Tải bản đầy đủ (.doc) (141 trang)

GA NGỮ VĂN 6 (HK II)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (501 KB, 141 trang )

HỌC KÌ II
TUẦN 19 BÀI 18
Phần A: Văn bản Tiết 73,74
BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN
(Tô Hoài)
I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
: Giúp học sinh
- Hiểu được nội dung, ý nghóa bài học đường đời đầu tiên.
- Nắm được những đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả và kể chuyện của bài thơ.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- Sách GK, sách GV, sách thiết kế bài giảng.
- Giáo án.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1 kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra tập bài soạn của học sinh.
2/Bài mới:
* Hoạt động 1 : Giới thiệu bài.
Trên thế giới và nước ta, có những nhà văn nổi tiếng gắn bó cả đời viết cho đề tài
trẻ em, một trong những đề tài khó và thú vò bậc nhất. Tô Hoài là một tác giả như thế.
Truyện đồng thoại đầu tay của ông. Dế Mèn phiêu lưu kí (1941) đã và đang được hàng
triệu người đọc. Các lứa tuổi vô cùng yêu thích đến mức các em nhỏ gọi ông là ông Dế
Mèn.
Nhưng Dế Mèn là ai? Chân dung và tính nết về nhân vật độc đáo này như thế nào ?
Bài học đường đời đầu tiên mà Dếâ Mèn nén trải ra sao ? Đó chính là nội dung của bài học
hôm nay.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
* Hoạt động 2 : Đọc – tìm
hiểu chú thích.
Gọi học sinh đọc tác giả – tác
phẩm SGK trang 8.
? Hãy nêu vài nét về tác giả


Tô Hoài.
? Em cho biết vò trí của đoạn
trích trên.
? Cho học sinh đọc phần chú
Cá nhân
Cá nhân

Cá nhân
.
I. Đọc – Tìm hiểu chú thích:
1/ Tác giả :
- Tô Hoài sinh năm 1920 tên
khai sinh là Nguyễn Sen.
- Quê ở cầu giấy Hà Nội.
- Viết văn từ trước cách mạng
tháng tám 1945. Tác phẩm
phong phú đa dạng nhiều thể
Trang1
thích SGK.
* Hoạt động 3 : Đọc – hiểu
văn bản.
- Gọi HS 2-3 HS đọc văn
bản. Hướng dẫn học sinh
đọc , giọng hào hứng, kiêu
hãnh, chú ý lời thoại của các
nhân vật.
? Đoạn trích trên được chia
làm mấy đoạn.
? Nội dung của từng đoạn.
? Truyện được kể theo ngôi

thứ mấy ?
? Việc kể như vậy có tác
dụng gì ?
- Gọi HS đọc lại đoạn 1.
? Chân dung của Dế Mèn
được miêu tả như thế nào qua
hình dáng, hành động, tính
cách ?

Các nhân đọc, lớp
theo dõi, nhận xét.

2 đoạn
• Đoạn 1 : Từ đầu…..
thiên hạ rồi.

Miêu tả vẻ đẹp
cường tráng của Dế
Mèn.
Đoạn 2 : Phần còn lại.

Bài học đường đầu
tiên của Dế Mèn

Ngôi 1 ( Dế Mèn
xưng “tôi”)
Tạo sự thân mặt gần
gũi giữ người kể và bạn
đọc để biểu hiện tâm
trạng, suy nghó, thái độ

của nhân vật đối với
những gì xãy ra xung
quanh và xãy ra với
chính mình.

Cá nhân.

Thảo luận nhóm.

Từ ngữ đặt sắc dùng
loại
2/ Tác Phẩm :
Trích chương I ( Dế Mèn phiêu
lưu kí 1941).
II. Đọc – hiểu văn bản:
1/ chân dung Dế Mèn:
a) Hình dáng :
- Đôi càng mẫm bóng.
- Những cái vuốt chân cứng và
nhọn hoắt.
- Đôi cánh dài.
- Đầu nổi từng tảng rất bướng.
- Hai răng đen nhánh.
- Sợi râu dài và uốn cong.
b) Hành động:
Trang2
? Em có nhận xét gì về cách
dùng từ của tác giả.
GV : Cách miêu tả của tác
giả vừa tả hình dáng chung,

vừa làm nổi bật các chi tiết
quan trọng của đối tượng, vừa
miêu tả ngoại hình vừa diển
tả cử chỉ, hành động để bộc
lộ vẻ đẹp sống động, cường
tráng và cả tính nết Dế Mèn.
? Trong đoạn 1, tính cách Dế
Mèn được thể hiện qua chi
tiết nào ?
? Qua việc miêu tả chân dung
Dế Mèn, ta thấy Dế Mèn
hiện lên như thế nào ?
GV : Đây là đoạn văn đặt
sắc, độc đáo về nghệ thuật tả
vật. Bằng cách nhân hóa cao
độ dùng nhiều động từ, tính
từ, từ láy, so sánh rất chọn
lọc và chính xác. Tô Hoài đã
để cho Dế Mèn tự họa chân
dung vô cùng sống động.
Không phải là Dế Mèn mà là
một chàng Dế Mèn cụ thể
đến từng bộ phận cơ thể cử
chỉ, hành động, tính tình, tất
cả phù hợp với thực tế, hình
dáng và tập tính của loài dế,
chúng như một thanh thiếu
niên đương thời. Dế Mèn
cường tráng, khỏe mạnh và
kiêu căng hợm hónh, lố bòch

mà không tự biết. Điểm đáng
khen cũng như đáng trách của
Dêá Mèn là ở đó.
nhiều động từ, tính từ
( đạp, nhai,…, mẫm
bóng, nhọn hoắt, đen
nhánh) tất cả góp phần
khắc họa hình ảnh Dế
Mèn.

Nhóm phát biểu

Cá nhân
- Đạp phanh phách.
- Nhai ngoàm ngoạp.
- Trònh trọng vuốt râu.
c) Tính tình :
- Đi đứng oai vệ như con nhà võ
- Cà khòa với tất cả hàng xóm.
- Quát mấy chò Cào Cào.
- Đá mấy anh Gọng vó.
=> Cường tráng, đẹp hùng
dũng, khỏe mạnh nhưng kiêu
căng. Hợm hónh, tự phụ.
Trang3
Chuyển : Với tính cách như
vậy. Dế Mèn đã phải trả giá
như thế nào ? Ta sang phần
2.
? Em có nhận xét gì về thái

độ của Dế Mèn với Dế choắt
(biểu hiện qua lời lẽ, cách
xưng hô, giọng điệu)
? Không chỉ xem thường Dế
Choắt mà Dế Mèn còn tỏ ra
kiêu căng với ai nữa .
? Những người lảnh hậu quả
có phải là Dế Mèn không ?
mà là ai ?
? Trước cái chết oai của Dế
Choắt, thái độ của Dế Mèn
như thế nào ?
? Theo em sự ăn năn của Dế
Mèn có cần thiết không ? vì
sao ?
? Vậy qua câu chuyện mà tác
giả muốn gởi đến người đọc
bài học gì ?
* Hoạt động 4 : Tổng kết .
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ
SGK/11.

Thảo luận nhóm.

Chò Cốc.

không, mà Dế choắt
vì tính nhác gan của
mình.


Hối hận và xót
thương.

Cần, vì kẻ biết lỗi thì
tránh được lỗi

Không nên kiêu căng
tự phụ, xem thường
người khác .

Cá nhân
2/ Bài học đường đời đầu tiên
của Dế Mèn :
* Thái độ với Dế Choắt.
- Tự đặt cho Dế Choắt
- Gọi Dế Choắt là chú mày.
- Hếch răng lên xì một hơi rõ
dài và lớn tiếng mắng mỏ.
-> Kiêu căng, trònh thượng,
khinh thường không quan tâm
giúp đỡ.
* Dế Mèn triêu chò Cốc :
- Dế choắt nhận lấy hậu quả :
- Tắc thở.
- Thái độ Dế Mèn : hối hận và
xót thương.
III. Ghi Nhớ :
SKG trang 11.
* Dặn dò :
- Học sinh ghi nhớ SGK trang 11.

- Học tác giả + tác phẩm.
- Soạn bài “ Sông nước Cà Mau” ( Câu hỏi trong SGK )
!Phần B: Tiếng Việt Tiết 75
PHÓ TỪ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh
- Nắm Được ý nghóa và công dụng của phó từ trong Tiếng Việt
Trang4
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- Sách GK, sách GV,
- Giáo án, bảng phụ.
- Sách thiết kể bài giảng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1 kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra sự chuẩn bò của học sinh.
2/Bài mới:
* Hoạt động 1 : Giới thiệu bài.
Để hiểu rỏ hơn những hoạt động, trạng thái, tính chất của các động từ, tính từ thì cần
có những từ ngữ bổ sung nghóa cho nó. Những từ ngữ ấy được gọi là gì? Chúng ta hãy tìm
hiểu qua bài học hôm nay.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
Gọi học sinh đọc bài tập 1
SGK trang.
Giáo viên treo bảng phụ.
? Các từ in đậm bổ sung ý
nghóa cho những từ nào ?
? Những từ được bổ sung
nghóa thuộc loại nào ?
? Những từ bổ sung nghóa cho
động từ, tính từ ( Không bổ
sung nghóa cho danh từ ) được

gọi là phó từ.
? Phó từ là gì ?
Giáo viên đúc kết phần ghi
nhớ .
? Phó từ trên bổ sung ý nghóa
gì cho động từ, tính từ mà nó
đi kèm ?
- Thời gian, sự tiếp diễn, khả
năng ( được ) mức độ, hướng,
… nghóa của chúng có giống
với thực từ không ?

Cá nhân

Cá nhân

Cá nhân

HS đọc phần ghi
nhớ.

Cá nhân.

Không, chúng là các
hư từ.

Phó từ là những hư
I. Phó từ là gì ?:
1/ Tìm hiểu bài :
Bài tập 1 SGK trang

a) Đã  đi
cũng  ra
vẫn, chưa  thấy
thật  lỗi lạc
b) Được  soi (gương)
rất  ưa nhìn
ra  to
rất  bướng
 
phó từ thực từ
( động từ, tính từ )
2/ Ghi nhớ :
SGK trang 12
Trang5
Nhận xét vò trí của các phó từ
so với động từ, tính từ mà nó
bổ sung nghóa.
Chuyễn : Bây giờ chúng ta
sang phần 2 xem có bao
nhiêu loại phó từ.
? Tìm các phó từ bổ sung ý
nghóa cho những động từ, tính
từ in đậm.
? So sánh ý nghóa của các
cụm từ có và không có phó
từ.
? Điền các phó từ đã tìm được
ở ví dụ 1 – 2 vào bảng phân
loại.
- Học sinh điền các phó từ

vào bảng phân loại
- Kể thêm những phó từ nào
mà em biết thuộc mỗi loại
trên.
? Dựa vào vò trí của phó từ
đối với động từ, tính từ thì có
mấy loại.
Hướng dẫn học sinh luyện
tập.
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh làm miệng từng
câu.
từ đứng trước hoặc sau
động từ, tính từ..

Có phó từ thì cụ thể
rỏ ràng.

Học sinh lần lượt
điền vào bảng.

Học sinh trả lời ghi
nhớ.
II. Các loại phó từ
1 Tìm hiểu bài :
Bài tập SGK ( mục II )
a) Lắm
b) Đừng, vào.
c) Không, đã, đang.
+ Thời gian : đã, đang, từng,

mới, sắp, sẽ,…
+ Sự tiếp diển tương tự : cũng,
vẫn, đều, còn nữa, cũng…
+ Mức độ : thật, rất, lắm, quá,
cực kó, khá, hơi…
+ Phủ đònh : Không, chưa,
chẳng.
+ Khẳng đònh : Có.
+ Sự cầu khiến : Đừng, hãy,
chớ.
+ Kết quả : hướng, vào, ra, mất,
được, đi,..
+ Khả năng : được.
+ Tần số : Ít, hiếm, luôn,
thường.
+ Tình thái : Đánh giá, vụt, bổn,
chợt, thoắt, thình lình, đột
nhiên.
2/ Ghi nhớ :
SGK trang 14
III. luyện tập:
Bài tập 1 : Tìm phó từ và nêu ý
nghóa của nó.
a) Đã ( Thời gian)  đến.
- không (phủ đònh) còn (sự tiếp
diễn)  ngửi.
- Đã (thời gian)  cởi.
- Đều ( sự tiếp diển) lấm tấm.
- Đương ( thời gian)  trổ.
- Lại (sự tiếp diển) – sắêp (thời

