Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Đề cương ôn thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 10 năm 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.79 MB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐỀ CƯƠNG ƠN THI HỌC KÌ 2 MÔN LỊCH SỬ LỚP 10 </b>



<b>PHẦN I: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NGUỒN GỐC ĐẾN GIỮA THẾ KỶ XIX </b>
<b>BÀI 13: VIỆT NAM THỜI NGUYÊN THUỶ </b>


<b>Nội dung 1: Dấu tích của người tối cổ ở Việt Nam </b>
<b>Nội dung 2: Sự hình thành và phát triển cơng xã thị tộc </b>


<b>Nội dung 3: Sự phát triển của công xã thị tộc ở Việt Nam được phát triển như thế nào </b>
Nội dung 4: Những nền văn hóa lớn cuối thời nguyên thủy: Phùng Nguyên, Sa Huỳnh, Đồng
Nai, Óc Eo


<b>Các câu hỏi liên quan: </b>


<i><b>Câu 1: Em hãy nhận xét dấu tích, địa bàn sinh sống của người Tối cổ ở Việt Nam. </b></i>


 Do điều kiện tự nhiên thuận lợi từ xa xưa trên đất nước Việt Nam đã có con người
sinh sống.


 Dấu tích Người Tối Cổ ở Việt Nam có niên đại 30-43 vạn năm, công cụ đá ghè đẽo thô
sơ ở Lạng Sơn, Thanh Hóa, Đồng Nai, Bình Phước.


o Địa bàn của Người Tối cổ trải dài khắp ba miền đất nước, nhiều địa phương đã
có người Tối cổ sinh sống.


o Người Tối cổ sống thành từng bầy đàn khoảng 20-30 người gồm 3-4 thế hệ, họ
sống bằng săn bắt, hái lượm (rìu tay đá cũ Núi Đọ).


<i><b>Câu 2: Em hãy chứng minh sự hình thành và phát triển của cơng xã thị tộc. </b></i>


 Thị tộc là: hình thức cộng đồng xã hội đầu tiên trong lịch sử loài người, bao gồm tập


hợp một số người cùng chung huyết thống và có ràng buộc về kinh tế (quan hệ sản
xuất).


a. Văn hóa Sơn Vi


 Di tích văn hóa Ngườm (Võ Nhai - Thái Nguyên), Sơn Vi (Lâm Thao - Phú Thọ): sống
trong hang động, mái đá, ven sông suối từ Sơn La, Lai Châu đến Thanh Hóa, Nghệ An,
Quảng Trị, sống thành thị tộc.


 Sử dụng công cụ đá ghè đẽo, săn bắt, hái lượm.


b. Văn hóa Hịa Bình - Bắc Sơn: văn hóa sơ kỳ đá mới ( 6.000-12.000 năm).


 Sống định cư trong hang động, mái đá gần nguồn nước họp thành thị tộc, săn bắt, hái
lượm, trồng rau củ, quả.


 Người Hịa Bình ghè đẽo, mài lưỡi rìu, làm cơng cụ bằng xương, tre, gỗ, người Bắc Sơn
biết mài rộng trên lưỡi rìu đá, làm đồ gốm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

 Ở nhiều địa phương của nước ta đã tìm thấy những hóa thạch răng và nhiều cơng cụ
đá của Người hiện đại ở các di tích văn hóa Ngườm, Sơn Vi,... (Cách đây 2 vạn năm).
 Chủ nhân văn hóa Sơn Vi sống trong mái đá, hang động, ven bờ sông, suối trên địa


bàn rộng từ Sơn La đến Quảng Trị.


<i><b>Câu 3: Những dấu hiệu của cuộc “cách mạng đá mới” ở nước ta là gì? </b></i>


 Cách đây 6000-5000 năm TCN kĩ thuật chế tạo cơng cụ có bước phát triển mới, gọi là
“Cách mạng đá mới”.



o Sử dụng công cụ khoan đá, làm gốm bằng bàn xoay.


o Biết trồng lúa, dung cuốc đá, biết trao đổi giữa các thị tộc và bộ lạc.


o Đời sống cư dân ổn định và được cải thiện, địa bàn cư trú được mở rộng.
<i><b>Câu 4: Trình bày giai đoạn phát triển chính của thời nguyên thủy ở Việt Nam. </b></i>


<b>Giai đoạn Thời </b>


<b>gian </b> <b>Địa bàn cư trú </b> <b>lao động Công cụ </b> <b>Hoạt động kinh tế </b> <b>Tổ chức xã hội </b>
<b>Người </b>


<b>Tối cổ ở </b>
<b>Việt Nam </b>


30 –
40 vạn
năm


Lạng Sơn, Thanh
Hóa, Đồng Nai, Bình
Phước


Đồ đá cũ Săn bắt, hái


lượm Từng bầy
<b>Người </b>


<b>Sơn Vi </b> 15 – 20 vạn
năm



Sơn La, Lai Châu,
Yên Bái, Bắc Giang,
Lào Cai, Thanh Hóa,
Nghệ An, Quảng Trị


Đá cuội
được ghè
đẽo ở rìa
tạo thành
lưỡi sắc


Săn bắt, hái


lượm Từng bầy
trong
hang
động,
núi đá
<b>Người </b>
<b>Hịa Bình </b>
<b>– Bắc </b>
<b>Sơn </b>
12000
– 7000
năm


Hịa Bình, Thanh
Hóa, Lai Châu, Sơn
La, Thanh Hà Giang,


Ninh Bình, Nghệ An,
Quảng Bình, Quảng
Trị
Đá cuội
được ghè
đẽo hai
mặt,
xương,
tre, gỗ


Săn bắt, hái
lượm, đánh
cá, chăn nuôi,
bắt đầu sản
xuất nông
nghiệp
Sống
trong
các thị
tộc
<b>Người </b>
<b>Hạ Long, </b>
<b>Casii </b>
<b>Bèo, </b>
<b>Quỳnh </b>
<b>Văn,… </b>

5000-6000
năm



Lạng Sơn, Lai Châu,
Sơn La, Hà Giang,
Hải Phịng, Quảng
Ninh, Thanh Hóa,
Nghệ An, Quảng
Bình, Quảng Nam,
Đắc Lắc, Đồng Nai


Đá được
mài cưa
khoan lỗ


Nông nghiệp


lúa nước Bộ lạc, gia đình
mẫu hệ
<b>Người </b>
<b>Phùng </b>
<b>Nguyên </b>

3000-4000
năm


Phú Thọ, Vĩnh Yên,
Phúc Yên, Bắc Giang,
Bắc Ninh, Hà Tây, Hà
Nội, Hải Phòng


Đá được



mài đẽo Nông nghiệp lúa nước,
chăn nuôi gia
súc, làm gốm


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Nội dung Văn hóa Phùng


Nguyên Văn hóa Sa Huỳnh Văn hóa Đồng Nai Ĩc Eo
Thời gian Đầu thiên niên kỉ


II TCN 3000-4000 năm


Địa bàn Phú Thọ, Vĩnh Yên,
Phúc Yên, Bắc
Giang, Bắc Ninh,
Hà Tây, Hà Nội,
Hải Phòng


Quảng Nam,
Quảng Ngãi, Đà
Nẵng, Khánh Hịa,
Bình Định


Đồng Nai, Bình
Dương, Bình
Phước, Cần Thơ,
Tp. Hồ Chí Minh,
Long An


Đời sống tinh thần Làm đồ trang sức
Tục chon người


chết ở nơi cư trú


Làm đồ trang sức
đồng, thủy tinh
Tục thiêu người
chết


Làm đồ trang sức


Đời sống vật chất Công cụ lao động
làm bằng đá
Nông nghiệp lúa
nước, chăn nuôi
gia súc, làm gốm
Sống trong các bộ
lạc


Công cụ lao động
làm bằng đá
Nông nghiệp lúa
nước, và các loại
cây khác


Công cụ lao động
làm bằng đá
Nông nghiệp lúa
nước, và các loại
cây khác


<b>BÀI 14: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI TRÊN ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM </b>


<i><b>Nội dung 1: Sự ra đời của nhà nước Văn Lang, Âu Lạc </b></i>


<i><b>Nội dung 2: Những nét cơ bản trong đời sống vật chất, tinh thần của cư dân Văn </b></i>
Lang- Âu Lạc


<i><b>Nội dung 3: Vương quốc cổ Chăm Pa được hình thành như thế nào? </b></i>
<i><b>Các câu hỏi liên quan: </b></i>


<i><b>Câu 1: Cơ sở hình thành, điều kiện ra đời nhà nước Văn Lang – Âu Lạc như thế nào? </b></i>
a. Cơ sở hình thành


 Kinh tế: Đầu thiên niên kỷ I TCN cư dân văn hố đã biết sử dụng cơng cụ đồng phổ
biến và bắt đầu có cơng cụ sắt.


o Nơng nghiệp dùng cày khá phát triển, kết hợp với săn bắn, chăn ni và đánh cá.
o Có sự phân lao động giữa nông nghiệp và thủ công nghiệp.


 Xã hội:


o Sự phân công giàu nghèo càng rõ rệt


o Về tổ chức xã hội: Cơng xã thị tộc tan vỡ thay vào đó là cơng xã nơng thơn và gia
đình phụ hệ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

b. Quốc gia Văn Lang (VII - III TCN)
 Kinh đơ: Bạch Hạc (Việt Trì - Phú Thọ).
 Tổ chức Nhà nước:


o Đứng đầu đất nước là vua Hùng, vua Thục.



o Giúp việc có các Lạc hầu, Lạc tướng. Cả nước chia làm 15 bộ do Lạc tướng đứng
đầu.


o Đứng đầu làng xã là Bồ chính.


 Tổ chức bộ máy Nhà nước còn đơn giản, sơ khai.
c. Quốc gia Âu Lạc: (III - II TCN)


 Kinh đô: Cổ Loa (Đông Anh - Hà Nội).


 Lãnh thổ mở rộng hơn, tổ chức bộ máy Nhà nước chặt chẽ hơ.
 Có quân đội mạnh, vũ khí tốt, thnàh Cổ Loa kiên cố, vững chắc.
 Nhà nước Âu Lạc có bước phát triển cao hơn Nhà nước Văn Lang.


<i><b>Câu 2: Đời sống vật chất - tinh thần của cư dân Văn Lang- Âu Lạc như thế nào? </b></i>
a. Đời sống vật chất


 Kinh tế:


o Nông nghiệp trồng lúa nước, đa dạng các loại cây nông nghiệp.
o Công cụ lao động: đồng thau, đồ sắt


o Lương thực: gạo tẻ, gạo nếp, thịt cá, rau củ.


o Đồ dung trong gia đình: nhiều loại nồi, bát, chậu… làm bằng đồng thua,
gốm.


o Nơi ở: Nhà sàn, nhà gỗ, nhà tranh, làm bằng gỗ tre, nứa… sống giản dị và
thích ứng với tự nhiên.



b. Đời sống tinh thần


 Sùng bái thần linh, thờ cúng tổ tiên.
 Tổ chức cưới xin, ma chay, lễ hội.


 Có tập quán nhuộm răng đen, ăn trầu, xăm mình, dùng đồ trang sức.
 Trang phục: Nữ mặc áo, váy, nam đóng khố.


 Đời sống vật chất tinh thần của Người Việt Cổ khá phong phú, hoà nhập với tự
nhiên


<i><b>Câu 3: </b><b>Quốc gia cổ Chămpa hình thành và phát triển như thế nào? </b></i>
a. Địa bàn:


 Trên cơ sở văn hoá Sa Huỳnh gồm khu vực miền Trung và Nam Trung Bộ cuổi
thế kỷ II Khu Liên thành lập quốc gia Cổ Lâm ấp , đến thế kỷ VI đổi thnàh
Chămpa phát triển từ X-XV sau đó suy thoái và hội nhập với Đại Việt.


b. Kinh đô: Lúc đầu Trà Kiệu - Quảng Nam sau đó rời đến Đồng Dương - Quảng nam,
cuối cùng chuyển đến Trà Bàn - Bình Định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

 Kinh tế


o Hoạt động chủ yếu là trồng lúa nước.
o Sử dụng công cụ sắt và sức kéo trâu bị.


 Thủ cơng: Dệt, làm đồ trang sức, vũ khí, đóng gạch và xây dựng, kỹ thuật xây
tháp đạt trình độ cao


 Chính trị - Xã hội:



o Theo chế độ quân chủ chuyên chế.


o Chia nước làm 4 châu, dưới châu có huyện, làng.


o Xã hội gồm các tầng lớp: Quý tôc, nông dân tự do, nô lệ.
 Văn hố


o Thế kỷ IV có chữ viết từ chữ Phạn (ấn Độ).
o Theo Balamôn giáo và Phật giáo.


o Nơi ở là nhà sàn, làm từ gỗ, tre, nứa…
o Tục ăn trầu, hoả táng người chết.


<b>BÀI 15 THỜI BẮC THUỘC VÀ CÁC CUỘC ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP DÂN TỘC </b>
<b>(Từ thế kỉ II TCN đến đầu thế kỉ X) </b>


<b>Nội dung 1: Chính sách đơ hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc vào nước ta </b>
<b>Nội dung 2: Những chuyển biến về kinh tế, văn hóa, xã hội trong thời kì Bắc thuộc </b>


<b>Nội dung 3: Cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc của nhân dân ta từ thế kỉ II TCN đến thế </b>
kỉ X


<i><b>Câu hỏi liên quan: </b></i>


<i><b>Câu 1: Chính sách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc vào nước ta như thế </b></i>
<i><b>nào? </b></i>


a. Tổ chức bộ máy cai trị



 Các triều đại phong kiến phương Bắc từ nhà Triệu, Hán, Tuỳ, Đường đều chia
nước ta thành các quận, huyện cử quan lại cai trị đến cấp huyện.


 Mục đích của phong kiến phương Bắc là sát nhập đất Âu Lạc cũ vào bản đồ
Trung Quốc.


b. Chính sách bóc lột về kinh tế


 Thực hiện chính sách đồn điền xâm chiếm, khai phá ruộng đất, lập đồn điền
biến nông dân trở thành nông hộ.


 Thực hiện chính sách bóc lột, cống nạp nặng nề.
 Nắm độc quyền muối và sắt.


 Quan lại đô hộ bạo ngược tham ơ ra sức bóc lột dân chúng để làm giàu.
c. Chính sách đồng hố về văn hoá


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

 Bắt nhân dân ta phải thay đổi phong tục, tập quan theo người Hán.
 Đưa người Hán vào sinh sống cùng người Việt.


 Nhằm mục đích thực hiện âm mưu đồng hố dân tộc Việt Nam.


 Chính quyền đơ hộ cịn áp dụng luật pháp hà khắc và thẳng tay đàn áp các cuộc
đấu tranh của nhân dân ta.


<i><b>Câu 2: Những chuyển biến về kinh tế, văn hóa, xã hội trong thời kì Bắc thuộc như thế </b></i>
<i><b>nào? </b></i>


a. Về kinh tế



 Trong nông nghiệp


o Công cụ sắt được sử dụng phổ biến.
o Công cuộc khai hoang được đẩy mạnh.
o Thuỷ lợi mở mang.


 Năng suất lúa tăng hơn trước.


 Thủ cơng nghiệp, thương mại có sự chuyển biến đáng kể.


o Nghề cũ phát triển hơn: Rèn sắt, khai thác vàng bạc làm đồ trang sức.
o Một số nghề mới xuất hiện như làm giấy, làm thuỷ tinh,.


o Đường giao thơng thuỷ bộ giữa các vùng, quận hình thành.
b. Về văn hoá - xã hội


 Về văn hóa


o Một mặt ta tiếp thu những yếu tố tích cự của văn hố Trung Hoa thời
Hán - Đường như: ngôn ngữ, văn tự.


o Bên cạnh đó nhân ta vẫn giữ được phong tục, tập quán: Nhuộm răng, ăn
trầu, làm bánh trưng, bánh dày, tôn trọng phụ nữ.


 Nhân dân ta không bị đồng hố.
 Về xã hội có chuyển biến


o Quan hệ xã hội là quan hệ giữa nhân dân với chính quyền đơ hộ (thường
xun căng thẳng).



o Đấu tranh chống đô hộ.


o Ở một số nơi nông dân tự do bị nông nô hố, bị bóc lột theo kiểu địa tơ
phong kiến.


<i><b>Câu 3: Cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc của nhân dân ta từ thế kỉ II TCN đến thế kỉ </b></i>
<i><b>X diễn ra như thế nào? </b></i>


<b>Tên </b>
<b>cuộc </b>
<b>khởi </b>
<b>nghĩa </b>


<b>Thời </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Hai Bà


Trưng 3/40-42 Đông Hán môn Hát

Linh,
Cổ
Loa,
Thuỷ
Lâu


3-40 Hai bà Trưng phất cớ khởi
nghĩa được nhân dân nhiệt liệt
hưởng ứng chiếm được cổ loa
buộc thái thú Tô Địch chốn về
Trung Quốc.



