Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Gián án kế hoạch giảng dạy lớp 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 29 trang )

Kế hoạch giảng dạy năm học 2009 - 2010
TRƯỜNG TIỂU HỌC2 XÃ HÀNG VỊNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Tổ chuyên môn khối 2 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.
*** ----------
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
NĂM HỌC 2009 – 2010
I. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH :
- Căn cứ vào Quyết đònh số 38/2008/QĐ – BGD & ĐT ngày 16/7/2008 của Bộ GD & ĐT về việc
ban hành kế hoạch thời gian năm học 2008 – 2009 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo
dục thường xuyên.
- Căn cứ vào Chỉ thò số 40/2008/ CT – BGD & ĐT ngày 22/7/2008 của Bộ GD & ĐT về việc phát
động phong trào thi đua : “ Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” trong các trường phổ
thông giai đoạn 2008 – 2013.
- Căn cứ vào Chỉ thò số 47/2008/ CT-BGD& ĐT ngày 13/8/2008 của Bộ GD & ĐT về nhiệm vụ
trọng tâm của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục chuyên nghiệp
năm học 2008 – 2009.
- Căn cứ vào công văn số 2864/UBND – VX ngày 07/8/2008 của UBND tỉnh Cà Mau về việc thực
hiện nhiệm vụ năm học 2008 – 2009.
- Căn cứ vào kế hoạch số 1475/ KH – SGD & ĐT , ngày 09/8/2008 của Sở GD & ĐT tỉnh Cà Mau
về kế hoach thực hiện nhiệm vụ năm học 2008 – 2009.
- Căn cứ vào kế hoạch số 341/KH – PGD & ĐT , ngày 20/8/2008 của Phòng GD & ĐT huyện Năm
Căn về kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2008 – 2009.
- Căn cứ vào kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2008 – 2009 của trường Tiểu học 1 xã Hàng
Vònh và kế hoạch hoạt động chuyên môn.
Nay tổ trưởng tổ chuyên môn trường Tiểu học 2 xã Hàng Vònh xây dựng kế hoạch giảng
dạy năm học 2008 - 2009 như sau:
II. CÁC SỐ LIỆU CƠ BẢN :
1. Chất lượng học lực môn của năm học trước :
Lớp
Số


học
sinh
Loại Toán
Tiếng
Việt
Đạo
đức
TNXH
(KH)
Lòch sử
& Đòa

Thủ
công
(Kó
thuật
4,5)
Mỹ
thuật
m
nhạc
Thể
dục
2A1
Giỏi (A
+
)
SL
%
Khá (A)

SL
%
TB
SL
%
Yếu (B)
SL
%
2A2
Giỏi (A
+
)
SL
%
Khá (A)
SL

1
Kế hoạch giảng dạy năm học 2009 - 2010
%
TB
SL
%
Yếu (B)
SL
%
3A3
Giỏi (A
+
)

SL
%
Khá (A)
SL
%
TB
SL
%
Yếu (B)
SL
%
Giỏi (A
+
)
SL
%
Khá (A)
SL
%
TB
SL
%
Yếu (B)
SL
%
Giỏi (A
+
)
SL
%

Khá (A)
SL
%
TB
SL
%
Yếu (B)
SL
%
Cộng
Giỏi (A
+
)
SL
%
Khá (A)
SL
%
TB
SL
%
Yếu (B)
SL
%
2. Điểm kiểm tra khảo sát môn : Toán và Tiếng Việt đầu năm :
Lớp
TS
HS
Môn Toán Môn Tiếng Việt
Giỏi Khá TB Yếu Giỏi Khá TB Yếu

SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL %
2 40
8
20,0
16
40,0
7
17,5
9
22,5
5
20,0
13
32,5
18
45,0
4
10,0
Cộng
III.ĐÁNH GIÁ:
1. Thuận lợi:

2
Kế hoạch giảng dạy năm học 2009 - 2010
- Giáo viên: Giáo viên có tuổi đời còn trẻ, khỏe, nhiệt tình trong công tác. Có ý thức và tinh thần
học hỏi nhằm nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, tham gia đầøy đủ các phong trào thi đua. Hơn
nữa tổ khối 2 luôn được sự quan tâm giúp đỡ sâu sát của ban giám hiệu nhà trường. Cha mẹ học sinh đã
có sự quan tâm nhiều đến việc học của con em mình. Được trang bò tương đối đầøy đủ trang thiết bò và
đồ dùng phục vụ dạy - học cho thầy trò trong khối 2, đáp ứng được nhu cầu giảng dạy, từ đó hiệu quả
giảng dạy và học tập ngày càng có chất lượng hơn.

- Học sinh:
Qua đánh giá chất lượng học lực và hạnh kiểm từ năm học trước thì học sinh đều ngoan ngoãn,
chăm học, mong cầu tiến bộ, có ý thức học tập và từng bước có phong cách học bộ môn ở từng môn
học. Hơn nữa gia đình học sinh ngày càng quan tâm hơn đến việc học của con em mình nên việc học
tập ở nhà trường và ở nhà của học sinh đã có sự liên kết chặt chẽ. Đồ dùng phục vụ học tập cũng đầy
đủ hơn. Bước đầu có một số học sinh có trang phục mang tính đồng phục, sạch đẹp. Có ý thức trong học
tập, vui chơi, giữ gìn và bảo vệ của công...
2. Khó khăn:
- Hiện tại tổ khối chưa có giáo viên bộ môn dạy các môn như hát nhạc, thể dục và mỹ
thuật, kỹ thuật. Nên giáo viên chủ nhiệm phải dạy nhiều tiết hơn so với quy đònh 23 tiết / tuần.
- Đòa bàn trường quá rộng, cơ sở vật chất chưa có nhiều nên khó khăn trong sinh hoạt
chuyên môn. Hoàn cảnh giáo viên còn nhiều khó khăn. Còn một số gia đình học sinh thiếu sự hợp
tác chặt chẽ với nhà trường trong giáo dục và quản lý học sinh, thiếu sự quan tâm đúng mức đến
con em mình nên còn học sinh đi học thiếu đồ dùng học tập, không thuộc bài ở nhà...
IV. NHIỆM VỤ CỤ THỂ :
1. Chỉ tiêu phấn đấu các môn học :
Lớp
(Số
HS)
Loại Toán
Tiếng
Việt
Đạo đức
TNXH
(KH)
Lòch sử
& Đòa lí
Thủ
công
(Ki

Thuật)
Mỹ thuật m nhạc Thể dục
Giỏi (A
+
) SL
%
Khá (A)
SL
%
TB
SL
%
Yếu (B)
SL
%
Giỏi (A
+
)
SL
%
Khá (A)
SL
%
TB
SL
%
Yếu (B)
SL
%
Giỏi (A

+
)
SL
%
Khá (A)
SL
%
TB
SL

3
Kế hoạch giảng dạy năm học 2009 - 2010
%
Yếu (B)
SL
%
Giỏi (A
+
)
SL
%
SL
%
TB SL
%
Yếu (B)
SL
%
Giỏi (A
+

)
SL
%
SL
%
TB SL
%
Yếu (B)
SL
%
Giỏi (A
+
)
SL
%
SL
%
TB SL
%
Yếu (B)
SL
%
2. Kế hoạch thực hiện chương trình dạy học:
a. Học kỳ 1 :
- Từ 17/8/2009 đến ngày 25/12/2009.
- Thực hiện chương trình, thời khoá biểu từ tuần 1 đến tuần 18.
- Thực hiện chỉ tiêu kế hoạch học kỳ I.
b. Học kỳ 2 :
- Từ 04/1/2010 đến ngày 21/5/2010.
- Thực hiện chương trình, thời khoá biểu từ tuần 19 đến tuần 35.