gian)  buông tỏa.
Trang6
Bài tập 2 :
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh làm vào vở
- Ra (Kết quả – hướng)  tỏa.
- Cũng (sự tiếp diển) –sắp (thời
gian)  có.
- Đã (thời gian)  về.
- Cũng (sự tiếp diển) sắp(thời
gian)  về.
b) Đã (thời gian) được (kết quả)
 xâu.
Bài tập 2: Viết về một đoạn
văn (3-5 câu )thuật lại sự việc
Dế Mèn trêu chò Cốc dẫn đến
cái chết thảm thương của Dế
Choắt.
- Một hôm, thấy chò Cốc đang
kiếm mồi. Dế Mèn cắt giọng
đọc một câu:…. Cạnh khóe rồi
chui lọt vào hang. Chò Cốc rất
bực, đi tìm kẻ dám trêu mình.
Không thấy Dế Mèn nhưng chò
Cốc trông thấy Dế Choắt đang
loay hoay trước cửa hang. Chò
Cốc trút cơn giận lên đầu Dế
Choắt.
* cũng cố, dặn dò :
- Học nhắc lại nội dung bài đã học.

- Về nhà xem lại bài – học thuộc ghi nhớ.
- Làm đầy đủ bài tập 2 vào vở.
- Chuẩn bò bài : “So sánh”, Chú ý câu 2, 3-1,3/24, 25.
Phần C: Làm Văn Tiết 76
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh
- Nắm Được những hiểu biết chung nhất về văn miêu tả trước khi đi sâu vào một số
thao tác chính nhằm tạo lập văn bản này.
- Nhận xét được những đoạn văn, bài văn miêu tả.
- Hiểu được trong những tình huống nào thì người ta thường dùng văn miêu tả.
Trang7
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- Sách GK, sách GV, sách thiết kế bài giảng.
- Giáo án.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1 kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra sự chuẩn bò của học sinh.
2/Bài mới:
* Hoạt động 1 : Giới thiệu bài.
Ở học kỳ I , các em đã được học văn tự sự (gọi là kể chuyện) gồm có kể chuyện đã
biết, chuyện đời thường, chuyện sáng tạo.
Qua HKII, các em sẽ học một thể loại mới đó là văn miêu tả.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
* Hoạt động 2 : Hướng dẫn
học sinh tìm hiểu văn miêu
tả.
Gọi học sinh đọc bài tập 1
SGK/ 15.
? Trong cuộc sống hằng ngày,
ở những tình huống nào

chúng ta dùng văn miêu tả ?
Tình huống 1 : Trên đường đi
học, em gặp một người khách
hỏi thăm đường về nhà em.
Đang phải đến trường, làm
thế nào để người khách nhận
ra được nhà em ?
Tình huống 2 : Em cùng mẹ
đi đến cửa hàng mua áo ;
trước rất nhiều cái áo khác
nhau, nhiều màu, nhiều vẻ,
treo tận trên cao, làm thế nào
để người bán hàng lấy được
chiếc áo mà em tính mua ?
Tình huống3 : Một học sinh
lớp hỏi em : Ngøi lực só là
người như thế nào ? Em phải
làm gì để học sinh ấy hình

Cá nhân

Cá nhân

Cá nhân

Cá nhân phát biểu.

Nêu những đặc điểm
tính chất nổi bật…


Bởi tôi ăn uống… đưa
cả hai chân lên vuốt
râu.
Cái chàng Dế Choắt…
nhiều ngách như hang
tôi.

Hai đoạn văn đã
I. Thế nào là văn mêu tả :
1/ Tìm hiểu bài :
Bài tập 1 SGK trang 15
Tình huống 1 :
Bác đi thêm một ngã nữa là
quẹo phải căn nhà thứ hai là
nhà cháu cổng rào sơn màu
vàng trong sân có hai chậu hoa
hồng.
Tình huống 2 :
Chiếc áo màu hồng nhạt ở hàng
cuối phía bên tay trái ngoài
cùng, cổ tròn xung quanh cổ có
viền những bông hoa hồng ,
màu trắng, tay ngắn.
Tình huống 3 :
Dáng cao, to ; Tay chân mạnh
mẻ, bắp thòt săn chắc.
 Dùng văn miêu tả : Nêu
những đặc điểm, tính chất nổi
bật…
BT2 SGK trang 15.

* Trong văn bản trích chương I
Dế Mèn Phiêu Lưu Kí miêu tả
Dế Mèn, Dế Choắt
Trang8
dung ra được hình ảnh của
người lực só ?
Vậy trong 3 tình huống trên,
ta phải dùng văn miêu tả.
? Vậy dùng văn miêu tả để
làm gì ?
Trong văn bản trích chương I
Dế Mèn Phiêu Lưu Kí nêu
đầu bài học, có hai đoạn văn
miêu tả Dế Mèn và Dế Choắt
rất sinh động ?
? Em hãy chỉ ra hai đoạn văn
đó ?
Hai đoạn văn trên có giúp em
hình dung được đặc điểm nổi
bật của hai chú dế ?
? Những chi tiết nào và hình
ảnh nào đã giúp em hình
dung được điều đó ?
? Vậy qua những tình huống
1, 2, 3 và hình ảnh đặc điểm
của hai chàng dế , em hãy
nhận xét thế nào là văn miêu
tả ?
GV đúc kết hình thành ghi
nhớ.

Hướng dẫn học sinh luyện
tập.
Đoạn 1 : HS đọc và tìm chi
tiết cụ thể mà đoạn văn đã
dùng làm nổi bật đặc điểm
to khỏe, mạnh mẻ.
Đoạn 2 :
Hình dáng : bé loắt choắt.
Trang phụ : Cái sắc xinh
xinh, ca lô đội lệch.
Hành động : Chân thoăn
thoắt,…. Huýt sáo vang.
Tính chất : vui vẻ, hồn nhiên,
đáng yêu (như con chim
giúp em hình dung được
đặc điểm nổi bật của
hai chú Dế hoàn toàn
đối lập nhau.
Dế Mèn : Khỏe mạnh,
thân hình cường tráng

đẹp.
Dế Choắt : Sức khỏe ốm
yếu, thân hình xấu xí.

