Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (73.49 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>1/. Kiến thức:</b>
- Nhn thc của HS về các văn bản truyện kí Việt Nam đã đợc
học và một số văn bản nớc ngoài.
<b>2/. KÜ năng:</b>
- Khỏi quỏt tng hp, phõn tớch din t la chon viét đoạn văn.
<b>3/. Thái độ: </b>
- Gi¸o dơc tin thần tự giác trong làm bài.
<i> 2/ HS: Ôn tập các văn bản.</i>
<i><b>D. Tiến trình: </b></i>
<b>I. n nh:(1')</b>
<b>II. Bi Cũ:(3')</b>
GV: Ghi đề lên bảng<i><b> :(đề chẵn)</b></i>
1. Em cã suy nghÜ g× vỊ sè phËn cđa ngời nông dân trớc Cách mạng
<i>2. Học xong văn bản " Chiếc lá cuối cùng", theo em vì sao có thể nói "</i>
Chiếc lá cuối cùng" là kiệt tác của cụ Bơ- men ? (4 đ )
Đáp án :
Cõu 1: (6 ) HS tr lỡ c cỏc ý sau:
- Số phận của ngời nông dân trớc CM tháng Tám: cuộc sống bần cùng,
nghèo khổ, bế tắc.
- Luôn bị áp bức, bóc lột, coi thờng.
Câu 2: (4đ)
- Chiếc lá đợc cụ Bơ- men vẽ đẹp, rất giống chiếc lá thật
- Vẽ bằng tấm lòng và tình thơng u của cụ đối với Giơn- xi
- Để cứu sống Giôn- Xi ,cụ đã đánh đổi cả mạng sống của mình
* Mỗi câu tuỳ theo mức độ làm bài của HS để GV cho điểm phù hợp.
Em cã suy nghÜ g× vỊ sè phËn cđa ngêi nông dân trớc Cách mạng tháng Tám
<i>qua hai văn bản "Tức nức vỡ bờ"- Ngô Tất Tố và " LÃo Hạc" của Nam Cao?</i>
(6đ)
1. Tính cách nhân vật chị Dậu trong đoạn trích Tức nớc vỡ bờ
Đáp án :
Cõu 1: (6 ) HS tr lơì đợc các ý sau:
- Sè phËn cđa ngêi n«ng dân trớc CM tháng Tám: cuộc sống bần cùng,
nghèo khổ, bÕ t¾c.
- Ln bị áp bức, bóc lột, coi thờng.
Câu 2 : ( 4 đ) HS trả lời đợc các ý sau :
- yêu chồng, hiền dịu, sống khiêm nhờng, nhẫn nhục chịu đựng
- có sức sống mạnh mẽ, tinh thần phản kháng tiềm tàng.
Híng dÉn häc bµi :
- về nhà kiểm tra lại phần bài làm của mình
- xem lại phần truyện ký Việt Nam
- chun b bài luyện nói kể chuyện theo ngơi kể
+ đọc kỹ văn bản
<i><b> 1/. KiÕn thøc:</b></i>
<i>- Ôn tập và củng cố kiến thức văn học đã học ở lớp 8.</i>
- Tự đánh giá chính xác hơn trình độ tập làm văn của bản thân, từ
đó rút ra những king nghiệm cần thiết để các bài làm vn sau t kt qu
tt.
<i><b>2/. Kĩ năng:</b></i>
- Din t v làm văn.
<b>3/. Thái độ: Giáo dục HS:</b>
- ý thức tích cực và tự giác khi làm bài.
<i><b>B.Ph</b><b> ơng pháp:</b></i>
<i><b>C. Chuẩn bị:</b></i>
<i>1/ GV:Son bi, ra , ỏp ỏn, biu im.</i>
<b>I. n nh:</b>
<b>II.Bi C:</b>
GV: Ghi lờn bng: ( chn)
Cõu 1:
Trình bày những hiểu biết của em về nhà thơ Thế Lữ ?
Câu 2:
Nêu nội dung chính của văn bản " Nhớ rừng" ?
Câu 3:
Phõn tích tâm trạng ngời tù - chiến sĩ đợc thể hiện ở bốn câu thơ cuối
bài thơ " Khi con tu hỳ".
<b>Đáp án:</b>
<i><b>Cõu 1: (2 im) HS lm y đủ các nội dung sau:</b></i>
- ThÕ L÷ (1907 - 1989), tên thật Nguyễn Thứ lễ. Quê ở Bắc Ninh. Nhà
thơ tiêu biểu nhất của phong trào thơ mới.
- Với hồn thơ dồi dào lãng mạn, Thế Lữ góp phần quan trọng vào việc
đổi mới thơ ca đem li chin thng cho th mi.
- Ngoài sáng tác thơ, viết truyện, Thế Lữ còn có công xây dựng ngành
kịch nói nớc ta.
- ễng c nh nc truy tặng giải thởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ
thuật (năm 2003).
- Tác phẩm chính: Mấy vần thơ (thơ, 1935), Vàng và máu (truyện,
1934), Bên đờng thiên lơi (truyện, 1936), Lê Phong phóng viên (truyện, 1937)
<b>Câu 2: (2 điểm) HS nắm đợc nội dung cơ bản sau:</b>
Nội dung chính: Tác phẩm mợn lời con hổ bị nhốt ở vờn bách thú để
diễn tả sâu sắc nỗi chán ghét thực tại tầm thờng, tù túng và niềm khát khao tự
Câu 3: (5 điểm) Bài viết có bố cục rõ ràng (1 điểm)
- Ni dung HS phân tích đợc: Tâm trạng đau khổ, uất ức, ngột ngạt đợc
nhà thơ diễn tả trực tiếp. Bằng cách dùng từ ngữ: động từ mạnh (đạp tan phòng,
chết uất ), những từ cảm thán (ôi, thôi, làm sao ). Cách ngắt nhịp bất thờng 6/2
(câu 8); 3/3 (câu 9)...
- Qua tâm trạng của nhà thơ - ngời tù cách mạng, ta hiểu đợc tình yêu
quê hơng, đất nớc, yêu cuộc sống tự do cháy bỏng của nhà thơ.
- Nội dung phân tích đầy đủ, sâu sắc, có cảm xúc, hành văn trơi chảy (4
im)
Câu 3: (5 điểm) Bài viết có bố cục rõ ràng (1 điểm)
- Ni dung HS phõn tớch đợc: Tâm trạng đau khổ, uất ức, ngột ngạt đợc
nhà thơ diễn tả trực tiếp. Bằng cách dùng từ ngữ: động từ mạnh (đạp tan phòng,
chết uất ), những từ cảm thán (ôi, thôi, làm sao ). Cách ngắt nhịp bất thờng 6/2
(câu 8); 3/3 (câu 9)...
Tất cả nh truyền đến độc giả cảm giác ngột ngạt cao độ, niềm khao khát
cháy bỏng muốn thoát khỏi phòng giam, khỏi tù ngục trở về với cuộc sống tự
do bên ngoài.
- Qua tâm trạng của nhà thơ - ngời tù cách mạng, ta hiểu đợc tình yêu
quê hơng, đất nớc, yêu cuộc sống tự do cháy bỏng của nhà thơ.
- Nội dung phân tích đầy đủ, sâu sắc, có cảm xúc, hành văn trơi chảy (4
im)
<b> IV. Đánh giá kết quả:</b>
GV thu bài, nhËn xÐt giê lµm bµi.
<b> V. Hớng dẫn dặn dò:</b>
Bài cũ: Xem lại những bài tập làm văn đã học, nắm đợc phơng
pháp làm văn nghị luận.
Bµi míi: