Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Gián án tiet 78 ong do

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (75.16 KB, 5 trang )

Ngày soạn: 05/ 01/ 2011
Ngày giảng: 11/ 01/ 2011
Bài 20
Tiết 78 văn bản: Ông đồ
Vũ Đình Liên
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức
- Sự thay đổi trong đời sống xã hội và sự tiếc nuối của nhà thơ đối với những giá trị
văn hóa cổ truyền của dân tộc đang dần bị mai một.
- Lối viết bình dị mà gợi cảm của nhà thơ trong bài thơ.
2. Kĩ năng
- Nhận biết đợc tác phẩm thơ lãng mạn.
- Đọc diễn cảm tác phẩm
- Phân tích đợc những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.
3. Thái độ
Yêu quý và trân trọng biết ơn ngời đã dìu dắt giúp đỡ mình.
II. Kĩ năng sống cơ bản đợc giáo dục trong bài
1.Kĩ năng giao tiếp
2.Kĩ năng t duy sáng tạo
3.Kĩ năng tự quản bản thân
4. Kĩ năng tự nhận thức
III. chuẩn bị
1. Giáo viên:
2. Học sinh: đọc và trả lời các câu hỏi sgk
IV. Phơng pháp và kĩ thuật dạy học
Đọc sáng tạo, phân tích và bình giảng, nêu vấn đề ( động não, nêu câu hỏi); thảo luận
nhóm( chia nhóm, giao nhiệm vụ)
V. Các bớc lên lớp
1. ổn định tổ chức ( 1)
2. Kiểm tra đầu giờ ( 5)
H. đọc khổ 1+ 2 của bài thơ Nhớ rừng và cho biết nội dung văn bản thể hiện?


- Học sinh đọc đúng bài thơ
- Nội dung: mợn lời con hổ ở vờn bách thú để nói lên nỗi chán ngán, u uất, nhục nhã
và khát vọng tự do của ngời dân nô lệ.
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động
* Khởi động ( 1)
Ông đồ là ngời dạy chữ nho xa, thầy đồ mỗi dịp tết đến thờng đợc nhiều ngời thuê
viết chữ và câu đố để treo trong nhà. Nhng từ khi chế độ thi cử PK bị bãi bỏ, chữ nho
không còn đợc trọng dụng, ngày tết không còn ai chơi chữ và sắm câu đối, ông đồ trở
nên thất thế và bị gạt ra lề cuộc đời. Vũ Đình Liên là một trong những nhà thơ đầu
tiên của phong trào thơ mới đã viết lên bài thơ để nói lên điều ấy
Hoạt động của thầy và trò T/g Nội dung
Hoạt động 1. đọc- hiểu văn bản
* Mục tiêu
- Đọc diễn cảm văn bản
- Trình bày đợc những nét cơ bản về tác giả
và tác phẩm
- Sự thay đổi trong đời sống xã hội và sự tiếc
nuối của nhà thơ đối với những giá trị văn
hóa cổ truyền của dân tộc đang dần bị mai
một.
- Lối viết bình dị mà gợi cảm của nhà thơ
trong bài thơ.
GV HD học sinh đọc: nhẹ nhàng, diễn cảm,
ngắt đúng nhịp thể thơ ngũ ngôn
- GV đọc mẫu
- HS đọc, nhận xét
- GV nhận xét và uốn nắn
H. Nêu những hiểu biết của em về tác giả?
H. Nêu xuất xứ của tác phẩm?
H. Bài thơ đợc viết theo thể thơ nào?

GV: thể thơ ngũ ngôn phù hợp với việc diễn
tả tâm tình sâu lắng, có khả năng biểu hiện
phong phú, có thể miêu tả, tự sự và triết lí
H. Hãy cho biết trong văn bản chú thích nào
theo em khó và quan trọng? Vì sao?
- HS trả lời , gv chốt
H. bài thơ có thể chia làm mấy phần và nội
dung từng phần?
3 phần
- Khổ 1+2: Hình ảnh ông đồ thời xa
33
I. đọc và thảo luận
chú thích
1. Đọc
2. Thảo luận chú thích
a.Chú thích*
- Tác giả:
+ Vũ Đình Liên (1913- 1996)
Là một trong lớp nhà thơ đầu
tiên trong phong trào thơ mới
+ Thơ ông mang nặng lòng
thơng ngời và niềm hoài cổ
- Tác phẩm
+ Ông đồlà bài thơ tiêu biểu
nhất trong sự nghiệp sáng tác
của ông.
+ Thể thơ: ngũ ngôn
b. Các chú thích khác
5, 7
II. Bố cục

3 phần
- Khổ 3+4: Hình ảnh ông đồ thời nay
- Khổ 5: Nỗi lòng của tác giả
Hs đọc khổ 1+2
H/ Hình ảnh ông đồ xuất hiện trong hai khổ
thơ đầu nh thế nào?
- Mỗi khi tết đến, lại ông đồ cùng mực tàu,
giấy đỏ bày bên hè phố đông ngời qua lại
nh góp mặt vào cái đông vui, náo nhiệt của
phố phờng.
H. sự lặp lại của thời gian? Mỗi nămnở
và con ngời lại thấygià với hành động
bày qua có ý nghĩa gì?
- Miêu tả sự đều đặn, giữa cảnh sắc ngày tết
mùa xuân với ông đồ viết chữ nho
H. Khổ thơ 1 gợi lên một cảnh tợng nh thế
nào?
- Một cảnh tợng hài hòa giữa thiên nhiên và
con ngời, con ngời với con ngời.
H. ý chính của khổ thơ 2 là gì?
- Ông đồ viết chữ nho
H. Tài viết chữ của ông đồ đợc diễn tả qua
những câu thơ nào?
Hoa tay thảo những nét
Nh phợng bay
H. Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì
trong câu thơ này? tác dụng?
- Nét chữ mang vẻ đẹp, phóng khoáng, bay
bổng cao quý sinh động
H. Mọi ngời có thái độ nh thế nào trớc tài

hoa của ông?
- Quý trọng mến mộ tài năng của ông
H. Qua 2 khổ thơ đầu em có suy nghĩ gì về
hình ảnh ông đồ
- Ông đồ trở thành hình ảnh không thể
H. Đằng sau những lời thơ tái hiện hình ảnh
ông đồ xa em hiểu thêm gì về cảm xúc của
ngời viết lời thơ này?
HS đọc khổ 3+4
H. Hai câu thơ đầu khổ 3 cho thấy điều gì?
III. Tìm hiểu văn bản
1. Hình ảnh ông đồ thời xa
- Xuất hiện vào dịp tết với sắc
hoa đào nở, không khí tng
bừng náo nhiệt.
- Ông đồ trở thành hình ảnh
không thể thiếu trong dịp tết
đến xuân về, hình ảnh ông đồ
làm nên nét đẹp truyền thống
dân tộc. Ông đợc mọi ngời
quý trọng và mến mộ
2. Hình ảnh ông đồ thời nay
- thú chơi chữ, chơI câu đố giảm dần, mọi
ngời vẫn đi lại đông đúc trên phố phờng nh-
ng chẳng mấy ai đến thuê viết, mua chữ
H.Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì
trong hai câu thơ đầu? Tác dụng?
- nghệ thuật nhân hóa diễn tả nỗi tủi sầu, của
giẩy mực, bút, nghiên, ông đồ
H. Qua hai câu thơ ông đồhay em hình

dung ra cảnh tợng nh thế nào?
- ông đồ vẫn ngồi đấy nh xa, đờng phố vẫn
đông ngời qua lại, nhng không ai biết đến sự
có mặt của ông, ông đồ bị lãng quên
H. Hình ảnh lá vàng ma bụi giúp
chúng ta hình dung về t thế và tâm trạng của
ông đồ nh thế nào?
GV: hai câu thơ mợn cảnh ngụ tình, tả cảnh
nói cõi lòng lá vàng rơi trên những tờ giấy
dành để viết câu đố của ông nhng vì ế khách
tờ giấy đã hứng đầy lá vàng rơi ông cũng bỏ
mặc, mặc dù chỉ là ma bụi mà sao ảm đạm,
lạnh lẽo, đó là ma trong lòng ngời, cả đất trời
cũng ảm đạm buồn theo ông đồ
Đọc khổ thơ cuối
H. cảnh mở đầu và kết thúc bài thơ có gì đặc
biệt?
- Kết thúc đầu cuối tơng ứng( hai cảnh tơng
phản sâu sắc, cùng miêu tả cảnh ông đồ ngồi
bên hè phố ngày tết
+ Khổ 1+ 5 đều có hình ảnh hoa đào nở
+ Khổ 5 không còn hình ảnh ông đồ
H. Những ngời muôn năm cũ là ai?
- Những nhà xa
H. Nghệ thuật ở câu thơ cuối và tình cảm gì
của tác giả?
Hai câu cuối là câu hỏi tu từ, lời tự vấn, là
nỗi niềm thơng tiếc khắc khoải của nhà thơ
trớc việc vắng bóng ông đồ xa, từ đó tác giả
bâng khuâng xót xa nghĩ đến những ngời

muôn năm cũ không bao giờ còn thấy nữa.
Câu hỏi tu từ gieo vào lòng ngời đọc nỗi
buồn day dứt, nhớ tiếc khôn nguôi. lòng th-
ơng cảm cho những nhà nho danh giá một
Vẫn bằng nghệ thuật miêu
tả, kể và biểu cảm tác giả cho
thấy thời gian tuần hoàn, mùa
xuân trở lại hoa đào vẫn nở,
phố phờng vẫn đông vui nhng
cuộc đời đã thay đổi ông đồ
đã bị lãng quên, cô đơn, lạc
lõng.
3. Nỗi lòng của tác giả

thời nay bị lãng quên
Hoạt động 2. Rút ra ghi nhớ
* Mục tiêu
- Trình bày đợc những đặc sắc nghệ thuật và
giá trị nội dung của văn bản
H. Qua tìm hiểu văn bản em có nhận xét gì
về nghệ thuật của bài thơ?
- Viết theo thể thơ ngũ ngôn
- Xây dựng hình ảnh đối lập
- Kết hợp miêu tả, biểu cảm và kể
- Lời thơ tràn đầy cảm xúc
H. Em hiểu gì về nội dung mà văn bản thể
hiện?
- HS trả lời
- HS đọc ghi nhớ sgk.
H. Theo em văn bản có ý nghĩa gì?

- Khắc họa hình ảnh ông đồ thể hiện niềm
tiếc nuối cho những giá trị văn hóa đang bị
tàn phai.
4
Bằng việc xây dựng những
hình ảnh đối lập, tác giả đồng
cảm với nỗi lòng tê tái của
ông đồ, tiếc thơng cho một
thời đại văn hóa đã đi qua. Sự
mai một những giá trị truyền
thống đợc phản ánh trong
những lời thơ tự nhiên và đầy
cảm xúc.
IV. ghi nhớ
- NT
- ND
4. Củng cố ( 1)
H. Qua tìm hiểu văn bản em có suy nghĩ gì trong việc duy trì và bảo vệ vốn văn hóa
truyền thống dân tộc ở địa phơng?
- HS trả lời , GV chốt kiến thức
5. Hớng dẫn học tập( 1)
- Về nhà học thuộc lòng bài thơ
- Chuẩn bị bài: Nhớ rừng

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×