Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Khóa luận tốt nghiệp quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH kiểm toán an phát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.26 MB, 105 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TỐN
----------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC
PHẢI TRẢ NHÀ CUNG CẤP TRONG KIỂM
TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY
TNHH KIỂM TỐN AN PHÁT

Sinh viên thực tập:

Giảng viên hướng dẫn:

Tên: Nguyễn Nhã Uyên

Ths. Lê Thị Hồi Anh

Lớp: K46C Kiểm tốn
Niên Khóa: 2012-2016

Huế, tháng 5/2016


Khóa luận tốt nghiệp

L?i Cám ? n
Để có thể thực hiện và hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp này, trong thời gian
qua em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm và giúp đỡ nhiệt tình từ nhiều phía gồm
có các thầy cơ giáo trong khoa Kế tốn – Kiểm toán, giáo viên hướng dẫn và đơn vị


mà em thực tập.
Em xin chân thành gửi lời cám ơn tới các thầy cơ giáo trong khoa Kế tốn –
Kiểm tốn, trường Đại học Kinh tế Huế đã trang bị kiến thức và giúp đỡ cho em
trong suốt thời gian học tập tại trường.
Đặc biệt, em xin gửi lời cám ơn chân thành và sâu sắc nhất tới cô giáo Lê
Thị Hồi Anh, người đã hướng dẫn tận tình và hỗ trợ em rất nhiều trong quá trình
nghiên cứu và thực hiện đề tài khóa luận này.
Ngồi ra, em cũng xin chân thành cám ơn chú Mai Văn Lâm _Phó Giám
đốc cơng ty TNHH Kiểm tốn An Phát và các chú kiểm toán viên đã hướng
dẫn, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi để em có thể hồn thành tốt công việc
trong suốt thời gian thực tập cũng như hồn thành đề tài.
Xin kính chúc Ban Giám hiệu nhà trường, quý thầy cô trong trường dồi dào
sức khỏe, thành đạt.
Kính chúc ban lãnh đạo, các chú trong cơng ty dồi dào sức khỏe, may mắn và
gặt hái nhiều thành cơng trong cơng việc. Kính chúc q cơng ty ngày càng phát
triển hơn nữa.
Trong quá trình thực hiện đề tài khóa luận tốt nghiệp, do hạn chế về thời gian
nghiên cứu, kinh nghiệm cũng như kiến thức nên đề tài nghiên cứu cịn nhiều thiếu
sót, rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của Q thầy cơ để em có thể mở
mang kiến thức và hồn thành tốt khóa luận tốt nghiệp.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
Huế ngày 10 tháng 5 năm 2016

SV: Nguyễn Nhã Uyên – K46C Kiểm toán

i


Khóa luận tốt nghiệp


MỤC LỤC
Trang
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................ 1
1.1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................................. 1
1.3. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................... 2
1.4. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................... 2
1.5. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................... 2
1.6. Kết cấu đề tài ......................................................................................................... 3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................. 4
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN NỢ PHẢI TRẢ NHÀ
CUNG CẤP TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH ................................. 4
1.1. Tổng quan về kiểm toán BCTC ............................................................................ 4
1.1.1. Khái niệm về kiểm toán BCTC ...................................................................... 4
1.1.2. Mục tiêu của kiểm tốn BCTC ....................................................................... 4
1.1.3. Vai trị của kiểm tốn BCTC .......................................................................... 4
1.2. Cơ sở lý luận về khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp ......................................... 5
1.2.1. Khái niệm và phân loại ................................................................................... 5
1.2.2. Đánh giá ảnh hưởng của khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp ...................... 6
1.2.3. Tài khoản, quy tắc và sơ đồ hạch toán tài khoản ............................................ 6
1.2.4. Chứng từ sổ sách liên quan đến khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp ........... 9
1.2.5. Kiểm soát nội bộ đối với nợ phải trả nhà cung cấp ...................................... 10
1.3. Những vấn đề lý luận chung về kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung
cấp trong kiểm tốn báo cáo tài chính........................................................................ 12
1.3.1. Mục tiêu kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp ............................ 12
1.3.2. Một số sai sót thường gặp đối với nợ phải trả nhà cung cấp ........................ 13
1.4. Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp ................................. 15
1.4.1. Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán................................................................. 15
1.4.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán ...................................................................... 23
1.4.3. Giai đoạn kết thúc kiểm toán ........................................................................ 27


SV: Nguyễn Nhã Uyên – K46C Kiểm toán

ii


Khóa luận tốt nghiệp
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KIỂM TOÁN KHOẢN PHẢI TRẢ
NHÀ CUNG CẤP TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CƠNG
TY TNHH KIỂM TỐN AN PHÁT ......................................................................... 29
2.1. Tổng quan về cơng ty TNHH Kiểm tốn An Phát .............................................. 29
2.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty TNHH Kiểm tốn An Phát............................ 29
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................... 29
2.1.3. Mục tiêu và phương châm hoạt động .......................................................... 30
2.1.4. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh ................................................................ 31
2.1.5. Tổ chức bộ máy quản lý ............................................................................... 32
2.2. Thực trạng quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại công
ty XYZ trong kiểm tốn BCTC do cơng ty TNHH Kiểm tốn An Phát thực hiện .... 33
2.2.1. Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán................................................................. 33
2.2.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán ...................................................................... 58
2.2.3. Giai đoạn hồn thành kiểm tốn ................................................................... 71
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GĨP PHẦN HỒN THIỆN QUY TRÌNH
KIỂM TỐN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ NHÀ CUNG CẤP TRONG KIỂM
TOÁN BCTC DO CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN AN PHÁT THỰC HIỆN ......... 76
3.1. Đánh giá cơng tác kiểm tốn khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm
toán BCTC tại cơng ty TNHH Kiểm tốn An Phát ................................................... 76
3.1.1. Ưu điểm ........................................................................................................ 76
3.1.2. Nhược điểm .................................................................................................. 78
3.2. Một số giải pháp góp phần hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải
trả nhà cung cấp trong kiểm toán BCTC do cơng ty TNHH Kiểm tốn An Phát

thực hiện ..................................................................................................................... 80
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 83
3.1. Kết luận ............................................................................................................... 83
3.2. Kiến nghị ............................................................................................................. 84
3.3. Hướng nghiên cứu tiếp tục .................................................................................. 84
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 85
DANH MỤC PHỤ LỤC .............................................................................................. 86