- Thực hiện chỉ tiêu kế hoạch học kỳ II.
c. Kế hoạch dạy học từng môn (số tiết / tuần) :
Số
TT
Môn (phân môn) HK 1 HK 2 Ghi chú
01
Tiếng Việt
9 9
Tập đọc 3 3
Kể chuyện 1 1
Tập viết 1 1
Chính tả 2 2
Luyện từ và câu 1 1
Tập làm văn 1 1
02
Toán
5 5

4
Kế hoạch giảng dạy năm học 2009 - 2010
03
Đạo đức
1 1
04
TNXH
1 1
05
Thủ công
1 1
06

Mỹ thuật
1 1
07
Âm nhạc
1 1
08
Thể dục
2 2
09
Giáo dục ngoài giờ lên lớp
1 1
10
Sinh hoạt lớp
1 1
d. Thời khoá biểu:
Buổi :………………………………..
Thứ
Tiết
Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm Thứ sáu
01
02
03
04
05
Buổi :………………………………..
Thứ
Tiết
Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm Thứ sáu
01
02

03
e. Kế hoạch kiểm tra (Số lần kiểm tra):
Số
TT
Môn (phân môn)
Kiểm tra thường
xuyên
Kiểm tra
đònh kỳ
Ghi chú
01
Tiếng Việt
4 lần/ tháng 4 lần/ năm học
Tập đọc 1 lần/ tháng
Kể chuyện
Tập viết
1 lần/ tháng
Chính tả
Luyện từ và câu 1 lần/ tháng
Tập làm văn 1 lần/ tháng
02
Toán
2 lần/ tháng 4 lần/ năm học
03
Đạo đức
4 nhận xét/HK
04
TNXH
4 nhận xét/HK
05

Thủ công
4 nhận xét/HK
06
Mỹ thuật
4 nhận xét/HK
07
Âm nhạc
4 nhận xét/HK
08
Thể dục
4 nhận xét/HK
f. Các chỉ tiêu khác:

5
Kế hoạch giảng dạy năm học 2009 - 2010
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

C. CÁC BIỆN PHÁP THỰC HIỆN:
- Coi học sinh là nhân vật trung tâm của quá trình dạy học. Trong đó giáo viên là người hướng
dẫn hoạt động của học sinh. Mục tiêu giáo dục vì quyền lợi học sinh và sự phát triển của học sinh.
Phát huy tính tích cực của học sinh bằng phương pháp “Thầy tổ chức - Trò hoạt động”.
- Giáo viên phải nắm vững nội dung và phương pháp đặc trưng từng phân môn. Giáo viên đọc kỹ
SGK- SGV và tài liệu tham khảo. Xác đònh mục đích yêu cầu, đồ dùng trực quan và phương pháp
giảng dạy. Xác đònh số lượng kiến thức.
- Nghiên cứu con đường chuyển tải kiến thức một cách hợp lý.
- Giáo viên đưa ra nhiệm vụ học tập, chỉ ra cách giải quyết hay là phương pháp chung để giải
quyết nhiệm vụ.
- Trò thực hiện nhiệm vụ hay là làm theo giáo viên hướng dẫn.
- Giáo viên theo dõi học sinh làm việc, hướng dẫn kiểm tra đánh giá, điều chỉnh kòp thời nhằm có
sản phẩm đạt chuẩn.
- Học sinh tìm ra cái mới (tính sáng tạo).
- Tiến hành bài dạy phân bố thời gian hợp lý, phần nào là trọng tâm cần khắc sâu kiến thức, xác
đònh được hình thức bài tập, luyện tập và ứng dụng.
- Giáo viên nghiên cứu kỹ tài liệu mới soạn bài, chuẩn bò chu đáo trước khi lên lớp. Trong lớp
khuyến khích học sinh làm việc cá nhân, nhóm.
- Cần xây dựng cho học sinh có thói quen tự giác làm việc đồng thời biết nhận xét, đánh giá về
bạn, về mình.
- Phát huy tính tích cực của học sinh, khêu gợi tiềm năng của học sinh, giúp học sinh làm việc với
phương pháp khoa học phù hợp với tâm sinh lý của học sinh, đáp ứng nhu cầu của học sinh về ham
hiểu khoa học. Tạo không khí lớp học sôi động.
- Thường xuyên phối kết hợp với các tổ chức đoàn thể, với BGH nhà trường thực hiện thật tốt các
cuộc vận động lớn của Ngành, của Đảng. Nghiên cứu để thực hiện tốt việc lồng ghép tích hợp giáo

