Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

thöù hai tuaàn 32 thöù 2 ngµy 12 th¸ng 4 n¨m 2010 tiõt 2 taäp ñoïc v­¬ng quèc v¾ng nô c­êi 132 i môc tiªu biõt ®äc diôn c¶m 1 ®o¹n trong bµi víi giäng phï hîp néi dung diôn t¶ hióu nd cuéc sèng thiõ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.09 KB, 35 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>TUAN 32</b></i>



<i>Th 2 ngày 12 tháng 4 năm 2010</i>



Tiết 2: TP C


<i>Vơng quốc vắng nụ cời (132)</i>



I.Mơc tiªu


- Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả.
- Hiểu ND: Cuộc sống thiếu tiếng cời sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.
II. đồ dùng dạy học


-Tranh minh hoaù baứi ủóc trong SGK.
III.Hoạt đơng trên lớp


Hoạt động của thầy Hoạt động của trị
1. KTBC:


-Kiểm tra 2 HS.


* Em thích hình ảnh so sánh nào ? Vì sao ?
* Tình yêu quê hương đất nước của tác giả
thể hiện qua những câu văn nào ?


-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:


a). Giới thiệu bài:



Ngày xửa ngày xưa, ở một vương quốc nọ
buồn chán khinh khủng chỉ vì dân cư ở đó
khơng ai biết cười ? Điều gì đã xảy ra ở vương
quốc đó ? Nhà vua đã làm gì để vương quốc
mình tràn ngập tiếng cười ? Bài đọc Vương
quốc nụ cười hôm nay chúng ta học sẽ cho các
em biết điều đó.


b). Luyện đọc:


a). Cho HS đọc nối tiếp.
-GV chia đoạn: 3 đoạn.


<i> +Đoạn 1: Từ đầu … môn cười cợt.</i>
<i> +Đoạn 2: Tiếp theo … học không vào.</i>
+Đoạn 3: Còn lại.


- GV treo tranh trong SGK đã phóng to lên
bảng lớp.


<i> - Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó: kinh</i>


<i>khủng, rầu rĩ, lạo xạo, ỉu xìu, sườn sượt, ảo não.</i>


b). Cho HS đọc chú giải + gii ngha t.
- Cho HS c cả bài.


c). GV đọc diễn cảm toàn bài:


Cần đọc với giọng chậm rãi ở Đ1 + 2. Đọc


nhanh hơn ở Đ3 háo hức hi vọng. Cần nhấn
<i>giọng ở những từ ngữ sau: buồn chán, kinh</i>


<i>khủng, khơng muốn hót, chưa nở đã tàn, ngựa</i>
<i>hí, sỏi đá lạo xạo …</i>


c). Tìm hiểu bài:
ª Đoạn 1:


<i>-HS1: Đọc đo¹n 1 bài “Con chuồn chuồn</i>


<i>nước”.</i>


* HS trả lời và lí giải vì sao ?
-HS2: Đọc đoạn 2.


* mặt hồ trải rộng mênh mông … cao vút.


-HS lắng nghe.


- HS đọc từng đoạn nối tiếp (2 lần)


- HS quan saùt tranh.


- HS luyện đọc từ ngữ theo sự hướng dẫn
của GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

-Cho HS đọc đoạn 1.


* Những chi tiết nào cho thấy cuộc sống ở


vương quốc nọ rất buồn.


* Vì sao ở vương quốc ấy buồn chán như
vậy ?


* Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình
hình ?


ª Đoạn 2:
-Cho HS đọc.


* Kết quả viên đại thầnh đi học như thế nào ?


ª Đoạn 3:


-Cho HS đọc thầm.


* Điều gì bất ngờ đã xảy ra ?


* Nhà vua có thái độ thế nào khi nghe tin đó ?
-GV: Để biết điều gì sẽ xảy ra, các em sẽ
được học ở tuần 33.


d). Đọc diễn cảm:


a). Cho HS đọc theo cách phân vai.


b). GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm
đoạn 2 + 3.



c). Cho HS thi đọc.


-GV nhận xét và khen những nhóm đọc hay.
3. Củng cố, dặn dị:


-GV nhận xét tiết học.


-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài
văn.


-HS đọc thầm đoạn 1.


* Những chi tiết là: “Mặt trời khơng muốn
dậy … trên mái nhà”.


* Vì cư dân ở đó khơng ai biết cười.


* Vua cử một viên đại thần đi du học ở
nước ngồi, chun về mơn cười.


-HS đọc thầm đoạn 2.


* Sau một năm, viên đại thần trở về, xin
chịu tội vì đã gắn hết sức nhưng học khơng
vào. Các quan nghe vậy ỉu xìu, cịn nhà
vua thì thở dài, khơng khí triều đình ảo
não.


-HS đọc thầm đoạn 3.



* Viên thị vệ bắt được một kẻ đang cười
sằng sặc ngoài đường.


* Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó
vào.


-4 HS đọc theo phân vai: người dẫn
chuyện, viết đại thần, viên thị vệ, đức vua.
-Cả lớp luyện đọc.


-Cho 3 nhóm, mỗi nhóm 4 em sắm vai
luyn c.



---Tiết 3: TON


<i>Ôn tập về các phép tính với sè tù nhiªn (169)</i>



I. Mục tiêu


-Tính giá trị của biểu thức với các phân số.
- Giải được bài toán có lời văn với các phân số.
* BT cần làm: 1 (a, c)(chỉ yêu cầu tính tính); 2(b); 3.
II. Đồ dùng dạy học


III. Hoạt động trên lớp:


Hoạt động của thầy Hoạt động của trị


<i>1.Ổn định:</i>


<i>2.KTBC:</i>


-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm
các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 155.
-GV nhận xét và cho điểm HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

3.Bài mới:


<i> a).Giới thiệu bài:</i>


-Trong giờ học hôm nay chúng ta cùng ôn tập
về phép nhân, phép chia các số tự nhiên.
b).Hướng dẫn ơn tập


<i>Bài 1</i>

:


-Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
-Yêu cầu HS tự làm bài.


-GV chữa bài, yêu cầu HS cả lớp kiểm tra và
nhận xét về cách đặt tính, thực hiện phép tính
của các bạn làm bài trên bảng.


-Có thể yêu cầu HS nêu lại cách tính, thực
hiện phép nhân, chia các số tự nhiên.


<i>Baøi 2</i>



-Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.



-GV chữa bài, u cầu HS giải thích cách tìm
x của mình.


-GV nhận xét và cho điểm HS.

<i>Bài 3:</i>



-Tiến hành như bài tập 3, tiết 155.



Bài 4


-u cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Để so
sánh hai biểu thức với nhau trước hết chúng ta
phải làm gì ?


-Chúng ta đã học các tính chất của phép tính,
vì thế ngồi cách làm như trên, khi thực hiện
so sánh các biểu thức với nhau các em nên áp


-HS lắng nghe.


-Đặt tính rồi tính.


-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1
phép tính nhân và 1 phép tính chia, HS cả lớp
làm bài vào VBT.


-Nhận xét bài làm của bạn.


-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài


vào VBT.


a). 40 Í x = 1400
x = 1400 : 40
x = 35


b). x : 13 = 205
x = 205 Í 13
x = 2665


-2 HS vừa lên bảng lần lượt trả lời:


a). x là thừa số chưa biết trong phép nhân,
muốn tìm thừa số chưa biết trong phép nhân
ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.


b). x là số bị chia chưa biết trong phép chia.
Muốn tìm số bị chia chưa biết trong phép
chia ta lấy thương nhân với số chia.


-HS hoàn thành bài như sau:
a Í b = b Í a


(a Í b) Í c = a Í (b Í c)
a Í 1 = 1 Í a = a


a Í (b + c) = a Í b + a Í c
a : 1 = a


a : a = 1 (với a khác 0)


0 : a = 0 (với a khác 0)


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

dụng các tính chất đó kiểm tra các biểu thức,
khơng nhất thiết phải tính giá trị của chúng.
-Yêu cầu HS làm bài




-GV chữa bài, yêu cầu HS áp dụng tính nhẩm
hoặc các tính chất đã học của phép nhân, phép
chia để giải thích cách điền dấu.


<i>Bài 5:</i>

-Gọi HS đọc đề bài toán.
-Yêu cầu HS tự làm bài.


-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.


<i>4.Củng cố:</i>


-GV tổng kết giờ học.


<i>5. Dặn dò:</i>


-Dặn dị HS về nhà làm các bài tập hướng
dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.


-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một
dòng trong SGK, HS cả lớp làm vào VBT.
-Lần lượt trả lời:



13 500 = 135 Í 100


Áp dụng nhân nhẩm một số với 100.
26 Í 11 > 280


Áp dụng nhân nhẩm một số hai chữ số với 11
thì 26 Í 11 = 286


257 > 8762 Í 0


Áp dụng nhân một số với 0 ; Số nào nhân với
0 cũng có kết quả là 0.


320 : (16 Í 2) = 320 : 16 : 2


Áp dụng: Khi thực hiện chia một số cho một
tích ta có thể lấy số đó chia cho các thừa số
của tích.


15 Í 8 Í 37 = 37 Í 15 Í 8


Áp dụng tính chất giao hốn: Khi ta đổi vị trí
các thừa số của một tích thì tích đó khơng
thay đổi.


-1 HS đọc đề toàn trước lớp, các HS khác đọc
thầm đề bài trong SGK.


-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT.



Bài giải


Số lít xăng cần tiêu hao để xe ô tô đi được
quãng đường dài 180 km là


180 : 12 = 15 (l)


Số tiền phải mua xăng để ô tô đi được quãng
đường dài 180 km là:


7 500 Í 15 = 112 500 (đồng)
Đáp số: 112 500 đồng.




---Tiết 4: CHÍNH TẢ (Nghe – viết)


<i>Vương quốc vắng nụ cười (133)</i>



I.MỤC TIÊU


- Nghe – viết đúng bài CT; biết trình bày đúng đoạn văn trích.
- Làm đúng BT CT phương ngữ (2)a.


II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


<i>1. KTBC:</i>



-Kiểm tra 2 HS.


-GV nhận xét và cho điểm.


<i>2. Bài mới:</i>


<i> a). Giới thiệu bài:</i>


Trong tiết chính tả hơm nay, các em sẽ được
nghe viết một đoạn trong bài Vương quốc vắng
nụ cười. Sau đó các em sẽ làm bài tập chính tả
phân biệt âm đầ hoặc âm chính.