SV: Nguyễn Nhã Uyên – K46C Kiểm toán

iii


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu

Chữ viết đầy đủ

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

BCTC

Báo cáo tài chính

KTV


Kiểm tốn viên

CMKTVN

Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam

KSNB

Kiểm soát nội bộ

HTKSNB

Hệ thống kiểm soát nội bộ

XDCB

Xây dựng cơ bản

DN

Doanh nghiệp

HĐQT

Hội đồng quản trị

BGĐ

Ban Giám đốc


CN

Chi nhánh

BCKT

Báo cáo kiểm toán

KH

Khách hàng

NCC

Nhà cung cấp

NH

Ngân hàng

HTK

Hàng tồn kho

BCĐKT

Bảng cân đối kế tốn

TB


Trung bình

TXN

Thư xác nhận

CĐPS

Cân đối phát sinh

CP

Chi phí

SX

Sản xuất

SV: Nguyễn Nhã Uyên – K46C Kiểm toán

iv


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Mục tiêu kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp ........................... 12
Bảng 1.2: Ma trận rủi ro phát hiện ................................................................................20
Bảng 1.3: Chương trình kiểm tốn chi tiết khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp .........21
Bảng 1.4: Mục tiêu và thủ tục kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp ...........24

Bảng 2.1: Tài liệu cần khách hàng cung cấp phục vụ cho việc kiểm toán khoản mục nợ
phải trả nhà cung cấp .....................................................................................................40
Bảng 2.2: Mơ tả chu trình mua hàng – phải trả – trả tiền tại công ty XYZ ..................44
Bảng 2.3: Phân tích BCĐKT của Cơng ty XYZ tại ngày 31/12/2015 .......................... 46
Bảng 2.4: Bảng đánh giá hệ thống kiểm sốt nội bộ tại cơng ty XYZ .......................... 52
Bảng 2.5: Bảng kê chi tiết các nhà cung cấp có số dư vào đầu cuối niên độ của năm tài
chính kết thúc vào 31/12/2015 ......................................................................................60
Bảng 3.1: Bảng câu hỏi đánh giá hệ thống KSNB của công ty cổ phần XYZ ..............81

SV: Nguyễn Nhã Uyên – K46C Kiểm toán

v


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BIỂU
Biểu 2.1: Chấp nhận duy trì khách hàng cũ ..................................................................34
Biểu 2.2: Thư gửi khách hàng về kế hoạch kiểm tốn ..................................................38
Biểu 2.3: Cam kết tính độc lập của nhóm kiểm tốn ....................................................40
Biểu 2.4: Sốt xét các yếu tố ảnh hưởng đến tính độc lập của kiểm tốn viên .............41
Biểu 2.5: Walk-through chu trình mua hàng – phải trả – trả tiền..................................45
Biểu 2.6: Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ cấp độ doanh nghiệp ............................ 48
Biểu 2.7: Xác định mức trọng yếu cho Công ty XYZ ...................................................53
Biểu 2.8: Tổng hợp kế hoạch kiểm toán ........................................................................54
Biểu 2.9: Chương trình kiểm tốn khoản phải trả nhà cung cấp ngắn hạn và dài hạn ..56
Biểu 2.10: Số liệu tổng hợp phải trả nhà cung cấp ngắn hạn và dài hạn.......................59
Biểu 2.11: Kiểm tra chi tiết phải trả nhà cung cấp ngắn hạn và dài hạn .......................63
Biểu 2.12: Mẫu thư xác nhận gửi nhà cung cấp ............................................................ 65
Biểu 2.13: Theo dõi thư xác nhận gửi nhà cung cấp .....................................................66

Biểu 2.14: Kiểm tra các khoản trả trước cho nhà cung cấp và các khoản chưa được ghi sổ .69
Biểu 2.15: Kiểm tra, xử lý chênh lệch tỷ giá của các khoản trả trước và các khoản phải
trả nhà cung cấp bằng ngoại tệ ......................................................................................70
Biểu 2.16: Đánh giá khả năng hoạt động liên tục .........................................................72
Biểu 2.17: Báo cáo kiểm toán........................................................................................74

SV: Nguyễn Nhã Uyên – K46C Kiểm toán

vi


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán tài khoản nợ phải trả nhà cung cấp ......................................9
Sơ đồ 1.2: Các bước trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán .......................................15
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty ................................................32

SV: Nguyễn Nhã Uyên – K46C Kiểm toán

vii


Khóa luận tốt nghiệp

TĨM TẮT NGHIÊN CỨU
Đề tài đi sâu vào việc nghiên cứu quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải trả nhà
cung cấp trong kiểm toán Báo cáo tài chính do cơng ty TNHH Kiểm tốn An Phát thực
hiện. Nợ phải trả nhà cung cấp là nguồn vốn chiếm dụng của doanh nghiệp đối với nhà

cung cấp nhằm đem lại nguồn vốn tức thời phục vụ cho hoạt động của doanh nghiệp.
Nhưng nếu khoản nợ này kéo dài sẽ ảnh hưởng đến tình hình hoạt động của nhà cung
cấp, do đó khoản mục này ln tiềm ẩn những rủi ro. Vì vậy, đề tài nghiên cứu về quy
trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp gồm những phần sau:
Phần I của bài đề cập đến lý do, mục tiêu, đối tượng, phạm vi, phương pháp
nghiên cứu đề tài. Đồng thời nêu ra kết cấu của bài khóa luận. Nhằm giúp người đọc
có cái nhìn tổng quát về khóa luận, tiện cho việc theo dõi các phần sau.
Phần II là Nội dung và kết quả nghiên cứu, phần này bao gồm ba chương
Chương đầu tiên là cơ sở lý luận về kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung
cấp trong kiểm toán Báo cáo tài chính. Chương này mục đích nêu ra những lý luận về
kiểm toán và việc kiểm toán hàng tồn kho đã được học.
Chương thứ hai là thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung
cấp trong kiểm tốn Báo cáo tài chính do cơng ty TNHH Kiểm toán An Phát thực hiện.
Chương này nêu ra các bước cơng việc của kiểm tốn viên thực hiện trong q trình
làm việc đối với quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp.
Chương thứ ba là đánh giá thực trạng và đưa ra một số giải pháp góp phần hồn
thiện quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán Báo cáo
tài chính do cơng ty TNHH Kiểm tốn An Phát thực hiện. Dựa trên những gì thu thập
được trong suốt quá trình thực tập, người viết đưa ra những điểm mạnh và những hạn
chế trong quy trình, từ những hạn chế đó để đề xuất những giải pháp nhằm khắc phục.
Phần III là kết luận và kiến nghị, phần này chủ yếu tổng hợp lại kết quả đã nghiên
cứu được và đưa ra hướng phát triển nghiên cứu trong tương lai.