Khởi nghĩa thắng lợi Trưng Trắc
lên làm vua xây dựng chính
quyền tự chủ.


42 Nhà Hán đưa hai vạn quân
sang xâm lược. Hai Bà Trưng tổ
chức kháng chiến anh dũng
nhưng do chênh lệnh về lực
lượng thất bại Hai Bà Trưng hi
sinh.


- Mở đầu cho
cuộc đấu tranh
chống áp bức đô
hộ của nhân dân
Âu Lạc.


- Khẳng định
khả năng, vai trò
của phụ nữ
trong đấu tranh
chống ngoại
xâm.



Lí Bí 542 -


603 Nhà Lương Tô Lịch
Long


Biên


542 Lý Bí liên kết hào kiệt các
châu miền Bắc khởi nghĩa.


- 544 Lý Bí lên ngơi lập nước Vạn
Xn


- 542 nhà Lương đem quân sâm
lược, Lý Bí trao binh quyền cho
Triệu Quang Phục tổ chức kháng
chiến.


550 Thắng lợi. Triệu Quang Phục
lên ngôi vua.


- 571 Lý Phất Tử cướp ngôi
- 603 Nhà tuỳ sâm lược nước
Vạn Xuân thất bại


Giành được độc
lập tự chủ sau
500 năm đấu
tranh bền bỉ.
- Khẳng định
được sự trưởng
thành của ý thức
dân tộc.


Đấu tranh bước


phát triển của
phong trào đấu
tranh dành độc
lập của nhân
dân ta thời bắc
thuộc.
Khúc
Thừa
Dụ
905 -
907
Nhà
Đường
Tống
Bình


905, nhân lúc nhà Đường suy
sụp Khúc Thừa Dụ đem quân
đánh chiếm Tống Bình, dành
quyền tự chủ.


Nhà Đường phong Khúc Thừa
Dụ làm Tiết Độ sứ.


Ông tổ chức cải cách thực hiện
các chính sách, xây dựng chính
quyền hoàn chỉnh.


907 Khúc Thừa Dụ qua đời, con
trai là Khúc Hạo lên thay.



Đánh dấu sự
thắng lợi về cơ
bản của cuộc
đấu tranh vũ
tranh giành độc
lập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Ngô


Quyền 931-938 Nam Hán Bạch Đằng 931 Dương Đình Nghệ lãnh đạo nhân dân đánh bại quân Nam
Hán, thay họ Khúc nắm giữ chính
quyền.


937 Kiều Công Tiễn làm phản
giành chức Tiết Độ Sứ và giết
Dương Đình Nghệ.


10/938, Ngơ Quyền đem quân
đánh Kiều Công Tiễn.


Kiều Công Tiễn cầu cứu Nam
Hán tấn công lần 2.


938 Ngô Quyền đem quân đánh
Đại La (Hà Nội) giết Kiều Công
Tiễn.


Dùng kế dụ địch vào sông Bạch
Đằng tiêu diệt quân Nam Hán tại


đây.


Nêu lên ý chí
quyết tâm đánh
giặc dành quyền
độc lập tự chủ
cho dân tộc.
Xác lập nền độc
lập dân tộc của
Tổ quốc.


Đánh dấu sự
trưởng thành
của dân tộc
Kết thúc thắng
lợi hoàn toàn
trong cuộc đấu
tranh chống Bắc
thuộc.


<b>BÀI 16 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN </b>
<b>(Từ thế kỉ X đến thế kỉ XV) </b>


<b>Nội dung 1: Bước đầu xây dựng nhà nước phong kiến độc lập thế kỉ X </b>
<b>Nội dung 2: Phát triển và hoàn thiện bộ máy nhà nước thế kỉ XI-XV </b>
<i><b>Các câu hỏi liên quan: </b></i>


<i><b>Câu 1: Ngô Quyền xây dựng nhà nước phong kiến như thế nào? </b></i>


 939 Ngơ Quyền sưng vương, thành lập chính quyền mới, đóng đơ ở Đơng Anh


Hà Nội.


 Mở đầu xây dựng nhà nước độc lập tự chủ.


 968 Sau khi dẹp loạn 12 sứa quân Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi, đặt quốc hiệu là Đại
Cổ Việt. Chuyển kinh đơ về Hoa Lư Ninh Bình


 Tổ chức bộ máy nhà nước: Thời Đinh, tiền Lê chính quyền chung ương có 3
<i><b>ban: Ban văn, Ban võ, Tăng ban. </b></i>


o Về hành chính chia nước thành 10 đạo.


o Tổ chức qn đội theo chế độ ngự bình ư nơng .


 Trong thế kỷ X nhà nước độc lập tự chủ theo thiết chế quân chủ chuyên chế đã được
xây dựng. Còn sơ khai, xong đã là nhà nước độc lập tự chủ của nhân dân ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

 1010 Vua Lý Thái Tổ đặt niên hiệu là Thuận Thiên quyết định dời đô từ Hoa Lư về Đại
La (Hà Nội), sau đó đổi tên thành Thăng Long.


 Thành Đại La đô cũ của Cao Vương, ở giữa khu vực khí trời, được thế rồng cuộn, hổ
ngồi, chính giữa Nam Bắc Đông Tây tiện nghi sông núi sau trước. Đất rộng, bằng
phẳng, đất cao, sáng sủa, cư dân sẽ khơng gặp khó khăn vì ngập lụt, mn vật thịnh
đạt, khắp đất nước khơng có chỗ nào hơn.


 Là nơi hội họp của bốn phương, là nơi thượng của kinh đô muôn đời.
b. Ý nghĩa


 Thể hiện sự sáng suốt của vị vua đầu tiên của triều Lý.



 Tạo điều kiện cho kinh thành Thăng Long trở thành 1 đô thị phồn thịnh.
 Thể hiện uy thế của nước Đại Việt


 Thăng Long là kinh đô của Đại Việt, là đô thị phát triển trong khu vực lúc bấy
giờ.


 Mở ra một thời kì phát triển, độc lập cho dân tộc.
<i><b>Câu 2: Tổ chức bộ máy nhà nước thời Lê Sơ như thế nào? </b></i>


 1428 Sau khi chiến thắng nhà minh Lê Lợi lên ngơi hồng đế để lập nhà Lê.


 Những năm 60 của thế kỷ XV Lê Thánh Tông tiến hành một cuộc cải cách hành chính
lớn.


a. Bộ máy nhà nước:
 Chính quyền trung ương


o Vua
o 6 bộ
o Ngự sử


o Hàn Lâm Viện
 Chính quyền địa phương:


o Cả nước chia thành 13 đạo, thừa tuyên mỗi đạo có 3 ti: Đơ ti, thừa ti, hiến ti.
o Dưới đạo là: Phủ, Huyện, Châu, Xã


 Dưới thời Lê bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế đạt mức độ cao, hoàn chỉnh.
b. Luật pháp



 1042 Vua Lý Thánh Tông ban hành hình thử. (bộ luật đầu tiên)
 Thời Trần: Hình luật.


 Thời Lê biên soạn một bộ luật đầy đủ gọi là chuối chều hình luật.


 Luật pháp nhằm bảo vệ quyền hành của giai cấp thống trị, an ninh đất nước và một số
quyền lợi chân chính của nhân dân.


c. Quân đội: Được tỏ chức quy cũ: Cấm binh, ngoại binh
<i><b>Câu 3: So sánh bộ máy thời Lê, thời Đinh Tiền Lê </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

 Vua trực tiếp quyết định mọi cơng việc


 Ở Trung ương có đại thần, quan văn, quan võ
 Ở địa phương có lộ, phủ huyện, hương xã


 Các cơ quan Ngự sử đài, Hàn Lâm viện được duy trì và quyền hành cao hơn.
 Cả nước chia thành 13 đạo thừa tuyên. Mỗi đạo đều có 3 ti trong coi dân sự,


quốc phòng, an ninh. Dưới đạo là phủ, huyện, châu, đứng đầu là xã trưởng do
dân bầu.


b. Bộ máy nhà nước thời Đinh Tiền Lê


 Chính quyền có 3 ban: Văn, Võ, Tăng quan
 Cả nước chia thành 10 đạo


 Tổ chức quân đội theo “Ngụ binh ư nông”


 Bộ máy nhà nước thời Lê được hoàn thiện và chặt chẽ hơn thời Đinh Tiền Lê.



