Tải bản đầy đủ (.doc) (118 trang)

Bài soạn G/a Ngữ văn 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (596.08 KB, 118 trang )

Bùi Thị Chiều/Trờng THCS Thái Nguyên/Ngữ văn 7/Ngày soạn 20/02/2011
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần 20
Tiết 7: Văn bản
Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.
A. Mục tiêu.
Giúp học sinh hiểu sơ lợc thế nào là tục ngữ.
Hiểu nội dung, một số hình thức nghệ thuật (kết cấu, nhịp điệu, cách lập luận) và ý
nghĩa của những câu tục ngữ trong bài học.
Rèn kĩ năng phân tích ý nghĩa của tục ngữ, học thuộc lòng.
Bớc đầu có ý thức sử dụng tục ngữ phù hợp khi nói, viết.
B - Chuẩn bị
- Gv: G/án, một số câu ca dao, tục ngữ.
- Hs: Soạn, chuẩn bị bài theo hệ thống câu hỏi.
C - Tiến trình lên lớp
- ổn định tổ chức: (1p)
- Kiểm tra:
- Bài mới:
Gv giới thiệu bài.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
- H. Đọc chú thích.
? Em hiểu tục ngữ là gì?
- G. Bổ sung, nhấn mạnh về nội
dung, hình thứccủa tục ngữ.
? Với đặc điểm nh vậy, tục ngữ có
tác dụng gì?
- H. đọc văn bản.
- Cách đọc: Chậm, rõ ràng, vần lng,
ngắt nhịp.
+ Đọc, chú thích.(sgk)
? Theo em, câu tục ngữ nào thuộc


đề tài th/nh, câu nào thuộc lao động
sx?
? Nhóm tục ngữ này đúc rút kinh
nghiệm từ những hiện tợng nào?
? Hai đề tài trên có điểm nào gần
gũi mà có thể gộp vào 1 vb?
- H. suy luận, trả lời.
I. Đọc hiểu chú thích
+ Tục ngữ là những câu nói dân gian diễn
đạt những kinh nghiệm của nhân dân về
th/nh, con ngời, XH...
+ Đặc điểm:
- Ngắn gọn, có kết cấu bền vững, có h/a,
nhịp điệu.
- Dễ nhớ, dễ lu truyền.
- Có 2 lớp nghĩa.
-> Làm cho lời nói thêm hay, sinh động.
II/ Đọc hiểu văn bản
1/ Cấu trúc
- Tục ngữ về th/nh: 1,2,3,4.
- Tục ngữ về lao động sx: 5,6,7,8.

-> Hai đề tài có liên quan: Th/nh có liên
quan đến sx, nhất là trồng trọt, chăn nuôi.
Các câu đều đợc cấu tạo ngắn, có vần, nhịp,
đều do dân gian sáng tạo và truyền miệng.
- 1 -
Bùi Thị Chiều/Trờng THCS Thái Nguyên/Ngữ văn 7/Ngày soạn 20/02/2011
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Gv : Hớng dẫn hs phân tích từng

câu tục ngữ, tìm hiểu các mặt:
+ Nghĩa của câu tục ngữ.
+ Nghệ thuật của câu tục ngữ

+ Cơ sở thực tiễn của kinh nghiệm
nêu trong câu tục ngữ.
+ Trờng hợp vận dụng.
- Lu ý: Kinh nghiệm trên không
phải bao giờ cũng đúng. (câu 2)
- Liên hệ bổ sung thêm:
+ Tháng 7 heo may, chuồn chuồn
bay thì bão.
+ Tháng 7 kiến đàn, đại hàn
hồng thủy.
- Gv. Chốt.
- Gv: Hớng dẫn hs tìm hiểu:

+ Nghĩa của từng câu tục ngữ.

+ Bài học từ kinh nghiệm đó.
? Cách nói nh câu tục ngữ có hợp lí
ko? Tại sao đất quý hơn vàng?

- Gv: Chốt.
? Tìm những câu tục ngữ khác nói
lên vai trò của những yếu tố này?

? Giải nghĩa câu tục ngữ? í nghĩa
2/ Nội dung
a). Những câu tục ngữ về thiên nhiên:

* Câu 1:
- Tháng 5 (Âm lịch) đêm ngắn / ngày dài
Tháng 10 (Âm lịch) đêm dài / ngày ngắn
- Vần lng, đối, phóng đại làm nổi bật t/c trái
ngợc giữa đêm và ngày trong mùa hạ, mùa
đông.
- Vận dụng: Tính toán thời gian, sắp xếp
công việc cho phù hợp, giữ gìn sức khỏe
cho phù hợp với từng mùa.
* Câu 2:
- Đêm trớc trời có nhiều sao, ngày hôm sau
có nắng to.( Và ngợc lại)
- Cơ sở thực tế:
Trời nhiều sao -> ít mây -> nắng.
Trời ít sao -> nhiều mây -> ma.
- Vận dụng: Nhìn sao dự đoán đợc thời tiết
để chủ động trong công việc ngày hôm sau
(sx hoặc đi lại).
* Câu 3:
- Chân trời xuất hiện những áng mây có
màu mỡ gà là trời sắp có bão.
- Vận dụng: Dự đoán bão, chủ động giữ gìn
nhà cửa hoa màu.
* Câu 4:
- Kiến bò nhiều lên cao vào tháng 7 là dấu
hiệu trời sắp ma to, bão lụt.
- Vận dụng: chủ động phòng chống bão lụt.
b)Những câu tục ngữ về lao động sản
xuất.
* Câu 5:

- Đất đợc coi nh vàng, thậm chí quý hơn
vàng.
- Phê phán hiện tợng lãng phí đất , đề cao
giá trị của đất.
- Đất đai là nguồn tài nguyên quí giá, từ đất
mà con ngời tạo ra đợc của cải vật chất. Vì
thế cách nói này rất hợp lí nhắc nhở mỗi
chúng ta phải biết coi trọng và phát huy giá
trị của đất nhất là ngời nông dân
* Câu 6:
- Nói về thứ tự các nghề, các công việc đem
lại lợi ích kinh tế: Nuôi cá - làm vờn- làm
ruộng.
- Vận dụng: Khai thác tốt điều kiện, hoàn
- 2 -
Bùi Thị Chiều/Trờng THCS Thái Nguyên/Ngữ văn 7/Ngày soạn 20/02/2011
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
của câu tục ngữ này?
? Nghệ thuật trong cách nói của câu
tục ngữ?
? Giải thích và nêu ý nghĩa câu tục
ngữ?
- Gv hớng dẫn hs tìm hiểu đặc điểm
nghệ thuật của các câu tục ngữ.
- Hs đọc ghi nhớ, đọc thêm.
? Tìm thêm tục ngữ thuộc 2 chủ đề
trên?
cảnh để làm ra nhiều của cải vật chất.
- Sử dụng các từ Hán Việt trang trọng
* Câu 7:

- Khẳng định thứ tự quan trọng của các yếu
tố nớc, phân, chăm sóc, giống đối với nghề
trồng trọt, đặc biệt là lúa nớc.
- Vận dụng: Cần bảo đảm đủ 4 yếu tố thì
lúa tốt, mùa màng bội thu.
* Câu 8:
- Khẳng định tầm quan trọng của thời vụ và
của việc cày xới, làm đất đồi với nghề trồng
trọt.
- Vận dụng: - Gieo cấy đúng thời vụ.
- Cải tạo đất sau mỗi vụ.
3/ ý nghĩa văn bản
- Ngắn gọn, xúc tích.
- Vần lng, nhịp.
- Các vế: Đối xứng cả về hình thức lẫn nội
dung.
- Lập luận chặt chẽ, hình ảnh cụ thể sinh
động, sử dụng cách nói quá, so sánh.
* Ghi nhớ: sgk (5).
Củng cố.(2p)
- Đặc điểm của tục ngữ?
- Nội dung đề tài của tục ngữ trong vb?
Dặn dò.(1p)
- Học thuộc vb.
- Su tầm thêm tục ngữ theo đề tài đã học.
- Soạn: Chơng trình địa phơng.
Tiết 74.
- 3 -
Bùi Thị Chiều/Trờng THCS Thái Nguyên/Ngữ văn 7/Ngày soạn 20/02/2011
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Chơng trình địa phơng
(Văn - Tập làm văn)
A. Mục tiêu
Giúp học sinh biết cách su tầm ca dao, tục ngữ theo chủ đề và bớc đầu biết chọn lọc, sắp
xếp và tìm hiểu ý nghĩa của chúng.
Tăng thêm hiểu biết và tình cảm gắn bó với địa phơng, quê hơng mình.
B - Chuẩn bị
- Gv: G/án, dụng cụ dạy học.
- Hs: Su tầm ca dao, tục ngữ.
C - Tiến trình lên lớp
- ổn định tổ chức:
- Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Bài mới:
Tục ng, ca dao, dân ca, là một tài sản vô cùng qúy báu, đúc kết những suy nghĩ, kinh
nghiệm và tình cảm của con ngời qua bao đời nay. Su tầm và hiểu thêm về nguồn tài sản ấy
là góp phần làm cho giá trị của nó đợc phát triển phong phú hơn.
2.Triển khai.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
* Hoạt động 1
- Hs ôn lại khái niệm tục ngữ, ca dao,
dân ca (đặc điểm, khái niệm).
* Hoạt động 2.
- Gv nêu yêu cầu thực hiện.
Su tầm những câu tục ngữ, ca dao,
dân ca nói về địa phơng .
- Hs phân biệt tục ngữ, ca dao lu hành ở
địa phơng và tục ngữ, ca dao về địa ph-
ơng.
- H. Phân biệt:
Câu ca dao - bài ca dao.