SV: Nguyễn Nhã Uyên – K46C Kiểm toán

viii


Khóa luận tốt nghiệp


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Lý do chọn đề tài
Khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp ln được sự quan tâm của khách thể kiểm
tốn và những đối tượng sử dụng báo cáo tài chính. Đây là một trong những khoản
mục quan trọng trên báo cáo tài chính do doanh nghiệp sử dụng nguồn tài trợ ngoài
vốn chủ sở hữu để phục vụ cho hoạt động chính của mình. Bên cạnh đó, nợ phải trả
nhà cung cấp là nguồn vốn chiếm dụng của doanh nghiệp đối với nhà cung cấp nhằm
đem lại nguồn vốn tức thời phục vụ cho hoạt động của doanh nghiệp. Nhưng nếu
khoản nợ này kéo dài sẽ ảnh hưởng đến tình hình hoạt động của nhà cung cấp, do đó
khoản mục này ln tiềm ẩn những rủi ro, có thể ảnh hưởng lớn đến tình hình tài
chính và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp nên rủi ro nợ phải trả bị gian lận là
điều mà kiểm toán toán viên cần xem xét trong q trình kiểm tốn. Do đó, việc kiểm
tốn khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp sẽ giúp cho các kiểm tốn viên kiểm tra
được tình hình thanh tốn cơng nợ cũng như tình trạng hoạt động tại doanh nghiệp.
Khi kiểm tra khoản mục này đòi hỏi kiểm toán viên phải chuẩn bị kỹ lưỡng, cẩn
thận, trang bị kiến thức, kinh nghiệm kết hợp với khả năng xét đốn nghề nghiệp cao
để có thể tìm ra gian lận.
Trong thời gian thực tập tại cơng ty TNHH Kiểm tốn An Phát tại Đà Nẵng, em
đã tiếp xúc với nhiều quy trình kiểm tốn nhưng quy trình kiểm tốn nợ phải trả được
thực hiện qua nhiều công đoạn và được xem xét, đối chiếu với từng đối tượng cụ thể.
Hơn nữa, quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp nằm trong chu trình
mua hàng-thanh tốn cũng là chu trình mở đầu cho các chu trình kế tiếp khác của
doanh nghiệp. Qua quá trình học tập tại nhà trường, cùng với việc được tham gia thực
tập và học hỏi ở cơng ty TNHH Kiểm tốn An Phát, em quyết định chọn đề tài “Quy
trình kiểm tốn khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài
chính tại cơng ty TNHH Kiểm tốn An Phát” làm khố luận tốt nghiệp của mình.

1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Đề tài được thực hiện nhằm ba mục tiêu:


SV: Nguyễn Nhã Uyên – K46C Kiểm toán

1


Khóa luận tốt nghiệp
 Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quy trình kiểm tốn BCTC nói chung hay quy
trình kiểm tốn khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp nói riêng từ khi bắt đầu cho đến
khi kết thúc cơng việc kiểm tốn.
 Tìm hiểu và phân tích thực trạng kiểm toán nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm
tốn BCTC do cơng ty TNHH kiểm tốn An Phát thực hiện.
 Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục nợ
phải trả nhà cung cấp do cơng ty TNHH kiểm tốn An Phát thực hiện.

1.3. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là thực trạng quy trình kiểm tốn khoản mục nợ
phải trả nhà cung cấp tại công ty cổ phần XYZ (công ty khách hàng của công ty
TNHH Kiểm tốn An Phát) do cơng ty TNHH kiểm tốn An Phát thực hiện.

1.4. Phạm vi nghiên cứu
 Thời gian nghiên cứu: Số liệu phân tích được thu thập từ ngày 1/1/2015 đến
ngày 31/12/2015.
 Không gian: Khách hàng của công ty TNHH kiểm tốn An Phát tại Đà Nẵng là
cơng ty XYZ.

1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp được sử dụng chủ yếu để nghiên cứu là phương pháp định tính.
Phương pháp này bao gồm các phương pháp chính sau:
+ Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Nghiên cứu các văn bản pháp luật; Hệ thống
chuẩn mực kế toán và kiểm toán Việt Nam; Chương trình kiểm tốn mẫu của hội kiểm

tốn viên hành nghề Việt Nam (VACPA) và tham khảo các khóa luận, chuyên đề hay
các bài viết có liên quan.
+ Phương pháp thu thập số liệu nghiên cứu:
 Quan sát thực tế cách tiến hành quy trình kiểm tốn cụ thể để có thể nắm bắt
được các bước trong quy trình kiểm tốn liên quan đến đề tài thực hiện.
 Phỏng vấn đơn vị kiểm tốn nhằm tìm hiểu về nội dung các bước trong quy
trình kiểm tốn liên quan thông qua việc lập bảng hỏi và phỏng vấn trực tiếp.

SV: Nguyễn Nhã Uyên – K46C Kiểm toán

2


Khóa luận tốt nghiệp
 Trực tiếp tham gia vào một số cơng đoạn của quy trình kiểm tốn với vai trị
là trợ lý kiểm tốn viên.

1.6. Kết cấu đề tài
Ngồi phần mở đầu và phần kết luận, đề tài gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm toán nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán
báo cáo tài chính.
Chương 2: Thực trạng cơng tác kiểm tốn khoản phải trả nhà cung cấp trong kiểm
toán báo cáo tài chính tại cơng ty TNHH kiểm tốn An Phát.
Chương 3: Một số giải pháp góp phần hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục
nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm tốn báo cáo tài chính do cơng ty TNHH kiểm
toán An Phát thực hiện.