Câu 4: Sơ đồ bộ máy nhà nước thời Lý, Trần, thời của vua Lê Thánh Tông như thế
nào?


a. Sơ đồ bộ máy nhà nước thời Lý


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

c. Sơ đồ bộ máy nhà nước thời Lê Thánh Tông


d. Nhận xét


 Dưới thời Lê bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế đạt mức độ cao, hoàn chỉnh.
 Đây là cuộc cải cách hành chính lớn tồn diện được tiến hành từ trung ương đến địa


phương.


 Cải cách để tăng cường quyền lực của nhà vua.


 Quyền lực tập trung trong tay vua, chứng tỏ bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế
nhà Lê đạt đến mức độ cao, hồn thiện.


<b>BÀI 17 </b>


<b>CƠNG CUỘC XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TRONG CÁC THẾ KỈ X – XV </b>
<b>Nội dung 1: Phát triển nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>Câu 1: Nhà nước và nhân dân Đại Việt đã làm gì để phát triển nơng nghiệp? ý nghĩa. </b></i>
 Từ thời Đinh – Tiền Lê, nhà nước và nhân dân chăm lo khai phá đất hoang, mở rộng


diện tích đất canh tác, phát triển nông nghiệp.



 Nhà Lý, Trần khuyến khích khai hoang, đẩy mạnh sản xuất. Lấy ruộng thường cho
người có cơng.


 Nhà Tiền Lê, Lý chăm lo thủy lợi khắc phục hậu quả của thiên tai, lũ lụt hạn hán,….
 1248 Nhà Trần tổ chức chiến dịch lớn đắp đê ở 2 con sông lớn “Quai Vạc”


 Thiên tai khơng cịn đời sống nhân dân ổn định.


 Bên cạnh nông nghiệp trồng lúa, ngô, khoai,… ta còn phát triển dâu tằm, trồng
bông,….


Ý nghĩa:


 Thúc đẩy nông nghiệp phát triển, đời sống nhân dân ấm no, hạnh phúc, trật tự xã hội
ổn định, nền độc lập được giữ vững.


 Tạo điều kiện hòa thuận giữa nhà nước và nhân dân.
<i><b>Câu 2: Sự phát triển thủ công nghiệp, ngoại thương </b></i>


a. Thủ công nghiệp trong nhân dân


 Các nghề thủ công cổ truyền như: Đúc đồng, rèn sắt, làm gốm, dệp ngày càng
phát triển chất lượng sản phẩm ngày càng được nâng cao.


 Các ngành nghề thủ công ra đời như: Thổ Hà, Bát Tràng.
 Do:


o Truyền thống nghề nghiệp vốn có, trong bối cảnh đất nước, đối lập
thống nhất có điều kiện phát triển mạnh.



o Do nhu cầu xây dựng cung điện đền chùa nên nghề sản xuất gạch chạm
khắc đá đều phát triển


b. Thủ công nghiệp nhà nước


 Nhà nước thành lập các quan xưởng (Cục bách tác) Tập trung thợ giỏi trong nước sản
xuất: Tiền, vũ khí, áo mũ cho vua quan, thuyền chiến.


 Sản xuất được một số sản phẩm kỹ thuật cao như : Đại bác, thuyền chiến có lầu.


 Nhận xét: Các ngành nghề thủ công phong phú. Bên cạnh các nghề cổ truyền đã phát
triển những nghề mới yêu cầu kỹ thuật cao: Đúc súng, đóng thuyền


 Mục đích Phục vụ nhu cầu trong nước là chính.
 Chất lượng sản phẩm tốt.


c. Nội thương


 Các chợ hàng, chợ huyện, trợ chùa mọc lên ở khắp nơi, là nơi nhân dân trao đổi sản
phẩm nông nghiệp và thủ công nghiệp.


 Kinh đô Thăng Long trở thành đô thị lớn (36 phố phường) Trung tâm buôn bán và
làm nghề thủ công.


d. Ngoại thương


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

bn bán với nước ngồi.


 Vùng biên giới Việt Trung cũng hình thành các đặc điểm bn bán.
 Thời Lê: Ngoại thương bị thu hẹp



 Nguyên nhân sự phát triển:


o Nông nghiệp thủ công phát triển thúc đẩy thương nghiệp phát triển.
o Do thống nhất tiền lệ, đo lường


 Thương nghiệp mở rộng sang chủ yếu phát triển nội thương, cịn ngoại thương mới
chỉ bn bán với Trung Quốc và các nước Đông Nam á.


<i><b>Câu 3: Sự phân hóa xã hội dẫn đến hậu quả gì? </b></i>
 Tầng lớp địa chủ ngày càng gia tăng


 Quí tộc địa chủ ngày càng chiếm nhiều ruộng đất


 Nhân dân ngày càng nghèo khổ  bán ruộng đất, bán con cái làm nơ tì


 Tình trạng phân hóa giàu nghèo ngày càng tăng ở cuối thế kỉ XIII đầu thế kỉ XIV.
<b>BÀI 18: NHỮNG CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG NGOẠI XÂM Ở CÁC THẾ KỈ X - XV </b>
<b>Nội dung 1: Kháng chiến chống Tống thời Lê </b>


<b>Nội dung 2: Kháng chiến chống Tống thời Lý </b>


<b>Nội dung 3: Kháng chiến chống Mông – Nguyên thế kỉ XIII </b>
<b>Nội dung 4: Khởi nghĩa Lam Sơn </b>


<i><b>Các câu hỏi liên quan: </b></i>


<i><b>Câu 1: Kháng chiến chống Tống thời Tiền Lê và thời Lý diễn ra như thế nào? </b></i>
<b>Nội dung </b> <b>Kháng chiến chống Tống thời </b>



<b>Tiền Lê </b> <b>Kháng chiến chống Tống thời Lý </b>
Thời gian,


người lãnh
đạo


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Diễn biến 980 Nhân lúc triều đình nhà
Đinh gặp khó khăn, vua Tổng cử
quân sang xâm lược nước ta.
Trước tình hình đó Thái Hậu họ
Dương và triều đình nhà Đinh
đã tơn Lê Hồn làm vua để lãnh
đạo kháng chiến.


Thắng lợi lớn nhanh chóng
thắng ngay ở vùng đông bắc
khiến vua tống không giám nghĩ
đến việc xâm lược Đại Việt cũng
cố vững chắc nền độc lập.


Thập kỷ 70 của thế kỷ XI nhà Tống
âm mưa xâm lược Đại Việt, đồng
thời tích cực chuẩn bị cho cuộc sâm
lược.


Trước âm mưu xâm lược của quân
Tống nhà Lý đã tổ chức kháng
chiến?


Giai đoạn 1: Lý Thường Kiệt tổ


chức tổ chức thực hiện chiến lược
"tiêu phát chế nhân" đem quân
đánh trước trặn thế mạnh của địch.
1075 Quân triều đình cùng các dân
tộc miền núi đáng sang đất Tống,
Châu khâm, châu liên, ung châu,
sau đó rút về phịng thủ.


Giai đoạn 2; Chủ động lui về phòng
thủ đợi giặc.


- 1077 ba mươi vạn quân Tống kéo
sang bị đánh bại bên bờ bắc của
sơng Như Nguyệt Þ ta chủ động
giảng hoà và kết thúc chiến tranh.


Kết quả Thắng lợi Thắng lợi


<i><b>Câu 2: Trình bày cuộc kháng chiến chống quân Mông – Nguyên diễn ra như thế nào? </b></i>
 1258 - 1288 quân Nguyên Mông 3 lầ xâm lược nước ta - Giặc rất mạnh và hung bạo.
 Các vua Trần cùng nhà quân sự Trần Quốc Tuấn đã lãnh đạo nhân dân cả nước quyết


tâm đánh giặc giữ nước.


 Những thắng lợi tiêu biểu: Đông bộ đầu, Hàm Tử, Chương Dương, Vạn Kiếp, Bach
Đằng,


o Lần 1: Đông Bộ Đầu(bên sông Hồng từ dốc Hàng Than đến dốc Hóc Mai ba Đình -
Hà Nội).



o Lần 2: Đẩy lùi 3 lần quân xâm lược của quân Nguyên - Mông


 Tiêu biểu nhất là trận Bạch Đằng năm 1288 đè bẹp ý trí xâm lược của quân Nguyên -
Mông bảo vệ vững chắc độc lập dân tộc.


o Nhà Trần có vua hiền, tướng tài, triều đình quyết tâm đồn kết nội bồ và đoàn
kết nhân dân chống xâm lược.


o Nhà Trần vốn được lịng dân bởi những chính sách kinh tế của mình
 Nhân dân đồn kết xung quanh triều đình vâng mệnh kháng chiến.