Câu ca dao - câu lục bát.
* Hoạt động 3.
- Gv chốt 1 số yêu cầu. Hớng dẫn cách
thực hiện.
(Lu ý hs su tầm phong phú về sản vật,
di tích, danh lam, danh nhân...).
* Hoạt động 4.
I. Tục ngữ, ca dao, dân ca là gì?
- Đều là những sáng tác dân gian, có t/c
tập thể và truyền miệng.
Ca dao: là phần lời thơ của dân ca.
Dân ca: là phần lời thơ kết hợp với
nhạc.
Tục ngữ: (xem tiết 73).
II. Nội dung thực hiện.
* Một số điều cần lu ý.
1. Thế nào là câu ca dao?
- ít nhất là 1 cặp lục bát: có vần, luật, rõ
ràng về nội dung.
2. Mỗi dị bản đ ợc tính là một câu.
3. Yêu cầu:
- Su tầm khoảng 20 câu.
- Thời gian: hết tuần 29.
III. Ph ơng pháp thực hiện.
1. Cách s u tầm.
- Tìm hỏi cha mẹ, ngời địa phơng.
- Đọc, chép lại từ sách báo.
2. Ph ơng pháp.
- Đọc đợc, ghi chép lu t liệu.
- Phân loại ca dao, tục ngữ.

- Sắp xếp theo thứ tự A,B,C.
IV. Luyện tập.
a, Gió đa cành trúc la đà... Tây Hồ.
- 4 -
Bùi Thị Chiều/Trờng THCS Thái Nguyên/Ngữ văn 7/Ngày soạn 20/02/2011
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Gv cho 1 số câu.
- Hs phân loại về thể loại, nội dung.
Thứ tự: (a) - (b) - (c).
a, Thắng cảnh.
b, Văn hóa đô thị.
c, Địa danh.)
b, Phồn hoa thứ nhất Long thành
Phố giăng mắc cửi, đờng quanh bàn
cờ.
c, Sông Tô nớc chảy trong ngần
Con thuyền buồm trắng chạy gần
chạy xa
Thon thon hai mũi chèo hoa
Lớt đi lớt lại nh là bớm bay.
- Củng cố
- Nhắc nhở cách thức và thái độ học tập, su tầm.
- Dặn dò
- Su tầm ghi chép thờng xuyên.
- Chuẩn bị: Tìm hiểu chung về văn nghị luận.
Tiết 75. Tìm hiểu chung về văn nghị luận.
A. Mục tiêu
Giúp học sinh hiểu đợc nhu cầu nghị luận trong đời sống xã hội và đặc chung của văn
bản nghị luận.
B. Chuẩn bị

- Gv: G/án, dụng cụ dạy học.
- Hs: Soạn bài theo Sgk.
C. Tiến trình lên lớp
- ổn định tổ chức
- Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Bài mới:
Trong cuộc sống hằng ngày, chúng ta thờng đa ra những ý kiến phát biểu, đọc một vài bài
xã lụân trên báo, nhng có đôi lúc chúng ta không biết đó là văn nghị luận. Vậy văn nghị luận
có tầm quan trọng gì trong cuộc sống?

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
* Hoạt động 1
- H. Trả lời câu hỏi sgk tr7.
Cho các ví dụ hỏi khác.
? Hãy chỉ ra những VBNL thờng
gặp trên báo chí, trên đài phát
thanh?
- H: Các bài xã luận, bình luận, các
mục nghiên cứu...
- Gv chuẩn bị một số tài liệu nghị
luận, hs tìm hiểu gọi tên các loại bài
nghị luận.
? Em hiểu thế nào là VBNL?
- H. phát biểu.
- G. Chốt k/n.
I. Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị
luận:
1. Nhu cầu nghị luận.
+ Ví dụ: -Vì sao em đi học?
- Vì sao con ngời phải có bạn?

-> Kiểu câu hỏi này rất phổ biến.
Trả lời bằng văn nghị luận (dùng lí lẽ,
dẫn chứng, lập luận, khái niệm ...)
+ Một số kiểu văn bản nghị luận: Chứng
minh, giải thích, phân tích, bình luận.
2. Thế nào là văn bản nghị luận?
VBNL là loại văn bản đợc viết (nói) nhằm
xác lập cho ngời đọc (ngời nghe) một t t-
- 5 -
Bùi Thị Chiều/Trờng THCS Thái Nguyên/Ngữ văn 7/Ngày soạn 20/02/2011
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- H. đọc văn bản
? Bác Hồ viết văn bản này nhằm h-
ớng đến ai? Nói với ai?
- H. Nói với mọi ngời dân VN.
? Bác viết bài này nhằm mục đích
gì?
? Để thực hiện mục đích ấy, Bác đa
ra những ý kiến nào?
H. thảo luận, trả lời.
G nhận xét, chốt.
? Tìm những câu văn thể hiện nội
dung đó ?
? Em hiểu thế nào là câu luận
điểm ?
(Là những câu văn khẳng định 1 ý
kiến, 1 quan điểm t tởng của tác
giả).
? Để ý kiến có sức thuyết phục, bài
viết đa ra lí lẽ nào?

- H. phát hiện, trả lời.
? Em có nhận xét gì về cách nêu vấn
đề và thuyết phục của ngời viết?
- H. Nhận xét.
- H. Đọc ghi nhớ (9)
- Gv. Chốt ý. VBNL phải hớng đến
giải quyết những vấn đề đặt ra trong
cuộc sống.
ởng, một quan điểm nào đó.
3. Đặc điểm chung của văn bản nghị luận .
(a) Văn bản: Chống nạn thất học
+ Mục đích của văn bản: Kêu gọi nhân dân
học, chống nạn thất học, mù chữ.
+ Các ý chính:
- Nêu nguyên nhân của việc nhân dân ta
thất học, dân trí thấp và tác hại của nó.
- Khẳng định công việc cấp thiết lúc này là
nâng cao dân trí.
- Quyền lợi và bổn phận của mỗi ngời trong
việc tham gia chống thất học.
+ Các câu mang luận điểm:
- Một trong những công việc phải làm cấp
tốc ... dân trí.
- Mọi ngời Việt Nam phải hiểu biết quyền
lợi ... chữ quốc ngữ.
+ Những lí lẽ:
- Tình trạng thất học, lạc hậu trớc CM tháng
8 (95% dân số mù chữ).
- Những điều kiện cần phải có để ngời dân
tham gia xây dựng nớc nhà (biết đọc, biết

viết).
- Những khả năng thực tế trong việc chống
nạn thất học.
(b) Đặc điểm:
- Luận điểm rõ ràng.
- Lí lẽ, dẫn chứng thuyết phục.
* Ghi nhớ: sgk (9).
Củng cố
- Thế nào là văn bản nghị luận?
- Đặc điểm của VBNL?
Dặn dò
- Học bài. Đọc lại VB nắm chắc luận điểm, lí lẽ. Su tầm VBNL.
- Chuẩn bị: Phần luyện tập (tiếp).
Tuần 21
Tiết 76. Tìm hiểu chung về văn nghị luận (Tiếp)
- 6 -
Bùi Thị Chiều/Trờng THCS Thái Nguyên/Ngữ văn 7/Ngày soạn 20/02/2011
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
A- Mục tiêu
Thông qua việc phân tích đặc điểm của VBNL, tiếp tục củng cố kiến thức về văn nghị
luận cho hs. Học sinh biết phân biệt VBNL so với các VB khác.
Bớc đầu nắm đợc các cách nghị luận: trực tiếp, gián tiếp.
B- Chuẩn bị
- Gv: G/án, dụng cụ dạy học.
- Hs: Soạn bài theo Sgk.
C- Tiến trình lên lớp
- ổn định tổ chức
- Kiểm tra: - Thế nào là văn nghị luận? Đặc điểm của văn nghị luận?
- Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