Cá nhân

Ta phải quan sát và
dùng ngôn ngữ để thực
hiện những nét tiêu biểu

giúp người đọc hình
dung những đặc điểm
tính chất nổi bật của
một sự vật, sự việc, con
ngøi…

HS đọc ghi nhớ SGK.

HS

Nước đầy… xuôi
ngược siếu, vạc…. Kiếm
mồi họ cải cọ…. Miếng
nào.
• Dế Mèn
Đôi càng mẫm bóng. Những cái
vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng
dần, nhọn hoắt. Đôi cánh thành
cái áo dài kín xuống…. Đuôi.
Đầu to nổi từng tảng.
Hai cái răng đen nhánh. Sợi râu
dài và uống cong.
• Dế Choắt :
Người gầy gò, dài liêu nghiêu.
Cánh chỉ ngắn củn đến giữa
lưng, hở cả mạn sườn. Đôi càng
bè bè nặng nề trông đến xấu.
Râu ria cụt, mặt mủi ngẫn ngẫn
ngơ ngơ.
Văn miêu tả: Quan sát nêu lên

được những đặc điểm tính chất
nổi bật của sự vật sự việc.
2 Ghi nhớ :
SGK trang 16.
II. Luyện tập :
Bài tập 1 :
a) Đoạn 1 :
Miêu tả chú Dế Mèn vào độ
tuổi “ thanh niên cường tráng”.
Những đặc điểm nổi bật : to
khỏe và mạnh mẽ.
Đôi càng … nhọn hoắt…dạp
phành phạch….lia qua
b) Đoạn 2 :
Tái hiện lại hình ảnh chú bé
liên lạc (Lượm)
Đặc điểm nổi bật : dùng nhiều
từ láy rất sinh động để thấy
được một chú bé nhỏ nhắn,
nhanh nhẹn, hồn nhiên vui –
tính đáng yêu.
c) Đoạn 3 :
Miêu tả cảnh vùng bãi ven ao,
hồ ngập nước sau mưa và quang
Trang9
chích… ),…. Đường vàng.
Đoạn 3 : HS tìm các chi tiết
cụ thể làm nổi bật đặc điểm.
Bài 2 : HS đọc yêu cầu làm
miệng từng phần.

cảnh tranh giành mồi của những
con vật…
Đặc điểm nổi bật : một thế giới
động vật sinh động, ồn ào,
huyên náo.
Bài tập 2 :
a) Miêu tả cảnh mùa đông
những đặc điểm nổi bật :
- Khí trời lạnh : gió bấc mưa.
- Đêm dài, ngày ngắn
- Bầu trời luôn âm u : ít trăng.
- Mùa (xuân) của hoa… chuẩn
cho mùa xuân đến.
b) Tả khuôn mặt mẹ:khuôn mặt
trái xoan diệu hiền phúc hậu
( nghiêm nghò).
-Cặp mắt to, long lanh chan
chứa tình yêu thương triều
mến.Miệng lúc nào cũng nở nụ
cười xinh tươi vui vẻ ( lo ấu
trăng trở ).
* Dặn dò :
- Học sinh ghi nhớ SGK trang 16
- Soạn bài văn bản “ Sông Nước Cà Mau”( Phần đọc – hiểu văn bản)
TUẦN20
BÀI 19
Phần A: Văn bản Tiết 77
SÔNG NƯỚC CÀ MAU
Đoàn Giỏi
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh

- Cảm nhận sự phong phú và độc đáo của cảnh thiên nhiên sông nước Cà Mau
- Nắm được nghệ thuật miêu tả cảnh sông nước trong bài văn của tác giả.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1/ giáo viên :
- Sách GK, sách GV, giáo án
- Tranh minh họa
1/ giáo viên :
Trang10
- Tập, sách giáo khoa
- Tập, chuẩn bò bài trước, bài soạn.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1 kiểm tra bài cũ :
- Nêu ý nghóa văn bản “ Bài học đường đời đầu tiên” ?
- Trình bày sơ lược về tác giả Tô Hoài.
2/Bài mới:
* Hoạt động 1 : Giới thiệu bài.
“ Đẹp vô cùng tổ quốc ta ơi !” Thật vậy, đất nước ta đâu cũng đẹp, đó là miền tự
hào của nhân dân ta. Rất nhiều nhà văn, nhà thơ đã viết nên những trang viết đầy tự hào
về đất nước như Nguyễn Tuân, Tô Hoài. Hôm nay, ta sẽ tìm hiểu vùng cực Nam của đất
nước qua ngoài bút của Đoàn Giỏi.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
* Hoạt động 2 : Đọc – tìm
hiểu chú thích.
Gọi học sinh đọc chú thích
trang 20.
? Em hiểu gì về tác giả Đoàn
Giỏi
? Em hiểu gì về đoạn trích
* Hoạt động 3 :Đọc – hiểu
văn bản :

- Gọi học sinh đọc – hướng
dẫn học sinh đọc.
? Bài văn miêu tả cảnh gì ?
? Tác giả miêu tả cảnh theo
trình tự như thế nào ?
Cá nhân đọc
Trả lời dựa vào SGK.

Cá nhân đọc, lớp
theo dõi.

Sông nước Cà Mau,
vùng cực Nam của đất
nước Việt Nam.

Đi từ ấn tượng
chung, cái nhìn khái
quát về thiên nhiên,
sông nước 1 vùng đến
cảnh cụ thể của dòng
sông từ cảnh thiên
nhiên đến hoạt động
I. Đọc – Tìm hiểu chú thích:
1/ Tác giả :
- Đoàn Giỏi ( 1925 – 1989) quê
ở Tiền Giang.
- Tác phẩm viết về cuộc sống
thiên nhiên và con người Nam
Bộ.
2/ Tác Phẩm :

- Đoạn trích nằm ở chương 18
truyện “ Đất rừng phương
Nam” là tác phẩm thành công
của Đoàn Giỏi.
II. Đọc – hiểu văn bản:
Trang11
? Dựa vào trình tự ta phân bài
văn thành mấy đoạn ?
? Qua trình tự miêu tả ấy, em
hãy hình dung vò trí quan sát
và miêu tả của tác giả.
- Gọi học sinh đọc đoạn 1.
? Em hãy cho biết ấn tượng
ban đầu bao trùm về sông
nước Cà Mau như thế nào ?
?Ấn tượng ban đầu được
miêu tả bằng những giác
quan nào ?
Giáo viên: Mắt thấy, tai nghe
là hai giác quan không thể
thiếu được khi quan sát tả
cảnh. Ngoài ra cảnh trở nên
cụ thể, sống động ; người ta
con người . Xen vào
giữa mạch miêu tả còn
có đoạn thuyết minh,
giải thích .