SV: Nguyễn Nhã Uyên – K46C Kiểm toán

3



Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN NỢ PHẢI TRẢ
NHÀ CUNG CẤP TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.1. Tổng quan về kiểm tốn BCTC
Kiểm tốn báo cáo tài chính được hiểu là việc xác minh và bày tỏ ý kiến về thực
trạng hoạt động cần được kiểm toán bằng hệ thống phương pháp kỹ thuật do các kiểm
tốn viên có trình độ nghiệp vụ thực hiện trên cơ sở hệ thống pháp lý có hiệu lực.
Có thể nói: “Kiểm tốn là q trình thu thập và đánh giá bằng chứng về những
thông tin được kiểm tra nhằm xác định và báo cáo về mức độ phù hợp giữa những
thông tin được kiểm tra nhằm xác định và báo cáo về mức độ phù hợp giữa những
thông tin đó với các chuẩn mực đã được thiết lập. Q trình kiểm tốn phải được thực
hiện bởi các kiểm tốn viên đủ năng lực và độc lập”. (Trích giáo trình “Kiểm tốn”
của trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh).
1.1.1. Khái niệm về kiểm tốn BCTC
Kiểm tốn báo cáo tài chính là việc kiểm tra và xác nhận về tính trung thực và
hợp lý của các tài liệu, số liệu kế tốn và báo cáo tài chính của đơn vị kế tốn nhằm
phục vụ đối tượng có nhu cầu sử dụng thông tin trên báo cáo tài chính của đơn vị.
1.1.2. Mục tiêu của kiểm tốn BCTC
Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam số 200 chỉ ra rằng: “Mục tiêu của Kiểm tốn
Báo cáo tài chính là giúp cho KTV và cơng ty Kiểm tốn đưa ra ý kiến nhận xét rằng
báo cáo tài chính có được lập trên cơ sở các chuẩn mực và chế độ kế tốn hiện hành,
có tn thủ pháp luật liên quan, có phản ánh trung thực và hợp lý tình hình tài chính
trên các khía cạnh trọng yếu hay khơng”. Bên cạnh đó Kiểm tốn BCTC cịn làm cơ sở
giúp cho đơn vị được kiểm toán thấy rõ những tồn tại, những sai sót của hệ thống kiểm
sốt nội bộ, bộ máy kế tốn để có biện pháp khắc phục, nhằm nâng cao chất lượng
thơng tin tài chính của đơn vị.

1.1.3. Vai trị của kiểm tốn BCTC

SV: Nguyễn Nhã Un – K46C Kiểm toán

4


Khóa luận tốt nghiệp
Đứng với góc độ xã hội: Hoạt động kiểm toán độc lập đối với BCTC, khi được luật
pháp quy định sẽ trở thành một công cụ giúp bảo vệ sự ổn định của nền kinh tế, đặc
biệt là đối với những quốc gia mà thị trường chứng khốn giữ vai trị quan trọng trong
nền kinh tế.
Đối với doanh nghiệp: Kiểm tốn độc lập cịn góp phần tạo nên giá trị gia tăng cho
doanh nghiệp bằng cách nâng cao độ tin cậy và chất lượng thông tin tài chính trên
BCTC của đơn vị. Ngồi ra, họ cịn có thể tư vấn giúp doanh nghiệp hạn chế khả năng
xảy ra các sai phạm về kế tốn, tài chính,…
Đối với các nhà đầu tư: Nhà đầu tư cần có tài liệu tin cậy để đưa ra các quyết định
kinh tế chính xác, đúng đắn, điều hành, sử dụng vốn đầu tư và có tài liệu trung thực về
phân phối kết quả đầu tư. Dựa vào báo cáo tài chính của đơn vị, các đối tượng sử dụng
thơng tin tài chính của đơn vị như chủ nợ, ngân hàng, các nhà đầu tư, cơ quan chức
năng,… đưa ra các quyết định kinh tế quan trọng như tiếp tục cho vay vốn, mua cổ
phiếu, thu thuế,…
Đối với đơn vị được kiểm toán: Kiểm tốn BCTC góp phần nâng cao độ tin cậy
của BCTC và nâng cao chất lượng thơng tin tài chính của đơn vị. Bên cạnh đó, kiểm
tốn BCTC giúp cho đội ngũ cán bộ của đơn vị nhận ra sai sót của bản thân và hồn
thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ của đơn vị, giúp cho đơn vị có cơ sở đưa ra quyết định
về hoạt động sản xuất kinh doanh dựa và thông tin trên BCTC đáng tin cậy.

1.2. Cơ sở lý luận về khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
1.2.1. Khái niệm và phân loại

1.2.1.1. Khái niệm

Nợ phải trả nhà cung cấp là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ các
giao dịch mua chịu về vật tư, thiết bị, dụng cụ, hàng hóa, dịch vụ,… của nhà cung cấp
mà doanh nghiệp phải thanh tốn từ các nguồn lực của mình, có thể bằng tiền hoặc
bằng các tài sản khác,…
Nợ phải trả nhà cung cấp phản ánh tình hình thanh tốn về các khoản nợ của
doanh nghiệp, là khoản nợ phát sinh thường xuyên trong hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp và có mối quan hệ mật thiết với nghiệp vụ mua hàng. Đây là một khoản

SV: Nguyễn Nhã Uyên – K46C Kiểm toán

5


Khóa luận tốt nghiệp
mục quan trọng trong chu trình mua hàng và thanh toán. Bên cạnh các khoản nợ tiền
mua hàng thì có những trường hợp doanh nghiệp ứng trước tiền hàng cho nhà cung cấp.
1.2.1.2. Phân loại

Theo thời hạn chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp, nợ phải trả nhà cung cấp được
phân thành 2 loại: Nợ ngắn hạn và nợ dài hạn.
+ Nợ ngắn hạn là khoản tiền mà doanh nghiệp có trách nhiệm trả trong vịng một
năm hoặc trong một chu kỳ kinh doanh bình thường.
+ Nợ dài hạn là khoản nợ mà thời gian trả nợ trên một năm hoặc dài hơn một chu
kỳ kinh doanh.
Ngoài ra, một tiêu chí khác để phân loại khoản phải trả là dựa trên mối quan hệ
giữa đơn vị và nhà cung cấp bao gồm: khoản phải trả nhà cung cấp bên ngoài và khoản
phải trả nhà cung cấp nội bộ.
1.2.2. Đánh giá ảnh hưởng của khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp

Theo giáo trình “Kiểm tốn” tập 2-trường đại học TP Hồ Chí Minh, những sai sót
về nợ phải trả có thể gây ảnh hưởng trọng yếu đến báo cáo tài chính về các mặt :
- Tình hình tài chính: Các tỷ số quan trọng trong việc đánh giá tình hình tài chính
thường liên quan đến nợ phải trả, thí dụ tỷ số nợ, hệ số nợ hoặc hệ số thanh tốn hiện
thời. vì thế sai sót trong việc ghi chép hoặc trình bày nợ phải trả trên báo cáo tài chính
có thể làm người sử dụng hiểu sai về tình hình tài chính của đơn vị.
- Kết quả hoạt động: Nợ phải trả có mối quan hệ mật thiết với chi phí sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp, thí dụ việc ghi thiếu một khoản chi phí chưa thanh tốn
sẽ ảnh hưởng đồng thời đến chi phí trong kỳ và nợ phải trả cuối kỳ. Vì thế, sai sót
trong việc ghi chép và trình bày nợ phải trả có thể dẫn đến sai sót trong kết quả hoạt
động kinh doanh.
1.2.3. Tài khoản, quy tắc và sơ đồ hạch toán tài khoản
1.2.3.1. Tài khoản hạch toán

(Theo khoản 2 điều 51-Thông tư 200/TT-BTC)
 Bên Nợ:

SV: Nguyễn Nhã Uyên – K46C Kiểm toán

6


Khóa luận tốt nghiệp
- Số tiền đã trả cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ, người
nhận thầu xây lắp;
- Số tiền ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp
nhưng chưa nhận được vật tư, hàng hóa, dịch vụ, khối lượng sản phẩm xây lắp hoàn
thành bàn giao;
- Số tiền người bán chấp thuận giảm giá hàng hóa hoặc dịch vụ đã giảm theo
hợp đồng;

- Chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại được người bán chấp thuận
cho doanh nghiệp giảm trừ vào khoản nợ phải trả cho người bán;
- Giá trị vật tư, hàng hóa thiếu hụt, kém phẩm chất khi kiểm nhận và trả lại
người bán.
- Đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá
ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam).
 Bên Có:
- Số tiền phải trả cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ và
người nhận thầu xây lắp;
- Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá tạm tính nhỏ hơn giá thực tế của số vật tư,
hàng hóa, dịch vụ đã nhận, khi có hóa đơn hoặc thơng báo giá chính thức;
- Đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá
ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam).
 Số dƣ bên Có: Số tiền cịn phải trả cho người bán, người cung cấp, người
nhận thầu xây lắp.
Tài khoản này có thể có số dư bên Nợ. Số dư bên Nợ (nếu có) phản ánh số tiền
đã ứng trước cho người bán hoặc số tiền đã trả nhiều hơn số phải trả cho người bán
theo chi tiết của từng đối tượng cụ thể. Khi lập Bảng Cân đối kế toán, phải lấy số dư
chi tiết của từng đối tượng phản ánh ở tài khoản này để ghi 2 chỉ tiêu bên “Tài sản” và
bên “Nguồn vốn”.

SV: Nguyễn Nhã Uyên – K46C Kiểm toán

7


Khóa luận tốt nghiệp
1.2.3.2. Ngun tắc hạch tốn

- Nợ phải trả cho người bán, người cung cấp vật tư, hàng hóa, dịch vụ, hoặc cho

người nhận thầu xây lắp chính, phụ cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng
phải trả. Trong chi tiết từng đối tượng phải trả, tài khoản này phản ánh cả số tiền đã
ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp nhưng chưa nhận
được sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, khối lượng xây lắp hồn thành bàn giao.
- Kế tốn không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ mua vật tư, hàng hóa,
dịch vụ trả tiền ngay (bằng tiền mặt, tiền séc hoặc đã trả qua ngân hàng).
- Những vật tư hàng hóa, dịch vụ đã nhận, nhập kho nhưng đến cuối tháng vẫn
chưa có hóa đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về giá thực tế
khi nhận được hóa đơn hoặc thơng báo giá chính thức của người bán.
- Khi hạch toán chi tiết các khoản này, kế toán phải toán rõ ràng, rành mạch các
khoản chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán của người bán, người cung cấp ngồi
hóa đơn hàng hóa.
1.2.3.3. Sơ đồ hạch tốn tài khoản

SV: Nguyễn Nhã Uyên – K46C Kiểm toán

8


Khóa luận tốt nghiệp
TK 151,152,153,
156,611
Mua vật tư, hàng hóa nhập kho
133

TK 331

TK 111, 112
Ứng trước tiền cho người bán


Thuế GTGT

TK 515
Chiết khấu thanh toán
TK 152,153,156,
211,611,….

211,213

Đưa TSCĐ vào sử dụng
TK 152,153,157,211,213

Giảm giá, hàng mua trả lại,
chiết khấu thương mại

Giá trị của hàng nhập khẩu
3333
Thuế NK

TK 133
Thuế GTGT
(nếu có)
TK 511

133

33312
Thuế GTGT của
hàng nhập khẩu


Hoa hồng đại lý được hưởng

133

TK 3331
TK 111, 112

Thuế GTGT
(nếu có)

TK 156,241,623,627,
641,642,635,811
Nhận dịch vụ cung cấp

Trả trước tiền ủy thác mua hàng
cho đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu
Trả tiền hàng nhập khẩu và các chi
phí liên quan đến hàng nhập khẩu
cho dơn vị nhận ủy thác nhập khẩu
TK 413
Chênh lệch tỷ giá giảm khi cuối
kỳ đánh giá các khoản phải trả
người bán bằng ngoại tệ

111,112,131,....
Khi nhận hàng bán đại lý đúng
giá hưởng hoa hồng
151,152,156,211
Phí ủy thác nhập khẩu phải trả
đơn vị nhận ủy thác


133

Thuế GTGT (nếu có)
413
Chênh lệch tỷ giá tăng khi cuối
kỳ đánh giá các khoản phải trả
người bán bằng ngoại tệ

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán tài khoản nợ phải trả nhà cung cấp
1.2.4. Chứng từ sổ sách liên quan đến khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
1.2.4.1. Chứng từ sử dụng

 Hợp đồng kinh tế giữa nhà cung cấp và doanh nghiệp.