* Hoạt động 2(tiếp)
Bài 1: 20p
- H. Đọc văn bản (9).
- Gv dẫn dắt, hớng dẫn hs trả
lời câu hỏi. Lu ý hs tìm luận
điểm, lí lẽ.
- H. Thảo luận, tìm hiểu vb.
- Gv chốt ý.
- H. Ghi vở.
? Theo em, vb trên có thể
chia thành mấy phần?
- H.Thảo luận.
- G. Lu ý: Nhan đề bài nghị
luận là một ý kiến, một luận
điểm.
Bài 2:
- H. Đọc vb Hai biển hồ.
- Gv nêu v.đ.
? Theo em, ý kiến nào đúng?
II. Luyện tập:
1. Bài văn: Cần tạo ra thói quen tốt ...
(a) Đây là 1 bài văn nghị luận.
- Vấn đề nêu ra để bàn luận và giải quyết là v.đ
XH, 1 v.đ thuộc lối sống đạo đức.
- Tác giả sử dụng rất nhiều lí lẽ, lập luận và dẫn
chứng để thuyết phục.
(b)
+ Luận điểm:
Cần tạo ra những thói quen tốt trong xã hội.
+ Lí lẽ:

- Khái quát về thói quen của con ngời.
- Nêu những biểu hiện của thói quen xấu.
+ Khuyên:
Cần rèn luyện thói quen tốt (dù điều đó rất khó)
và khắc phục thói quen xấu trong cuộc sống từ
những việc làm tởng chừng rất nhỏ.
(c) Tán thành ý kiến trên vì những ý kiến t/g nêu ra
đều đúng đắn, cụ thể.
(d) Bố cục:
+ Mở bài: Khái quát các thói quen tốt và xấu.
+ Thân bài:
- Các biểu hiện của thói quen tốt.
- Các biểu hiện của thói quen xấu.
+ Kết bài: Đề xuất ý kiến.
2. Bài văn: Hai biển hồ.
(1) Có ý kiến cho rằng:
a, VB trên thuộc kiểu vb miêu tả, miêu tả 2 biển hồ
ở Pa- let- xtin.
b, Kể chuyện về 2 biển hồ.
c, Biểu cảm về 2 biển hồ.
- 7 -
Bùi Thị Chiều/Trờng THCS Thái Nguyên/Ngữ văn 7/Ngày soạn 20/02/2011
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Vì sao?
- H. ý (d). Giải thích.
- H. Phát hiện yếu tố kể, tả,
b/c trong vb.
? Theo em, mục đích của ng-
ời viết là muốn nêu lên điều
gì?

- Gv: VBNL thờng chặt chẽ,
rõ ràng, trực tiếp nhng cũng
có khi đợc trình bày 1 cách
gián tiếp, h/a, kín đáo.
? Trong 2 vb trên, theo em,
v.đ nào đợc nghị luận trực
tiếp, v.đ nào đợc nghị luận
gián tiếp?
d, Nghị luận về cuộc sống (về 2 cách sống) qua
việc kể chuyện về 2 biển hồ.
(2) Nhận xét văn bản:
- Vb có tả: tả hồ, cuộc sống tự nhiên và con ngời
quanh hồ.
- Vb có kể: kể về cuộc sống của c dân.
- Vb có biểu cảm: cảm nghĩ về hồ.
- Mục đích: làm sáng tỏ về 2 cách sống.
Cách sống cá nhân.
Cách sống chia sẻ.
-> Vb Cần tạo ra thói quen tốt... -> Nghị luận
trực tiếp.
Vb Hai biển hồ -> Nghị luận gián tiếp.
C ủng cố
- VBNL thờng đảm bảo rõ 4 yếu tố: ...
- Có 2 kiểu nghị luận: trực tiếp, gián tiếp.
- VBNL thờng ngắn gọn, rõ ràng, đề cập đến v.đ của đời sống xã hội.
Dặn dò
- Tiếp tục tìm hiểu về văn nghị luận.
- Chuẩn bị: Tục ngữ về con ngời, xã hội.
Tiết 77: Văn bản
Tục ngữ về con ngời và xã hội

A. Mục tiêu
Giúp học sinh hiểu đợc kinh nghiệm sống, đồng thời là lời khuyên của nhân dân về
phẩm chất, học tập tu dỡng và quan hệ ứng xử của con ngời.
Nắm đợc một số hình thức diễn đạt (so sánh, ẩn dụ,...) của những câu tục ngữ trong bài
học.
Rèn học thuộc lòng, cảm thụ về tục ngữ.
B - Chuẩn bị
- Gv: G/án, một số câu ca dao, tục ngữ.
- Hs: Soạn, chuẩn bị bài theo hệ thống câu hỏi.
C - Tiến trình lên lớp
- ổn định tổ chức
- 8 -
Bùi Thị Chiều/Trờng THCS Thái Nguyên/Ngữ văn 7/Ngày soạn 20/02/2011
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Kiểm tra: Đọc thuộc 4 câu tục ngữ về th/nh. Phân tích 1 bài.
Đọc 3 - 4 câu cùng đề tài trên mà em su tầm đợc.
- Tục ngữ là gì? Đọc thuộc 4 câu tục ngữ về lao động sx...
- Bài mới:
Gv giới thiệu bài.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
* Hoạt động 1
- H. Đọc sgk. (Chú ý nhấn ở vần).
* Hoạt động 2
? Về nội dung, có thể chia vb này
thành 3 nhóm nói về phẩm chất, học
tập tu dỡng, quan hệ ứng xử.
Hãy sắp xếp các câu tục ngữ trên vào
3 nhóm?
? Đặc điểm giống nhau về ND, HT
của 3 nhóm vb trên?

- Ngắn, có vần nhịp, dùng so sánh, ẩn
dụ, nêu kinh nghiệm, bài học về con
ngời, XH.
* G. Dẫn dắt, nêu câu hỏi, chốt ý.

H: Thảo luận:
-Tìm hiểu nội dung, nghệ thuật.

-ý nghĩa, liên hệ mở rộng của từng
câu tục ngữ.
- Liên hệ : Ngời sống đống vàng ; Ng-
ời là vàng, của là ngãi ; Ngời làm ra
của chứ của ko làm ra ngời.
? Góc con ngời nên hiểu theo nghĩa
nào :
A. 1 phần của cơ thể con ngời.
(B). Dáng vẻ, đờng nét con ngời.
- Gv : Răng, tóc đợc nhận xét trên ph-
ơng diện thẩm mĩ, là những chi tiết
nhỏ nhất.
? Từ câu này em có thể suy rộng ra
điều gì?
I. Đọc, hiểu chú thích
- Đọc văn bản + chú thích. (sgk)
II. Đọc hiểu văn bản
1/ Cấu trúc
- Tục ngữ về phẩm chất con ngời: 1,2,3.
- Tục ngữ về học tập, tu dỡng: 4,5,6.
- Tục ngữ về quan hệ, ứng xử: 7,8,9.
2/ Nội dung

a) Những kinh nghiệm và bài học về
phẩm chất con ngời.
* Câu 1:
- Nghệ thuật : vần lng, nhân hóa, so sánh.
- Nội dung : Ngời quý hơn của, quí hơn
gấp bội lần.
- ý nghĩa :
+ Đề cao giá trị của con ngời so với của
cải.
+ Phê phán những trờng hợp coi của hơn
ngời.
+ An ủi động viên những ngời mất của.
* Câu 2:
- Nội dung: Những chi tiết nhỏ nhất cũng
làm thành vẻ đẹp con ngời.
- ý nghĩa:
+ Khuyên nhủ con ngời phải biết giữ gìn,
chăm sóc răng, tóc cho sạch đẹp.
+ Hãy biết hoàn thiện mình từ những điều
nhỏ nhất.
+ Thể hiện cách nhìn nhận, đánh giá,
bình phẩm con ngời của nhân dân.
- 9 -
Bùi Thị Chiều/Trờng THCS Thái Nguyên/Ngữ văn 7/Ngày soạn 20/02/2011
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
? Nhận xét về hình thức ? Đói,
rách, "Sạch, thơm chỉ về điều gì ở
con ngời?
+ Đói, rách: khó khăn thiếu thốn về
vật chất.