4 đoạn:

+ Đoạn 1: “ Càng… đơn
điệu”: Ấn tượng ban
đầu bao trùm về sông
nùc Cà Mau.
+ Đoạn 2 : “ Từ khi
….nước đen”: Thuyết
minh về cách đặt tên
cho các dòng sông.
+ Đoạn 3 : “ Thuyền ….
Ban mai” : hình ảnh
sông nước Cà Mau.
+ Đoạn 4 : Hình ảnh
chợ Năm Căn tấp nập,
đông vui, trù phú, độc
đáo.

Đi thuyền trên các
con sông. Quan sát rất
thích hợp cho việc miêu
tả.

Học sinh đọc.

Sông ngòi, kênh rạch
bủa giăng chi chít như
mạng nhện cùng quang
cảnh chỉ lặng lẽ màu
xanh đơn điệu.


Mắt : bủa giăng, chi
chít, xanh.
Tai : tiếng rì rào.
Đoạn văn không chỉ
diển tả ấn tượng ban
đầu của tác giả về sông
nước Cà Mau mà còn
có những đoạn thuyết
minh giải thích.
1/ Ấn tượng ban đầu về sông
nước Cà Mau.
Sông ngòi chi chít, bủa giăng
như mạng nhện, lặng lẽ màu
xanh đơn điệu.
 Cảm nhận tinh tế qua các
giác quan.
Trang12
phải biết kết hợp tả với liên
tưởng, tưởng tượng.
- Gọi học sinh đọc đoạn 2 :
? Qua đoạn nói về cách đặt
tên cho dòng sông con kênh
của vùng Cà Mau, em nhận
xét gì về các đòa danh ấy.
Những đòa danh này gợi ra
đặc điểm gì về thiên nhiên
về vùng Cà Mau.
- Gọi học sinh đọc đoạn 3:
? Sau những đoạn giới thiệu

chung khái quát về sông nước
Cà Mau, tác giả đi vào miêu
tả cụ thể, sông Năm Căn
được miêu tả như thế nào ?
? Tìm những chi tiết thể hiện
sự rộng lớn, hùng vó của dòng
sông, rừng đước.

Các đòa danh không
dùng danh từ mỹ lệ mà
theo đặc điểm riêng
từng vùng thành tên gọi
khiến cho nó trở nên cụ
thể mà gần gủi thân
thương, tô đậm ấn
tượng về một thiên
nhiên đầy sức sống của
vùng Cà Mau. Thủ pháp
liệt kê được sử dụng có
hiệu quả thể hiện sự
phong phú, đa dạng của
thiên nhiên và cuộc
sống vùng đất ấy.

Cá nhân đọc.

Rộng lớn, hùng vó.

Sông mênh mông,
nước ầm ầm đổ ra biển

ngày đêm như thác,
những đầu sóng trắng,
rộng lớn ngàn thước.
Rừng đước : Dựng cao
ngắt như những dãy
tường thành vô tận lớp
này chồng lên lớp kia
ôm lấy dòng sông. Tuy
dòng sông rộng lớn và
hùng vó nhưng nó vẫn
hiền lành, vẫn là chổ
dung thân cho hàng đàn
cá nước chứ không hung
tợn và hoang dã như
con Sông Đà ở vùng
phía Bắc nước ta với
những dãy đá ngầm “
2/ cách đặt tên cho các dòng
sông:
- Kênh Ba Khía.
- Xã Năm Căn.
- Sông nước Cà Mau.
 Liệt kê
=> Sự phong phú, đa dạng của
thiên nhiên và cuộc sống vùng
đất ấy .
3/ hình ảnh sông nước Cà Mau :
- Dòng sông Năm Căn mênh
mông, ầm ầm đổ ra biển.
- Cá nước bơi hàng đàn đen

trũi.
- Con sông rộng hơn ngàn
thước.
- Màu xanh lá mạ, màu xanh
rêu, màu xanh chai lọ…..
 Cách dùng từ chính xác có
chọn lọc.
=> hùngvó , rộng lớn, đẹp đẽ,
tươi sáng, đầy sức sống.
Trang13
? Trong câu “ thuyền chúng
tôi…” có động từ nào chỉ hoạt
động con thuyền.
? Nếu thay đổi trình tự động
từ ấy thì có ảnh hưởng gì đến
nội dung diển đạt không.
? Nhận xét gì về sự chính xác
tinh tế trong cách dùng từ của
tác giả ở các câu ấy.
? Tìm trong đoạn văn nói trên
những từ tác giả miêu tả màu
sắc của rừng đước và nhận
xét về cách miêu tả của tác
giả.
- Gọi học sinh đọc đoạn 4 :
? Đoạn văn tả cảnh gì ?
? Cảnh ấy ra sao ?
? Tìm những chi tiết miêu tả
cảnh ấy ? tác giả dùng nghệ
thuật gì tả cảnh chợ ?

hun hút”, hoăm hoắm
như chông”.

Thoát qua, đổ ra,
xuôi về.



Kênh sông Bọ Mắt
không biết rỏ cơ mam
nào là bọ mắt, bay theo
thuyền từ bầy nên việc
rời khỏi nó như thoát
qua 1 tai họa bò đốt
ngứa ngáy nên gọi là
thoát ; con sông Cửa
Lớn như tên gọi nó
mênh mông rộng lớn
nên phải là đổ ; từ đó,
em xuôi về Năm Căn.
Không từ nào thay thế
cho chúng được.

Xanh lá mạ, xanh
rêu, xanh chai lọ

những màu sắc tươi
sáng đẹp đẽ, đầy sức
sống của thiên nhiên
tạo nên cảm giác dễ

chòu xen lẫn yêu thích.
Cảnh vật không chỉ tươi
đẹp qua hình ảnh mà nó
còn cần sự sống động,
hoạt động.

Học sinh đọc

Chợ Năm Căn.