<i><b>Câu 3: Phân tích sự giống và khác nhau của cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý, </b></i>
<i><b>Mông-Nguyên thời Trần. </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

o Kháng chiến chống Tống thời Lý: không phải là vua mà là Thái Úy Lý Thường
Kiệt


o Kháng chiến chống Mông Nguyên: vua Trần Thái Tông, Trần Thánh Tông, Trần
Nhân Tông.


 Nghệ thuật quân sự:


o Kháng chiến chống Tống thời Lý: Lý Thường Kiệt sử dụng nghệ thuật “Tiên
phát chế nhân” đánh vào âm mưu xâm lược của kẻ thù chứ không phải ngồi
chờ giặc đến mới đánh.


o Kháng chiến chống Mông Nguyên: các vua Trần sử dụng “vườn không nhà
trống” gây ra cho địch nhiều khó khăn.


 Kháng chiến chống Tống, Lý Thường Kiệt tổ chức đánh nhanh, cả về tinh thần dành


thắng lợi cuối cùng.


 Kháng chiến chống Mơng Ngun vì qn địch rất mạnh nên các vua Trấn sử dụng
cách đánh lâu dài, làm địch ngày càng suy yếu sau đó dung đòn quyết định dành
thắng lợi cuối cùng.


<b>BÀI 20 </b>


<b> XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN VĂN HOÁ DÂN TỘC TRONG CÁC THẾ KỈ X – XV </b>
<b>Nội dung 1: Tư tưởng tôn giáo </b>


<b>Nội dung 2: Văn học giáo dục </b>
<b>Nội dung 3: Nghệ thuật </b>
<i><b>Các câu hỏi liên quan: </b></i>


<i><b>Câu 1: Nhận xét về vị trí của Phật giáo ở thế kỉ X – XV </b></i>
 <b>Phật giáo khá phổ biến, có vị trí đặc biệt quan trọng </b>
 <b>Nhà sư được tơn trọng, được bàn việc nước. </b>


 <b>Vua quan, nhiều người theo đạo Phật </b>
 <b>Chùa chiền được xây dựng khắp nơi </b>
 Cuối thế kỉ XIV Phật giáo suy yếu dần


<i><b>Câu 2: Tình hình tư tưởng tơn giáo, giáo dục, văn học, nghệ thuật ở nước ta thế kỉ X-XV </b></i>
<i><b>như thế nào? </b></i>


 Ở thời kỳ độc lập nho giáo, phật giáo, đạo giáo có điều kiện phát triển mạnh.
a. Nho giáo


 Thời Lý, Trần nho giáo dần dần trở thành hệ tư tưởng chính thống của giai cấp


thống trị, chi phối nội dung giáo dục thi cử xong không phổ biến trong nhân dân.
 Thời Lý- Trần được phổ biến rộng rãi, chùa chiền được xây dựng ở khắp nơi, sứ


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

 Thời Lê sô phật giáo bị hạn chế, thu hẹp, đi vào trong nhân dân.
b. Giáo dục


 Từ đó giáo dục được tôn vinh, quan tâm phát triển


 Tác dụng của giáo dục đào tạo người làm quan, người tài cho đất nước, nâng cao dân
trí, song khơng tạo điều kiện cho phát triển kinh tế.


c. Phát triển văn học


 Phát triển mạnh từ thời nhà trần, Nhất là văn học chữ hán. Tác phẩm tiêu biểu: Hịch
tướng sĩ.


 Từ thế kỷ XV văn học chữ Hán và chữ nôm đều phát triển
 Đặc điểm:


o Thể hiện tinh thần dân tộc, lòng yêu nước, tự hào dân tộc.


o Ca ngợi những chiến công oai hùng, cảnh đẹp của quê hương đất nước.
d. Sự phát triển nghệ thuật


 Kiến trúc phát triển chủ yếu ở giai đoạn Lý - Trần - Hồ thế kỷ X - XV theo hướng phật
giáo gồm chùa, tháp, đền.


 Bên cạnh đó có những cơng trình kiến trúc ảnh hưởng của nho giáo: Cung điện, thành
quách, thành Thăng Long.



 Điêu khắc: Gồm những cơng trình trạm khắc, trang trí ảnh hưởng của phật giáo và
nho giáo xong vẫn mang những nét độc đáo riêng.


 Nghệ thuật sân khấu ca, múa, nhạc mang đậm tính dân gian truyền thống
 Nhận xét:


o Văn hoá Đại Việt thế kỷ X - XV phát triển phong phú đa dạng.


o Chịu ảnh hưởng của yếu tố ngồi xong vẫn mang đạm tính dân tộc và dân gian.
<b>BÀI 21: </b>


<b>NHỮNG BIẾN ĐỔI CỦA NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN TRONG TK XVI – XVIII </b>
<b>Nội dung 1: Sự sụp đổ của triều Lê sơ, nhà Mạc thành lập </b>


<b>Nội dung 2: Tình hình nước ta bị chia cắt, chiến tranh Nam – Bắc triều </b>
<b>Nội dung 3: Chính quyền Đàng trong, Đàng ngồi </b>


<i><b>Các câu hỏi liên quan: </b></i>


<i><b>Câu 1: Sự sụp đổ của triều Lê sơ, nhà Mạc thành lập diễn ra như thế nào? Những chính </b></i>
<i><b>sách của nhà Mạc khi nắm quyền? </b></i>


a. Sự thành lập nhà Mạc


 Đầu thế kỉ XVI, triều Lê Sơ suy sụp. Sau khi vua Lê Hiến Tông chết, các vua ăn chơi sa
đoạ, không cịn quan tâm đến triều chính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

 Năm 1527, Mạc Đăng Dung bắt vua Lê nhường ngôi và thành lập triều đại mới – Triều
Mạc.



b. Chính sách của nhà Mạc


 Xây dựng lại chính quyền theo mơ hình cũ của nhà Lê, tổ chức thi cử đều đặn tuyển
quan lại.


 Cố gắng giải quyết những vấn đề ruộng đất cho nhân dân, tạo điều kiện ổn định lại
đất nước.


 Tập trung xây dựng một đạo quân thường trực mạnh để đối phó với mọi tình hình có
thể xảy ra.


 Nhà Mạc suy thoái dần sau một thời gian.
c. Khó khăn


 Nhà Mạc phải chịu sức ép từ hai phía.


 Ở phía Nam, một số cựu thần nhà Lê tập hợp lực lượng nổi dậy, chống lại nhà
Mạc.


 Ở phía Bắc, biết được Đại Việt ko ổn định nên vua Minh cho quân tiến xuống,
phao tin xâm chiếm nước ta. Nhà Mạc lúng túng, buộc phải giao sổ sách cho
quân Minh.


 Vương triều Mạc khơng cịn giữ được sự tin tưởng của nhân dân.
<i><b>Câu 2: Tình hình nước ta bị chia cắt diễn ra như thế nào? </b></i>
a. Chiến tranh Nam – Bắc triều


 Nguyên nhân


o Một số quan lại của nhà Lê, đứng đầu là nguyễn Kim, nêu danh nghĩa “Phù Lê


diệt Mạc” nổi dậy ở vùng Thanh Hoá – Sử cũ gọi là Nam triều phân biệt với Bắc
triều của nhà Mạc.


 Diễn biến


o Năm 1545, chiến tranh Nam – Bắc triều bùng nổ.


o Năm 1592, chiến tranh Nam – Bắc triều kết thúc, nhà Mạc bị lật đổ, đất nước
bước đầu được thống nhất lại.


b. Chiến tranh Trịnh – Nguyễn
 Nguyên nhân:


o Năm 1545, Nguyễn Kim chết, con rể là Trịnh Kiểm lên thay nắm binh quyền.
o Người con thứ của Nguyễn Kim là Nguyễn Hoàng xin được vào trấn thủ đất


Thuận Hoá, đất Thuận Hoá  trở thành nơi dấy nghiệp của họ Nguyễn.


 Diễn biến:


o Năm 1627, chiến tranh Trịnh – Nguyễn bùng nổ.


o Năm 1672, không phân được thắng bại, hai bên giảng hồ, lấy sơng gianh làm
giới tuyến, chia đất nước làm hai: Đàng Ngoài và Đàng Trong với 2 chính quyền
riên biệt.