+ Sạch, thơm: Những phẩm chất tốt
đẹp mà con ngời cần có.
? Câu tục ngữ có ý nghĩa ntn?
- Liên hệ:
Chết trong còn hơn sống đục.
Giấy rách phải giữ lấy lề.
? Nhận xét đặc điểm ngôn từ? ý nghĩa
của câu tục ngữ?
? Thực chất của học gói, học mở là
gì?
- Liên hệ:
Ăn trông nồi, ngồi trông hớng.
Ăn tùy nơi, chơi tùy chốn.
Một lời nói dối, sám hối bảy ngày.
Nói hay hơn hay nói.
- Câu 5,6:
? Giải nghĩa các từ trong câu tục ngữ?
Nghĩa của câu tục ngữ là gì?
? Bài học nào đợc rút ra từ kinh
nghiệm đó?
? 2 câu tục ngữ có mâu thuẫn nhau
ko? Vì sao?
- Gv: 2 câu bổ sung ý nghĩa cho nhau,
cùng đề cao việc học tập.
- H. Tìm hiểu nghĩa, rút ra bài học...
* Câu 3:
- Nghệ thuật: vần lng, đối.
- Nội dung:
+ Nghĩa đen: Dù đói vẫn phải ăn uống
sạch sẽ, dù quần áo rách vẫn phải giữ cho

sạch cho thơm.
+ Nghĩa bóng: Dù nghèo khổ, thiếu thốn
vẫn phải sống trong sạch. Không phải vì
nghèo khổ mà làm bừa, phạm tội.
- ý nghĩa:
+ Tự nhủ, tự răn bản thân.
+ Nhắc nhở ngời khác phải có lòng tự
trọng.
b) Những kinh nghiệm và bài học về học
tập tu dỡng.
* Câu 4:
- Nội dung:
Ăn nói phải giữ phép tắc, phải biết học
xung quanh, học để biết làm, biết giao
tiếp với mọi ngời.
- ý nghĩa:
Nhấn mạnh việc học toàn diện, tỉ mỉ.
* Câu 5:
- Không thầy dạy bảo sẽ ko làm đợc việc
gì thành công.
- ý nghĩa:
+ Phải tìm thầy giỏi mới có cơ thành đạt.
+ Không đợc quên công ơn của thầy.
* Câu 6:
- Đề cao ý nghĩa của việc học bạn.
- ý nghĩa;
+Phải t/cực, chủ động trong việc học tập.
+ Muốn học tốt phải mở rộng sự học ra
xung quanh, nhất là liên kết sự học với
bạn bè, đồng nghiệp.

c) Những kinh nghiệm và bài học về
quan hệ ứng xử.
* Câu 7:
- Phải biết yêu thơng những ngời xung
quanh cũng nh yêu thơng chính bản thân
- 10 -
Bùi Thị Chiều/Trờng THCS Thái Nguyên/Ngữ văn 7/Ngày soạn 20/02/2011
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Liên hệ:
Lá lành đùm lá rách.
Tiên trách kỉ, hậu trách nhân.
Bầu ơi thơng lấy....
- Liên hệ: Uống nớc nhớ nguồn.
* Hoạt động 3
? Khái quát giá trị nội dung và nghệ
thuật?
? Về hình thức, vb tục ngữ này có gì
đặc biệt? Vì sao nhân dân chọn hình
thức ấy?


H. đọc ghi nhớ.
mình.
- ý nghĩa:
+ Hãy sống bằng lòng nhân ái, vị tha.
+ Không nên sống ích kỉ.
* Câu 8:
- Khi đợc hởng thành quả phải nhớ công
ơn ngời đã vất vả làm ra thành quả đó.
- ý nghĩa:

+ Cần trân trọng sức l.đ của mọi ngời.
+ Không đợc lãng phí.
+ Phải biết ơn ngời đi trớc, ko đợc phản
bội quá khứ.
* Câu 9:
- Đoàn kết sẽ tạo thành sức mạnh, chia rẽ
sẽ ko việc nào thành công.
- ý nghĩa :
Tránh lối sống cá nhân ; Cần có tinh
thần tập thể trong lối sống và làm việc.
3. ý nghĩa văn bản
- Nội dung
+ Lời khuyên tự nhiên, thấm thía.
- Nghệ thuật
+ Diễn đạt:
- Bằng so sánh câu 1,6,7.
- Bằng hình ảnh ẩn dụ câu 8,9.
- Bằng từ và câu có nhiều nghĩa câu
2,3,4,8,9.
* Ghi nhớ: sgk (13).
IV.Củng cố.(2p)
- Qua vb, em hiểu những quan điểm, thái độ sâu sắc nào của nhân dân?
- Cảm nghĩ của em về sức sống của những câu tục ngữ này trong đời sống hiện tại?
V. Dặn dò.(1p)
- Học thuộc vb. Em thấm thía nhất lời khuyên từ câu tục ngữ nào? Vì sao?
- Su tầm các câu tục ngữ cùng chủ đề.
- Chuẩn bị: Rút gọn câu.
Tiết 78.
Rút gọn câu
- 11 -

Bùi Thị Chiều/Trờng THCS Thái Nguyên/Ngữ văn 7/Ngày soạn 20/02/2011
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
A. Mục tiêu
Học sinh nắm đợc cách rát gọn câu. Hiểu đợc tác dụng của câu rút gọn.
Rèn cách chuyển đổi từ câu đầy đủ sang câu rút gọn và ngợc lại.
B - Chuẩn bị
- Gv: G/án, dụng cụ dạy học.
- Hs: Chuẩn bị bài.
C - Tiến trình lên lớp
- ổn định tổ chức
- Kiểm tra: - Theo em các th/phần chính nào bắt buộc phải có mặt trong câu?
- Bài mới:
G giới thiệu bài.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
* Hoạt động 1
- H. Đọc ví dụ.
? Cấu tạo trong hai câu đã cho có
từ ngữ nào khác nhau?
? Tìm những từ ngữ có thể làm
chủ ngữ trong câu (a)?
- H. Tìm từ và điền phù hợp.
? Theo em, vì sao chủ ngữ trong
câu (a) có thể đợc lợc bỏ?
- H. Thảo luận.
- H. Đọc ví dụ phần (4).
? Trong 2 câu này thành phần nào
của câu đợc lợc bỏ? Tại sao có thể
lợc bỏ đợc mà vẫn hiểu đợc nghĩa
của câu?
- H. Nhận xét, giải thích.

? Tác dụng của việc lợc bỏ những
thành phần này?
? Thế nào là rút gọn câu? Mục
đích của việc rút gọn câu?
- H. Đọc ghi nhớ.
* Hoạt động 2
H tìm hiểu ví dụ (Sgk)
? Nhận xét cách rút gọn câu trong
ví dụ?
? Cần thêm những từ ngữ nào vào
câu rút gọn trên cho phù hợp?
? Khi rút gọn câu cần lu ý điều gì?
- H. Xem ghi nhớ.
I. Thế nào là rút gọn câu?
1. Ví dụ 1: sgk (14).
- Câu (a) thiếu chủ ngữ.
Câu (b) có đủ CN- VN
- CN cho câu (a) : Chúng ta, tôi, con ngời...
- Có thể lợc CN câu (a) vì : tục ngữ ko nói
riêng về ai mà đúc rút và đa ra những lời
khuyên chung cho mọi ngời.
2. Ví dụ 2:
- Câu (a) lợc bỏ VN.
- Câu (b) lợc bỏ cả CN, VN.
-> Tác dụng: Làm cho câu gọn hơn, tránh lặp
từ ngữ mà vẫn đủ thông tin.

* Ghi nhớ: sgk (15).
II. Cách dùng câu rút gọn
1. Ví dụ: (sgk).

2. Nhận xét:
- Ví dụ 1: lợc bỏ cả CN -> khó hiểu.
- Ví dụ 2: Sắc thái b/c cha phù hợp.
-> Không nên rút gọn câu.
- Thêm thành phần:
Ví dụ 1: Chủ ngữ: Em, Các bạn nữ, các bạn
nam...
Ví dụ 2: Từ b/c: mẹ ạ; Tha mẹ,....ạ!
- 12 -
Bùi Thị Chiều/Trờng THCS Thái Nguyên/Ngữ văn 7/Ngày soạn 20/02/2011
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
* Hoạt động 3
- H. Làm bài độc lập.
- H. Thảo luận câu hỏi. Tập khôi
phục thành phần.
- Gv. Chốt đáp án.
- H. Thảo luận nhóm.
? X.đ các thành phần bị lợc bớt?
Nếu khôi phục ta cần sử dụng từ
ngữ nào?
? Cho biết vì sao trong thơ, ca dao
thờng có nhiều câu rút gọn nh
vậy?
- H. Đọc bài tập, giải thích.
- Gv. Chốt điều cần chú ý.
- G. Cho bài tập.
- H. Nêu cách rút gọn.
* Ghi nhớ 2: sgk (16)
III. Luyện tập
Bài 1: X.đ câu rút gọn. Tác dụng:

- Câu (b): rút gọn chủ ngữ: Chúng ta.
- Câu (c): rút gọn CN: Ngời...ngời.
- Câu (d): rút gọn nòng cốt câu: Chúng
ta nên nhớ rằng.
-> Ngắn gọn, nêu quy tắc ứng xử chung.
Bài 2: Khôi phục thành phần.
- Rút gọn chủ ngữ.
- Tác dụng: Ngắn, vần, phù hợp thể thơ.
- Khôi phục thành phần:...
Bài 3,4:
Lu ý: Hiện tợng rút gọn câu dễ gây hiểu
lầm; gây cời vì rút gọn đến mức ko hiểu đợc
và rất thô lỗ.
-> Bài học: Phải cẩn thận khi dùng câu rút
gọn vì dùng câu rút gọn ko đúng có thể gây
hiểu lầm.
Bài 5: Tập rút gọn câu:
a, Mẹ ơi! Sao mẹ đi lâu về thế? Mãi mẹ ko
về!
b, - Những ai ngồi đấy?
- Ông Lí cựu với ông Chánh hội ngồi đấy!
Củng cố
- Rút gọn câu là một trong những cách góp phần làm cho việc nói, viết trở nên sinh
động, có hiệu quả hơn.
- Muốn rút gọn câu phải phụ thuộc vào ngữ cảnh (tình huống giao tiếp).
Dặn dò

