trg truyện mà
là lời vă của ngời tóm tắt; về số lợng sự việc có lợc
bớt hoặc tóm tắt lại, chỉ lựa chọn các nv chính và
những s.việc quan trọng)
-Từ việc tìm hiểu trên, em hãy cho biết các y/c đối
với 1 vb tóm tắt ?
-Mn viÕt 1 vb tãm t¾t, theo em phải làm những
việc gì ? Những việc ấy phải thực hiện theo trình tự
nào ?
-Hs c ghi nh.
-VB tóm tắt cần p/a trung thành nd của vb đc tóm
tắt.
<i><b>2-Các bớc tóm tắt văn bản:</b></i>
-c k vb nm chắc nd của nó.
-X/định nd chính cần tóm tắt: lựa chọn các nv
q.trg,v nhng s.vic tiờu biu.
-Sắp xếp nd chính theo trình tự hợp lí.
-Viết vb tóm tắt bằng lời văn của m×nh.
*Ghi nhí: sgk (61 ).
<i><b>IV-Cđng cè: 2 phót</b></i>
-Thế nào là tóm tắt vb ? Khi tóm tắt vb cần đảm bảo y.c gì ?
-Mn viÕt 1 vb tãm t¾t, ta cần phải làm những việc gì ? Những việc ấy phải thực hiện theo trình tự
nào ?
<i><b>V-Hớng dẫn học bài: 2 phút</b></i>
-Học thuộc ghi nhớ, tóm tắt vb LÃo Hạc của Nam Cao ?
-Chuẩn bị bài: Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự (Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi trong từng phần).
<i><b>D-Rút kinh nghiệm:</b></i>
<b>Ngày soạn : </b>
<b>Ngày giảng : </b>
Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự
<b>A-Mục tiêu bài học:</b>
-Biết vận dụng cách thức tóm tắt 1 vb t.sự vào việc tóm tắt những vb t.sự cụ thể.
-Rèn luyện các thao tác tóm tắt các vb tự sự.
<b>B-Chuẩn bị:</b>
-Đồ dùng: Bảng phụ.
-Nhng iu cn lu ý: Khi tóm tắt VB tự sự phải chú ý đến cốt truyện, nhân vật và sự việc chính.
<b>C-TiÕn tr×nh tỉ chøc dạy-học:</b>
<i><b>I-n nh t chc:1phỳt </b></i>
<i><b>II-Kim tra:5phỳt</b></i>
-Thế nào là tóm tắt vb tự sự ? Nêu các bớc tóm tắt một vb tù sù ? (Ghi nhí-61)
<i><b>III-Bµi míi:35phót</b></i>
<i><b> Văn bản t.sự thờng là những vb có cốt truyện với các nv, chi tiết và sự kiện tiêu biểu. Khi viết nhà văn</b></i>
thờm vo rt nhiu cỏc yếu tố chi tiết phụ khác để làm cho truyện thêm sinh động, hấp dẫn và có hồn. Do
những y/c và mđ khác nhau, khi tóm tắt vb t.sự, ngời ta thờng tớc bỏ đi những chi tiết nv và những yếu tố
phụ không q.trg, chỉ để lại những s.việc và nv chính yếu của tp. Bây giờ c.ta sẽ vận dụng những k.thức đã
học về tóm tắt vb tự sự vào thực hành.
<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
-Hs đọc bài tập 1.
-Bản liệt kê trên đã nêu đc những s.việc tiêu biểu
và các nv q.trg của truyện Lão Hạc cha ? Em có
nx gì về cách sắp xếp đó ?
-Hãy sắp xếp các sự việc đã nêu ở trên theo 1 thứ
tự hợp lí ?
-H·y viÕt tãm tắt truyện LÃo Hạc bằng 1 vb ngắn
gọn ( khoảng 10 dòng ) ?
-Gv hdẫn cho hs cách viết: Em có thể nối các ý
trên bằng các từ nối và thêm vào các chi tiết cần
<i><b>1-Bài1: vb LÃo Hạc.</b></i>
-Nhn xột bản liệt kê: Bản liệt kê đã nêu lên các
s.việc, nv và 1 số chi tiết tiêu biểu tơng đối đầy đủ
nhng sắp xếp còn lộn xộn, thiếu mạch lạc.
thiết cần thiết khác để thành vb tóm tắt truyện.
-H·y nªu lªn những s.việc tiêu biểu và các nv
q.trg trong ®.trÝch Tøc nc vì bê?
-ViÕt thµnh 1 vb tãm tắt đ.trích (khoảng 10 dòng )
?
mi ngy 1 khú khn, lão kiếm đc gì ăn nấy và từ
chối tất cả những gì mà ơng giáo giúp. Một hơm lão
<i><b>2-Bµi 2 (62 ): §.trÝch Tøc nc vì bê.</b></i>
<i>-Nv chính: có 2 nv đối kháng là cai lệ và chị Dậu</i>
<i>-Những s.việc tiêu biểu: </i>
+Chị D vừa nấu xong nồi cháo,bng lên cho chồng,
anh D cha kịp ăn thì cai lệ và ngời nhà lí trởng xơng
vào qt tháo, địi bắt trói anh D.
+Chị D đã hết lời van xin 2 tên tay sai.
+Cai lệ đánh chị, chị vùng lên đánh ngã cả 2 tên tay
sai.
<i>-Tóm tắt vb: Đơc bà hàng xóm cho bát gạo, chị D</i>
vừa nấu xong nồi cháo, bng lên cho chồng, anh D
cha kịp ăn thì cai lệ và ngời nhà lí trởng xơng vào
qt tháo địi bắt trói anh D giải ra đình. Mặc dù chị
D đã hết lời van xin nhng cai lệ vẫn không tha cho
anh D.Tức quá không chịu đc chị D đã xông vào
can thì bị cai lệ đánh, chị D đã túm cổ đẩy tên này
ngã chỏng quèo.Thấy vậy ngời nhà lí trởng sấn sổ
giơ gậy đánh chị, hắn bị chị túm túc lng cho 1 cỏi
<i><b>3-Bài 3 (62):</b></i>
-Đúng
Th¶o ln:
-Có ý kiến cho rằng các vb Tơi đi học của Thanh
Tịnh và Trong lòng mẹ của Nguyên Hồng rất khó
tóm tắt. Em thấy có đúng khơng ? vì sao ?
<i><b>IV-Củng cố: 2 phút</b></i>
-Để tóm tắt đc 1 vb t.sự, ta cần phải qua các bớc nào ? (Các bớc tóm tắt vb t.sự: Đọc kĩ vb, xđ nd
chính cần tốm tắt, sắp xếp các nd ấy theo 1 trình tự hợp lí,viết thành vb tóm tắt.
<i><b>V-Hớng dẫn học bµi: 2 phót</b></i>
-Đọc phần đọc thêm: Tóm tắt truyện Dế Mèn phiêu lu kí của Tơ Hồi và tóm tắt truyện Quan Âm
Thị Kính.
-Lµm tiÕp bµi tËp 3 (62).
<i><b>D-Rót kinh nghiệm:</b></i>
<i><b></b></i>
<i><b></b></i>
<i><b></b></i>
<b>Ngày soạn : </b>
<b>Ngày giảng : </b>
Trả bài tập làm văn số 1
<i><b>A-Mục tiêu bài học:</b></i>
-ễn li k.thc v kiu vb t.s kt hợp với việc tốm tắt vb t.sự.
-Tích hợp với các vb t.sự đã học trong chơng trình ngữ văn 6,7,8.
-Rèn luyện các k.năng về ngôn ngữ và k.năng xd vb.
<i><b>B-ChuÈn bị:</b></i>
-Đồ dùng:
<b>C-Tiến trình tổ chức dậy-học:</b>
<i><b>I-n nh tổ chức: 1 phút</b></i>
<i><b>II-Kiểm tra</b></i><b>: 5 phút</b>
-Để viết đc 1 văn bản, c.ta cần phải tiến hành qua những bớc nào ? (Để làm nên 1 vb, ngời tạo lập
vb cần phải thực hiện các bớc: Định hớng chính xác, tìm ý và sắp xếp ý, diễn đạt thành bài văn, kiểm tra lại
vb)
<i><b>III-Bµi míi: 35 phót</b></i>
Bè cơc cđa vb t.sù gåm mấy phần ? Nêu n.vụ của từng phần ? (Bố cục gồm 3 phần: MB: giới thiệu
nv và sự việc; TB: kĨ diƠn biÕn cđa s.viƯc; KB: kÕt thóc s.viƯc và cảm nghĩ của ngời viết)
Bây giờ c.ta cùng kiểm tra lại xem bài viết tập làm văn số 1 của c.ta đã theo đúng bố cục đó cha ?
<b>Hoạt động của thấy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
-Em hãy nhắc lại đề bài, nhắc lại yêu cầu và mđ
của bài viết ? (Đề bài: Kể lại những kỉ niệm ngày
đầu tiên đi học của em. Thể loại: Tự sự. Nội dung:
KN ngày đầu tiên đi học. Mđ: ôn lại những kỉ
niệm có ý nghĩa s.sắc của tuổi học trị để sống và
học tập tốt hơn)
-Gv chỉ ra những điểm mạnh của hs để các em
phát huy trong những bài viết sau.
-Gv chỉ ra những điểm yếu của hs để các em sửa
chữa và rút kinh nghiệm cho bài viết s 2.
-Gv công bố kết quả cho hs.
*Đề bài: Kể lại những k/niệm ngày đầu
<i><b>I-Nhn xột v ỏnh giỏ chung:</b></i>
<i><b>1-u điểm:</b></i>
-Về nd: Nhìn chung các em đã nắm đc cách viết 1
bài văn t.sự : Đã xác định đc đúng kiểu bài; trong
bài viết đã biết kết hợp giữa t.sự với m.tả để biểu
cảm; bố cục rõ ràng và giữa các phần đã có sự lk với
nhau.
-VỊ h×nh thøc: Tr×nh bầy rõ ràng, sạch sẽ, câu văn lu
loát, không mắc lỗi về ngữ pháp, về c.tả, về cách
dùng từ.
<i><b>2-Nhợc điểm: </b></i>
-Về nd: Còn 1 số em cha đọc kĩ đề bài, nên còn
nhầm lẫn giữa kể lại những KN ngày đầu tiên đi học
với kể lại diễn biến 1 buổi lễ khai giảng; trong khi
kể cha biết đan xen các y.tố m.tả và b.cảm nên bài
viết cha có cảm xúc; truyện kể cịn lan man cha có
sự chọn lọc các chi tiết tiêu biểu để làm nổi rõ cảm
xúc.
-Về hình thức: Trình bầy cịn bẩn, chữ viết cẩu thả,
cịn mắc nhiều lỗi c.tả; diễn đạt cha lu loát, câu văn
cịn sai ngữ pháp, dùng từ cha c.xác...
<i><b>3-KÕt qu¶:</b></i>
-HS c bi khỏ v bi yu kộm.
-Trả bài cho hs tù xem.
-Yêu cầu hs trao đổi bài cho nhau để nhận xét.
-Hs chữa bài làm của mình vào bên lề hoặc phía
dới bài làm.
-Gv ch÷a cho hs 1 số lỗi về cách dùng từ, lỗi về
-Gv chép câu văn lên bảng.
-Hs c cõu vn v ch ra chỗ mắc lỗi và nêu cách
sửa chữa.
-Điểm:8-9:5
<i><b>4-Đọc 2 bài làm có kết quả cao và 2 bài có kết quả</b></i>
còn thấp.
<i><b>II-Trả bài và chữa bài:</b></i>
<i><b>1-Lỗi về cách dùng từ:</b></i>
-Đi tới khu vực lớp học, nhìn qua cửa sổ tôi thấy
<i>những dÃy bàn ghế thẳng tắp xếp dài tăm tắp nh</i>
muốn nhắc nhở chúng tôi vào lớp phải thật sạch sẽ,
ngăn nắp. (thay: dài tăm tắp = ngay ngắn, thẳng
hàng)
<i>-Khi n trng, tụi sỳng sớnh trong b quõn phc.</i>
(thay:=ng phc).
<i><b>2-Lỗi về chính tả: </b></i>
<i>-Nhìn ngôi chờng khang chang, x¸ng </i>
xđa.(sưa:tr-êng, khang trang, s¸ng sđa)
-Tơi đã phải sa mẹ. (sửa: xa )
<i><b>IV </b></i>–<i><b> Cđng cố: 2 phút</b></i>
- Nhắc lại yêu cầu của bài viết
<i><b>V-Hớng dÉn häc bµi: 2 phót</b></i>
-Ơn lại những kiến thức về văn tự sự và biểu cảm đã học ở lớp 6,7.
-Đọc bài: Miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự (Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi trong từng phần)
<b>D-Rút kinh nghiệm:</b>
<b></b>
<b>...</b>
<b></b>
<b>...</b>
<b>Ngày soạn : </b>
<b>Ngày giảng :</b>
<b> Bài 6 - </b>
<b>A-Mục tiêu bài học:</b>
-Giỳp hs khỏm phỏ ngh thut k chuyn hấp dẫn, có sự đan xen giữa hiện thực và mộng t ởng, với
các tình tiết diễn biến hợp lí của truyện. Qua đó An-đéc-xen truyền cho ngời đọc lịng thg cảm đối với
những em bé không may gặp phải hồn cảnh bất hạnh nh em bé bán diêm
-RÌn kÜ năng tóm tắt và phân tích bố cục vb t.sự
<b>B-Chuẩn bị:</b>
-Đồ dùng:
-Nhng iu cn lu ý: Vb ny trớch gn hết truyện, chỉ lợc đi khoảng non 1 trang đầu. Về căn bản,
phần lợc bỏ khơng ảnh hởng gì đến nd của tồn truyện. Vì vậy đ.trích vẫn giữ nhan l Cụ bộ bỏn diờm.
<b>C-Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>
<i><b>I-n định tổ chức: 1 phút</b></i>
<i><b>II-Kiểm tra:5 phút</b></i>
-Em hãy phân tích diễn biến tâm trạng của lão Hạc xung quanh việc bán chó ? Qua đó em
thấy lão Hạc là ngời ntn ? (Lão H là ngời sống có tình nghĩa v giu lũng yờu thng)
-Nêu những nét đ.sắc về nd và nghệ thuật của vb LÃo Hạc ? (Dựa vào ghi nhí )
<i><b>III-Bµi míi: 35 phót</b></i>
Đã từ lâu, tên tuổi của nhà văn Đan Mạch An-đéc-xen cũng nh các tp của ông đã trở nên vô cùng quen
thuộc và gần gũi với trẻ em nhiều nc trên TG, trong đó có VN. Cơ bé bán diêm là 1 trong số các tp nổi tiếng
viết cho thiếu nhi của nhà văn. Hơm nay c.ta sẽ cùng tìm hiểu vb này.
<b>Hoạt đọng của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
-Nêu những hiểu biết của em về nhà văn
An-đéc-xen ?
-Em hÃy nêu xuất xứ của truyện ?
-Hd đọc: chậm rãi, cảm thông, phân biệt cảnh
thực với ảo ảnh.
-Em hãy kể tóm tắt nd câu chuyện ? (Tryện kể về
1 em bé gái nhà nghèo, mồ côi mẹ, phải đi bán
diêm trg đêm giao thừa, trời rét mớt. Suốt cả ngày
em không bán đc bao diêm nào, bụng đói cật rét,
em khơng dám về nhà vì sợ bố đánh.Em ngồi nép
mình vào 1 góc tờng, em quẹt diêm để sởi ấm,
que diêm thứ nhất cho em cảm giác ấm áp nh
ngồi bên lò sởi. Que diêm thứ 2 cho em thấy 1
bàn ăn thịnh soạn. Que diêm thứ 3 cho em thấy
cây thông nô en rực rỡ. Lần quẹt thứ 4, em thấy
bà em hiện về. Và cuối cùng em đã quẹt tất cả
bao diêm để 2 bà cháu bay về chầu thg đế. Em đã
chết trg giấ rét giữa đêm giao thừa)
-Gi¶i thÝch tõ khã: 2,3,5,11,12.
-Hãy xđ 3 phần của vb này nếu lấy việc em bé
quẹt những que diêm làm phần trọng tâm ? Căn
cứ vào đâu để có thể chia phần thứ 2 (phần trọng
tâm) thành những đoạn nhỏ hơn ? (+Từ
-Hs đọc phần chữ nhỏ-đây chính là phn túm tt
on u ca cõu chuyn.
-Qua phần tóm tắt trên, em hiểu gì về h/cảnh và
c.s của cô bé bán diêm ?
<i>1-Tác giả: (1805-1875)</i>
-Là nhà văn Đan Mạch nổi tiếng với những truyện kể
cho trẻ em.
-Truyện của ông nhẹ nhàng, tơi mát, toát lên lòng
t/thg con ngời, nhất là những con ngời nghèo khổ.
<i>2-Tác phẩm:</i>
-Viết khoảng sau 1835.
<b>II-Đọc,tìm hiểu chú thích:</b>
<b>III- Tìm hiểu văn bản</b>
-Câu chun x¶y ra trong bèi c¶nh (thời gian,
không gian) nào?
-Thi im ờm giao tha ấy có t/động ntn đến
con ngời ? (gđ sum họp đầm ấm, mọi ngời tràn
đầy niềm vui hạnh phúc)
-Gv: Tryuện đc đặt vào bối cảnh đêm giao thừa,
ngoài đg phố, trời rét buốt. ở các nớc Bắc Âu nh
Đan Mạch, vào dịp này thời tiết rất lạnh, nhiệt độ
xuống tới âm vài chục độ, tuyết rơi dầy đặc. Thế
mà em bé phải “ngồi nép trg 1 góc tờng, giữa 2
ngơi nhà...” mong cho đỡ lạnh, nhng chng n
thua gỡ !
-Em hÃy liệt kê những h/ả tơng phản đc nhà văn
sd trong phần này ?
-B/p tơng phản đc sd ở đây có td gì ?
-H/ả cô bé bán diêm trg phần đầu câu chuyện đã
để lại trg em ấn tợng gì ?
-Hs đọc phần 2.
-Qua đoạn truyện vừa đọc, em thấy cô bé đã quẹt
diêm tất cả mấy lần ? (5 lần)
-Trg lần quẹt diêm thứ nhất cơ bé đã thấy những
gì ? Đó là cảnh tợng ntn ? (sáng sủa, ấm áp)
-Điều đó cho thấy em bé mong ớc điều gì ?
-ở lần quẹt diêm thứ 2, qua ánh lửa diêm, cô bé đã
thấy những gì ? Đó là cảnh tợng ntn ? (No đủ,
<i><b>1-Em bé đêm giao thừa:</b></i>
-H/cảnh: Mồ côi mẹ, bà nội cũng đã qua đời, em
sống với ngời cha nghiện rợu, gia sản tiêu tán...
-Em phải đi bán diêm để kiếm sống.
=>H/c gđ và c.s của em thậy đáng thơng.
-Bèi c¶nh: Đêm giao thừa, ngoài đg phố trời rét mớt.
-Ngụi nh xinh xắn...>< Một gác xép tối tăm...
-Trời giá rét, tuyết rơi đầy đg >< Cơ bé đầu trần,
chân đất, đang dị dẫm đi trg đêm tối.
-Ngoài đg tối đen, lạnh buốt >< Cửa sổ mọi nhà sáng
rực ánh đèn.
-Em bé bụng đói, cật rét >< Trong phố sực nức mùi
ngỗng quay.
->Biện pháp tơng phản, đối lập nhằm khắc hoạ nỗi
cô đơn, khổ cực của cơ bé bán diêm.
=>Thg cảm, xót xa cho h/c đáng thg của cơ bé bán
diêm.
<i><b>2-Nh÷ng méng tởng của cô bé bán diêm:</b></i>
-Ngồi trc lò sởi rực hång.
-Cảnh tợng đó gợi ớc mong gì ?
-Trg lần quẹt diêm thứ 3, cô bé thấy gì?
-T cảnh tợng này, cơ bé đã mong ớc gì ?
-Có gì đ.biệt trg lần quẹt thứ t ?
-H/ả ngời bà hiện lên qua ánh diêm, đã cho ta
thấy đc mong ớc gì của em?
-Em nghÜ g× vỊ nh÷ng mong íc cđa cô bé bán
diêm từ 4 lần quẹt diêm ấy ?
-Ln qut diờm th 5, khi tất cả những que diêm
còn lại cháy lên là lúc cơ bé thấy mình bay lên
cùng bà “chẳng cịn đói rét, đau buồn nào đe doạ
họ nữa” Theo em điều đó có ý nghĩa gì ? (Thế
gian này khơng có hp dành cho ngời nghèo. Vì
thế ... )
-Th¶o luËn:
Những mộng tởng của cô bé qua các lần quẹt
diêm diễn ra có hợp lí khơng? Vì sao ? (Hợp lí-Vì
nó đúng với h/c sống và cũng rất phù hợp với
những mơ ớc của em bé lúc bấy giờ. Chúng đã lần
-Trong sè c¸c méng tëng Êy, điều nào gắn với
thực tế, điều nào thuần tuý chỉ là mộng tởng ? (Lò
sởi, bàn ăn, cây thông nô en và ngời bà hiện
lên->gắn với thực tế. Hai bà cháu nắm tay nhau bay
lên trời->chỉ là mộng tởng)
-Hs c on cui.
-Sáng hôm sau, khi mọi ngời ra khỏi nhà, họ đã
chứng kiến cảnh gì ?
-Truyện kết thúc bằng h/ả: Em bé chết rét ngoài
đg vào sáng mùng 1 tết, trg khi mọi ngời đang vui
vẻ ra khỏi nhà, mọi ngời bảo nhau “chắc nó muốn
sởi cho ấm” nhng chẳng ai biết những điều kỡ
diu em ó trụng thy!
-Kết thúc này gợi cho em suy nghĩ gì về số phận
-Bàn ăn thịnh soạn có ngỗng quay.
->Mong c 1 c.s no v sang trọng.
-Cây thông nô en với hàng trăm ngọn nến sáng rực.
->Mong đc vui đón nơ en cùng bà.
-Bµ néi hiện về, mỉm cời với em.
=>Mộng tởng là những mong ớc giản dị, chân thành,
chính đáng và rất hợp lí.
-Chẳng cịn đói rét, đau buồn no e do h na.
->Chỉ có cái chết mới giải thoát đc cho ngời nghèo.
<i><b>3-Cái chết của cô bé bán diêm:</b></i>
của những con ngời nghèo khổ trg xh cị ?
-Th¶o ln:
Em có đồng ý với cách kết thúc truyện của t/g
khơng ? Vì sao ?
-Nếu cần bình luận về cái chết của cô bé bán
diêm từ h/ả em bé chết đói, chết rét mà đơi má
vẫn hồng và đơi mơi đang mỉm cời – Em sẽ nói
điều gì ?
-Gv: M.tả về cái chết của cơ bé bán diêm, ngịi
bút của An-đéc-xen vừa thực, vừa mộng. Sự thực
là em bé khốn khổ kia đã chết. Nhng đây là 1 cái
chết đẹp, hình hài thể xác chết mà linh hồn,
k/vọng của em vẫn sống. Nói về cái chết ngời ta
hay nghĩ đó là bi kịch. Nhng cái chết ở đây lại là
1 bi kịch lạc quan. Đó là...
-Truyện đc viết theo p/thức b/đạt nào ? (Tự sự kết
hợp với m.tả, b/cảm)
-Em h/tập đc điều gì về NT kể truyện của
An-đéc-xen ? (Kể chuyện hấp dẫn, đan An-đéc-xen giữa h/thực và
mộng tởng, tình tiết hợp lí. Kết cấu theo lối tơng
phản, đối lập)
-Sau khi học xong truyện, em rút ra bài học gì cho
bản thân ? (Thg cảm sâu sắc đối với những mảnh
đời bất hạnh nh em bé bán diêm)
-Hs đọc ghi nh - sgk (68 ).
-Qua câu chuyện này, em hiểu gì về t/g
An-đéc-xen ?
-Gv: Cú th núi An-ộc-xen l ngời biết khám phá
những khía cạnh thần kì, bất ngờ ngay trg những
sự việc đ/giản hàng ngày, đa chg vào t/giới thần
thoại đầy chất thơ. Truyền cho c/ta lòng thg cảm
đối với 1 em bé bất hạnh, lay động trg ta tình thg
và niềm tin ở con ngời, nhất là những con ngời
phải đối mặt với những khó khăn, thử thách ở đời
>Sè phËn cđa nh÷ng ngêi nghÌo khỉ thËt bất hạnh
-xh thờ ơ với nỗi bất hạnh họ.
=>Cỏi chết vơ tội, cái chết đau lịng, khơng đáng có.
và vẫn không nguôi mong muốn, khỏt vng
nhng iu tt p .
-Phát biểu cảm nghĩ của em về truyện Cô bé bán
diêm ?
-Tỏc gi: là ngời giàu tình thg yêu đối với những
ng-ời nghèo khổ, và luôn mong muốn những điều tốt
đẹp cho h
*Lun tËp:
<i><b>IV- Cđng cè: 2 phót</b></i>
<i><b>- Kh¸i qu¸t néi dung bài họct</b></i>
<i><b>V-Hớng dẫn học bài: 2 phút</b></i>
-Tóm tắt đc tp, nắm đc ND-NT của vb, học thuộc ghi nhớ.
<i><b>-Son bi: Đánh nhau với cối say gió (Đọc VB, đọc chú thích và trả lời những câu hỏi trong phần</b></i>
Đọc –Hiểu VB) .
<b>D-Rút kinh nghiệm:</b>
<b>.</b>
<b>Ngày soạn : </b>
<b>Ngày gi¶ng : </b>
<b>A- Mục tiêu bài học:</b>
-Giỳp hc sinh hiu c th no l tr t, thỏn t.
-Biết cách dùng trợ từ, thán từ trong các trờng hợp giao tiếp cụ thể.
<b>B- Chuẩn bị:</b>
-Đồ dïng: B¶ng phơ viÕt vÝ dơ.
<i>-Những điều cần lu ý: Trợ từ thờng là do các loại từ khác chuyển loại làm thành. Trợ từ chính do</i>
<i>tính từ chính chuyển thành, trợ từ có do động từ có chuyển thành, trợ từ những do lợng từ những chuyển</i>
thành. Vì vậy, gv cần lu ý hs phân biệt hiện tợng đồng âm khác loại này. Sự phân biệt này dựa vào các đặc
tính ngữ pháp - ngữ nghĩa của mỗi từ loi.
<b>C- Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>
<i><b> I-n nh t chc:1phỳt</b></i>
<i><b>II-Kim tra:4phút</b></i>
-Thế nào là từ ngữ địa phơng ? Thế nào là biệt ngữ xã hội ? Cho ví dụ ?
-Nêu cách sử dụng từ ngữ địa phơng và biệt ngữ xã hội ?
<i><b>III-Bµi míi:36phót</b></i>
<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
HS đọc VD, chú ý các t in m
?Ba câu trên giống nhau ở điểm nào? (Cả 3 câu
cùng thông báo 1 s.việc nó ăn 2 bát cơm)
?Ngha ca 3 cõu ny cú gỡ khỏc nhau?Vỡ sao có
sự khác nhau đó ? (câu 1 chỉ thơng báo s.việc đã
diễn ra mà khơng có thêm ý nghĩa nhấn mạnh
hoặc biểu thị thái độ đánh giá của ngời nói đối với
s.việc nh 2 câu còn lại: Câu 2 thêm từ “những” có
ý nhấn mạnh ăn 2 bát cơm là nhiều so với mức bt
chỉ ăn 1 bát. Câu 3 thêm từ “có” có ý nhấn mạnh,
đánh giá ăn 2 bát cơm là ít, khơng đạt mức bt ăn
3,4 bát)
-Gv: C¸c từ: những, có là trợ từ.
?Em hÃy cho biết thế nào là trợ từ ?
-Hs c vd (trờn bng ph)-chỳ ý các từ in đậm.
? Các từ: này, a, vâng trg những đ/trích trên biểu
thị điều gì ? (có t/d làm lời gọi-đáp hay làm dấu
hiệu bộc lộ c/xúc: từ này là tiếng thốt ra để gây sự
chú ý; từ a trong lời kể của lão H biểu thị c/xúc có
phần ngạc nhiên xen lẫn với sự tức giận của cậu
vàng; từ vâng là lời đáp của chị D)
? Các từ in đậm có thể đứng 1 mình làm thành câu
độc lập khơng ?
? Các từ ấy có thể đứng đầu câu và cùng các từ
khác làm thành 1 câu khụng ?
-Gv: Các từ: này, a, vâng là thán từ.
? Em hiểu thế nào là thán từ ?
? Thán từ đc phân loại ntn ?
<i><b>I-Trợ từ:</b></i>
-Ví dụ:
+Nó ăn hai bát cơm.
<i><b>+Nó ăn những hai bát cơm.</b></i>
<i><b>+Nó ăn có hai bát c¬m.</b></i>
-Trợ từ: là những từ chuyên đi kèm 1 từ ngữ trg câu
để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá s.vật,
s.việc đc nói đến ở từ ngữ đó.
<i><b>2-Th¸n từ:</b></i>
-Ví dụ:
<i><b>a -Này ! Ông giáo ạ !</b></i>
<i><b> -A ! LÃo già tệ lắm !</b></i>
<i><b>b -Ny, bo bỏc y có trốn đi đâu thì trốn.</b></i>
<i><b> -Vâng, cháu cũng đã nghĩ nh cụ.</b></i>
-Hs đọc 2 ghi nhớ.
-Hs đọc các câu văn trên bảng phụ. – Chú ý cỏc
t in m.
? Trg các từ in đậm, từ nào là trợ từ, từ nào không
phải là trợ từ ? Vì sao ? (Việc xđ từ loại của 1 từ
phải căn cứ vào đ.điểm ý nghĩa và ngữ pháp của
nó đc bộc lộ trg ngữ cảnh cụ thể : Từ ngay trg
câu c : biểu thị ý nhấn mạnh vào đ/tợng tôi - nó là
trợ từ ; từ ngay trg câu d biểu thị ý không chậm
trễ và làm phụ ngữ cho ĐTnói - nó là phó từ ; Từ
chính trg câu b là tính từ ; từ là trg câu e là hệ
ĐT; từ những trg câu h là lỵng tõ)
-Hs đọc các đv trg sgk (70,71) - chú ý cỏc t in
m.
? Giải thích nghĩa của các trợ tõ in ®Ëm?
-Hs đọc các câu văn, đv trg sgk.
-ChØ ra các thán từ có trong các câu văn, đv trên ?
có khi đc tách ra thành câu đ/biệt.
-Thán từ cã 2 lo¹i:
+Thán từ bộc lộ t/c, c/xúc: a, ái, ối, ...
+Thán từ gọi-đáp: này, ơi, vâng, dạ...
*Ghi nhớ: sgk (69,70 )
<i><b>III-Luyện tập:</b></i>
<i><b>1-Bài 1 (70 ):</b></i>
-Trợ từ : a, c, g, i.
-Không phải là trợ từ : b, d, e, h.
<i><b>2-Bài 2</b><b> (70,71):</b></i>
a- Lấy: nhấn mạnh ý tối thiểu.
b- Nguyên: không có gì thêm, hoặc không có gì
khác.
-n: nhn mnh mc cao của số lợng.
c- Cả: nhấn mạnh đối tợng so sánh.
d- Cứ: nhấn mạnh ý k/định s.việc nêu trg câu.
<i><b>3-Bµi 3</b></i><b> (71):</b>
-Thán từ : này, à, âý, vâng chao ôi, hỡi ôi
<i><b>IV-Củng cố:2phút</b></i> - gv
hệ thông lại k/thức về trợ từ, thán từ ?
-Thế nào là trợ từ, thán từ ? trợ từ đc phân loại ntn ?
<i><b>V-Hớng dẫn học bài:2phút</b></i>
-Học thuộc ghi nhớ, làm bài 4, 5, 6.
-Đọc bài: Tình thái từ (Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi trong từng phần).
<b></b>
<b></b>
<b></b>
<b>Ngày soạn : </b>
<b>Ngày giảng : </b>
<b>Miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự</b>
<b>A- Mục tiêu bài học:</b>
-Nhn bit c s kt hp v tỏc động qua lại giữa các yếu tố kể, tả và biu l t/cm ca ngi vit
trong 1 vb t.s.
-Nắm đc cách thức vận dụng các yếu tố này trong 1 bài văn tự sự.
<b>B- Chuẩn bị:</b>
-Đồ dùng: Bảng phụ viết vÝ dơ.
-Những điều cần lu ý: Trong q trình tạo lập vb, tuỳ vào mđ, nd và t/chất của vb mà ngời viết kết
hợp các p/thức biểu đạt với nhau. Điều đó cũng có nghĩa là khơng thể kết hợp các p/thức này 1 cách tuỳ ý,
tuỳ tiện.
<b>C-TiÕn tr×nh tỉ chức dạy-học:</b>
<i><b>I-n nh t chc:2phỳt</b></i>
<i><b>II-Kim tra:5phỳt</b></i>
-Tóm tắt vb tự sự ? Nêu các bớc tóm tắt vb tự sự ? (Ghi nhớ-sgk-61)
-Tóm tắt vb LÃo Hạc của Nam Cao ?
<i><b>III-Bài míi:35phut</b></i>
Trong vb t.sự việc kết hợp các yếu tố m.tả, biểu cảm có tầm q.trg và có ý nghĩa lớn. Nó giúp cho việc
kể chuyện thêm sinh động và sâu sắc hơn. Chính vì vậy trg văn t.sự rất ít khi các t.giả chỉ đơn thuần kể
chuyện. Để thấy rõ tầm q.trg và ý nghĩa của việc kết hợp các yếu tố m.tả và biểu cảm trg văn t.sự, c.ta sẽ
cùng tìm hiểu bài...
<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
-Hs đọc kĩ đv.
? Tìm và chỉ ra các yếu tố t.sự, m.tả và các yếu tố
b/cảm trg đv (Chú ý chỉ ra các từ ngữ, câu văn,
h/ả, chi tiết thể hiện các yếu tố m.tả và b/cảm) ?
-Gv: Kể: thờng tập trung nờu s.vic, hnh ng,
<i><b>I-Sự kết hợp các yếu tố kể, tả và biểu lộ tình cảm</b></i>
<i><b>trong vb tự sự .</b></i>
-Đoạn văn: Xe chạy chầm chậm... Mẹ tôi cầm nón
<i><b>vẫy tôi, vài giây sau tôi đuổi kịp. Tôi thở hång héc,</b></i>
n.vật. Tả: thờng tập trung chỉ ra t/chất, màu sắc,
mức độ của s.việc, n.vật, hành động. Biểu cảm:
thờng ở các chi tiết bầy tỏ c/xúc, thái độ của ngời
viết trc s.việc, nv, hành động.
+Các yếu tố m.tả: in đậm.->các chi tiết m.tả đồng
thời cũng là b.c.
+C¸c yếu tố b/cảm: in nghiêng.
+Các yếu tố t.sự: gạch chân.
-Cỏc yếu tố m.tả và b/cảm này đứng riêng hay
đan xen với yếu tố t.sự ? (đan xen vào nhau: m.tả
là để b.cảm bởi t.cảm con ngời thg đc bộc lộ trg
dáng vẻ, cử chỉ, thái độ, hành động... do m.tả gợi
lên)
-Gv: Cũng có trg hợp b.c đứng riêng-khơng có
yếu tố m.tả - khi t.giả muốn nhấn mạnh, khắc sâu
thêm 1 điều gì về t.cảm của các nv. Lúc đó b.c thg
gắn liền với sự đánh giá các nv.
? Thử bỏ hết các y.tố m.tả và b.c trg đv trên, các
em sẽ có 1 đv kể ngời và việc ntn ? Đối chiếu với
? Ỹu tè m.t¶ và b.c trg việc kể chuyện có v/trò,
tác dụng gì ?
? Thử bỏ các y.tố kể trg đv trên, chỉ để lại các câu
văn m.tả và b.c thì đv sẽ ảnh hởng ra sao ? So
sánh với đv trg sgk và nêu nx ? (Nếu chỉ để lại
các câu văn m.tả và b.c thì ngời đọc sẽ khó hình
dung ra câu chuyện bởi họ chỉ thấy đc ngời con
yêu mẹ và ngời mẹ thg con nhng s.việc xảy ra ntn
<i><b>sïi theo</b><b> : </b></i>
-Con nín đi ! Mợ đã về với các con rồi mà.
<i><b> MĐ t«i lấy vạt áo nâu thấm nc mắt cho tôi rồi xốc</b></i>
nách tôi lên xe. Đến bấy giờ tôi mới kịp nhËn ra <i><b> mĐ</b></i>
<i><b>t«i kh«ng còm cõi xác xơ quá nh cô tôi nhắc lại</b></i>
<i><b>ngời họ nội của tôi. Gơng mặt mẹ tôi vẫn tơi sáng</b></i>
<i><b>vi ụi mt trg v nc da mịn, làm nổi bật màu</b></i>
<i><b>hồng của 2 gò má. Hay tại sự sung sớng bỗng đc</b></i>
<i> Phải bé lại và lăn vào lòng 1 ngời mẹ, áp mặt vào</i>
<i>bầu sữa nóng của ngời mẹ, để bàn tay ngời mẹ vuốt</i>
<i>ve từ trán xuống cằm, và gãi rơm ở sống lng cho,</i>
<i>mới thấy ngời mẹ có 1 êm dịu vô cùng. Từ ngã t đầu</i>
<i>tr</i>
<i> ờng học về đến nhà, tơi khơng cịn nhớ mẹ tôi đã</i>
hỏi tôi và tôi đã trả lời mẹ tôi những câu gì .
(Nguyên Hồng-Những ngày thơ ấu)
-Vai trò của các yếu tố m.tả và b.c trg việc kể
chuyện là rất q.trg, không thể thiếu đc. Các y.tố m.tả
giúp cho s.việc đc kể lại thêm sinh động; các y.tố
b.c giúp ngời viết thể hiện đc t.cảm, c.xúc, ý nghĩ.
, bắt đầu từ đâu, diễn biến ra sao và kết thúc ntn
thì không rõ)
? Yếu tố kể ngời, kể việc trg vb t.sự có v.trò gì ?
? T nhng iu phân tích trên, em thấy vb t.sự
? Tìm 1 số đv t.sự có s.dụng y.tố m.tả và b.c trg
các vb đã học nh : Tôi đi học, Tức nc vỡ bờ, Lão
Hạc... Phân tích g.trị của cc y.t ú ?
? Viết đv kể về những giây phút đầu tiên khi em
gặp lại một ngời thân sau 1 t.gian xa cách (chú ý
s.d các y.tố m.tả và b.c) ?
thiết, nó dựng lên cái khung của câu truyện, cho
ng-ời đọc thấy đc diễn biến của cốt truyện. Các y.tố
m.tả và b.c chỉ có thể bám vào s.việc và nv mới phát
triển đc.
<i>*Ghi nhớ: sgk (74 ).</i>
<i><b>II-Luyện tập:</b></i>
<i>1-Bài 1 (74 ):</i>
<i><b>-LÃo Hạc: LÃo cố làm ra vẻ vui vẻ. Nhng lÃo cời nh</b></i>
<i><b>mu và đôi mắt lão ầng ậc nớc, tơi muốn ơm</b></i>
<i>chồng lấy lão mà ào lên khóc...</i>
->Các yếu tố m.tả (in đậm) và các y.tố b.c (in
nghiêng) trg đv làm cho việc kể chuyện về lão Hạc
thêm sinh động và s.sắc.
<i>2-Bµi 2 (74 ):</i>
<i><b>V-Củng cố:2phút</b></i>
<i><b>-Nhắc lại vai trò của các yếu tố trong văn tự sự.</b></i>
<i><b>IV-Hớng dẫn học bài:2phút</b></i>
-Học thuộc ghi nhớ, làm tiếp bài 2.
-Đọc bài: Luyện tập viết đv t.sự kết hợp với m.tả và b.cảm (Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi trong từng
phần).
<b>D-Rút kinh nghiệm:</b>
<b></b>
<b></b>
<b></b>
<i><b> </b></i>
<b>Ngày soạn : </b>
<b>Ngày giảng : </b>
<b>Bài 7- </b>
<b>A- Mục tiêu bài học:</b>
-Giỳp hs thy rừ ti ngh ca Xộc-van-tột trg việc xd cặp nv bất hủ Đôn Kihôtê và Xantrô Panxa
t-ơng phản về mọi mặt; đấnh giá đúng đắn các mặt tốt, mặt xấu của 2 nv ấy, từ đó rút ra bài học thực tiễn.
-Giáo dục hs sống có lí tởng nhng phải x.phát từ thực tế.
-Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và kĩ năng p.tích tp.
<b>B-ChuÈn bị:</b>
-Đồ dùng: Tranh ảnh về nc Tây Ban Nha.