Đông vui, tấp nập,
trù phú, độc đáo.

Liệt kê kết hợp tả
những nét tiêu biểu về
4. Chợ Năm căn:
Ồn ào đông vui, tấp nập, trù
phú, độc đáo.
Trang14
? Qua bài văn em hình dung
như thế nào về vùng sông
nước Cà Mau.
* Hoạt động 4 : Ghi nhớ.
* Hoạt động 5 : Luyện tập
Cho 2 học sinh lên bảnglàm
bài tập 1, 2/23/SGK
hình ảnh cảnh vật và
hoạt động người khiến
cảnh hiện ra tấp nập
đông vui, trù phú, độc

đáo.

Tự do phát biểu

Gọi học sinh đọc .

Chú ý sữa, nhận xét.
Giáo viên sửa bài .
III. Ghi nhớ :
SGK/23
IV. Luyện tập :
SGK/23
* Dặn dò :
- Học thuộc ghi nhớ + xem lại bài.
- Viết đoạn văn giới thiệu cong sông ở quê em.
- Soạn bài “ Bức tranh của em gái tôi” trang 30/ SGK.
+ Chư ý chú thích, câu hỏi.
- Trả bài “ Phó Từ”.
Phần B: Tiếng Việt Tiết 78
SO SÁNH
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh
- Nắm Được khái niệm và cấu tạo so sánh.
- Biết cách quan sát sự giống nhau giữa các sự vật để tạo ra những so sánh đúng tiến
đến tạo những sánh hay
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1/ giáo viên:
- Sách GK, sách GV, giáo án
- Bảng phụ
2/ Học sinh :
- Tập sách giáo khoa.

- Chuẩn bò bài ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1 kiểm tra bài cũ :
- Phó từ là gì ? cho ví dụ.
Trang15
- Có mấy loại phó từ.
2/Bài mới:
* Hoạt động 1 : Giới thiệu bài.
Ở bậc tiểu học, các em đã được học về phép so sánh, hôm nay chúng ta cùng ôn lại
phép so sánh.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
* Hoạt động 2 So sánh là
gì ?
Gọi học sinh đọc ví dụ
24/SGK. Giáo viên treo
bảng phụ.
? Tìm những tập hợp từ
chứa hình ảnh so sánh.
? Trong mỗi phép so sánh
trên, những sự vật, sự việc
nào được so sánh nhau.
? vì sao có thể so sánh như
vậy .
? So sánh như vậy để làm
gì ?
? Theo em so sánh là gì .
Cho học sinh đọc ví dụ 3
trang 24/SGK.
? So sánh trong những câu
trên có gì khác với so sánh

trong câu : “ Con mèo….”.
Giáo viên chốt phần ghi
nhớ.
* Hoạt động 3: Cấu tạo của

Gọi học sinh đọc

a) Trẻ em như búp trên cành.
b) Rừng đước như hai dãy
trường thành vô tận.

a) Trẻ em – Búp trên cành.
b) Rừng đước – hai dãy trường
thành.

Giữa chúng có những đặc
điểm giống nhau nhất đònh.

Làm nổi bậc cảm nhận của
người viết về sự vật được nói
đến (trẻ em, rừng đước)làm cho
câu văn, bài thơ có tính hình
ảnh, gợi cảm,…

Trả lời theo sự hiểu bài.

cá nhân đọc.

Giống về hình thức : Lông
vằn.


Khác về tính chất : mèo hiền,
hổ dữ.

Đọc ghi nhớ SGK/24.
I. So sánh là gì ?
1/ Tìm hiểu bài :
VD : SGK/25
a) Trẻ em như búp trên
cành . ( HCM)
b) Rừng đước dựng nên
cao ngất như hai dãy
trường thành vô tận .
( Đoàn Giỏi)
 Nét tương đồng giữa 2
sự vật.
 Nổi bậc về sự vật, gợi
hình, gợi cảm.
2/ Ghi nhớ :
SGK/24.
II. Cấu tạo của phép so
Trang16
phep so sánh :
Giáo viên treo bảngphụ
Yêu cầu học sinh thực hiện
câu 1/24/SGK.
? Nêu thêm các từ so sánh
mà em biết.
? Cấu tạo của phép so sánh
trong những câu dưới đây

có gì đặc biệt.
Giáo viên chốt nội dung
ghi nhớ trang 25/SGK.
* Hoạt động 4 : Luyện
tập.

Lên bảng làm.
Vế A : trẻ em. Rừng đước, con
mèo.
Vế B : búp trên cành, 2 dãy
trường thành vô tận, con hổ.
Phương diện so sánh : Dựng
lên, cao ngất, to.
Từ so sánh : như, hơn cả.

Như là, bằng, hơn, y như.

a) không có từ so sánh.
b ) Vế B đảo lên trướcVế A.

Đọc ghi nhớ.

Làm bài tập.
Bài tập 1/25/SGK.
a) So sánh đồng loại :
- Người với người : thầy thuốc
như mẹ hiền.
- Vật với vật : sông ngòi, kênh
rạch, bủa giăng chi chít như
mạng nhện.

b) So sánh khác loại :
Cá bơi hàng đàn đen trũi nhô
lên hụp xuống như người bơi
ếch giữa những đầu sóng trắng.
- So sánh cái cụ thể với cái trừu
tượng.
Sự nghiệp của chúng ta giống
như rừng cây đang lên, đầy sức
sống và ngày càng lớn mạnh
nhanh chóng.
sánh :
1/ Tìm hiểu bài :
Giáo viên treo bảng phụ.
2/ Ghi nhớ :
SGK/25.
III. Luyện tập :
Bài tập 2/26/SGK :
Khỏe như voi
Đen như cột nhà cháy,
trắng như bông
Co như núi
Bài tập 3/36/SGK :
Học sinh tìm những câu
văn sử dụng phép so sánh
trong bài “ bài học đường
đời đầu tiên”, “ Sông
nùc Cà Mau”.
* Dặn Dò :
- Học sinh ghi nhớ.
- Chuẩn bò “ Quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét trong văn miêu tả” /27/SGK.