<i> b). Nghe - viết:</i>


a). Hướng dẫn chính tả.


-Cho HS đọc đoạn văn cần viết chính tả.
-GV nói lướt qua nội dung đoạn chính tả.
-Cho HS viết những từ dễ viết sai: kinh
khủng, rầu rĩ, héo hon, nhộn nhịp, lạo xạo.
b). GV đọc chính tả.


-GV đọc từng câu hoặc cụm từ.
-Đọc lại cả bài cho HS soát lỗi.
c). Chấm, chữa bài.


-GV chấm 5 đến 7 bài.
-Nhận xét chung.


* Bài tập 2:


a). Điền vào chỗ trống.


-Cho HS đọc u cầu của câu a.
-GV giao việc.


-Cho HS laøm bài.


-Cho HS thi dưới hình thức tiếp sức: GV dán
lên bảng 3 tờ phiếu đã viết mẫu chuyện có để
ơ trống.


-GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: các chữ
cần điền là: sao – sau – xứ – sức –
xin – sự.


b). Cách tiến hành tương tự như câu a.
Lời giải đúng: oi – hịm – cơng – nói – nổi.


<i>3. Củng cố, dặn dò:</i>


-GV nhận xét tiết học.


-u cầu HS ghi nhớ những từ ngữ đã luyện
viết chính tả.


-Về nhà kể cho người thân nghe các câu
chuyện vui đã học.



-2 HS đọc mẫu tin Băng trôi (hoặc Sa mạc
đen), nhớ và viết tin đó trên bảng lớp đúng
chính tả.


-HS laéng nghe.


-1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
-HS luyện viết từ.


-HS viết chính tả.
-HS sốt lỗi.


-HS đổi tập cho nhau soát lỗi. Ghi lỗi ra
ngoài lề.


-HS đọc, cả lớp đọc thầm theo.
-HS làm bài vào VBT.


-3 nhóm lên thi tiếp sức.
-Lớp nhận xét.


-HS chép lời giải đúng vào vở.




---Tiết 5: ĐẠO ĐỨC


<i>Dành cho địa phương</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

-HS biÕt v× sao phải bảo vệ môi trờng



-Hiểu bảo vệ môi trờng là là trách nhiệm của mỗi ngời vì cuộc sống hôm nay và ngày mai.
-Đồng tình với những việc làm thể hiện ý thức bảo vệ môi trờng.


II . dùng dạy học:
- SGK đạo đức 4


III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu


<i>1. KTBC ( 5' ): </i><b>?GV gi HS c thuc lũng ghi nh?</b>


<i>2. Dạy bài míi :</i>


a. Giới thiệu bài.
b. Các hoạt động(30’)


<i>1. GV cho các em biết các việc làm bảo vệ môi trêng</i>


<i>2. GV cho HS thảo luận nhóm đơi các việc em đã làm để bảo vệ môi trờng xung quanh nơi ở, đờng </i>
<i>làng , ngõ xóm.</i>


-GV gäi HS ph¸t biểu ý kiến của mình.
-GV cùng HS nhận xét và bæ sung.
-GV tæng kÕt- nhËn xÐt.


<i>3. Hoạt động nối tiếp ( 5' )</i>


- GV nhËn xÐt tiÕt häc.


- Thùc hiÖn bảo vệ môi trờng.



<b>* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * </b>



Thứ ba ngày 13 tháng 4 năm 2010



Tiết 1: THỂ DỤC


<i>Mơn thể thao tự chọn. Nhảy dây kiểu chân trước, chõn sau.</i>



I. Mục tiêu


I. Mục tiêu


- Thực hiện đ


- Thc hiện đợc động tác tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu theo nhóm 2 ngợc động tác tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu theo nhóm 2 ngời. ời.
- Thực hiện cơ bản đúng động tác nhảy dây kiểu chân tr


- Thực hiện cơ bản đúng động tác nhảy dây kiểu chân trớc, chân sau .ớc, chân sau .
II. ph


II. ph¬ng tiệnơng tiện
- Địa điểm: Sân tr


- Địa điểm: Sân trờng vệ sinh, an toàn.ờng vệ sinh, an toàn.


- Ph


- Phơng tiện: cầu, bóng.ơng tiện: cầu, bóng.
III. Nội dung và ph



III. Nội dung và phơng pháp lên lớpơng pháp lên lớp<b>.</b>


Nội dung


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i>1.</i>


<i>1. Phần mở đầu. Phần mở đầu.</i>


- Lớp tr


- Lớp trởng tập trung báo cáo sÜ sè.ëng tËp trung b¸o c¸o sÜ sè.


- GV nhËn líp phỉ biÕn néi dung.


- GV nhËn líp phỉ biÕn nội dung.


- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc.


- Chạy nhĐ nhµng theo 1 hµng däc.


- Khởi động xoay các khp.


- Khi ng xoay cỏc khp.


- Ôn bài TDPTC.


- Ôn bài TDPTC.


2.



2. Phần cơ bản:<i>Phần cơ bản:</i>


<i>a) .Môn thể thao tự chọn: Đá cầu: (9-10 )</i>
<i>a) .Môn thể thao tự chọn: Đá cầu: (9-10 )</i>


- Ôn chuyền cầu theo nhãm 2 ng


- Ơn chuyền cầu theo nhóm 2 ngời. Tập theo đội hìnhời. Tập theo đội hình


hµng ngang.


hµng ngang.


- Thi tâng cầu bằng đùi. Từng tổ thi, mỗi tổ 1 HS tâng


- Thi tâng cầu bằng đùi. Từng tổ thi, mỗi tổ 1 HS tâng


giỏi nhất thi với nhau để tìm ng


giỏi nhất thi với nhau để tìm ngời tâng cầu giỏi nhất lớp.ời tâng cầu giỏi nhất lớp.


<i>b) Nhảy dây (9-11 )</i>


<i>b) Nhảy dây (9-11 )</i>


- Cho HS tập nhảy dây cá nhân kiểu chân tr


- Cho HS tập nhảy dây cá nhân kiểu chân trớc, chân sauớc, chân sau



theo sự điều khiển của GV.


theo sự điều khiển cđa GV.


- Thi xem ai nh¶y giái nhÊt.


- Thi xem ai nhảy giỏi nhất.
<i>3</i>


<i>3. . Phần kết thúcPhần kết thúc..</i>


- GV cïng HS hƯ thèng bµi.


- GV cïng HS hƯ thèng bµi.


- HS đi đều hát vỗ tay.


- HS đi đều hát vỗ tay.


- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học, dặn HS tập


- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học, dặn HS tập


chun cÇu b»ng má trong hoặc mu bàn chân.


chuyền cầu bằng má trong hoặc mu bàn chân.


- ĐHT


- ĐHT





X x x x x x x xX x x x x x x x


GV X x x x x x x x


GV X x x x x x x x




X x x x x x x xX x x x x x x x




x x x x x x x x x x x x x x x x








x x x x x x x x x x x x x x x x




x x x x x x x x x x x x x x x x









x x x x x x x x x x x x x x x x


- Đi đều hát.


- Đi đều hát.




---Tiết 2: LUYỆN TỪ VAØ CÂU


<i>Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu (134)</i>



I. MỤC TIÊU


- Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả lời CH Bao giờ ?
Khi nào ? Mấy giờ ? –ND ghi nhớ).


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Bảng phụ.


-1 Tờ giấy khổ rộng.
-Một vài băng giấy


III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP



Hoạt động của thầy Hoạt động của trị


<i>1. KTBC:</i>


-Kiểm tra 1 HS.


-GV nhận xét và cho điểm.


<i>2. Bài mới:</i>


<i> a). Giới thiệu bài:</i>


Trong tiết luyện từ và câu trước, các em đã
được học về trạng ngữ chỉ nơi chốn. Trong tiết
học hôm nay, các em được học thêm về trạng
ngữ chỉ thời gian. Bài học sẽ giúp các em hiểu
được tác dụng và đặc điểm của thời gian, nhận
diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu.
b). Phần nhận xét:


* Bài tập 1, 2:


-Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + 2.


-HS nói lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết
TLV trước.


-HS laéng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

-GV giao vieäc.


-Cho HS làm bài.


-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại:


1). Trạng ngữ có trong câu: Đúng lúc đó
2). Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa thời gian cho
câu.


<i> * Bài tập 3:</i>


-Cho HS đọc u cầu BT.
-GV giao việc.


-Cho HS laøm baøi.


-Cho HS trình bày kết quả bài làm.


-GV nhận xét và chốt lại: Câu hỏi đặt cho
trạng ngữ đúng lúc đó là: Viên thị vệ hớt hãi
chạy vào khi nào ?


c). Ghi nhớ:


-Cho HS đọc ghi nhớ.


-GV có thể nhắc lại một lần nữa nội dung cần
ghi nhớ.


-Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ.


d). Phần luyện tập:


* Bài tập 1:


-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV giao việc.


-Cho HS làm bài: GV dán 2 băng giấy đã viết
bài tập lên bảng.


-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
a). Trạng ngữ trong đoạn văn này là:
+Buổi sáng hôm nay, …


+Vừa mới ngày hôm qua, …


+Thế mà, qua một đêm mưa rào, …
b). Trạng ngữ chỉ thời gian là:
+Từ ngày cịn ít tuổi, …


+Mỗi lần đứng trước những cái tranh làng Hồ
giải trên các lề phố Hà Nội, …


* Bài tập 2:


GV chọn câu a hoặc câu b.
a). Thêm trạng ngữ vào câu.
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV giao việc.



-Cho HS làm bài. GV dán lên bảng băng giấy
đã viết sẵn đoạn văn a.


-GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:


+Thêm trạng ngữ Mùa đơng vào trước cây chỉ
cịn những cành trơ trụi (nhớ thêm dấu phẩy


-HS làm bài cá nhân.


-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.


-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.


-3 HS đọc.


-1 HS nối tiếp đọc đoạn văn.
-Cả lớp làm bài vào VBT.


-2 HS lên gạch dưới bộ phận trạng ngữ chỉ
thời gian trong câu.


-Lớp nhận xét.


-HS chép lời giải đúng vào vở.



-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.