- Học bài. Vận dụng câu rút gọn trong nói, viết.
- Chuẩn bị: Đặc điểm của văn bản nghị luận.
Tuần 22

Tiết 79
- 13 -
Bùi Thị Chiều/Trờng THCS Thái Nguyên/Ngữ văn 7/Ngày soạn 20/02/2011
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Đặc điểm của văn bản nghị luận
A. Mục tiêu
Giúp học sinh nhận biết rõ các yếu tố cơ bản của bài văn nghị luận và mối quan hệ của
chúng với nhau.
Bớc đầu biết cách xác định luận điểm, luận cứ và lập luận trong 1 VBNL; biết xây dựng
luận điểm, luận cứ và triển khai lập luận cho một đề bài.
B- Chuẩn bị
- Gv: G/án, dụng cụ dạy học.
- Hs: Chuẩn bị bài.
C - Tiến trình lên lớp
- ổn định tổ chức
- Kiểm tra
- Thế nào là văn bản nghị luận?
- Bài mới: G giới thiệu bài.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
* Hoạt động 1
- H. Thảo luận câu hỏi trong
sgk (18,19).
- Gv. Chốt kiến thức.
+ Luận điểm.
+ Yêu cầu về luận điểm.
? Ngời viết triển khai ý chính
bằng cách nào? Vai trò của lí
lẽ và dẫn chứng ntn?
- Gv giải thích thêm:
+ Lí lẽ là những đạo lí, lẽ phải

đã đợc thừa nhận nói ra là đợc
đồng tình.
+ Dẫn chứng là sự việc số liệu,
bằng cớ để xác nhận cho lí lẽ
? X.đ luận cứ trong bài viết?
- H. Thảo luận.
- Gv. L.đ thờng có tính khái
quát cao. Vì thế, muốn cho ng-
I. Luận điểm, luận cứ và lập luận
Văn bản: Chống nạn thất học.
1. Luận điểm:
+ Luận điểm: những ý chính của VB, là ý kiến
thể hiện t tởng, q.đ của bài văn NL.
+ Luận điểm đợc biểu hiện tập trung ở nhan đề
Chống nạn thất học nh một khẩu hiệu.
+ Luận điểm đợc trình bày đầy đủ ở câu: Mọi
ngời . . . chữ Quốc ngữ.
+ Cụ thể hoá thành việc làm:
- Những ngời biết chữ dạy cho những ngời cha
biết chữ.
- Những ngời cha biết cố gắng học cho biết.
- Phụ nữ lại càng cần phải học .
* Kết luận 1:
- Luận điểm là ý kiến thể hiện t tởng, quan điểm
trong bài văn nghị luận.
- Yêu cầu về luận điểm :
+ Đợc thể hiện trong nhan đề, dới dạng câu
khẳng định nhiệm vụ chung (luận điểm chính) và
nhiệm vụ cụ thể (luận điểm phụ)
+ Phải rõ ràng, đúng đắn, sâu sắc, có tính phổ

biến đáp ứng nhu cầu thực tế.
2. Luận cứ:
+ ~ là những lí lẽ, dẫn chứng làm cơ sở cho luận
điểm, giúp l.đ sáng rõ, đúng đắn, có sức thuyết
phục.
+ Lí lẽ:
- Do chính sách ... không tiến bộ.
- 14 -
Bùi Thị Chiều/Trờng THCS Thái Nguyên/Ngữ văn 7/Ngày soạn 20/02/2011
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
ời đọc hiểu và tin, luận cứ phải
cụ thể, sinh động, chặt chẽ.
? Nếu không trình bày những
luận cứ này mà chỉ đa ra những
câu văn nêu luận điểm thì có đ-
ợc không ?
? Theo em,luận cứ cần những
yêu cầu gì?

? Lập luận là gì? Vai trò của
lập luận trong VBNL?
? Hãy chỉ ra trình tự lập luận
của văn bản Chống nạn thất
học . Nhận xét về cách lập
luận trên?
- H. Đọc ghi nhớ.
* Hoạt động 2
- H. Đọc lại vb Cần tạo ra thói
quen ....
- H. Thảo luận chỉ rõ luận

điểm, luận cứ, cách lập luận
trong bài.
- Gv: Chốt ý.
- Nay nớc độc lập rồi ... đất nớc.
+ Dẫn chứng:
- Những ngời đã biết chữ . . .
- Vợ cha biết . . .
- Em cha biết . . .
+ Các luận cứ trả lời các câu hỏi: - Vì sao?
- Để làm gì? - Nh thế nào?
* Kết luận 2:
- Luận cứ phải chân thật, đúng đắn, tiêu biểu
mới khiến cho luận điểm có sức thuyết phục.
- Luận cứ phải có hệ thống và bám sát luận
điểm.
3. Lập luận :
+ Là cách lựa chọn sắp xếp , trình bày luận cứ
một cách phù hợp để làm rõ luận điểm .
+ Trình tự lập luận trong văn bản .
- Nêu lí do vì sao phải chống nạn thất học .
- Chống nạn thất học để làm gì ?
- Chống nạn thất học bằng cách nào ?
-> Lập luận chặt chẽ , giàu sức thuyết phục , lí
lẽ , dẫn chứng sắp xếp theo thời gian , lứa tuổi ,
giới tính , giai cấp hợp lý.
* Ghi nhớ : sgk (19).
II. Luyện tập
Bài văn: Cần tạo ra thói quen tốt...
+ Luận điểm: (Nhan đề).
+ Luận cứ :

* Lí lẽ:
- Khái quát về thói quen của con ngời.
- Thói xấu rất khó sửa.
- Thói quen xấu sẽ gây hại.
- Thói quen tốt sẽ làm cuộc sống trở nên tốt đẹp
hơn.
* Dẫn chứng:
- Những biểu hiện của thói quen xấu.
+ Lập luận chặt chẽ, có sức thuyết phục.
Củng cố
- Các yếu tố trong VBNL?
- Mối quan hệ của các yếu tố?
Dặn dò
- Học bài.
- Bài tập: X.đ luận điểm, luận cứ, lập luận trong bài Học thầy, học bạn- -- Chuẩn bị: Đề văn
nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận.
Tiết 80
Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận
- 15 -
Bùi Thị Chiều/Trờng THCS Thái Nguyên/Ngữ văn 7/Ngày soạn 20/02/2011
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
A. Mục tiêu
Học sinh nhận rõ đặc điểm và cấu tạo của đề bài văn nghị luận; Nắm đợc các bớc tìm hiểu
đề, cách lập ý và các yêu cầu chung của bài văn nghị luận.
Rèn kĩ năng nhận biết luận điểm, tìm hiểu đề bài nghị luận và tìm ý, lập ý.
B- Chuẩn bị
- Gv: G/án, dụng cụ dạy học.
- Hs: Chuẩn bị bài.
C - Tiến trình lên lớp
- ổn định tổ chức

- Kiểm tra: - Văn nghị luận cần có những yếu tố nào ? Cho biết vai trò của mỗi yếu tố ?
- Trong VBNL, ngời viết phải vận dụng chủ yếu là: lí lẽ/ hình ảnh/ chi tiết/ dẫn chứng? Đặc
điểm của lí lẽ, dẫn chứng?
- Bài mới: G giới thiệu bài.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
* Hoạt động 1
- H. Đọc đề bài (sgk 21).

Thảo luận, trả lời câu hỏi sgk.
? Những câu đã cho có thể xem là
một đề bài , đầu đề đợc không ?
- Đợc , nêu ra một vấn đề cần xem
xét đánh giá , làm rõ.
? Các đề bài trên có phải là đề văn
nghị luận ko? Vì sao?
- Có;Vì hàm chứa một khái niệm,
vấn đề, lý luận, t tởng ...
? Đặt ra đề nh vậy nhằm mục đích
gì? Những v.đ đợc đa ra đó gọi là
gì?
? Các đề bài trên cần đợc giải quyết
bằng phơng pháp làm văn nào?
(phân tích, chứng minh, giải thích)
? Vậy tính chất của đề bài có ý
nghĩa gì đối với việc làm văn?
- H. So sánh, phát hiện, phân tích l.đ
ở các đề 2,8,9,10.
- Gv: Muốn có l.đ nhỏ hơn để làm
bài, ngời viết tự mình phải suy nghĩ
và phân tách 1 cách hợp lí.