-Những điều cần lu ý: vb này trích trg Đôn Kihôtê, bộ tiểu thuyết dày gần ngàn trang của nhà văn
Tây Ban Nha Xécvantét. Hs chỉ học vb này chứ không phải là học tiểu thuyết Đôn Kihôtê.
<b>C- Tiến trình tỏ chức d¹y-häc:</b>
<i><b>I-ổn định tổ chức:2phút</b></i>
<i><b>II-Kiểm tra:2phút</b></i>
-Những bp nt chủ yếu đc tg Anđecxen sd thành công trg truyện Cô bé bán diêm là gì ? PT 1
vài dẫn chứng để cm ?
-Cách kết thúc truyện của Anđécxen đã gợi cho em những c.xúc và suy nghĩ gì
<i><b>III-Bµi míi:2phót</b></i>
Này anh kia, nhà ngơi có truyện gì mà cời ngặt nghẽo vậy. Ngời kia trả lời: Bề tôi đang đọc truyện Đơn
Kihơtê ạ. Bài hơm nay c.ta sẽ tìm hiểu tp Đơn Kihơtê với đ.trích Đánh nhau với cối xay gió.
<b>Hoạt động của thầy-trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
-Dùa vµo chó thÝch*, em h·y giíi thiƯu mét vµi
nÐt vỊ tg ?
-Gv giới thiệu 1 vài nét về tp.
-Hs đọc phần tóm tắt tp ( sgk-78 ).
-Gv giới thiệu v.trí đ.trích: Trích chơng 8/126, với
tiêu đề: Cuộc gặp gỡ rùng rợn quá sớc tởng tợng
giữa hiệp sĩ dũng cảm ĐKHT với những cối xay
gió và những s.việc khắc đáng ghi nhớ.
-Hd đọc: Đọc nhấn giọng ở các câu văn m.tả
t/cách của 2 nv chính. Cảnh ĐKHT đánh nhau với
cối xay gió đọc với giọng hài hớc, mạnh mẽ.
-Hs đọc (phân vai).
-Hs đọc chú thích.
-Xđ 3 phần của đoạn truyện này theo trật tự diễn
biến trc, trg và sau khi ĐKHT đánh nhau với cối
xay gió ?
(+Từ đầu->khơng cân sức: Nhìn thấy những chiếc
cối xay gió giữa đồng, tởng là những tên khổng lồ
ghê gớm, ĐKHT quyết định đến giao chiến với
chúng. +Nói rồi->toạc nửa vai: ĐKHT phi ngựa
đến đánh cối xay gió, cả ngời và ngựa ngã văng ra
xa. +Cịn lại: Hai thầy trị đi về phía cảng Lapixê
-Liệt kê 5 s.việc chủ yếu, qua đó t/cách của lão
hiệp sĩ và bác giám mã đc bộc lộ ? (+ĐKHT nhìn
thấy và nhận định về những chiếc cối xay gió.
+Thái độ và hành động của mỗi ngi. +Quan
<i><b>I-Tìm hiểu chung.</b></i>
<i><b>1-Tác giả: Xécvantét (1547-1616) là nhà văn nổi</b></i>
<i><b>tiếng của TBN và TG.</b></i>
-Ông xuất thân trg 1 gđ quí tộc nghèo.
<i><b>2-Tác phẩm:</b></i>
-Đôn Kihôtê là bộ tiĨu thut gåm 2 phÇn: PhÇn I
gåm 52 ch¬ng in 1605, phÇn II gåm 74 ch¬ng in
1615.
-Câu chuyện Đơn Kihơtê đánh nhau với cối xay gió
là 1 trg những đoạn đ.sắc nht ca tp.
<b>II-Đọc-chú thích:</b>
<b>III- Tìm hiểu văn bản.</b>
niệm và cách xử sự của mỗi ngời khi bị đau đớn.
+Hai thầy trò tiếp tục đi, câu chuyện giữa họ và
-Gv: Từ dòng đầu cho đến chữ cuối cùng của
đoạn tiểu thuyết, nhất là qua 5 s.việc chính nói
trên, chân dung 2 nv: nhà hiệp sĩ xứ Mancha và
bác giám mã hiện lên mỗi lúc 1 rõ nét, rất cụ thể,
sinh động. Chúng ta hãy lần lợt quan sát và suy
ngẫm về từng ngời.
-Khi nhìn thấy cối xay gió, ĐKHT đã có suy ngh
gỡ ?
-Qua những chi tiết trên, em thấy ĐKHT là ngêi
cã suy nghÜ ntn ?
-Tởng cối xay gió là những gã khổng lồ nên
ĐKHT đã xông vào đánh nhau với cối xay gió,
em hãy tìm những chi tiết kể về cuộc giao tranh
đó ?
-Hành động đánh nhau với cối xay gió, cho ta
thấy đc t/cỏch gỡ ca KHT ?
<i><b>1- Nhân vật Đôn Kihôtê:</b></i>
-Khi nhìn thÊy cèi xay giã:
+Tởng đó là những gã khổng lồ ghê gớm, với những
+Cho đó là vận may lớn để có thể thu đc nhiều chiến
lợi phẩm, trở nên giàu sang phú quí.
+Nghĩ đây là cuộc chiến chính đáng, quét sạch cái
giống xấu xa... là phụng sự Chúa đấy.
->Đó là những suy nghĩ rất hiệp sĩ nhng cũng rất
viển vơng, thiếu thực tế. Đồng thời đó cũng là nhng
suy ngh iờn r, khụng bỡnh thng.
-Đánh nhau với cối xay gió:
+Chớ có chạy chốn, lũ hèn mạt nhát gan kia, bëi duy
nhÊt chØ cã 1 hiƯp sÜ tÊn c«ng bọn mi đây.
+Tay lăm lăm ngọn giáo, lÃo thúc con Rôxinantê phi
thẳng tới chiếc cối say gió gần nhất ở trc mặt, và
đâm mũi giáo vào cánh qu¹t.
-Sau khi đánh nhau với cối xay gió ĐKHT có suy
nghĩ gì ?
-Những suy nghĩ đó cú ý ngha gỡ ?
-Qua p.tích những s.viêc trên, em thấy ĐKHT là
ngời có t/cách ntn ?
-Gv: Nv cú cỏi nực cời, đáng trách, đáng thg nhng
-Khi nhìn thấy cối xay gió, Xanchô Panxa có suy
nghÜ g× ?
-Khi ĐKHT đánh nhau với cối xay gió, Xanchơ
Panxa đã có những lời can ngăn nào ?
-Xanch« Panxa cã quan niƯm ntn vỊ cc sèng ?
-§Õn đây em hiểu gì vỊ t/c¸ch cđa Xanch«
Pnaxa ?
dự nhng cũng là hành động điên rồ, thiếu tỉnh táo
của ngời xa rời thực tế.
-Những suy nghĩ sau đó:
+Bị đau cũng khơng kêu, dù sổ cả ruột ra ngồi.
+Thức cả đêm để nghĩ đến nàng ....
+Khơng ăn sáng vì nghĩ đến ngời u cũng đủ no
rồi.
->Nh÷ng suy nghĩ tô đậm thêm t/cách giang hồ của
ĐKHT.
=>ĐKHT mang t/cách cđa 1 hiƯp sÜ giang hå thêi
bÊy giê: dịng m·nh, trọng danh dự, muốn thực hiện
những điều công lí, chính nghĩa. Nhng đầu óc đầy
những ảo tởng hÃo huyền, thiếu thực tế.
<i><b>2-Nhân vật Xanchô Panxa:</b></i>
-Thy ngay đó là những chiếc cối xay gió, chứ
không phải là ngời khổng lồ.
-Tôi chẳng bảo ngài rằng phải coi chừng cẩn thận
đấy , rằng đó chỉ là những chiếc cối xay gió, ai mà
chẳng biết thế, trừ kẻ nào đầu óc quay cuồng nh cối
xay !
-Chỉ cần hơi đau 1 chút là tôi rên rỉ ngay.
-Thích ăn uống và biết cách ăn uống.
-Thích ngủ và ham ngđ.
-Gv: Tính cách của Xanchơ đối lập với t/cách của
ĐKHT. Đoạn kể và tả Xanchô ăn uống và ngủ cho
ta thấy 1 con ngời sống dờng nh khơng có ớc mơ,
lí tởng gì cao xa mà chỉ chú mục vào c.s v/chất
tầm thờng hàng ngày, với những lo toan cho c.s
của riêng mình. T/cách Xanchơ rất phù hợp với
ngoại hình của bác, và cả mặt này, ta cũng thấy có
sự tơng phản rõ rệt với ĐKHT.
-Em hãy so sánh đối chiếu ĐKHT với Xanchô
Panxa về các mặt: dáng vẻ bên ngoài, nguồn gốc
<i><b> 3-So sánh đối chiếu </b></i>
<i><b> Đôn Kihôtê (hiệp sĩ giang hå )</b></i>
-XuÊt th©n: QuÝ téc nghÌo say mª trun kiÕm
hiƯp.
-H×nh thøc bề ngoài: Gầy gò, cao lªnh khªnh,
ngåi trªn lng con ngùa còm, tay lăm lăm ngän
gi¸o.
-Mđích: Làm hiệp sĩ giang hồ, trừ lũ gian tà, cứu
ngời lơng thiện.
-T/cách: Dũng mãnh, trọng danh dự, nghĩ đến
việc chung.
-Suy nghĩ: ảo tởng hão huyền, thiếu thực tế, dẫn
đến hđ điên rồ.
-T.g sd nghệ thuật tơng phản khi xd 2 nv chính
ĐKHT và Xanchơ Phanxa nhằm dụng ý gì ?
-Gv: Và đây là cặp nv sóng đơi của nhà văn
Xécvantét rất nổi tiếng trg văn học thể giới. 2nv
có chân dung và t/cách trái ngợc nhau trên đây lại
có thể bổ xung cho nhau để tạo nên 1 tính cách
hồn thiện hơn và đây cũng chính là ý đồ nghệ
-Hs c ghi nh.
<i><b>ĐKHT với Xanchô Panxa:</b></i>
<i><b> Xanchô Panxa (giám mà )</b></i>
-Nông dân.
-Béo lùn, cỡi trên lng con lừa thấp tè, đeo 1 túi thức
ăn và 1 bầu rợu.
-Lm giỏm mó, theo hu ĐKHT để đc phong thởng
chiến lợi.
-Thật thà nhng hay nghĩ đến lợi riêng và c.s ca
riờng mỡnh.
-Tỉnh táo và rất thùc tÕ.
=>Hai nv đc đặt cạnh nhau với những
-Sau khi häc xong trun nµy, em rót ra bài học gì
?
-Em hÃy kể tóm tắt truyện Đánh nhau với cối xay
gió ?
-Hs kể tóm tắt và nhận xét.
<i><b>* Ghi nhớ: sgk (80 ).</b></i>
-Phải sống có hoài bÃo, lí tởng và phải biết sèng v×
mäi ngêi.
<i><b>*Luyện tập:Trên đg đi thực hiện những ý định viển</b></i>
vơng, 2 thầy trị phát hiện ra ba bốn chục chiếc cối
xay gió giữa đồng. ĐKHT tởng tợng đó là những gã
khổng lồ, và quyết giao chiến. Bỗng lúc đó gió nổi
lên, cối xay gió bắt đầu chuyển động và ĐKHT càng
hăng máu xông vào. Giáo gãy, ngời và ngựa văng ra,
ĐKHT bị đau nh trời giáng. Kết cục 2 thầy trị đi về
phía cảng Lapixê, vì ĐKHT nghĩ: “Con đg này có
lắm ngời qua lại chẳng thể nào không gặp những
chuyện phiờu lu khỏc na.
<i><b>ZIV-Củng cố:2phút</b></i>
-KháI quát nội dung bài học.
<i><b>V-Hớng dẫn học ở nhà:2phút</b></i>
-Học thuộc ghi nhớ, kể tóm tắt đc truyện.
-phân tích đc t/cách của 2 nv ĐKHT và Xanch« Panxa.
-Soạn bài: Chiếc lá cuối cùng (Đọc VB, đọc chú thích và trả lời những câu hỏi trong phần c Hiu VB).
<b>D-Rút kinh nghiệm:</b>
<b></b>
<b></b>
<b></b>
<b>Ngày soạn : </b>
<b>Ngày giảng : </b>
<b>Bài 7-</b>
<b>A- Mục tiêu bài học:</b>
-Hiểu đc thế nào là tình thái từ.
-Rèn kĩ năng sử dụng tình thái từ phù hợp và có hiệu quả trg giao tiếp.
-Đồ dùng: Bảng phụ chép ví dụ.
-Nhng iu cn lu ý: Gv dạy cho hs phân biệt đc tình thái từ với các từ đồng âm, khác nghĩa, khác
loại nh: phân biệt tình thái từ “nào” với đại từ nghi vấn “nào”, với thán từ “nào”; phân biệt tình thái từ
“chứ” với qh từ “chứ”; phân biệt tình thái từ i vi ng t i.
<b>C- Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>
<i><b>I-n nh t chc:1phỳt</b></i>
<i><b>II-Kim tra:5phỳt</b></i>
-Thế nào là trợ từ ? Chữa bài tập 4 ?
-Thế nào là tình thái từ ? Chữa bài tập 5 ?
<i><b>III-Bài mới:35phút</b></i>
Trg TV có 1 số nhóm từ cha có sự phân định về từ loại. Đó là các nhóm từ gồm những từ sau: những, có,
chính, đích, ngay... ; và nhóm từ gồm các từ: à, ừ, nhỉ, nhé...Hiện nay ngời ta coi mỗi nhóm từ là 1 từ loại
riêng. Nhóm thứ nhất là trợ từ và nhóm thứ 2 là tình thái từ. Hơm nay c.ta sẽ tìm hiểu về 2 nhóm từ này.
<b>Hoạt động của thầy-trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
-Hs đọc ví dụ (bảng phụ).
-Trg các vd a,b và c, nếu bỏ các từ in đậm thì ý
nghĩa của câu có thay đổi khơng ? (Câu a là câu
nghi vấn nếu bỏ từ à thì câu này khơng cũn l cõu
nghi vn. vy:
Câu b là câu cầu khiến, nếu bỏ từ đi thì ý nghĩa
cầu khiến của câu này không còn nữa. Vì vậy:
Hai câu ở vd c là câu cảm thán, nếu bỏ từ thay thì
2 câu này cũng không còn là câu cảm thán nữa.
Vì:... )
-ở vd d, từ ạ biểu thị sắc thái t/cảm gì cđa ngêi nãi
?
-Gv: Việc tìm hiểu trên cho thấy: các từ à, đi, thay,
ạ là y.tố để tạo câu, góp phần biểu thị ý nghĩa nghi
-Em hiểu thế nào là tình thái từ ?
-Tình thái từ gồm có những loại nào ? tác dụng
của mỗi loại là gì ?
<i><b>I-Chức năng của tình thái từ:</b></i>
<i>*Ví dô: sgk (80 )</i>
a-Từ à là y.tố để tạo câu nghi vấn.
b-Từ đi là y.tố để tạo câu cầu khiến.
c-NÕu không có từ thay thì câu cảm thán không tạo
lập ®c.
-Hs đọc vd (bảng phụ ).
-Các tình thái từ in đậm đc dùng trg những h/cảnh
g.tiếp (qh tuổi tác, thứ bẫch, t/cảm,... ) khác nhau
ntn ? (2 câu đầu đều là câu hỏi, nhng 1 câu thì hỏi
ngời ngang hàng, có qh thân mật,1 câu thì hỏi ngời
ở hàng trên.
-Gv: ChÝnh qh thø bËc nµy chi phèi việc dùng tình
thái từ à hay ạ.
Hai cõu sau u là câu cầu khiến, nhng 1 câu thì
-Khi sử dụng tình thái từ cần chú ý gì ?
-Trg các câu dới đây, từ nào trg các từ in đậm là
tình thái từ, từ nào không phải là tình thái từ ?
-Giải nghĩa ý nghĩa của các tình thái từ in đậm
trong những câu dới đây ?
-t cõu vi tỡnh thỏi từ : mà, đấy, chứ lị, thơi, cơ,
vậy ?
<i>*Ghi nhí 1: sgk (81 )</i>
<i><b>II-Sử dụng tình thái từ :</b></i>
<i>*Ví dụ: </i>
-Bạn cha về à ? (hỏi, thân mật)
-Thầy mệt ạ ? (hỏi, kính trọng)
-Bạn giúp tôi một tay nhé ! (cầu khiến, thân mật)
-Bác giúp cháu một tay ạ ! (cầu khiến, kính trọng)
<i>*Ghi nhớ 2: sgk (81 )</i>
<i><b>III-Luyện tập:</b></i>
<i><b>1-Bài 1 (81,82 ):</b></i>
-Tình thái từ : b, c, e, i.
-Không phải là tình thái từ : a, d, g, h.
<i><b>2-Bài 2 (82 ):</b></i>
a.Chứ: nghi vấn, dùng trg trờng hợp điều muốn hỏi
đã ít nhiều k.định.
b.Chứ: nhấn mạnh điều vừa k.định, cho là không
thể khác đc.
c.Ư: hỏi với thái độ phân vân.
d.Nhỉ: thể hiện thái độ thân mật.
e.Nhé: dặn dò vớithái độ thân mật.
g.Vậy: thể hiện thái độ miễn cỡng.
h.Cơ mà: biểu thị thái độ thuyết phục.
<i><b>3-Bµi 3 (82 ): </b></i>
-Tơi đã hỏi mợn bạn rồi mà. (mà: biểu thị ý k.định
thuyết phục hoặc gt 1 ý nào đó để ngời đối thoại tự
suy ra)
trg qh th©n mËt)
-Chóng ta đi thôi ! ( thôi: biểu thị ý cầu khiến; nhấn
mạnh điều phải thực hiện).
<i><b>IV-Củng cố:</b></i>
-Thế nào là tình thái từ ? Tình thái từ gồm có những loại nào, tác dụng của mỗi loại là gì ?
-Khi sử dụng tình thái từ cần chú ý gì ?
<i><b>V-Hớng dẫn học bài:</b></i>
-Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập 4, 5.
-Đọc bài: Nói quá (Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi trong từng phần).
<b>D-Rút kinh nghiệm:</b>
<b></b>
<b></b>
<b>Ngày soạn : </b>
<b>Ngày giảng : </b>
Luyện tập viết đoạn văn tự sự
kết hợp với miêu tả và biểu cảm
<b>A- Mục tiêu bài học:</b>
-Củng cố lại k.thức về đv: cấu trúc, liên kết, chuyển đoạn...
-Rèn kĩ năng viết đv tự sự có kết hợp với m.tả và b.cảm.
<b>B- Chuẩn bị:</b>
-Đồ dïng:
*Những điều cần lu ý: Nòng cốt của đv t.sự là s.việc và nv chính. Các y.tố m.tả và b.cảm phải dựa
vào sự việc và nv chính để p.triển. Những y.tố này kết hợp, đan xen thậm chí nhiều khi nh hoà lẫn trg 1 đv.
Tuy vậy các y.tố m.tả và b.c dù chiếm tỉ lệ nhiều hay ít cũng chỉ tập trung làm sáng tỏ cho s.việc cũng nh
nv chớnh m thụi.
<b>C- Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>
<i><b>I-n nh t chc:1phỳt</b></i>
<i><b>II-Kim tra:3phỳt</b></i>
-Các yếu tố miêu tả và b.c có tác dụng gì trong văn tự sự ? (ghi nhớ-74 ).
<i><b>III-Bài míi:37phót</b></i>
<b>Hoạt động của thầy-trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
-Hs đọc các sự việc và nv ( sgk-83 ).
-Gv: Các em cần nắm đc 5 bớc làm bài để tiến
hành xd 1 đv t.sự có s.dụng các y.tố m.tả và b.c
theo các s.việc và nv cho sẵn.
-Trg 3 s.việc trên, em chọn s.việc nào ?
-Với s.việc trên, em sẽ chọn ngôi kể thứ mấy, xng
hô là gì ?
-Câu chuyện bắt đầu từ đâu ?
Diễn ra nh thế nµo ?
Vµ kÕt thóc ra sao ?
-Với đề bài này thì c.ta sẽ lựa chọn những y.tố m.tả
nào ?
-Trong trêng hợp này, em lựa chọn những y.tố b.c
nào ?
<i><b>I-T s.việc và nv đến đv t.sự có t.tố m.tả và</b></i>
<i><b>b.cảm:</b></i>
<i><b>1-Bíc 1: Lùa chän s.viÖc. </b></i>
b.Em giúp 1 bà cụ qua đg vào lúc đơng ngời và
nhiều xe cộ đi lại.
<i><b>2-Bíc 2: Lùa chän ng«i kĨ.</b></i>
Ng«i thø nhÊt cã thĨ xng tôi hoặc em.
<i><b>3-Bc 3: Xỏc nh th t k.</b></i>
-Bt đầu: Một bà cụ đứng trên vỉa hè, sắp qua đg
vào lúc đơng ngời và nhiều xe cộ đi lại.
-DiƠn biến: Em chạy lại dắt bà cụ qua đg (em dắt
-Kết thúc: Bà cụ qua đc đg, 2 bà cháu vui sớng.
<i><b>4-Bc 4: X.định các y.tố m.tả và b.c trg đv t.sự ấy.</b></i>
-Miªu t¶:
+Tả ngã t đg phố trg giờ cao điểm: ngời và xe cộ
đi lại đông đúc.
+Tả bà cụ già: tóc bạc, lng hơi cịng, đi lại chậm
chạp, lại xách 1 làn thức ăn, dáng điệu bà cụ lúng
túng, sợ sệt khi sắp phải qua 1 ngã t đông đúc ngi
qua li.
+Em chạy lại giúp cụ qua đg: em dắt tay cụ, xách
làn hộ cụ và đa cụ sang bên kia đg.
-Biểu cảm:
+Em thy ỏi ngi cho c gi nh vậy mà hàng ngày
vẫn phải đi chợ mua thức ăn... Em chợt nghĩ đến
bà mình... và càng thg bà cụ hơn.
+Bà cụ cảm ơn em và khen: “cháu của bà tốt q”.
Em thấy trg lịng vui sớng vì mình đã làm đc 1
việc làm tốt.
-Gv: C¸c em nên viết tự nhiên theo thứ tự s.việc và
-Cho s.vic v nv sau õy: Sau khi bán chó, lão Hạc
sang báo để ơng giáo biết.
Hãy đóng vai ơng giáo và viết 1 đv kể lại giây
phút lão Hạc sang báo tin bán chó với vẻ mặt và
tâm trạng đau khổ.
-Hs đọc lại đoạn truyện của Nam Cao. Sau đó s o
sánh với đv mình vừa viết để rút ra nx:
+Đv của Nam Cao đã kết hợp yếu tố m.tả và b.c ở
chỗ nào ?
+Những y.tố m.tả và b.c đã giúp Nam Cao th hin
c iu gỡ ?
m.tả và b.c sao cho hỵp lÝ.
Hơm ấy là 1 ngày nắng nóng. Trên đg đi học về,
em cùng các bạn đang rảo bớc nhanh để mau về
tới nhà. Đang đi, em chợt nhìn thấy 1 cụ già tay
xách 1 chiếc giỏ nặng đầy các loại trái cây, cụ
định sang đg nhng cha sang đc...
<i><b>II-Lun tËp:</b></i>
<i><b>1-Bµi 1 (84 ):</b></i>
-Sự việc và nv: Lão Hạc sang báo tin cho ông giáo
-M.tả và b.c: Vẻ mặt và t/trạng đau khổ của lão
Hạc cùng sự đồng cảm ssắc của ngời chứng kiến
và kể lại s.việc (ông giáo ở đây kể theo ngôi thứ
nhất).
-Thứ tự kể: Kể theo thứ tự th.gian nh diễn biến đã
xảy ra trg đoạn truyện.
<i><b>2-Bµi 2 (84 ):</b></i>
Đoạn văn của Nam Cao.
-Yu t m.tả và b.c: lão cời nh mếu, đôi mắt lão
ầng ậc nc, mặt lão đột nhiên co rúm lại, những vết
nhăn xô lại với nhau, cái đầu lão ngoeo về một
bên, cái miệng móm mém của lão mếu nh con nớt,
lóo hu hu khúc.
<i><b>IV-Củng cố:2phút</b></i>
-Trong văn tự sự, y.tố m.tả và b.c có tác dụnh gì ?
<i><b>V-Hớng dẫn học bài:2phút</b></i>
-Làm tiếp phần luyện tập.
-Đọc bài : Lập dàn ý cho bài văn tự sự kết hợp với m.tả (Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi trong từng phần).
<b>D-Rút kinh nghiệm:</b>
<b></b>
<b></b>
<b>..</b>
<b></b>
<b>Ngày soạn : </b>
<b>Ngày giảng : </b>
<b>Bài 8-</b>
<b>A- Mục tiêu bài học: Giúp hs </b>
-Khám phá vài nét cơ bản về NT truyện ngắn của nhà văn O Henri.
-Rung ng trc cỏi hay, cái đẹp và lịng cảm thơng của t.g đối với những bất hạnh của ngời nghèo.
-Giáo dục lòng yêu thg trân trọng tình ngời trg sáng, cao đẹp.
<b>B- ChuÈn bị:</b>
-Đồ dùng: Tranh vẽ về chiếc lá cuối cùng.
-Nhng iu cần lu ý: Vb trg sgk là đ.trích phần cuối truyện ngắn Chiếc lá cuối cùng. Không thể
giảng bài này hồn tồn tách rời chẳng đả động gì đến truyện Chiếc lá cuối cùng và O Henri. Nhng cũng sẽ
<b>C- Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>
<i><b>I-n nh t chc:2phỳt</b></i>
<i><b>II-Kim tra:2phỳt</b></i>
-Phân tích những nét tơng phản của ĐKHT và Xancho Panxa ? Nx u nhợc điểm của
từng nv ?
-Nêu những nét nổi bật về nội dung và NT của đ.trích ?
<i><b>III-Bµi míi:2phót</b></i>
Văn học Mĩ là 1 nền vh trẻ nhng đã xuất hiện những nhà văn kiệt xuất nh Hêminguây, Giắc Lơnđơn...
Trg số đó, tên tuổi của O Henri nổi bật lên nh 1 t.g truyện ngắn tài danh. Chiếc lá cuối cùng là 1 trg những
truyện ngắn hớng vào c.s nghèo khổ bất hạnh của ngời dân Mĩ, vào sức mạnh của NT chân chính đem lại
niềm tin cho con ngời.
<b>Hoạt động của thầy-trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
-Hs đọc chú thích*.
-Giíi thiƯu 1 vài nét tiêu biểu về t.g ?
-Gv: Cha ụng l thầy thuốc, mẹ ông qua đời khi
ông mới lên 3 tuổi. Thuở nhỏ, ông không đc học
hành nhiều, năm 15 tuổi đã phải thôi học đén làm
việc tại 1 hiệu thuốc của chú ruột, sau đó cịn làm
nhiều nghề khác để kiếm sống nh nhân viên kế
<i><b>I-T×m hiểu chung:</b></i>
<i><b>1-Tác giả: O Hen ri (1862-1910 )</b></i>
-Là nhà văn Mĩ chuyên viết tr. ngắn.
toán, vẽ tranh, thủ quĩ ngân hàng.
-Em hÃy nêu xuất xứ của truyện và giới thiệu v.trí
đ.trích ?
-Hs c đoạn chữ nhỏ (tóm tắt phần đầu của
truyện ngắn).
-Hd đọc: chú ý phân biệt lời kể, tả của t.g với
những câu, đoạn đặt trg dấu ngoặc kép (lời nói
trực tiếp của nv). Đoạn cuối đọc với giọng rng2<sub>,</sub>
cảm động và nghẹn ngào.
-Gi¶i thÝch tõ khã: ThÉn thờ: thất vọng, chán
ch-ờng; phũ phàng: tàn nhẫn, không thg tiếc; kì quặc:
không bình thg, lạ lùng.
-Em hóy k tóm tắt đ.trích ? (Xiu và Giơn xi là 2
hoạ sĩ trẻ. Giôn bị bệnh sng phổi rất nặng, côtuyệt
vọng không muốn sống nữa. Cô chỉ đợi chiếc lá
cuối cùng rụng xuống là sẽ lìa đời. Biết đc ý nghĩ
điên rồ đó, cụ Bơmen, 1 hoạ sĩ già đã thức suốt
-Truyện có những nv nào ? Ai là nv chính ? Vì
sao ?
-Gv: C Bmen l 1 hoạ sĩ đã ngoài 60 tuổi, râu
xồm, kiếm ăn bằng cách ngồi làm mẫu vẽ cho các
hoạ sĩ trẻ. Cụ mơ ớc vẽ 1 kiệt tác, nhng đã bốn
chục năm nay vẫn cha thực hiện đc.
Nv cụ Bơmen chỉ x.hiện trg mấy dịng đầu của
đ.trích, sau đó hiện lên qua lời kể của Xiu khi cụ
đã chết trg cái đêm ma tuyết dữ dội ấy.
<b>2-T¸c phÈm:</b>
-Truyện ngắn CLCC đc s.tác vào những năm cuối
đời của O Hen ri. Truyện kể về c.s và cảnh ngộ của
những nghệ sĩ nghèo trg xh Mĩ cuối TK XIX.
-Đ.trích là phần cuối của truyện.
<b>II-Đọc-chú thích:</b>
*Tóm tắt:
<b>III-Tìm hiểu văn bản.</b>
<i><b>1-Nhân vật cụ Bơmen :</b></i>
-Em hóy tìm những chi tiết trg vb nói lên tấm lịng
thg yêu và hđ cao cả của cụ Bơmen đối với Giơn
xi ?
-Vì sao cụ lại nhìn cây thờng xn, lại sợ sệt, lại
nhìn Xiu và chẳng nói năng gì ? (T/trạng đó nói
lên cụ đang dấu kín trg lịng 1 điều gì và hẳn là
điều đó phải liên quan đến cây thg xuân mà cụ
nhìn nó 1 cách sợ sệt)
-Gv: Và điều đó , ngời đọc sẽ thấy rõ qua hđ cụ đã
làm trg cái đêm ma tuyết dữ dội ấy mà chính Xiu
đã kể cho Giơn xi nghe ở cuối truyện một cách
xúc động: Cụ đã vẽ chiếc lá thg xuân lên tờng vào
cái đêm mà chiếc lá thg xuân cuối cùng đã rụng để
tiếp thêm sức sống cho Giôn xi có thể thắng đc
thần chết.
-Tại sao nhà văn bỏ qua không kể s.việc cụ đã vẽ
chiếc lá trên tờng trg đêm ma tuyết ? (Nhà văn bỏ
qua không kể s.việc này, đến cuối truyện mới để
Xiu kể cho Giôn xi nghe để tạo sự bất ngờ cho
Giôn xi và cho cả bạn đọc, đồng thời càng làm cho
câu chuyện hấp dẫn và có ý nghĩa)
-V× sao cã thĨ nãi chiếc lá cụ vẽ là một kiệt tác ?
-Gv: Chính vì thế chiếc lá cụ vẽ đã trở thành kiệt
tác trg cuộc đời 40 năm làm hoạ sĩ của cụ. Đó là tp
bắt nguồn từ c.s khổ đau của con ngời và hớng tới
mđ cao quí: làm cho con ngời đc hp, tin yêu c.s.
NT chân chính ấy đã thổi vào tp 1 sức sống bất
diệt khiến cho chiếc lá trên tờng cụ vẽ giống nh
chiếc lá thg xuân trên cành mà cả Giôn xi và Xiu
đều tởng là thật. ở đây chính cái tâm của con ngời
đã nâng cái tài của hoạ sĩ lên để bức tranh chiếc lá
cuối cùng cụ vẽ trg 1 đêm ma tuyết dữ dội trở
thành 1 kiệt tác.
->Tâm trạng đó nói lên cụ đang dấu kín trg lịng 1
điều gì.
-Cụ đã vẽ chiếc lá trên tờng trg đêm ma tuyt.
-Chiếc lá cụ vẽ là một kiệt tác.
-Tìm bằng chứng để k.định Xiu khơng hề đc cụ
Bơmen cho biết ý định vẽ 1 chiếc lá thay cho chiếc
lá cuối cùng rụng xuống ? (Căn cứ vào. diễn biến
truyện, ta thấy Xiu không hề đc cụ Bơmen cho biết
ý định của mình: -Khi Giơn xi bảo kéo mành lên
cơ đã “làm theo 1 cách chán nản”. Sau đó cịn “cúi
khn mặt hốc hác” xuống ngời bệnh và nói lời
não ruột... )
-Diễn biến trên có phù hợp với tâm lí của nv cụ
Bơmen khơng ? Về diễn biến, Xiu khơng hề biết ý
định của cụ Bơmen. Điều này hồn tồn phù hợp
với tâm lí 1 ngời vị tha, thg ngời nh cụ (Bơmen: đã
có ý định cứu ngời thì cứ lẳng lặng làm, khơng cần
nói với ai)
-Nếu Xiu đc biết thì truyện có bớt sức hấp dẫn
không ? (Về mặt NT, nếu Xiu đc cụ Bơmen cho
biết ý định này thì truyện trở nên dễ dàng q,
khơng cịn sức hấp dẫn nữa, vì khơng tạo đc kịch
tính; nv Xiu sẽ không phải trải qua những giây
phút căng thẳng và cả những giây phút sung sớng
khi chăm sóc Giụn xi)
-Em cảm nhận đc t/cảm gì của Xiu dành cho Giôn
xi ?
-Giôn xi bị bệnh gì ? Khi bị mắc bệnh, tâm trạng
của Giôn xi ntn ?
-Thử hình dung t.trạng căng thẳng của Giôn xi,
<i><b>2- Nh©n vËt Xiu:</b></i>
-Khi 2 ngời nhìn cây thg xuân ngoài cửa sổ, họ
chẳng nói năng gì.
-Xiu nhìn chiếc lá vẽ trên tờng vẫn tởng là lá thg
xuân trên cành.
-Mói khi c Bmen cht ri thỡ Xiu mới biết ý định
của cụ.
->DiƠn biÕn phï hỵp víi t©m lÝ
->Về NT, nếu Xiu đc cụ Bơmen cho biết ý định này
thì truyện trở nên dễ dàng quá, khơng cịn sức hấp
dẫn, khơng tạo đc kịch tính.
=>Thg u bạn hết lòng, quan tâm, lo lắng cho sức
khoẻ của bn, tỡm mi cỏch cu bn.
<i><b>3-Nhân vật Giôn xi:</b></i>
của Xiu và của bạn đọc khi 2 lần Giôn xi ra lệnh
kéo mành lên ? Ng.nhân sâu xa nào q.định tâm
trạng hồi sinh của Giôn xi ? (2 lần Giôn xi ra lệnh
kéo mành lên đã khiến câu truyện ngày càng thêm
căng thẳng. Lần 1 chiếc lá cịn đó, nhng cơ tin
rằng hơm nay nó sẽ rụng và cô cũng sẽ chết. Câu
chuyện p.triển theo hớng bi quan. Đến lần 2, khi
trời vừa hửng sáng thì “con ngời tàn nhẫn” ấy lại
ra lệnh kéo mành lên, khiến câu chuyện p.triển lên
đến đỉnh điểm và thắt nút lại. Ngời đọc nh nghẹt
thở và tởng chừng giờ phút ra đi của cô đã đến khi
chiếc mành đc kéo lên: Nhng thật lạ lùng và kì
diệu biết bao khi “chiếc lá thg xuân vẫn cịn đó”.
Cái nút đc cởi và câu chuyện lại p.triển theo hớng
khác: hớng lạc quan. Đây là ng.nhân q.định sự hồi
-Tại sao nhà văn kết thúc truyện bằng lời kể của
Xiu mà không để Giơn xi phản ứng gì ? (Nhà văn
khơng để Giơn xi phản ứng gì thêm có nghĩa là cơ
hồn tồn tin đúng nh vậy, cơ đã nhận ra vẻ cao
đẹp tuyệt vời của ân nhân. Chính sự im lặng của
Giôn xi lúc này lại càng tôn vinh hđ cao cả của cụ
Bơmen và cũng là NT kết thúc truyện ngắn này để
cho d âm lời của Xiu về Chiếc lá cuối cùng, kiệt
tác của cụ, ngân vang mãi trg lòng ngời đọc)
-Chứng ming truyện Chiếc lá cuối cùng của O Hen
ri, qua đ.trích này, đc kết thúc trên c.sở 2 s.kiện
bất ngờ đối lập nhau tạo nên h.tợng đảo ngợc tình
huống 2 lần, gây hứng thú cho ngời đọc ? (Giôn xi
tởng sẽ chết nhng lại đc hồi sinh, cịn cụ Bơmen vì
-Chiếc lá thg xn vẫn cịn đó.
muốn cứu sống ngời khác nên đã ra đi 1 cách vô
cùng cao đẹp. Đây là 2 lần đảo ngợc tình huống
trái chiều nhau: ngời tởng không tránh khỏi cái
chết thì lại sống, cịn ngời đang khoẻ mạnh thì lại
chết. Cả 2 đều liên quan đến bệnh viêm phổi và
chiếc lá cuối cùng: Giôn xi bị bệnh viêm phổi và
-Gv: NT đảo ngợc tình huống 2 lần có tác dụng
gây:
-Hs đọc ghi nhớ.
-Tõ c©u chun này, em rút ra đc bài học gì cho
bản thân ?
-Qua lời kể của Xiu, em hãy viết 1 đv kể lại việc
cụ Bơmen đã vẽ chiếc lá cuối cùng trg cái đêm ma
tuyết dữ dội ấy (có kết hợp các yếu tố m.tả và
b.c) ?
<i>*KÕt thóc trun:</i>
-Giơn xi đc cứu sống cịn cụ Bơmen thì lại chết
->Truyện có kết thúc đảo ngợc tình huống 2 lần (1
lần cho Giôn xi, 1 lần cho cụ Bơmen).
-Gây hứng thú và làm cho bạn đọc nhớ mãi tình
yêu thg cao cả giữa những con ngời nghèo khổ với
nhau.
<i>*Ghi nhí: sgk (90 ).</i>
-Dù trg h/c nào cũng phải cố gắng vơn lên, không
<i>*LuyÖn tËp:</i>
<i><b>IV- Củng cố: 2phút</b></i>
-KháI quát lại toàn bộ nội dung bài học
<i><b>IV-Hớng dẫn học bài:2phút</b></i>
-Học thuộc ghi nhớ, phân tích đc giá trị nd và NT của vb.
-Son bi: Hai cõy phong (Đọc VB, đọc chú thích và trả lời những câu hỏi trong phần Đọc –Hiểu
VB).
<b>D-Rót kinh nghiƯm:</b>
<b>Ngày soạn : </b>
<b>Ngày giảng : </b>
Chơng trình địa phơng
(phần Tiếng Việt)
<b>A- Mục tiêu bài học:</b>
-Hiểu đc từ ngữ chỉ qh ruột thịt, thân thích đc dùng ở đ.phg các em sinh sèng.
-Bớc đầu so sánh các từ ngữ đ.phg với các từ ngữ tơng ứng trg ngơn ngữ tồn dân để thấy rõ những
<b>B- Chuẩn bị:</b>
-Đồ dùng: Bảng phụ.
-Nhng iu cn lu ý: Trg số các từ ngữ chỉ qh ruột thịt, thân thích đc dùng ở đ.phg có những từ ngữ
trùng với từ ngữ tồn dân, cũng có những từ ngữ khơng trùng với từ ngữ tồn dân. Cả 2 loại từ ngữ này đều
là đ.tợng thu thập.
<b>C- TiÕn tr×nh tỉ chøc d¹y-häc:</b>
<i><b>I-ổn định tổ chức:</b></i>
<i><b>II-Kiểm tra:</b></i>
-Thế nào là tình thái từ ? Đặt câu có tình thái từ và cho biết tình thái từ đó có ý nghĩa gì ?
- Sử.d tình thái từ ntn ? Cho ví dụ minh hoạ ?
<i><b>II-Bµi míi:</b></i>
Tõ ngữ TV vô cùng đa dạng và p2<sub>, ngoài lớp từ ngữ toàn dân, dùng thống nhất trg toàn quốc còn có các</sub>
từ ngữ đ.phg, mỗi đ.phg lại có cách dùng khác nhau. Để hiểu rõ hơn về các từ ngữ chỉ qh ruột thịt, thân
thích ở các đ.phg, c.ta cïng lµm 1 sè bµi tËp sau.
<b>Hoạt động của thầy-trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
Th¶o luËn:
Tìm các từ ngữ chỉ qh ruột thịt, thân thích đc
-Gv phát cho mỗi tổ 1 bảng điều tra (đã chuẩn
bị trc ở nhà ).