6
Kế hoạch giảng dạy năm học 2009 - 2010
dục bảo vệ môi trường vào các môn học; trao đổi, thảo luận với các thành viên trong tổ để cùng xây
dựng, điều chỉnh nội dung kế hoạch cho phù hợp theo yêu cầu.

Để thực hiện tốt các biện pháp trên cần có sự hỗ trợ của nhà trường về việc đổi mới cơ sở vật
chất, thiết bò dạy học. Xây dựng kế hoạch chỉ đạo thực hiện nội dung chương trình và phương pháp đổi
mới cách đánh giá học sinh lớp 2.
KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN : TIẾNG VIỆT – TẬP ĐỌC
1.Khái quát điểm mạnh, yếu của môn học ở lớp:
*Điểm mạnh:
Học sinh có chiều hướng thích học bộ môn tiếng Việt, được gia đình quan tâm trang bò tương đối
đầy đủ đồ dùng phục vụ học tập, đầy đủ sách giáo khoa...Đặc biệt một số em có vốn từ ngữ tương đối
phong phú, có sự am hiểu và sử dụng từ ngữ tương đối sát hợp với thực tế và văn cảnh. Có cách đọc và
sử dụng sách giáo khoa, bảo quản hợp lý.
*Điểm yếu:
Phần lớn học sinh sinh ra và lớn lên ở vùng nông thôn, vùng sâu vùng xa, ít có điều kiện tiếp xúc
với các điều kiện kinh tế, văn hóa, khoa học phát triển nên vốn từ chưa thật phong phú, sự phát triển
ngôn ngữ nói và trình bày cái “ tôi” ở học sinh còn hạn chế, Còn một số gia đình học sinh chưa có sự
quan tâm đúng mức đến việc học của con em mình, sách báo tham khảo và tài liệu phục vụ học tập còn
nhiều thiếu thốn, điều đặc biệt có lúc sự quan tâm của cán bộ giáo viên đến môn học này chưa triệt để,
thiếu cân bằng với môn toán.
2. Mục tiêu của phân môn (nhiệm vụ của phân môn):
- Hình thành và phát triển ở HS những kó năng sử dụng tiếng Việt: nghe, nói, đọc, viết để học tập
và giao tiếp trong môi trường và hoạt động của lứa tuổi. Thông qua hoạt động dạy và học tiếng Việt
góp phần rèn các thao tác tư duy.
- Cung cấp cho HS những kiến thức sơ giản về tiếng Việt và những hiểu biết sơ giản về xã hội,
thiên nhiên và con người, về văn hoá, văn học Việt Nam và nước ngoài.
- Bồi dưỡng tình yêu tiếng Việt và hình thành thói quen giữ gìn sự trong sáng, giàu đẹp của tiếng
Việt góp phần hình thành nhân cách con người Việt nam xã hội chủ nghóa.
3. Yêu cầu kiến thức kỹ năng:
a) Kiến thức:
- Đọc đúng và trôi chảy một đoạn văn, đoạn đối thoại hoặc một bài văn ngắn, bước đầu biết đọc
thầm.
- Hiểu được ý nghóa của đoạn.