? Em hiểu thế nào là tự phụ?
H. Tự cho mình là giỏi nên xem th-
I. Tìm hiểu đề văn nghị luận
1. Nội dung và tính chất của đề văn nghị
luận.
a. Đề bài : sgk (21).
b. Nhận xét :
- Các đề nêu ra các vấn đề khác nhau nhng
đều bắt nguồn từ cuộc sống XH con ngời.
- Mục đích : Để ngời viết bàn luận, làm
sáng rõ.
- Đó là các luận điểm.
- Tính chất của đề sẽ định hớng cho ngời
viết để biết vận dụng phơng pháp, có thái
độ, giọng điệu cho phù hợp với đề bài đã
cho.
- Hầu hết các đề nêu ra một luận điểm. Các
đề 2,8,9,10 : mỗi luận điểm gồm 2 luận
điểm nhỏ.
* Ghi nhớ : (23).
2. Tìm hiểu đề văn nghị luận.
- 16 -
Bùi Thị Chiều/Trờng THCS Thái Nguyên/Ngữ văn 7/Ngày soạn 20/02/2011
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
ờng ngời khác.
- H. Đọc, suy nghĩ, thảo luận, trả lời
các câu hỏi tr 22.
- Gv: Hớng dẫn hs sắp xếp cho hợp
lý cho bài văn.
- H. Nhắc lại kiến thức cơ bản về đề

văn, tìm hiểu đề, lập ý cho bài văn
nghị luận.
* Hoạt động 2
H. Lập dàn ý cụ thể.
G. Chốt.
a. Ví dụ: Đề văn Chớ nên tự phụ
+ Vấn đề nghị luận : Tác hại của tính tự phụ
và sự cần thiết của việc con ngời không nên
tự phụ.
-> Luận điểm: Cần phải khiêm tốn.
+ Đối tợng và phạm vi nghị luận: Tính tự
phụ của con ngời với tác hại của nó.
+ Khuynh hớng t tởng của đề:
- Phủ định tính tự phụ của con ngời.
+ Những ý chính của bài:
- Hiểu thế nào là tính tự phụ?
- Nhận xét những biểu hiện của tính tự
phụ.
- Phân tích tác hại của nó để khuyên
răn con ngời.
b. Khi tìm hiểu đề cần:
- X.đ đúng vấn đề (đúng luận điểm).
- X.đ đúng phạm vi, tính chất của đề.
II. Lập ý cho bài văn nghị luận
Đề bài: Chớ nên tự phụ
1. Luận điểm.
+ Tự phụ là 1 thói quen xấu của con ngời.
+ Tự phụ đề cao vai trò của bản thân thiếu
tôn trọng ngời khác.
+ Tự phụ khiến cho bản thân bị chê trách,

mọi ngời xa lánh.
+ Tự phụ luôn mâu thuẫn với khiêm nhờng,
học hỏi.
2. Luận cứ.
+ Tự phụ tự cho mình là giỏi nên coi thờng
ngời khác:
- Bị cô lập.
- Làm việc gì cũng khó.
- Không tự đánh giá đợc mình.
+ Tác hại:
- Thờng tự ti khi thất bại.
- Ko chịu học hỏi, ko tiến bộ.
- Hoạt động bị hạn chế, dễ thất bại.
+ Dẫn chứng:
- Tìm trong thực tế.
- Lấy dẫn chứng từ bản thân.
- Dẫn chứng từ sách báo, bài học.
3. Xây dựng lập luận:
+ Tự phụ là gì?
+ Những tác hại của tự phụ(dẫn chứng)
+Vì sao con ngời ta không nên tự phụ?
- 17 -
Bùi Thị Chiều/Trờng THCS Thái Nguyên/Ngữ văn 7/Ngày soạn 20/02/2011
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- H. Đọc ghi nhớ.
* Hoạt động 3
G Hớng dẫn H làm bài tập.
+ Sửa thói xấu này bằng cách nào?
* Ghi nhớ: sgk (23)
III. Luyện tập

Luận điểm 1: Con ngời ko thể thiếu bạn (lí
lẽ, d/c)
Luận điểm 2: Sách là ngời bạn lớn của con
ngời.
Luận điểm 3: Cần gắn bó với sách. Ham
mê đọc sách.
Củng cố
- Đặc điểm đề văn nghị luận?
- Khi lập ý cho đề văn nghị luận là chúng ta làm những gì?
Dặn dò
- Học bài. Hoàn thiện tìm luận cứ cho đề trên.
- Chuẩn bị: Tinh thần yêu nớc của nhân dân ta.
Tiết 81: Văn bản
Tinh thần yêu nớc của nhân dân ta.
( Hồ Chí Minh)
A. Mục tiêu
Giúp hs hiểu đợc tinh thần yêu nớc là một truyền thống quý báu của dân tộc ta. T/cảm
đó đợc biểu hiện rực rỡ trong từng thời kì chống ngoại xâm.
Nắm đợc nghệ thuật nghị luận chặt chẽ, sáng gọn, có tính mẫu mực của bài văn. Nhớ
đợc câu chốt của bài và h/a so sánh trong bài văn.
Rèn kĩ năng đọc, tìm hiểu, phân tích bố cục, cách nêu luận điểm, cách luận chứng
trong bài văn nghị luận chứng minh.
B - Chuẩn bị
- Gv: G/án, tài liệu liên quan.
- Hs: Chuẩn bị bài.
C - Tiến trình lên lớp
- ổn định tổ chức
- Kiểm tra: + Đọc thuộc lòng những câu tục ngữ về con ngời và xã hội? Phân tích hai câu
mà em thấy hay nhất?
+ Đọc những câu tục ngữ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với những câu đã học mà em su

tầm đợc.
- Bài mới: G giới thiệu bài.
1.
- 18 -
Bùi Thị Chiều/Trờng THCS Thái Nguyên/Ngữ văn 7/Ngày soạn 20/02/2011
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
* Hoạt động 1.(15p)
- H. Nhắc lại về khái niệm văn nghị
luận.
- G. Hớng dẫn đọc : giọng mạch lạc, rõ
ràng, dứt khoát.
- H. Đọc vb. Nhận xét cách đọc.
- G,H : Giải nghĩa 1 số từ : Kiều bào,
điền chủ, vùng tạm chiếm, quyên, nồng
nàn.
? Bài văn nghị luận về vấn đề gì? Câu
nêu nội dung cơ bản của v.đ NL trong
bài?
? Văn bản có thể chia thành mấy phần?
Nêu nội dung từng phần?
- H. Thảo luận, chia đoạn.
* Hoạt động 2
? Giải thích từ: nồng nàn yêu nớc,
t/thống, quý báu?
? Nhận xét về nghệ thuật và cách sử
dụng động từ trong câu 3 có gì đặc biệt?
? Nhận xét về cách nêu v.đ của t/g?
- H. Phát hiện, suy luận, nhận xét.
?* Đặt trong bố cục bài văn nghị luận

đoạn mở đầu này có vai trò, ý nghĩa gì?
? Lòng yêu nớc của nhân dân ta đợc
nhấn mạnh trên lĩnh vực nào?
Tại sao ở lĩnh vực đó tinh thần yêu nớc
lại bộc lộ mạnh mẽ và to lớn nhất?
? Để làm rõ nhận định trên, tác giả đã
đa ra những dẫn chứng nào?
Sắp xếp theo trình tự nào?
? Nhận xét về cách đa d/c, cách lập luận
I. Đọc hiểu chchú thích
1. Tác giả, tác phẩm.(Sgk)
2. Đọc, giải thích từ khó.
II. Đọc hiểu văn bản
1/ Cấu trúc
- vấn đề NL: Tinh thần yêu nớc của
nhân dân ta
- câu1: nêu v/đ NL
Bố cục:
- Đoạn 1: Nhận định chung về lòng yêu
nớc.
- Đoạn 2,3: Chứng minh sự biểu hiện
của lòng yêu nớc.
- Đoạn 4: Nhiệm vụ của chúng ta.
2/ Nội dung
a) Nhận định chung về lòng yêu nớc.
+ Vấn đề NL: Truyền thống yêu nớc
của nhân dân ta. (Câu 1,2)
- Các từ nồng nàn, t/thống quý báu
đã cụ thể hóa mức độ t/thần yêu nớc: sôi
nổi, mạnh mẽ, dâng trào.

- H/a so sánh: chính xác, mới mẻ.
- Động từ lớt, nhấn chìm -> thể hiện
sự linh hoạt, nhanh chóng, bền vững,
mạnh mẽ của t/thần yêu nớc.
+ Cách nêu v.đ ngắn gọn, rõ ràng, sinh
động, hấp dẫn theo lối trực tiếp, khẳng
định, so sánh cụ thể và mở rộng.
- Nêu v/đ nghị luận: mở bài
b)Những biểu hiện của lòng yêu nớc.
- Từ xa xa dân ta đã chứng tỏ lòng yêu
nớc qua những trang sử vẻ vang :
- Dẫn chứng: Thời đại Bà Trng, Bà
Triệu, Trần Hng Đạo, Lê Lợi,...
Ngày nay.
-> Dẫn chứng tiêu biểu, đợc liệt kê
theo trình tự (t) lịch sử.
- 19 -
Bùi Thị Chiều/Trờng THCS Thái Nguyên/Ngữ văn 7/Ngày soạn 20/02/2011
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
trong đ.v?
- H. Phân tích, nhận xét.
- G. Lu ý hs mỗi đ.v đợc cấu trúc hoàn
chỉnh, chặt chẽ....
? H/a so sánh ở đoạn cuối có tác dụng
gì?
? Em hiểu thế nào là lòng yêu nớc đợc
trng bày và lòng yêu nớc giấu kín?
- Liên hệ.
? Khi bàn về bổn phận của chúng ta, t/g
đã bộc lộ q.đ yêu nớc ntn?