-Hs thảo luận tổ và ghi vào bảng. Sau đó gạch
dới các từ ngữ khác với từ ngữ toàn dân.
-Đại diện tổ lên trình bày kết quả.
-Gv nhËn xÐt bµi làm của các tổ và cho điểm.
-Su tầm 1 số từ ngữ chỉ qh ruột thịt, thân thích
đc dùng ở đ.phg khác ?
<i><b>1-Bài 1 (t90 ):</b></i>
<b>*Lu ý:</b>
<b>-Bác của bố ,mẹ: bá</b>
-chồng của mệ: dợng
<i><b>2-Bài 2 (92 ):</b></i>
<i><b>-Bắc bộ:u,thầy,mợ</b></i>
-Su tầm một số câu thơ ca có sử dụng từ ngữ
chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích ở địa phơng
em ?
-Chia hai nhóm để su tầm.
-Thi đua giữa hai nhóm, xem nhóm nào tìm
đợc nhiều hơn, nhanh hơn.
<i><b>3-Bµi 3 (92 ):</b></i>
-Lªn non míi biÕt non cao
Nu«i con míi biÕt c«ng lao mĐ thÇy.
(Ca dao)
-Bầm ơi có rét không bầm ?
Heo heo giã nói, l©m th©m ma phïn...
(Tố Hữu)
-Cha mẹ nuôi con bằng giêi b»ng bĨ
Con nu«i cha mĐ con kĨ tõng ngµy.
-ThËt thà nh thể lái trâu
Thg nhau nh thể nàng dâu, mÑ chång.
-Sẩy cha ăn cơm với cá, sẩy mẹ gặm lá đứng đờng.
-Mấy đời bánh đúc có xơng
Mấy đời dì ghẻ lại thơng con chồng.
-Có cha có mẹ thì hơn
Khơng cha khơng mẹ nh đờn đứt dây.
-Cây xanh thì lá cũng xanh
Cha mẹ hiền lành để đức cho con.
<i><b>IV- Cñng cè:2phót</b></i>
-Thế nào là từ ngữ đ.phg ? (là từ ngữ chỉ sd ở 1 hoặc 1 số đ.phg nhất định)
-Thế nào là từ ngữ toàn dân ? (là những từ ngữ đc dùng thống nhất trg cả nc)
<i><b>V-Híng dÉn häc bài:2phút</b></i>
-Làm tiếp bài 3.
-Đọc bài: Nói quá (Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi trong từng phần).
<b>D-Rút kinh nghiệm:</b>
<b></b>
<b></b>
<b>Tiết: 32</b>
<b>Ngày soạn : </b>
<b>Ngày giảng : </b>
<b>A- Mục tiêu bài học:</b>
-Nhận diện đc các phần MB, TB, KB của một vb t.sự kết hợp với m.tả và b.c.
-Biết cách tìm, lựa chọn và sắp xếp các ý trong bài văn ấy.
<b>B- Chuẩn bị:</b>
-Đồ dùng: Bảng phụ.
-Nhng điều cần lu ý: Bài văn khác với đ.v trc hết ở tính hồn chỉnh, trọn vẹn về nd cũng nh hình
thức thể hiện. Nếu nh đv chỉ tập trung vào 1 việc ở 1 thời điểm nhất định, thì bài văn là 1 chuỗi s.việc kế
tiếp nhau, có mở đầu, có q trình p.triển, có đỉnh điểm và có kt thỳc.
<b>C- Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>
<i><b> I-n nh t chc:1phỳt</b></i>
<i><b>II-Kim tra:3phỳt</b></i>
-Cho s.việc và nv: Em gặp lại ngời bạn cũ sau một năm xa cách. Viết đv t.sự có kết hợp
m.tả, b.c.
<i><b> III-Bài mới:37phút</b></i>
ở bài trc c.ta đã luyện tập viết đv t.sự có kết hợp m.tả, b.c. Và nếu nh đv chỉ chỉ tập trung vào 1
việc ở 1 thời điểm nhất định, thì b/văn là 1 chuỗi s.việc kế tiếp nhau có mở đầu, có quá trình p.triển, có
đỉnh điểm và kết thúc. Để hình thành nhận biết bố cục 1 bài văn t.sự có xen m.tả, b.c. C.ta sẽ cùng tìm hiểu
bài...
<b>Hoạt động của thầy-trị</b> <b>Nội dung kiến thức:</b>
-Hs đọc bài văn.
--Bài văn trên có thể chia làm 3 phần MB, TB, KB.
Hãy chỉ ra 3 phần đó và nêu nd k.qt của mỗi phần
?
<i><b>I-Dµn ý của bài văn tự sự:</b></i>
<i><b>1-Tìm hiểu dàn ý của bài văn tự sự:</b></i>
*Bài văn: Món quà sinh nhật.
<i>a-Bố cục: 3 phần</i>
-MB (từ đầu->la liệt trên bàn): Kể và tả lại quang
cảnh chung của buổi s/ nhật.
-TB (tip->ch gt u khơng nói): Kể về món q
s/nhật độc đáo của Trinh.
-Lần lợt tìm và chỉ ra các yếu tè sau:
+Trun kĨ vỊ viƯc gì ? Ai là ngêi kĨ chun, ë
ng«i thø mÊy ?
+Câu chuyện xảy ra ở đâu ? Vµo lóc nµo ? Trg
h/cảnh nào ?
+Câu chuyện xảy ra với ai ? Có những nv nào ? Ai
là nv chính ? Tính cách của mỗi nv ra sao ?
+Cõu chuyện diễn ra ntn ? (Mở đầu nêu v.đề gì ?
Đỉnh điểm câu chuyện ở đâu ? Kết thúc ở chỗ nào ?
Điều gì đã tạo nên sự bất ngờ ?)
+Các yếu tố m.tả, b.c ®c kÕt hợp và thể hiện ở
sinh nhật của Trinh.
b-Các yếu tố trg b.văn:
-Truyện kể về món quà s/nhật đ.biệt của ngời bạn
thân.
Kể ở ngôi thứ nhất (t«i-Trang).
-Câu chuyện xảy ra tại nhà Trang, trg buổi s/nhật
của nv “tôi”. Vào buổi sáng. Trg h/c ngày s/nhật
của Trang có các bạn đến chúc mừng.
-Câu chuyện xảy ra với Trang. Có nv Trang-ngời
kể chuyện và Trinh-bạn thân của Trang, cùng các
bạn. Nv chính là Trang, Trinh. T/cách của trinh thì
hiền lành, kín đáo, sâu,sắc và chân thành; cịn
Trang thì hồn nhiên,vơ t.
-DiƠn biÕn cđa c©u chun:
+Mở đầu: Buổi s/nhật vui vẻ đã sắp đến hồi kết,
Trang sốt ruột vì ngời bạn thân nhất cha đến.
+Đỉnh điểm: Trinh đến mang theo món quà độc
đáo: 1 chùm ổi đc Trinh chăm sóc từ khi cịn là
những nụ hoa. Điều đó đã giải toả đc những băn
khoăn của Trang.
+Kết thúc: C/nghĩ của Trang về món quà c
ỏo.
-Các yếu tố m.tả và b.c:
+M.tả: suốt cả buổi sáng, nhà tôi tấp nập kẻ ra,
ng-ời vào... các bạn ngồi chật cả nhà... nhìn thấy Trinh
đang tơi cời... Trinh lom khom... Trinh vẫn lặng lẽ
cời, chỉ gật đầu không nãi.
->Td: m.tả tỉ mỉ diễn biến của buổi s.nhật giúp cho
ngời đọc có thể hình dung ra kh2<sub> của bui s.nht</sub>
và c/nhận đc t.bạn thắm thiết giữa Trg và Trinh.
+Biểu cảm: tôi vẫn cứ bồn chồn không yên... bắt
đầu lo... tủi thân và giận Trinh... giận mình quá...
tôi run2<sub>... Cảm ơn Trinh quá... quí giá làm sao...</sub>
-Những nd trên (câu b) đc t.g kể theo thứ tự nào ?
(Tuần tự theo thời gian trc-sau hay có gì đảo ngợc,
từ hiện tại nhớ về quá khứ...)
-Từ việc tìm hiểu bài văn trên, ta có thể rút ra cách
xd dàn ý 1 bài vă t.sự kết hợp với m.tả và b.c nh
sau: Hs đọc dàn ý b.văn t.sự sgk.
-Dàn ý của b.văn t.sự kết hợp với m.tả và b.c giống
và khác b.văn tự sự thông thờng ở chỗ no ? Hs
c ghi nh.
-Từ vb Cô bé bán diêm, hÃy lập ra một dàn ý cơ bản
theo gợi ý sau:
+MB: Giới thiệu ai ? Trg h.cảnh nào ?
+TB: Nêu các s.việc chính xảy ra với nv theo trình
tự th.gian ?
-Chỉ ra các y.tố m.tả và b.c đc sd trong đó ?
c-Trình tự: kể theo thứ tự th.gian trc-sau, nhng có
chỗ đảo ngợc th.gian từ hiện tại nhớ về quá khứ rồi
lại trở về hiện tại khiến cho câu chuyện kể thêm
thú vị, hấp dẫn làm cho món q s.nhật của Trinh
càng có thêm ý nghĩa.
<i>2-Dµn ý cđa bài văn tự sự: sgk (95).</i>
<i>*Ghi nhớ: sgk (95).</i>
<i><b>II-Luyện tập:</b></i>
<i><b>1-Bài 1 (95):</b></i>
a-MB: G.thiệu q.cảnh đêm giao thừa và gia cảnh
của cô bé bán diêm.
b-TB:
-Lúc đầu: Do không bán đc diêm nên em khơng
dám về nhà vì sợ bố đánh. Em tìm 1 góc tờng ngồi
-Sau đó: Em đành liều quẹt các que diêm để sởi
cho ấm. Mỗi lần quẹt diêm (4 lần), em lại thấy
hiện lên 1 viễn cảnh ấm áp và đẹp đẽ; nhng khi
diêm vụt tắt là lúc em trở lại vơí h.tại đau buồn.
-Cuối cùng: Em quẹt tất cả những que diêm cịn lại
để níu kéo bà em ở lại
->Các y.tố m.tả và b.c đc đan xen vào trg q.trình
k.chuyện, đ.biệt là cứ sau mỗi lần em bé quẹt diêm
thì cảnh mộng tởng cũng nh cảnh thực sau khi
diêm tắt đc t.g m.tả rất s.động. Kèm theo đó là
những suy nghĩ và t.trạng của nv.
-KB: KÕt côc sè phËn cđa nv ntn ? Vµ c.nghÜ cđa
ngêi kĨ ra sao ?
<i><b>IV-Củng cố: </b></i>
Giáo viên khái quát lại nội dung bµi häc.
<i><b>V-Híng d·n häc bµi ë nhµ:</b></i>
-Häc thc ghi nhí, lµm bµi 2 (95).
-Ơn lại k.thức về văn t.sự kết hợp với m.tả và b.c, chuẩn bị cho giờ sau viết bài 2 tiết: chuẩn bị 4 đề bài sgk
(103 ).
<b>D-Rút kinh nghiệm:</b>
<b>Ngày soạn : Tuần 9</b>
<b>Ngày giảng : Bài 9:</b>
<b>A- Mục tiêu bài học:</b>
-Hiểu đc đ.sắc NT của đ.trích Hai cây phong: T/chất trữ tình sâu đậm đc biểu hiện trg s.kết hợp rất
khéo léo giữa hồi ức m.tả, b.c và k.chuyện; trg cách lồng xen 2 ngôi kể: tôi, c.tôi; trg giọng văn chậm buồn,
chứa chan t.cảm yêu mến và thg nhớ q.hg, làng mạc.
-Gd hs bit trõn trng nhng k.nim, ớc mơ và những k.vọng tốt đẹp.
-Rèn các k.năng đọc văn xi t.sự-trữ tình, PT td của sự thay đổi ngụi k, ca m.t, b.c trg t.s.
<b>B- Chuẩn bị:</b>
-Đồ dùng: Tranh ảnh Hai cây phong.
-Nhng iu cn lu ý: Gv nên giành 1 khoảng th.gian nhất định để khắc sâu 1 số nét cơ bản
của cốt truyện nh đã đc túm tt chỳ thớch.
<b>C- Tiển trình tổ chức dạy-học:</b>
<i><b>I-n định tổ chức:1phút</b></i>
<i><b> II-Kim tra:5phỳt</b></i>
-Em hÃy nêu những nét nổi bật về nd và NT của vb Chiếc lá cuối cùng? (Trả lêi dùa vµo ghi nhí-sgk-90 )
<i><b> III-Bµi míi:36phót</b></i>
C rơ g xtan, một nc cộng hoà ở miền Trung á, thuộc Liên Xô cũ-Là đ.nc tơi đẹp với những núi đồi và
thảo nguyên trập trùng, bát ngát với những áng mây trôi lơ lửng bên trên nh 1 đoàn chiến hạm đang bơi về
1 nơi nào đấy. Nơi đây đã sản sinh ra Ai ma tốp- một nhà văn nổi tiếng-T.g của những truyện vừa Ng ời thầy
đầu tiên. Hơm nay c.ta sẽ tìm hiểu 1 đ.trích trg tp đó.
<b>Hoạt động của thầy-trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
-Dùa vµo chú thích*, em hÃy nêu 1 vài nét về t.g ?
-Gv: ông xuất thân trg 1 g.đ viên chức. 1953 tốt
nghiệp ĐH nông nghiệp, mấy năm sau, ông học
<i><b>I-Tìm hiểu chung:</b></i>
<i><b>1-Tác giả: Ai ma tốp (1928 ), là nhà văn C g xtan.</b></i>
tiÕp vỊ vh råi chun sang hđ báo chí và viết văn.
-Em hÃy nêu xuất xø cđa ®.trÝch ?
-Hs đọc phần tóm tắt truyện ngời thầy đầu tiên
(sgk-99 ).
-Hd đọc: giọng chậm rãi, hơi buồn2<sub>, gợi nhớ</sub>
nhung và suy nghĩ của ngời k.chuyện. Phân biệt
giọng đọc của ngôi kể: tơi- c.tơi và điểm nhìn NT.
-Giải thích từ khó: 3, 5, 6, 7, 11, 14, 15
-Ta có thể chia đ.trích thành mấy phần, mỗi phần
từ đâu đến đâu, ý của từng phần
-ở đ.trích này t.g đã dùng ngơi kể no, xng l gỡ ?
(ngụi 1, xng tụi v c.tụi)
-Đại tõ nh©n xng t«i, c.t«i chØ ai, ở thời điểm
nào ? (ở phần 1,2,4 chỉ ngời kể chuyện-1 hoạ sĩ
và chủ yếu ở thời h.tại mà nhớ về quá khứ ; còn ở
phần 3 chỉ nv ngêi k.chuyÖn và bạn bè ở thời
điểm quá khứ )
-Vic thay i ngụi k và đan xen lồng ghép 2
thời điểm nh vậy có td gì ? (làm cho câu chuyện
trở nên sống động, thân mật, gần gũi,ấm áp, đáng
tin cậy và chân thật hơn đối với ngời đọc)
-Đ.trích đc biểu đạt bằng p.thức nào ? (t.sự kết
hợp với m.tả, b.c)
-Hs đọc đoạn 2 (96 ).
-Hai c©y phong đc giới thiệu qua những chi tiết
nào ?
-Hai cõy phong đc s2<sub> với h/ả nào ? Điều đó cú ý</sub>
nghĩa gì ?
<i><b>2-Tác phẩm: Vb Hai cây phong trích từ phần đầu</b></i>
truyện Ngời thầy đầu tiên.
<i><b>II-Đọc,tìm hiểu chú thích:</b></i>
*Bố cục: 4 phần
-Từ đâu->phía tây: Giới thiệu v.trí của làng Ku ku
rêu.
-Tiếp->thần xanh: Nhớ vỊ h/¶ 2 c©y phong ë đầu
làng và c.xúc của nv tôi mỗi khi về làng.
-Tiếp->biêng biếc kia: Cảm xúc và t.trạng của nv tôi
và bạn bè hồi trẻ thơ.
-Cũn li: Nv tụi nh n ngi trng 2 cõy phong gn
lin vi trng uy sen.
<i><b>1-Hình ảnh hai c©y phong:</b></i>
-Giữa ngọn đồi, có 2 cây phong lớn.
-Hs đọc đoạn 4.
-Hai c©y phong tiÕp tơc đc m.tả qua những chi tiết
nào ?
-Em thấy có gì đ.sắc trg cách m.tả 2 cây phong ở
đv này ?
-Tỡm những chi tiết m.tả c.xúc của lũ trẻ về 2 cây
phong, khi lên đồi phá tổ chim ?
-Những c.xúc đó có ý nghĩa gì đối với bọn trẻ ?
-Đv tả cảnh bọn trẻ trèo lên 2 cây phong để từ đó
say mê khám phá thảo ngun mênh mơng phía
sau làng, điều đó có ý nghĩa gì ?
-Qua tìm hiểu về 2 cây phong, em thấy 2 cây
phong có ý nghĩa ntn đối với c.s của ngời dân,
làng Ku ku rêu ?
-Gv: Qua cảm nhận của ngời nghệ sĩ, 2 cây phong
hiện lên với hình hài cao lớn, hiên ngang, với đg
nét lá cành uyển chuyển, nhất là với tiếng reo đa
thanh. Đó là h/ả của q.hg, cũng là biểu tợng cho
søc sèng m·nh mÏ mà dẻo dai, kiêu hùng bất
khuất mà dịu dàng thân thg của những con ngời
nơi đây.
-H/ả 2 cây phong trg văn bản, gợi cho em nhớ gì
về tuổi thơ nơi làng quê mình ? (hs tự bộc lộ)
-Theo dõi mạch kể chuyện từ nv tôi, hÃy cho biết:
->H/ s2<sub>- đề cao g.trị của 2 cây phong; k.định v.trị</sub>
khơng thể thiếu của chg đối với những ngời đi xa về
làng; và thể hiện niềm tự hào của dân làng về 2 cây
phong.
-Chúng nghiêng ngả thân cây, lay động lá cành,
không ngớt tiếng rì rào theo nhiều cung bậc khác
nhau.
-Cã khi tëng chõng nh 1 lµn sãng thủ triều..., có
khi...
-Khi bÃo dông, nghiêng ngả tấm thân dẻo dai và reo
vù2<sub> nh 1 ngọn lửa bốc cháy rừng rực.</sub>
->M.tả đ.điểm 2 cây phong qua tiếng nói riêng và
tâm hồn riêng của chg; kết hợp với các h/ả s2<sub> lµm</sub>
cho chg trở nên sống động nh 2 con ngời.
-Hai cây phong khổng lồ lại nghiêng ngả đung đa
nh muốn chào mời c.tơi đến với bóng râm mát rợi và
tiếng lá xào xạc dịu hiền.
->Hai cây phong nh những ngời bạn lớn vô cùng
thân thiết, bao dung, độ lợng và gắn bó với l tr con
->Hai cây phong là nơi hội tụ niềm vui tuổi thơ, là
nơi gắn bó chan hoà, thân ái, là nơi tiếp sức cho tuổi
thơ khám phá TG.
-Trg lời lẽ trên, nv tôi đã tự bộc lộ những t/cảm
nào của mình đối với 2 cây phong ?
-Em hiểu gì về trạng thái tâm hồn của ngời kể
chuyện xng tôi từ lời văn b.c sau:
Ta sp c thy chỳng cha, 2 cây phong sinh đơi ấy
? Mong sao chóng về tới làng, chóng lên đồi mà
đến với 2 cây phong ! Rồi sau đó cứ đứng dới gốc
cây để nghe mãi tiếng lá reo cho đến khi say sa,
ngây ngất.bvg
-Tại sao cảm xúc đó lại gắn liền với 1 nỗi buồn da
diết ở nv tôi ? (2 cây phong là h/ả trg sáng, tơi
đẹp, thân thuộc với tuổi thơ êm đềm của nv tơi
nơi làng q. Vì thế khi xa quê, mong trở về quê
sẽ nảy sinh nỗi buồn. Đó là nỗi buồn của sự xa
cách những kỉ niệm đẹp đẽ: nh mảnh vỡ của chiếc
gơng thần xanh... )
-ở đv m.tả sự sống của 2 cây phong, nv tôi nghe
đc tiếng nói riêng, tâm hồn riêng chan chứa
những lời ca êm dịu của chúng. Điều đó cho thấy
nv tơi là ngời ntn ?
-Cái điều mà nv tôi cha hề nghĩ đến thời bé là
điều gì ?
-Điều đó đã gợi cho ta hiểu thêm gì về nv tụi trg
thi hin ti ?
-Qua tất cả những biểu hiện trên, em thấy nv tôi
là ngời có tâm hồn ntn ?
-Gv: Từ sự cảm nhận những vẻ đẹp của 2 cây
phong, ngời hoạ sĩ đã kể về 1 kỉ niệm tuổi thơ
không kém phần tơi đẹp mà giàu ý nghĩa: ngọn
cây và tầm nhìn. Cây càng vơn cao bao nhiêu,
càng đón đc nhiều gió bấy nhiêu. Con ngời càng
vơn cao, trởng thành bao nhiờu, thỡ tm mt cng
<i><b>2-Hình ảnh con ngời:</b></i>
-Hai cây phong luôn hiện ra trc mắt...
->nv tụi cú t/cm yờu quớ đ.biệt đối với 2 cây phong.
-Mỗi lần về quê tôi đều có bổn phận đầu tiên là từ xa
đa mắt tìm 2 cây phong thân thuộc, và dù khó lịng
trơng thấy ngay đc nhng tơi thì bao giờ cũng cảm
biết c chg, lỳc no cng nhỡn rừ.
->Nv tôi cảm nhận 2 cây phong nh ngời thân thiết,
gần gũi, yêu quí và gắn bó không thể thiếu đc trg
c.s.
->Nặng lòng với cây, nhớ cây đắm say, mãnh liệt.
=> Nv tơi là ngời có tâm hồn nhạy cảm, giàu trí tởng
tợng và có t/u tha thiết, sâu nặng đối với 2 cây
phong, đối với làng quê của mình.
-Ai là ngời đã trồng 2 cây phong trên đồi này ? Ngời
vơ danh đó đã ớc mơ điều gì,... ấp ủ những niềm hi
vọng gì ?
->Tình u q 2 cây phong gắn liền với tình u q
ngời thầy giáo đã trồng 2 cây phong ấy.
mở rộng bấy nhiêu, nhng đừng bao giờ quên cội
nguồn, gốc rễ.
-Học sinh đọc ghi nhớ.
-Chọn trong bài 1 đoạn có liên quan đén 2 cây
phong hc thuc lũng ?
-Qua bài văn, em thích nhất chi tiết kể và tả nào
về 2 cây phong ?
*Ghi nhí: sgk (101 ).
*Lun tËp:
<i><b>IV-Cđng cè:2phót</b></i>
<i><b>V-Híng dÉn häc bµi:</b></i>
-Học thuộc ghi nhớ, nắm đc đặc điểm ND và NT của vb.
-Soạn bài: Ôn tập truyện và kí Việt Nam (Đọc và trả lời những câu hỏi trong phần ôn tập).
<b>D-Rút kinh nghiệm:</b>
<b>Ngày soạn: </b>
<b>Ngày giảng : </b>
<b>A- Mục tiêu bài học:</b>
-Giỳp hs bit v.dng nhng k.thc đã học để thực hành viết một bài văn t.sự kết hợp với m.tả và b.c.
-Rèn luyện các kĩ năng diễn đạt, trình bày, sử dụng đan xen các yếu t: t.s, m.t v biu cm.
<b>B- Chuẩn bị:</b>
-Đồ dùng:
-Nhng iu cần lu ý: Bài viết này phải y.cầu hs viết 1 vb t.sự có kết hợp các y.tố m.tả và b.c.
Đề văn, đáp án phải chú ý đ.điểm và y.cầu ny.
<b>C- Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>
<i><b> I-n nh t chức:</b></i>
<i><b> II-Kiểm tra:</b></i>
<i><b>III-Bài mới:90phút</b></i>
<i> Đề bài: Nếu là ngời đc chứng kiến cảnh lão Hạc kể chuyện bán chó với ơng giáo trg truyện ngắn của</i>
Nam Cao thì em sẽ ghi lại câu chuyện đó ntn ?
<i><b> I. Yêu cầu:</b></i>
-Cần lu ý ngời viết ở đây xng tôi và có mặt trg truyện nh một ngời thứ ba, ngoài lÃo Hạc và ông giáo (phân
biệt víi ngêi kĨ trg trun cđa Nam Cao chÝnh lµ «ng gi¸o).
-Sự việc và nv trg đoạn truyện này của Nam Cao đã có sẵn với đầy đủ các yếu tố (t.sự, m.tả, b.c ), ng ời viết
chỉ thêm nv tơi và kể lại đoạn truyện này. Sau đó p.biểu những suy nghĩ của bản thân về câu chuyện và các
nv (ơng giáo, lão Hạc ) trg đó.
<i><b> II. Đáp án:</b></i>
<i><b>1-MB: 1,5 điểm.</b></i>
-Giới thiệu đc nv: lÃo Hạc, ông giáo.
-Nêu đc s.việc: lÃo Hạc sang nhà ông giáo kể cho ông giáo nghe chuyện lÃo bán cậu vàng.
<i><b>2-TB: 6 điểm.</b></i>
-K din bin t/trng õn hận và đau khổ của lão Hạc sau khi lão đã bán cậu vàng.
-Kết hợp m.tả: Lão cời nh mếu và đôi mắt lão ầng ậc nc. Mặt lão đột nhiên co rúm lại, những nếp nhăn xô
lại với nhau, ép cho nc mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mu nh
-Biểu cảm: LÃo Hạc cố làm ra vui vẻ. Ông giáo ái ngại cho lÃo Hạc và cũng rng2<sub> nc mắt. LÃo Hạc hu</sub>2
khóc...
<i><b>3-KB: 1,5 điểm.</b></i>
-Kết thúc s.việc: LÃo Hạc cứ tự trách mình mÃi không thôi. Tôi cố an ủi lÃo.
-Cảm nghĩ của ngời kể: Tôi chợt nhận ra bên trg con ngời khổ sở và gàn dở kia là cả một trái tim nhân hậu,
giàu lòng yêu thg loài vật.
<i><b>IV-Củng cố:</b></i>
-Gv nhận xét ý thøc lµm bµi cđa hs.
-Häc sinh thu bµi.
<i><b>V-Híng dÉn häc bài:</b></i>
-Chuẩn bị bài: Luyện nói: Kể chuyện theo ngôi kể kết hợp m.tả và b.cảm (Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi trong
từng phần).
<b>D-Rút kinh nghiệm:</b>
<b>...</b>
<b></b>
<b>Ngày soạn : </b>
<b>Ngày giảng : </b>
<b>A- Mục tiêu bài học:</b>
<b> B- Chuẩn bị:</b>
- Đồ dùng: Bảng phụ chép vd.
- Những điều cần lu ý: Cần làm cho hs phân biệt đc nói quá là biện pháp tu từ nhằm làm
tăng g.trị b.c của lời nói, còn nói khoác thì không mang giá trị tích cực
<b>C- Tiến trình tổ chức d¹y-häc:</b>
<i><b>I-ổn định tổ chức:1phút</b></i>
<i><b>II-Kiểm tra:3phút</b></i>
-Tìm những từ ngữ gọi tên các lồi hoa quả ở đ.phg Nam bộ có nghĩa t ơng đơng với từ toàn dân ?
(Quả-trái, quả trứng gà- trái lêkima, na- mãng cầu...)
<i><b>III-Bµi míi: 37phót</b></i>
<i><b> Gọi HS đọc bài ca dao (bảng phụ):</b></i>
Cày đồng đang buổi ban tra,
<i><b>Mồ hôi thánh thút nh ma rung cy.</b></i>
Ai ơi bng bát cơm đầy.
Do thơm một hạt, đắng cay muôn phần.
(Ca dao)
Bài ca trên dao có sử dụng bp tu từ gì ? (sd phép s2<sub> ). Vì sao em biết đó là phép s</sub>2<sub> ? (vì : s</sub>2<sub> là đối chiếu</sub>
s.vật, s.việc này với s.vật s.việc khác có nét tơng đồng). Em hãy chỉ ra s.vật đc s2<sub>, đối chiếu ở đây ? (mồ hôi</sub>
đc s2<sub>, đối chiếu với ma ). Ngoài phép s</sub>2<sub>, bài ca dao cịn sd phép tu từ nói q. Vậy thế nào là nói q và nói</sub>
q có td gì ? Để giải đáp đc những câu hỏi này, c.ta cùng nhau đi tìm hiểu nội dung bài hơn nay.
<b>Hoạt động của thầy-trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
-Hs đọc ví dụ a (bảng ph ):
-Có bao giờ mồ hôi lại ra nh ma không ? Và từng
giọt mồ hôi rơi xuống có thể tạo thành âm thanh
ngân vang lúc to, lúc nhỏ nh từ thánh thót gợi ra
không ?
-Núi m hụi thánh thót nh ma ruộng cày có đúng
với thực tế không ?
-Vậy sự thật mà câu ca dao muốn diễn đạt là gì ?
-Em có nx gì về cách nói này ?
-Mồ hơi chảy ra rất nhiều lại đc diễn đạt bằng h/ả
mồ hơi thánh thót nh ma ruộng cày, nói nh vậy để
nhằm mđ gì ?
<i><b>I-Nãi qu¸ và tác dụng của nói quá:</b></i>
*Ví dụ:
a-Cy ng ang bui ban tra,
<i><b>M hụi th.thút nh ma rung cy.</b></i>
-Mồ hôi chảy ra rÊt nhiỊu.
->đây là cách nói phóng đại, cờng điệu mức độ của
s.việc.
-Hs đọc vd b.
-Câu tục ngữ nói: Đêm tháng năm cha nằm đã
sáng, Ngày tháng mời cha cời đã tối. Nói nh vậy đã
đúng với sự thậtcha ?
-Vậy sự thật ở đây là gì ?
-Em thấy đây là cách nói ntn ?
- din t ý ờm thỏng năm ngắn, ngày tháng
m-ời ngắn, tục ngữ đã dùng cách nói bằng h/ả: cha
nằm đã sáng, cha cời đã tối. Đây là 1 kinh nghiệm
trg dân gian. Ngời xa đã đúc kết kinh nghiệm này
và truyền lại cho con cháu để nhằm mđ gì ? (nhắc
nhở mọi ngời phải biết sắp xếp công việc trg từng
ngày cho phù hợp với thời gian từng mùa)
-Hs đọc vd c.
-Có ai tát đc biển Đông không ? Vậy ý mà câu tục
ngữ mun din t l gỡ ?
-Đây là cáh nói ntn ?
-Em hãy s2<sub> cách diễn đạt ở 2 cột: cách diễn đạt nào</sub>
là cách nói h/ả, cách nói phóng đại và cách nói nào
là cách nói bình thờng, khơng có h/ả ? Cách nói ở
cột a có td gì ?
-Gv: Cột A là cách biểu đạt bằng phóng đại sự thật
với mđ làm cho ngời ta hiểu rõ hơn sự thật. Cách
b.đạt ở 2 câu tục ngữ và ở câu ca dao trên chính là
b.p tu từ nói q.
-Vậy em hiểu thế nào là nói quá và nói quá có td gì
? -Hs đọc ghi nhớ.
-T×m b.p tu tõ nãi quá và giải thích ý nghĩa của
chúng trg các vd sau ?
-Vì sao em biết đó là nói q ?
<i><b>b-Đêm tháng năm cha nằm đã sáng,</b></i>
<i><b>Ngày tháng mời cha ci ó ti.</b></i>
-Đêm tháng năm rất ngắn,
->Đây là cách nói phóng đại tính chất của hiện
t-ng.
<i><b>c-Thuận vợ thuận chồng, tát biển Đông cũng cạn.</b></i>
-Vợ chồng hoà thuận thì việc khó mấy cũng làm
đc.
->õy l cách nói cờng điệu, phóng i qui mụ,
tớnh cht ca s.vic.
->Nhấn mạnh, gây ấn tợng, tăng sức b.cảm.
*Ghi nhớ: sgk (102 )
<i><b>II-Luyện tập:</b></i>
<i><b>1-Bài 1 (102 ):</b></i>
a-Sỏi đá cũng thành cơm: sức lao động của con
ng-ời thật kì diệu.
-Hs đọc y.c của bài tập.
-Em có nx gì về các thành ngữ trên ? (Các thành
ngữ đã cho đều dùng b.p tu từ nói q )
-Em hãy giải thích ý nghĩa của các thành ngữ đó ?
-Em hãy chọn và điền các thành ngữ trên vào các
câu cho phù hợp ?
-Hs đọc y.c của bài tập.
-Mỗi dãy làm một thành ngữ.
-Em hãy giải thích nghĩa của hai câu thành ngữ:
Nghiêng nc nghiêng thành, nghĩ nát óc và đặt câu
với mỗi thành ngữ đó ?
-Th¶o ln theo bàn-Thi đua giữa các bàn, trg
khoảng th.gian 2 phót.
-Tìm năm thành ngữ so sánh có dùng b.p nói q
và giải thích ý nghĩa của các thành ngữ đó ?
-Thảo luận ở lớp: Phân biệt b.p tu từ nói qu¸ víi
nãi kho¸c ?
-Gv: Muốn phân biệt đc nói q với nói khốc thì
phải có vd để so sánh và p.tích.
-Em nµo biÕt trun cêi Con r¾n vuông ? Anh
chàng kể chuyện con rắn vuông là ngời ntn ? (là
ngời nói khoác). Em hÃy kể lại truyện này cho cả
lớp cùng nghe ?
-Qua câu chuyên bạn vừa kể, em hiểu nói khoác là
nói ntn ?
-Cịn nói q để nhằm mđ gì ?
bÊt cø nơi nào.
c-Thét ra lửa: rất có uy quyền, hống hách quát nạt
mọi ngời.
<i><b>2-Bài 2 (102 ):</b></i>
b-Bầm gan tím ruột: căm phÉn uÊt øc.
a-Chó ăn đá gà ăn sỏi: nơi đất đai cằn cỗi, hoang
vu.
d-Në tõng khóc ruét: phÊn khëi, tho¶ m·n, sung
s-íng.
c-Ruột để ngồi da: vô tâm, tính tình bộc toc,
khụng giu dim ai iu gỡ ?
e-Vắt chân lên cổ: chạy thật nhanh.
<i><b>3-Bài 3 (102 ):</b></i>
-Nghiờng nc nghiờng thnh: sc đẹp của ngời PN
khiến ngời ta mê mệt.
->Bà em vẫn thờng nói rằng: Th Kiều là một cơ
gái p nghiờng nc nghiờng thnh.
-Nghĩ nát óc: phải suy nghĩ rÊt nhiỊu.
->Bài tốn này khó q, tớ nghĩ nát óc mấy tiếng
đồng hồ rồi mà vẫn cha tìm ra cách gii.
<i><b>4-Bài 4 (103 ):</b></i>
-Ngáy nh sấm: ngáy rất to.
-Chậm nh rùa: quá chậm chạp, lề mề.
-Hin nh đất, hiền nh bụt: rất hiền lành và chất
phác.
<i><b>5-Bµi 6 (103 ):</b></i>
-Nói khốc: là nói những điều quá xa sự thật, quá
xa những gì mà mình đã làm hoặc đã thấy, nó
khơng giúp cho ngời ta hiu ỳng s tht.
ng--Viết đoạn văn hoặc làm bài thơ có dùng bp nói
quá ?
-Gi ý: Các em có thể dùng các thành ngữ có dùng
bp nói q vừa tìm đc ở bài 4 để tạo vb.
-Gv: Qua bài học hơm nay, c.ta phải biết tích luỹ
vốn từ, hiểu đc ý nghĩa các thành ngữ nói quá để
biết cách vận dụng trg lời ăn tiếng nói hàng ngày,
cũng nh trg viết văn sao cho phù hợp và mang lại
hiệu quả cao.
êi ta hiÓu râ b.chÊt s.vật, h.tợng.
<i><b>6-Bài 5 (103 ):</b></i>
Bn T lp tơi là một thằng hề, bạn rất hay pha trị
cho cả lớp cùng vui. Bạn thờng có những hành
động và lời nói, khiến cho cả lớp nhiều phen cời vỡ
cả bụng.
<i><b>V- Củng cố:2phút</b></i>
-GV khái quát toàn bộ nội dung bài học.
<i><b>V-Hớng dÉn häc bµi:2phót</b></i>
-Häc thc ghi nhí, lµm bµi 5 vµ các phần còn dở ở bài 3 (102, 103 ).
-Đọc trớc bài: Nói giảm, nói tránh (Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi trong từng phần).
<b>D-Rút kinh nghiệm:</b>
<b></b>
<b></b>
<b>Soạn : </b>
<b>Giảng : </b>
<b>Bài 10-Tiết 38</b>
<b>A- Mục tiêu bài học:</b>
- Hệ thống hố các truyện kí VN đã học từ đầu học kì trên các mặt: ND t tởng và hình thức NT. Từ
đó bớc đầu thấy đc 1 phần q.trình h.đại hố VH VN đã hồn thành về cơ bn vo na u TK XX.
-Rèn kĩ năng ghi nhớ, hệ thống hoá, so sánh, k.quát và trình bày nhận xét kết luận trg q.trình ôn tập.
<b>B-Chuẩn bị:</b>
- dựng: Bng ph ghi h thng cỏc vb ó hc.
-Những điều cần lu ý: Khái niệm truyện kí ở đây chỉ các thể loại văn xuôi NT: truyện (truyện ngắn,
tiểu thuyết) và kÝ (håi kÝ, phãng sù, tuú bót,...)
<i><b>I-ổn định tổ chức:1phút</b></i>
<i><b>II-Kiểm tra:5phút</b></i>
Vb Hai c©y phong cã những nét đ.sắc gì về ND và NT ? (Dựa vµo ghi nhí )
<i><b>III-Bµi míi:35phót</b></i>
Từ đầu năm đến giờ, các em đã đc học những văn bản truyện kí nào ? (Tơi đi học, Trong lịng mẹ, Tức nc
vỡ bờ, Lão Hạc).
Bây giờ c.ta đi ôn tập hệ thống hoá lại những k.thức đã học về 4 vb này.
<i><b>1-B¶ng thèng kª</b></i>
Tên vb-t.giả Thể loại P.thức b.đạt ND chủ yếu .sc NT
Tôi đi học (1941
)
Thanh Tịnh
(1911-1988 )
Trg lòng mẹ
(Những ngày thơ
ấu-1940)
Nguyên Hồng
(1918-1982 )
Tc nc vỡ bờ
(Tắt đèn – 1939
)
Truyện ngắn
Hồi kí
Tiểu thuyết
T.sự (xen trữ
tình)
T.sự (xen trữ
Tự sự
Những KN trg
sáng của tuổi
h.trò trg buổi tựu
trờng đầu tiên.
Ni c.ng ti
cc và t.yêu thg
cháy bỏng cùng
với niềm hp vô
bờ khi đc ở trg
lòng mẹ của chú
bé Hồng.
Tố cáo bộ mặt
tàn ác, bất nhân
của XH TD PK
và ca ngợi vẻ
đẹp tân hồn, sức
sống tiềm tàng
của ngời PN
nông thơn VN
ThĨ hiƯn sè phËn
bi th¶m của ng
KN s.sắc đc nhìn
đ.đáo, ngòi bút
giàu chất th.
Lời văn chân
thực giàu c¶m
xóc víi n h/¶ s2
tiêu biểu, thấm
đợm chất trữ tình
của thể hồi kí.
L·o Hạc (1943)
Nam Cao
(1915-1951)
Truyện ngắn Tự sự (xen trữ
tình)
nụng dõn cùng
khổ và ca ngợi
nhân phẩm cao
đẹp của họ
NT XD tình
huống truyện
đ.đáo, m.tả tâm
lí nv s.sắc,
-Gv: 4 vb truyện kí VN trên đều ra đời vào th.kì 1900-1945. Một đ.điểm q.trg của th.kì này là VH đổi mới
ngày càng s.sắc, mạnh mẽ theo hớng h.đại hoá. Đ.biệt là từ 1930, VH VN thật sự bớc vào quĩ đạo h.đại.
Bốn vb đều đc viết bằng chữ quốc ngữ với cách viết mới mẻ. Đó là n truyện kí h.đại, rất khác với vb truyện
kí trung đại mà các em đã học ở lớp 6. Đó là n vb nào ? (Con hổ có nghĩa, Mẹ hiền dạy con, Thầy thuốc
giỏi cốt nhất ở tấm lòng).
ở lớp 6, 7, em đã đc học n vb truyện kí h.đại nào ? (Dế Mèn phiêu lu kí-Tơ Hồi, Sống chết mặc
bay-Phạm Duy Tốn, Một thứ quà của lúa non: Cốm-Thạch Lam). Việc hiện đại hoá VH nói chung, truyện kí nói
riêng đã diễn ra từ đầu TK XX, đến n năm 1930-1945 có thể coi là đã hoàn thiện.