-1 HS lên bảng gạch dưới trạng ngữ chỉ thời
gian có trong đoạn văn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

vào trước chữ cây và viết thường chữ cây).
+Thêm trạng ngữ Đến ngày đến tháng vào
trước cây lại nhờ gió …(thêm dấu phẩy và viết
thường chữ cây).


b). cách tiến hành như ở câu a.
Lời giải đúng:


+Thêm trạng ngữ Giữa lúc gió đang gào thét
ấy vào trước cánh chim đại bàng.


+Thêm trạng ngữ có lúc vào trước chim lại
vẫy cánh, đạp gió vút lên cao.


3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà học thuộc nội dung cần ghi
nhớ và tự đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ thời gian.




---Tiết 3: TỐN



<i>n tập về các phép tính với số tự nhiên (tiếp theo) (164)</i>



I. MỤC TIÊU: Giúp HS:


- Tính được giá trị của biểu thức chứa 2 chữ.
- Thực hiện được 4 phép tính với số tự nhiên.


- Biết giải bài tốn liên quan đến các phép tính với số tự nhiên.
* BT cần làm: 1 (a); 2; 4.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP


Hoạt động của thầy Hoạt động của trị


<i>1.Ổn định:</i>
<i>2.KTBC:</i>


-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm
các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 156.
-GV nhận xét và cho điểm HS.


<i>3.Bài mới:</i>


<i> a).Giới thiệu bài:</i>


-Trong giờ học này các em sẽ tiếp tục ơn tập
về các phép tính với số tự nhiên.


<i> b).Hướng dẫn ôn tập</i>


Bài 1

:


-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Yêu cầu HS làm bài.


-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới
lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.


-HS lắng nghe.


-Tính giá trị của các biểu thức có chứa chữ.
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một
phần, HS cả lớp làm bài vào VBT.


a). Với m = 952 ; n = 28 thì:
m + n = 952 + 28 = 980
m – n = 952 – 28 = 924
m Í n = 952 Í 28 = 26656
m : n = 952 : 28 = 34


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

-GV chữa bài và cho điểm HS.

Bài 2

:


-Yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức
trong bài, khi chữa bài có thể yêu cầu HS nêu
thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức
có các dấu tính cộng, trừ, nhân, chia, biểu thức
có dấu ngoặc.


Baøi 3

:


-Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. Khi
chữa bài yêu cầu HS nêu tính chất đã áp dụng
để thực hiện tính giá trị của từng biểu thức
trong bài.


-GV nhận xét và cho điểm HS.


Bài 4

:


-Gọi HS đọc đề bài tốn.
-Hướng dẫn:


+Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?


+Để biết được trong hai tuần đó trung bình
mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét
vải chúng ta phải biết được gì ?


-Yêu cầu HS làm bài.


m – n = 2006 – 17 = 1989
m Í n = 2006 Í 17 = 34102


m : n = 2006 : 17 = upload.123doc.net


-HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra
bài lẫn nhau.


-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài


vào VBT.


36 Í 25 Í 4 = 36 Í (25 Í 4)
= 36 Í 100 = 3600


Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân.
18 Í 24 : 9 = (18 : 9) Í 24 = 2 Í 24 = 48
Áp dụng tính chất chia một tích cho một số.
41 Í 2 Í 8 Í 5 = (41 Í 8) Í (2 Í 5)


= 328 Í 10 = 3280


Áp dụng tính chất giao hốn và tính chất kết
hợp của phép nhân.


108 Í (23 + 7) = 108 Í 30 = 3240


Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng.
215 Í 86 + 215 Í 14 = 215 Í (86 + 14)


= 215 Í 100 = 21500
Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng.
53 Í 128 – 43 Í 128 = (53 – 43) Í 128


= 10 Í 128 = 1280
Áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu.
-1 HS đọc thành tiếng, các HS khác đọc
thầm trong SGK.


+Trong hai tuần, trung bình cửa hàng mỗi


ngày bán được bao nhiêu mét vải ?


+Chuùng ta phải biết:


Tổng số mét vải bán trong hai tuaàn.


Tổng số ngày mở cửa bán hàng của hai
tuần.


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT.


Bài giải


Tuần sau cửa hàng bán được số mét vải là:
319 + 76 = 395 (m)


Cả hai tuần cửa hàng bán được số mét vải là
319 + 395 = 714 (m)


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

-GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở
để kiểm tra bài lẫn nhau.


Baøi 5

:


-Gọi 1 HS đọc đề bài tốn.
-Hướng dẫn:


+Bài tốn hỏi gì ?



+Để tính được số tiền mẹ có lúc đầu em phải
biết được gì ?


-Yêu cầu HS làm bài.


<i>4.Củng cố:</i>


-GV tổng kết giờ học.


<i>5. Dặn dò:</i>


-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng
dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.


Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số
mét vải là:


714 : 14 = 51 (m)
Đáp số: 51 m


-1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc
đề bài trong SGK.


+Hỏi số tiền mẹ có lúc đầu.


+Phải biết được số tiền mẹ đã dùng để mua
bánh và mua sữa.


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT.



Bài giải


Số tiền mẹ mua bánh là:
24000 Í 2 = 48000 (đồng)
Số tiền mẹ mua sữa là:
9800 Í 6 = 58800 (đồng)


Số tiền mẹ đã mua cả bánh và sữa là:
48000 + 58800 = 106800 (đồng)


Số tiền mẹ có lúc đầu là:
106800 + 93200 = 200000 (đồng)


Đáp số: 200000 đồng




---Tiết 4: KỂ CHUYỆN


<i>Khát vọng sống (136)</i>



I.MỤC TIÊU


- Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng đoạn của câu chuyện
<i>“Khát vọng sống” rõ ràng, đủ ý (BT 1); bước đầu biết kể lại nối tiếp được tồn bộ câu chuyện</i>
(BT 2)


- Biết trao đơi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện(BT 3).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC



-Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Hoạt động của thầy Hoạt động của trị


<i>1. KTBC:</i>


-Kiểm tra 2 HS.


-GV nhận xét và cho điểm.


<i>2. Bài mới:</i>


<i> a). Giới thiệu bài:</i>


Giắc Lơn-đơn là nhà văn Mĩ nổi tiếng. Ông
sáng tác rất nhiều tác phẩm mà Khát vọng
sống là một trong những tác phẩm rất thành


-2 HS kể lại cuộc du lịch hoặc cắm trại mà
em được tham gia.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

công của ông. Câu chuyện hơm nay chúng ta
kể là một trích đoạn trong tác phẩm Khát vọng
sống.


<i> b). GV kể lần 1:</i>


-GV kể chuyện. Cần kể với giọng rõ ràng,


thang thả. Nhấn giọng ở những từ ngữ: dài
đằng đẵng, nén đau, cái đói, cào xé ruột gan,
chằm chằm, anh cố bình tĩnh, bị bằng hai tay …
<i> c). GV kể lần 2:</i>


-GV kể chuyện kết hợp với tranh (vừa kể vừa
chỉ vào tranh)


Ø Tranh 1


(Đoạn 1). GV đưa tranh 1 lên bảng, vừa chỉ
tranh vừa kể: “Giôn và Bin … mất hút”.


Ø Tranh 2


(Đoạn 2). Gv đưa tranh 2 lên bảng, vừa chỉ
tranh vừa kể.


Ø Đoạn 3: Cách tiến hành như tranh 1.
Ø Đoạn 4: Cách tiến hành như tranh 1.
Ø Đoạn 5: Cách tiến hành như tranh 1.
Ø Đoạn 6: Cách tiến hành như tranh 1.
d). HS kể chuyện:


a). HS kể chuyện.


b). Cho HS thi kể.


-GV nhận xét + khen nhóm, HS kể hay.
3. Củng cố, dặn dò:



* Em hãy nhắc lại ý nghóa câu chuyện.
-GV nhận xét tiết học.


-Dặn HS đọc trước đề bài và gợi ý của bài tập
KC tuần 33.


-HS laéng nghe.


-HS vừa quan sát vừa nghe GV kể từng
đoạn.


-HS kể chuyện trong nhóm (nhóm 3 hoặc
nhóm 6). Nếu nhóm 3 mỗi HS kể theo 2
tranh, nếu nhóm 6 mỗi em kể một tranh.
-Sau đó mỗi HS kể cả câu chuyện.
-3 nhóm thi kể đoạn.


-2 HS thi kể cả câu chuyện
-Lớp nhận xét.


* Câu chuyện ca ngợi con người với khát
vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói, khát,
chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái chết.




---Chiều: KHOA HỌC


<i>Động vật ăn gì để sống ?(126)</i>




I. MỤC TIÊU: Giúp HS:


- Kể tên 1 số động vật và thức ăn của chúng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


-HS sưu tầm tranh (ảnh) về các lồi động vật.


-Hình minh họa trang 126, 127 SGK (phóng to nếu có điều kiện).
-Giấy khổ to.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS


<i>1/.KTBC:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

+Muốn biết động vật cần gì để sống, thức ăn
làm thí nghiệm như thế nào ?


+Động vật cần gì để sống ?


-Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS.
2/.Bài mới:


Kiểm tra việc chuẩn bị tranh, ảnh của HS.
-Hỏi: Thức ăn của động vật là gì ?


*Giới thiệu bài:



Để biết xem mỗi lồi động vật có nhu cầu về
thức ăn như thế nào, chúng thức ăn cùng học
bài hôm nay.


*Hoạt động 1: Thức ăn của động vật
-Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm.
-Phát giấy khổ to cho từng nhóm.


-Yêu cầu: Mỗi thành viên trong nhóm hãy nói
nhanh tên con vật mà mình sưu tầm và loại
thức ăn của nó. Sau đó cả nhóm cùng trao đổi,
thảo luận để chia các con vật đã sưu tầm được
thành các nhóm theo thức ăn của chúng.


GV hướng dẫn các HS dán tranh theo nhóm.
+Nhóm ăn cỏ, lá cây.


+Nhóm ăn thịt.
+Nhóm ăn hạt.


+Nhóm ăn côn trùng, sâu bọ.
+Nhóm ăn tạp.


-Gọi HS trình bày.


-Nhận xét, khen ngợi các nhóm sưu tầm được
nhiều tranh, ảnh về động vật, phân loại động
vật theo nhóm thức ăn đúng, trình bày đẹp mắt,
nói rõ ràng, dễ hiểu.