? Em có nhận xét gì về cách lập luận
của tác giả trong đoạn văn này?
* Hoạt động 3
Bài văn NL này có gì đặc sắc?
(Bố cục, lập luận, d/c...)
- H. Đọc ghi nhớ.
- Cách lập luận chặt chẽ.
- Dẫn chứng bằng cách liệt kê. Hành
động thể hiện sự yêu nớc khác nhau.
- Cách lập luận giản dị, chủ yếu là d/c,
điệp cấu trúc từ... đến.
c) Nhiệm vụ của chúng ta.
+ H/a so sánh đặc sắc:
Tinh thần yêu nớc nh các thứ của quý.
-> Đề cao giá trị của t/thần yêu nớc.
+ Lòng yêu nớc có 2 dạng tồn tại:
- Bộc lộ rõ ràng đầy đủ.
- Tiềm tàng kín đáo.
-> Cả hai đều đáng quý.
+ Bổn phận của chúng ta: tuyên truyền,
động viên, tổ chức, khích lệ tiềm năng
yêu nớc của mọi ngời đợc thực hành vào
công cuộc k/c.
* Cách diễn đạt bằng hình ảnh rất cụ thể
dễ hình dung, dễ hiểu. Cách kết thúc tự
nhiên, hợp lí, giản dị, rõ ràng, chặt chẽ,
thuyết phục.
3/ ý nghĩa văn bản
Ghi nhớ: (sgk 27)


Củng cố
- Qua bài văn, em nhận thức thêm đợc điều gì?
( Lòng yêu nớc là giá trị t/thần cao quý; Dân ta ai cũng có lòng yêu nớc; Cần phải thể
hiện lòng yêu nớc của mình bằng những việc làm cụ thể)
Dặn dò
- Học thuộc ghi nhớ. Đọc kĩ bài, học cách lập luận, đa dẫn chứng.
- Làm bài luyện tập (27).
- Chuẩn bị: Câu đặc biệt.

Tuần 23
Tiết 82
Câu đặc biệt
A. Mục tiêu
Học sinh nắm đợc khái niệm về câu đặc biệt, hiểu tác dụng câu đặc biệt.
Biết cách sử dụng câu đặc biệt trong nói hoặc viết.
- 20 -
Bùi Thị Chiều/Trờng THCS Thái Nguyên/Ngữ văn 7/Ngày soạn 20/02/2011
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
B - Chuẩn bị
- Gv: G/án, dụng cụ dạy học.
- Hs: Chuẩn bị bài.
C - Tiến trình lên lớp
- ổn định tổ chức
- Kiểm tra: - Thế nào là câu rút gọn? Tác dụng và cách dùng câu rút gọn? Cho ví dụ?
- Bài mới: G giới thiệu bài
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
* Hoạt động 1
- H. Đọc ví dụ, thảo luận (sgk).
? Em hiểu thế nào là câu đặc biệt?
- H. Rút ra kết luận.

- H. Vận dụng tìm câu đặc biệt:
Rầm! Mọi ngời ngoảnh lại nhìn. Hai
chiếc xe máy đâm vào nhau. Thật
khủng khiếp!
- H. Phân biệt câu đặc biệt với câu đơn
2 thành phần và câu rút gọn.
* Hoạt động 2
- H. Đọc kĩ ví dụ sgk 28.
? X.đ tác dụng của câu đặc biệt ?
- H. Phát hiện, trả lời, tìm thêm mỗi loại
2 câu.
* Bài tập vận dụng :
Hai ông sợ vợ tâm sự với nhau. Một
ông thở dài:
- Hôm qua, sau 1 trận cãi vã tơi bời khói
lửa tớ buộc bà ấy phải quỳ...
- Bịa !
- Thật mà !
- Thế cơ à ? Rồi sao nữa ?
- Bà ấy quỳ xuống đất và bảo : Thôi !
Bò ra khỏi gậm giờng đi !
H. Vận dụng làm bài tập.
Đọc Ghi nhớ (Sgk)
* Hoạt động 3
- H. Đọc bài tập.
? Xác định câu đặc biệt và câu rút gọn ?
I. Thế nào là câu đặc biệt?
1. Ví dụ : (sgk 27)
2. Nhận xét:
- Câu Ôi, em Thuỷ! là một câu không

thể có CN hay VN.
Nó ko phải là câu rút gọn vì ko khôi
phục đợc thành phần.
-> Câu đặc biệt.
* Ghi nhớ: (sgk 28)
II. Tác dụng của câu đặc biệt
1. Xác định thời gian, nơi chốn.
VD: Một đêm mùa xuân.
2. Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của
sự vật, hiện t ợng.
VD: Tiếng reo, tiếng vỗ tay.
3. Bộc lộ cảm xúc.
VD: Trời ơi!
4. Gọi, đáp.
VD: - Sơn! Em Sơn! Sơn ơi!
- Chị An ơi!

* Ghi nhớ 2: (sgk 29)â5
III. Luyện tập
Bài 1: Xác định câu đặc biệt, câu rút
gọn.
a, - Không có câu đặc biệt.
- 3 câu rút gọn (...)
b, - Câu đặc biệt:
Ba giây...Bốn giây...Lâu quá!
- Không có câu rút gọn.
- 21 -
Bùi Thị Chiều/Trờng THCS Thái Nguyên/Ngữ văn 7/Ngày soạn 20/02/2011
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
? Nêu tác dụng của các câu trên ?

? Về cấu tạo, câu đặc biệt có đặc điểm
gì ?
- H. Đợc cấu tạo : 1 từ, 1 cụm từ.
? Viết đoạn văn (5 - 7 câu), có sử dụng
câu đặc biệt ?
- H. Tập viết.
c, - Câu đặc biệt: Một hồi còi
- Không có câu rút gọn.
d, - Câu đặc biệt: Lá ơi!
- Câu rút gọn: (2 câu).
Bài 2: Tác dụng của câu đặc biệt và rút
gọn.
- Xác định thời gian: Ba giây...
- Bộc lộ cảm giây: Lâu quá!
- Tờng thuật: Một hồi còi.
- Gọi đáp: Lá ơi!
Bài 3: Tập viết đoạn văn.
- Tả cảnh quê hơng.
Củng cố
- Khái niệm? Tác dụng của câu đặc biệt?
- Phân biệt câu đặc biệt và câu rút gọn?
Dặn dò
- Học bài. Hoàn thiện bài tập 3.
- Chuẩn bị: Bố cục và phơng pháp lập luận...


Tiết 83
Bố cục và phơng pháp lập luận trong bài văn nghị luận.
A. Mục tiêu
Học sinh biết cách lập bố cục trong bài nghị luận. Nắm đợc mối quan hệ giữa bố cục và

phơng pháp lập luận.
Rèn lập bố cục từ luận điểm đến hệ thống luận cứ và lập dàn ý cho 1 đề văn.
B - Chuẩn bị
- Gv: G/án, dụng cụ dạy học.
- Hs: Chuẩn bị bài.
C - Tiến trình lên lớp
- ổn định tổ chức
- II. Kiểm tra: - Đặc điểm của đề văn nghị luận?
- Nêu cách lập ý cho bài nghị luận?
- III. Bài mới: G giới thiệu bài.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
* Hoạt động 1
- H. Xem kĩ sơ đồ (sgk).
Thảo luận, trả lời câu hỏi
trong sgk.
- Gv hớng dẫn hs tìm hiểu từng
đoạn:
I. Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận
Bài văn: Tinh thần yêu nớc..
1. Bố cục: (3 phần)
(a). Đặt vấn đề: (Đoạn 1)
- Câu 1: Nêu vấn đề trực tiếp.
- Câu 2: Khẳng định giá trị của vấn đề.
- 22 -
Bùi Thị Chiều/Trờng THCS Thái Nguyên/Ngữ văn 7/Ngày soạn 20/02/2011
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
+ Luận điểm xuất phát (đóng
vai trò lí lẽ).
+ Luận điểm kết luận (là cái
đích hớng tới).