- Biết dùng mục lục trong SGK khi đọc.
- Thuộc lòng một số bài văn vần trong SGK.
b) Kỹ năng:
- Rèn đọc (đọc đúng, đọc thầm, đọc hiểu, đọc diễn cảm), nghe, nói, bên cạnh đó thông qua hệ
thống bài đọc theo chủ điểm và những câu hỏi, phân môn Tập đọc còn cung cấp cho HS những hiểu
biết về thiên nhiên – xã hội và con người, cung cấp vốn từ, cách diễn đạt, những hiểu biết về tác
phẩm văn học (như đề tài, cốt truyện, nhân vật, ….) góp phần rèn luyện nhân cách HS.

7
Kế hoạch giảng dạy năm học 2009 - 2010
4. Biện pháp dạy học chủ yếu:
- Bài cũ: HS đọc bài Tập đọc hay học thuộc lòng và trả lời câu hỏi bài kế trước.
- Bài mới:
+ Luyện đọc; đọc đúng, đọc thầm, đọc hiểu, đọc diễn cảm.
+ GV đọc mẫu.
+ GV hướng dẫn HS luyện đọc (kết hợp giải nghóa từ).
+ Tìm hiểu bài.
+ Luyện đọc lại.
+ Học thuộc lòng.
Lưu ý: Đối với các câu hỏi suy luận, GV có thể dựa vào nội dung trả lời trong SGV Tiếng Việt 2,
nêu ra 2 phương án trả lời theo kiểu trắc nghiệm khách quan cho HS lựa chọn phương án đúng.
5. Kế hoạch giảng dạy từng chương:
Chủ đề
(Chương)
Mục đích yêu cầu Kiến thức cơ bản Biện pháp
1.Em là
học sinh.
2. Bạn bè.
3. Trường
học.

4. Thầy cô.
5. Ông bà.
1) Phát triển các kó năng
đọc, nghe và nói cho
HS, cụ thể là:
- Đọc thành tiếng.
+ Phát âm đúng, ngắt
nghỉ hơi hợp lí.
+ Cường độ đọc vừa
phải (không đọc to quá
hay đọc lí nhí)
+ Tốc độ đọc vừa phải
(không ê a, ngắc ngứ
hay liến thoắng); cụ thể:
giữa HKI: 35 tiếng/
phút, cuối HKI: 40
tiếng/ phút, giữa HKII:
45 tiếng/ phút, cuối
HKII: 50 tiếng/ phút.
- Đọc thầm và hiểu nội
dung:
+ Biết đọc không thành
tiếng, không mấp máy
môi.
+ Hiểu được nghóa của
các từ trong văn cảnh
(bài đọc), nắm được nội
dung của câu, đoạn
hoặc bài đã đọc.
Đọc các bài:

+ Có công mài sắt, có
ngày nên kim.
+ Tự thuật.
+ Phần thưởng.
+ Làm việc thật là vui.
+ Bạn của Nai Nhỏ.
+ Gọi bạn.
+ Bím tóc đuôi sam.
+ Trên chiếc bè.
+ Chiếc bút mực.
+ Mục lục sách.
+ Mẩu giấy vụn.
+ Ngôi trường mới.
+ Người thầy cũ.
+ Thời khoá biểu.
+ Người mẹ hiền.
+ Bàn tay dòu dàng.
+ Sáng kiến của bé Hà.
+ Bưu thiếp.
1.Đọc mẫu.
- Đọc toàn bài.
- Đọc câu, đoạn, bài.
- Đọc từ, cụm từ.
2. Hướng dẫn tìm hiểu nghóa
của từ ngữ trong bài; tìm hiểu
nội dung bài đọc.
a) Hướng dẫn tìm hiểu nghóa
của từ ngữ trong bài.
- Từ ngữ khó đối với HS.
- Từ phổ thông mà HS chưa

quen.
- Từ ngữ đóng vai trò quan
trọng để giúp người đọc hiểu
nội dung bài.
b) Hướng dẫn tìm hiểu nội
dung bài đọc.
- Nhân vật, tình tiết của câu
chuyện.
- Nghóa đen và nghóa bóng dễ
nhận ra của câu văn, câu thơ.
- Ý nghóa của câu chuyện, của
bài văn, bài thơ.
3. Hướng dẫn đọc và học
thuộc lòng.
a) Luyện đọc thành tiếng.
- Từng HS đọc cá nhân (CN),