-Yêu cầu: hãy nói tên, loại thức ăn của từng
con vật trong các hình minh họa trong SGK.


-Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các
thành viên.


-HS nối tiếp nhau trả lời.


Thức ăn của động vật là: lá cây, cỏ, thịt con
vật khác, hạt dẻ, kiến, sâu, …


-Lắng nghe.


-Tổ trưởng điều khiển hoạt động của nhóm
dưới sự chỉ đạo của GV.


-Đại diện các nhóm lên trình bày: Kể tên
các con vật mà nhóm mình đã sưu tầm được
theo nhóm thức ăn của nó.


-Lắng nghe.


-Tiếp nối nhau trình bày:


+Hình 1: Con hươu, thức ăn của nó là lá cây.
+Hình 2: Con bị, thức ăn của nó là cỏ, lá
mía, thân cây chuối thái nhỏ, lá ngơ, …
+Hình 3: Con hổ, thức ăn của nó là thịt của
các lồi động vật khác.



+Hình 4: Gà, thức ăn của nó là rau, lá cỏ,
thóc, gạo, ngơ, cào cào, nhái con, cơn trùng,
sâu bọ, …


+Hình 5: Chim gõ kiến, thức ăn của nó là
sâu, cơn trùng, …


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

-Mỗi con vật có một nhu cầu về thức ăn khác
nhau. Theo em, tại sao người thức ăn lại gọi
một số loài động vật là động vật ăn tạp ?
+Em biết những loài động vật nào ăn tạp ?
-Giảng: Phần lớn thời gian sống của động vật
giành cho việc kiếm ăn. Các loài động vật
khác nhau có nhu cầu về thức ăn khác nhau.
Có lồi ăn thực vật, có lồi ăn thịt, có lồi ăn
sâu bọ, có lồi ăn tạp.


*Hoạt động 2: Tìm thức ăn cho động vật
Cách tiến hành


-GV chia lớp thành 2 đội.


-Luật chơi: 2 đội lần lượt đưa ra tên con vật,
sau đó đội kia phải tìm thức ăn cho nó.


Nếu đội bạn nói đúng – đủ thì đội tìm thức ăn
được 5 điểm, và đổi lượt chơi. Nếu đội bạn nói
đúng – chưa đủ thì đội kia phải tìm tiếp hoặc
khơng tìm được sẽ mất lượt chơi.



-Cho HS chơi thử:
Ví dụ: Đội 1: Trâu


Đội 2: Cỏ, thân cây lương thực, lá ngơ,
lá mía.


Đội 1: Đúng – đủ.
-Tổng kết trò chơi.


*Hoạt động 3: Trị chơi: Đố bạn con gì ?
-GV phổ biến cách chơi:


+GV dán vào lưng HS 1 con vật mà khơng cho
HS đó biết, sau đó u cầu HS quay lưng lại
cho các bạn xem con vật của mình.


+HS chơi có nhiệm vụ đốn xem con vật mình
đoang mang là con gì.


+HS chơi được hỏi các bạn dưới lớp 5 câu về
đặc điểm của con vật.


+HS dưới lớp chỉ trả lời đúng / sai.


+Tìm được con vật sẽ nhận được 1 món q.
-Cho HS chơi thử:


Ví dụ: HS đeo con vật là con hổ, hỏi:


+Con vật này có 4 chân phải khơng ? – Đúng.


+Con vật này có sừng phải khơng ? – Sai.
+Con vật này ăn thịt tất cả các loài động vật
khác có phải khơng ? – Đúng.


+Đấy là con hổ – Đúng. (Cả lớp vỗ tay khen
bạn).


-Cho HS chôi theo nhóm.


+Hình 8: Cá mập, thức ăn của nó là thịt các
lồi vật khác, các lồi cá.


+Hình 9: Nai, thức ăn của nó là cỏ.


-Người thức ăn gọi một số lồi là động vật
ăn tạp vì thức ăn của chúng gồm rất nhiều
loại cả động vật lẫn thực vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

-Cho HS xung phong chới trước lớp.


-Nhận xét, khen ngợi các em đã nhớ những đặc
điểm của con vật, thức ăn của chúng.


3/.Củng cố:


-Hỏi: Động vật ăn gì để sống ?
4/.Dặn dò:


-Nhận xét câu trả lời của HS.
-Nhận xét tiết học.



-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị baøi sau.


<b>* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * </b>



Thứ tư ngày 14 tháng 4 năm 1010



Tiết 1: TẬP LÀM VĂN


<i>Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật (139)</i>



I.MỤC TIÊU


- Nhận biết được: đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con vật, đặc điểm hình dáng
bên ngồi và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài văn (BT1); bước đầu vận dụng
những kiến thức đã học để viết được 1 đoạn văn tả ngoại hình (BT2), tả hoạt động (BT3) của 1
con vật em yêu thích.


II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


-Ảnh con tê tê trong SGK và tranh ảnh một số con vật.
-Ba bốn tờ giấy khổ rộng.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Hoạt động của thầy Hoạt động của trị
1. KTBC:


-GV kiểm tra 2 HS.



-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:


a). Giới thiệu bài:


Các em đã được học về cách viết đoạn văn ở
các tiết TLV trước. Trong tiết học hôm nay,
các em sẽ củng cố lại kiến thức về đoạn văn,
các em sẽ thực hành viết đoạn văn tả ngoại
hình, tả hoạt động của con vật.


* Bài tập 1:


-Cho HS đọc u cầu BT1.


-Cho HS quan sát ảnh con tê tê đã phóng to
(hoặc quan sát trong SGK).


-GV giao việc.
-Cho HS làm bài.
a).


* Bài văn gồm mấy đoạn ?


-GV nhận xét và chốt lại: Bài văn gồm 6
đoạn.


+Đ1: Từ đầu … thủng núi: Giới thiệu chung
về con tê tê.



+Đ2: Từ bộ vẩy … chổm đuôi: Miêu tả bộ


-2 HS lần lượt đọc đoạn văn tả các bộ phận của
con gà trống đã làm ở tiết TLV trước.


-HS laéng nghe.


-1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
-Cả lớp quan sát ảnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

vẩy của con teâ teâ.


+Đ3: Từ Tê tê săn mời … mới thôi: Miêu tả
miệng, hàm, lưỡi của con tê tê và cách tê tê
săn mồi.


+Đ4: Từ Đặc biệt nhất … lòng đất: Miêu tả
chân, bộ móng của tê tê và cách nó đào đất.
+Đ5: Từ Tuy vậy … miệng lỗ: Miêu tả nhược
điểm của tê tê.


+Đ6: Còn lại: Tê tê là con vật có ích, cần
bảo vệ nó.


b). Tác giả chú ý đến đặc điểm nào khi miêu
tả hình dáng bên ngồi của con tê tê ?


-GV nhận xét và chốt lại: Các bộ phận ngoại
hình được miêu tả: bộ vẩy, miệng, hàm, lưỡi,
bốn chân. Đặc biệt tác giả rất chú ý quan sát


bộ vẩy của tê tê để có những so sánh rất hay:
rất giống vẩy cá gáy …


c). Tìm những chi tiết cho thấy tác giả quan
sát những hoạt động của tê tê rất tỉ mỉ.


-GV nhận xét + chốt lại: Những chi tiết cho
thấy tác giả miêu tả tỉ mỉ.


+Miêu tả cách tê tê bắt kiến: “Nó thè cái
lưỡi dài … xấu số”.


+Miêu tả cách tê tê đào đất: “Khi đào đất,
nó díu đầu xuống … lịng đất”.


* Bài taäp 2:


-Cho HS đọc yêu cầu BT2.
-GV giao việc.


-Cho HS làm việc. GV cho HS quan sát một
số tranh ảnh + nhắc HS không viết lại đoạn
văn đã viết ở tiết TLV trước.


-Cho HS trình bày kết quả làm bài.


-GV nhận xét + khen những HS viết đoạn
văn hay.


* Bài tập 3:



-Cho HS đọc u cầu của BT.
-GV giao việc.


-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày.


-Gv nhận xét + khen những HS viết đoạn
văn hay.


3. Cuûng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.


-Yêu cầu những HS viết đoạn văn chưa đạt
về nhà viết lại vào vở.


-HS trả lời, lớp nhận xét.


-HS trả lời.
-Lớp nhận xét.


-1 HS đọc, lớp lắng nghe.


-HS quan sát tranh hoặc nhớ lại những gì đã quan
sát được về ngoại hình con vật mà mình u
thích ở nhà để viết bài.


-HS lần lượt đọc đoạn văn đã viết.
-Lớp nhận xét.



-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS làm bài vào VBT.
-HS lần lượt đọc đoạn văn.
-Lớp nhận xét.




</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i>Ngắm trăng. Khơng đề (137)</i>



I.MỤC TIÊU


- Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ ngắn với giọng nhẹ nhàng, phù hợp nội dung.


- Hiểu ND (2 bài thơ ngắn): Nêu bật tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, khơng nản
chí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ (trả lời được các CH trong SGK; thuộc 1 trong 2
bài thơ)


I.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY H ỌC


Hoạt động của thầy Hoạt động của trị
1. KTBC:


-Kiểm tra 4 HS.


-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:



a). Giới thiệu bài:


Bác Hồ là vị lãnh tụ kính yêu của dân tộc
Việt Nam. Bác không chỉ là một chiến sĩ cách
mạng mà cịn là một nhà thơ lớn. Trong bất kì
hồn cảnh khó khăn gian khổ nào, Người cũng
thể hiện được phong thái ung dung, thư thái,
hào hùng lạc quan. Hai bài thơ Ngắm trăng –
không đề hôm nay sẽ giúp các em thấy được
điều đó.


b). Luyện đọc:Bài Ngắm trăng


-GV đọc diễn cảm bài thơ và nói xuất xứ:
Hơn một năm trời từ mùa thu 1942 đến mùa
thu 1943, Bác Hồ bị giam cầm tại nhà lao của
Tưởng Giới Thạch ở Trung Quốc. Trong hoàn
cảnh tù đầy Bác vẫn ln lạc quan, vẫn hồ
tâm hồn mình vào thiên nhiên. Và bài thơ
ngắm trăng được ra đời trong hồn cảnh đó.
-Cho HS đọc nối tiếp bài thơ.


-Cho HS đọc chú giải.
c). Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc bài thơ.


* Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh
nào ?