<i><b>2-Những đặc điểm giống nhau và khác nhau chủ yếu về ND t tởng và hình thức NT của 3 vb: Trong</b></i>
<i><b>lòng mẹ, Tức nớc vỡ bờ, Lão Hạc:</b></i>
<i><b>a-Gièng nhau:</b></i>
-Thể loại vb: Đều là b t.sự, là truyện kí VN h.đại.
-Th.gian ra đời: Trớc CM/8 (g.đoạn 1930-1945).
-Đề tài, chủ đề: Đều nói về c.s và con ng cùng thời với t.g; đi sâu vào m.tả số phận của n con ng cực khổ, bị
vùi dập.
-G.trị ND t tởng: Đều chan chứa tinh thần nhân đạo, tố cáo n gì xấu xa, tàn ác chà đạp lên c.s của ng dân
thờng, ca ngợi, trân trọng n t.cảm, p. chất tốt đẹp của con ng.
-G.trị NT: Đều viết bằng lối văn hiện đại chân thực, ngôn ngữ giản dị, cách kể và tả cụ thể, hấp dẫn.
Gv: Đó là n đ.điểm của dịng văn xi h.thực NV trc CM/8- dòng VH bắt đầu khơi nguồn từ n năm 20,
p.triển mạnh mẽ và rực rỡ trg n năm 30 và đầu n năm 40 của TK XX, đem lại cho VH h.đại VN n tên tuổi
<i><b>b-Khác nhau:</b></i>
Về tác giả Nguyªn Hång Ng« TÊt Tè Nam Cao
VỊ thĨ lo¹i ViÕt håi kÝ Viết tiểu thuyết Viết truyện ngắn
Về đ.tợng Viết về trẻ thơ và ng mẹ
nghèo thành thị.
Viết về ngời nông dân (1
PN nông dân)
Viết về ngời nông dân (1 lÃo
nông dân)
-Nv chị Dậu (Tức nc vỡ bờ): Em rất canửm thông cho h.cảnh của chị, khâm phục sự vùng lên phản kháng
lại áp bức bất công cđa chÞ.
-Đv Lão Hạc kể chuyện bán cậu vàng với ông giáo: Thơng cho h.cảnh của lão Hạc, kính trọng lão-một con
ng nhân hậu, cảm động trc t.cảm của lão [is vi cu vng.
-Đv Bé Hồng gặp mẹ và đc ngồi trg lòng mẹ: Bé Hồng đc sống lại n giây phút sung sớng, h.phúc khi ở
trong lòng mẹ.
<i><b>IV-Củng cố:2phút Gv hệ thống lại k.thức toàn bài.</b></i>
<i><b>V-Hớng dÉn häc bµi:2phót</b></i>
-Học bài theo nội dung đã ơn.
-soạn bài: Thông tin về ngày trái đất năm 2000 (Đọc VB, đọc chú thích và trả lời những câu hỏi trong phn
c- Hiu)..
<b>D-Rút kinh nghiệm:</b>
<b></b>
<b>.</b>
<b></b>
<b>Ngày soạn : </b>
<b>Ngày gi¶ng : </b>
Thơng tin về ngy trỏi t nm 2000
<b>A- Mục tiêu bài học:</b>
-Thy c tác hại và mặt trái của việc sd bao bì ni lơng, tự mình hạn chể bao bì ni lơng và v.động mọi
ng cùng thực hiện.
-Thấy đc tính thuyết phục trg cách th.minh về t.hại của việc sd bao bì ni lơng cũng nh tính hợp lí
của n kiến nghị mà vb đề xuất.
-Từ việc sd bao bì ni lơng, có n suy nghĩ tích cực về v.đề sử lí rác thải s.hoạt trg việc bảo vệ m.trờng.
-Rèn k.năng tìm hiểu và PT 1 vb nhật dụng dới dạng vb th.minh 1 v.đề kh.học.
<b>B- ChuÈn bÞ:</b>
-Đồ dùng: Tranh ảnh về v.đề bảo vệ m.trờng.
-Những điều cần lu ý: Cần tập trung PT tác hại của việc sd bao bì ni lông, trg khi PT cần liên hệ với
n v.đề khác của rác thải s.hoạt, của bảo vệ m.trờng.
<b>C- TiÕn trình tổ chức dạy-học:</b>
<i><b>I-n nh t chc:1phỳt</b></i>
<i><b>II-Kim tra:3phỳt </b></i>
<i><b>III-Bµi míi:37phót</b></i>
ở lớp 6, 7, em đã dc học n vb nhật dụng nào ? (Cầu Long Biên-chứng nhân lịch sử, Bức th của thủ lĩnh da
đỏ, Động Phong Nha; Ca Huế trên sông Hơng)
Bảo vệ m.trg sống quanh ta, rộng hơn là bảo vệ trái đất-ngôi nhà chung của mọi ng đang bị ô nhiễm nặng
nề là n.vụ kh.học, xã hội, văn hố vơ cùng q.trg đối với nd toàn TG, c là n.vụ của mỗi ng c.ta. Một trg n
việc làm cụ thể và cần thiết hàng ngày là hạn chế thấp nhất đến mức khơng dùng các loại bao bì ni lơng. Vì
sao vậy ? Thơng tin về ngày trái đất năm 2000 sẽ giải thích, thuyết minh giúp c.ta.
<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>N ội dung kiến thức</b>
-Nhắc lại KN vb nhật dụng: Đó là n bài viết có nd
gần gũi, bức thiết đối với c.s trc mắt của con ng và
cộng đồng trg XH h.đại nh: Th. nhiên, m.trg, năng
l-ợng, dân số, quyền trẻ em, ma tuý... Vb nhật dụng có
thể dùng tất cả các thể loại cũng nh các kiểu vb.
-Hd đọc: Rõ ràng, mạch lạc, chú ý đến các thuật ngữ
-Giải thích từ khó: ơ nhiễm: gây bẩn, làm bẩn, gây
hại; khởi xớng: bắt đầu đề ra hoặc làm 1 việc gì đó.
-Em có thể chia bố cục của vb thành mấy phần ? Mỗi
phần từ đâu đến đâu, ý của từng phần là gì ?
-Em cã nx g× vỊ bè cơc cđa bµi văn thuyết minh
này ?
-Theo dõi phần đầu vb, em thÊy n s.kiện nào đc
thông báo ở đây ?
<b>I- Tìm hiểu chung:</b>
-L vb nhật dụng, thuyết minh về 1 v.đề khoa
học.
-Nội dung: nói về hoạt động bảo vệ m.trg.
<b>II-§äc </b><b> Tìm hiểu văn bản:</b>
*Bố cục: 3 phần.
-MB (t u->bao bì ni lơng):Trình bày ng.nhân
ra đời của thơng điệp “Một ngày khơng sử dụng
bao bì ni lơng”.
-TB (tiếp->đối với m.trg): Nêu tác hại của việc sd
bao bì ni lơng và đề xuất n giải pháp để hạn chế n
-KB (còn lại): Kêu gọi mọi ng hÃy hđ cho ngày
Trái Đất năm 2000.
->B cc rừ rng, cht ch, hp lí theo 3 phần:
nêu v.đề; PT, th.minh làm cho v.đề sáng tỏ; kêu
gọi mọi ng hđ theo v.đề đã nêu (Trg phần TB: nêu
t.hại trc rồi mới đề xuất giải pháp là hợp lớ v
kh.hc).
<i><b>1-Thông báo về ngày Trái Đất:</b></i>
-Vb này chủ yếu nhằm th.minh cho sự kiện nào ?
-Em có nx gì về cách trình bày các s.kiện đó ?
-Từ đó, em thu nhận đc n nd q.trg nào đã đc nêu trg
phần đầu vb ?
-Theo dâi 2 ®v đầu của phần TB, em hÃy cho biết ng.
nhân cơ bản gây tác hại của việc dùng bao bì ni lông
là gì ?
-T ng. nhõn cơ bản đó dẫn đến n ng. nhân nào
khác ?
-ở đv này t.g dã dùng p.pháp nào để th.minh: Liệt kê,
PT, kết hợp liệt kê và PT.? Các th.minh này có td gì ?
-Theo dõi đv tiếp theo của phần TB:
Để sửa chữa n sai lầm trên c.ta cần phải làm gì ?
-HÃy chỉ ra tác dụng của từ vì vậy trg việc liên kết
các phần của vb ?
m.trg.
-Có 141 nc tham dự.
-Nm 2000 VN tham gia ngày Trái Đất với chủ
<i><b>đề “Một ngày khơng sd bao bì ni lơng”.</b></i>
->Th.minh bằng các số liệu cụ thể, đi từ k.q đến
cụ thể, lời thông báo ngắn gọn, dễ hiểu, dễ nhớ.
=>TG rất quan tâm đến v.đề bảo vệ m.trg Trái
Đất trg đó có VN.
<i><b>2-Tác hại của việc dùng bao bì ni lơng và đề</b></i>
<i><b>xuất n b.p hạn ch tỏc hi ca chỳng:</b></i>
<i><b>*Ng. nhân gây tác hại: Bao bì ni lông có thể gây</b></i>
nguy hi i vi m.trg bởi tính khơng phân huỷ
của pla xtíc.
-Lẫn vào đất làm cản trở q.trình sinh trởng của
các lồi th.vật.
-Vứt xuống cống làm tắc các đg nc thải, làm tăng
-Đốt bao bì ni lơng thải, các khí độc thải ra gây
ngộ độc, khó thở, nơn ra máu, gây rối loạn
ch.năng, gây ung th
-Bao bì ni lơng màu đựng th. phẩm làm ô nhiễm
th. phẩm, gây tác hại cho não là ng. nhân gây ung
th phổi.
->Kết hợp liệt kê và PT (liệt kê các tác hại và PT
n c.sở thực tế, kh.học của n tác hại đó)- vừa mang
tính kh.học,vừa mang tính thực tiễn, sáng rừ,
ngn gn, d hiu, d nh.
<i><b>*Đề xuất kiến nghị:</b></i>
<i><b>Vì vậy c.ta cần phải:</b></i>
-Thay i thúi quen sd v giảm thiểu chất thải
bao bì ni lơng.
-Kh«ng sd bao bì ni lông khi không cần thiết.
-Sd bao bì bằng chất liệu khác thay cho ni lông.
-Thông tin tuyên truyền, tìm giải pháp hạn chế
tác hại.
-Em cú nx gì về các kiến nghị trên ? Vì sao ? (Vì
chúng đều dựa trên c.sở kh.học, x.phát từ c.sống của
nhân dân, vì sự đẹp giàu của đ.nc cũng nh của trái đất
-Theo dõi đoạn kết.
-Cui cựng bi vit ó a ra li kêu gọi gì ?
-Em có nx gì về giọng điệu của câu văn, giọng điệu
đó có tác dụng gì trg việc thể hiện lời kêu gọi ?
-Gv: Ng viết không nhắc lại chủ đề 1 cách giản đơn
mà đã nâng ý nghĩa của chủ đề ấy lên 1 tầm cao hơn:
Hãy q.tâm tới Trái Đất, hãy bảo vệ Trái Đất. Sau 2
lần nhắc tới Trái Đất với lời kêu gọi cần đc bảo vệ,
kết thúc vb là câu văn then chốt: Một ngày khơng
dùng bao bì ni lơng khiến cho ý nghĩa của cơng việc
khơng dùng bao bì ni lơng-một việc đơn giản, bình
thờng trở nên trang trọng.
-Em hãy nêu những nét đ.sắc về nd và NT của vb ?
–Hs đọc ghi nhớ.
-Sau khi häc xong vb nµy, em rót ra bài học gì cho
bản thân ?
-Em v cỏc bn đã làm gì để bảo vệ m.trg ?
của ng đọc 1 cách tự nhiên.
=>Các kiến nghi đều mang tính thuyết phục và
đây là các b.pháp hữu hiệu cho viêc bảo vệ m.trg.
<i><b>3-Lời kêu gọi mọi ng hđ cho Ngày trái t nm</b></i>
<i><b>2000:</b></i>
-Mọi ng hÃy cùng nhau quan tâm tới Trái Đất hơn
nữa !
-HÃy bảo vệ Trái Đất...
-HÃy cùng nhau hđ: Một ngày không dùng bao
bì ni lông.
->Ging iu cõu vn mạnh mẽ, ngân vang có td
kêu gọi, động viên và khích lệ mọi ng cùng bảo
vệ m.trg.
<i>*Ghi nhí : sgk (107).</i>
-Phải bảo vệ Trái Đất, bảo vệ m.trg bằng cách
không vứt rác bừa bãi, hạn chế dùng bao ni lông,
trồng cây gây rừng và cùng nhau thực hiện tốt
p.trào xanh, sạch, đẹp ở nhà trờng.
<i>*Lun tËp:</i>
<i><b>IV-Cđng cè:2phót </b></i>
GV hƯ thèng l¹i k.thøc toµn bµi.
<i><b>V-Híng dÉn häc bµi:2phót</b></i>
-Học thuộc ghi nhớ và học theo nội dung đã phân tích.
-Học bài ơn tập truyện kí VN (học theo câu hỏi đã ơn tập).
-Chuẩn bị tit sau kim tra 1 tit.
<b></b>
<b></b>
<b>Ngày soạn : </b>
<b>Ngày giảng : </b>
<b> </b>
Nãi gi¶m, nói tránh
<b>A- Mục tiêu bài học:</b>
-Hiu c th no l nói giảm, nói tránh và td của nói giảm, nói tránh trg ng.ngữ đời thg và trg tp
vh.
-Cã ý thøc v.dụng b.pháp nói giảm, nói tránh trong giao tiếp khi cần thiết.
<b>B- Chuẩn bị:</b>
-Đồ dùng: Bảng phụ chép vd và bài tập.
-Những điều cần lu ý: Chú ý h.dẫn hs cách PT, cảm thụ cái hay, cái g.trị NT của cách nói giảm, nói
tránh trong tác phẩm văn học.
<b>C- Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>
<i><b>I-n nh t chc:1phỳt</b></i>
<i><b>II-Kim tra:3phỳt</b></i>
Đặt câu có dùng phép nói quá ? Thế nào là nói quá ? Nói quá có tác dụng gì ? (ghi nhí-sgk-102 ).
<i><b>III-Bµi míi:37phót</b></i>
Bác đã lên đờng theo tổ tiên
Mác- Lê Nin, thế giới ngời hiền.
(Tè H÷u)
Hai câu thơ của Tố Hữu có sd phép nói q khơng ? Vì sao ? (Khơng-vì s.vật ở đây khơng đc c ờng điệu,
phóng đại lên q mức bình thờng). Hai câu thơ trên khơng sd phép nói quá mà sd phép nói giảm, nói
tránh. Vậy thế nào là nói giảm, nói tránh và nói giảm, nói tránh có tác dụng gì ? Bài học hơm nay sẽ giúp
c.ta giải đáp n câu hỏi này.
<b>Hoạt động của thy-trũ</b> <b>Ni dung kin thc</b>
-Hs c vd.
-Những từ in đậm trg n đ.trích trên có nghĩa là
gì ? Nghià của các từ ngữ này đc dùng theo nghĩa
gốc hay nghĩa chuyển ?
-Cách dùng nh vậy nhằm mđ gì ?
<i><b>I-Nói giảm, nói tránh và tác dụng của nói giảm,</b></i>
<i><b>nói tránh:</b></i>
*Ví dô:
-Đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê nin và các vị CM đàn anh
khác; đi; chẳng cịn: Đều nói về cái chết (ngha
chuyn)
-Hs c vớ d.
-Vì sao trong câu văn t.g lại dùng từ bầu sữa mà
không dùng 1 từ ngữ khác cùng nghĩa ?
-Hs c 2 cõu vn.
-Em có nx gì về nd của 2 câu văn này ?
-So sánh 2 cách nói trên, cách nào nhẹ nhàng, tế
nhị hơn đối với ng nghe ?
-Gv: cách nói thứ 2 không trực tiếp chỉ ra p.chất
l-ời mà g.tiếp nói tới p.chất ấy qua cách nói p.định
“khơng đc chăm chỉ lắm”. Nhờ vậy mà lời chê có
t.chất nhẹ nhàng.
Nh vậy là n câu văn, câu thơ trên đã sd b.pháp tu
từ nói giảm, nói tránh.
-Vậy em hiểu thế nào là nói giảm, nói tránh ? -Hs
đọc ghi nh.
-Điền n từ ngữ nói giảm, nói, tránh sau đây vào
-Trg mỗi cặp câu dới đây, câu nào có sd cách nói
giảm, nói tránh ?
-Vn dng cỏch núi giảm, nói tránh để đặt 5 câu
đánh giá n trờng hợp khác nhau ?
-Gv: Nói giảm, nói tránh cũng nh các b.pháp tu từ
khác đều nhằm nâng cao hiệu quả g.tiếp bằng
ngôn ngữ. Tuy nhiên phải tuỳ thuộc vào tình
huống g.tiếp và mđ g.tiếp mà dùng cho phù hợp.
Khi cần phải kiên quyết p.phán 1 h.tợng xấu trg
cuộc sống thì có nên dùng nói giảm, nói tránh
khơng?
thĨ g©y ra.
-Bầu sữa: từ ngữ dùng theo lối hốn dụ để tránh ý thơ
tục mà từ ngữ đồng
nghÜa bầu vú có thể gây ra.
-Con dạo này lời lắm.
-Con dạo này không đc chăm chỉ lắm.
->Nd 2 cõu gần giống nhau, đều có ý chê. Nhng
cách 2 nhẹ nhàng hơn, tế nhị hơn.
*Ghi nhí: sgk (108).
<i><b>II-Lun tËp:</b></i>
<i><b>1-Bµi 1 (108 ):</b></i>
a-§i nghØ d-Cã ti
b-Chia tay nhau e-§i bớc nữa
c-Kiến nghị
<i><b>2-Bài 2 (109 ): Câu dùng nói giảm, nãi tr¸nh: a 2, b</b></i>
2, c 1, d 1, e 2.
<i><b>3-Bµi 3 (109 ):</b></i>
-Chiếc áo của cậu cha đc đẹp lắm.
-Cách góp ý của bạn cha đc tế nhị.
-Chữ viết của Lan cha đc đẹp lắm.
<i><b>IV-Cđng cè</b></i><b>: 2phót</b>
-Gv hƯ thèng lại kiến thức toàn bài.
-Thế nào là nói giảm, nói tránh ? Nói giảm nói tránh có tác dụng gì ?
<i><b>V-Hớng dẫn học bài:2phút</b></i>
-Học thuộc ghi nhớ, làm những bài tập còn lại.
-Đọc trớc bài: Câu ghép (Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi trong từng phần).
<b> Ngàytháng 10 năm 2009</b>
Nguyễn Thị Huế
<b>Tuần11</b>
<b>Ngày soạn : </b>
<b>Ngày giảng : </b>
<b> </b>
<b>A- Mục tiêu bài học:</b>
-Kim tra ỏnh giỏ nhn thc của hs về truyện kí Việt Nam hiện đại.
-Rèn kĩ năng trình bày bài kiển tra khoa học, sạch sẽ.
<b>B- Chuẩn bị:</b>
-Đồ dùng:
-Những điều cần lu ý:
<b>C- Tiến trình tổ chøc d¹y-häc:</b>
<i><b>I-ổn định tổ chức:</b></i>
<i><b>II-Kiểm tra:</b></i>
<i><b>III-Bài mới:</b></i>
<i><b> Đề bài:</b></i>
<i>Phần trắc nghiệm: 5 điểm.</i>
Chn ỏp ỏn ỳng ghi vo giy k.tra.
<i><b>Câu 1</b></i><b>: </b>
<b>1.Vb Tôi đi học của t.g nào:</b>
a-Nam Cao b-Ngô TÊt Tè c-Thanh TÞnh d-Nguyên Hồng
<b>2.Nhân vật chính trg vb Tôi đi học là ai:</b>
a-Ngi m b-Ông đốc c-Thầy giáo d-Nv “tôi”
<i><b>Câu 2: </b></i>
<b>1.Vb Trong lòng mẹ đc viết theo thể loại nào:</b>
a-Truyện ngắn b-Hồi kÝ c-TiÓu thuyÕt d-Bót kÝ
<b>2. ý nào sau đây nói đúng nhất về nd chủ yếu của đ.trích Trong lịng mẹ của t.g Nguyên Hồng:</b>
a-Nỗi cay đắng tủi cực của chú bé Hồng.
d-Nỗi cay đắng tủi cực và tình u thơng cháy bỏng cùng niềm hp vơ bờ khi đc ở trg lòng mẹ của chú bé
Hng.
<i><b>Câu 3:</b></i>
<b>1.Vb Tức nc vỡ bờ đc trích từ tp nµo:</b>
a-Những ngày thơ ấu b-Tắt đèn
<b>2.ý nào sau đây nói đúng nhất về đ.sắc NT ca vb Tc nc v b:</b>
a-M.tả d.biến tâm lí và khắc hoạ chân dung nv sắc nét.
b-Nt Xd tỡnh hung truyện độc đáo, m.tả tâm lí s.sắc, k.thúc bất ngờ.
<i><b>C©u 4</b></i><b>: Tóm tắt đ.trích Tức nc vỡ bờ bằng 1 đv ngắn khoảng 8-> 10 dòng?</b>
<i>Phần tự luận: 4 điểm</i>
Chứng minh lÃo Hạc là một lÃo nông nghèo nhng giàu lòng tự trọng.
<i><b> Đáp án:</b></i>
<i>Phần trắc nghiệm: 5 điểm</i>
Câu 1: 1c, 2d C©u 2: 1b, 2d Câu 3: 1b, 2a
Câu 4: 2 điểm
<i>Phần tự ln: 4 ®iĨm</i>
-MB: Giới thiệu đc đ.điểm của nv lão Hạc (tuy nghèo nhng rất giàu lòng tự trọng, lão đã chọn cho mình cái
chết để giữ gìn phẩm giá của con ng)
-TB: Nêu dẫn chứng và PT dẫn chứng về c.sống nghèo khổ của lão Hạc, về sự chuẩn bị trớc khi chết, để
không làm phiền bà cong làng xóm vì họ cũng khổ.
-KB: K.định lại lại p.cht cao p ca lóo Hc.
<i>Phần trình bày: 1 điểm.</i>
<i><b>IV-Củng cè : GV nhËn xÐt ý thøc lµm bµi cđa hsvµ thu bµi.</b></i>
<i><b>V-Híng dÉn häc bµi: </b></i>
-Soạn bài: Ơn dịch, thuốc lá (Đọc VB, đọc chú thích và trả lời những câu hỏi trong phần Đọc- Hiểu VB).
<b>D-Rót kinh nghiƯm:</b>
<b>.</b>
<b>………</b>
1
<b>Ngµy soạn : </b>
<b>Ngày giảng : </b>
<b>Lun nãi : KĨ chun theo ngôi kể</b>
<b>kết hợp với miêu tả và biểu cảm</b>
<b>A- Mục tiêu bài học:</b>
-Hs bit trỡnh by ming trc tp thể một cách rõ ràng, gãy gọn, sinh động về một câu chuyện có
kết hợp với miêu tả và biểu cm.
-Ôn tập về ngôi kể.
<b>B-Chuẩn bị: </b>
-Đồ dùng:
-Nhng iu cn lu ý: Muốn giờ luyện nói có chất lợng và hiệu quả, gv cần lu ý hs khi chuẩn bị bài
nói cần phải viết đề cơng, nhng khơng nên viết thành văn, khơng học thuộc, khơng nói đều đều từ u n
cui.
<b>C- Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>
<i><b>I-n nh t chc:1phỳt</b></i>
<i><b>II-Kim tra:</b></i>
<i><b>III-Bµi míi:39phót</b></i>
Bài hơn nay sẽ giúp c.ta rèn kĩ năng trình bày v.đề một cách có bài bản, có sửa chữa, uốn nắn, có sự theo
dõi đánh giá của ng khác.
<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
-Kể theo ngôi thứ nhất là kể ntn ? Nêu tác dụng của
ngôi kể thứ nhất? N vbản nào dùng ngơi kể thứ nhất
? (Ng kể có thể trực tiếp kể ra n gì m nghe, m thấy,
m trải qua, có thể trực tiếp nói ra n cảm tởng, ý nghĩ
của m khiến câu chuyện trở nên chân thực, xúc
-Nh thế nào là kể theo ngôi thứ ba ? Kể theo ngơi
thứ 3 có td gì ? N vb nào đc kể theo ngơi thứ 3 ?
(Ng kể đứng ngồi câu chuyện để kể 1 cách kq về
câu chuyện đó, các nv trg chuyện đc gọi đúng tên
của nó. Cách kể này giúp ng kể có thể kể 1 cách
linh hoạt, tự do n gì diễn ra với nv)
-Taị sao ng ta phải thay đổi ngôi kể ? (Thay đổi ngôi
kể là do mđ, ý đồ NT của ng viết truyện để câu
chuyện kể phù hợp hơn với cốt truyện, nv và nhất là
để câu chuyện hấp dẫn hơn đối với ng đọc do td ca
<i><b>I-Ôn tập ngôi kể:</b></i>
-Kể theo ngôi thứ nhất: ng kể xng tôi
(Tôi đi học, Trong lòng mẹ)
từng ngôi kể )
-Hs c on trớch Tt ốn.
-Đv đc kể theo ngôi thứ mấy? Đv kể về việc gì ?
-Em hÃy chỉ ra các y.tố m.tả trg đv ?
-Cỏc y.t m.t ú cú td gỡ ?
-Tìm các y.tố b.c cã trg ®v ?
-Kể lại đ.trích theo lời của chị Dậu (ngơi thứ nhất) ?
-Muốn kể đ.trích trên theo ngôi thứ nhất thì phải
thay đổi n gì ? (lời xng hơ, lời dẫn thoại, chuyển lời
thoại thành lời kể...)
-Gv: KĨ lại câu chuyện trên bằng ngôn ngữ của m
theo các yêu cầu sau:
+K theo ngụi th nht, úng vai ch D là ng trg
cuộc để kể lại câu chuyện này, xng là “tôi”. Do vậy
cách kể, ngôn ngữ kể sẽ có n chỗ khác với cách kể
theo ngơi thứ 3 ở đv trên.
+Trg khi kể cần kết hợp các động tác, cử chỉ, nét
mặt... để m.tả và thể hiện tình cảm đúng nh nv chị
D trg truyện đã thể hiện.
+Cần thuộc diễn biến truyện và lời của nv để kể 1
cách chủ động, tự nhiên.
<i><b>II-LËp dµn ý kĨ chun:</b></i>
*Đv trích “Tắt đèn”-NTT:
-Kể theo ngơi thứ 3. Kể về việc chị D vùng lên
đánh ngã tên cai lệ và ng nhà lí trởng.
-M.tả: Tả hđ vũ phu, tàn bạo của cai lệ; tả hđ
chống trả mạnh mẽ, quyết liệt của chị D; tả 2 tên
->Giúp ng đọc hình dung đc mọi diễn biến của
s.việc và góp phần tăng thêm sức b.c cho nv và câu
chuyện, khiến ng đọc hứng thú và hả hê.
-Biểu cảm: Trg các câu đối thoại của chị D với tên
cai lệ, đ.biệt là việc sd các cặp đại từ xng hô
(cháu-ông, tôi-ông, bà-mày), qua các cụm từ ngữ
b.c (van, không đc phép, bà cho mày xem).
<i><b>III-Lun nãi:</b></i>
hắn đều bng gậy ra, áp vào vật nhau, kết cục
hắn bị tơi túm tóc lẳng cho 1 cái ngã nhào ra thềm.
<i><b>IV-Cđng cè:2phót </b></i>
Muốn giờ luyện nói có chất lợng và hiệu quả, c.ta cần lu ý khi chuẩn bị bài nói bằng cách viết đề cơng,
nhng khơng nên viết thành văn, khơng học thuộc lịng, khơng nói từ đầu đến cuối bằng 1 giọng đều đều.
cần phân biệt đc giọng ng nói với lời thoại của các nv trg truyện; phân biệt lời văn m.tả với lời văn đối
thoại, lời văn t.sự với lời văn b.c.
<i><b>IV-Híng dÉn học bài:2phút</b></i>
-Tiếp tục hoàn thành nốt việc kể lại đoạn truyện trên.
-Đọc bài: Tìm hiểu chung về vb thuyết minh (Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi trong từng phần).
<b>D-Rút kinh nghiệm:</b>
<b></b>
<b></b>
<b>Ngày soạn : </b>
<b>Ngày siảng : </b>
-Nắm đợc đặc điểm của câu ghép, nắm đợc hai cách nối các vế trong câu ghép
-Rèn kĩ năng sử dng cõu ghộp trong khi núi, vit.
<b>B-Chuẩnbị:</b>
-Đồ dùng: Bảng phụ chÐp vÝ dô.
-Những điều cần lu ý: Câu ghép là h.tợng khá phức tạp về mặt lí thuyết. Vì vậy sgk chỉ chọn n câu ghép có
2 cụm C-V đầy đủ và 2 cụm C-V này nằm ngồi nhau (khơng bao nhau).
<b>C- Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>
<i><b>I-n nh t chc:1phỳt</b></i>
<i><b>II-Kim tra:3phút</b></i>
Đặt câu có nói giảm nói tránh và chỉ ra nói giảm nói tránh ở chỗ nào, ý muốn diễn đạt là gì ? Vì sao em
biết đó là nói giảm nói tránh ? (Dựa vào ghi nhớ để giải thích)
<i><b>III-Bµi míi:37phót</b></i>
Hs đọc đv: Mặt lão đột nhiên co rúm lại.1<sub> Những nếp nhăn xô lại với nhau, ép cho nc mắt chảy ra.</sub>2<sub> Cỏi</sub>
đầu lÃo ngoẹo về một bên và cái miệng mãm mÐm cña l·o mÕu nh con nÝt. L·o hu hu khãc.3<sub> (L·o </sub>
H¹c-Nam Cao).
-Câu 3 có phải là câu đơn khơng ? (khơng). Vậy nó là câu gì ? (câu ghép).
Bài học hôm nay sẽ giúp c.ta hiểu rõ hơn về đặc điểm của câu ghép và cách nối các vế câu ghép.
<b>Hoạt động của thầy-trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
-Treo b¶ng phơ chép đv Tôi đi học của Thanh Tịnh - Chú ý
các câu in đậm.
-Tìm các cụm C-V trg các câu in đậm ?
-Câu a có mấy cụm C-V ? (3 cụm ) Các cụm C-V này ntn
với nhau ? (2 cụm nhỏ bị bao trg 1 cụm lớn )
-Gv: Thành phần VN của câu có c.tạo là 1 cụm ĐT mà
trung tâm là ĐT quên đc bổ nghĩa bằng phụ ngữ là 2 cụm
c-v có qh so sánh.
-Câu b có mÊy kÕt cÊu C-V ?
-Em cã nhËn xÐt g× về câu c ? (Có 3 kết cấu C-V)
-Các kết cấu này có bao chứa nhau không ? (không bao
chứa nhau, mỗi kết cấu C-V tạo thành 1 vế c©u)
-3 câu trên, câu nào là câu đơn, câu nào là câu có thành
phần mở rộng bằng cụm c-v, câu nào là câu ghép ?
-Em hiểu thế nào là câu ghộp ?
-Hs c ghi nh.
-Tìm thêm các câu ghép ở mục I ?
-Trg mỗi câu ghép, các vế câu đc nối với nhau bằng cách
nào ?
-Da vo n k.thc ó học ở các lớp dới, hãy nêu thêm các
ví dụ v cỏch ni cỏc v cõu trg cõu ghộp ?
<i><b>I-Đặc ®iĨm cđa c©u ghÐp:</b></i>
*VÝ dơ:
a-Tơi / qn thế nào đc n cảm giác trg sáng/nảy
nở trg lịng tơi nh mấy cành hoa tơi/mỉm cời giữa
bầu trời quang đãng. ->Có 3 cụm C- V: có 2 cụm
c-v nhỏ nằm trg 1 cụm C-V lớn – Đây là câu có
thành phần mở rộng bằng cụm c-v.
b-Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sơng thu
và gió lạnh, mẹ tơi / âu yếm nắm tay tôi dẫn đi
trên con đg dài và hẹp. -> Có 1 cụm C-V – Đây
là câu đơn.
<i><b> c-Cảnh vật xung quanh tôi / đều thay đổi, vì</b></i>
<i><b>chính lịng tơi / đang có sự thay đổi lớn: hôm</b></i>
<i><b>nay tôi / đi học. ->Có 3 cụm C-V không bao</b></i>
chứa nhau, mỗi cụm tạo thành 1 vế câu – Đây là
câu ghép.
*Ghi nhí 1: sgk (112 ).
<i><b>II-C¸ch nèi các vế câu:</b></i>
*Ví dụ:
<i><b>-Câu1: Hằng năm cứ vào cuối thu, lá ngoài đg /</b></i>
<i><b>rng n v trờn khụng có n đám mây bàng bạc,</b></i>
<i><b>lịng tơi / lại náo nức n kỉ niệm mơn man của</b></i>
<i><b>buổi tựu trng. ->Ni=qh t v.</b></i>
<i><b>-Câu3: Những ý tởng ấy tôi / cha lần nào ghi</b></i>
<i><b>lên giấy, vì hồi ấy tôi / cha biết ghi và ngày nay</b></i>
<i><b>tôi / không nhớ hết.->Nối=qh từ vì, và.</b></i>
-Nu bn khụng bận thì c.ta đi đánh cầu lơng.
->Nối bằng cặp qh từ nếu-thì.
-Nc sơng dâng lên bao nhiêu, đồi núi cao lên bấy
nhiêu. ->Nối=cặp đại từ bao nhiêu-bấy nhiêu.
=>Dùng n từ có td nối.
-Có mấy cách nối các vế câu ghép, đó là n cách nối nào
?-Hs đọc ghi nhớ.
-Hs đọc lần lợt từng đ.trích.
-Tìm câu ghép trong đ.trích vừa đọc ?
Vì sao em biết đó là những câu ghép ?
-Cho biết trong mỗi câu ghép, các vế câu đợc nối với nhau
bằng những cách nào ?
-Có mấy cách nối các vế câu ghép, đó là những cách nối
nào ?
-Với mỗi cặp quan hệ từ dới đây, hãy cho biết ý nghĩa của
từng cặp và đặt một câu ghép với mỗi cặp ?
-Chuyển n câu ghép em vừa đặt ở bài 2 thành n câu ghép
mới bằng 1 trg 2 cách sau: +Bỏ bớt 1 qh từ.
+Đảo lại trật tự các vế câu.
-Gv: Vic thay đổi các vế câu trg câu ghép liên quan đến ý
nghĩa của câu và mđ của ng nói. Do đó c có trg hợp khơng
=>Kh«ng dïng tõ nèi.
*Ghi nhí 2: sgk (112 ).
<i><b>III-Luyện tập:</b></i>
a-U / van Dần, u / lạy Dần !->nối=dấu phẩy
-Chị con / cã ®i, u / míi cã tiỊn nép su, thÇy
DÇn / míi ®c vỊ víi DÇn chø
-Sáng ngày ng ta / đánh trói thầy Dần nh thế,
Dần / có thơng khơng.->nối=cặp phó từ có-mới.
-Nếu Dần / khơng bng chị ra, chốc nữa ơng lí
vào đây, ông ấy / trói nốt cả u, trói nốt cả Dần
nữa đấy.->Nối=cặp chỉ từ ấy-đấy.
b-Cô tôi ch a dứt,cổ họng tôi đã nghẹn ứ khóc
khơng ra tiếng->Nối=cặp phó từ cha-đã.
-Giá n cổ tục đã đầy đoạ mẹ tôi / là 1 vật nh hịn
đá...., tơi / quyết vồ ngay lấy mà cắn, mà... mới
thôi.->nối=qh từ.
c-Tôi / lại im lặng cúi đầu xuống đất: lịng tơi /
càng thắt lại, kh mắt tơi / đã cay cay.->nối=dấu
2 chấm và dấu phẩy.
d-H¾n / làm nghề ăn trộm nên vốn không a lÃo
Hạc bởi vì lÃo / lơng thiện quá.->nối=qh từ bởi
vì.
<i><b>2-Bài 2 (113 ):</b></i>
a-Vì...nên: chỉ qh nhân-quả.
-Vì nó bị ốm nên nó phải nghỉ học.
b-Nếu...thì: chỉ qh đ.kiện-giả thiết.
-Nếu trời không ma thì c.ta sẽ đi chơi.
c-Tuy...nhng: chỉ qh nhợng bộ.
-Tuy trời ma nhng tôi vẫn đi học.
d-Không những...mà: chỉ qh tăng tiến.
-Không những nó rất ngoan mà nó còn học rất
giỏi.
<i><b>3-Bài 3 (113 ):</b></i>
th o trật tự các vế câu trg câu ghép. Vd: Không chỉ nhà
trg có trách nhiệm đối với việc h.tập của hs mà g.đình và
tồn XH cũng phải quan tâm tới vic h.tp ca hs.
c-Trời ma nhng tôi vẫn đi học.
d-Không n nó học rất giỏi mà nó còn rất ngoan.
<i><b>IV-Củng cố:2phút</b></i>
Gv hệ thống lại kiến thức toàn bài.
<i><b>V-Hớng dẫn häc bµi:2phót</b></i>
-Häc thc 2 ghi nhí, lµm bµi 4,5 (114 ).
-Đọc bài: Câu ghép (tiếp theo) (Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi trong từng phần).
<b>D-Rút kinh nghiệm:</b>
<b></b>
<b></b>
<b>.</b>
<b></b>
<b>Ngày soạn : </b>
<b>Ngày giảng : </b>
<b>A- Mục tiêu bài học:</b>
-Hs hiu c v.trũ, v.trớ v .im ca vb thuyết minh trong đời sống con ngời.
-Phân biệt vb thuyết minh với các vb t.sự, mtả, b.c, nghị luận.
-RÌn kĩ năng viết và phân tích vb thuyết minh.
<b>B- Chuẩn bị:</b>
-Đồ dùng: một số bài văn thuyết minh mẫu.
<b>C- Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>
<i><b>I-n nh t chc:1phỳt</b></i>
<i><b>II-Kim tra:</b></i>
<i><b>III-Bài mới:39phút</b></i>
Vb thuyết minh là loại vb đc s.dụng rộng rÃi trg đ.sống. Nó lad vb trình bày t.chất, c.tạo, cách dùng cùng
lí do phát sinh, q.luật p.triển, biÕn ho¸ cđa s.vËt nh»m cung cÊp tri thøc, h.dÉn cho con ng. Để hiểu rõ hơn
về v.trò, đ.điểm của vb th.minh, c.ta cùng đi tìm hiểu bài hôm nay.
<b>Hot động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
-Hs đọc các vb: Cây dừa Bình Định, Tại sao lá cây
có màu xanh lc, Hu.
-Mỗi vb trên trình bày, g.thiệu, g.thích điều g× ?
-Em thờng gặp các loại vb đó ở đâu ?
(Các vb đó thờng gặp ở các loại sách: Địa lí, lịch sử,
sinh học- Đó là các vb khoa học hoặc trên các báo
cáo khi cần g.thiệu, th.minh về 1 s.vt, h.tng no ú
trg c.sng)
-HÃy kể thêm 1 vài vb cùng loại mà em biết ? (Động
Phong Nha, Cầu Thăng Long và Cầu Chơng
Dơng-Ngữ văn 6-Tập II-Tr.128, 129)
-Gv: Cỏc vb trên đều là vb th.minh.
-Vậy vb th.minh là vb ntn ?
Thảo luận theo nhóm:
-Các vb trên có thể xem là vb t.sự (hay m.tả, nghị
luận, b.cảm) không ? Tại sao ? Chúng khác với các
vb ấy ở chỗ nào ? (Các vb trên không phải là vb t.sự,
hay m.tả, nghị luận, b.cảm. Vì chúng khơng nhằm
mđ kể, tả, nghị luận và bộc lộ t.cảm. Do đó đây là
kiểu vb khác)
-Chóng khác với các vb ấy ở chỗ nào
-Các vb trên có n đ.điểm chung nào làm chúng chở
thành một kiểu riêng ?
<i><b>I-V.trò và đ.điểm chung của vb th.minh</b></i>
<i><b>1-Vb th.minh trg đ.sống con ngời:</b></i>
-Vb Cây dừa Bình Định: Trình bày ích lợi của cây dừa.
Lợi ích này gắn với đ.điểm của cây dừa mà cây khác
không có. ở đây g.thiệu riêng về cây dừa Bình Định,
gắn bó với ng dân Bình Định.