- H. Rút ra bố cục,phơng pháp
lập luận của bài văn nghị luận,
* Gv. Chốt ý, sơ đồ bố cục.
A. Đặt vấn đề: Nêu v.đ NL.
B. Giải quyết v.đ.
- Luận điểm 1: - Lí lẽ.
- Dẫn chứng.
- Luận điểm 2: - Lí lẽ.
- Dẫn chứng.
- Luận điểm 3 ....
C. Kết thúc vấn đề:
Đánh giá khái quát, k.đ t tởng,
thái độ, q.điểm.
.
- H. Đọc ghi nhớ (31).
* Hoạt động 2
- H. Đọc văn bản, thảo luận, trả
lời câu hỏi.
? Xác định bố cục của vb ?
? Bài văn nêu lên t tởng gì ?
? T tởng ấy thể hiện ở những
luận điểm nào ? Tìm những câu
văn mang t tởng đó ?
? Cách lập luận đợc sử dụng
trong bài văn ?
- Câu 3: So sánh, mở rộng và x.đ phạm vi biểu
hiện nổi bật của v.đ.
(b) Giải quyết vấn đề: (Đoạn 2, 3)
Chứng minh t/thống yêu nớc anh hùng trong
lịch sử dân tộc ta.

+ Trong quá khứ: (3 câu)
- Câu 1: Giới thiệu khái quát và chuyển ý.
- Câu 2: Liệt kê d/c.
- Câu 3: X.đ t/c, thái độ.
+ Trong thực tế k/c.
- Câu 1: Khái quát và chuyển ý.
- Câu 2,3,4: Liệt kê d/c.
- Câu 5: Khái quát nhận định, đánh giá.
(c) Kết thúc vấn đề: (Đoạn 4)
- Câu 1: So sánh giá trị của tinh thần yêu nớc.
- Câu 2,3: 2 biểu hiện khác nhau của lòng yêu
nớc.
- Câu 4,5: X.đ trách nhiệm, bổn phận của
chúng ta.
2. Ph ơng pháp lập luận.
- Hàng ngang 1,2: quan hệ nhân - quả.
- Hàng ngang 3: quan hệ tổng- phân- hợp.
- Hàng ngang 4: suy luận tơng đồng.
- Hàng dọc 1,2: Suy luận tơng đồng theo (t).
- Hàng dọc 3: Quan hệ nhân - quả, so sánh, suy
lí.
* Ghi nhớ: (sgk 31)
II. Luyện tập
Văn bản: Học cơ bản mới có thể trở thành
tài lớn
1. Bố cục: (3 phần)
+ Mở bài: (Câu 1)
Nêu v.đ Biết học mới thành tài.
+ Thân bài: (Đoạn 2)
Kể một câu chuyện làm dẫn chứng...

+ Kết bài: (Đoạn 3)
Rút ra nhận xét, t tởng từ câu chuyện đã kể.
2. Bài văn nêu t t ởng: Mỗi ngời muốn thành
tài thì phải biết học những điều cơ bản nhất.
3. Luận điểm chính: (nhan đề).
* Các luận điểm nhỏ:
(1) Ai chịu khó tập luyện động tác cơ bản thật
tốt, thật tinh thì mới có tiền đồ. (Câu Câu
chuyện vẽ trứng... tiền đồ).
(2) Thầy giỏi là ngời biết dạy học trò những
điều cơ bản nhất. (Câu Và cũng chỉ có...
- 23 -
Bùi Thị Chiều/Trờng THCS Thái Nguyên/Ngữ văn 7/Ngày soạn 20/02/2011
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- G. Chốt ý.
nhất).
4. Cách lập luận.
- Suy luận đối lập (câu 1).
- Quan hệ nguyên nhân- hệ quả (đoạn 2,3)
* Cả bài lập luận theo cách quy nạp.
Củng cố
- Bố cục của bài văn nghị luận?
- Phơng pháp lập luận?
Dặn dò
- Học ghi nhớ.
- Tìm bố cục vb ích lợi của việc đọc sách
- Chuẩn bị: Luyện tập về phơng pháp lập luận trong văn nghị luận.

Tiết 84
luyện tập về phơng pháp lập luận trong văn nghị luận.

A. Mục tiêu
Giúp học sinh qua luyện tập mà hiểu sâu thêm về khái niệm lập luận trong văn nghị luận.
Rèn kĩ năng lập luận điểm, luận cứ, lập luận.
B - Chuẩn bị
- Gv: G/án, dụng cụ dạy học.
- Hs: Chuẩn bị bài.
C - Tiến trình lên lớp
- ổn định tổ chức
- Kiểm tra: - Nêu bố cục của bài văn NL? Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận?
- Bài mới: G giới thiệu bài.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
* Hoạt động 1
? Lập luận là gì?
(sgk)
- H. Đọc các ví dụ.
? Bộ phận nào là luận cứ, bộ
phận nào là kết luận?
? Nhận xét mối quan hệ giữa
luận cứ và kết luận?
? Vị trí của luận cứ và kết luận
có thể thay đổi cho nhau không?
- H. Thảo luận phần 2,3.
I. Lập luận trong đời sống
* Lập luận: sgk (32).
1. Ví dụ(Sgk)
a. Hôm nay trời ma (luận cứ), chúng ta không
đi chơi công viên nữa (kết luận).
b/ Em rất thích đọc sách (kết luận), vì qua sách
em học đợc nhiều điều (luận cứ).
-> Quan hệ giữa luận cứ và kết luận là quan hệ

nhân quả.
Có thể thay đổi vị trí luận cứ, kết luận.
2. Bài tập:
(a) Bổ sung luận cứ cho các kết luận.
a. ... vì nơi đó gắn bó với biết bao kỉ niệm tuổi
học trò của em. (vì ở đó có nhiều bạn bè).
- 24 -
Bùi Thị Chiều/Trờng THCS Thái Nguyên/Ngữ văn 7/Ngày soạn 20/02/2011
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
(thêm các cách khác nhau)
? Nhận xét về mối quan hệ giữa
luận cứ, kết luận (luận điểm)?
? Em có nhận xét gì về số lợng
luận cứ, kết luận trong một tình
huống?
- Gv: Chốt ý.
-> Trong đời sống, luận cứ và kết
luận thờng nằm trong 1 cấu trúc
câu nhất định.
Mỗi luận cứ có thể đa tới 1
hoặc nhiều kết luận và ngợc lại.
* Hoạt động 2
- H. Tìm hiểu đặc điểm của luận
điểm trong văn nghị luận (sgk).
- H. So sánh kết luận ở phần I với
các luận điểm ở phần II sgk.
? Tác dụng của luận điểm trong
văn NL?
* Gv:
- Về hình thức: lập luận trong

VNL đợc diễn đạt dới h/thức 1
tập hợp câu.
- Về ND, YN: lập luận trong
VNL đòi hỏi có tính lí luận, chặt
chẽ, tờng minh.
- Luận cứ và kết luận trong VNL
ko thể tùy tiện. Mỗi luận cứ chỉ
cho phép rút ra 1 kết luận.
- H. Tìm hiểu luận cứ cho luận
điểm Sách là ngời bạn lớn của
con ngời.
- H. Rút ra kết luận, lập luận cho
1 câu chuyện.
b. ...vì ngời nói dối sẽ làm mất lòng tin của
mọi ngời và trở nên cô độc.(vì sẽ chẳng ai tin
mình nữa).
c. Em không bỏ công việc đâu, em chỉ ...
d. Cha mẹ luôn dạy bảo con cái điều hay lẽ
phải, vì thế ...
(.....)
(b) Viết tiếp phần kết luận cho các luận cứ.
a. ... chúng mình ra phố chơi đi.
b. ... mình phải cố học cho xong mới đợc.
c. ... khiến chẳng ai a. (khiến ai cũng khó chịu)
d. ... phải gơng mẫu chứ.
(.....)
II. Lập luận trong văn nghị luận
* Luận điểm trong văn nghị: sgk (33)
1. So sánh : luận điểm - kết luận.
+ Giống: Đều là những kết luận.

+ Khác:
- Kết luận: là những lời nói trong giao tiếp
hàng ngày, mang tính cá nhân, ý nghĩa hàm ẩn.
- Luận điểm trong văn NL thờng mang tính
khái quát, có nghĩa tờng minh.
2. Tác dụng của luận điểm trong văn NL.
- Là cơ sở đề triển khai luận cứ.
- Là kết luận của lập luận.
3. Lập luận trong văn NL: đòi hỏi phải khoa
học, chặt chẽ, phải trả lời đợc 1 số câu hỏi
(xem sgk - 34).
4. Vận dụng:
a. Luận điểm Sách là ngời bạn lớn.
- Nhiều ngời không biết coi trọng giá trị của
sách.
- Sách giúp ta học tập, rèn luyện hằng ngày.
- Sách giúp ta khám phá tự nhiên, tâm hồn, lịch
sử.
- Sách đem lại phút giây th giãn thởng thức vẻ
đẹp của thế giới và con ngời.
-> Sách là báu vật.
b. Truyện ngụ ngôn ếch ngồi đáy giếng.
- Luận điểm:
Cái giá phải trả cho những kẻ ngu dốt, kiêu
ngạo.
- Luận cứ: (...)
- Lập luận: Theo trình tự thời gian và ko gian.
- 25 -

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×