* Hình ảnh nào cho thấy tình cảm gắn bó giữa


Bác Hồ với trăng.


*Bài thơ nói về điều gì về Bác Hồ ?


-GV: Trong hoàn cảnh ngục tù, Bác vẫn say
mê ngắm trăng, xem trăng như một người bạn
tâm tình.


-4 HS đọc phân vai truyện Vương quốc vắng
nụ cười.


-HS laéng nghe.


-HS tiếp nối đọc bài thơ. Mỗi em đọc một
lượt toàn bài.


-1 HS đọc chú giải + 1 HS giải nghĩa từ
hững hờ.


-Cả lớp đọc thầm.


* Bác ngắm trăng qua cửa sổ nhà giam của
nhà tù Tưởng Giới Thạch.


* Đó là hình ảnh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

d). Luyện đọc:


-GV hướng dẫn đọc diễn cảm: Cần nhấn
giọng ở những từ ngữ: không rượu, không hoa,


hững hờ, nhòm, ngắm.


-Cho HS nhẩm HTL bài thơ.
-Cho HS thi đọc.


-GV nhận xét và chốt lại khen những HS đọc
hay.


e). Luyện đọc:Bài Không đề


-GV đọc diễn cảm bài thơ. Cần đọc với giọng
ngâm nga, thư thái, vui vẻ.


-Cho HS nối tiếp nhau đọc bài thơ.
-Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ.
-Cho HS đọc nối tiếp.


-Cho HS đọc bài thơ.


* Bác Hồ sáng tác bài thơ này trong hồn
cảnh nào ? Những từ ngữ nào cho biết điều
đó ?


* Tìm những hình ảnh nói lên lịng u đời và
phong thái ung dung của Bác.


-GV: Giữa cảnh núi rừng Việt Bắc, Bác Hồ
vẫn sống giản dị, yêu trẻ, yêu đời.


d). Đọc diễn cảm:



-GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
-Cho HS thi đọc.


-Cho HS nhẩm HTL bài thơ và thi đọc.


-GV nhận xét và khen những HS đọc thuộc,
đọc hay.


3. Củng cố, dặn dò:


* Hai bài thơ giúp em hiểu điều gì về tính
cách của Bác ?


-GV nhận xét tiết học.


-Yêu cầu HS về nhà HTL 2 bài thơ.


-HS luyện đọc.


-HS nhẩm HTL bài thơ.
-Một số HS thi đọc.
-Lớp nhận xét.


-HS lần lượt đọc nối tiếp.


-1 HS đọc chú giải. 1 HS giải nghĩa từ.
-Mỗi em đọc một bài.


-HS đọc thầm bài thơ.



* Bác Hồ sáng tác bài thơ này ở chiến khu
Việt Bắc, trong thời kì kháng chiến chống
thực dân Pháp.


* Những từ ngữ cho biết điều đó: đường non,
rừng sâu qn đến.


* Đó là những hình ảnh: Khách đến thăm
Bác trong cảnh đường non đầy hoa quân
đến, chim rừng tung bay. Bàn xong việc
nước, Bác xách bương, dắt trẻ ra vườn tưới
rau.


-HS lần lượt đọc diễn cảm bài thơ.
-Một số HS thi đọc diễn cảm.
-HS HTL và thi đọc.


-Lớp nhận xét.


* Trong mọi hồn cảnh, Bác ln lạc quan
u đời, ung dung, thư thái.




---Tiết 3: TỐN


<i>Ơn tập về biểu đồ (164)</i>



I. Mục tiêu: HS có thể:



- Biết nhận xét 1 số thông tin trên biểu đồ cột.
* BT cần làm: 2; 3.


III. Hoạt động trên lớp:


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

2.KTBC:


-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm
các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết
157.


-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:


a).Giới thiệu bài:


-Trong giờ học này các em sẽ cùng ôn tập
về đọc, phân tích và xử lí các số liệu của biểu
đồ tranh và biểu đồ hình cột.


b).Hướng dẫn ơn tập
Bài 1:


-GV treo biểu đồ bài tập, yêu cầu HS quan
sát biểu đồ và tự trả lời các câu hỏi của bài
tập.


-Lần lượt đặt từng câu hỏi cho HS trả lời
trước lớp.



+Cả bốn tổ cắt được bao nhiêu hình ? Trong
đó có bao nhiêu hình tam giác, bao nhiêu hình
vng, bao nhiêu hình chữ nhật ?


+Tổ 3 cắt được nhiều hơn tổ 2 bao nhiêu
hình vng nhưng ít hơn tổ 2 bao nhiêu hình
chữ nhật ?


-Hỏi thêm:


+Tổ nào cắt đủ cả 3 loại hình ?


+Trung bình mỗi tổ cắt được bao nhiêu
hình ?


-GV nhận xét câu trả lời của HS.
Bài 2


-Treo hình và tiến hành tương tự như bài tập
1.


Baøi 3


-GV treo biểu đồ, yêu cầu HS đọc biểu đồ,
đọc kĩ câu hỏi và làm bài vào VBT.


-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài của bạn.



-HS laéng nghe.


-HS làm việc cá nhân.
-Nghe và trả lời câu hỏi:


+Cắt được 16 hình. Trong đó có 4 hình tam
giác, 7 hình vng, 5 hình chữ nhật.


+Tổ 3 cắt được nhiều hơn tổ 2 là 1 hình vng
nhưng ít hơn tổ 2 là 1 hình chữ nhật.


+Tổ 3 cắt đủ cả ba loại hình: hình tam giác,
hình vng, hình chữ nhật.


+16 : 4 = 4 (hình)


-HS trả lời miệng câu a, làm câu b vào VBT.
a). Diện tích thành phố Hà Nội là 921 km2
Diện tích thành phố Đà Nẵng là 1255 km2
Diện tích thành phố Hồ Chí Minh là
2095 km2


b). Diện tích Đà Nẵng lớn hơn diện tích Hà Nội
số ki-lơ-mét là:


1255 – 921 = 334 (km2<sub>)</sub>


Diện tích Đà Nẵng bé hơn diện tích thành phố
Hồ Chí Minh số ki-lô-mét là:



2095 – 1255 = 840 (km2<sub>)</sub>


-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, HS
cả lớp làm bài vào VBT.


a). Trong tháng 12, cửa hàng bán được số mét
vải hoa là:


50 Í 42 = 2100 (m)


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố:


-GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò:


-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng
dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.


42 + 50 + 37 = 129 (cuoän)


Trong tháng 12 cửa hàng bán được số mét vải
là:


50 Í 129 = 6450 (m)




---Tiết 4: ÂM NHẠC



<i>Học hát: Dành cho địa phương tự chọn</i>



( GV chuyên dạy)




---Tiết 5: KĨ THUẬT


<i>Lắp ô tô tải (tiết 2)</i>



I/ MỤC TIÊU


- HS biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp ô tô tải.
- Lắp được ô tô tải theo mẫu. Ô tô chuyển động được.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


- Mẫu ô tô tải đã lắp sẵn .
- Bộ lắp ghép mơ hình kỹ thuật .
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp:


2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ của HS.
3.Dạy bài mới:


a)Giới thiệu bài: Lắp ô tô tải.
b)HS thực hành:


* Hoạt động 3: HS thực hành lắp ô tô tải.


a/ HS chọn chi tiết


-HS chọn đúng và đủ các chi tiết.


-GV kiểm tra giúp đỡ HS chọn đúng đủ chi
tiết để lắp xe ô tô tải.


b/ Lắp từng bộ phận:


-GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ.


-GV yêu cầu các em phải quan sát kỹ nội
dung của từng bước lắp ráp.


-GV nhắc nhở HS cần lưu ý các điểm sau :
+Khi lắp sàn cabin, cần chú ý vị trí trên, dưới
của tấm chữ L với các thanh thẳng 7 lỗ, thanh
chữ U dài.


+Khi lắp cabin chú ý lắp tuần tự theo thứ tự
H.3a , 3b, 3c, 3d để đảm bảo đúng qui trình.
-GV quan sát theo dõi, các nhóm để uốn nắn
và chỉnh sửa.


-Chuẩn bị dụng cụ học tập.


-HS chọn chi tiết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

c/ lắp ráp xe ô tô tải
-GV cho HS lắp ráp.



-GV nhắc HS khi lắp các bộ phận phải chú ý:
+Chú ý vị trí trong, ngồi của bộ phận với
nhau.


+Các mối ghép phải vặn chặt để xe không bị
xộc xệch.


-GV theo dõi và uốn nắn kịp thời những HS,
nhóm cịn lúng túng.


* Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập.
-GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực
hành


-GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm
thực hành:


+Lắp đúng mẫu và theo đúng qui trình.
+Ơâ tơ tải lắp chắc chắn, khơng bị xộc xệch.
+Xe chuyển động được.


-GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của
HS.


-Nhắc HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào
hộp.


3.Nhận xét- dặn dò:



-Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và
kết quả thực hành của HS.


-Hướng dẫn HS về nhà đọc trước và chuẩn bị
vật liệu,dụng cụ theo SGK để học bài“ Lắp xe
có thang”.


-HS lắp ráp các bước trong SGK .


-HS trưng bày sản phẩm.


-HS dựa vào tiêu chuẩn trên để đánh giá
sản phẩm.


-Cả lớp.


<b>* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * </b>



Thứ năm ngày 15 tháng 4 năm 2010



Tieát 1: KHOA HỌC


<i>Trao đổi chất ở động vật (128)</i>



I/.MỤC TIÊU :


- Trình bày được sự trao đổi chất của động vật với môi trường: động vật thường xuyên phải lấy từ
mơi trường thức ăn, nước uống, khí ơ xi và thải ra các chất cặn bả, khí các-bơ-níc, nước tiểu …
- Thể hiện sự trao đổi chất giữa động vật và môi trường bằng sơ đồ.



II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


-Hình minh họa trang 128 SGK (phóng to nếu có điều kiện).
-Sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật viết sẵn vào bảng phụ.
-Giấy A4.


III/.Các hoạt động dạy học :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1/.KTBC:


-Gọi HS lên bảng trả lời các câu hỏi:


+Động vật thường ăn những loại thức ăn gì để
sống ?


+Vì sao một số lồi động vật lại gọi là động


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

vật ăn tạp ? Kr63 tên một số con vật ăn tạp mà
em biết ?