 Cuối TK XVII  gây nên hậu quả hết sức nặng nề cho đất nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

 Từ cuối thế kỉ XVI, nhà nước phong kiến Nam triều đã chuyển về Thăng Long do vua
Lê đứng đầu nhưng chỉ là bù nhìn.



 Tất cả mọi quyền hành đều nằm trong tay họ Trịnh  về sau được phong vương.
a. Chính quyền trung ương:


 Chia thành hai bộ phận: triều định và phủ chúa.
 Phủ chúa gồm quan văn, quan võ, 6 phiên.


 Quyết định các chủ trương chính sách lớn của nhà nước và trực tiếp chỉ đạo việc thực
hiện; chỉ đạo hoạt động của các bộ.


b. Chính quyền địa phương


 Đàng Ngồi chia thành 12 trấn, có Trấn thủ đứng đầu, làm việc dưới sự giúp đỡ của 2
ti.


 Dưới trấn là phủ, huyện, châu, xã như cũ.
c. Quân đội


 Gồm một đội quân thường trực gọi là quân Tam Phủ, tuyển chọn từ Thanh Hoá và
một số huyện Nghệ An.


 Quân có khá nhiều ưu đãi được gọi là Ưu binh.


 Cịn có ngoại binh tuyển từ 4 trấn xung quanh kinh thành.


d. Luật pháp: Trực tiếp tuyển chọn quan lại như thời Lê Sơ, sử dụng “Quốc Triều Hình
Luật” ít nhiều bổ sung.


e. Đối ngoại: giữ quan hệ hoà hiếu với Trung Quốc.



<i><b>Câu 4: Sự thành lập nhà nước phong kiến ở Đàng ngoài như thế nào? </b></i>


 Từ TK XVII và nhất là sau khi chấm dứt cuộc nội chiến Trịnh – Nguyễn, lãnh thổ Đàng
Trong từng bước mở rộng vào phía Nam, bao gồm cả vùng đất từ Nam Quảng Bình
đến Nam Bộ ngày nay.


a. Tổ chức chính quyền


 Chính quyền Đàng Trong chia thành 12 dinh, nơi đóng Phủ chúa được gọi là Chính
dinh. Mỗi dinh đều có hai hay ba ti trông coi mọi việc, nhưng chủ yếu vẫn lo thuế khóa
và hộ khẩu. Đồng thời, thành lập các cơ quan trực thuộc về việc thu thuế.


 Dưới dinh là phủ, huyện, tổng, xã.


b. Quân đội: qn thường trực, tuyển theo nghĩa vụ có vũ khí đầy đủ, có súng đại bác
chế tạo theo kiểu phương Tây.


c. Giáo dục


 Vào giữa thế kỉ XVII, chúa Nguyễn bắt đầu tổ chức kì thi, quan lại được tuyển chọn
bằng nhiều cách: dòng dõi, đề cử, khoa cử.


 Năm 1744, chúa Nguyễn Phúc Khoát quyết định xưng vương, thành lập triều đình
trung ương, đổi 3 ti thành 6 bộ và đặt thêm quan chức.


 Cho đến cuối thế kỉ XVIII, chính quyền Đàng Ngồi vẫn chưa hồn chỉnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

trạng khủng hoảng trầm trọng.


<b>BÀI 25: TÌNH HÌNH KINH TẾ, VĂN HĨA DƯỚI TRIỀU NGUYỄN </b>


<b>Nội dung 1: Xây dựng và củng cố bộ máy nhà nước, chính sách ngoại giao </b>
<b>Nội dung 2: Tình hình kinh tế và chính sách của nhà Nguyễn </b>


<b>Nội dung 3: Tình hình văn hóa giáo dục </b>
<i><b>Các câu hỏi liên quan: </b></i>


<i><b>Câu 1: Xây dựng và củng cố bộ máy nhà nước, chính sách ngoại giao được nhà Nguyễn </b></i>
<i><b>thực hiện như thế nào? </b></i>


 Năm 1802, Nguyễn Ánh lên ngôi vua, lấy niên hiệu là Gia Long, lập ra nhà Nguyễn,
đóng đơ ở Phú Xuân.


 Năm 1804, nhà Nguyễn đổi tên nước Việt Nam  Đại Nam.
a. Tổ chức bộ máy nhà nước


 Chính quyền trung ương được tổ chức theo thời Lê Sơ với sự gia tăng quyền lực của
vua.


 Vua Gia Long phải chia thành 3 vùng: Bắc thành, Gia Định thành và các trực doanh do
triều đình cai quản.


 Chính quyền trung ương cai quản cả nước song mỗi thành lại có một Tổng trấn cai
quản.


 Các trấn, dinh vẫn như cũ.


 Năm 1831 -1832, vua Minh Mạng quyết định bỏ Bắc thành và Gia Định Thành, chia cả
nước thành 30 tỉnh và 1 phủ Thừa Thiên.


 Mỗi tỉnh đều có Tổng đốc, Tuần phủ cai quản cùng 2 ti, hoạt động theo sự điều hành


của triều đình.


 Các phủ, huyện, tổng, xã vẫn giữ như cũ.
b. Tuyển quan


 Quan lại được tuyển chọn từ những người trước đây theo Nguyễn Ánh, về sau giáo
dục khoa cử mới trở thành nguồn tuyển chọn chính.


c. Luật pháp


 Một bộ luật mới được hình thành – Hồng Việt luật lệ.
d. Quân đội – Ngoại giao


 Quân đội được tổ chức quy củ với số lượng khoảng 20 vạn người, được trang bị vũ
khí, có đại bác, súng tay, tàu chiến.


 Đối với nhà Thanh, triều đình Nguyễn phục tùng, nhưng đối với Lào và Chân Lạp lại
bắt họ phục tùng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i><b>Câu 2: Tình hình kinh tế và chính sách của nhà nguyễn như thế nào? </b></i>
a. Nơng nghiệp: lạc hậu, khơng có gì đổi mới, ruộng đất hoang nhiều.


 Biện pháp cải tạo:


o Năm 1804, Nhà nước ban hành chính sách quân điền, ruộng đất cơng chỉ cịn
khoảng 20% tổng diện tích ruộng đất.


o Khuyến khích khai hoang bằng nhiều hình thức hoặc cho dân tự động tổ chức
hoặc là nước góp vốn ban đầu cho dân mua sắm nơng cụ, trâu bị, mở rộng
thêm đồn điền.



 Ưu tiên: ruông đất phải cho quan lại, quý tộc, binh lính.


o Hằng năm, nhà nước cố gắng bỏ tiền thóc, huy động nhân dân sửa đắp đê
điều, nhưng ko khắc phục được.


o Người nông dân ra sức tăng gia sản xuất, duy trì cuộc sống ở làng quê.
o Người nơng dân khơng có ruộng hoặc ít ruộng, chịu bóc lột nặng nề.
 Nơng nghiệp không phát triển.


b. Thủ công nghiệp:


 Được tổ chức với quy mô lớn, nhiều ngành nghề: đúc tiền, chế tạo vũ khí, đồ trang
sứa, gạch ngói…


 Chế tạo được một số máy móc đơn giản, đặc biệt là đóng được tàu thuỷ chạy bằng hơi
nước.


 Một số làng thủ công chịu sự quản chế của NN, nhưng vẫn xuất hiện một nghề mới: in
tranh dân gian


c. Thương nghiệp:


 Nội thương: phát triển chậm chạp và mang tính địa phương


 Ngoại thương: các nước láng giềng phía nam chỉ được vào một số cảng ở Gia Định.
Thuyền buôn Nước Anh , Pháp chỉ được vào cảng Đà Nẵng & bị khám xét nghiêm
ngặt.


 Các đô thị: Hội An, Phố Hiến, Thanh Hà đều tàn lụi. Thăng Long vẫn còn giữ các phố


phường nhưng buôn bán sút kém.


<i><b>Câu 3: Trình bày tình hình văn hóa giáo dục dưới triều Nguyễn </b></i>
a. Văn hóa


 Độc tôn Nho giáo, hạn chế h/động của các tôn giáo khác, đặc biệt là Thiên Chúa giáo.
 Tín ngưỡng dân gian tiếp tục phát triển.


b. Giáo dục


 Giáo dục Nho học được củng cố. Văn học chữ Hán kém phát triển, văn học chữ Nôm
ngày càng phong phú, hoàn thiện: Truyện Kiều – Nguyễn Du, các bài thơ của Hồ Xuân
Hương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

c. Kiến trúc


 Nổi bật lên quần thể Cung điện nhà vua ở Huế và các lăng tẩm.
 Rạp hát có sân khấu và phịng khán giả.