- Trả bài “ tìm hiểu về văn miêu tả”.
Trang17
Phần C : Làm văn Tiết 79, 80
QUAN SÁT, TƯỞNG TƯNG,
SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh
- Thấy được vai trò, tác dụng của quan sát, tưởng tượng so sánh, nhận xét trong văn
miêu tả.
- Bước đầu hình thành cho học sinh kỹ năng quan sát, tưởng tượng, so sánh nhận xét
khi miêu tả.
- Nhận xét và vận dụng những thao tác cơ bản trên trong đọc và viết bài văn miêu
tả.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1/ Giáo viên:
- Sách GK, sách GV
- Giáo án, bảng phụ
2/ Học sinh :
- Tập, sách giáo khoa, chuẩn bò bài ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1 kiểm tra bài cũ :
- Thế nào là văn miêu tả ?
2/Bài mới:
Trang18
* Hoạt động 1 : Giới thiệu bài.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
* Hoạt động 2 : Quan sát tưởng
tượng, so sánh và nhận xét
trong văn miêu tả:
Gọi học sinh đọc 3
đoạn/27/SGK :

? Mỗi đoạn văn trên giúp em
hình dung đặc điểm nổi bật gì
của sự vật và phong cảnh được
miêu tả.
? Từ ngữ, hình ảnh nào thể
hiện đặc điểm nổi bật đó .
? Để viết được các đoạn văn
trên người viết phải có đặc
điểm gì .
? Hãy tìm những câu văn có sự
liên tưởng trong mỗi đoạn. Sự
liên tưởng và so sánh có gì độc
đáo.

Cá nhân đọc

Thảo luận theo nhóm

Đoạn 1 : gầy gò, dài
lêu nghiêu, cánh ngắn
cùn đến giữa lưng, đôi
càng bè bè, nặng nè,
râu ria cụt có 1 mẩu…
Đoạn 2 : Trời xanh,
nước xanh; tiếng rì rào
của rừng, tiếng sóng
biển mênh mông…
Đoạn 3 : Ríu rít, sừng
sừng như tháp đèn ;
bông hoa như hàng ngàn

ngọn lữa hồng, búp non
như ánh nén trong xanh.

So sánh dáng vẻ gầy
gò và dài liêu nghiêu
của Dế Choắt với dáng
vẻ của gã nghiện thuốc
phiện đã gợi lên trong
lòng người đọc hình ảnh
một chú Dế Choắt đi
I. Quan sát, tưởng tượng, so
sánh và nhận xét trong văn
miêu tả
1/ Tìm hiểu bài :
VD : 3 đoạn trích trang
27/SGK
a) Đoạn 1 : Tái hiện hình ảnh
ốm yếu, tội nghiệp của Dế
Choắt (nhằm đối lặp với hình
ảnh mạnh mẽ, khỏe khoắn
của Dế Mèn).
Đoạn 2 : Đặc tả quang cảnh
vừa đẹp, thơ mộng hùng vó
của sông nước Cà Mau.
Đoạn 3 : Miêu tả hình ảnh
đầy sức sống của cây gạo vào
mùa xuân.
=> Quan sát, liên tưởng,
tûng tượng, so sánh.
Trang19

Gọi học sinh đọc câu 3 và yêu
cầu trả lời câu hỏi.
? Vậy qua những gì đã tìm
hiểu, theo em muốn làm tốt bài
văn miêu tả ta cần làm gì ?
* Hoạt động 3 : Luyện tập
đứng xêu vẹo, lờ đờ,
ngật ngưỡng,…trông rất
tệ rạc.
So sánh đôi cánh ngắn
củn với hình ảnh “ người
cởi trần mặc áo gi – lê”
là một so sánh hay. Nó
gợi lên đôi cánh vừa
ngắn hủn hoẳn vừa xấu
của chú Dế.

Đọc bài .
Những chổ bỏ đi đều là
hình ảnh so sánh liên
tưởng, so sánh không có
những hình ảnh so sánh
ấy, đoạn văn mất đi sự
sống động, không gợi trí
tưởng tượng trong người
đọc.

Trả lời : Quan sát,
liên tưởng, tưởng tượng
ví von, so sánh….

Học sinh đọc ghi nhớ.
Bài tập 1 : những từ ngữ
trong dấu ngoặc là
những từ chỉ đặc điểm ,
tính chất của Hồ Gươm :
Gương bầu dục, cong
cong lấp ló, cỏ kín, xanh
um.
Bài tập 2/29/SGK :
những hình ảnh đặc sắc,
tiêu biểu : rung rinh,
bóng mở, đầu to, đen
nhánh, nhai ngoàm
ngoạp, râu dài, hùng
dũng, trònh trọng.
2/ Ghi nhớ :
SGK/28
II. Luyện tập :
Bài tập 3 : tuy vào quan sát,
không ghi chép của từng học
sinh, lưu ý học sinh chỉ nêu
hình ảnh tiêu biểu, nổi bật
nhất, vì sao đó là đặc điểm
nổi bật .
Bài tập 4 : Tùy vào sự cảm
nhận của từng học sinh.
* Dặn dò :
- Học ghi nhớ.
- Làm bài tập 5/29/SGK
Trang20

- Soạn bài “Bức tranh của em gái tôi”/30/SGK
- Trả bài “Sông nước Cà Mau”
PHÒNG GIÁO DỤC ĐẨM DƠI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS QUÁCH PHẨM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----***-----
Trang21
DUYỆT CỦA HIỆU TRƯỞNG .TUẦN 20
Ngày tháng năm 2008

--------***-------
Tuần 21 BÀI 20 Phần A : Văn bản – Tiết 81 – 82.
BỨC TRANH CỦA EM GÁI TÔI
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh
- Hiểu được nội dung và ý nghóa truyện : tình cảm trong sáng và lòng nhân hậu của
người em gái có tài năng đã giúp cho người anh nhận ra phần hạn chế ở chính mình và
vượt lên lòng tự ái. Từ đó hình thành thái độ và cách ứng sử đúng đắn, biết thắng được sự
ghen tò trước tài năng hay thành công của người khác.
- Nắm được nghệ thuật kể chuyện và miêu tả tâm lí nhân vật trong tác phẩm.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1/ Giáo viên:
- Sách GK, sách GV
- Giáo án, bảng phụ
2/ Học sinh :
- Tập, sách giáo khoa, chuẩn bò bài ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1 kiểm tra bài cũ :
- Bài văn miêu tả cảnh gì ?
2/Bài mới:
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài.
Ghen tò là một đức tính xấu thường gặp ở tuổi người lớn. Ghen tò đôi khi khiến chúng

