Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Bai 9 Lich su te nhi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.64 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Phòng giáo dục thành phố mỹ Tho
Trường THCS Bình Đức.


Giáo án GDCD 6:


Bài 9

<i>:</i>

<i> LỊCH SỰ, TẾ NHỊ</i>


<b>I/ Mục tiêu bài học:</b>


<b> 1/ Kiến thức:</b>


 Hiểu biểu hiện của lịch sự, tế nhị trong giao tiếp hằng ngày.
 Lịch sự tế nhị là biểu hiện của văn hoá trong giao tiếp.
 HS hiểu được lợi ích của lịch sự, tế nhị trong cuộc sống.
<b> 2/ Thái độ:</b>


 Có ý thức rèn luyện lịch sự, tế nhị.


 Mong muốn xây dựng tập thể lớp đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau.
<b> 3/ Kỹ năng:</b>


 Biết tự kiểm tra hành vi của bản thân và biết nhận xét, góp ý cho
bạn bè khi có những hành vi ứng sử lịch sự, tế nhị và thiếu lịch sự,
tế nhị.


<b>II/ Tài liệu và phương tiện:</b>


 Sưu tầm tranh, ảnh, truyện đọc có nội dung lịch sự, tế nhị.
 Chuẩn bị một số tình huống giao tiếp và trang phục sắm vai.
 Bảng phụ.


<b>III/ Các hoạt động dạy và học:</b>


<b> 1/ Ổn định tổ chức:</b>


<b> 2/ Kiểm tra bài cũ:</b>


<b> GV: - Cho HS liên hệ bản thân đã sống chan hoà với mọi người như</b>
thế nào?


- Theo em những biểu hiện nào sau đây là biết sống chan hoà
với mọi người:


a/ Biết chăm lo giúp đỡ mọi người xung quanh.
b/ Ln hồ nhã vui vẻ cùng mọi người.


c/ Chống lối sống ích kỷ, nhỏ nhen.
d/ Cả ba ý kiến trên.


<b> 3/ Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS:</b> <b>Nội dung:</b>
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>GV: Hãy nhận xét hành vi của các bạn HS?</b>
<b>HS: Trả lời tự do.</b>


<b>GV: Dẫn vào bài mới.</b>


<b>Hoạt động 2: Phân tích tình huống.</b>


GV: Chia nhóm cho HS thảo luận.



<b>Nhóm 1:</b>


Nhận xét hành vi của các bạn chạy
vào lớp khi thầy đang giảng bài.


<b>Nhóm 2: </b>


Đánh giá hành vi ứng xử của bạn
Tuyết.


<b>Nhóm 3:</b>


Nếu em là thầy Hùng, em sẽ xử lý
như thế nào, trước hành vi của những
bạn vào muộn?


<b>HS: - Các nhóm thảo luận.</b>


- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.


<b>GV: Nhận xét, kết luận:</b>


<b>GV: Yêu cầu các em đưa ra cách giải</b>


quyết các trường hợp sau:


- Phê bình gắt giao trước giờ
sinh hoạt.



- Phê bình kịp thời ngay lúc đó.
- Nhắc nhở nhẹ nhàng khi tan


học.


- Coi như khơng có chuyện gì
mà tự rút ra bài học cho mình.


<b>HS: Phân tích ưu nhược điểm của </b>


từng ý và cách ứng xử.


<b>GV: Nhận xét chung.</b>


<b>GV: Nếu em đến họp muộn, mà bạn </b>


điều khiển sinh hoạt là bạn cùng tuổi
hoặc ít tuổi hơn, thì em ứng xử như
thế nào?


<b>HS: Tự suy nghĩ trả lời.</b>


<b>1/ Tình huống SGK:</b>


<b>Nhóm 1:</b>


- Bạn khơng chào: Là vơ lễ, thiếu
lịch sự, tế nhị.


- Bạn chào rất to: Khơng lịch sự, tế


nhị.


<b>Nhóm 2:</b>


Bạn Tuyết: Lễ phép, khiêm tốn, biết
lỗi của mình, là người biết lịch sự, tế
nhị.