 Cột cờ ở thành Hà Nội được xây dựng cao đẹp.


 Các ngành nghệ thuật dân gian tiếp tục phát triển theo hình thức cũ.

<b>PHẦN II: LỊCH SỬ THẾ GIỚI </b>



<b>BÀI 29: CÁCH MẠNG HÀ LAN VÀ CÁCH MẠNG TƯ SÀN ANH </b>
<b>Nội dung 1: Tình hình nước Anh trước cách mạng </b>


<b>Nội dung 2: Nguyên nhân, diễn biến, kết quả ý nghĩa của cách mạng Tư sản Anh </b>
<i><b>Các câu hỏi liên quan: </b></i>



<i><b>Câu 1: Kết quả, ý nghĩa, tính chất của cách mạng Hà Lan là gì? </b></i>


a. Kết quả: 1648: Nền độc lập của Hà Lan mới được chính thức cơng nhận.


b. Tính chất: Là một cuộc cách mạng tư sản; diễn ra dưới h/thức chiến tranh giải phóng
dân tộc.


c. Ý nghĩa:


 Là cuộc cách mạng tư sản đầu tiên trên thế giới lật đổ ách thống trị của thế lực phong
kiến nước ngoài, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.


 Báo hiệu một thời đại mới – thời đại của cách mạng tư sản và bước đầu suy vong của
chế độ phong kiến.


<i><b>Câu 2: Trình bày cách mạng tư sản Anh </b></i>
a. Nguyên nhân sâu sa:


 Kinh tế:


o Đầu TK XVII, Anh là nước có nền kinh tế phát triển nhất châu Âu; do phát
triển mạnh mẽ của ngoại thương, chủ yếu là buôn bán nô lệ da đen và len
dạ.


o Nông nghiệp: Kinh doanh theo lối tư bản chủ nghĩa, đuổi tá điền đi, biến
ruộng đất thành đồng cỏ  thuê công nhân nuôi cừu lấy lông cung cấp cho
thị trường.


 Chính trị: Theo chế độ quân chủ chuyên chế, do ông Sac lơ I cai quản.
o Quân chủ chuyên chế:



 Xã hội: Bộ phận quý tộc đã giàu lên nhanh chóng, dần dần tư sản hóa thành
tầng lớp quý tộc.


b. Nguyên nhân trực tiếp


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

phản đối quyết liệt.


 Sac lơ I chạy lên phía Bắc Ln Đơn, tập hợp lực lượng phản cơng.
c. Diễn biến:


 8/1642: Sac lơ I tuyên chiến với Quốc hội.


 1642 – 1648: Xảy ra nội chiến giữa Quốc hội với Nhà vua.


 Do áp lực của quần chúng, đầu 1649, Sac lơ I bị xử tử. Anh trở thành nước cộng hòa
do Ô. Crôm – Oen đứng đầu. Cách mạng đạt tới đỉnh cao.


 Crôm – Oen đem quân chinh phục Ai len và Xcốtlen. Để bảo vệ quyền lợi của mình, tư
sản và quý tộc đã trao trọng trách cho Ơ. Crơm – Oen tước Bảo hộ cơng  Nền độc tài
quân sự được thiết lập.


 Crôm – Oen qua đời  nước Anh không ổn định  dẫn đến sự thỏa hiệp giữa Quốc hội
với lực lượng phong kiến cũ.


d. Kết quả


 12/1688: Quốc hội tiến hành chính biến, đưa Vin – hem Ơ – ran – giơ lên ngơi vua.
 Chế độ quân chủ lập hiến được thiết lập.



d. Tính chất: Là một cuộc cách mạng tư sản; diễn ra dưới hình thức nội chiến.
e. Ý nghĩa:


 Lật đổ chế độ phong kiến, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển mạnh mẽ hơn.
 Là cuộc cách mạng tư sản có ý nghĩa trọng đại trong thời kì q độ từ chế độ phong


kiến sang chế độ tư bản.


<b>BÀI 31: CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP CUỐI THẾ KỶ XVIII </b>
<b>Nội dung 1: Tình hình nước Pháp trước cách mạng </b>


<b>Nội dung 2: cách mạng Tư sản Pháp diễn ra như thế nào? </b>
<i><b>Các câu hỏi liên quan: </b></i>


<i><b>Câu 1: Tình hình nước Pháp trước cách mạng như thế nào? </b></i>
a. Kinh tế


 Nông nghiệp:


o Cuối thế kỉ 18, Pháp vẫn là một nước nông nghiệp, do công cụ lao động và phương
thức canh tác thô sơ & lạc hậu => năng suất thu hoạch rất thấp.


o Do nông dân phải nộp địa tô hết sức nặng nề, phải thực hiện mọi nghĩa vụ phong
kiến với lãnh chúa.


=> Đời sống nông dân vô cùng cực khổ  nạn đói thường xun xảy ra.


 Cơng, thương nghiệp: phát triển, tập trung ở các vùng ven Địa Trung Hải và Đại Tây
Dương.



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

khoáng, luyện kim với những xí nghiệp hàng nghìn cơng nhân.


 Thương nghiệp: cũng có những bước mới, các cơng ty thương mại Pháp buôn bán vs
nhiều nước ở châu Âu và phương Đơng.


b. Chính trị - xã hội


 Đến cuối TK 18, nước Pháp vẫn duy trì chế độ quân chủ chuyên chế (đứng đầu là vua
Lu – I 16).


c. Xã hội gồm 3 đẳng cấp:


 Tăng lữ: Chiếm ít trong dân cư, được hưởng mọi đặc quyền, đặc lợi, ko phải nộp thuế
 Quý tộc : Có nhiều bổng lộc và giữ chức vụ cao trong chính quyền, quân đội, Giáo hội.
 Đẳng cấp thứ 3: tư sản, nơng dân, bình dân thành thị. Họ phải chịu mọi thứ thuế &
nghĩa vụ, song không có quyền lợi về chính trị; bị lệ thuộc vào những đẳng cấp có đặc
quyền.


=> Mâu thuẫn xã hội sâu sắc, báo hiệu một cuộc cách mạng đang đến gần.
<b>Câu 2: Cách mạng tư sản Pháp bùng nổ như thế nào? </b>


a. Nguyên nhân:


 Sự khủng hoảng trầm trọng của nền tài chính quốc gia đã buộc Lu – I 16 phải triệu tập
Hội nghị ba đẳng cấp, vào ngày 5/5/1789 tại cung điện Vec – xai để đề xuất vay tiền
và ban hành thêm thuế mới.


 17/6/1789: Đại biểu của Đẳng cấp ba tự thành lập Quốc hội. Sau đó, đổi thành Quốc
hội lập hiến. Vua và quý tộc phản ứng, ráo riết chuẩn bị tấn công Đẳng cấp ba bằng
bạo lực.



b. Diễn biến:


 14/7/1789: quần chúng nhân dân đã tự vũ trang, chiếm ngục Ba – xti, biểu tượng của
chế độ phong kiến chuyên chế => Cách mạng đã bùng nổ ở Pháp.


 Sau sự kiện ngày 14/7: chính quyền mới thành lập, nằm trong tay đại tư sản chính 
phái lập hiến. Ngơi vua vẫn được duy trì.


 Cuối 8/1789: Quốc hội lâp hiến đã thông qua bản Tuyên ngôn nhân quyền và dân
quyền vs khẩu hiệu nổi tiếng: “Tự do – Bình đẳng – Bác ái”.


c. Ưu điểm: thừa nhận quyền tự do, bình đẳng của con người và khẳng định chủ quyền
của nhân dân.


d. Hạn chế: xóa bỏ quyền tư hữu tài sản của phong kiến thay thế bằng quyền sở hữu tài
sản của tư sản.


 Chính sách của phái Lập hiến: khuyến khích cơng, thương nghiệp phát triển như: bãi
bỏ quy chế phường hội, cho phép tự do buôn bán, tổ chức hành chính theo quy chế
mới => Kết quả: Cuộc sống của nhân dân lao động vẫn chưa được cải thiện. Nơng dân
khơng có đất, cơng nghiệp chưa được giảm giờ làm và ko tăng lương, cấm công nhân
hội họp, bãi công…


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

 4/1792: Chiến tranh giữa Pháp vs Liên quân phong kiến Áo – Phổ bùng nổ (do Lu – I
16 liên kết vs Áo, Phổ chống phá cách mạng).