-Vb Tại sao lá cây có màu xanh lục: G.thÝch vỊ td cđa
chÊt diƯp lơc lµm cho ng ta thấy lá cây có màu xanh.
-Vb Huế: G.thiệu Huế nh là 1 trung tâm văn hoá NT
lớn của VN với n đ.điểm tiêu biểu riêng của Huế.
->Đó là các vb khoa học.
*Vb th.minh: là kiểu vb thông dụng trg mäi lÜnh vùc
®.s nh»m cung cÊp tri thøc về đ.điểm, t.chất, ng.
<i><b>2-Đặc điểm chung của vb th.minh:</b></i>
*Khác ở chỗ: vb nào c trình bày đ.điểm tiêu biểu của
đ.tợng th.minh cña nã.
-Cây dừa, từ thân cây, lá cây đến nc dừa, cùi dừa, sọ
dừa đều có ích cho con ng, cho nên nó gắn bó với
c.sống của ng dân.
-Các vb trên đã th.minh về đ.tợng bằng n p. thức nào
?
-Em cã nx g× vỊ cách sd ngôn ngữ của các vb
th.minh trªn ?
-Hs đọc ghi nhớ.
-Hs đọc 2 vb: KN Nơng Văn Vân và Con giun đất.
-Hai vb trên có phải là vb th.minh khơng ? Vì sao ?
-Vb Thông tin về Ngày Trái Đất năm 2000 thuộc
loại vb nào ?
-Phần nd th.minh trg vb này có td g× ?
món ăn đ.sản, đã trở thành trung tâm v.hố ln ca nc
ta.
*Đ.điểm chung của 3 vb trên là: nhằm cung cÊp tri
thøc vỊ c¸c h.tợng và s.vật trg tự nhiên, XH, mang tính
k.quan, xác thùc vµ thùc dơng.
-Các vb trên dùng p.thức trình bày, giới thiệu, giải
thích để th.minh các đ.điểm cơ bản của đ.tợng.
-Các vb th.minh trên sd ngơn ngữ chính xác, rõ ràng,
cơ đọng, chặt chẽ và hấp dẫn.
*Ghi nhí: sgk (117 ).
<i><b>II-Lun tËp:</b></i>
<i><b>1-Bµi 1 (117 ):</b></i>
-Vb a th.minh về cuộc KN Nông Văn Vân.-> cung cấp
k.thức lịch sử.
-Vb b th.minh v con giun đất.->cung cấp k.thức sinh
vật.
<i><b>2-Bµi 2 (upload.123doc.net ):</b></i>
-Vb Thơng tin về Ngày Trái Đất năm 2000 là vb nhật
dụng, thuộc kiểu văn nghị luận, có sd yếu tố th.minh
để nói rõ tác hại của bao bì ni lơng, làm cho đề ngh cú
sc thuyt phc cao.
<i><b>IV-Củng cố:2phút</b></i>
-Thế nào là văn bản th.minh ? Vb th.minh có n đ.điểm gì ?
<i><b>V-Hớng dẫn học bài:2phút</b></i>
-Học thuộc ghi nhớ, làm bài 2 (upload.123doc.net ).
-Đọc bài: Phơng pháp th.minh (Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi trong từng phần).
<b>D-Rút kinh nghiệm:</b>
<b>.</b>
<b></b>
<b></b>
<b>.</b>
<b></b>
<b>Tuần12</b>
<b>Ngày soạn : </b>
<b>Ngày giảng : </b>
<b>A- Mục tiêu bài học:</b>
-X.nh c quyết tâm phòng chống thuốc lá trên c.sở nhận thức đc tác hại to lớn, n mặt của thuốc lá
đối với đ.sống cá nhân và cộng đồng.
-ThÊy ®c sù kÕt hợp chặt chẽ giữa 2 p.thức lập luận và th. minh trg vb.
<b>B- Chuẩn bị:</b>
-Đồ dùng: Tranh ảnh về phòng chèng thuèc l¸.
-Những điều cần lu ý: Cần chỉ cho hs thấy mlh giữa nghiện thuốc lá và nạn ma tuý: Cả 2 đều là
bệnh nghiện.
<i><b>I-ổn định t chc:1phỳt</b></i>
<i><b>II-Kim tra:3phỳt</b></i>
Nêu 1 vài việc làm cụ thể của em về việc hạn chế dùng bao bì ni lông ?
<i><b>III-Bµi míi:37phót</b></i>
Hiện nay tệ nạn thuốc lá đang là v.đề bức xúc đối với các quốc gia trên TG, trg đó có VN. Nghiện thuốc
lá sẽ dẫn đến tác hại ntn đối với bản thân và cộng đồng? Bài học hôm nay sẽ giúp c.ta giải đáp câuu hỏi
này.
<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
-Bài viết thuộc loại vb nào ? Nó đề cập đến v.đề gì ?
-Hd đọc: Rõ ràng, mạch lạc, chú ý n dịng chữ in
nghiêng cần đọc chậm.
-Gi¶i nghÜa tõ khã.
-Việc dùng dấu phẩy ở đầu đề của vb có ý nghĩa gì ?
(Đây chỉ là cách nói nhấn mạnh để làm nổi bật ý của
đầu đề bài viết. Nhờ dấu phẩy ngắt ở giữa mà cả 2 từ
ôn dịch và thuốc lá đều đc nổi bật và khắc sâu hơn
vào cảm nhận ng đọc.
-Ta có thể chia vb này thành mấy phần? Mỗi phần từ
đâu đến đâu ? ý của tng phn ?
-N tin tức nào đc thông báo trg phần mở đầu của
vb ?
-Trg ú thụng tin nào đc nêu thành chủ đề cho vb
này ?
-Em cã nx gì về đ.điểm của lời văn thuyết minh ?
-Phần thân bài thuyết minh về:
-Tỏc hi ca thuc lỏ c th.minh trên n phơng diện
nào ? (Sức khỏe, đ.đức cá nhân cộng đồng)
-X. định các đoạn văn th.minh cho từng p.diện đó ?
(Từ ngày trc->tội ác: Thuốc lá có hại cho sức khỏe;
Bố và anh
->phạm pháp: thuốc lá có hại cho lối sống đ.đức con
<i><b>I.T×m hiĨu chung:</b></i>
-Vb nhật dụng, th.minh về 1 v.đề KH XH-Thuốc lá
đang đe doạ sức khoẻ, tớnh mng ca loi ng.
<i><b>II-Tìm hiểu văn bản:</b></i>
<i>*Bố cục: 4 phần</i>
-Từ đầu->cả AIDS: Thông báo về nạn dịch thuốc lá.
-Tiếp->phạm pháp: Tác hại của thuốc lá.
-Còn lại: Kiến nghị chống thuốc lá.
<i><b>1-Thông báo về nạn dịch thuốc lá:</b></i>
-Có n ôn dich mới x.hiện... đ.biệt là nạn AIDS và ôn
dich thuốc lá.
-Ôn dịch thuốc lá đang đe doạ sức khỏe và tính mạng
loài ng.
->Lời văn th.minh đc sd bằng các từ thông dụng của
ngành y tế.
ng)
-Theo dừi đoạn th.minh tác hại của thuốc lá đến sức
khỏe của con ng, hãy cho biết: Sự huỷ hoại của
thuuốc lá đến sức khỏe của con ng đc pt trên n
-Em có nx gì về các chứng cớ mà t.g dùng để
th.minh trg đoạn này ?
-Các t liệu th.minh này cho thấy mức độ tác hại của
thuốc lá đối với sức khoẻ của con ng ntn ?
-Theo dõi đoạn văn th.minh về ảnh hởng xấu của
thuốc lá đến đạo đức con ng, hãy cho biết n thông tin
nổi bật của đoạn này là gì ?
-ở đoạn này t.g đã sd p.pháp s2<sub> ntn, với dụng ý gì ?</sub>
-Điều đó cho thấy mức độ tác hại của thuốc lá n
c.s .c ca con ng ntn ?
-Toàn bộ thông tin ở phần thân bài cho ta hiểu bết gì
về thuốc l¸ ?
-Phần cuối vb cung cấp thơng tin về v.đề gì ?
-Em hiểu thế nào là chiến dịch và thế nào là chiến
dịch chống thuốc lá ? (Chiến dịch: là toàn bộ các
việc làm tập trung và khẩn trơng, huy động n lực
l-ợng trg 1 th.gian, nhằm thực hiện 1 mđ nhất định.
Chiến dịch chống thuốc lá: là các hđ thống nhất rộng
khắp nhằm chống lại 1 cách hiệu qu ụn dch thuc
lỏ)
-Các th. minh ở đây là dùng các vd, số liệu thống kê
và s2<sub>. Đó là n sè liƯu nµo?</sub>
Khói thuốc lá chứa n chất độc thấm vào cơ thể ng hút:
-Chất hắc ín làm tê liệt cỏc lụng mao...
-Chất ô xít các bon thấm vào máu...
-Cht ni cơ tin làm co thắt các động mạch...
-Khói thuốc lá cịn đầu độc n ng xung quanh.
->Đó là n chứng cớ KH đc PT và minh hoạ bằng các
số liệu thống kê nên có sức thuyết phục ng đọc.
=>Huỷ hoại nghiêm trg đến sức khỏe của con ng và là
ng. nhân của n căn bệnh chết ng.
-TØ lÖ thanh thiếu niên hút thuốc lá ở các thành phố
lớn nc ta ngang với các thành phố Âu-Mĩ.
-Để có tiền hút thuốc sang, thiếu niên ta sinh ra trộm
cắp.
-T nghin thuc có thể dẫn đến nghiện ma tuý.
->S2<sub> để cảnh báo nn ua ũi hỳt thuc </sub>
=>Huỷ hoại lối sống, nhân c¸ch cđa con ng.
Thuốc lá là 1 thứ độc hại ghê gớm đối với sức khoẻ cá
nhân và cộng đồng.
<i><b>3-KiÕn nghị chống thuốc lá:</b></i>
- B, t nm 1987, vi phm lần thứ nhất phạt 40 đô
la, tái phạm phạt 500 ụ la.
-P.pháp th.minh này có td gì, ở chỗ nào?
-Trg phn kt ca vb, khi nờu kin nghị chống thuốc
lá, t.g đã bày tỏ thái độ ntn ?
-Sau khi học xong vb này em rút ra bài học gì ? Hs
đọc ghi nhớ.
-Em dự định sẽ làm gì trg chiến dịch chống thuốc lá
rộng khắp hiện nay ?
-Nc ta nghèo hơn châu Âu nay lại theo đòi các nc
p.triển, nhiễm thêm các bệnh do thuốc lá...
->Thuyết phục ng đọc ở tính KH KQ.
=>Cỉ vị chiÕn dịch chống thuốc lá, tin tëng ë sự
chiến thắng của chiến dịch này.
<i>*Ghi nhớ: sgk (122 ).</i>
<i>*Lun tËp:</i>
<b>IV-cđng cè:2phót</b>
<b>V-Híng dÉn häc bµi:2phót</b>
-Học thuộc ghi nhớ, đọc phần đọc thêm.
-Soạn bài: Bài toán dân số (Đọc VB, đọc chú thích và trả lời những câu hỏi trong phần Đọc –Hiểu VB).
<b>D-Rót kinh nghiƯm:</b>
<b>………</b>
<b>.</b>
<b>………</b>
<b>So¹n : </b>
<b>Giảng : </b>
<b>Tiết 46</b>
<b>A- Mục tiêu bµi häc:</b>
-Nắm đc mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế trg câu ghép và biết xác định quan hệ ý ngha ú trg tng
trng hp c th.
-Rèn kĩ năng sử dụng các quan hệ từ và hiieủ đc ý nghĩa của các qh từ.
<b>B- Chuẩn bị:</b>
-Đồ dùng: Bảng phụ chép ví dụ.
<b>C-Tiến trình tổ chức d¹y-häc:</b>
<i><b>I-ổn định tổ chức:1phút</b></i>
<i><b>II-Kiểm tra:5phút</b></i>
-Đặt 1 câu ghép ? Vì sao em biết đó là câu ghép ?
-Có mấy cách nối câu ghép ? Đó là n cách nào ?
<i><b>III-Bµi míi:35phót</b></i>
<b>Hoạt động của thầy-trị</b> <b>Nội dung kin thc</b>
-Hs c vớ d.
-Qh ý nghĩa giữa các vế trg câu ghép trên là qh gì ?
-Trg mqh ú, mỗi vế câu biểu thị ý nghĩa gì ?
-Dựa vào n k.thức đã học ở lớp dới, hãy nêu thêm n
qh ý nghĩa có thể có giữa các vế câu ? Cho vd minh
hoạ ? (Qh ng.nhân, đ.kiện-giả thiết, tơng phản, tăng
tiến, lựa chọn, bổ sung, tiếp nối, đồng thời, giải
thích)
-C¸c vÕ của câu ghép có mqh với nhau ntn ? Đó lµ n
mqh nµo ?
-Chú ý: Khi các câu ghép khơng dùng từ nối các vế
-Hs đọc ghi nh.
-Hs c cỏc .trớch.
-Tìm câu ghép trg mỗi đ.trích trên
-X qh ý nghĩa giữa các vế câu trg mỗi câu ghép ?
-Có thể tách các vế câu nói trên thành mỗi câu đơn
khơng ? Vì sao ?
-Hs đọc đv.
-Trg đ.trích dới đây có 2 câu ghép rất dài. Xét về mặt
lập luận, có thể tách mỗi vế của n câu ghép ấy thành
1 câu đơn khơng ? Vì sao ? Xét về giá trị biểu hiện, n
<i><b>I-Quan hÖ ý nghÜa của các vế câu:</b></i>
*Ví dụ:
-Cú l TV ta p bi vì tâm hồn của ng VN ta rất đẹp,
bởi vì đ.s, cuộc đ.tr của nd ta từ trc tới nay là cao qíy,
là vĩ đại, nghĩa là rất đẹp.
->3 vế có qh ý nghĩa với nhau rất chặt chẽ: vế 1 nêu
nhận định, vế 2,3 nêu ng.nhân để giải thích cho vế 1.
-Tuy rét vẫn kéo dài, mùa xuân đã đến bên bờ sông
Lơng. ->qh nhợng bộ.
-Hai ng giằng co, đu đẩy nhau, rồi ai nấy đều buông
gậy ra, áp vào nhau vật.
->qh nèi tiÕp.
-Nh vậy chẳng n thái ấp của ta mãi mãi bền vững, mà
bổng lộc các ngơi c đời đời hởng thụ. ->qh tăng tiến.
*Ghi nhí: sgk (123 ).
<i><b>II-Lun tËp:</b></i>
<i><b>1-Bµi 1 (124 ):</b></i>
a-VÕ 1 vµ 2 lµ qh ng.nhân-kết quả, vế 2 và3 là qh giải
thích (vế 3 giải thích cho vế 2 ).
b-Qh điều kiện-kết quả.
c-Qh tăng tiến.
d-Qh tơng phản.
e-Câu 1 chỉ qh th.gian nối tiếp, câu 2 là qh ng.nhân.
<i><b>2-Bài 2 (124 ):</b></i>
-Đ.trích 1: Qh đ.kiện - kết quả (vế đầu chỉ đ.kiện, vế
sau chỉ kết quả).
câu ghép dài nh vậy có td ntn trg viƯc m.t¶ lêi lÏ cđa
nv ?
-Để lí giải đc việc biến đổi câu ghép thành câu đơn
thì phải s2<sub> ý nghĩa của câu đã cho với các câu đơn vừa</sub>
biến đổi.VD câu: Buổi sớm, mặt trời lên ngang cột
buồm, sơng tan, trời mới quang. -> có 3 vế câu có qh
ý nghĩa rất chặt chẽ, cả 3 vế này đều đc thành phần
trạng ngữ buổi sớm bổ sung ý nghĩa. Mặt khác sự
việc nêu ở vế 1 có qh ng.nhân với s.việc nêu ở vế 2.
Vì thế Khơng thể tách mỗi vế câu này thnh 1 cõu
n.
<i><b>3-Bài 3 (125 ):</b></i>
-Đv gồm 4 câu:
+Hai câu đầu là 2 câu đơn định hớng cho việc triển
khai của cả đoạn: lão Hạc kể nhỏ nhẻ và dài dịng để
nhờ ơng giáo.
+Hai câu cuối là 2 câu ghép. Mỗi câu gồm n vế, đều
tập trung trình bày vào 1 việc: Việc thứ nhất lão Hạc
nhờ ông giáo viết văn tự, việc thứ 2 lão Hạc nhờ ông
giáo giữ hộ tiền.
-Lập luận nh vậy thì không thể tách các vế câu ghép
thành câu đơn. Hơn nữa cách viết câu ghép dài của t.g
là có dụng ý m.tả lối kể chậm rãi, dài dòng của lão
Hạc, 1 ng đã già yếu, lại hay bị dằn vặt vì trách
nhiệm của ng cha.
<i><b>IV-Cđng cè:2phót</b></i>
Gv hƯ thèng lại kiến thức toàn bài: Giữa các vế câu thờng cã n qh ý nghÜa nµo ? Muèn nhËn biÕt đc ý nghĩa
qh giữa các vế câu, cần phải dựa vào đâu ?
<i><b>V-Hớng dẫn học bài:2phút</b></i>
-Học thuộc ghi nhớ, làm bµi 4 (125 ).
-Đọc bài: Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm (Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi trong từng phần).
<b>D-Rót kinh nghiƯm:</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
Ph¬ng pháp thuyết minh
<b>A- Mục tiêu bài học:</b>
-Giỳp hc sinh nm đợc các phơng pháp thuyết minh.
-Rèn kĩ năng xây dựng kiu vn bn thuyt minh.
<b>B- Chuẩn bị:</b>
-Đồ dùng:
-Nhng iu cn lu ý: Yêu cầu đối với bài văn th.minh là phải có tri thức về đối tợng cần th.minh.
Tri thức bắt nguồn từ việc học tập tích luỹ hằng ngày từ sách báo và đ.biệt là từ qs, tìm hiểu trg c.s.
<b>C- Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>
<i><b>I-n nh t chc:1phỳt</b></i>
<i><b>II-Kim tra:2phút</b></i>
Văn bản thuyết minh có những đặc điểm chung gì ?
<i><b>III-Bµi míi:35phót</b></i>
Muốn ngời đọc hiểu đc vb th.minh của mình thì ng viết phải nắm đc phơng pháp th.minh. Vậy th.minh
bao gồm n phơng pháp gì ? Bài hơm nay sẽ giúp c.ta tìm hiểu v.đề này.
<b>Hoạt động của thầy-trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
-Các vb th.minh: Cây dừa BĐ, T.s lá cây có màu
xanh, KN Nơng Văn Vân, Con giun đất đã sd các
loại tri thức gì ? (sd tri thức về: Địa lí, lịch sử, sinh
học, vốn văn hố...)
-Làm thế nào để có các tri thức ấy ? Vai trị q.s,
h.tập, tích luỹ ở đây ntn ?
(Để viết đc các vb th.minh đó ng viết phải có k.thức
về n mặt nh: Địa lí, lịch sử, sinh học, vốn văn hố...
Tức là phải biết q.s và khơng ngừng h.tập, tích luỹ
tri thức)
-Bằng tởng tợng, suy luận có thể có tri thức để làm
bài văn th.minh đc khơng ? (Tởng tợng và suy luận
không thể làm đc bài văn th.minh. Muốn làm đc bài
văn th.minh, ta phải q.s n.cứu và khơng ngừng h.tập,
tích luỹ tri thức).
-Qua các câu trả lời trên, ta có thể rút ra kết luận
gì ? Hs c ghi nh.
-Để nêu bật đ.điểm bản chất, tiêu biểu của s.vật,
h.t-ợng, ng ta thờng sd các phơng pháp th.minh nào ?
<i><b>I-Tìm hiểu các phơng pháp thuyết minh:</b></i>
<i><b>1-Quan sát, học tập, tích luỹ tri thức để làm bài văn</b></i>
<i><b>th.minh:</b></i>
<i><b>*Ghi nhí 1: sgk (128 ).</b></i>
-Hs đọc 2 câu văn.
-Trg câu văn trên , ta thờng gặp từ gì, từ đó có ý
nghĩa gì ? (Từ là biểu thị sự phán đoán).
-Sau tõ Êy, ng ta cung cấp 1 kiến thức ntn ? (Qui
-Hãy nêu v.trò và đ.điểm của loại câu văn định
nghĩa, giải thích trg vb th.minh ?
-Đọc 2 đv-2 đv trên đc viÕt theo p2 <sub>nµo?</sub>
P.pháp liệt kê có td ntn đối với việc trình bày t.chất
của s.vật ?
-Đọc đv - chỉ ra ví dụ trg đv và nêu td của nó đối
với việc trình bày cách sử phạt đối với n ng hút
thuốc lá ở nơi công cộng ?
-Đọc đv, đv cung cấp n số liệu nào ? (cung cấp n số
liệu về dỡng khí, thán khí, về khả năng hấp thụ thán
khí và nhả ra dỡng khí của cỏ. Nhờ đó, ta thấy rõ
v.trị của cỏ trg thành phố đối với c.s con ng)
-NÕu kh«ng cã sè liƯu, có thể làm sáng tỏ đc v.trò
của cỏ trg thành phố không?
-Đọc câu văn và cho biết tác dụng của p2<sub> ph¸p so</sub>
s¸nh ?
-Hãy cho biết bài Huế đã trỡnh by cỏc 2<sub> ca th.ph</sub>
Huế theo n mặt nào ?
-Để bài văn th.minh có sức thut phơc, dƠ hiĨu,
s¸ng râ, ng viÕt cã thể sd các p2<sub> th.minh nào ? Hs</sub>
c ghi nhớ.
-T.g bài Ơn dịch thuốc lá đã n.cứu, tìm hiểu rất n để
nêu lên yêu cầu chống nạn hút thuốc lá. Em hãy chỉ
ra phạm vi tìm hiểu v.đề thể hiện trg bài viết ?
-Bài viết đã sd n p2<sub> thuyết minh nào để nêu bật tác</sub>
h¹i cđa viƯc hót thuốc lá ?
<i>a-phng.phỏp nh ngha:</i>
-Huế là 1 trg n trung tâm...
-Nông Văn Vân là tù trởng DT Tày, giữ chức tri châu
Bảo Lạc (Cao Bằng).
->Phn ln ở v.trí đầu bài, đầu đoạn, giữ v.trò giới
thiệu cho ng đọc thấy đc n nét chủ yếu của đ.tợng trc
khi th.minh cụ thể tng p.din.
<i>b-P.pháp liệt kê:</i>
-K ln lt cỏc .im, t.cht ca s.vật theo 1 trình tự
nào đó.
<i>c-P2<sub> nªu vÝ dơ:</sub></i>
-Giúp ng đọc hình dung đc cụ thể hơn v.đề.
<i>d-P2<sub> dïng sè liƯu:</sub></i>
<i>e-P2<sub> so s¸nh:</sub></i>
-Làm nổi bật b.chất của v.đề cần đc th.minh.
<i>g-P2<sub> phân loại, phân tích:</sub></i>
-Bi Hu th.minh theo p2<sub> PT để lần lợt giới thiệu Huế</sub>
qua tõng p.diƯn.
<i>*Ghi nhí 2: sgk (128 ).</i>
<i><b>II-Lun tËp:</b></i>
<i><b>1-Bµi 1 (128 ):</b></i>
Phạm vi tìm hiểu v.đề trg bài Ôn dịch thuốc lá:
-Tác hại của thuốc lá gây ra đối với ng hút.
-Tác hại của việc hút thuốc lá đối với n ng xung quanh
(p.diện XH ).
-S2<sub> viƯc hót thc l¸ ë VN víi c¸c nc Âu-Mĩ.</sub>
Tình hình chống hút thuốc ở các nc p.triển.
<i><b>2-Bµi 2 (128 ):</b></i>
-Bài viết đã sd p2<sub> th.minh: lit kờ, nờu vd, dựng s liu,</sub>
so sánh, phân loại phân tích.
<i><b>IV-củng cố:2phút</b></i>
<i><b>V-Hớng dẫn học bài:2phút</b></i>
-Học thuộc ghi nhớ, làm bài 3, 4 (129 ).
-Đọc bài: Đề văn th.minh và cách làm bài văn th.minh (Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi trong từng phần).
<b>D-Rút kinh nghiệm:</b>
<b>Ngày soạn : </b>
<b>Ngày giảng : </b>
<b>Trả bài tập làm văn số 2</b>
<b>A- Mục tiêu bài học:</b>
-ễn tp kiu vb t.s kt hợp với m.tả, b.cảm, đánh giá.
- Chữa các lỗi về liên kết văn bản và các lỗi chính tả.
-HS có khả năng tự kiểm tra bài viết của mình.
<b>B- ChuÈn bị:</b>
-Đồ dùng:
-Những điều cần lu ý: Gv phải nêu bật ®c nh÷ng u khut ®iĨm cđa hs vỊ viƯc xd đv và tổ chức bài
văn.
<b>C- Tiến trình tổ chức dậy-học:</b>
<i><b>I-n định tổ chức:1phút</b></i>
<i><b>II-Kiểm tra</b></i><b>:5phút</b>
-Để viết đc 1 văn bản, c.ta cần phải tiến hành qua những bớc nào ? (Để làm nên 1 vb, ngời tạo lập vb cần
phải thực hiện các bớc: Định hớng chính xác, tìm ý và sắp xếp ý, diễn đạt thành bài văn, kiểm tra lại vb)
<i><b>III-Bµi míi:35phót</b></i>
Bè cơc của vb t.sự gồm mấy phần ? Nêu n.vụ của tõng phÇn ? (Bè cơc gåm 3 phÇn: MB: giíi thiƯu nv
vµ sù viƯc; TB: kĨ diƠn biÕn cđa s.viƯc; KB: kết thúc s.việc và cảm nghĩ của ngời viết)
Bây giờ c.ta cùng kiểm tra lại xem bài viết tập làm văn số 2 của c.ta đã theo đúng bố cục đó cha ?
<b>Hoạt động của thấy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
-Em hãy nhắc lại đề bài, nhắc lại yêu cầu và mđ
của bài viết ? Thể loại: Tự sự kết hợp với m.tả,
b.cảm. Nội dung: Kể chuyện bán chó của lão Hạc.
Mđ: Cảm thông với nỗi dằn vặt, day dứt của lão
Hạc)
-Gv chỉ ra những điểm mạnh của hs để các em
phát huy trong những bài viết sau.
-Gv chỉ ra những điểm yếu của hs để các em sửa
chữa và rút kinh nghiệm cho bài viết số 2.
*Đề bài: Nếu là ng đc chứng kiến cảnh lão Hạc kể
chuyện bán chó với ơng giáo trg truyện ngắn của Nam
Cao thì em sẽ ghi lại câu chuyện đó ntn.
<i><b>I-Nhận xét và đánh giá chung:</b></i>
<i><b>1-Ưu điểm:</b></i>
-Về nd: Nhìn chung các em đã nắm đc cách viết 1 bài
văn t.sự : Đã xác định đc đúng kiểu bài; trong bài viết đã
biết kết hợp giữa t.sự với m.tả để biểu cảm; bố cục rõ
ràng và giữa các phần đã có sự lk vi nhau.
-Về hình thức: Trình bầy rõ ràng, sạch sẽ, câu văn lu
loát, không mắc lỗi về ngữ pháp, về c.tả, về cách dùng
từ.
<i><b>2-Nhợc điểm: </b></i>
-Gv công bố kết quả cho hs.
-HS c bi khỏ v bi yu kộm.
-Trả bài cho hs tự xem.
-Yờu cu hs trao đổi bài cho nhau để nhận xét.
-Hs chữa bài làm của mình vào bên lề hoặc phía
dới bài làm.
-Gv chữa cho hs 1 số lỗi về cách dùng từ, lỗi về
chính tả.
-Gv chép câu văn lên bảng.
-Hs c cõu văn và chỉ ra chỗ mắc lỗi và nêu cách
sửa chữa.
lại nguyên văn nh vb; trong khi kể cha biết đan xen các
y.tố m.tả và b.cảm nên bài viết cha có cảm xúc; truyện
kể cịn lan man cha có sự chọn lọc các chi tiết tiêu biểu
để làm nổi rõ cảm xúc.
-Về hình thức: Trình bầy cịn bẩn, chữ viết cẩu thả, còn
mắc nhiều lỗi c.tả; diễn đạt cha lu lốt, câu văn cịn sai
ngữ pháp, dùng từ cha c.xỏc...
<i><b>3-Kết quả:</b></i>
-Điểm 1-2 : -Điểm 5-6 :
-§iĨm 3-4 : -§iĨm 7-8 :
<i><b>4-Đọc 2 bài làm có kết quả cao và 2 bài có kết quả còn</b></i>
thấp.
<i><b>II-Trả bài và chữa bài:</b></i>
<i><b>1-Lỗi về cách dùng từ:</b></i>
<i><b>2-Lỗi về chính tả: </b></i>
<i><b>IV-Củng cố:2phút</b></i>
<i><b>V-Hớng dẫn học bài:2phút</b></i>
-Ôn lại kiến thức về văn tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
<b> Ngày tháng 10 năm 2009</b>
<b>Tuần 13</b>
<b>Soạn : </b>
<b>Giảng : </b>
<b>Tiết 49</b>
<b>A- Mục tiêu bài học:</b>
-Nm c mđ và nd chính mà t.g đặt ra qua vb là cần phải hạn chế sự gia tăng dân số, đó là con đg
tồn tại hay khơng tồn tại của chính lồi ng.
-Rèn kĩ năng đọc và phân tích lập luận chứng minh-giải thích trg 1 vb nht dng.
<b>B- Chuẩn bị:</b>
-Đồ dùng: Tranh ảnh về dan số.
-Nhng điều cần lu ý: Mợn câu chuyện về 1 bài toán cổ, t.g đã lên tiếng báo động về nguy cơ bùng
nổ và gia tăng dân số của TG, nhất là ở các dân tộc chậm p.triển.
<b>C- TiÕn tr×nh tỉ chøc d¹y-häc:</b>
<i><b>I-ổn định tổ chức:1phút</b></i>
<i><b>II-Kiểm tra:2phút</b></i>
Sau khi học xong vb Ôn dịch thuốc lá, em rút ra đc bài học gì cho bản thân và em đã làm gì để chống lại
ơn dịch thuốc lá ?
<i><b>III-Bµi míi:38phót</b></i>
Từ giữa TK XX cho đến nay, dân số TG nhất là dân số các nc kém và chậm p.triển tăng lên 1 cách chóng
mặt. Làm thế nào để hạn chế sự bùng nổ và gia tăng dân số nhằm tránh hiểm hoạ và nâng cao cuộc sống
con ng. Đó chính là chủ đề vb Bài tốn dân số đc trích từ Báo GD thời đại chủ nhật số 28, 1995 của t.g Thái
An.
<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
-Theo em đây có phải là vb nhật dụng khơng ? Vb
này đề cập đến vấn đề gì ?
Vấn đề đó đc biểu đạt bằng phơng thức nào ?
-Hd đọc: Đọc rõ ràng, mạch lạc, chú ý các câu có
cảm, n con số, n từ phiên âm.
-Giải nghĩa từ khó: Chàng Ađam và nàng Eva: Theo
kinh thánh của đạo thiên chúa, đó là cặp vợ chồng
đầu tiên trên trái đất đc chúa tạo ra và sai xuống
trần gian để hình thành và p.tr lồi ng.
-Xđ bố cục của vb, nêu nd chính của mỗi phần ?
Riêng về phần TB, hãy chỉ ra các ý lớn (luận
điểm) ? (TB có 3 ý: +ý 1: Câu chuyện về bài tốn
kén rể của nhà thơng thái với bàn cờ gồm 64 ơ. Số
thóc trg mỗi ơ bàn cờ ban đầu chỉ 1 vài hạt thóc,
t-ởng là ít, nhng sau đó nếu cứ tăng gấp đơi lên theo
cấp số nhân thì số thóc của cả bàn cờ sẽ là 1 con số
khủng khiếp. +ý 2: s2<sub>, liên hệ đến sự p.triển dân số</sub>
của TG từ khi khai thên lập chỉ là 2 ng, thế mà đến
năm 1995 đã là 5,63 t ng, tng ng vi s thúc ụ
<i><b>I-Tìm hiểu chung:</b></i>
-Là vb nhật dụng, nghị luận (CM-giải thích) kết hợp
với t.sự.
-Vn đề XH: Dân số gia tăng và n hậu quả ca nú.
<i><b>II-Tìm hiểu văn bản:</b></i>
<b>*Bố cục: 3 phần.</b>
-MB (t u->sỏng mắt ra): Nêu v.đề dân số và kế
hoạch hố g.đình.
-TB (tiếp->bàn cờ): Làm rõ v.đề dân số và kế hoạch
hoá g.đình.
thứ 30 của bàn cờ ấy. +ý 3: Đề cập đến k.năng sinh
nhiều con của p.nữ để thấy chỉ tiêu mỗi g.đình chỉ
có 1 đến 2 con là rất khó thực hiện; đến 2015, dân
số TG sẽ là hơn 7 tỉ ng, mon men sang ô thứ 31 của
bàn cờ).
-Em h·y kÓ tóm tắt câu chun kÐn rĨ cđa nhà
thông thái ?
-Em có nx gì về câu chun nµy ?
-Từ câu chuyện kén rể t.g đã dẫn đến v.đề gì ? V.đề
đó đc đa ra ntn ?
-Các t liệu th. minh về dân số ở đây có tác dụng gì ?
-Câu chuyện kén rể trên có v.trị và ý nghĩa ntn trg
việc làm nổi bật v.đề chính mà t.g muốn nói tới ?
-Cách tính toán dân số từ câu chuyện trg Kinh
Thánh kết hợp với bài tốn cổ có tác động ntn đến
ng đọc ?
-Theo dõi đoạn thứ 3 của phần TB -Em hãy cho
biết, t.g dùng phép th.minh dân số tăng từ k.năng
sinh sản của ng p.nữ để nhằm mđ gì ? (G.thích v.đề
gia tăng dân số từ năng lực sinh sản tự nhiên của
p.nữ; cảnh báo nguy cơ tiềm ẩn của gia tăng dân số;
-Theo thông báo của hội nghị Cai rô, các nc có tỉ lệ
sinh con cao thuộc các châu lục nào ?
-Em có nx gì về sự gia tăng d.số của các châu lục
này ?
-Em biết gì về thực trạng k.tế, v.hoá ở các châu lơc
<i><b>1-Bài tốn cổ và v.đề dân số:</b></i>
*C©u chun kÐn rĨ của nhà thông thái
-Có 1 bàn cờ gồm 64 ô.
-t 1 hạt thóc vào ơ thứ nhất, ơ thứ 2 đặt 2 hạt
thóc, các ơ tiếp cứ thế nhân đơi. Tổng số thóc thu đc
có thể phủ khắp bề mặt trái đất.
->Chuyện kể cụ thể, thú vị, hấp dẫn.
*Vấn đề dân số:
-Lúc đầu trái đất chỉ có 2 ng: Ađam và Eva-theo
kinh thánh.
-Nếu mỗi g.đình chỉ sinh 2 con thì đến năm1995,
dân số trái đất là 5,63 tỉ ng (ô thứ 30); năm 2015 sẽ
là hơn 7 tỉ (sang ô thứ 31).
->Các t liệu th.minh cho thấy mức độ gia tng dõn
s nhanh chúng trờn T.t
=>Câu chuyện có v.trò minh ho¹ cơ thĨ
để nhấn mạnh ý nghĩa cần thiết cho bài toán dân
số trg thời đại ngày nay.
nµy ?
-Từ đó em có thể rút ra kết luận gì về mqh giữa dân
số và sự p.triển XH ?
-Em h.tập đc gì từ cách lập luận của t.g?
-Theo dõi đoạn kết vb.
-Em hiểu ntn về lời nói:
-Tại sao t.g cho r»ng:
-Vb trên cho c.ta bài học gì ? Hs đọc ghi nhớ.
-Hs đọc phần đọc thêm.
-Con đg nào là tốt nhất để hạn chế sự gia tăng dân
số ? Vì sao ?
*Các châu lục có tỉ lệ sinh con cao:
-Châu Phi, châu á (trg đó có VN):
+Đông dân nhất, tốc độ gia tăng dân số lớn nhất (so
+ NhiÒu nc trg tình trạng nghèo nàn, lạc hậu.
=>Tng dõn s quỏ cao là kìm hãm sự p.triển XH,
là ng.nhân dẫn đến đói nghèo, lạc hậu.
->Lí lẽ đơn giản, chứng cớ đầy đủ; v.dụng các
p.pháp th.minh: thng kờ, s2<sub>, phõn tớch...</sub>
<i><b>2-Kêu gọi loài ng cần hạn chế sự bùng nổ và gia</b></i>
<i><b>tăng dân số:</b></i>
-ng cho mỗi con ng trên TĐ này chỉ còn DT 1
hạt thóc. Muốn thế phải góp phần làm cho chặng đg
đi đến ô thứ 64 càng dài lâu hơn, càng tốt.
=>Muốn có đất sống thì phải sinh đẻ có k.hoạch
hn ch gia tng dõn s trờn ton cu.
-Đó là con đg tồn tại hay không tồn tại của chÝnh
loµi ng.
=>Con ng muốn tồn tại phải biết điều chỉnh, hạn
chế sự gia tăng dân số, đây là v.đề sống cũn ca
nhõn loi.
<i>*Ghi nhớ: sgk (132 ).</i>
<i>*Luyện tập:</i>
-Đẩy mạnh gd cho PN thoát khỏi áp bức và phảI có
học thức, không còn phụ thuộc vào quyền lực của
kẻ khác.
-Vỡ: D.s tăng sẽ thu hẹp dần m.trg sống của con
ng, con ng sẽ thiếu đất sống; d.số tăng sẽ kìm hãm
sự p.triển của XH...
<i><b>IV-cđng cè:2phót</b></i>
<i><b>V-Híng dÉn häc bµi:2phót </b></i>
<i>-Häc thc ghi nhí.</i>
-Soạn bài Vào nhà ngục Quảng Đơng cảm tác (Đọc VB, đọc chú thích và trả lời những câu hỏi trong phần
Đọc –Hiểu VB).
<b>………</b>
<b>.</b>
<b>………</b>
<b>So¹n : </b>
<b>Gi¶ng : </b>
Dấu ngoặc đơn v du hai chm
<b>A- Mục tiêu bài hoc:</b>
-Hiu rừ cụng dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.
-Biết dùng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm trong khi viết.
<b>B- Chuẩn bị:</b>
-Đồ dùng: Bảng phụ chép ví dụ.
-Nhng iu cn lu ý: Nếu bỏ phần trg dấu ngoặc đơn thì câu hay đv vẫn trọn nghĩa và chỉ mất đi
phần thơng tin đi kèm thêm. Vì vậy nó đc gọi chung l phn chỳ thớch.
<b>C- Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>
<i><b>I-n nh t chc:1phỳt</b></i>
<i><b>II-Kim tra:2phỳt</b></i>
Giữa các vế trg câu ghép thờng có mqh gì ? Cho ví dụ ?
<i><b>III-Bµi míi:38phót</b></i>
Trong các vb viết ng vẫn thờng sd dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm. Vậy hai loại dấu này thờng đc sd trg
n trờng hợp nào và nó có tác dụng gì ? Bài hôm nay sẽ giúp c.ta giải đáp thắc mắc này.
<b>Hoạt động của thầy-trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
-Hs đọc ví dụ (Bảng phụ ).
-Đấu ngoặc đơn trg n đ.trích trên đc dùng để làm gì
?-Nếu bỏ phần trg dấu ngoặc đơn thì ý nghĩa cơ bản của
<i><b>I-Dấu ngoặc đơn:</b></i>
n đ.trích trên có thay đổi khơng ? (a-Cụm DT “những
ng bản xứ”: có td g.thích cho từ “họ”. Nếu bỏ cụm từ
đó thì ý nghĩa cơ bản của câu vẫn khơng thay đổi vì ý
nghĩa của cụm từ trg ngoặc đơn chỉ là giúp cho ng đọc
hiểu thêm họ là ai.
b-Đánh dấu phần th.minh về 1 lồi đv mà tên của nó
đc dùng để gọi 1 con kênh. giúp ng đọc hiểu rõ hơn
đ.điểm của con kờnh ny.
c-Phần liên số 701-762: là phần chú thích bổ xung
năm sinh và năm mất của Lí Bạch.
-T T Xuyờn l tờn 1 tỉnh ở TQ, cũng là phần chú
thích bổ xung thông tin cho từ “Miên Châu”. Nếu bỏ
các thông tin bổ xung này thì ý nghĩa cơ bản của câu
vẫn khơng thay đổi).
-Dấu ngoặc đơn đc dùng để làm gì ?
-Gv: Chú ý phần chú thích trg dấu ngoặc đơn có thể là
từ, cụm từ, câu, thậm chí là 1 chuỗi câu.