8
Kế hoạch giảng dạy năm học 2009 - 2010
6. Cha mẹ.
7. Anh em.
8.Bạn
trong nhà.
9. Bốn
mùa.
10. Chim
chóc.
11. Muông
thú.
12. Sông

biển.
- Nghe:
+ Nghe và nắm được
cách đọc đúng các từ
ngữ, câu, đoạn, bài.
+ Nghe hiểu các câu hỏi
và các yêu cầu của thầy
cô. Nghe hiểu và có khả
năng nhận xét ý kiến
của bạn.
- Nói:
+ Biết cách trao đổi với
các bạn trong nhóm học
tập về bài đọc.
+ Biết cách trả lời các
câu hỏi về bài đọc.
2) Trau dồi vốn Tiếng
Việt, vốn văn học, phát
triển tư duy, mở rộng sự
hiểu biết của HS về
cuộc sống, cụ thể:
- Làm giàu và tích cực
hoá vốn từ, khả năng
diễn đạt.
- bồi dưỡng vốn văn học
ban đầu, mở rrộng hiểu
biết về cuộc sống, hình
thành một số kó năng
phục vụ cho đời sống và
việc học tập của bản

thân (như khai lí lòch,
đọc TKB, tra và lập
mục lục sách và gọi
điện thoại).
- Phát triển một số thao
tác tư duy cơ bản.
3) Bồi dưỡng tư tưỏng,
tình cảm và tâm hồn
lành mạnh, trong sáng,
tình yêu, cái đẹp, cái
thiện và thái độ ứng xử
đúng mực trong đời
sống, hứng thú đọc sách
và yêu thích Tiếng Việt.
- Bồi dưỡng tình cảm
yêu quý, kính trọng,
biết ơn và trách nhiệm
+ Bà cháu.
+ Cây xoài của ông em.
+ Sự tích cây vú sữa.
+ Mẹ.
+ Bông hoa niềm vui.
+ Quà của bố.
+ Câu chuyện bó đũa.
+ Nhắn tin.
+ Hai anh em.
+ Bé Hoa.
+ Con chó nhà hàng xóm.
+ Thời gian biểu.
+ Tìm ngọc.

+ Gà “tỉ tê” với gà.
+ Chuyện bốn mùa.
+ Thư Trung thu.
+ Ông Mạnh thắng Thần Gió.
+ Mùa xuân đến.
+ Chim Sơn ca và bông
cúc trắng.
+ Vè chim.
+ Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
+ Cò và Cuốc.
+ Bác só Sói.
+ Nội quy đảo Khỉ.
+ Quả tim khỉ.
+ Voi nhà.
+ Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
+ Bé nhìn biển.
+ Tôm Càng và Cá Con.
+ Sông Hương.
+ Kho báu.
+ Cây dừa.
một nhóm (cả bàn, cả tổ …),
đọc đồng thanh (ĐT).
- Cả lớp, một nhóm HS đọc
theo phân vai.
Cần khuyến khích HS trong
lớp trao đổi, nhận xét về chỗ
chưa được của bạn nhằm giúp
HS rút kinh nghiệm để đọc tốt
hơn.
b) Luyện đọc thầm: Dựa vào

SGK, GV giao nhiệm vụ cụ
thể cho HS nhằm đònh hướng
việc đọc hiểu (đọc câu, đoạn
hay khổ thơ nào ? Đọc để biết,
hiểu, nhớ điều gì ? Có đoạn
văn, thơ cần cho HS đọc thầm
2 – 3 lượt với thời gian nhanh
dần và thực hiện nhiệm vụ,
yêu cầu từ dễ đến khó nhằm
trau dồi kó năng đọc hiểu.
c) Luyện học thuộc lòng:
- GV cần cho HS đọc kó hơn,
có thể ghi bảng một số từ làm
điểm tựa cho HS dễ nhớ và
đọc thuộc. Sau đó xoá dần.
Lưu ý: Đối với các bài học
thuộc lòng, yêu cầu tối thiểu
HS cần đạt được là học thuộc
từ 8 đến 10 dòng thơ trên lớp.