 11/7/1792: Quốc hội tuyên bố: “Tổ quốc lâm nguy”.
 Cách mạng Pháp phát triển sang giai đoạn mới.
<b>Câu 3: Ý nghĩa của cách mạng Tư sản Pháp </b>



 Lật đổ chế độ phong kiến chuyên chế, thủ tiêu mọi tàn dư phong kiến.
 Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.


 Cản trở công nghiệp bị xóa bỏ  thị trường dân tộc thống nhất được hình thành.


 Giai cấp tư sản lãnh đạo cách mạng, song nhân dân đóng vai trị quyết định trong quá
trính phát triển, đưa cách mạng đi đến thành công.


 Chế độ phong kiến bị lung lay ở khắp châu Âu.


 Cách mạng tư sản Pháp đã mở ra thời đại mới – thời đại thắng lợi và củng cố của chủ
nghĩa tư bản ở các nước tiên tiến thời bấy giờ.


<i><b>Câu 4: Nền chuyên chính Giacobanh và đỉnh cao của cách mạng diễn ra như thế nào? </b></i>
 Những biện pháp của phái Giacôbanh (đứng đầu là Luật sư Ro – be – spie):


 Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân  động viên họ tham gia cách mạng, chống
thù trong, giặc ngoài.


 Tịch thu ruộng đất của quý tộc phong kiến chia thành nhiều mảnh nhỏ, bán theo
phương thức trả dần trong 10 năm.


 6/1793: Hiến pháp mới được thông qua, tuyên bố chế độ Cộng hòa, ban bố quyền dân
chủ rộng rãi và mọi sự bất bình về đẳng cấp bị xóa bỏ.


 23/8/1793: Huy động sức mạnh của nhân dân cả nước chống thù trong, giặc ngoài.
 27/7/1794: Lực lượng tư sản phản cách mạng đã tiến hành đảo chính bắt Ro – be –


spie và các nhân vật chủ chốt của phái Giacôbanh  chính quyền rơi vào tay thế lực


phản động, chấm dứt giai đoạn đi lên của cách mạng.


<b>BÀI 31: CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP Ở CHÂU ÂU </b>
<b>Nội dung 1: Cách mạng công nghiệp ở Anh </b>


<b>Nội dung 2: Cách mạng công nghiệp ở Đức, Pháp </b>
<b>Nội dung 3: Hệ quả </b>


<i><b>Các câu hỏi liên quan: </b></i>


<i><b>Câu 1: Cách mạng côn nghiệp ở Anh diễn ra như thế nào? </b></i>
1. Nguyên nhân:


 Do cách mạng tư sản nổ ra sớm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

dân trong và ngoài nước, cướp bóc của cải của các nước khác.


 Thế kỷ 17, nước Anh diễn ra phong trào đào đất, cướp ruộng, thợ thủ công mất tư
liệu sản xuất  một lượng nhân công khổng lồ.


 Sự phát triển kỹ thuật trong các công trường thủ công là điều kiện để phát minh máy
móc.


2. Những phát minh chủ yếu:
a. Công nghiệp nhẹ


 Năm 1764: Giêm Ha – gri – vơ đã sáng chế ra máy kéo sợi, lấy tên là Gien –
ni.


o Ưu điểm: sử dụng từ 16 đến 18 cọc suốt, sợi nhỏ và chỉ do một công


nhân điều khiển.


o Nhược điểm: sợi không bền.


 Năm 1769: Ác – crai – tơ đã sáng chế ra máy kéo sợi chạy bằng sức nước.
o Ưu điểm: sợi chắc hơn.


o Nhược điểm: sợi thô.


 Năm 1779: Crôm – tơn đã cải tiến máy vs kĩ thuật cao hơn, kéo được sợi nhỏ lại chắc,
vải dệt ra vừa đẹp lại vừa bền.


 Năm 1785: Kĩ sư Ét – mơn Các – rai đã chế tạo được máy dệt chạy bằng sức nước, đưa
năng suất tăng gần 40 lần so vs dệt tay.


 Năm 1784: Máy hơi nước Giêm – Oát phát minh được đưa vào sử dụng.
 Khởi đầu q trình “Cơng nghiệp hóa” ở nước Anh.


b. Công nghiệp nặng


 Năm 1735: Phát minh phương pháp nấu than cốc  góp phần quan trọng cho việc
luyện gang thép.


 Năm 1784: Xây dựng được lò luyện gang đầu tiên.
c. Giao thơng vận tải


 Có những bước tiến lớn:


o Đầu TK 19: Tàu thủy và xe lửa đã xuất hiện vs đầu máy chạy bằng hơi nước.
o Năm 1814: Xti – phen – xơn chế tạo thành công chiếc đầu máy xe lửa đầu tiên.



o Năm 1825: Nước Anh khánh thành đoạn đường sắt đầu tiên nối trung tâm công
nghiệp Man – chet – ti vs cảng Li – vơ – pun và đến giữa thế kỉ 19 đã có 1000 km
đường sắt.  Anh trở thành “Công xưởng của thế giới”.


<i><b>Câu 2: Cách mạng công nghiệp ở Pháp, Đức diễn ra như thế nào? </b></i>
a. Cách mạng công nghiệp ở Pháp


 Đến đầu thế kỉ 19, khi cuộc chiến tranh vs các nước châu Âu kết thúc(1815), đất nước
mới dần ổn định và có điều kiện phát triển kinh tế.


 Cách mạng công nghiệp ở Pháp được bắt đầu từ những năm 30 của thế kỉ 19 và phát
triển mạnh vào thời gian 1850 – 1870.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

 Chiều dài đường sắt tăng 5.5 lần; từ 3000 -16500 km.


 Tàu chạy bằng máy hơi nước tăng hơn 3.5 lần vs trọng tải hơn 10 lần.


 Đưa kinh tế Pháp vươn lên mạnh mẽ, công nghiệp Pháp đứng thứ 2 trên thế giới,
sau nước Anh.


b. Cách mạng công nghiệp ở Đức


 Diễn ra vào những năm 40 của thế kỉ 19, mặc dù đất nước còn bị chia xẻ thành nhiều
vương quốc và giai cấp tư sản chưa cầm quyền.


 Đến giữa TK 19, tốc độ phát triển của công nghiệp Đức đạt tới mức kỉ lục.


 Năm 1850 – 1860: sản lượng than, sắt, thép và độ dài đường sắt tăng hơn gấp đôi; số
lượng động cơ chạy bằng hơi nước tăng gần 6 lần.



 Công nghiệp khai mỏ phát triển mạnh: Từ 1860 đến 1870, sản lượng than đá tăng từ
12 triệu tấn lên 26 triệu tấn.


 Cơng nghiệp luyện kim và hóa chất chiếm vai trò quan trọng trong nền kinh tế Đức.
 Máy móc cũng thâm nhập vào nơng nghiệp. Việc sử dụng máy cày, bừa, gặt….và dùng


phân bón hóa học đã làm cho năng suất tăng cao.
<i><b>Câu 3: Hệ quả của cách mạng công nghiệp như thế nào? </b></i>


 Thay đổi bộ mặt các nước tư bản: nhiều trung tâm công nghiệp mới và thành thị đông
dân xuất hiện.


 Sản xuất bằng máy nâng cao năng suất lao động và ngày càng xã hội hóa q trình lao
động của chủ nghĩa tư bản.


 Góp phần thúc đẩy những chuyển biến mạnh mẽ trong các ngành kinh tế khác, đặc
biệt là nông nghiệp và giao thông vận tải.


 Hai giai cấp cơ bản của xã hội tư bản được hình thành: tư sản cơng nghiệp và vô sản
công nghiệp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Website HOC247 cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thơng minh, </b>
<b>nội dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh </b>
<b>nghiệm, giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các </b>
trường chuyên danh tiếng.


<b>I. </b>

<b>Luyện Thi Online</b>



- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng xây </b>


<b>dựng các khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh Học. </b>
- <b>Luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán: Ôn thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các </b>


<i>trường PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường Chuyên </i>
<i>khác cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức Tấn. </i>


<b>II. Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>



- <b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS THCS
lớp 6, 7, 8, 9 yêu thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt điểm tốt
ở các kỳ thi HSG.


- <b>Bồi dưỡng HSG Toán: Bồi dưỡng 5 phân môn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp dành cho </b>
<i>học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh Trình, TS. Trần </i>


<i>Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn cùng đơi HLV đạt </i>


thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III. </b>

<b>Kênh học tập miễn phí</b>



- <b>HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các </b>
môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu tham
khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- <b>HOC247 TV: Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi miễn </b>
phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng Anh.


<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>




<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->

×