-Hs đọc ví dụ.
-Dấu hai chấm trg n đ.trích sau đc dùng để làm gì ?
-Dấu hai chấm đc dùng để làm gì ?
-Hs đọc ghi nhớ 1, 2.
-Giải thích cơng dụng của dấu ngoặc đơn trong những
đ.trích sau ?
-Dấu ngoặc đơn đc dùng để làm gì ?
-Gi¶i thÝch công dụng của dấu hai chấm trong những
a-Cụm DT những ng bản xứ: có td g.thích cho từ
họ.
b-ỏnh dấu phần th.minh về 1 loài đv mà tên của nú
c dựng gi 1 con kờnh.
c-Phần liên số 701-762: là phần chú thích bổ xung
năm sinh và năm mất của Lí Bạch.
-Từ Tứ Xuyên là tên 1 tỉnh ở TQ, cũng là phần chú
thích bổ xung thông tin cho từ Miên Châu.
<i>*Ghi nhớ 1: sgk (134 ).</i>
<i><b>II-Dấu hai chÊm:</b></i>
a-Dùng để đánh dấu lời thoại.
b-Dùng để đánh dấu lời dẫn trực tiếp.
c-Dùng để đánh dấu cho 1 lời th.minh g.thích.
<i>*Ghi nhí 2: sgk (135 ).</i>
<i><b>III-Lun tËp:</b></i>
<i><b>1-Bµi 1 (135 ):</b></i>
a-Đánh dấu phần g.thích ý nghĩa cho các từ ngữ HV.
b-Đánh dấu phần th.minh bổ xung thông tin về chiều
dài của cây cầu.
c-Đánh dấu phần th.minh bổ xung thông tin: ng nãi
cã qh lo¹i trõ víi ng viÕt ë phÝa trc.
-Đánh dấu phần th.minh gi¶i thÝch cho cơm từ n
p.tiện ngôn ngữ.
<i><b>2-Bài 2 (136 ):</b></i>
®.trÝch sau ?
-Hs thảo luận theo bàn.
-Hs đọc đọan trớch.
-Dấu hai chấm đc dùng trg đ.trích này có tác dụng gì ?
-Có thể bỏ dấu hai chấm trg đ.trích đc không ? Trg
đ.trích này, t.g dùng dấu hai chấm nhằm mđ gì ?
b-Đánh dấu phần th.minh.
c-Đánh dấu phần th.minh.
<i><b>3-Bài 3 (135 ):</b></i>
-Dùng đẻ đánh dấu phần th.minh cho ĐT nói.
-Có thể bỏ dấu hai chấm đc.
-Nhng nghĩa của phần đặt sau dấu hai chấm khơng
đc nhấn mạnh bằng.
<i><b>IV-Cđng cè:2phót</b></i>
<i><b>V-Híng dÉn häc bµi :2phót</b></i>
-Häc thc ghi nhí, lµm bµi 4, 5, 6 (137 ).
-Đọc bài: Dấu ngoặc kép (Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi trong từng phần).
<b>D-Rút kinh nghiệm:</b>
<b></b>
<b></b>
<b>Soạn : </b>
<b>Giảng : </b>
Đề văn thuyết minh
và cách làm bài văn thuyết minh
<b>A- Mục tiêu bài học:</b>
-HS hiu cỏch lm bi văn th.minh: Q.sát, tích luỹ tri thức và p.pháp tr.bày.
-Rèn k.năng tìm hiểu đề và k.năng kết hợp các p2<sub> làm b.văn th.minh có hiệu quả.</sub>
<b>B- Chuẩn bị:</b>
-Đồ dùng: Một s mu
-Những điều cần lu ý: Chú ý các bài văn th.minh nhìn bề ngoài có vẻ giống nh m.tả, g.thích nhng
thực chất là khác hẳn. m.tả là 1 yếu tố thuộc loại t.sự, nhằm tái hiện con ng, s.vật làm cho ng ta cảm thấy đc
chúng, còn th.minh lại là trình bày tri thức, hiểu biết về con ng và s.vật ấy.
<b>C- Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>
<i><b>I-n nh tổ chức:1phút</b></i>
<i><b>II-Kiểm tra:3phút</b></i>
-Muốn có tri thức để làm bài văn th.minh thì ta phải làm gì ?
-Có những phơng pháp thuyết minh nào ?
Muốn làm đợc bài văn thuyết minh thì chúng ta phải làm gì ? Bài hơm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu đề
văn th.minh và cách làm bài văn th.minh.
<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
-Hs đọc các đề văn (Bảng phụ).
-Đối tợng của các đề văn th.minh trên là gì ?
-Em có nx gì về phạm vi của các đề văn nêu trên ?
-Hs đọc đề văn g.
-Em hãy tìm hiểu đề văn trên: Đối tợng của đề văn
trên là gì ?
-Em hãy x.định yêu cầu về nội dung của đề văn: Đề
văn trên y.cầu th.minh về n khía cạnh nào của đơi dép
?
-Đề văn th.minh thờng nêu gì, để làm gì ?
-Hs đọc bài văn: Xe đạp.
-Đối tợng th.minh của đề văn là gì ?
-Chỉ ra phần MB, TB, KB và cho biết ND mỗi phần ?
- g.thiu v chic xe p, bi vit đã trình bày c.tạo
chiếc xe ntn: Xe gồm mấy bộ phận ? Các bộ phận đó
là gì ?
C¸c bé phận ấy đc g.thiệu theo thứ tự nào ? Có hợp lí
<i><b>I-Đề văn th.minh và cách làm bài văn th.minh:</b></i>
<b>1-Đề văn th.minh:</b>
*Đề bài: sgk (137- 138 ):
-i tng: th.minh v con ng, con vật, đồ vật, h.tợng,
phong tục tập quán...
-Ph¹m vi th.minh: rÊt réng.
*Ví dụ đề văn th.minh: Giới thiệu đôi dép lốp trg
k.chiến.
-Tìm hiểu đề văn: Đ.tợng th.minh về 1 vt trg 1
thi kỡ l.s ca DT.
-Yêu cầu về ND: Cần th.minh về lai lịch, nguồn gốc;
vật liệu làm; cách làm; công dụng và tính năng, g.trị
sd; hiện nay còn có g.trị gì .
<i>*Ghi nhớ 1:.sgk (140 ).</i>
<i><b>2-Cách làm bài văn th.minh:</b></i>
*Bi vn: Xe p.
-i tng th.minh: l chiếc xe đạp.
-Bố cục: 3 phần.
+MB (từ đầu->sức ng): G.thiệu về phơng tiện xe đạp.
+TB (tiếp->tay cầm): G.thiệu c.tạo của xe đạp và
ng.tắc hđ của nó.
+KB (cịn lại): V.trí của xe đạp trg đ.s của ng VN và
trg tơng lai.
-Trình bày về c.tạo của xe đạp, ng viết đã chia các bộ
phận của xe ra làm 3 phần để g.thiệu:
+Hệ thống truyền động: Khung, bàn đạp, trục...
+Hệ thống điều khiển:Ghi đông, phanh
+Hệ thống chuyên chở: yên xe, giá đèo hàng, giỏ
đựng đồ.
không ? Vì sao ?
-P.pháp th.minh trg bài là gì ?
-Để làm đc bài văn th.minh, ta cần phải làm gì ? Hs
đọc ghi nhớ 1,2,3.
-Dµn bµi th.minh cho chiÕc nãn l¸ VN gåm mấy
phần ?
-Phần MB cần g.thiệu gì ?
-Phần TB cần g.thiệu những khía cạnh nào của chiếc
nón ?
-Nón có hình dáng ntn ? làm bằng nguyên liệu gì ?
-Nón đc làm qua những khâu nào ?
-Làm khuôn bao gồm n thao tác nào ?
-Làm lá là làm n gì ?
-Cách khâu nón ntn ?
-Nún c sx nhiu đâu trên đất nc ta ?
-Nón có n tác dụng gỡ trong i sng ng VN ?
-KB cần nêu gì ?
biết ngay.
-P2<sub> th. minh: P</sub>2<sub> phân loại, p.tích và p</sub>2<sub> liƯt kª.</sub>
<i>*Ghi nhí 2,3: sgk (140 ).</i>
<i><b>II-Lun tËp: </b></i>
Lập dàn ý cho đề bài: G.thiệu về chiếc nón lá VN.
a-MB: G.thiệu k.q về chiếc nón lá VN.
b-TB:
*G.thiƯu vỊ c¸ch làm nón:
-Hình dáng: Hình chóp nhọn.
-Nguyên liệu: làm bằng lá nón.
-Cách làm:
+Lm khuụn: vút na un thnh cỏc vũng trịn từ to
đến nhỏ theo khn.
+Làm lá: lá nón lấy ở trg rừng, đem phơi khơ (hoặc
mua ngồi chợ), là cho phẳng, khâu các đầu lá vào
khuôn rồi dàn đều lên khn.
-Kh©u nãn: Dïng kim kh©u nãn, kh©u b»ng sợi móc
hoặc sợi cớc.
*G.thiệu về nơi sx: nãn HuÕ, nón Chuông (Thanh
Oai-Hà Tây).
*Tác dụng: che nắng, che ma, làm quạt, làm duyên,
làm quà tặng. Nón là biểu tợng của ng p.nữ VN duyên
dáng, mềm mại.
c-KB: -Cảm nghĩ về chiếc nón.
-V.trò và v.trí của chiiếc nãn hiƯn nay.
<i><b>IV- Cđng cè:2phót </b></i>
-Gv hƯ thèng l¹i kiÕn thøc toµn bµi.
<i><b>V- Híng dÉn häc bµi:2phót</b></i>
-Häc thc ghi nhí, dựa vào dàn ý trên hÃy viết thành bài văn th.minh.
-Đọc bài: Luyện nói th.minh về một thứ đồ dùng (Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi trong từng phn).
<b></b>
<b></b>
<b></b>
<i><b> </b></i>
<b>Ngày soạn : </b>
<b>Ngày giảng : </b>
Chơng trình địa phơng (phần vn)
<b>A- Mục tiêu bài học:</b>
-Bc u quan tõm n truyn thống văn học của địa phơng.
-Qua viÖc chän chÐp mét bài thơ hoặc một bài văn viết về đ.phơng vừa củng cố t.cảm q.hg, vừa bớc
đầu rèn luyện năng lực thẩm bình và tuyển chọn văn thơ.
<b>B- Chuẩn bị:</b>
-Đồ dùng: Một số bài văn thơ viết về Hoà Bình.
-Những điều cần lu ý: cho hs tìm hiểu các t.g văn học ở đ.phơng và các tp văn học viết về đ.phơng.
<b>C- Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>
<i><b>I-n nh t chc:1phỳt</b></i>
<i><b>II-Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của hs.</b></i>
<i><b>III-Bài míi:40phót</b></i>
Khái niệm địa phơng trg đ.k p.triển của đ.nc hiện nay có thể hiểu là quê hơng, quê cũ, nguyên quán, cũng
có thể hiểu là nơi đang sống, là trú quán, là quê mới. Bài học hôm nay c.ta sẽ tìm hiểu về các t.g. tp quê
h-ơng Hồ Bình.
<i><b>1-Lập bảng danh sách các nhà văn, nhà thơ của địa phơng và của </b></i>
<b>Thø tù - Tên tác giả</b> <b>Năm sinh </b><b> Quê quán</b> <b>Tên tác phẩm</b>
1.Bùi Minh Chức
2.Hà Trung nghĩa
3.Nguyễn Tấn Việt
4.Lê Trung Hợp
1950
1948
1948
1946
ảo ảnh Sông BôI từ sự tích 1 câu nói, Ngời ở
trạm cửa rừng, Dới chân đài kỉ niệm.
Vầng trăng sáng trg đêm thung lũng, Ngã ba,
Những ngọn gió, Mảnh gạc, Hồng hơn.
Chùm truyện vui vui, Tầng năm bất tử, Dây
xích truyền đời.
Bạn đờng, Trở lại một vùng quê.
5. Lß Cao Nhum
6.Hà Sủn
7.Quách Văn ạch
8.Nguyễn Thị Thi
9. Lê Cờng
1954
Mảnh trăng núi.
Tuần trăng mật cuối cùng.
Nhớ Lạc Thuỷ
Giọt chiều.
Lạc Thuỷ 1 vùng văn hoá cổ
Đêm Chi Nê
<i><b>2-Su tầm và chọn chép một bài thơ hoặc văn viÕt vỊ phong c¶nh TN, con ng, sinh hoạt văn hoá,</b></i>
<i><b>tr.thống LS của q.hg Hoà Bình:</b></i>
<b> Thành phố bên sông Đà</b>
Sụng ờm m trụi, sng tan dần mây vờn núi
Nền văn hố Hồ Bình đã bao đời trọn niềm tin
Đảng dìu dắt chúng ta qua tranh đấu đã đứng lên
Nh bông trăng nở toả hơng trong nắng mới.
Đôi tay em dệt nên những hoa văn bao tình nghĩa
Nền văn hố Hồ Bình, đất Phơng Lâm nở rộ hoa
Đờng Cù Chính Lan, đây phố Nghiã, phố Chăm
Đông vui phiên chợ đẹp sinh cô gỏi mng.
Hoà Bình mến yêu ơi ! Thành phố bên sông Đà
Thuỷ điện sáng muôn nơi - Rừng núi vang tiếng cồng
Hồ Bình mến u ơi ! Thành phố bên sụng
Tự hào biết bao nhiêu Nền văn hoá Hoà Bình.
<i><b>V-Hớng dẫn học bài:2phút</b></i>
-Son bi: Vo nhà ngục Quảng Đông cảm tác (Đọc VB, đọc chú thích và trả lời những câu hỏi trong phần
Đọc- Hiểu VB).
<b>D-Rút kinh nghiệm:</b>
<b></b>
<b></b>
<b></b>
<b> Ngàytháng11 năm 2009</b>
<b>Soạn : </b>
<b>Giảng : </b>
<b>TuÇn 14 </b>
<b>A- Mục tiêu bài học:</b>
-HS Hiểu rõ công dụng của dấu ngoặc kép và phân biệt đc với dấu ngoặc đơn.
-Rèn kĩ năng sử dụng và biết cách dùng dấu ngoặc kép khi viết văn bn.
<b>B- Chuẩn bị:</b>
-Đồ dùng: Bảng phụ chép ví dụ.
<b>C- Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>
<i><b>I-n nh t chc:</b></i>
-t cõu cú sd dấu ngoặc đơn và nêu công dụng của dấu ngoặc đơn ?
-Đặt câu có sd dấu hai chấm và cho biết tác dụng của dấu hai chấm ?
<i><b>III-Bµi míi: </b></i>
Trong TV mỗi loại dấu câu có một chức năng khác nhau. Bài trc c.ta đã hiểu chức năng của dấu ngoặc
đơn và dấu hai chấm. Bài hơm nay sẽ giúp c.ta tìm hiểu chức năng của dấu ngoặc kép và cách dùng nó.
<b>Hoạt động của thầy-trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
-Hs đọc ví dụ (bảng phụ).
-Dấu ngoặc kép trg n đ.trích trên đc dùng để làm
gì: +Phần trg đấu ngoặc kép của đ.trích a đc dùng
để làm gì ?
+Cơm tõ “d¶i lơa” trg câu b đc dùng theo nghĩa
gốc hay nghĩa chuyển ? dải lụa là h/ả ẩn dụ của
cái gì ?
+Các từ : văn minh, khai hoá ở đoạn c đc dùng
với hàm ý gì ? Các từ này là lời nói của ai ? Ngoài
hàm ý mỉa mai, dấu ngoặc kép ở đây còn đc dùng
với công dụng gì nữa ?
+Cỏc từ ngữ: “Tay ng đàn bà:, “Giác ngộ”, “Bên kia
<i><b>I-C«ng dụng của dấu ngoặc kép:</b></i>
*Ví dụ: sgk (141, 142 ).
a-Đánh dÊu lêi dÉn tr.tiÕp (mét c©u nói của Găng
đi).
b-T ng c hiu theo 1 ngha .bit, nghĩa đc hình
thành trên c.sở p.thức ẩn dụ: dùng từ ngữ “dải lụa”
để chỉ chiếc cầu (xem chiếc cầu nh 1 dải lụa).
c-Từ ngữ có hàm ý mỉa mai. ở đây t.g mỉa mai bằng
việc dùng lại chính từ ngữ mà thực dân Pháp thờng
dùng khi nói về sự cai trị của chúng đối với VN:
khai hoá văn minh cho 1 DT lạc hậu. Vì vậy cũng có
thể coi dấu ngoặc kép trg đ.trích đc dùng để đánh
dấu lời dẫn tr,tiếp.
sơng Đuống” ở câu d có phải là tên tp không ? Dấu
ngoặ kép ở đây đc dung để làm gì ?
-Dấu ngoặc kép đc dùng để làm gì ?
-Hs đọc ghi nhớ.
-G.thÝch c«ng dơng cđa dấu ngoặc kép trg n đ.trích
sau ?
-Hs c .trớch a - Dấu ngoặc kép đc dùng ở đây
với công dụng gỡ ?
-Từ ngữ trg ngoặc kép của câu b đc dùng với hàm ý
-Du ngoc kộp cõu c c dựng lm gỡ ?
-N từ ngữ trg ngoặc kép ở đ.trích d đc dùng với n
công dụng gì ?
-N từ ngữ trg ngoặc kép ở đ.trích e đc dùng để làm
gì ?
-Hãy đặt dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vào chỗ
thích hợp (có điều chỉnh chữ viết hoa trg trờng hợp
cần thiết) trg n đ.trích sau và g.thớch lớ do ?
-Vì sao hai câu sau đây có ý nghĩa giống nhau mà
dùng n dấu câu khác nhau ?
*Ghi nhớ: sgk (142 ).
<i><b>II-Luyện tập:</b></i>
<i><b>1-Bài 1 (142 ):</b></i>
a-Đánh lời nói tr.tiếp của cậu vàng mà lÃo Hạc tởng
tợng khi kể lại cho ông giáo nghe.
b-Dùng với hàm ý mỉa mai.
c-Đánh dấu lời dẫn tr.tiÕp cña ng c« bÐ Hång và
cũng có hàm ý mỉa mai.
d-Đánh dấu lêi dÉn tr.tiÕp vµ cịng cã hµm ý mỉa
mai.
e-Đánh dấu lời dẫn tr.tiếp trg câu thơ của Ng.Du.
<i><b>2-Bài 2 (143 ):</b></i>
a-Biển vừa treo lên..., cời bảo:
-Nhà này... phải bin l cỏ ti ?
b-Nó nhập tâm lời dạy của chú Tiến Lê: Cháu hÃy
vẽ... với cháu.
c-LÃo Hạc ơi !... bảo hắn: Đây là ... đi một sào...
->Lu ý lời dẫn tr.tiếp trg trờng hợp này không phải
là lời của ng khác mà là lời của chính ng nói (ông
giáo) đc dùng vào 1 th.điểm khác (lúc con trai lÃo
Hạc trở về).
<i><b>3-Bài 3 (143 ):</b></i>
a-Dựng du hai chm v dấu ngoặc kép để đánh dấu
lời dẫn tr.tiếp, dẫn nguyên văn lời của c.tịch HCM.
b-Không dùng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép nh ở
trên vì câu nói khơng đc dẫn ngun văn (lời dẫn
g.tiếp).
<i><b>IV-Cđng cè:2phót </b></i>
Gv hƯ thèng l¹i kiÕn thøc toµn bµi.
<i><b>V-Híng dÉn häc bµi:2phót</b></i>
-Häc thc ghi nhí, lµm bµi 4, 5 (143 ).
<b>D-Rót kinh nghiệm:</b>
<b></b>
<b>..</b>
<b></b>
<b>Soạn : </b>
<b>Giảng : </b>
<b>TiÕt 54</b>
<b> </b>
-Cñng cố tri thức, kĩ năng về cách làm bài văn th.minh.
-Rèn luyện kĩ năng xây dựng kiểu bài thuyết minh và rèn kĩ năng nói trớc tập thể lớp cho hs.
<b>B- ChuÈn bÞ</b>
-Đồ dùng: Gv cần chuẩn bị sẵn một bài th.minh để hớng dẫn hs. Chú ý hd hs vn dng p2<sub> p.tớch v</sub>
g.thích.
<b>C- Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>
<i><b>I-n nh t chc:1phỳt</b></i>
<i><b>II-Kim tra:3phỳt</b></i>
Để làm đc bài văn th.minh thì ta phải làm gì ? Em hÃy nêu bố cục của bài văn th.minh ?
<i><b>III-Bài mới:37phút</b></i>
<i><b> Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta thuyết minh về một thứ đồ dùng một cách có bài bản, có sửa chữa, uấn nắn,</b></i>
có sự thei dõi đánh giá của ngời khác.
<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
-Hs c bi.
-Đề bài trên y.cầu c.ta phải th.minh n khía cạnh
nào của cái phích ?
-Em hóy q.s cỏi phớch và đối chiếu n điều đã q.s
đó với phần q.s v tỡm hiu trg sgk.
-MB cần g.thiệu gì ?
-TB cần g.thiệu n khía cạnh nào của phích ?
-Em hÃy trình bày c.tạo của phích ?
<i><b>I-Chuẩn bị:</b></i>
Đề bài: Thuyết minh về cái phích nớc.
<i><b>1-Yêu cầu: Trình bày công dụng, c.tạo, nguyên lí giữ</b></i>
nhiệt, cách sd và bảo quản.
<i><b>2-Quan sát và tìm hiểu:</b></i>
<i><b>3-Lập dàn ý:</b></i>
<i><b>a-MB: G.thiệu v.trò của chiếc phích nc trg đ.sống con</b></i>
ng.
<i><b>b-TB:</b></i>
*Cấu tạo: 2phần
-Phích có công dụng gì trg đ.sống ?
-Em hÃy nêu cách sd và bảo quản phích ?
-KB cần nêu gì ?
-Để th.minh vỊ c¸i phÝch, em sÏ sd các p2
th.minh nào ?
-Chia hs thành 2 tổ: tổ 1 trình bày phần MB và
KB, tổ 2 trình bày phần TB.
-Hs c i diện lên tập nói theo dàn bài đã
chuẩn bị.
-Gv hd hs nhận xét: về kiểu bài, cách trình bày;
đánh giá hiệu quả của cách trình bày: u - nhợc
điểm; rút kinh nghiệm để chuẩn bị cho bài viết
số 3.
-Ruột phích: đc tráng bằng 2 lớp thuỷ tinh có lớp chân
khơng ở giữa, phía trg lớp thuỷ tinh có tránh bạc để
giữ nhiệt.
*Cơng dụng: Giữ nhiệt của nc nóng để dùng trg s.hoạt
hằng ngày.
*Cách sd và bảo quản: Đun nc sơi đổ vào phích rồi đặt
ở nơi khuất để tránh đổ vỡ.
<i><b>c-KB: Ngày nay tuy đã có n dụng cụ khác thay thế</b></i>
nhng chiếc phích vẫn là đồ dùng s.hoạt phổ biến và
tiện lợi, nhất là ở vùng nông thôn và miền núi.
4-P2<sub> th.minh: Nêu đ.nghĩa, p.tích, g.thích.</sub>
<i><b>II-Luyện nói trên lớp:</b></i>
Kớnh tha cơ giáo cùng tồn thể các bạn thân mến !
Hiện nay, tuy nhiều g.đình khá giả đã có bình nóng
lạnh hoặc các loại phích điện hiện đại, nhng đa số các
g.đình có thu nhập thấp vẫn coi cái phích nc là 1 thứ
đồ dùng tiện dụng, hữu ích và khơng thể thiếu đc trg
đ.sống hằng ngày.
Cái phích có c.tạo thật đơn giản. Bên ngoài là lớp vỏ
đc làm bằng sắt hoặc nhựa với n mẫu hoa và màu sắc
rất đẹp. Bên trg là ruột phích đc tráng bằng 2 lớp thuỷ
tinh có lớp chân khơng ở giữa, phía trg lớp thuỷ tinh
có tráng bạc để giữ nhiệt cho nc trg phích ln đc
nóng. Cái phích đc dùng để đựng nc sôi pha trà cho ng
lớn, pha sữa cho trẻ em, đựng cháo cho ng ốm, đựng
nc thuốc sắc... Phích có nhiều cơng dụng tiện lợi mà
giá cả lại phải chăng, phù hợp với túi tiền của đại đa
số ng LĐ, nhất là bà con nơng dân.Vì vậy đã từ lâu,
cái phích đã trở thành một vật dụng quen thuộc trg
nhiều g.đình ng VN c.ta.
Ngày nay tuy đã có n dụng cụ khác thay thế nhng
chiếc phích vẫn là đồ dùng s.hoạt phổ biến và tiện lợi,
nhất là ở vùng nông thôn và miền núi nc ta.
<i><b>IV-Hớng dẫn học bài:</b></i>
-Ôn tập về văn th.minh (chú ý về phơng pháp và dàn ý).
-Tham kho v chun b 4 đề trg sgk (145 ) để tiết sau viết bi TLV s 3.
<b>D-Rút kinh nghiệm:</b>
<b></b>
<b>..</b>
<b></b>
<b>Soạn : </b>
<b>Giảng:</b>
<b>A- Mục tiêu bài học:</b>
-HS Vận dụng những kiến thức đã học về kiểu bài th.minh để g.thiệu về một đồ vật quen thuộc
trong cuộc sống hằng ngày, giúp ng nghe hiểu đc c.tạo và cụng dng ca vt ú.
-Rèn kĩ năng xây dựng văn bản thuyết minh theo những yêu cầu bắt buộc.
<b>B- Chn bÞ:</b>
- Gv có thể chuẩn bị trc cho hs cách lập dàn ý về các đồ vật nh: Kính, bút, dép, nón lá, áo dài.
<b>C- TiÕn tr×nh tỉ chøc:</b>
<i><b>I-ổn định tổ chức:1phút</b></i>
<i><b>II-Kiểm tra:</b></i>
<i><b>III-Bµi míi:90phót</b></i>
<i><b> Đề bài: Em hãy th.minh về cái phích nớc ( hoặc cái bút, cái xe đạp, cái nón ).</b></i>
<i><b> I-Yêu cầu:</b></i>
Trình bày công dụng, c.tạo, nguyên lí giữ nhiệt, cách sd và bảo quản.
<i><b> II-Đáp án:</b></i>
<i>a-MB: 1,5 điểm.</i>
G.thiệu v.trò của chiếc phích nc trg đ.sống con ngời.
<i>b-TB: 6 điểm.</i>
*Cấu tạo: 2phần
-Vỏ phích: làm bằng sắt hoặc nhựa.
-Rut phớch: c trỏng bng 2 lp thuỷ tinh có lớp chân khơng ở giữa, phía trg lớp thuỷ tinh có tránh bạc để
giữ nhiệt.
*Cơng dụng: Giữ nhiệt của nc nóng để dùng trg s.hoạt hằng ngày.
<i>c-KB: 1,5 ®iĨm.</i>
Ngày nay tuy đã có n dụng cụ khác thay thế nhng chiếc phích vẫn là đồ dùng s.hoạt phổ biến và tiện lợi,
nhất là ở vựng nụng thụn v min nỳi.
<i>d-Trình bày: 1 điểm.</i>
-Giáo viên nhận xét ý thức làm bài của học sinh.
-Học sinh thu bài.
<i><b>V-Hớng dẫn học bài:</b></i>
-Tiếp tục ôn tập về văn thuyết minh.
-Chuẩn bị bài: Thuyết minh về một thể loại văn học (Đọc ví dụ và trả lời câu hái trong tõng phÇn).
<b>D-Rót kinh nghiƯm:</b>
<b>………</b>
<b>...</b>
<b>………</b>
<b> Ngàytháng11 năm 2009</b>
<b>Soạn:</b>
<b>Giảng:</b>
<b>A- Mục tiêu bài học:</b>
-Cm nhn c v p ca n chí sĩ yêu nc đầu TK XX, n ng mang chí lớn cứu nc, cứu dân, dù ở
h.cảnh nào vẫn giữ đc phong thái ung dung, khí phách hiên ngang, bất khuất và niềm tin không rời đổi vào
sự nghip g.phúng DT.
-Hiểu đc sức truyền cảm nghệ thuật qua giọng thơ khẩu khí hào hùng của t.giả.
<b>B- Chuẩn bị:</b>
-Nhng điều cần lu ý: Gv cần gợi mở để giúp hs hình dung đc kh.khí LS của đ.nc ta vào n năm đầu
TK XX.
<i><b>I-ổn định tổ chức:1phút</b></i>
<i><b>II-Kiểm tra:5phỳt</b></i>
-Em hÃy kể tên các tác giả và tác phẩm là ngời Hoà Bình ?
-Đọc thuộc lòng một bài thơ của t.g ngời Hoà Bình mà em biết ?
<i><b></b></i>
<i><b>III-III-Bài míi:35phót</b></i>
PBC ra đời cách c.ta ngày nay đã hơn 1 TK, lúc PBC ra đời là lúc đ.nc N.Kì vừa bị mất vào tay giặc Pháp.
Tồn dân ta từ N chí B dần dần chìm ngập trg cảnh nơ lệ. Tiếng khóc oe oe của n đứa trẻ mới ra đời nh PBC
đã là tiếng khóc của n ng dân mất nc. Hai chữ “mất nc” đã giày vò tâm cam của hàng triệu ng dân VN y.nc
thg nòi. Và hàng vạn ng đã đứng lên đánh giặc cứu nc. PBC là 1 ng anh hùng y.nc, ông đã s.tác rất nhiều
văn thơ để phục vụ cm. Văn thơ của ông là lời tự bạch của ng anh hùng nóng bỏng nhiệt huyết, s.sàng xả
<b>Hoạt động của thầy-trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
-Dùa vµo ch.thÝch, em hÃy nêu 1 vài nét về t.g PBC ?
-Bài thơ đc s.tác trg h.cảnh nào ?
-Hd c: c vi ging hào hùng, to vang, ngắt nhịp
4/3, câu 2 nhịp 3/4. Câu cuối đọc với giọng khẳng
khái, thách thức, ung dung, nh nhng.
-Giải thích từ khó: Cảm tác là c.xúc đc viết ra thành
s.tác.Vào nhà ngục Q.Đông cảm tác là c.xúc đc viết
khi bị giam ở nhà ngục tỉnh Q.Đông.
-Bố cơc cđa bµi thơ TNBC Đờng luật đc chia làm
mấy phần ?
-Hs đọc 2 câu đề.
-Các từ hào kiệt, phong lu cho ta hình dung P+về 1
con ng ntn ? (Là ng có tài, có chí nh bậc AH; phong
thái ung dung, đàng hồng, sang trọng).
-Câu thơ đầu có sd bp NT gỡ. t.d ca bp NT ú ?
-Câu thơ thứ 2 biểu thị quan niệm sống và đ.tr của ng
y.nc. Vậy em hiểu gì về ý nghĩa của câu thơ này ?
<i><b>I-Tìm hiểu chung:</b></i>
<i><b>1-Tác giả: PBC (1867-1940 ), quê Nghệ An.</b></i>
-Là nhà y.nc, nhà CM lớn của DT VN, là nhà
văn, nhà thơ lớn.
<i><b>2-Tác phẩm: S.tác vào đầu năm 1914, khi PBC</b></i>
bị bọn quân phiệt Quảng Đông T.Quốc bắt giam.
<i><b>3-Đọc,giải nghĩa từ khó</b></i>
<i><b>II-Tìm hiểu văn bản:</b></i>
<i>*Bố cuc: 4 phần (Đề, thực, ln, kÕt).</i>
<i><b>1-Hai câu đề:</b></i>
VÉn lµ hµo kiƯt, vẫn phong lu,
Chạy mỏi chân thì hÃy ë tï.
(Ngời y.nc q.niệm con đg cứu nc của mình là con đg
dài với n chơng gai, địi hỏi n q.tâm, khơng đc ngừng
nghỉ. Vì kh.khăn kq, cho nên nhà tù mới là nơi tạm
nghỉ chân của ng chạy khi mỏi chân).
-Em có nx gì về giọng điệu của 2 câu đề ? Qua đó em
hiểu gì về t.cách của ng tù ?
-Gv: Hai câu mở đầu bài cảm tác đúng là 1 tuyên
ngôn về nhân cách, về bản lĩnh vừa ung dung tự tại,
vừa hóm hỉnh lạc quan. Từ đó, ng c.sĩ biến thế bị
động thành thế chủ động, biến thân xác mất tự do
thành sự tự do về tinh thần để tự động viên m giữ
vững lí tởng cm.
-Gv đọc 2 câu thực.
-Em hiểu gì về cụm từ khách không nhà, trong bốn
biển ? (Khách khơng nhà: ng tự do đi đây, đi đó; Trg
bốn biển: trg thế gian rộng lớn).
-Câu thơ Đã khách không nhà trg bốn biển có nghĩa
ntn ? (T.g tự nhận m là ng tự do, đi đây đi đó giừa thế
gian rộng lớn mênh mông).
-ở trg ngục tự nhận m là khách, điều đó cho thấy nét
đẹp nào trg t.cách của t.g ? (Ung dung, lạc quan ngay
cả trg h.c ngặt nghèo kh.khăn)
-Dựa vào c.thích trg sgk, em hiểu ng có tội là ng ntn ?
(Vì h.đ cm PBC bị trục xuất khỏi N.Bản, đang sống
không hợp pháp ở T.Quốc, lại bị TD Pháp kết án tử
hình vắng mặt, cho nên đi đến đâu ông c bị xua đuổi
nh 1 ti phm).
-Gv: Ng có tội ở đây còn là cách gọi mỉa mai của t.g
về h.đ khủng bố ng y.nc của TD Pháp chg gọi ng
y.nc là ng cã téi).
-Điều đó cho ta hiểu thêm gì về t.cách của nhà y.nc ?
(Tin m là ng y.nc chân chính, khơng khuất phục trc
kh.khăn, nguy hiểm)
-Hai câu thực có sd n bp NT gì, t.d của các bp NT
đó ?
trg bất kì h.c nào.
-Giọng điệu tự nhiên, hài hớc.
=>Là ng bình tĩnh, tự chủ ngay cả trg nguy nan.
<i><b>2-Hai c©u thùc:</b></i>
-Hai câu thực đã cho em hiểu thêm đc vẻ đẹp gì của
ng c.sĩ cm ?
-Gv: Hai câu thực hay ở chỗ t.g đã sd NT đối khá
chặt chẽ: đã khách đối với lại nhà, không nhà trg bốn
biển đối với có tội giữa năm châu. Từng cặp từ ngữ
đối nhau, từng ý đối nhau, hài hoà, vẽ lại h/ả 1 con ng
từng trải qua c.đời chìm nổi, nhng rất đáng tự hào. Tự
hào kiêu hãnh, nhng vẫn kh.tốn nhận rõ lỗi lầm của
m. Đó là nét đẹp của bức chân dung ng AH hào kiệt
PBC.
-Hs đọc 2 câu luận.
-Dựa vào c.thích, em hãy cho biết ý nghĩa của câu thơ
Bủa tay ôm chặt bồ k.tế ? (Con ng này vẫn ơm ấp
hồi bào trị nc, cứu đời).
-Em hiểu nghĩa của lời thơ Mở miệng cời tan cuộc
oán thù ntn ? (Tiếng cời của ng y.nc trg cảnh tù ngục
có sức mạnh c.thắng mọi âm mu, thủ đoạn thâm độc
của kẻ thù).
-Em hãy chỉ ra các bp NT đc sd ở 2 câu này, t.d của
các bp NT ấy ? (H/ả “bủa tay ôm chặt” đối xứng với
“mở miệng cời tan” đặc tả h.dáng và ý chí 1 con ng
mang lí tởng đẹp, q.tâm cao, ln2<sub> c.u kiờn cng,</sub>
dũng cảm, luôn2<sub> lạc quan tin tởng m sẽ c.thắng. H/ả</sub>
b k.t i chi vi cuc oỏn thù” g.thích rõ n đ.tg
mà ng AH ơm chặt và cời tan. “Bồ k.tế” nghĩa là kinh
bang tế thế, đó là lí tởng trị nc , cứu đời mà t.g đang
theo đuổi. Đ.từ “ôm chặt” thuộc loại từ khoa trơng,
nhấn mạnh. Dùng nó PBC nh muốn tự dặn m khơng
bao giờ xa rời con đg m đã đi, đã lựa chọn).
-Gv: “Cuéc o¸n thù là cách nói k.quát cuộc đ.tr
q.liệt giữa cái thiện và cái ác, giữa bọn ngoại xâm và
n.d các DT bị áp bức, cụ thể hơn nữa đây chính là
cuộc c.đ ngoan cờng của n.d VN chống bọn TD Pháp
XL.
-Hai câu luận cho em hiểu thêm gì về tính cánh của
-Hai câu luận có qh ntn với 2 câu luận ở trên ? (Qh
->Sd cặp phó từ, phép đối – Tạo nhịp điệu cân
đối, nhịp nhàng cho câu thơ và làm nổi bật khí
phách hiên ngang của ng cm trg cảnh tù ngục.
=>Là ng lạc quan, kiên cờng, s.sàng chấp nhận
nguy nan trên con g tranh u.
<i><b>3-Hai câu luận:</b></i>
Bủa tay ôm chỈt bå k.tÕ,
Më miƯng cêi tan cc o¸n thï.
đối lập, ở trên là h.c kh.khăn, bôn ba không nhà cửa,
lại bị tù đầy giam hãm nơi đất khách quê ng, cái chết
là cầm chắc trg tay. Còn ở dới lại cho ta thấy khí
phách và ý chí của nhà cm khơng có gì nao núng).
-Gv đọc 2 câu kt.
-Các từ thân ấy và s.nghiệp cần đc hiểu ntn khi gắn
với PBC ? (Thân ấy: chỉ con ng PBC; sự nghiệp: Chỉ
s.nghiệp cứu nc mà PBC đang theo đuổi).
-T đó, lời thơ Thân ấy hãy cịn, cịn sự nghiệp tốt
lên ý nghĩa gì ? (Thể hiện q.niệm sống của nhà y.nc:
còn sống là còn đ.tr).
-Em hãy cho biết ND ý nghĩa của câu Bao nhiêu
nguy hiểm sợ gì đâu ? (Con ng ở đây thừa nhận con
đg đ.tr đầy nguy hiểm, trg đó có cả tù đầy, hi sinh).
-ở đây t.g đã s.d bp NT gì, t.d của bp NT đó ?
-Gv: Bài thơ khép lại ở t thế hiên ngang của con ng
đứng cao hơn cái chết. Kẻ thù có thể giam cầm, đầy
đoạ thân xác của ng c.sĩ cm, nhng không không thể
giam cầm đc ý chí thép gang của họ.
-Em hãy nêu g.trị về ND, NT của bài thơ ? –Hs đọc
ghi nhớ.
-Bài thơ đc viết theo thể thơ nào (về số câu, số chữ,
cách gieo vần) ? Em đã gặp thể thơ ny bi th
no ?
=>Thể hiện khí phách hiên ngang không khuất
phục của ng yêu nc.
<i><b>4-Hai câu kết:</b></i>
Thân ấy hÃy còn, còn sự nghiệp,
Bao nhiêu nguy hiểm sợ gì đâu.
->Điệp từ Nhấn mạnh ý chí q.tâm và niềm tin
tởng mÃnh liệt vào s.nghiệp cú nc, cứu dân của
mình.
<i>*Ghi nhớ: sgk (148 ).</i>
-Thể thơ thất ngôn bát cú Đg luật: Bài thơ có 8
câu, mỗi câu có 7 chữ, có 1 vần ở tiếng cuối của
các câu 1,2,4,6,8.
<i><b>IV- Củng cố:2phút</b></i>
-KháI quát néi dung toµn bµi
<i><b>V- Híng dÉn häc bµi: 2phót</b></i>
-Häc thc lòng bài thơ, học thuộc ghi nhớ.
-Son bi: p ỏ ở Cơn Lơn (Đọc VB, đọc chú thích và trả lời những câu hỏi trong phần Đọc –Hiểu VB).
<b>D-Rót kinh nghiệm:</b>
<b></b>
<b>.</b>
<b> Soạn : </b>
<b>Giảng: </b>
<b>Tiết 58</b>
<b> (Phan Châu Trinh)</b>
<b>A- Mục tiêu bài học:</b>
-Cm nhn đc h/ả cao đẹp của nhà y.nc, trg gian nguy vẫn hiên ngang, bền gan, vững chí và nhân
cách cứng ci ca PCT.
-Giọng điệu hùng tráng của thể thơ TNBC, ý nghĩa b.c của các yếu tố t.sự trg thơ trữ tình.
-Rèn luyện kĩ năng phân tích thơ Đờng.