+Với mỗi nhóm động vật sau, hãy kể tên 3
con vật mà em biết: nhóm ăn thịt, nhóm ăn cỏ,
lá cây, nhóm ăn cơn trùng ?


-Nhận xét câu trả lời của HS.
2/.Bài mới:


-Hỏi: Thế nào là quá trình trao đổi chất ?



*Giới thiệu bài:


Chúng thức ăn đã tìm hiểu về sự trao đổi chất
ở người, thực vật. Nếu không thực hiện trao đổi
chất với mơi trường thì con người, thực vật sẽ
chết. Cịn đối với động vật thì sao? Quá trình
trao đổi chất ở động vật diễn ra như thế nào ?
Các em cùng tìm hiểu qua bài học hơm nay.
*Hoạt động 1:Trong quá trình sống động vật
lấy gì và thải ra mơi trường những gì?


-u cầu HS quan sát hình minh họa trang 128,
SGK và mơ tả những gì trên hình vẽ mà em
biết.


Gợi ý: Hãy chú ý đến những yếu tố đóng vai
trị quan trọng đối với sự sống của động vật và
những yếu tố cần thiết cho đời sống của động
vật mà hình vẽ cịn thiếu.


-Gọi HS trình bày, HS khác bổ sung.


-Hỏi:


+Những yếu tố nào động vật thường xuyên
phải lấy từ môi trường để duy trì sự sống ?
+Động vật thường xun thải ra mơi trường
những gì trong q trình sống ?


+Quá trình trên được gọi là gì ?



+Thế nào là quá trình trao đổi chất ở động
vật?


-Thực vật có khả năng chế tạo chất hữu cơ để


-Lắng nghe.


-Quá trình trao đổi chất là quá trình cơ thể
lấy khơng khí, thức ăn, nước uống từ mơi
trường và thải ra mơi trường nh7ững chất
thừa, cặn bã.


-Lắng nghe.


-2 HS ngồi cùng bàn quan sát, trao đổi và
nói với nhau nghe.


-Ví dụ về câu trả lời:


Hình vẽ trên vẽ 4 lồi động vật và các loại
thức ăn của chúng: bò ăn cỏ, nai ăn cỏ, hổ
ăn bị, vịt ăn các lồi động vật nhỏ dưới
nước. Các loài động vật trên đều có thức ăn,
nước uống, ánh sáng, khơng khí.


-Trao đồi và trả lời:


+Để duy trì sự sống, động vật phải thường
xuyên lấy từ mơi trường thức ăn, nước, khí


ơ-xi có trong khơng khí.


+Trong q trình sống, động vật thường
xuyên thải ra môi trường khí các-bơ-níc,
phân, nước tiểu.


+Q trình trên được gọi là quá trình trao
đổi chất ở động vật.


+Quá trình trao đổi chất ở động vật là q
trình động vật lấy thức ăn, nước uống, khí
ơ-xi từ mơi trường và thải ra mơi trường khí
các-bơ-níc, phân, nước tiểu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

tự ni sống mình là do lá cây có diệp lục.
Động vật giống con người là chúng có cơ quan
tiêu hố, hơ hấp riêng nên trong q trình sống
chúng lấy từ mơi trường khí ơ-xi, thức ăn, nước
uống và thải ra chất thừa, cặn bã, nước tiểu,
khí các-bơ-níc. Đó là q trình trao đổi chất
giữa động vật với môi trường.


*Hoạt động 2: Sự trao đổi chất giữa động vật
và mơi trường


-Hỏi:


+Sự trao đổi chất ở động vật diễn ra như thế
nào ?



-Treo bảng phụ có ghi sẵn sơ đồ sự trao đổi
chất ở động vật và gọi 1 HS lên bảng vừa chỉ
vào sơ đồ vừa nói về sự trao đổi chất ở động
vật.


-Động vật cũng giống như người, chúng hấp
thụ khí ơ-xi có trong khơng khí, nước, các chất
hữu cơ có trong thức ăn lấy từ thực vật hoặc
động vật khác và thải ra mơi trường khí
các-bơ-níc, nước tiểu, các chất thải khác.


*Hoạt động 3: Thực hành: Vẽ sơ đồ trao đổi
chất ở động vật


-Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm 4 HS.
-Phát giấy cho từng nhóm.


-Yêu cầu: Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật.
GV giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm.


-Gọi HS trình bày.


-Nhận xét, khen ngợi những nhóm vẽ đúng,
đẹp, trình bày khoa học, mạch lạc, dễ hiểu.
3/.Củng cố:


-Hỏi: hãy nêu quá trình trao đổi chất ở động
vật?


-Nhận xét câu trả lời của HS.


4/.Dặn dị:


-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.


-Trao đổi và trả lời:


+Hàng ngày, động vật lấy khí ơ-xi từ khơng
khí, nước, thức ăn cần thiết cho cơ thể sống
và thải ra mơi trường khí các-bơ-níc, nước
tiểu, phân.


-1 HS lên bảng mô tả những dấu hiệu bên
ngồi của sự trao đổi chất giữa động vật và
mơi trường qua sơ đồ.


-Lắng nghe.


-Hoạt động nhóm theo sự hướng dẫn của
GV.


-Tham gia vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động
vật, sau đó trình bày sự trao đổi chất ở động
vật theo sơ đồ nhóm mình vẽ.


-Đại diện của 4 nhóm trình bày. Các nhóm
khác bổ sung, nhận xét.


-Lắng nghe.





---Tiết 2: <i> :LUYỆN TỪ VAØ CÂU</i>


<i>Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu (140)</i>



I.MỤC TIÊU


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Nhận diện được trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết
dùng trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (BT2; 3)


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng lớp.


- 3 băng giấy viết 3 câu văn chưa hoàn chỉnh ở BT2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Hoạt động của thầy Hoạt động của trị
1. KTBC:


-Kiểm tra 2 HS.


-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:


a). Giới thiệu bài:


Các em đã được học trạng ngữ chỉ nơi chốn,
chỉ thời gian. Hôm nay, các em sẽ học thêm


trạng ngữ chỉ nguyên nhân. Bài học giúp các
em hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng
ngữ chỉ nguyên nhân trong câu, biết thêm
trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu.


b). Phần nhận xét:
* Bài tập 1 + 2:


-Cho HS đọc yêu cầu BT.
-GV giao việc.


-GV chép câu văn ở BT1 (phần nhận xét)
lên bảng lớp.


-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại.


Trạng ngữ in nghiêng trong câu (vì vắng
tiếng cười) là bổ sung cho câu ý nghĩa nguyên
nhân: vì vắng tiếng cười mà vương quốc nọ
buồn chán kinh khủng.


c). Ghi nhớ:


-Cho HS đọc ghi nhớ.


-GV có thể nhắc lại ghi nghớ một lần + dặn
HS đọc thuộc nội dung cần ghi nhớ.


d). Phần luyện tập:


* Bài tập 1:


-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV giao việc.


-Cho HS làm bài. GV dán lên bảng lớp 3
băng giấy viết 3 câu văn a, b, c.


-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
Câu a: Trạng ngữ chỉ nguyên nhân là: nhờ
siêng năng cần cù


Câu b: Trạng ngữ: vì rét, …
Câu c: Trạng ngữ: Tại Hoa …
* Bài tập 2:


-HS1: Laøm BT1, 2 (trang 134).


-HS2: Đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ thời gian.
-HS lắng nghe.


-1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.
-HS suy nghĩ làm bài.


-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.


-3 HS đọc ghi nhớ.


-1 HS đọc, lớp lắng nghe.


-HS suy nghĩ, làm bài cá nhân.


-3 HS lên bảng gạch dưới trạng ngữ chỉ nguyên
nhân trong các câu. Mỗi em làm 1 câu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

-Cách tiến hành như ở BT1.
-Lời giải đúng:


Câu a: Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen.
Câu b: Nhờ bác lao cơng, sân trường …
Câu c: Tại vì mải chơi, Tuấn không làm …
* Bài tập 3:


-Cho HS đọc yêu cầu BT3.
-GV giao việc.


-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày.


-GV nhận xét và khen những HS đặt đúng,
hay.


3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết hoïc.


-Dặn HS về nhà học thuộc nội dung cần ghi
nhớ.


-HS chép lời giải đúng.



-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS suy nghĩ, đặt 1 câu.


-HS nối tiếp nhau đọc câu mình đặt.
-Lớp nhận xét.




---Tiết 3: TỐN


<i>Ôn tập về phân số (166)</i>



I. MỤC TIÊU:


- HS thực hiện được so sánh, rút gọn, quy đồng mẫu số các phân số.
* BT cần làm: 1; 3(chọn 3 trong 5 ý); 4(a, b); 5.


II. ĐỒ DÙNG


-Các hình vẽ trong bài tập 1 vẽ sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn định:


2.KTBC:


-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm
các bài tập 3 tiết 158.



-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:


a).Giới thiệu bài:


-Trong giờ học này chúng ta sẽ cùng ôn tập
một số kiến thức đã học về phân số.


b).Hướng dẫn ôn tập
Bài 1


-Yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ và
tìm hình đã được tơ màu 5


2


hình.


-Yêu cầu HS đọc phân số chỉ số phần đã tơ
màu trong các hình cịn lại.


-GV nhận xét câu trả lời của HS.
Bài 2


-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới
lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.


-HS lắng nghe.



-Hình 3 đã tơ màu 5
2


hình.
-Nêu:


Hình 1 đã tơ màu 5
1


hình.
Hình 2 đã tơ màu 5


3


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

-Vẽ tia số như bài tập trên bảng, sau đó gọi 1
HS lên làm bài trên bảng, yêu cầu các HS khác
vẽ tia số và điền các phân số vào VBT.


Baøi 3


-Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Muốn rút
gọn phân số ta làm như thế nào ?


-Yêu cầu HS làm bài.


-Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng,
sau đó nhận xét và cho điểm HS.


Baøi 4



-Yêu cầu HS nêu cách quy đồng hai phân số,
sau đó yêu cầu HS tự làm bài.


-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 5


Hình 4 đã tơ màu <sub>6 hình.</sub>2
-HS làm bài.


-Muốn rút gọn phân số ta chia cả tử số và
mẫu số của phân số đó cho cùng một số tự
nhiên khác 1.


