Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

DE THI TIENG VIET 4 HKII CUC HAY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN</b>
Họ và tên HS : ………..………
Lớp : 4/…..


<b>Giám thị</b> Số mật mã


<b>KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2009 – 2010</b>


<b>Môn: Tiếng việt (Đọc)</b>


<i> </i><b>Ngày thi:…tháng 5 năm 2010</b>


<i> (Thời gian làm bài: 40 phút)</i>


……….


<b>1. Đọc thầm bài: Chiếc lá</b>
Chin sâu hỏi chiếc lá:


- Lá ơi! Hãy kể cuộc đời bạn cho tôi nghe đi!
- Bình thường lắm, chẳng có gì đáng kể đâu.


- Bạn đừng có giấu! Nếu bình thường vậy, sao bơng hoa kia lại có vẻ rất biết ơn
bạn?


Thật mà! Cuộc đời tơi rất bình thường. Ngày nhỏ, tơi là một búp non. Tôi lớn
dần lên thành một chiếc lá và cứ là chiếc lá như thế cho đến bây giờ.


Thật như thế sao ? Đã có lần nào bạn biến thành hoa, thành quả, thành một ngôi
sao, thành vầng mặt trời đem lại niềm vui cho mọi người như trong các câu chuyện
cổ tích mà bác gió thường rì rầm kể suốt đêm ngày chưa ?



- Chưa. Chưa một lần nào tơi biến thành một thứ gì khác tơi cả. Suốt đời, tôi chỉ
là một chiếc lá nhỏ nhoi bình thường.


- Thế thì chán thật! Bơng hoa kia đã làm tôi thất vọng. Hoa ơi, bạn chỉ khéo bịa
chuyện.


- Tơi khơng bịa chút nào đâu. Mãi mãi tơi kính trọng những chiếc lá bình thường
như thế. Chính nhờ họ mới có chúng tơi – những hoa, những quả, những niềm vui mà
bạn vừa nói đến.


(Theo Trần Hoài dương)


<b>Dựa vào nội dung bài đọc khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.</b>
<b>1. Trong câu chuyện trên, có những nhân vật nào nói với nhau?</b>


a. Chim sâu và bông hoa.
b. Chim sâu và chiếc lá.


c. Chim sâu, bông hoavà chiếc lá.
d. Khơng có nhân vật nào cả.


<b>2. Vì sao bông hoa biết ơn chiếc lá?</b>


a. Vì lá suốt đời chỉ là một chiếc lá bình thường.
b. Vì lá đem lại sự sống cho cây.


c. Vì lá có lúc biến thành mặt trời.
d. Vì lá biến thành bông hoa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>3. Câu chuyện muốn nói với em điều gì?</b>



a. Hãy biết quý trọng những người bình thường.
b. Vật bình thường mới đáng quý.


c. Lá đóng vai trò rất quan trọng đối với cây.
d. Cả a, b, c đúng.


<i><b>4. Trong câu: Chim sâu hỏi chiếc lá sự vật nào được nhân hóa?</b></i>


a. Chỉ có chiếc lá được nhân hóa.
b. Chỉ có chim sâu được nhân hóa.


c. Cả chim sâu và chiếc lá được nhân hóa.


d. Cả chim sâu, chiếc lá và bơng hoa được nhân hóa.


<i><b>5. Có thể thay từ nhỏ nhoi trong câu Suốt đời, tôi chỉ là một chiếc lá nhỏ nhoi bình </b></i>


<i><b>thường bằng từ ngữ nào dưới đây:</b></i>


a. nhỏ bé.
b. nhỏ xinh.
c. nhỏ nhắn.
d. bé tí tẹo.


<b>6. Trong câu chuyện trên có những loại câu nào em đã học.</b>


a. Chỉ có câu hỏi, câu kể.
b. Chỉ có câu kể, câu khiến.



c. Có cả câu hỏi, câu kể, câu khiến.


d. Có cả câu hỏi, câu kể, câu khiến, câu cảm.


<b>7. Trong câu chuyện trên có những kiểu câu nào?</b>


<i> a. Chỉ có kiểu câu Ai là gì?</i>
<i> b. Chỉ có kiểu câu Ai làm gì?</i>
<i> c. Chỉ có kiểu câu Ai thế nào?</i>


<i> d. Có cả ba kiểu câu : Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào?.</i>


<i><b>8. Chủ ngữ trong câu Cuộc đời tôi rất bình thường là :</b></i>


a. Tôi.


b. Cuộc đời tơi.
c. Rất bình thường.
d. Tơi rất bình thường.
<b> II/ĐỌC THÀNH TIẾNG: </b>


GV cho học sinh bốc thăm bài và đọc 1 đoạn.