<b>B- Chuẩn bị:</b>
-Đồ dùng: tài liệu về Phan Bội Châu
<b>C- Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>
<i><b>I-n nh t chc:1phỳt</b></i>
<i><b>II-Kim tra:5phỳt</b></i>
-Đọc thuộc lòng bài thơ Vào nhà ngục Q.Đông cảm tác và nêu n nét đ.sắc về ND, NT của bài thơ ?
<i><b>III-Bài mới:35phút</b></i>
PCT là nhà y.nc sớm có tinh thần dc ở nc ta. Những h.đ y.nc của ông đã góp phần làm giấy lên p.trào đ.tr
cm n năm đầu TK XX. C nh nhiều nhà cm khác, PCT đã dùng ngòi bút viết nên n áng văn thơ thức tỉnh
lòng y.nc của n.dân. PCT là con ng cơng trực, thẳng thắn, không sợ cờng quyền, dám lớn tiếng lên án bọn
quan lại sâu mọt đục khoét n.dân, đứng hẳn về phía lí tởng dc cm, ni chí đổi mới nc nhà, làm cho dân
giàu, nc mạnh. Để hiểu s.sắc hơn về p.cách con ng PCT, c.ta c tìm hiểu bài thơ Đập đá ở Cơn Lơn.
<b>Hoạt động của thầy-trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
-Hs đọc chú thích.
-Em h·y nªu 1 vài nét về t.g PCT ?
-Bài thơ đc s.tác trg h.cảnh nào ?
-Hd c: Ging phn chn, t tin, nhp 2/2/3 (4
câu đầu) và 4/3 (4 câu cuối).
-Gi¶ thÝch tõ khó.
-Bài thơ đc viết theo thể thơ nào ? Bố cục của bài
<i><b>I-Tìm hiểu chung:</b></i>
<i><b>1-Tác giả: PCT (1872-1926), quê Quảng Nam.</b></i>
-Lµ nhµ y.nc cã t tëng d.chđ sím nhÊt ë VN.
-Những h.đ cm và s.tác văn chơng của ông đã góp
phần làm dấy lên p.tr y.nc sơi nổi, đồng thời c góp
phần vào bớc tiến của văn học y.nc.
<i><b>2-T¸c phÈm: Bài thơ đc s.tác trg th.gian ông bị đầy</b></i>
ra Cụn o, b bt lao ng kh sai.
<i><b>3-Đọc và giảI nghĩa tõ khã</b></i>
TNBC chia làm mấy phần, đó là n phần nào ?
-Bài thơ đc viết theo thể TNBC Đg luật, có bố
cục 4 phần: đề, thực, luận, kết. Nhng xét về ý thì
-Hs đọc 4 câu thơ đầu. Bốn câu thơ đầu m.tả gì ?
-Câu mở đầu (phá đề) gợi lên 1 thế đứng của con
ng giữa đất trời. Đó là thế đứng ntn ?
-Gv: Đó là thế đứng của kẻ làm trai trg q.niệm
nhân sinh truyền thống: làm trai đồng nghĩa với
làm AH, chí làm trai chính là chí AH. “Làm trai
trg cõi thế gian. Phò đời, giúp nc, phơi gan anh
hào.” (L.V.Tiên- Ng.Đ.Chiểu).
Côn Lôn hay Côn Đảo đc nhắc đến nh 1 cái tên
gắn liền với khí phách, với sự gan dạ AH của các
c.sĩ đã hi sinh vì ĐL TD cho đ.nc.Ngay từ n năm
đầu của TK XX, TD Pháp vừa đặt xong ách đô
hộ trên đ.nc ta, c với việc hoàn thiện bộ máy cai
trị, chg đã biến Côn Lôn thành nơi giam giữ n ng
tù cm. C với cái tên Sơn La, Lao Bảo... Cơn Lơn
cịn là nơi ghi dấu bao tội ác bạo tàn của TD ĐQ,
bao đau thg chết chóc của các tù nhân: “Roi ĐQ
báng súng trờng quất xé. Thịt hi sinh của n kiếp
đi đầy.” (Tố Hữu). Ai đã 1 lần đến Cơn Lơn, nhìn
n hầm giam, chuồng cọp, n tồ nhà giành cho cai
ngục, chúa đảo... xây bằng đá kiên cố - mà ngày
nay n cái đã trở thành di tích LS – hẳn có thể
hình dung bao mồ hơi, xơng máu của n ng tù n
thế hệ đã xây nên dới đòn roi, báng súng của kẻ
-Gv đọc 3 câu tiếp.
-Công việc đập đá ở Côn Lôn đc t.g m.tả thông
qua n từ ngữ nào ?
-Em h·y nêu t.d về cách dùng từ, về giọng điệu,
*Thể thơ: TNBC Đg luật (vần ở câu 1, 2,4,6,8).
<i>*Bố cục: 2 phÇn.</i>
-Bốn câu đầu: Cơng việc đập đá ở Cơn Lơn v khớ
phỏch ca ng tự AH.
-Bốn câu thơ cuối: ý chí c.đ kiên cờng và tấm lòng
son sắt của ng c.sĩ cm trg h.c tù đầy.
<i><b>1- Cụng vic p ỏ ở Cơn Lơn và khí phách của</b></i>
<i><b>ng tù AH:</b></i>
Làm trai đứng giữa đất Côn Lôn,
->Gợi thế đứng của đấng nam nhi AH giữa đất trời.
về phép đối và cách nói khoa trơng ở 4 cõu u ?
-Bốn câu thơ đầu có ý nghĩa g× ?
-Gv: Đập dá là 1 cơng việc nằng nhọc, đòi hỏi n
sức lực. Đập đá ở Côn Lôn lại càng cực nhọc
hơn, bởi trên hòn đảo trơ trụi này, giữa nắng gió
biển khơi dữ dội và trg đ.k khắc nghiệt của nhà
tù, ng đi đày buộc phải làm công việc LĐ khổ sai
ấy cho đến kiệt sức. PCT c nh các c.sĩ cm bị giam
ở đây, vốn x.thân nhà nho, sức vóc có là bao ! Vì
thế khơng ít ng đã bỏ thân ở chốn này, chẳng
mong có ngày trở lại quê hơng. Kẻ thù đã chọn
công việc khổ sai này để tàn phá, cỡng bức làm
tiêu hao sức lực ng tù, hịng kh.phục ý chí của ng
tù. Bốn câu thơ đầu nói về cơng việc đập đá và
qua đó để bộc lộ cái chí lớn và t thế hiên ngang
lẫm liệt của m ngay trg cảnh LĐ khổ sai ấy.
-Hs đọc 4 câu thơ cuối – 4 câu thơ cuối m.tả
gì ?
-Em hiểu nghĩa của cụm từ: Thân sành sỏi, dạ sắt
son ntn ? (Thân sành sỏi: thân dày dạn, phong
trần, s.sàng chấp nhận mọi gian khổ; dạ sắt son:
tinh thần cøng cái, trung kiªn).
-Phép đối trg cặp câu này có t.d gì ?
-Hai câu luận đã cho ta thấy đc p.c cao quí nào
của ng tù ?
-Gv: Hai câu luận hay ở độ sâu lắng nh 1 lời tự
<i> Ra tay ®Ëp bể mấy trăm hòn.</i>
->Sd 1 loạt các ĐT mạnh có g.trị gợi cảm cao kết
hợp với bút pháp khoa trơng và giọng điệu pha chút
tự hào Gợi tả h.đ quả quyết, mạnh mẽ.
-Sd phộp i (cõu3,4) To cho cõu th cõn i, nhp
nhàng.
=> Diễn tả khí phách hiên ngang, lẫm liệt và bộc lộ
cái chí lớn của ng tù y.nc.
<i><b>2-ý chí c.đấu kiên cờng và tấm lịng son sắt của ng</b></i>
<i><b>c.sĩ cm trg h.c tù đầy:</b></i>
Th¸ng ngày bao quản thân sành sỏi,
Ma nắng càng bền dạ sắt son.
->NT i tạo ra sự tơng phản – Làm cho câu thơ
cân đối và làm rõ sức chịu đựng mãnh liệt của con
ng trc thử thách nguy nan.
rất chân thành và c rất khiêm tốn, khiến cho h/ả
của ng c.sĩ cm càng trở nên đẹp đẽ, đáng để
-Gv đọc 2 câu kết.
-Hai câu kết nói về việc gì ? (Nói về n ng có gan
làm việc lớn, khi phải chịu cảnh tù đầy thì khơng
có gì đáng nói).
-Tự thấy m là kẻ vá trời khi lỡ bớc, điều đó cho
thấy con ng ở đây nghĩ gì về bản thân m ? (Tự
hào, kiêu hãnh về công việc to lớn mà m đang
theo đuổi).
-ở đây lời thơ có c.trúc đối lập: một bên là n kẻ
vá trời (việc lớn) với 1 bên là việc cỏn con (việc
nhỏ mọn). Sự đối lập này có ý nghĩa gì ?
-Em có nx gì về giọng điệu của 2 câu kết ?
-Qua đó ta thấy đc p.c cao q nào của ng tù ?
-Gv: Cái việc đập đá ở Côn Lơn bỗng trở thành
việc con2<sub> trc hồi bão đội đá vá trời của ng AH</sub>
cứu nc. Và nh vậy t.g đã vợt lên trên để c.thắng
cảnh ngộ lao tù khiến cho h/ả ng c.sĩ cm trg bài
thơ càng ngang tàng, lẫm liệt. Hai câu thơ kết có
nv khép lại bài thơ, nhng chỉ khép lời mà mở ý:
H/ả con ng đập
đá đc nâng lên thành 1 h.tợng kì vĩ, lớn lao làm
thay đổi vũ trụ.
-Em hãy nêu g.trị về ND và NT của bài thơ ? Hs
đọc ghi nhớ.
-Gv: Bài thơ Đập đá ở Côn Lôn c chính là khí
phách tiêu biểu cho truyền thống anh dũng kiên
cờng của DT VN, khí phách ấy sau này cịn gặp
lại trg thơ văn y.nc của các c.sĩ cs trg tù mà tiêu
biểu nhất là Nhật kí trg tù của HCM. Bài thơ là
tiếng nói của tâm hồn, của khí phách 1 con ng trg
h.c tù đầy, nhng lại là tâm hồn, khí phách tiêu
biểu cho cả 1 th.đại, 1 DT khơng bao giờ chịu
kh.phục. Chính vì vậy mà bài thơ có g.trị bn
vng mói2<sub> vi th.gian.</sub>
Những kẻ vá trêi khi lì bíc,
Gian nan chi kĨ viƯc con con.
->H/ả đối lập – K.định lí tởng y.nc lớn lao mới là
điều q.trọng nhất.
-Giäng ®iƯu cøng cái ngang tàng, ẩn chứa 1 nụ cời
ngạo nghễ.
=>Coi thg gian lao, tù đầy và tin tởng mÃnh liệt vào
s.nghiệp cm cđa m×nh.
-Qua cả 2 bài thơ VNNQĐCT và ĐĐƠCL, em
hãy trình bày lại n cảm nhận của m về vẻ đẹp hào
hùng, lãng mạn của h.tợng nhà nho y.nc cm đầu
<i>*Luyện tập:Vẻ đẹp hào hùng, lóng mn ca h.tng</i>
nhà nho y.nc cm đầu TK XX đc thể hiện ở các mặt
sau:
-T thế hiên ngang, ph.thái ung dung, khí phách
ngang tàng, bÊt khuÊt.
-Coi thg gian nguy, vợt lên trên cảnh ngộ lao tự
c.thng.
-Có chí lớn cứu nc, cứu dân; luôn trung kiên và lạc
quan tin tởng vào SN cm.
Tt c đc nói lên bằng giọng điệu thơ hào hùng, lãng
mạn, có sức lơi cuốn và lay động mạnh mẽ.
<i><b>IV-Cđng cố:2phut</b></i>
-Khái quát nội dung bài học
<i><b>V-Hớng dẫn học bài:</b></i>
-Học thuộc lòng bài thơ, học thuộc ghi nhớ.
-Son bi: Mun lm thằng Cuội (Đọc VB, đọc chú thích và trả lời những câu hỏi trong phần Đọc –Hiểu
VB).
<b>D-Rót kinh nghiƯm:</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>.</b>
<b>………</b>
<b>Giảng:</b>
<b>Tiết 59</b>
<b>A- Mục tiêu bài học: </b>
-Nm c kiến thức về dấu câu một cách có hệ thống.
-Cã ý thức cẩn trọng trg việc dùng dấu câu, tránh đc các lỗi thg gặp về dấu câu.
<b>B- Chuẩn bị: </b>
-Đồ dùng: Bảng phụ viết các loại dấu câu.
-Nhng iu cần lu ý: Những lỗi cụ thể của hs trong lớp là tài liệu tốt nhất để giảng dạy bài hc ny.
<b>C- Tiến trình tổ chức dạy </b><b> học: </b>
<i><b>I-n định tổ chức:1phút </b></i>
<i><b>II-Kiểm tra:3phút </b></i>
Em h·y nêu công dụng của dấu ngoặc kép và cho ví dụ minh hoạ ?
<i><b>III-Bài mới:37phút </b></i>
Du câu là 1 bộ phận không thể thiếu đc trg TV. Có nhiều loại dấu câu, mỗi dấu lại có 1 công dụng và
chức năng khác nhau. Thực tế cho thấy muốn dùng đúng dấu câu, khơng n phải có k.thức về dấu câu mà
cịn phải có thái độ cẩn trọng khi viết. Bài hôm nay sẽ giúp c.ta ôn luyện về dấu câu.
<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
-Dựa vào các bài đã học về dấu câu ở lớp 6, 7, 8,
lập bảng thống kê về dấu câu ?
-Phân lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm làm 3 dấu
câu. Mỗi nhóm gọi 1 hs đại diện cho nhóm lên
bảng trình bày.
-Chuẩn bị bảng phụ để các ô trống, yêu cầu hs lên
bổ xung vào các chỗ cịn bỏ trống.
<i><b>I-Tỉng kÕt vỊ dÊu c©u:</b></i>
<i><b>1-DÊu chÊm: </b></i>
-Dùng để k.thúc câu tr.thuật.
-Em là hs trờng THCS Thái Thịnh.
<i><b>2-DÊu chÊm hái: </b></i>
-Dùng để k.thúc câu nghi vấn.
-Bạn là hs trờng nào ?
<i><b>3-Dấu chấm than: Dùng để k.thúc câu cầu khiến</b></i>
hoặc câu cảm thán.
-Bạn cho tơi mợn cái bút !
-Ơi, bơng hoa đẹp q !
<i><b>4-DÊu phÈy:</b></i>
-Dùng để đánh dấu ranh giới giữa các thành phần
phụ của câu với CN và VN, giữa các từ ngữ có c
chức vụ trg câu, giữa 1 từ ngữ với bộ phận c.thích
của nó, giữa các vế của 1 câu ghép.
-Cho c¸c nhãm nhËn xÐt chÐo lẫn nhau.
-Gv kết luận và cho điểm.
-Trong 10 loi du câu vừa ơn, có mấy loại dấu
câu dùng để kết thúc câu, đó là những dấu câu nào
?
-Chú ý: Có 3 loại dấu dùng để kết thúc câu, đó là
dấu chấm, dấuhỏi chấm và dấu chấm than.
<i><b>5-Dấu chấm phẩy: Dùng để đánh dấu ranh giới giữa</b></i>
các vế của 1 câu ghép có c.tạo phức tạp và đánh dấu
-Trg đình đèn thắp sáng trng; nha lệ, lính tráng, kẻ
hầu ngời hạ, đi lại rộn ràng. ( SCMB-P.D.Tốn ).
<i><b>6-DÊu g¹ch ngang:</b></i>
-Dùng để đánh dấu bp c.thích trg câu, đánh dấu lời
nói tr.tiếp của nv hoặc để liệt kê và dùng để nối các
từ của 1 liên doanh.
-Vậy mày hỏi cô Thông - tên ng đàn bà họ nội xa
kia chỗ ở của mợ mày... (Những ngày thơ ấu
-Ng.Hồng).
<i><b>7-Dấu chấm lửng: Dùng để tỏ ý còn nhiu s.vt,</b></i>
h.tợng cha đc liệt kê hết; thể hiện chỗ lời nói bỏ dở
hay ngập ngừng, ngắt quÃng; làm giÃn nhịp điệu câu
văn, chuẩn bị cho sự x.hiện của 1 từ ngữ biểu thị ND
bất ngờ hay hài hớc, châm biếm.
-Bạn về trc đi, tôi còn phải đi...
<i><b>8-Du ngoc n:</b></i>
-Dựng ỏnh du phn c.thớch.
-Lí Bạch đc mệnh danh là Tiên tri (ông Tiên làm
thơ).
<i><b>9-Dấu hai chấm:</b></i>
-Dựng ỏnh dấu phần g.thích, th.minh cho 1 phần
trc đó hoặc đánh dấu lời dẫn tr.tiếp (dùng kết hợp
với dấu ngoặc kép) hay dùng đánh dấu lời đối thoại
(dùng kết hợp với dấu gạch ngang).
<i><b>10-DÊu ngc kÐp: </b></i>
-Dùng để đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn tr.tiếp ;
hoặc đánh dấu từ ngữ đc hiểu theo nghĩa đ.biệt hay
có hàm ý mỉa mai; hoặc để đánh dấu tên tp, tờ báo,
tập san,... dẫn trg cõu.
<i><b>II-Các lỗi thờng gặp về dấu câu:</b></i>
<i><b>1-Thiu du ngt câu khi câu đã k.thúc:</b></i>
-Hs đọc vd.
-Đv em vừa đọc diễn đạt mấy ý ? Đó là n ý nào ?
Giữa 2 ý này thiếu dấu gì ? Vậy ta phải đặt dấu
chấm vào đâu và sửa lại cách viết từ đứng sau dấu
chấm ntn ?
-Nh vậy là đv trên đã mắc lỗi gì ?
-Hs đọc vd.
-“Thời cịn trẻ, học ở trờng này.” đã thơng báo 1 ý
trọn vẹn cha ? Vậy dùng dấu chấm ở đây có đúng
khơng ? Vì sao ? (vì ý của câu cha k.thỳc).
-Ta phải thay dấu chấm bằng dấu gì cho phù hợp
với ND của câu ?
- õy ng vit ó mắc lỗi gì ?
-Hs đọc vd.
- “Cam qt bëi xoµi” là mấy từ, n từ này có cùng
chức vụ gì ? (4 từ CN).
-Cần phải phân biệt các từ này bằng dấu gì ?
-Câu trên mắc lỗi gì ?
-Hs c vd, v cú my cõu ?
-Câu 1 có phải là câu nghi vấn không ? Vậy câu 1
là câu gì ? Kết thúc câu tr.thuật phải dùng dấu gì ?
-Câu 2 có phải là câu tr.thuật không ? Câu 2 là câu
gì ? Ta phải dùng dấu gì ở cuèi c©u nghi vÊn ?
-C©u 3 là câu gì ? K.thúc câu cầu khiÕn thêng
-Sửa lại: TP “Lão Hạc” làm em vô c xúc động. Trg
XH cũ, biết bao nhiêu ng nông dân đã sống nghèo
khổ cơ cực nh lão Hc.
<i><b>2-Dg dấu ngắt câu khi câu cha k.thúc:</b></i>
-VD: Thời còn trẻ, học ở trờng này. Ông là hs xuất
sắc nhất.
->Thời còn trẻ, học ở trờng này, ông là hs xuất s¾c
nhÊt.
<i><b>3-Thiếu dấu thích hợp để tách các bp của câu khi</b></i>
<i><b>cn thit:</b></i>
-VD: Cam quýt bởi xoài là đ.sản của vùng này.
->Cam, quýt, bởi, xoài là đ.sản của vùng này.
<i><b>4-Lẫn lộn công dụng của các dấu:</b></i>
-VD: Qu tht, tôi không biết nên giải quyết v.đề
này ntn và bắt đầu từ đâu ? Anh có thể cho tôi một
lời khuyên không. Đừng bỏ mặc tôi lúc này.
->Quả thật, tôi không biết nên giải quyết v.đề này
ntn và bắt đầu từ đâu. Anh có thể cho tơi một lời
khuyên không ? Đừng bỏ mặc tôi lúc này.
dùng dấu gì ? Trg trờng hợp này dùng dấu chấm là
đúng hay sai ?
-Trg trg hợp này ng vit ó mc li gỡ ?
-Khi viết văn c.ta cần phải tránh n lỗi gì về dấu
-Chộp v vo vở và điền dấu thích hợp vào chỗ có
dấu ngoặc đơn ?
-Đọc kĩ từng câu văn để x.định đúng mqh giữa các
bp ở trc và sau chỗ cần điền, hoặc để x.đ mđ nói
của câu để điền cho đúng dấu câu.
-Hs đọc yêu cầu bài tập 2.
-PhÈy, chÊm. -ChÊm. -PhÈy, hai chÊm.
-G¹ch ngang, chÊm than (4 dÊu).
- PhÈy, phÈy, chÊm, phÈy, chÊm.
-PhÈy (3 dÊu). chÊm.
-PhÈy, hai chÊm.
-G¹ch ngang, hái chÊm (3 dấu), chấm than.
<i><b>2-Bài 2 (152 ):</b></i>
-HS lên bảng làm bài tập.
<i><b>IV-Củng cố: 2phút</b></i>
Gv hệ thống lại k.thức toàn bài.
<i><b>V-Hớng dÉn häc bµi:2phót </b></i>
-Häc thc ghi nhí, lµm tiÕp bµi tập 2.
-Ôn lại các kiến thức về TV (Từ tợng hình, từ tợng thanh; Trợ từ, thán từ; nói quá; nói giảm nói tránh; câu
ghép; Ôn luyện về dấu câu), tiết sau kiểm tra.
<b>D-Rút kinh nghiệm: </b>
<b>.</b>
<b></b>
<b></b>
<b>..</b>
<b></b>
<b>Soạn:</b>
<b>Giảng: </b>
<b> A- Mơc tiêu bài học: </b>
-Hs bit h thng hoỏ li n kiến thức đã học về Từ tợng hình, từ tựơng thanh; Trợ từ, thán từ; nói
quá; nói giảm nói tránh; cõu ghộp; du cõu.
-Rèn kĩ năng trình bày làm bài kiểm tra: rõ ràng, sạch sẽ.
<b>B- Chuẩn bị: </b>
<b>- dựng: Bng ph chộp bi.</b>
<b>C- Tiến trình tổ chức dạy </b><b> học: </b>
<i><b>II-Kiểm tra: </b></i>
<i><b>III-Bài mới:45phút </b></i>
<b>Đề bài:</b>
<i><b>I. Phần trắc nghiệm:</b></i>
Mt lóo t nhiờn co rỳm li. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nớc mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo
về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu nh con nít. Lóo hu hu khúc...
-Khốn nạn... Ông giáo ơi !... Nó có biết gì đâu !...
(LÃo Hạc Nam Cao).
<i><b>Cõu 1: Trả lời các câu hỏi bằng cách chọn ý đúng nhất rồi viết vào giấy k.tra.</b></i>
<b>1. Tõ nµo lµ từ tợng hình:</b>
a. Nớc mắt b. Mãm mÐm c. Cái đầu d. Cái miệng
<b>2. Từ nào là từ tợng thanh:</b>
a. Vết nhăn b. Con nÝt c. Hu hu d. Co rúm
<b>3. Đoạn văn có mấy câu:</b>
a. Bốn câu b. Năn câu c. Sáu câu d. Bảy câu
<b>4. Đoạn văn có mÊy c©u ghÐp:</b>
a. Mét c©u b. Hai c©u c. Ba c©u d. Bèn câu
<b>5. on vn cú my thỏn t gi ỏp:</b>
<i><b>a. Không cã b. Mét tõ c. Hai tõ d. Ba tõ</b></i>
<i><b>Câu 2: Chọn và điền các cụm từ sau vào chỗ trống cho phù hợp: Kết thúc câu cảm thán, kết thúc câu</b></i>
<i><b>trần thuật, đánh dấu ranh giới giữa các từ ngữ có cùng chức vụ trg câu, tỏ ý còn nhiều sự vật- h.t ợng</b></i>
<i><b>cha đc liệt kê hết, đánh dấu lời nói trực tiếp của nv.</b></i>
a. Dấu chấm ở cuối câu: “Mặt lão đột nhiên co rúm lại.” đợc dùng để...
<i><b>b. Dấu phẩy ở câu: “Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nớc mắt chảy ra.” đợc dùng để...</b></i>
c. Dấu chấm lửng ở câu: “Lão hu hu khóc...” đợc dùng để...
d. Dấu gạch ngang ở đoạn văn trên đợc dùng để...
e. Dấu chấm than ở câu: “Nó có biết gì đâu !” đợc dùng để...
<i><b>II.PhÇn tù luËn:</b></i>
Viết đoạn văn ngắn (từ 7-> 10 câu) trong đó có sử dụng biện pháp tu t núi quỏ v núi gim núi trỏnh.
<b>Đáp án:</b>
<i><b>I. Phần trắc nghiệm: 5 điểm</b></i>
<i><b>Câu 2: </b></i>
a. Kết thúc câu trần thuật.
<i><b>b. Đánh dấu ranh giới giữa các từ ngữ có cùng chức vụ trg câu.</b></i>
<i><b>c. Tỏ ý còn nhiều sự vật- h.tợng cha đc liệt kê hết.</b></i>
e. Kết thúc câu cảm thán.
<i><b>II. Phần tự luận: 4 điểm</b></i>
-Vit c on vn trong đó có sử dụng cả 2 biện pháp tu từ nói quá và nói giảm nói tránh: 4 điểm.
-Nếu đ.v chỉ có 1 biện pháp tu từ thì: 2 điểm.
Tr×nh bày: 1 điểm.
<i><b>IV-Củng cố: Gv nhận xét ý thức làm bµi cđa hs.</b></i>
<i><b>V-Híng dÉn häc bµi: </b></i>
Ơn tập tồn bộ n k.thức đã học từ đầu năm đến nay, chuẩn b cho k.tra hc kỡ I.
<b>D-Rút kinh nghiệm: </b>
<b>Ngàytháng11 năm 2009</b>
<b> Nguyễn Thị Huế</b>
<b>Soạn : </b>
<b>Giảng: </b>
-Củng cố kiến thức về kiểu bài thuyết minh.
-Rèn các thao tác xây dựng văn bản th.minh phải dựa vào q.s, tìm hiĨu, tra cøu
<b>B- Chn bÞ: </b>
-Đồ dùng: Chọn h.thức q.s một thể thơ hoặc một thể loại văn học làm .tg q.s th.minh.
<b>C- Tiến trình tổ chức dạy </b><b> häc: </b>
<i><b>I-ổn định tổ chức: 1phút</b></i>
<i><b>II-Kiểm tra:5phút </b></i>
Để làm đc bài văn th.minh thì ta cần phải làm gì ? (Cần tìm hiểu kĩ đ.tg th.minh, x.đ rõ ph.vi tri thức về
đ.tg đó; sd p2<sub> th.minh thích hợp; ngơn từ c.xác, dễ hiểu).</sub>
<i><b>III-Bµi míi:35phót </b></i>
<b>Hoạt động của thầy-trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
-Hs đọc đề bài. Em đã đc học n bài thơ nào, đc
<i><b>I-Từ q.s đến mô tả, th.minh đ.điểm một thể loại văn</b></i>
<i><b>học:</b></i>
s.t¸c theo thĨ TNBC ?
-Hs c k 2 bi th: VNNQCT, CL.
-Mỗi bài thơ có mấy dòng, mỗi dòng có mấy
chữ ? Số dòng, số chữ ấy có bắt buộc không ? Có
thể tuỳ ý thêm bớt đc không ?
-Ting cú thanh huyn l thanh ngang gọi là tiếng
bằn, kí hiệu là B, các tiếng có thanh hỏi, ngã, sắc,
nặng gọi là tiếng trắc, kí hiệu là T. Hãy ghi kí hiệu
B-T cho từng tiếng trg 2 bài thơ đó ?
-Nx qh B-T giữa các dòng với nhau, biết rằng nếu
dòng trên tiếng B ứng với dịng dới tiếng T thì gọi
là đối nhau, nếu dòng trên tiếng B ứng với dòng
d-ới c tiếng B thì gọi là niêm vd-ới nhau (dính nhau).
Dựa vào k.qủa q.sát, hãy nêu mqh B-T giữa các
dòng ?
-Vần là bộ phận của tiếng không kể dấu thanh và
phụ âm đầu (nếu có). Những tiếng có bộ phận vần
giống nhau là n tiếng hiệp vần với nhau. Vần có
thanh huyền hoặc thanh ngang gọi là vần B, vần
có thanh hỏi, ngã, sắc, nặng gọi là vần T. Hãy cho
-Thơ muốn nhịp nhàng thì phải ngắt nhịp, chỗ
ngắt nhịp đọc hơi ngừng lại 1 chút trc khi đọc tiếp
đến hết dòng. Chỗ ngắt nhịp c đánh dấu 1 chỗ
ngừng có nghĩa. Hãy cho biết câu thơ 7 tiếng trg
bài ngắt nhp ntn ?
-Từ những q.sát trên, ta có thể rút ra kết luận gì ?
<i><b>1-Quan sát:</b></i>
a-Mỗi bài thơ bắt buộc phải cã 8 dßng, mỗi dòng
phải có 7 chữ, không đc thêm bớt.
b-VNN QĐ cảm tác - ĐĐƠCL:
T B B T T B BV – B B T T T B BV
T T B B T T BV - B T B B T T BV
T T B B B T T - T T T B B T T
T B T T T B BV - B B T T T B BV
T B B T B B T - T B B T B B T
T T B B T T BV - B T B B T T BV
B T T B B T T - T T T B B T T
B B B T T B BV - B B B T T B BV
c-B-T trg cặp câu 1-2, 3-4, 5-6, 7-8 đối với nhau, còn
giữa các cặp câu nh 2-3, 4-5, 6-7 thì *niêm” (dính)
d-Bài VNNQĐCT có 5 tiếng hiệp vần: lu, tù, châu,
thù đâu (có hơi ép vận). Bài ĐĐƠCL có 5 tiếng hiệp
vần: Lơn, non, hịn, son, con. Các tiếng hiệp vần đều
nằm ở v.trí cuối các dòng thơ 1,2,4,6,8 và đều là vằn
bằng.
-Hs đọc dàn bài trg sgk.
-Hs đọc bài th.minh về truyện ngắn.
*Ghi nhí: sgk (154 ).
<i><b>2-LËp dµn bµi: sgk (153 ).</b></i>
<i><b>II-Luyện tập:</b></i>
<i><b>IV-Củng cố:2phút</b></i>
Gv hệ thống lại kiến thức toàn bµi.
<i><b>V-Híng dÉn häc bµi:2phót </b></i>
-Häc thc ghi nhí, lµm bµi 1 (154 ).
-Ôn tập về văn th.minh, chuẩn bị cho k.tra học kì I (Đọc và trả lời câu hỏi trong từng phần).
<b>D-Rút kinh nghiệm: </b>
<b></b>
<b>...</b>
<b></b>
<b>Soạn : </b>
<b>Gi¶ng : </b>
<b>A- Mục tiêu bài học: </b>
-Hiểu đc t.sự của nhà thơ LM Tản Dà: buồn chán trc thực tại đen tối và tầm thg, muốn thoát li khỏi
thực tại ấy bằng một íc méng rÊt “ng«ng”.
-Cảm nhận đc cái mới mẻ trg h.thức 1 bài thơTNBC Đg luật của Tản Đà: lời lẽ thật giản dị, trg sáng,
rất gần với lối nói thông thg, không cách điệu xa vời; ý tứ hàm súc, khoáng đạt, c.xúc bộc lộ thật tự nhiên,
thoải mái; giọng thơ thanh thốt, nhẹ nhàng pha chút hóm hỉnh duyờn dỏng.
<b>B- Chuẩn bị: </b>
<b>C- Tiến trình tổ chức dạy </b>–<b> häc:</b>
<i><b>I-ổn định tổ chức:1phút </b></i>
<i><b>II-Kiểm tra: </b></i>
<i><b>III-Bµi míi:40phót </b></i>
Bên cạnh bộ phận văn thơ y.nc và cm lu truyền lu truyền bí mật ở nc ngồi và ở trg tù nh 2 bài thơ của 2 cụ
Phan c.ta vừa học, trên văn đàn công khai ở nc ta hồi đầu TK XX, x.hiện n tp thơ văn s.tác theo kh.hớng
LM, mà Tản Đà Ng.Khắc Hiếu là 1 trg n cây bút lng lẫy nhất. Hơm nay c.ta sẽ tìm hiểu bài thơ MLTC của
Tản Đà.
<b>Hoạtđộngcủa thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
-Hs đọc sgk.
-Em h·y giíi thiƯu 1 vµi nÐt vỊ t.g ?
-Em h·y cho biÕt xuÊt xø cđa b.th¬ ?
-Hd đọc: giọng nhẹ nhàng, buồn mơ màng, nhịp
thơ thay đổi từ 4/3 sang 2/2/3.
-Gi¶i thÝch tõ khã.
-Gọi HS đọc .GV và HS sửa lỗi
-Bài thơ đc s.tác theo thể thơ nào ?
-Bố cục của thể thơ TNBC chia làm mấy phần, đó
là n phần nào ?
-Hs đọc 2 câu đề.
-Em có nx gì về cách mở đề và âm điệu của 2 câu
đề ? Tác dụng của nó là gì ?
-Tản Đà gọi chị Hằng để than thở với chị Hằng
điều gì ? (đêm thu buồn lắm)
- -Thi sĩ xng hơ với chị Hằng ntn, điều đó có ý
nghĩa gì ?
-T.Đà buồn vì cớ gì ? (vì chán cảnh đời trần thế ).
Gv: Đây là nỗi buồn thời thế, nỗi buồn nhân sinh,
nỗi buồn thân thế.
-T.sao T.Đà lại “chán nửa rồi” ? (Nói nh vậy khơng
có nghĩa là c.đời, cảnh đời nơi trần thế, nửa chán,
nửa thích, nửa vui, nửa buồn. Mà là sống nửa đời
ng rồi mà toàn thấy buồn, thấy chán; c.đời trần thế
chẳng có chút niềm vui).
- -Qua t.trạng chán trêng trÇn thÕ của T.Đà, em
hiểu thêm gì về con ng T.Đà?
-Gv: Khỏt khao vn lờn cỏi p cao c, vợt lên trên
cái thấp hèn, tầm thg c là 1 đ2<sub> nổi bật của thi sĩ LM</sub>
và VH LM nói chung.
-Hs đọc 2 câu thực.
-Bế tắc nơi trần thế đáng chán, thi sĩ muốn thốt li
-Hai câu thực có sd b.p NT gì ? Td của b.p NT đó
<i><b>2.T¸c phẩm:</b></i>
<i><b>3.Đọc và giải nghĩa từ khó</b></i>
<i><b>II- Tìm hiểu vb:</b></i>
*Thể thơ: TNBC Đg luật.
*Bố cục: 4 phần.
<i><b>1-Hai câu thơ đầu:</b></i>
<i><b> Đêm thu lạnh lắm chị Hằng ơi !</b></i>
Trần thế em nay chán nửa rồi.
->Cỏch m tự nhiên, thoải mái, âm điệu thơ man
mác nh 1 lời than thở -Gợi nỗi buồn sâu lắng.
là gì ?
-Em có nx gì về giọng điệu và lời thơ của 2 câu
thực ?
-4 cõu th trên đã diễn tả đc khát vọng của 1 tâm
hồn, đó là khát vọng gì ?
-Hs đọc 2 câu kết.
-Giấc mộng của thi sĩ k.thúc bất ngờ với 1 h/ả độc
đáo, đó là h/ả gì ,em thấy h/ả đó ntn ? (Thi sĩ mãi
trên cung quế, bên cạnh chị Hằng để trơng xuống
thế gian cời)
-Vậy cái cời ở đây có ý nghĩa ntn ? (Trg cái cời có
sự thoả mãn vì đã đạt đc ớc nguyện lên cung trăng
để bầu bạn với chị Hằng và vui c mây gió. Nhng
chủ yếu đó là cái cời nhạo cõi đời xấu xa. bẩn thỉu,
đua chen danh lợi và mừng vì m đã thốt ra đc)
-Gv:Và nh vậy đó cịn là cái cời ngông – cái cời
rất đ.trng, in rõ hồn thơ TĐ trg 1 thi phẩm mang
h.thức cổ điển.
-Vậy h/ả thơ ở đây đã thể hiện đc kh.vọng gì của
T.Đà ?
-Bài thơ có n nét đọc đáo gì về ND và NT ? Hs đọc
ghi nhớ.
-Hs đọc diễn cảm bài thơ.
-Cách nói mỉa mai, chua chát - phủ nhận thực tại, bất
hoà s.sắc với thực tế XH đơng thời.
=>Khát khao vơn tới cái đẹp cao cả, vợt lên trên cái
thấp hèn, tầm thg.
<i><b>2-Bốn câu thơ tiếp:</b></i>
=>Thoỏt li bng mng tng.->Sd ip ng kết hợp
với phép đối – Nhấn mạnh nhu cầu đc sống cân
bằng, thoả mãn .sng ni tõm.
=>Khát vọng đc sống vui tơi, tự
<b>3-Hai câu kÕt:</b>
->H/ả thơ độc đáo, thú vị, ngộ nghĩnh mà hàm chứa
ý nghĩa s.sắc.
=>Thể hiện kh.vọng tự do mãnh liệt: Mơ ớc tránh xa
cõi trần thế, xa cõi đời bụi bặm đáng chán.
<i>*ghi nhí: sgk (157 ).</i>
<i>*Lun tËp:</i>
<i><b>IV- Cđng cè:2phót</b></i>
<i><b>V-Híng dÉn häc bµi: 2phót</b></i>
-Häc thc ghi nhí, làm tiếp phần luyện tập.
-Son bi: Hai ch nc nh (Đọc VB, đọc chú thích và trả lời những câu hỏi trong phần Đọc –Hiểu VB).
<b>D-Rót kinh nghiƯm: </b>
<b>………</b>
<b>.</b>
<b>………</b>
<b>So¹n : </b>
<b>Giảng : </b>
<b>Ôn tập tiếng Việt</b>
<b>A- Mục tiêu bài học: </b>
- H thng hoá những kiến thức tiếng Việt đã học trong học kì I.
-Rèn luyện các kĩ năng sử dụng tiếng Vit trong núi, vit.
<b>B- Chuẩn bị: </b>
-Đồ dùng: Bảng phụ
<b>C- Tiến trình tổ chức dạy </b><b> học: </b>
<i><b>I-n nh t chức:1phút </b></i>
<i><b>II-Kiểm tra: </b></i>
<i><b>III-Bµi míi:40phót </b></i>
Bài hơm nay sẽ giúp chúng ta ôn tập và củng cố lại những kiến thức đã học về tiếng Việt từ đầu năm đến
<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thc</b>
-Khi nào thì 1 từ ngữ đc coi là có nghĩa rộng ?
-Khi nào thì 1 từ ngữ đc coi là có nghĩa hẹp ?
-VD: Từ giáo viên có nghĩa rộng hơn từ thầy giáo,
cô giáo, nhng lại có nghĩa hẹp hơn từ ngời.
-Thế nào là trờng từ vựng ?
(VD: Trờng từ vựng chỉ các môn khoa học: Hoá
<b>A-Từ vùng:</b>
<i><b>I-LÝ thuyÕt:</b></i>
1-Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và trờng từ
vựng:
-Cấp độ k.q nghĩa của của từ:
+Một từ có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ
đó bao hàm phạm vi nghĩa của 1 số từ ngữ khác.
+Một từ có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ ngữ
đó đc bao hàm trg phạm vi nghĩa của 1 từ ngữ khác.
+Nghĩa của 1 từ ngữ có thể rộng hơn hoặc hẹp hơn
nghĩa của từ ngữ khác. Một từ có nghĩa rộng đối với
học, sinh học, tốn học,vật lí, văn học...)
-Thế nào là từ tợng hình ? Cho vd ?
(VD: núng nính, thớt tha, lờ đờ...)
-Thế nào là từ tợng thanh ? Cho vd ?
(VD: Vo ve, róc rách, ríu rớt...)
-Thế nào là từ đ.phg ? VD ? (Từ ni, tê: này, kia
->từ đ.phg miền Trung).
-Thế nào là biệt ngữ XH ? VD ? (Từ ngỗng: 2
->từ dùng trg hs, s.viên).
-Thế nào là nói quá ? VD ? (Một tiếng chim kêu
sáng cả rừng Khơng Hữu Dụng).
-Thế nào là nói giảm nói tránh ? VD ? (Sức học
của em cha phải là tốt.)
-Da v k.thc v VHDG v v cấp độ k.q của
nghĩa từ ngữ, hãy điền từ ngữ thích hợp vào n ơ
trống theo sơ đồ ?