<b>Nhóm 3:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Nhất thiết phải xin lỗi vì đến
muộn.


- Có thể khơng cần xin phép mà
đi nhẹ nhàng vào.


- Có thể gật đầu chào, đi nhẹ
nhàng vào.


<b> GV: Kết luận, chuyển ý </b>


<b>Hoạt động 3: Phân tích nội dung bài học.</b>
<b>GV: cùng HS lần lựơt trao đổi nội </b>


dung bài học.


<b>GV: Chốt lại, rút ra nội dung bài học.</b>
<b>HS: Ghi bài.</b>


<b>GV: Thế nào là lịch sự?</b>



Thế nào là tế nhị?


Biểu hiện của lịch sự, tế nhị?


VÌ sao phải biết lịch sự, tế nhị?


Tục ngữ ca dao nói về lịch sự, tế
nhị?


<b>GV: Kết luận:</b>


Lịch sự tế nhị là lối sống có văn hố


<b>3/ Nội dung bài học:</b>


<b>a. Lịch sự :</b>


Là những cử chỉ, hành vi trong
giao tiếp ứng xử phù hợp với
những qui định của xã hội, thể
hiện truyền thống đạo đức của
dân tộc.


<b>b. Tế nhị :</b>


Là sự khéo léo sử dụng những cử
chỉ, ngôn ngữ trong giao tiếp ứng
xử, thể hiện là người có hiểu biết,
có văn hố.



<b>c. Biểu hiện của lịch sự, tế nhị :</b>


- Ở lời nói, hành vi giao tiếp.
- Ở sự hiểu biết những phép tắc,


những qui định chung của xã
hội.


- Ở sự tôn trọng người giao tiếp
và người xung quanh.


<b>d. Vì: </b>


Lịch sự, tế nhị thể hiện trình
độ văn hố, đạo đức của mỗi
người.


<b>Ca dao:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

trong cuộc sống hiện đại ngày nay.
Nó cần được giữ vững trong đời sống
mỗi người.


<b>Hoạt động 4: Củng cố- luyện tập.</b>


<b>HS: Đọc bài tập a SGK tr 27</b>
<b>GV: Cho HS thảo luận lớp.</b>
<b>HS: Trả lời cá nhân:</b>



<b>GV: Nhận xét, cho điểm ý kiến </b>


đúng.


<b>GV: đặt câu hỏi tiếp:</b>


 Trước đây có bao giờ em tỏ
ra thiếu lịch sự, tế nhị
không? Hãy kể lại.


 Sau này em có suy nghĩ gì
về hành vi của mình?
 Em sẽ làm gì để trở thành


người lịch sự, tế nhị?


<b>GV: Gợi ý giúp HS trao đổi.</b>
<b>HS: Trình bày ý kiến cá nhân.</b>
<b>HS: Cả lớp cùng góp ý.</b>


<b>GV: Nhận xét, kết luận toàn bài:</b>


Trong quan hệ ứng xử giữa người
với người cần có thái độ lịch sự, tế
nhị để khích lệ người khác làm điều
hay, lẽ phải. Nó giúp ta hồn thành
cơng việc, vừa giữa quan hệ đúng
mực giữa người với người.


Lịch sự, tế nhị khác với thái độ kiêu


căng, thô lỗ. Lối sống văn hoá của
mỗi cá nhân, cộng đồng rất cần đến
lịch sự, tế nhị. Đó là giá trị đạo đức
của mỗi người.


<b>3/ Bài tập:</b>
<b> Bài tập a:</b>


- Biểu hiện lịch sự:
+ Biết lắng nghe.


+ Biết nhường nhịn.
+ Biết cảm ơn, xin lỗi.


- Biểu hiện tế nhị:
+ Nói nhẹ nhàng.
+ Nói dí dỏm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Dặn dị: - Học bài và làm bài tập.</b>


- Xem trước bài 10.


- Sưu tầm tài liệu về hoạt động tập thể.




<b>---Rút kinh nghiệm:</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×