SV: Nguyễn Nhã Uyên – K46C Kiểm toán

9


Khóa luận tốt nghiệp
 Các hóa đơn mua hàng và hóa đơn giá trị gia tăng trong nước và quốc tế của
hàng hóa, dịch vụ mà nhà cung cấp đã thực hiện với doanh nghiệp.
 Phiếu nhập kho, chứng từ vận chuyển, biên bản kiểm nghiệm.
1.2.4.2. Hệ thống sổ sách

Tùy theo đặc thù ngành nghề kinh doanh và yêu cầu của nhà quản lý, mỗi doanh
nghiệp sẽ thiết kế sao cho phù hợp với doanh nghiệp của mình. Thơng thường sẽ bao
gồm các hệ thống sổ sách sau:
 Sổ chi tiết TK 331.

 Sổ nhật ký mua hàng.
 Bảng cân đối kế toán năm, kỳ kiểm toán.
 Sổ chi tiết thanh toán đối với từng nhà cung cấp.
 Sổ chi tiết thanh toán bằng ngoại tệ.
1.2.5. Kiểm soát nội bộ đối với nợ phải trả nhà cung cấp
(Trích từ giáo trình “Kiểm tốn” tập 2 của trường Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh)
Kiểm sốt nội bộ đối với nợ phải trả nhà cung cấp cần được nghiên cứu trong mối
quan hệ với các thủ tục kiểm soát khác trong chu trình mua hàng-trả tiền. Đây là chu
trình thực hiện mua sắm các yếu tố đầu vào phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh
doanh của đơn vị và ảnh hưởng đến nhiều khoản mục trên BCTC của đơn vị như: hàng
hóa, nguyên vật liệu, tiền mặt, tiền gửi…và trong đó có cả khoản mục nợ phải trả cung
cấp. Sau đây là những thủ tục kiểm soát nội bộ trong các bước của chu trình:
 Yêu cầu mua hàng
Kho hàng hoặc bộ phận kiểm soát hàng tồn kho chuẩn bị và lập phiếu đề nghị
mua hàng để gửi về cho bộ phận mua hàng. Một liên của chứng từ này được lưu để
theo dõi về tình hình thực hiện các yêu cầu. Khi nghiệp vụ mua hàng đã hoàn thành,
sau khi đã đối chiếu, chứng từ này sẽ được lưu trữ và được đính kèm theo các chứng từ
liên quan như đơn đặt hàng, phiếu nhập kho…

SV: Nguyễn Nhã Uyên – K46C Kiểm toán

10


Khóa luận tốt nghiệp
 Lập đơn đặt hàng
Căn cứ vào phiếu đề nghị mua hàng đã được phê duyệt, bộ phận mua hàng sẽ
tiến hành lựa chọn nhà cung cấp thơng qua đấu thầu hoặc có mối quan hệ kinh doanh
lâu dài với doanh nghiệp. Khi đã xác định được nhà cung cấp, bộ phận mua hàng sẽ
lập đơn đặt hàng, đánh số liên tục và lập thành nhiều liên. Ngồi gửi cho nhà cung cấp,

các liên cịn lại sẽ gửi cho bộ phận kho, bộ phận nhận hàng và kế tốn nợ phải trả.
 Nhận hàng hóa và lưu kho
Khi tiếp nhận hàng tại kho, bộ phận nhận hàng kiểm tra chất lượng lô hàng, và cân
đo, đong đếm… Mọi nghiệp vụ nhận hàng đều phải được lập phiếu nhập kho (hoặc báo
cáo nhận hàng) có chữ ký của người giao hàng, bộ phận nhận hàng và thủ kho… Phiếu
này phải được đánh số thứ tự liên tục trước khi sử dụng, được lập thành nhiều liên và
chuyển ngay cho các bộ phận liên quan như kho hàng, mua hàng, kế toán nợ phải trả.
 Tổ chức hệ thống chứng từ
Trong bộ phận kế toán nợ phải trả, các chứng từ cần được đóng dấu ngày xác
nhận. Các chứng từ thanh toán và những chứng từ khác phát sinh tại bộ phận này phải
được kiểm soát bằng cách đánh số thứ tự liên tục trước khi sử dụng. Ở mỗi công đoạn
kiểm tra, người thực hiện phải ghi ngày và ký tên để xác nhận trách nhiệm của mình.
Thơng thường có những cách kiểm tra, đối chiếu như sau:
 So sánh số lượng trên hóa đơn với số lượng trên phiếu nhập kho (hoặc báo cáo
nhận hàng) và đơn đặt hàng, mục đích là để khơng thanh tốn vượt quá số lượng hàng
đặt mua và số lượng thực nhận.
 So sánh giá cả, chiết khấu trên đơn đặt hàng và trên hóa đơn để đảm bảo
khơng thanh tốn vượt quá số lượng hàng đặt mua và số lượng thực nhận.
 Xét duyệt thanh toán
Việc xét duyệt chi quỹ để thanh toán cho người bán sẽ do bộ phận tài vụ thực
hiện. Sự tách rời giữa hai chức năng là kiểm tra và chấp thuận thanh toán (do bộ phận
kế toán đảm nhận) với xét duyệt chi quỹ để thanh toán (do bộ phận tài vụ đảm nhận) là
một biện pháp kiểm sốt hữu hiệu. Trước khi chuẩn chi, thơng qua xem xét sự đầy đủ,