-G.thích n từ ngữ có nghĩa hẹp trg sơ đồ trên ?
Cho biết trg n câu g.thích ấy có từ ngữ no chung
?
<i><b>2-Từ tợng hình và từ tợng thanh:</b></i>
-T tng hình: là từ gợi tả h/ả , dáng vẻ, h.động,
tr.thái của s.vật.
-Tõ tợng thanh: Là từ mô phỏng âm thanh của tự
nhiên, của con ngời.
-Từ tợng hình và từ tợng thanh có g.trị gợi tả và
b.cảm cao, thg đc dùng n trg văn m.tả và t.sự.
<i><b>3-Từ ngữ đ.phg và biệt ngữ XH:</b></i>
-Từ ngữ đ.phg: Là từ ngữ chỉ sd ở 1 hoặc 1 số đ.phg
nhất định.
-Biệt ngữ XH: Là các từ ngữ chỉ đc dùng trg 1 tầng
lớp XH nhất định.
4-Mét sè b.p tu tõ:
-Nói quá: Là b.p tu từ phóng đại mức độ, qui mô,
t.chất của s.vật, h.tợng đc m.tả để nhấn mạnh, gây
ấn tợng và tăng sức b.c.
-Nói giảm nói tránh: Là b.p tu từ dùng cách diễn đạt
tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm quá đau buông,
ghê sợ, nặng nề; tránh thơ tục, thiếu lịch sự.
II-Lun tËp:
<i><b>1-Bµi 1 (157 ):</b></i>
-Truyện dân gian: Truyện thần thoại, truyện truyền
thuyết, truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện cời.
-Truyện thần thoại: Là truyện dân gian kể về...
-Truyện truyền thuyết: Là truyện dân gian kể về các
nv và s.kiện LS xa xa, có n yếu tố thần kì.
-Truyn c tớch: L truyn dõn gian kể về c.đời, số
phận của 1 số kiểu nv quen thuộc, có n chi tiết tởng
tợng kì ảo.
-Trun ngơ ngôn: Là truyện dân gian kể về...
-Truyện cời: Là truyện d©n gian ...
->Từ ngữ chung là: truyện dân gian, tức là từ ngữ có
nghĩa rộng hơn (cấp độ k.q cao hn).
<i><b>2-Bài 2 (158 ):</b></i>
<i><b>-Nói quá:</b></i>
-Tìm trong ca dao VN hai VD về b.p tu từ nói quá
hoặc nói giảm nói tránh ?
-Tỡm 5 VD v tr t và cho biết thế nào là trợ từ ?
(VD: ngay, chớnh, cú nhng, ớch, ớch th)
-Thế nào là thán tõ, cho 5 VD vỊ th¸n tõ ? (VD: a,
¸i ối, trời ơi, than ôi)
-Cho 5 VD về tình thái từ và cho biết thế nào là
thán từ ? (VD: µ, , víi, nhØ, nhÐ )
-ThÕ nµo lµ c©u ghÐp ? Cho VD ? (Mẹ tôi cầm
nón vẫy tôi, vài giây sau, tôi đuổi kịp.)
-Cú my cỏch ni cỏc v câu trg câu ghép, đó là n
cách nào ?
-Ta thg gặp các kiểu qh ý nghĩa nào giữa các vế
câu trg c©u ghÐp ?
-Viết hai câu, trg đó 1 câu dùng trợ từ và tình thái
từ, 1 câu dùng trợ từ và thán từ ?
¦íc gì sông hẹp một gang,
Bắc cầu dải yếm cho chàng sang chơi.
<i><b>B-Ngữ pháp:</b></i>
<i><b>I-Lí thuyết:</b></i>
<i><b>1-Từ loại:</b></i>
-Tr t: L n t chuyờn đi kèm 1 từ ngữ khác trg câu
để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá s.vật,
s.việc đc nói đến ở từ ngữ đó.
-Thán từ: Là n từ dùng để bộc lộ t.cảm, c.xúc của ng
nói hoặc dùng để gọi đáp. Thán từ thg đứng ở đầu
<i><b>2-C©u ghép: Là câu do 2 hc nhiỊu cụm C-V</b></i>
không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C-V đc
gọi là 1 vế câu.
-Có 2 cách nối các vế câu trg câu ghép:
+Dựng cỏc t cú td nối: dùng qh từ, dùng cặp phó từ
hay đại từ hụ ng.
+Không dùng từ nối: giữa các vế câu cần có dấu
phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm.
-Các kiểu qh giữa các vế trg câu ghép:
qh ng.nhõn, qh .kin-gi thit, qh tơng phản, qh lựa
chọn. qh bổ sung, qh tiếp nối, qh đồng thời, qh
g.thích,...
<i><b>II-Lun tËp:</b></i>
<i><b>1-Bµi 1 (158 ):</b></i>
<i>-Chính thầy hiệu trởng đã tặng tơi quyển sách này.</i>
(chính: trợ từ, ny: thỏn t).
<i><b>2-Bài 2 (158 ):</b></i>
-Câu ghép: Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái
vị.
-Cú th tỏch cõu ghộp này thành 3 câu đơn, nhng
khi đó thì mlh và sự liên tục của 3 s.việc không đc
thể hiện rõ bằng khi gộp thành 3 vế của câu ghép.
-Hs c .trớch.
-HÃy xđ câu ghép trg đ.trích trên ?
-Nếu tách câu ghép đã xđ thành các câu đơn thì
có đc khơng ?
-Nếu đc thì việc tách đó có làm thay đổi ý nghĩa
cần diễn đạt hay không ?
-Hs c v.
-Xđ câu ghép và cách nối các vế câu trg câu ghép
ở đv trên ?
-Câu ghép: câu 1 và câu 3.
-Các vế câu đc nối với nhau bằng qh từ: cũng nh,
bởi vì.
<i><b>IV-Củng cố:2phút</b></i>
<i><b>V-Hớng dẫn học bài:2phút </b></i>
-Ôn kĩ tất cả các k.thức về từ vựng (các phép tu từ), về ngữ pháp (các từ loại), chuẩn bị cho kiĨm tra HK I.
<b>D-Rót kinh nghiƯm:</b>
<b>So¹n : </b>
<b>Giảng : </b>
<b>Trả bài tập làm văn số 3</b>
<b>A- Mục tiêu bài học: </b>
-Ôn lại kiến thức về kiểu bài thuyết minh.
-Rèn kĩ năng sửa lỗi về liên kết vb và sửa lỗi c.tả.
-Đánh giá kết quả vận dụng lí thuyết vào thực hành xây dựng vb.
<b>B- Chuẩn bị: </b>
<b>C- Tiến trình tổ chức dạy </b><b> häc: </b>
<i><b>I-ổn định tổ chức:1phút</b></i>
<i><b>II-Kiểm tra:</b></i>
<i><b>III-Bµi míi:40phót </b></i>
Em hãy nhắc lại đề bài của bài viết số 3 ? (Thuyết minh về 1 đồ dùng.)
Em hãy xđ y.cầu của đề bài ? (Kiểu bài: th.minh, Nội dung: Cái phích (cái nón, cái áo
<b>Hoạt động của thầy-trị</b> <b>Nội dung kin thc</b>
*Gv nx về các mặt:
-V kiu bi ỳng hay lạc sang kiểu bài khác ?
-Em hãy nêu bố cục của bài văn th.minh ?
-Về c.trúc có đủ 3 phần khơng ?
<i><b>I-nhËn xÐt chung:</b></i>
<i><b>1-Về kiểu bài: Nhìn chung các em đã làm đúng kiểu</b></i>
bµi thuyÕt minh.
-Về nội dung đã giúp cho ngời đọc hiểu về đ.tợng
thuyết minh hay cha ?
-Về cách diễn đạt đã có sự liên kết cha ? Cịn
mắc n lỗi gì ?
-VỊ h.thøc s¹ch hay bÈn ?
Về kết quả điểm số cao hay thấp ?
-Gv đọc bi.
-Gv trả bài cho hs.
-Mỗi hs tự xem lại bài của m và tự sửa lỗi.
-Hs trao đổi bài cho nhau để cùng rút kinh
nghiệm.
-Bài của em mắc những lỗi gì ? Em đã sửa ntn ?
để thuyết minh; phần TB các em đã nêu đc c.tạo của
đồ vật và công dụng của đồ vật; phần kết bài các em
bày tỏ đc thái độ đối với đồ vật.
<i><b>4-Về cách diễn đạt: Nhìn chung các em đã biết liên</b></i>
kết các ý lại với nhau để có 1 bài viết lu lốt, rõ ràng.
Bên cạnh đó vẫn cịn 1 số em cha biết cách diễn đạt,
câu văn thiếu rõ ràng và thiếu tính mạch lạc, cha biết
LK các ý lại với nhau nên bi vit cũn ri rc.
<i><b>5-về hình thức: Một số bài trình bày sạch sẽ, chữ viết</b></i>
rừ rng, xong vn cũn có n bài viết rất cẩu thả, tẩy
xố bừa bãi, ch vit thiu nột khụng c c.
<i><b>6-Về kết quả:</b></i>
-Điểm 7-8: -§iĨm 5-6:
-§iĨm 3-4: -Điểm 1-2:
<i><b>II-Đọc 1 bài khá và 1 bài yếu:</b></i>
-Bài khá: bài của em Hiếu,Sĩ.
-Bài yếu: bài của em Lực,Cảnh .
<i><b>III-Trả bài:</b></i>
<i><b>IV-Sửa lỗi:</b></i>
<i><b>IV-Củng cố:2phút </b></i>
-Giáo viên hệ thống lại kiến thức về văn thuyết minh.
<i><b>V-Hớng dẫn häc bµi:2phót </b></i>
-Xem lại lí thuyết về văn thuyết minh (các phơng pháp thuyết minh, dàn ý văn thuyết minh), đọc lại các vb
mẫu trg sgk, chuẩn bị kiểm tra học kì I.
<b>D-Rót kinh nghiƯm: </b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>Ngµy tháng12 năm 2009</b>
<b>Soạn:</b>
<b>Giảng : tuÇn 17</b>
<b> </b>
<b>A- Mục tiêu bài học: </b>
-Cm nhận đc t.c tàn tạ của nv ông đồ, qua đó thấy đc niềm cảm thg và nỗi nhớ tiếc ngậm ngùi của
t.g đối với cảnh cũ ng xa gắn liền với 1 nét đẹp văn hoá cổ truyền.
-Thấy đc sức truyền cảm nghệ thuật đặc sắc của bài thơ.
-Trân trọng nét đẹp văn hố xa.
<b>B- Chn bÞ: </b>
-Đồ dùng: Tranh ụng
<b>C- Tiến trình tổ chức dạy </b><b> học: </b>
<i><b>I-ổn định tổ chức:1phút </b></i>
<i><b>II-Kiểm tra:</b></i>
<i><b>III-Bµi míi: </b></i>
Ca dao có câu: “Cịn dun kẻ đón ngời đa, Hết duyên đi sớm về khuya một mình”. Có cái dun tự m để
mất, lại có cái duyên bị lấy mất đi. Nhà thơ Vũ Đình Liên đã nói bằng thơ về 1 duyên phận, cái duyên phận
do thời thế đem cho, rồi c do thời thế cớp mất của ông đồ nho già làm nghề viết chữ nho th. Hơm nay c.ta
sẽ tìm hiểu bài thơ Ông đồ của VĐL.
<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
-Hs đọc sgk.
-Hd đọc: Khổ 1,2 đọc với giọng vui, phấn khởi; khổ
3,4 đọc với giọng buồn, xúc động; khổ cuối đọc với
giọngbuồn, bâng khuâng. Nhịp 2/3 hoặc 3/2.
-Gi¶i thÝch từ khó.
-Bài thơ đc s.tác theo thể thơ nào ?
-Nv trữ tình trg bài thơ là ai ?
-Hs c kh 1,2. Hai khổ thơ đầu nói về thời kì nào
của ông đồ ?
-H/ả ông đồ ở khổ 1 đc gắn với n cảnh gì ?
<i><b>I-Giíi thiƯu chung:</b></i>
<i><b>1.Tác giả: VĐL ( 1913-1996 ) c phong tng nh</b></i>
giáo nhân dân năm 1990
<i><b>2.Tác phÈm:</b></i>
Ông đồ là một kiệt tác đợc tuyển vào tập Thi
nhõn Vit Nam
<i><b>II-Đọc </b></i><i><b> Hiểu văn bản:</b></i>
*Thể thơ: ngũ ng«n.
<i><b>1-Hình ảnh ơng đồ:</b></i>
?khổ thơ 1vẽ lên bức tranh xuân ntn?
?TháI độ của mọi ngời với ông ntn?
?Có ngời nói: “Đây là thời huy hồng của ơng đồ
nh-ng có nh-ngời cho rằnh-ng nh-ngay từ đầu
BT đã phảng phất 1 nỗi buồn sâu lắng của ông đồ” ý
kiến của em ntn?
-Câu thơ: Hoa tay thảo những nét
Nh phợng múa rồng bay.
cho ta thấy đc tài năng gì của ơng đồ ?
?hình ảnh ơng đồ xuất hiện vào lỳc ny cú gỡ thay
i
?tác giả sử dụng biện pháp nt gì? tác dụng
?trc cnh thc t ú ụng có hành động và mong
muốn gì?
?mọi ngơiì có tháI độ và hành động gì với ơng
?BT có hình ảnh chiếc lá vàng rụng giữa mùa xuân.
h/ả đó gợi cho em cảm xúc gì.
-Hs đọc khổ 3,4.
?Khổ 3,4 nói về thời kì nào của ơng đồ?
Khổ 4 gợi cho em t.cảm gì ?
?Bài thơ đã thể hiện đc tâm t gì của nhà thơ ? NX
khổ 1 và khổ 5 có gì giống và khác nhau
-Em hãy nêu g.trị ND,NT của bài thơ ?
-Hs đọc ghi nhớ.
mäi ng tr©n träng ngìng mé:
-Khổ 1: H/ả ơng đồ gắn với mùa xuân, ngày tết,
hoa đào nở nh kí ức đẹp của 1 thời trg lịng t.g.
-Khổ 2: H/ả ơng đồ tài hoa viết chữ đẹp đc mọi
ng-ời tấm tắc khen ngi.
Hoa tay thảo những nét
Nh phỵng móa rång bay.
b-Khổ 3.4: H/ả ơng đồ tàn tạ trg sự lãng quên của
mọi ngời:
-Khổ 3: Chữ nho khơng cịn đc coi trọng.
Giấy đỏ buồn không thắm;
Mực đọng trong nghiên sầu...
->T.g nhân hố giấy, mực, nghiên để nói lên t.cảm
của ơng đồ; mn cnh t tỡnh.
=>Thể hiện t.trạng buồn sầu của 1 lớp ng đang tàn
tạ và bị lÃng quên.
-Kh 4: L h/ả đầy xót xa, thơng cảm của một lớp
ngời đơng tn t trc thi cuc i thay.
<i><b>2-Tâm t của nhà thơ đc thể hiện qua bài thơ:</b></i>
Dng lờn cnh ông đồ chỉ là “cái di tích tiều tuỵ,
đáng thg của 1 thời tàn”, t.g muốn nói lên niềm
cảm thg chân thành trc 1 lớp ng đang tàn tạ và nỗi
tiếc nhớ da diết của m đối với cảnh cũ, ng xa.
<i><b>IV-Củng cố:2phút</b></i>
-KháI quát nội dung bài học
<i><b>V-Hớng dẫn học bài:2phút </b></i>
-Học thuộc lòng bài thơ, học thuéc ghi nhí.
-Soạn bài: Quê hơng (Đọc VB, đọc chú thích và trả lời những câ hỏi trong phần Đoc- Hiểu VB).
<b>D-Rót kinh nghiƯm: </b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>..</b>
<b>So¹n : </b>
<b>Gi¶ng </b>
<b>A- Mục tiêu bài học: </b>
-Cảm nhận đc ND trữ tình yêu nc trg đoạn thơ trích: Nỗi đau mất nc và ý chí phục thù cứu nc.
-Tìm hiểu sức hấp dẫn NT của ngịi bút Trần Tuấn Khải: Cách khai thác đề tài LS, sự lựa chọn thể
thơ thích hợp, việc tạo dựng kh.khí, tõm trng, ging iu th thụng thit,...
<b>B- Chuẩn bị: </b>
-Đồ dùng: Bảng phụ
<b>C- Tiến trình tổ chức dạy </b><b> học: </b>
<i><b>I-n nh t chc:1phỳt </b></i>
<i><b>II-Kim tra:5phỳt:</b></i>
Đọc thuộc lòng bài thơ MLTC và cho biết g.trị ND,NT của bài thơ ?
<i><b>III-Bài mới:35phút </b></i>
<i><b> Qua Mục Nam Quan (Hữu Nghị Quan-cửa khẩu biên giới Việt-Trung ở Lạng Sơn), nhớ lại</b></i>
tryun Ng.Trói tiễn cha là Ng.Phi Khanh bị giặc Minh bắt về T.Quốc, nhà thơ Tố Hữu đã viết:
Ai lên ải bắc ngày xa ấy,
Khóc tiễn cha đi mấy dặm trờng.
Hôm nay biên giới mùa xuân dậy
Núi trắng hoa mơ, cờ đỏ đờng !
-Hs đọc sgk.
-Em hÃy nêu một vài nét về t.g Trần Tuấn Khải ?
-Em hÃy nêu xuất xứ của đoạn trích ?
-Hd c: Giọng thống thiết, khi căm uất, khi thiết
tha, ngắt nhịp 3/4.
-GV gọi HS đọc, cho các bạn nhận xét và sửa
chữa giọng đọc cho bạn.
-Đoạn thơ đc viết theo thể thơ nào ? Ta đã gặp thể
thơ này ở õu ?
-Em có nx gì về giọng điệu của đoạn thơ này ?
-Tỏm cõu th đầu đã nói lên tâm sự gì của ng cha ?
-Em có nx gì về cách sd các từ ngữ đó của t.g ?
-Bốn câu thơ đầu đã gợi cho c.ta thấy 1 kh.gian
chia li ntn ?
-Gv: Chính vì đây là nơi biên ải, điểm cuối c mà
Ng.Phi Khanh sẽ chia biệt vĩnh viễn với TQuốc,
q.hg và đứa con của m. T.trạng ấy đã phủ lên cảnh
vật 1 màu tang tóc, thê lơng và cảnh vật ấy nh càng
giục cơn sầu trg lịng ng. Sức gợi cảm đó khiến cho
mây sầu, gió thảm bỗng mang 1 sắc thái b.c mới,
tạo đc kh2<sub> chung cho tồn bài. Nó khơng ch l kh</sub>2
của Ng.Phi Khanh, Ng.TrÃi mà còn là kh2<sub> chung</sub>
của đ.nc n năm 20 của TK XX, c đau thg nh vậy.
-Khung cảnh ấy nh khêu nỗi bất bình của ng cha,
em hiểu nỗi bất bình ấy ntn? (Đó là nỗi căm tức
quân Minh xl, là nỗi đau của ng y,nc buộc phải xa
rời đ.nc. Đó là t.c vừa nhớ thg vừa căm phẫn nhng
bất lực).
-Hs c 4 câu thơ tiếp. Bốn câu em vừa đọc cho ta
thấy gỡ ?
<i><b>I-tìm hiểu chung:</b></i>
<i><b>1-Tác giả:Trần Tuấn Khải (1895-1983) Bút hiệu: á</b></i>
Nam, quê Nam Định.
-Xut thõn trg 1 g. nho học có truyền thống y.nc.
-Thơ văn của ơng thấm đợm lũng y.nc v khỏt vng
L TD.
<i><b>2-Tác phẩm: Hai chữ nc nhà là bài thơ mở đầu tập</b></i>
Bút quan hoài (1924).
-Đoạn trích là phần mở đầu bài thơ.
<i><b>II-Đọc và tìm hiểu văn bản:</b></i>
*Thể thơ: Song thất lục bát.
*Bố cục: 3 phần.
<i><b>1-Tám câu thơ đầu: Nỗi lòng của ng cha trg cảnh</b></i>
<i><b>ngộ phải xa rời đ.nc.</b></i>
-Bối cảnh kh.gian:
->T.g dùng n từ ngữ cũ mòn, ớc lệ, nhng đọc lên
vẫn xúc động.
-H/ả ẩn dụ: Hạt máu nóng thấm quanh hồn nc,
Chút thân tàn lần bớc dặm khơi, mang ý nghĩa gì ?
-Bốn câu thơ đã cho ta thấy h.c và t.trạng gì của nv
-Trg bối cảnh kh.gian và t.trạng ấy, lời khuyên của
ng cha có ý nghĩa ntn ? (Lời khuyên của ng cha có
ý nghĩa nh 1 lời chăng trối. Nó thiêng liêng, xúc
động và có sức truyền cảm mạnh khiến con ng
càng thm thớa).
-Hai mơi câu thơ tiếp theo nói về t.sự g× cđa ng cha
?
-Ngời cha đã nhắc đến LS DT qua n lời thơ nào ?
-Qua các sự tích: giống Hồng Lạc, giời Nam riêng
1 cõi, anh hùng hiệp nữ, t.g muốn nhắc tới đ2<sub> nào</sub>
cña DT ta ?
-Tại sao khi khuyên con trở về tìm cách cứu nc,
cứu nhà, ng cha lại nhắc đến LS AH của DT ? (Vì
DT ta vốn có LS hào hùng, vì ng cha mun khớch
l mỏu AH DT ng con).
-Điều này cho thấy t.c sâu đậm nào trg tấm lòng
-ở phần tiếp theo n câu thơ nào m.tả hoạ mất nc ?
-Những câu thơ trên, gợi cho ta thấy cảnh đ.nc
ntn ?
-Em có nx gì về NT m.tả của t.g ở đoạn thơ này ?
Tác dụng của các b.p đó là gì?
-Những lời nói về thảm vong quốc đã bộc lộ đc
c.xúc s.sắc nào trg lòng ng cha ?
-Hs đọc 8 câu th cui. Tỏm cõu cui ó núi lờn c
-Hoàn cảnh và tâm trạng nhân vật:
.->H/ả ẩn dụ nói lên nhiệt hut y.nc cđa ng cha c
c¶nh ngé bÊt lùc cđa ông.
=>Hoàn cảnh éo le, tâm trạng đau xót
<i><b>2-Hai mơi câu thơ tiếp: Nỗi lòng của ng cha trc</b></i>
<i><b>cảnh nc mất, nhà tan.</b></i>
->Đ2<sub> về truyền thống DT (nòi giống cao quý, LS lâu</sub>
i, cú n AH ho kit).
nỗi niỊm g× cđa ng cha ?
-Gv: ở đây, ng cha nh tự hạ m xuống chính là để tỏ
lịng tin tởng vào đứa con mà m đã nhờ cậy: Thân
lơn bao quản vũng lầy, Giang san gánh vác sau này
cậy con.
-Bốn câu thơ cuối nói gì ? (Nói đến tổ tơng khi
trc).
-Đó là tổ tơng ntn ? (Tổ tơng vì nc gian lao).
-Ngời cha nhắc đến sự nghiệp của tổ tơng với con
để nhằm mđ gì ?
-Em cã nx gì về giọng điệu của lời thơ khuyên nhủ
?
-T n lời khuyên đó, em cảm nhận đc nỗi lịng
nào của ng cha ?
-Gv: Tình u con hồ trg tình y.nc, yêu DT. “Ng
VN ta rất y.nc, động đến LS là rung động dây đàn
y.nc thg nòi của mọi lòng ng...” Nhà thơ Xuân
Diệu từng nêu lên 1 nét truyền thống đẹp nh thế
trg tâm hồn ng VN c.ta. Từ n dòng đầu nối kết với
n dòng cuối, khúc ca Hai chữ nớc nhà của Trần
Tuấn Khải đã rung động “Dây đàn y.nc” trg lòng
bạn đọc một thời và truyn ti c.ta ngy nay nh th
ú.
-Em hÃy nêu g.trị ND, NT của vb ?-Đọc diễn cảm
bài thơ.
->Đất nc có giặc giÃ, đ.nc bị huỷ hoại - Cảnh nc mất,
nhà tan.
<i><b>3-Tám câu thơ cuối: Nỗi long ngời cha dành cho</b></i>
<i><b>con.</b></i>
=>Đó là h.c ngặt nghèo, bất lực: tuổi già, sức yếu lại
xa cơ - bị giặc bắt.
->Nhc đến sự nghiệp của tổ tông là để khơi dậy
lòng tự hào DT, nhằm khích lệ con hãy noi gơng cha
nối nghip t tụng.
->Giọng điệu thống thiết, chân thành.
=>Ngi cha l ng yêu thg con, y.nc, đặt niềm tin
t-ởng vào con và đ,nc.
<i>*Lun tËp: </i>
<i><b>IV-Cđng cè:2phót</b></i>
-Nh¾c lại khái quát nội dung bài học
<i><b>V-Hớng dẫn học bài:2phút </b></i>
Học thuộc lòng bài thơ, học thuộc ghi nhớ.
-Son bi : Nhớ rừng (Đọc VB, đọc chú thích và trả lời những câu hỏi trong phần Đọc –Hiểu VB).
<i><b>D-Rót kinh nghiệm:</b></i>
<i><b></b></i>
<i><b>.</b></i>
<i><b></b></i>
<i><b>. </b></i>
<i><b></b></i>
<b>Soạn : </b>
<b>Giảng : </b>
<b>Trả bài kiểm tra tiếng Việt</b>
<b>A- Mục tiêu bài học: </b>
-ễn tp li nhng kiến thức đã học về từ tợng hình, từ tợng thanh, trợ từ, thán từ, tình thái từ, nói
q, nói giảm nói tránh, câu ghép, dấu câu.
-Nhận xét, đánh giá, rút kinh nghiệm về kết quả của bài làm.
-Rèn kĩ nng sa li khi lm bi kim tra.
<b>B-Chuẩn bị: </b>
-Đồ dùng: Bảng phụ.
<b>C-Tiến trình tổ chức dạy </b><b> học: </b>
<i><b>I-n định tổ chức:1phút </b></i>
<i><b>II-Kiểm tra: </b></i>
<i><b>III-Bµi míi:40phót </b></i>
<i><b>1-Nhận xét đánh giá chung:</b></i>
Giáo viên nhận xét đánh giá chung về các mt:
-Kin thc: mc t yờu cu.
-Kĩ năng: vận dụng lí thuyết vào thực hành.
-Trình bày: hình thức cả bài, câu ,chữ.
-Kết quả về điểm số: giỏi, khá, trung
<i><b> 2-Nhận xét, đánh giá một số bài cụ thể:</b></i>
GV giới thiệu cho hs nhận xét, đánh giá một số bài đạt điểm cao và một số bài đạt điểm thấp.
-Ngun nhân làm bài tốt và cha tốt.
-híng kh¾c phơc các khuyết điểm, sai sót.
<i><b> 3-Trả bài:</b></i>
-Gv trả bài cho hs và yêu cầu hs tự sửa lỗi.
<i><b>IV- Củng cố:2phút </b></i>
-GV hệ thống lại kiến thức toàn bµi.
<i><b>V- Híng dÉn häc bµi:2phót </b></i>
-Ơn lại n k.thức tiếng Việt đã học từ đầu năm đến nay (Từ vựng: các biện pháp tu từ, ngữ pháp: các
từ loại).
<b>D-Rót king nghiệm:</b>
<b></b>
<b>.</b>
<b></b>
<b>Ngàytháng.năm 2009</b>
<b>Nguyễn Thị Huế</b>
<i><b>Soạn:</b></i>
<i><b>Giảng:</b></i>
<b>a. Mc tiờu cn t</b>
-Kiểm tra kiến thức,phơng pháp học tập của häc sinh.
<b>-Có ý thức hệ thống,vận dụng các kiến thức đã học để làm bài.</b>
-Giáo dục học sinh ý thức c lp,t giỏc khi lm bi.
<b>B.Chuẩn bị: Đề+Đáp án</b>
<b>C. Các bớc lên lớp:</b>
<i><b>I. n nh:1phỳt</b></i>
<i><b>II. Kim tra:</b></i>
<i><b>III. Bi mi:</b></i>
<i><b>Câu 1(2 ®iĨm)</b></i>
Viết một đoạn văn diễn dịch hoặc quy nạp(từ 5 đến 7 dịng) trình bày suy nghĩ của em v truyn ngn Lóo
Hc ca Nam Cao.
<i><b>Câu 2(1điểm)</b></i>
Phõn tớch cú pháp câu sau và gọi đúngtên loại câu.
Tuy hoàn cảnh khó khăn nhng bạn ấy ln phấn đấu là học sinh giỏi.
Em hãy viết bài thuyết minh về tác hại của việc hút thuốc lá đối vi sc kho ca con ngi.
<b>Câu1:Nêu kháI quát suy nghĩ của mình về tác phẩm LÃo Hạc</b>
<b>Cõu2:Tuy hồn cảnh/ khó khăn nh</b> ng //bạn ấy/ luôn phấn đấu là học sinh giỏi
<b>QHT</b> <b>CN VN QHT CN VN</b>
<b> Là câu ghép</b>
<b>Câu3:</b>
<b>MB:Gii thiu khỏI quỏt loi bệnh hiểm nghèo đối với con ngời một trong số ú cú nguyờn nhõn t vic </b>
hút thuốc lá.
<b>TB:Trình bày tác hại của việc hút thuốc lá.</b>
-Khng nh vic hỳt thuốc lá có ảnh hởng nghiêm trọng đến sức khoẻ con ngời.
-Các dẫn chứng theo nghiên cứu của các nhà khoa học về các chất độc hại trong thuố lá.
-Tỉ lệ những ngời mắc bệnh ung th phổi,tai biến mạch máu lão,nhồi máu cơ tim phần lớn đều do hút thuốc
lá.
-Thuốc lá không chỉ ảnh hởng đến ngời hút mà còn ảnh hởng nghiêm trọng đến những ngời xung quanh.
<b>KB:Lời kêu gọi cho những ai đã và đang sử dụng thuốc lá hãy chung tay xây dựng một môI trờng khơng </b>
khãi thc.
<i><b>IV-Cđng cè: Thu bµi</b></i>
<i><b>V-Híng dÉn häc bµi:</b></i>
<i><b>………</b></i>
<i><b>.</b></i>
<i><b>………</b></i>
<i><b> Soạn:</b></i>
<b>Giảng : </b>
<i><b>Tuần 19</b></i>
<b>Làm thơ bảy chữ</b>
<b>A- Mục tiêu bài học: </b>
-Bit cỏch lm th by ch vi những yêu cầu tối thiểu: Biết đặt câu thơ bảy ch, bit ngt nhp 4/3,
bit gieo ỳng vn.
-Tạo không khí vui vẻ, sáng tạo và tăng tính mạnh dạn.
<b>B- Chuẩn bị: </b>
<b>C- Tiến trình tổ chức dạy </b><b> học: </b>
<i><b>I-n định tổ chức:1phút </b></i>
<i><b>II-Kiểm tra: </b></i>
Em đã đợc học những bài thơ nào thuộc thể thơ bảy chữ ? (Qua Đèo Ngang. Bánh trôi nc, Vào nhà ngục
QĐ cảmt tác, Đập đá ở Côn Lôn). Thơ 7 chữ ở đây khá rộng bao gồm thơ bảy chữ cổ phong, thơ thất luận
<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
-Hs đọc sgk. Em hiểu thế nào về luật thơ 7 chữ ?
-Em hãy xem lại bài th.minh về thể thơ đã học ở
bài 15.
-Đọc kĩ các bài và khổ thơ trg sgk, tự rút ra nx
về số câu, số chữ, cách ngắt nhịp, gieo vần và
luật B-T trg câu ?
-Dựa vào cách làm trên, em làm tiếp 2 khổ thơ
còn lại.
-Su tm 1 số bài thơ 7 chữ, chép vào vở bài tập.
-Tập làm bài thơ 4 câu 7 chữ, đề tài tự chọn. Lu
ý khơng đc chép bài có sẵn của ng khác.
-Hãy đọc, gạch nhịp và chỉ ra các tiếng gieo vần
cũng nh mqh bằng trắc của 2 câu thơ kề nhau
trg bài thơ sau ?
-Chó ý: XÐt theo luËt nhất, tam, ngũ bất luận;
<i><b>I-Chuẩn bị ở nhà:</b></i>
<i><b>1-Luật thơ bảy chữ: Là h.thức thơ lấy câu 7 chữ làm</b></i>
.v nhịp điệu, baô gồm thơ 7 chữ cổ thể, thơ Đg luật 8
câu 7 chữ và 4 câu 7 chữ, thơ hiện đại nhiều khổ với
câu thơ 7 chữ.
<i><b>2-Xem l¹i bài th.minh về thể thơ TNT:</b></i>
<i><b>3-Nhận xét về thể thơ 7 chữ:</b></i>
a-Bánh trôi nớc (Hồ Xuân Hơng).
-Số câu là 4, số chữ trg câu là 7, cả bài có 28 chữ.
-Cách ngắt nhịp: 4/3.
-Gieo vần: gieo vần bằng ở câu 1, 2, 4 (Vần on: tròn,
non ,son).
-Luật bằng trắc: có thể khởi đầu bằng tiếng thứ 2 vần
bằng.
4-Su tầm: Cảnh khuya- HCM.
5-Tập làm bài thơ 4 câu 7 chữ, đề tài tự chọn.
<i><b>II-Hoạt động thực hành:</b></i>
<i><b>1-Nhận diện luật thơ:</b></i>
a-Bµi ChiỊu của Đoàn Văn Cừ:
-Nhịp 4/3, gieo vần ê (về, nghe, lê)- vần bằng.
-Mqh bằng trắc của 2 câu thơ kề nhau:
B B B T T B B
T T B B T T B
T T B B B T T
B B B T T B B
(2) (4) (6)
nhị, tứ, lục phân minh” (chữ thứ 2, 4, 6 phải
đúng luật, còn chữ thứ 1, 3, 5 thì khơng cần).
-Đọc bài thơ Tối của Đoàn Cừ, bài thơ đã bị
chép sai. Hãy chỉ ra chỗ sai, nói lí do và thử tìm
cách sửa lại cho đúng ?
-Hãy làm tiếp hai câu thơ cuối theo ý mình
trong bài thơ của Tú Xơng mà ngời biên soạn đã
giấu đi ?
-Gv: Bài thơ mở đầu kể chuyện thằng Cuội ở
cung trăng, nh thế là đề tài bài thơ xoay quanh
chuyện thằng Cuội ở cung trăng. Hai câu tiếp
theo phải p.triển về đề tài đó theo 1 hớng nào
đó. Nếu thế ngời làm phải biết các chuyện về
chú Cuội nh Cuội nói dối, cung trăng có chị
Hằng, có cây đa, có con thỏ ngọc,... Có thể làm
nghiêm túc, có thể làm hóm hỉnh,... Đáng chú ý
là 2 câu thơ tiếp theo PPphải theo luật sau:
B B T T B B T
T T B B T T B
Phải đúng nh thế thì mới đc. Tất nhiên thơ Đg
có luật “nhất, tam, ngũ bất luận; nhị, tứ, lục
phân minh” (chữ thứ 2, 4, 6 phải đúng luật, còn
chữ thứ 1, 3, 5 thỡ khụng cn.
-Làm tiếp bài thơ dang dở dới đây cho trọn vẹn
theo ý của mình ?
-Gv: Về ND 2 câu đầu đã vẽ ra cảnh mùa hè, thì
2 câu tiếp phải nói tới chuyện mùa hè, chuyện
nghỉ hè, chia tay bạn, dặn dò bạn, hẹn hò nhau
năm sau,... Hai câu tiếp theo B-T phải là:
-C©u 2, 3 B-T giống nhau (niêm).
b-Bài thơ Tối của Đoàn Cừ:
-Chép câu thứ 2 sai nhịp và sai vần:
+Sai nhp: sau từ “mờ” có dấu phẩy phải ngắt thành
nhịp 3/4 không đúng với nhịp thơ 7 chữ 4/3 –> Sửa lại
bằng cách bỏ dấu phẩy để câu thơ trở lại nhịp 4/3.
-Sai vần: câu trên vần e (che), câu dới lại vần anh
(xanh) không vần với nhau ->Sửa lại là “lè”.
<i><b>2-TËp làm thơ:</b></i>
a-Tôi thấy ngời ta có bảo rằng:
Bảo rằng thằng Cuội ở cung trăng!
-Nguyên văn 2 câu của Tú Xơng là:
<i>Chứa ai chẳng chứa, chứa thằng Cuội</i>
<i>Tôi gớm gan cho cái chị Hằng.</i>
-Nếu nhấn mạnh tới việc nói dối khiến thằng Cuội lên
cung trăng, bị ng ta chê cời có thẻ viết:
<i> Đáng cho cái tội quân lừa dối</i>
<i> Già khấc nh©n gian vÉn gäi th»ng.</i>
-Hoặc giễu chú Cuội cơ đơn nơi mặt trăng chỉ có đá với
bụi:
<i> Cung trăng chỉ tồn đất cùng đá,</i>
<i> Hít bụi suốt ngày ó sng chng.</i>
-Hoặc lo cho chị Hằng:
<i> Cõi trần ai cũng chà mặt nó,</i>
<i> Nay n cung trng bỡn chị Hằng.</i>
b-Vui sao ngày đã chuyển sang hè,
Phợng đỏ sân trờng rộn tiếng ve.
-Câu tiếp theo có thể là:
<i> PhÊp phíi trg lßng bao tiÕng gäi,</i>
<i> Thoảng hơng lúa chín gió đồng quờ.</i>
-Hoặc có thể là:
T T B B B T T
B B T T T B B
-Hs đọc bài thơ 4 câu 7 chữ đã làm ở nhà để các
bạn bỡnh ?
c-Bình thơ:
<i><b>IV-Củng cố: 2phút</b></i>
-Gv hệ thống lại kiến thức về thơ 7 chữ.
<i><b>V-Hớng dẫn học bài:2phút </b></i>
<i>-Tip tc t làm thơ theo chủ đề trên.</i>
<b>D-Rót kinh nghiƯm: </b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>So¹n : </b>
<b>Gi¶ng : Tiết72</b>
<b>Trả bài kiểm tra học kỳ I</b>
<b>A- Mục tiêu bài häc: </b>
-Nhận xét đánh giá kết quả toàn diện của hs qua bài làm tổng hợp về: Mức độ nhớ k.thức, mức dộ
v.dụng k.thức, kĩ năng viết đúng thể loại và kĩ năng trình bày, diễn đạt, dùng từ, đặt cõu.
-Rèn kĩ năng sửa lỗi vầ cách làm bài.
<b>B- Chuẩn bị: </b>
-Đồ dùng: Bảng phụ.
<b>C- Tiến trình tổ chức dạy </b>–<b> häc: </b>
<i><b>I-ổn định tổ chức:1phút </b></i>
<i><b>II-Kiểm tra: </b></i>
<i><b>III-Bài mới:40phút</b></i>
<i><b>1-Nhận xét, đánh giá bài của hs:</b></i>
a-Nhận xét đánh giá phần trắc nghiệm:
-Những bài đúng hoàn toàn.
-NhËn xÐt về việc nắm vững thể loại.
-Nhận xét về bố cơc bµi lµm.
-Nhận xét về mức độ diễn đạt.
-Nhận xét về những sáng tạo riêng.
<i><b>2-ý kiến trao đổi của hs về bài viết của bản thân qua sự đánh giá và nx của gv:</b></i>
-Gv động viên các nhóm, các cá nhân phát biểu trao đổi về những u, nhợc điểm trg từng bài viết.
-Hs tự do trao đổi, phát biểu.
-Gv lắng nghe và trả lời, giải đáp, làm rõ hơn từng vấn đề.
<i><b>3-Tổ chức đọc </b></i>–<i><b> bình một số bài viết tự luận của hs:</b></i>
-Gv đọc 1, 2 bài hoặc 1, 2 đoạn tiêu biểu nhất với lời bình ngắn ngn ca chớnh mỡnh.
-Các nhóm hs tự chọn 1,2 bài hoặc 1,2 đoạn tiêu biểu nhất với lời bình ngắn gän cđa tõng nhãm.
<i><b>IV-Cđng cè: 2phót</b></i>
-Gv hƯ thèng l¹i kiÕn thức toàn bài.
<i><b>V-Hớng dẫn học bài: 2phút</b></i>
-Viết lại bài tự luận hoặc bổ xung những phần còn thiếu vào bài viết.
-Chuẩn bị bài: Viết đoạn văn trong VB thuyết minh (Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi trong từng phần).
<b>D-Rút kinh nghiệm: </b>
<b></b>
<b></b>
<b></b>
<b>Hoạt động của thầy-trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>………</b>
<b>So¹n : </b>
<b>Giảng : </b>