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT.
12
18=
12:6
18:6=
2
3 ;


4
40=


4 : 4
40 : 4=


1
10


18


24=
18 :6
24 :6=


3
4 ;


20
35=
20:5
35:5=
4
7
60
12=
60 :12
12:12=
5
1=5


-HS theo dõi bài chữa của GV, sau đó đổi
chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.


-1 HS phát biểu ý kiến trước lớp, các HS
khác theo dõi, nhận xét.


-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT.



a). 5
2


vaø
3
7 .
Ta có 5


2


=
<i>2×7</i>
<i>5 × 7 = </i>


14
35 ;


3
7 =
<i>3 × 5</i>


<i>7 × 5 = </i>
15
35
b). <sub>15 và </sub>4 <sub>45 . </sub>6


Ta có <sub>15 = </sub>4 <i><sub>15 ×3 = </sub>4 ×3</i> 12<sub>45 ; Giữ</sub>
ngun <sub>45</sub>6



c). 2
1


; 5
1


và 3
1


.
Ta có 2


1


=


<i>1 ×5 × 3</i>
<i>2 ×5 × 3 = </i>


15
30
5


1


=


<i>1 ×2 ×3</i>
<i>5 × 2× 3 = </i>



6
30


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Hướng dẫn:


+Trong các phân số đã cho, phân số nào lớn
hơn 1, phân số nào bé hơn 1.


+Hãy so sánh hai phân số 3
1


;
1


6 với nhau.


+Hãy so sánh hai phân số 52 ; 2


3


với nhau.


-Yêu cầu HS dựa vào những điều phân tích
trên để sắp xếp các phân số đã cho theo thứ tự
tăng dần.


-Yêu cầu HS trình bày bài giải vào VBT.
4.Củng cố:



-GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò:


-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng
dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.


3
1


=


<i>1 ×2 ×5</i>
<i>3 × 2× 5 = </i>


10
30


-HS theo dõi bài chữa của GV và tự kiểm tra
bài của mình.


-Sắp xép các phân số theo thứ tự tăng dần.
-Trả lời:


+Phân số bé hơn 1 là 3
1


;
1
6



+Phân số lớn hơn 1 là 52 ; 2


3


+Hai phân số cùng tử số nên phân số nào có
mẫu số lớn hơn thì bé hơn.


Vậy 3
1


>
1
6


+Hai phân số cùng mẫu số nên phân số có
tử số bé hơn thì bé hơn, phân số có tử số lớn
hơn thì lớn hơn.


Vậy 52 > 2


3


.
- 6 ; 1 3


1


; 2
3



; 52
-HS làm bài vào VBT.




---Tiết 4: MĨ THUẬT


<i>Vẽ trang trí. Tạo dáng và trang trí chậu cảnh</i>



(GV chuyên dạy)




---Tiết 5: THỂ DỤC


<i>Mơn thể thao tự chọn. Trị chơi “Dẫn bóng”</i>



I. Mơc tiªu


I. Mục tiêu


- Thực hiện đ


- Thc hin c ng tỏc tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu theo nhóm 2 ngợc động tác tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu theo nhóm 2 ngi. i.


- Biết cách chơi và tham gia chơi đ


- Bit cỏch chi v tham gia chi c trũ chi Dn búng.c trũ chi Dn búng.



- Địa điểm: Sân tr


- Địa điểm: Sân trờng vệ sinh, an toàn.ờng vệ sinh, an toàn.


- Ph


- Phơng tiện: cầu, bóng.ơng tiện: cầu, bóng.
III. Nội dung và ph


III. Nội dung và phơng pháp lên lớpơng pháp lên lớp<b>.</b>


Nội dung


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i>1.</i>


<i>1. Phần mở đầu. Phần mở đầu.</i>


- Lớp tr


- Líp trëng tËp trung b¸o c¸o sÜ sè.ëng tËp trung b¸o c¸o sÜ sè.


- GV nhËn líp phỉ biÕn néi dung.


- GV nhËn líp phỉ biÕn néi dung.


- Ch¹y nhĐ nhàng theo 1 hàng dọc.


- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hµng däc.


- Khởi động xoay các khớp.



- Khởi động xoay cỏc khp.


- Ôn bài TDPTC.


- Ôn bài TDPTC.


2.


2. Phần cơ bản:<i>Phần cơ bản:</i>


<i>a.Môn thể thao tự chọn: Đá cầu: (9-10 )</i>
<i>a.Môn thể thao tự chọn: Đá cầu: (9-10 )</i>


- ¤n chun cÇu theo nhãm 2 ng


- Ơn chuyền cầu theo nhóm 2 ngời. Tập theo đội hìnhời. Tập theo đội hình


hµng ngang.


hµng ngang.


- Thi tâng cầu bằng đùi. Từng tổ thi, mỗi tổ 1 HS tâng


- Thi tâng cầu bằng đùi. Từng tổ thi, mỗi tổ 1 HS tâng


giỏi nhất thi với nhau để tìm ng


giỏi nhất thi với nhau để tìm ngời tâng cầu giỏi nhất lớp.ời tâng cầu giỏi nhất lớp.
<i>c. Trị chơi Dẫn bóng</i>“ ”



<i>c. Trò chơi Dẫn bóng</i>


<i></i>


<i>--</i>GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, cho HS chơiGV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, cho HS chơi


th 1-2 ln. Sau đó cho HS chơi chính thức 2-3 lần. GV


thử 1-2 lần. Sau đó cho HS chơi chính thức 2-3 lần. GV


chú ý nhắc HS đảm bảo kỉ luật.


chú ý nhắc HS đảm bảo kỉ luật.
<i>3</i>


<i>3. . PhÇn kÕt thócPhÇn kÕt thóc..</i>


- GV cïng HS hƯ thèng bµi.


- GV cïng HS hƯ thèng bµi.


- HS đi đều hát vỗ tay.


- HS đi đều hát vỗ tay.


- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học, dặn HS tập


- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học, dặn HS tập



chuyÒn cầu bằng má trong hoặc mu bàn chân.


chuyền cầu bằng má trong hoặc mu bàn chân.


- ĐHT


- §HT




X x x x x x x xX x x x x x x x
GV X x x x x x x x


GV X x x x x x x x




X x x x x x x xX x x x x x x x




x x x x x x x x x x x x x x x x






x x x x x x x x x x x x x x x x



x x x x x x x x x x x x x x x x






x x x x x x x x x x x x x x x x


- Đi đều hát.


- Đi đều hát.


<b>* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * </b>



Thứ sáu ngày 16 tháng 4 năm 2010



<b>Tiết 1:</b> <b> TẬP LÀM VĂN</b>


<i>Luyện tập xây dựng mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật</i>


<i>(141)</i>



I.MUÏC TIEÂU


- Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật để thực hành
luyện tập(BT1). Bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn tả con
vật yêu thích (BT2, 3).


II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


-Một vài tờ giấy khổ rộng.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP


Hoạt động của thầy Hoạt động của trị
1. KTBC:


-Kiểm tra 2 hS.


-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:


a). Giới thiệu bài:


Để có bài viết hồn chỉnh miêu tả con vật,
hơm nay các em chỉ cần viết thêm đoạn mở
bài, kết bài cho phần thân bài các em đã viết
ở tiết TLV trước. Các em cần nhớ lại những
kiến thức đã học về mở bài, kết bài để viết


-HS1: Đọc đoạn văn tả ngoại hình của con vật
đã quan sát.


-HS2:Đọc đoạn văn tả hoạt động của con vật
ở tiết TLV trước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

đoạn văn cho tốt.
* Bài tập 1:


-Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
-GV giao việc.



-HS làm việc.


-Cho HS trình bày kết quả bài làm.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
a). -Đoạn mở bài trong đoạn văn: 2 câu đầu
“Mùa xuân … công múa”


-Đoạn kết bài: Câu cuối “Quả không
ngoa … rừng xanh”


b). -Cách mở bài trên giống cách mở bài trực
tiếp đã học.


-Cách kết bài giống cách kết bài mở
rộng đã học.


c). -Để mở bài theo kiểu trực tiếp có thể
chọn câu: “Mùa xuân là mùa công múa” (bỏ
đi từ cũng).


-Để kết bài theo kiểu không mở rộng, có
thể chọn câu: “Chiếc ơ màu sắc đẹp đến kì ảo
xập xoè uốn lượn dưới ánh nắng xuân ấm áp”
(bỏ câu kết bài Quả không ngoa khi).


* Bài tập 2:


-Cho HS đọc u cầu BT2.



-GV giao việc: Các em đã viết 2 đoạn văn tả
hình dáng bên ngồi và tả hoạt động của con
vật. Đó chính là 2 đoạn văn thuộc phần thân
bài. Bây giờ các em có nhiệm vụ viết mở bài
theo cách gián tiếp cho đoạn thân bài đó.
-Cho HS làm việc. GV phát giấy cho 3 HS
làm bài.


-Cho HS trình bày kết quả bài làm.


-GV nhận xét và khen những HS viết hay.
* Bài tập 3:


-Cách tiến hành tương tự như BT2.


-GV nhận xét và chấm điểm những bài viết
hay.


3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà viết hoàn chỉnh bài văn vào
vở.


-Dặn HS chuẩn bị giấy bút để làm bài kiểm
tra ở tiết sau.


-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.


-HS đọc lại cách viết mở bài trực tiếp, gián


tiếp. Cách kết bài mở rộng, không mở rộng.
-HS đọc thầm lại đoạn văn Chim công múa rồi
làm bài.


-HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.


-1 HS đọc, lớp lắng nghe.


-3 HS làm bài vào giấy.
-HS còn lại viết vào VBT.


-3 HS làm bài vào giấy dán lên bảng lớp, một
số HS đọc bài viết.


-Lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

---Tiết 2: <b> TỐN</b>


<i>Ơn tập về các phép tính với phân số (167)</i>



I. MỤC TIÊU


- Thực hiện được cộng, trừ phân số.


- Tìm 1 thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số.
* BT cần làm: 1; 2; 3.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP



Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn định:


2.KTBC:


-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm
các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 159.
-GV nhận xét và cho điểm HS.


3.Bài mới:


a).Giới thiệu bài:


-Trong tiết học này các em sẽ cùng ôn tập về
phép cộng, phép trừ phân số.


b).Hướng dẫn ôn tập
Bài 1


-Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép cộng,
trừ các phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.
-Yêu cầu HS tự làm bài, nhắc các em chú ý
chọn mẫu số bé nhất có thể quy đồng rồi thực
hiện phép tính.