SV: Nguyễn Nhã Uyên – K46C Kiểm toán

11


Khóa luận tốt nghiệp

hợp lệ và hợp pháp của các chứng từ, bộ phận tài vụ kiểm tra mọi mặt của nghiệp vụ.
Người ký duyệt chi quỹ phải đánh dấu các chứng từ để chúng không bị tái sử dụng.
Trong nhiều doanh nghiệp hiện nay, chức năng tài vụ và kế tốn được kết hợp
trong một phịng chức năng và khơng tơn trọng ngun tắc bất kiêm nhiệm, điều này
có thể dẫn đến khả năng xảy ra sai phạm trong cơng tác tài chính kế tốn.
 Đối chiếu sổ sách cuối kỳ
Cuối tháng, bộ phận kế toán nợ phải trả cần đối chiếu giữa sổ chi tiết người bán
(hoặc hồ sơ chứng từ thanh toán chưa trả tiền) với sổ cái. Việc đối chiếu này thực hiện
trên bảng tổng hợp chi tiết. Bảng này phải được lưu lại để chứng minh là đã đối chiếu,
cũng như để tạo thuận lợi khi hậu kiểm.
 Gửi xác nhận công nợ cho khách hàng
Để tăng cường kiểm soát nội bộ đối với việc thu nợ, nhiều nhà cung cấp thực hiện thủ
tục: hàng tháng gửi cho khách hàng một bảng kê các hóa đơn đã thực hiện trong tháng, các
khoản đã trả và số dư cuối tháng. Vì thế, ở góc độ là người mua, ngay khi nhận được bảng
này, kế toán đơn vị phải tiến hành đối chiếu với sổ chi tiết để tìm hiểu mọi sai biệt (nếu có)
và sửa chữa sai sót trên sổ sách để thơng báo cho người bán (nếu cần thiết).

1.3. Những vấn đề lý luận chung về kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà
cung cấp trong kiểm tốn báo cáo tài chính
1.3.1. Mục tiêu kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Bảng 1.1: Mục tiêu kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Mục tiêu

Diễn giải

kiểm toán
Hiện hữu
Nghĩa vụ
Đầy đủ


- Các khoản nợ phải trả nhà cung cấp thể hiện trên báo cáo tài chính
có thật.
- Các khoản nợ phải trả nhà cung cấp thể hiện trên báo cáo tài chính
thật sự là nghĩa vụ của đơn vị.
- Tất cả các khoản nợ phải trả nhà cung cấp đã được ghi chép đầy
đủ.

SV: Nguyễn Nhã Uyên – K46C Kiểm toán

12


Khóa luận tốt nghiệp
Đánh giá và

- Các khoản nợ phải trả nhà cung cấp phải được đánh giá, ghi nhận

phân bổ

phù hợp.
- Số liệu chi tiết của tài khoản nợ phải trả nhà cung cấp khớp đúng

Ghi chép
chính xác

với số dư trên sổ cái.
- Các phép tính liên quan đến tài khoản nợ phải trả nhà cung cấp
đến chính xác về số học.

Trình bày và


- Các khoản nợ phải trả nhà cung cấp được trình bày, phân loại

Thuyết minh

đúng diễn đạt dễ hiểu và đầy đủ các thuyết minh cần thiết.

1.3.2. Một số sai sót thường gặp đối với nợ phải trả nhà cung cấp
(Trích của tác giả Đào Thúy Mai_2004)
 Việc đối chiếu công nợ thực hiện chưa đầy đủ:
- Các khoản nợ phải trả chưa có biên bản đối chiếu công nợ tại thời điểm cuối
năm theo quy định.
- Công nợ phải trả chênh lệch giữa sổ kế tốn và Biên bản đối chiếu cơng nợ,
chưa xác định được nguyên nhân.
+ Riêng các doanh nghiệp xây dựng, đa số khơng đối chiếu cơng nợ hoặc đối
chiếu nợ có chênh lệch và có nhiều khoản cơng nợ khơng có đối tượng rõ ràng;
+ Một số đơn vị các khoản công nợ nội bộ đối chiếu bằng văn bản, tuy nhiên do
phần mềm kế tốn đẩy lên trên Văn phịng, nên khi tổng hợp số liệu trên Văn phòng,
khi phát hiện ra sai lệch, đã điều chỉnh số liệu đơn vị cấp dưới, tuy nhiên các điều
chỉnh này chưa được thống nhất và thông báo hết cho các đơn vị cấp dưới. Nên khi đi
kiểm toán các đơn vị cấp dưới số liệu trước kiểm toán khác số liệu để tổng hợp tồn
đơn vị.
 Cơng tác theo dõi chi tiết cơng nợ cịn hạn chế:
- Một số đơn vị chưa mở sổ theo dõi nguyên tệ.
- Việc mở sổ kế toán chi tiết chưa đảm bảo yêu cầu của chế độ kế toán.
+ Một số khoản nợ phải trả của các đối tượng khác nhau đang theo dõi chung
trong cùng một mã chi tiết công nợ.

SV: Nguyễn Nhã Uyên – K46C Kiểm toán


13


Khóa luận tốt nghiệp
+ Một số đối tượng cơng nợ được mở nhiều tài khoản chi tiết để theo dõi (kể
cả trường hợp cùng một loại giao dịch kinh tế), thể hiện trên nhiều tài khoản nên
không thể bù trừ được công nợ.
+ Một số mã công nợ của cùng một khách hàng đang được theo dõi ở nhiều
mã công nợ khác nhau.
+ Đơn vị không liên kết mã khi hạch tốn nên có sự chênh lệch giữa sổ cái và
sổ chi tiết.
+ Theo dõi các khoản công nợ phải trả không theo từng nhà cung cấp mà theo
đối tượng là các bộ phận, gây khó khăn cho các cơng tác kiểm tra đối chiếu.
 Hạch toán chưa đúng quy định:
- Một số khoản chi phí đang treo bên Nợ TK 331 (tiền vận chuyển, mua vật tư
phục vụ lắp đặt, chi phí tư vấn lập hồ sơ).
- Hạch tốn nhầm mã công nợ chi tiết.
- Thực hiện bù trừ công nợ phải thu phải trả không cùng một đối tượng.
- Xác định công nợ phải trả về lãi vay cuối kỳ chưa đúng do tính đến hết 31/12
năm tài chính đó, hoặc khơng tính lãi dự thu mà tính lãi khi thanh toán chi trả.
- Chưa thực hiện bù trừ công nợ của một khách hàng, cùng một nội dung công việc.
- Các khoản công nợ chưa được hạch tốn kịp thời mặc dù đã có hóa đơn và
thanh lý trong năm tài chính đó, các khoản nợ phải trả liên quan tới việc mua sắm hàng
hóa, dịch vụ khơng được ghi sổ kế tốn ngay khi phát sinh nghĩa vụ trả nợ mà chỉ được
ghi nhận thanh toán tiền cho nhà cung cấp. Do vậy chỉ tiêu Phải trả người bán trên
BCTC trong năm thấp hơn thực tế.
- Cơng nợ phải trả có gốc ngoại tệ chưa được đánh giá chênh lệch tỷ giá.
- Các khoản chi phí thực tế trong năm đó nhưng chưa ước tính, mà chỉ hạch tốn
khi có hóa đơn do bên bán phát hành trong năm tài chính tiếp theo.
- Các khoản chi trích trước nhưng đến thời điểm kết thúc niên độ nhưng chưa chi.