ta trở nên cô đơn, mặc cảm, tự xa lánh mọi người.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Trang22
Hoạt động 2 : Đọc tìm hiểu
chú thích.
Gọi học sinh đọc tác giả /
33.
? Nêu vài nét về tác giả.
Giáo viên có thể nói thêm
phần tác giả.
Gọi học sinh đọc chú thích
từ.
Hoạt động 3 : Đọc hiểu văn
bản.
Gọi học sinh đọc văn bản
với giọng phù hợp tùy từng
loại nhân vật, giọng có biến
đổi theo nhân vật và diển
biến câu chuyện.
Giáo viên yêu cầu vài em
tóm tắt lại truyện.
? Giáo viên hỏi câu 3 trang
34/ SGK.
 Đọc kỹ truyện lại, thấy
trọng tâm chú ý của tác giả
không phải ở chổ khẳng
đònh năng khiếu hay ca ngợi
phẩm chất tốt đẹp của em
gái có tài năng hội họa mà
chủ yếu là diển tả, phân

tích tâm trạng của nhân vật
người anh trước tài năng và
sự thành công của em gái
mình. Vì vậy, trong truyện
này cả hai nhân vật người
anh và cô em gái đều là
nhân vật trung tâm vì giữ
vai trò chủ yếu trong việc
HS đọc phần chú thich SGK.
Cá nhân lần lượt tóm tắt
Truyện có hai người chính được
nói nhiều nhất là người anh và
cô em gái. Nội dung chính diển
tả tâm trạng và thái độ của
người anh trước tài năng hội
họa của em gái mình được phát
hiện và khẳng đònh. Có thể có
người cho rằng cô em gái là
nhân vật chính và đó là đối
tượng quan sát và nói đến trong
suốt cả truyện qua lời của nhân
vật kể chuyện – người anh . nghó
như vậy không phải là không có
căn cứ . Nhưng mặt khác.
Truyện kể theo ngôi 1 bằng lời
của nhân vật người anh. Cách
ITìm hiểu chung:
1/ Tác giả :
- Tạ Duy Anh (1959).
Quê ở Hà Tây .

2/ Tác phẩm :
Đây là truyện ngắn đoạt
giải II trong cuộc thi viết
“ Tương lai vẫy gọi” của
báo Thiếu niên tiền
phong.
II. Đọc – hiểu văn bản:
1 Diển biến tâm trạng
người anh:
a)Lúc đầu :
- Gọi em là Mèo
- Thích chú đến khó chòu
về việc lục lọi của Mèo.
- Theo dõi Mèo chế màu
vẽ
 Coi đó chỉ là những trò
nghòch ngợm và không
quan tâm.
b) Khi tài năng hội họa
của bé Mèo được phát
hiện
- Cảm thấy mình bất tài.
- Không thể thân với
Mèo như trước kia.
Khó chòu, gắt gỏng.
 Tự ái, mặc cảm, tự ti.
c) Khi đứng trước bức
tranh được giải nhất của
Mèo.
- Giật sững người.

Trang23
thể hiện chủ đề và tư tưởng
của tác phẩm.
? Diển biến tâm trạng
người anh được diển tả ra
sao.
? Tóm lại theo em người
anh đáng yêu hay đáng
ghét.
? Giáo viên gọi học sinh
đọc câu 5 trang 34/SGK.
Hoạt động 4 : Ghi nhớ .
? Em rút ra bài học gì qua
câu chuyện này.
kể này cho phép tác giả có thể
miêu tả tâm trạng của nhân vật
một cách tự nhiên bằng lời của
chính nhân vật ấy. Mặt khác
nhân vật cô em gái cũng được
hiện ra qua cách nhìn và sự
biến đổi trong thái độ của người
anh để đến cuối truyện bộc lộ
đủ vẻ đẹp tâm hồn, lòng nhân
hậu và tình cảm trong sáng.
Cách kể này còn giúp cho nhân
vật kể chuyện có thể tự soi xét
tình cảm, ý nghóa của mình tự
vượt lên, do đó chủ đề tác phẩm
còn có ỹ nghóa về sự đánh giá,
tự nhận thức – một phẩm chất

rất cần thiết trong sự hoàn
thiện nhân cách của mỗi người.
-Người anh đáng trách nhưng
cũng đáng thông cảm vì những
tính xấu trên chỉ nhất thời. Sự
hối hận, day dứt, nhận ra tài
năng quan trọng hơn nhận ra
tâm hồn trong sáng, nhân hậu
của em chứng tỏ cậu là một
người biết sửa, muốn vương lên,
biết tính ghen ghét là xấu xa.
-Trước thành công hay tài
năng của người khác, mỗi
người cần vượt qua lòng mặc
cảm, tự ti để có được sự trân
trọng và niềm vui thật sự chân
thành, lòng nhân hậu và sự độ
lượng có thể giúp con người
vït lên bản thân.
- Bám chặt lấy tay mẹ.
- Ngỡ ngàng – hãnh diện
– xấu hổ.
2/ nhân vật bé Mèo :
- Mặt luôn bò bẩn.
- Vui vẻ chấp nhận tên.
- Hay lục lọi đồ vật, tư
thế màu vẻ.
- Ôm cổ tôi, thì thầm.
 Hồn nhiên, hiếu động,
tài năng hội họa, tình

cảm trong sáng, lòng
nhân hậu.
III. Ghi nhớ :
SGK trang 35.
Hướng dãn học: Chuẩn bò đề bài viết 2 tiết.
Trang24
Phần C Tập làm văn. – Tiết 83- 84.
LUYỆN NÓI VỀ QUAN SÁT, TƯỞNG TƯNG,
SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh
- Biết cách trình bày và diển đạt một vấn đề bằng miệng trước tập thể ( thực chất là
rèn luyện kó năng nói )
- Từ những nội dung luyện nói, nắm chắc hơn kiến thức đã học về quan sát, tưởng
tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1/ Giáo viên:
- Sách GK, sách GV
- Giáo án, bảng phụ
2/ Học sinh :
- Tập, sách giáo khoa, chuẩn bò bài ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1 kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra sự chuẩn bò của học sinh
2/Bài mới:
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài.
Tiết học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau luyện nói về văn miêu tả.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Trang25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×