<i> Bài: Đường đi Sa Pa. (Đoạn : Xe chúng tôi leo…lướt thướt liễu rủ.)Tiếng việt lớp </i>
4 Tập 2 trang 102


<i> Bài: Ăng - co Vát. (Đoạn: Toàn bộ khu đền…tỏa ra từ các ngách.) Tiếng việt lớp 4</i>
tập 2 trang 123 ; 124)


<i> Bài: Con chuồn chuồn nước. (Đoạn: Chao ơi !.... đang cịn phân vân.) Tiếng việt </i>


lớp 4 tập 2 trang 127)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>I / PHẦN ĐỌC HIỂU: 5 điểm</b>


<b>Câu</b> <b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b> <b>7</b> <b>8</b>


<b>Đáp án</b> <b>c</b> <b>b</b> <b>a</b> <b>c</b> <b>a</b> <b>c</b> <b>d</b> <b>b</b>


<b>Điểm</b> <b>0,5 đ</b> <b>0,5 đ</b> <b>0,5 đ</b> <b>0,5 đ</b> <b>0,5 đ</b> <b>0,5 đ</b> <b>1 đ</b> <b>1 đ</b>


<b>I / PHẦN ĐỌC THÀNH TIẾNG: 5 điểm</b>


- Học sinh đọc 1 đoạn trong bài khoảng 1 phút. ( đọc to , rõ ràng, ngắt nghỉ hơi
đúng các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa. Giọng đọc bước đầu có biểu cảm.


<b>Đọc đúng</b>
<b>tiếng, đúng từ.</b>


<b>(2 đ)</b>


<b>Ngắt nghỉ đúng dấu câu , rõ các</b>


<b>cụm từ .(1,5 đ)</b> <b>Tốc độ.(1 đ)</b> <b>cảm (0,5 đCó biểu</b> <b>ĐiểmTC</b>


- Điểm tối đa là 5 điểm: Tuỳ theo mức độ GV cho điểm.


<b>TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN</b>
Họ và tên HS : ………..………
Lớp : 4/…..



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2009 – 2010</b>


<b>Môn: Tiếng việt (ViẾT)</b>


<i> </i><b>Ngày thi:…tháng 5 năm 2010</b>


<i> (Thời gian làm bài: 40 phút)</i>


……….
<b>I. CHÍNH TẢ:</b>


<b>1. Bài viết : </b>


<b>2. Bài tập:</b>


<b> Tìm tiếng có vần in hay vần inh viết vào chỗ chấm để tạo thành từ có nghĩa:</b>


- lung………. - giữ …………
- thầm ………. - bình ………


<b>II/ TẬP LÀM VĂN.</b>


Tả một con vật ni trong nhà mà em thích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT- VIẾT</b>
<b>KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HKII:</b>
<b>I/ CHÍNH TẢ ( nghe viết)</b>


<b>1. Bài viết. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Những xóm làng trên cù lao sơng Tiền có từ bao đời nay khơng hề biến động.


Có những vườn cây mới trồng nhưng bạt ngàn là những vườn cây quả cố thụ. Những
rãnh nước được xẻ từ sông vào tưới tắm cho gốc cây bốn mùa ẩm ướt. Cóc, mận,
mãng cầu, chơm chơm, vú sữa, xồi tượng, xồi cát…mọc chen nhau. Đứng trên mui
vững chắc của chiếc xuồng máy, người nhanh tay có thể với lên hái được những trái
cây trĩu xuống từ hai phía cù lao.


Vũ Đình Minh


<b>I/ CHÍNH TẢ : 5 điểm</b>
<b>Bài viết : 4 điểm:</b>


* Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn, sạch đẹp
( 4 điểm).


* Bốn lỗi chính tả ( Sai : Lẫn phụ âm đầu,vần, thanh, không viết hoa đúng quy định)
( trừ 1 điểm)


* Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bài viết khơng
đúng thể thức đoạn văn, bơi xố bẩn: trừ 1 điểm tồn bài.


<b>Bài tập: 1 điểm ( Điền đúng mỗi chỗ chấm đạt 0,25 điểm)</b>


<b>- lung linh - giữ gìn </b>
<b>- thầm kín - bình minh</b>


<b>II/ TÂP LÀM VĂN:5 điểm</b>


Học sinh viết được bài văn ngắn , đúng thể loại văn tả con vật. Bài viết cần đạt những yêu
cầu sau:



<b>1/ Nội dung: (4 điểm)</b>


<b>Mở bài: (0,5 điểm) Giới thiệu con vật định tả.</b>


<b>Thân bài: (3 điểm) Tả ngoại hình, từng bộ phận , hoạt động của con vật.</b>


<b> Kết luận: ( 0,5điểm) Có thể nêu ích lợi của con vật, ấn tượng đặc biệt hoặc tình cảm của </b>
người tả với con vật đó.


<b>2/ Hình thức: ( 1 điểm)</b>


-Viết được bài văn đúng thể loại tả con vật theo yêu cầu đề bài. Bố cục rõ 3 phần ( MB, TB,
KB) đạt 0,5 điểm.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×