- Các khoản công nợ phải thu, phải trả nội bộ không kịp thời đối chiếu thường
xuyên, nên chênh lệch không kịp thời phát hiện ra nguyên nhân, đon vị tạm kết chuyển
vào TK 3388.
- Chưa đánh giá đúng chênh lệch tỷ giá trong kỳ và chưa đánh giá lại số dư cuối năm.

SV: Nguyễn Nhã Uyên – K46C Kiểm toán

14


Khóa luận tốt nghiệp
 Xử lý các khoản nợ tồn đọng:
- Công nợ phải trả tồn đọng lâu ngày chưa xử lý.
- Một số khoản công nợ thực tế không phải trả nhưng chưa có biện pháp xử lý.

1.4. Quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
1.4.1. Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán
 Lập kế hoạch kiểm tốn bao gồm 5 bước cơng việc chủ yếu sau:
Chuẩn bị kế hoạch kiểm tốn

Tìm hiểu về khách hàng

Nghiên cứu hệ thống KSNB và đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát

Xác định mức trọng yếu và đánh giá rủi ro kiểm toán

Lập kế hoạch kiểm toán và soạn thảo chương trình kiểm tốn
Sơ đồ 1.2: Các bƣớc trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán
1.4.1.1. Chuẩn bị kế hoạch kiểm tốn


(Trích “Giáo trình Kiểm tốn tài chính”_Nguyễn Quang Quynh)
Quy trình kiểm tốn bắt đầu khi kiểm tốn viên và cơng ty kiểm tốn thu nhận một
khách hàng. Trên cơ sở đã xác định được khách hàng có thể phục vụ trong tương lai,
cơng ty kiểm tốn sẽ tiến hành lập kế hoạch kiểm toán bao gồm: đánh giá khả năng
chấp nhận kiểm toán, nhận diện các lý do kiểm toán, lựa chọn đội ngũ nhân viên kiểm
toán đạt được một hợp đồng kiểm toán.
a. Đánh giá khả năng chấp nhận kiểm toán

Kiểm toán viên phải tiến hành các công việc như sau:
- Xem xét hệ thống kiểm soát chất lượng: Để đưa ra quyết định chấp nhận hay giữ
một khách hàng thì KTV phải xem xét tính độc lập, khả năng phục vụ tốt khách hàng
và tính liêm chính của ban quản trị doanh nghiệp khách hàng.

SV: Nguyễn Nhã Uyên – K46C Kiểm toán

15


Khóa luận tốt nghiệp
- Tính liêm chính của Ban Giám đốc Cơng ty khách hàng: Tính liêm chính của ban
quản trị rất quan trọng đối với quy trình kiểm tốn bởi lẽ ban quản trị có thể phản ánh
sai các nghiệp vụ hoặc giấu giếm các thông tin dẫn tới các sai sót trọng yếu trên
BCTC. Những nghi ngại về tính liêm chính của ban quản trị có thể nghiêm trọng đến
nỗi KTV kết luận rằng cuộc kiểm tốn khơng thể thực hiện được.
- Liên lạc với KTV tiền nhiệm: CMKTVN yêu cầu KTV kế tục phải liên lạc với
KTV tiền nhiệm về những vấn đề liên quan đến việc KTV kế tục quyết định có chấp
nhận hợp đồng kiểm tốn hay khơng. Ngồi ra, KTV có thể xem xét hồ sơ kiểm toán
của KTV tiền nhiệm để hỗ trợ cho KTV kế tục trong việc lập kế hoạch kiểm toán. Đối
với khách hàng cũ, KTV cần cập nhật các thơng tin về khách hàng và đánh giá xem liệu
có rủi ro nào khiến KTV phải ngừng cung cấp các dịch vụ kiểm tốn cho họ hay khơng?

b. Nhận diện lý do kiểm tốn của Cơng ty khách hàng
Thực chất của việc nhận diện các lý do kiểm toán của công ty khách hàng là việc
xác định người sử dụng BCTC và mục đích sử dụng báo cáo của họ. Thơng qua việc
nhận diện lý do kiểm tốn của khách hàng, cơng ty kiểm tốn cần ước lượng được quy
mơ phức tạp của cơng việc kiểm tốn cần được thực hiện để từ đó tạo điều kiện thuận
lợi cho việc lựa chọn đội ngũ nhân viên thích hợp để thực hiện cuộc kiểm toán ở bước
tiếp theo trong giai đoạn lập kế hoạch.
c. Lựa chọn đội ngũ nhân viên kiểm tốn
CMKTVN chung đầu tiên đã nêu rõ “q trình kiểm toán phải được thực hiện bởi
một hoặc nhiều người đã được đào tạo đầy đủ, thành thạo như một KTV”. Việc lựa
chọn này được tiến hành trên yêu cầu về số người, trình độ khả năng và u cầu
chun mơn kỹ thuật và thường do ban giám đốc công ty kiểm tốn trực tiếp chỉ đạo
(thơng thường nhóm kiểm tốn có một hoặc hai trợ lý kiểm tốn, một KTV cấp cao và
một chủ nhiệm kiểm toán).
d. Hợp đồng kiểm toán
Khi đã quyết định chấp nhận kiểm toán cho khách hàng và xem xét các vấn đề trên,
bước cuối cùng trong giai đoạn chuẩn bị kiểm tốn mà cơng ty kiểm toán phải đạt
được là một hợp đồng kiểm toán. Đây là sự thỏa thuận chính thức giữa cơng ty kiểm
toán và khách hàng về việc thực hiện kiểm toán và các dịch vụ liên quan khác.

SV: Nguyễn Nhã Uyên – K46C Kiểm toán

16


×