9
Kế hoạch giảng dạy năm học 2009 - 2010
13. Cây
cối.
14. Bác
Hồ.
15. Nhân
dân.
đối với ông bà, cha mẹ
và thầy cô; yêu trường,

lớp, đoàn kết, giúp đỡ
bạn bè, vò tha, nhân
hậu.
- Xây dựng ý thức và
năng lực thực hiện
những phép xã giao tối
thiểu.
- Từ những mẩu chuyện,
bài văn, bài thơ hấp dẫn
trong SGK, hình thành
lòng ham muốn đọc
sách, khả năng cảm thụ
văn bản văn học, cảm
thu vẻ đẹp của Tiếng
Việt và tình yêu Tiếng
Việt
+ Những quả đào.
+ Cây đa quê hương.
+ Ai ngoan sẽ được thưởng.
+ Cháu nhớ Bác Hồ.
+ Chiếc rễ đa tròn.
+ Cây và hoa bên lăng Bác.
+ Chuyện quả bầu.
+ Tiếng chổi tre.
+ Bóp nát quả cam.
+ Lượm
+ Người làm đồ chơi.
+ Đàn bê của anh Hồ Giáo.
KẾ HOẠCH DẠY HỌC PHÂN MÔN : KỂ CHUYỆN
1.Khái quát điểm mạnh, yếu của môn học ở lớp:

* Điểm mạnh:
Học sinh có chiều hướng thích học bộ môn tiếng Việt trong đó có phân môn kể chuyện, được gia
đình quan tâm trang bò tương đối đầy đủ đồ dùng phục vụ học tập, đầy đủ sách giáo khoa...Đặc biệt một
số em có vốn từ ngữ tương đối phong phú, có sự am hiểu và sử dụng từ ngữ tương đối sát hợp với thực
tế và nội dung chuyện. Có cách kể và sử dụng sách giáo khoa, bảo quản hợp lý. Học sinh lớn lên trong
vòng tay của bà, của mẹ, đi vào giấc ngủ với những câu chuyện lý thú… Do đó, học sinh có “vốn”
chuyện đáng kể trước khi đến trường. Nhưng để trẻ phát huy được năng lực kể chuyện và kể hay, kể
đúng phụ thuộc nhiều vào môi trường nhà trường.
*Điểm yếu:
Phần lớn học sinh sinh ra và lớn lên ở vùng nông thôn, vùng sâu vùng xa, ít có điều kiện tiếp xúc
với các điều kiện kinh tế, văn hóa, khoa học phát triển nên vốn từ chưa thật phong phú, sự phát triển
ngôn ngữ nói và trình bày cái “ tôi” ở học sinh còn hạn chế, Còn một số gia đình học sinh chưa có sự
quan tâm đúng mức đến việc học của con em mình, sách báo tham khảo và tài liệu phục vụ học tập còn
nhiều thiếu thốn, điều đặc biệt có lúc sự quan tâm của cán bộ giáo viên đến môn học này chưa triệt để,
thiếu cân bằng với môn toán.
2. Mục tiêu của phân môn (nhiệm vụ của phân môn):
1.1. Phát triển kó năng nói và nghe cho HS.
1.2. Củng cố, mở rộng và tích cực hoá vốn từ ngữ, phát triển tư duy hình tượng và tư duy logic,
nâng cao sự cảm nhận về hiện thực đời sống thông qua nội dung câu chuyện.
1.3. Bồi dưỡng tình cảm tốt đẹp, trau dồi hứng thú đọc và kể chuyện, đem lại niềm vui tuổi thơ
trong học tập.
3. Yêu cầu kiến thức kỹ năng:
a) Kiến thức:

10
Kế hoạch giảng dạy năm học 2009 - 2010
- Nhận biết nhân vật trong truyện.
- Truyện kể chính là bài tập đọc mới học trong 2 tiết. Trên cơ sở đã tập đọc, tìm hiểu nội dung và
nắm vững cốt truyện, HS có điều kiện thuận lợi để rèn luyện kó năng nghe – nói – kể.
b) Kỹ năng:

- Kó năng độc thoại: kể lại câu chuyện đã học theo những mức khác nhau; kể từng đoạn, kể toàn bộ
câu chuyện, kể theo lời lẽ trong văn bản, kể bằng lời của mình.
- Kó năng đối thoại: tập dựng lại câu chuyện theo các vai khác nhau; bước đầu biết sử dụng các yếu tố
phụ trợ trong giao tiếp (nét mặt, cử chỉ, …).
- Kó năng nghe: theo dõi được câu chuyện do bạn kể để kể tiếp hoặc nêu ý kiến nhận xét, bổ sung;
bồi dưỡng tình cảm tốt đẹp…
4. Biện pháp dạy học chủ yếu:
- Sử dụng tranh minh hoạ (SGK) để gợi mở, hướng dẫn HS kể lại từng đoạn câu chuyện.
- Sử dụng câu hỏi gợi ý hoặc dàn ý, hướng dẫn HS kể lại từng đoạn, tiến tới kể lại toàn bộ câu
chuyện.
- Sử dụng câu hỏi gợi trí tưởng tượng hoặc gợi ý nhận xét, cảm nghó của HS về nhân vật hoặc câu
chuyện; hướng dẫn HS tập kể bằng lời của mình.
- Hướng dẫn HS phân vai, dựng lại câu chuyện theo hình thức đối thoại.
- HS ghi lại những điểm tốt và chưa tốt để góp ý.
Chú ý:
- Yêu cầu tối thiểu HS cần đạt là nhớ và kể lại được một đoạn của câu chuyện đã được học trong
bài tập đọc cùng tên. Đối với các bài tập kể lại toàn bộ câu chuyên, GV có thể yêu cầu một số HS
kể nối tiếp nhau, mỗi học sinh kể một đoạn để hợp thành toàn bộ câu chuyện (nếu tiết học có cả
bài tập kể lại từng dạon của câu chuyện và bài tập kể lại toàn bộ câu chuyện thì GV chỉ hướng dẫn
HS thực hiện yêu cầu kể từng đạon của câu chuyện). GV không yêu cầu những HS có khó khăn
trong học tập kể theo lời nhân vật; đối với bài tập yêu cầu kể theo lời nhân vật thì giáo viên có thể
chuyển bài tập kể chuyện theo lời nhận vật thành kể một đoạn của câu chuyện.
- GV cần tế nhò khi hướng dẫn HS kể chuyện.
5. Kế hoạch giảng dạy từng chương:
Chủ đề
(Chương)
Mục đích yêu cầu Kiến thức cơ bản Biện pháp
1.Em là học
sinh.
2. Bạn bè.

HS dựa vào trí nhớ, tranh minh
hoạ và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại
được từng đoạn câu chuyện.
- Biết kể chuyện tự nhiên, phối
hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt;
biết thay đổi giọng kể cho phù
hợp với nội dung.
HS biết dựa vào tranh, nhắc lại
lời kể của Nai Nhỏ về bạn, bước
+ Có công mài sắt, có
ngày nên kim.
+ Phần thưởng.
+ Bạn của Nai Nhỏ.
+ Bím tóc đuôi sam.
1. Sử dụng tranh minh
hoạ ở SGK để gợi mở,
hướng dẫn HS kể lại
từng đoạn câu chuyện.
- Tranh sử dụng trong
câu chuyện có hai loại
tranh kèm theo lời gợi
ý (dùng trong những
tuần đầu năm học) và
tranh không kèm theo

11

×