-Chữa bài trước lớp.
Bài 2


-Cho HS tự làm bài và chữa bài.


Bài 3


-Gọi HS nêu yêu cầu của bài và tự làm bài.


-Yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình.
Bài 4


-u cầu HS đọc đề bài, tóm tắt, sau đó hỏi:
+Để tính được diện tích bể nước chiếm mấy
phần vườn hoa, chúng ta phải tính được gì
trước?


+Khi đã biết diện tích trồng hoa và diện tích
lối đi thì chúng ta làm thế nào để tính được


-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới
lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.


-HS laéng nghe.


-2 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và
nhận xét.


-HS theo dõi bài chữa của GV và đổi chéo
vở để kiểm tra bài của nhau.


-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT.


2



9 + x = 1 ;
6


7 - x = 3


2


; x – 2
1


= 4
1


x = 1 – 29 ; x =
6
7 - 3


2


; x = 4
1


+ 2
1


x = 79 ; x =
4


21 ; x = 4



3


-Giải thích:


a). Tìm số hạng chưa biết của phép cộng.
b). Tìm số trừ chưa biết của phép trừ.
c). Tìm số bị trừ chưa biết của phép trừ.
-Đọc và tóm tắt đề tốn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

diện tích bể nước ?
-Yêu cầu HS làm bài.


-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 5


-Yêu cầu HS đọc đề bài.


-Hỏi: Để so sánh xem con sên nào bị nhanh
hơn chúng ta phải biết được gì ?


-Yêu cầu HS chọn giải theo một trong hai
cách trên.


4.Củng cố:


-GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò:


-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng


dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.


+Ta lấy diện tích cả vườn hoa trừ đi tổng
diện tích trồng hoa và lối đi đã tính được.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT.


Baøi giải


a). Số phần diện tích để trồng hoa và làm
đường đi là:


4
3


+ 5
1


= 1920 (vườn hoa)
Số phần diện tích để xây bể nước là:


1 - 19<sub>20 = </sub> <sub>20 (vườn hoa)</sub>1
b). Diện tích vườn hoa là:


20 Í 15 = 300 (m2<sub>)</sub>
Diện tích để xây bể nước là:


300 Í <sub>20 = 15 (m</sub>1 2<sub>)</sub>
Đáp số: 15 m2



-1 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp đọc thầm
trong SGK.


+Phải biết mỗi con sên bò được bao nhiêu
xa trong 1 phút.


+Phải biết được mỗi con sên bò bao nhiêu
xa trong 15 phút


-HS làm bài:


Bài giải


5
2


m = 40 cm ; 4
1


giờ = 15 phút


Trong 15 phút con sên thứ nhất bò được
40 cm


Trong 15 phút con sên thứ hai bò được
45 cm


Vậy con sên thứ hai bò nhanh hơn con sên
thứ nhất.





---Tiết 3: ĐỊA LÍ


<i>Biển, đảo và quần đảo (149)</i>



I.MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết:


- Nhận biết được vị trí của Biển Đơng, một số vịnh, quận đảo, đảo lớn của Việt Nam trên bản đồ(
lược đồ): vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan, quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú
Quốc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo:
+ Khai thác khống sản: dầu khí, cát trắng, muối.


+ Đánh bắt và nuôi trồng hải sản.
- HS khá, giỏi;


+ Biết Biển Đông bao bọc những phần nào đất liền của nước ta.


+ Biết vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta: kho muối vơ tận, nhiều hải sản khống
sản q, điều hồ khí hậu, có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc phát triển
du lịch và phát triển cảng biển.


II.CHUẨN BỊ


-BĐ Địa lí tự nhiên VN.
-Tranh, ảnh về biển , đảo VN.
III.HỌAT ĐỘNG TRÊN LỚP



Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn định:HS hát .


2.KTBC :


-Em hãy nêu tên một số ngành sản xuất của
ĐN.


-Vì sao ĐN lại thu hút nhiều khách du lịch?
GV nhận xét, ghi ñieåm .


3.Bài mới :


a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Phát triển bài :


1/.Vùng biển Việt Nam:


*Hoạt động cá nhân hoặc từng cặp:


GV cho HS quan sát hình 1, trả lời câu hỏi trong
mục 1, SGK:


+Cho biết Biển Đông bao bọc các phía nào của
phần đất liền nước ta ?


+Chỉ vịnh Bắc Bộ , vịnh Thái Lan trên lược đồ.
+Tìm trên lược đồ nơi có các mỏ dầu của nước
ta .



Cho HS dựa vào kênh chữ trong SGK, bản đồ
trả lời các câu hỏi sau:


+Vùng biển nước ta có đặc điểm gì?


+Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta?
-GV cho HS trình bày kết quả.


-GV mơ tả, cho HS xem tranh, ảnh về biển của
nước ta, phân tích thêm về vai trò của Biển
Đông đối với nước ta.


2/.Đảo và quần đảo :
*Hoạt động cả lớp:


-GV chỉ các đảo, quần đảo trên Biển Đông và
yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:


+Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo?


+Biển của nước ta có nhiều đảo, quần đảo
không?


+Nơi nào trên nước ta có nhiều đảo nhất?


-HS hát .
-HS trả lời .


-HS nhận xét, bổ sung.



-HS quan sát và trả lời.
-HS khác nhận xét, bổ sung .


-HS trình bày.


-HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

-GV nhận xét phần trả lời của HS.
* Hoạt động nhóm:


Cho HS dựa vào tranh, ảnh, SGK, thảo luận các
câu hỏi sau:


-Nêu đặc điểm của các đảo ở Vịnh Bắc Bộ.
-Các đảo, quần đảo ở miền Trung và biển phía
nam nước ta có những đảo lớn nào?


-Các đảo, quần đảo của nước ta có giá trị gì?
GV cho HS thảo luận và trình bày kết quả. GV
nhận xét và cho HS xem ảnh các đảo, quần đảo,
mô tả thêm về cảnh đẹp về giá trị kinh tế và
hoạt động của người dân trên các đảo, quần đảo
của nước ta.


4.Củng cố :


-Cho HS đọc bài học trong SGK.


-Nêu vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với
nước ta.



-Chỉ bản đồ và mô tả về vùng biển của nước ta.
5.Tổng kết - Dặn dị:


-Nhận xét tiết học.


-Chuẩn bị bài ở nhà: “Khai thác khống sản và
hải sản ở vùng biển VN”.


-HS trình baøy.


-HS đọc.




---Tiết 4: <b> </b>

<i>Sinh hoạt lớp tuần 32</i>



<i>1. ý kiÕn líp trëng</i>

:


...


...



<i>2.ý kiến bổ sung:</i>



...


...



<i>3.GV nhận xét chung:</i>


<i>*Ưu điểm</i>

:



<i>...</i>



...



<i>*Khuyết điểm</i>

:


...


<i>...</i>



<i>4.Phơng hớng tuần 33:</i>



...


<i>...</i>



<i>5.Sinh hoạt văn nghệ:</i>



...


<i>...</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

---Chiu: LCH S


<i>Kinh thành Huế (67)</i>



I. MỤC TIÊU


- Mơ tả được đôi nét về kinh thành Huế:


+ Với công sức của hàng chục vạn dân và lính sau hàng chục năm xây dựng và tu bổ, kinh thành
Huế được xây dựng bên bờ sơng Hương đây là tồ thành đồ sộ và đẹp nhất thời đó.



+ Sơ lược về cấu trúc của kinh thành: thành có 10 cửa chính ra, vào, nằm giữa kinh thành và
Hoàng thành. Các lăng tẩm của các vua nhà Nguyễn. Năm 1993 Huế được công nhận là Di sản
văn hóa thế giới .


II. CHUẨN BỊ


-Hình trong SGK phóng to (nếu có điều kiện ) .
-Một số hình ảnh về kinh thành và lăng tẩm ở Huế .
-PHT của HS .


III.HỌAT ĐỘNG TRÊN LỚP


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn định:


Cho HS bắt bài hát.
2.KTBC :


GV gọi HS đọc bài :Nhà Nguyễn thành lập .
GV nhận xét và ghi điểm.


3.Bài mới :


a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Phát triển bài :


*Hoạt động cả lớp:


-GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn:“Nhà
Nguyễn...các cơng trình kiến trúc” và u cầu


một vài em mơ tả lại sơ lược q trình xây dựng
kinh thành Huế .


-GV tổng kết ý kiến của HS.
*Hoạt động nhóm:


GV phát cho mỗi nhóm một ảnh (chụp trong
những cơng trình ở kinh thành Huế ) .


+Nhóm 1 : Aûnh Lăng Tẩm .
+Nhóm 2 : Aûnh Cửa Ngọ Mơn .
+Nhóm 3 : nh Chùa Thiên Mụ .
+Nhóm 4 : Aûnh Điện Thái Hịa .


Sau đó, GV u cầu các nhóm nhận xét và thảo
luận đóng vai là hướng dẫn viên du lịch để gới
thiệu về những nét đẹp của cơng trình đó(tham
khảo SGK)


-GV gọi đại diện các nhóm HS trình bày lại kết
quả làm việc .


GV hệ thống lại để HS nhận thức được sự đồ sộ
và vẻ đẹp của các cung điện ,lăng tẩm ở kinh
thành Huế.


-GV kết luận :Kinh thành Huế là một cơng trình
sáng tạo của nhân dân ta .Ngày nay thế giới đã


-Cả lớp hát .



-HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
-HS khác nhận xét.


-Cả lớp lắng nghe.
-2 HS đọc .


-Vài HS mô tả .


-HS khác nhận xét, bổ sung.


-Các nhóm thảo luận .


-Các nhóm trình bày kết quả làm việc của
nhóm mình .


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

cơng nhận Huế là một Di sản văn hóa thế giới .
4.Củng cố :


-GV cho HS đọc bài học .


-Kinh đô Huế được xây dựng năm nào ?


-Hãy mô tả những nét kiến trúc của kinh đơ
Huế?


5.Tổng kết - Dặn dò:


-Về nhà học bài và chuẩn bị bài : “Tổng kết”.
-Nhận xét tiết học.



-3 HS đọc .


-HS trả lời câu hỏi .
-HS cả lớp


</div>

<!--links-->

×