Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Đề cương ôn tập HK I môn Công Nghệ 10 năm 2016-2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TP. HỒ CHÍ MINH </b>



<b>ĐỀ CƢƠNG ƠN TẬP HỌC KÌ I CÔNG NGHỆ LỚP 10 </b>


<b>Năm học 2016-2017 </b>



<b>Bài 2: Khảo nghiệm giống cây trồng </b>



<b>I/ Mục đích và ý nghĩa của công tác khảo nghiệm giống cây trồng </b>
1. Mục đích, ý nghĩa


- Đánh giá sự thích nghi của giống với các vùng sinh thái khác nhau và hệ thống luân canh
trong sản xuất


- Nắm được các yếu cầu kĩ thuật sản xuất giống
2. Khái niệm


Khảo nghiệm giống cây trồng là kiểm tra, đánh giá để biết được cấc đặc điểm của giống
để đưa ra sản xuất đại trà


<b>II/ Các loại thí nghiệm trong khảo nghiệm giống cây trồng </b>
1. Thí nghiệm so sánh giống


- So sánh với giống đại trà để chọn ra giống vượt trội gửi đi khảo nghiệm ở cấp quốc gia
- So sánh toàn diện về sinh trưởng, phát triển, chất lượng, năng suất, chất lượng, tính chống


chịu,…


- Do cơ quan chọn tạo giống tiến hành
2. Thí nghiệm kiểm tra kĩ thuật


- Nhằm kiểm tra những đề xuất của cơ quan chọn tạo giống về quy trình kĩ thuật gieo trồng


- Xác định thời vụ, mật độ gieo trồng, chế độ phân bón của giống. Từ đó xây dựng quy trình


kĩ thuật gieo trồng để mở rộng sản xuất ra đại trà
- Do trung tâm khảo nghiệm giống quốc gia tiến hành
3. Thí nghiệm sản xuất quảng cáo


- Nhằm tuyên truyền đưa giống mới vào sản xuất


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

sản xuất giống mới, đặc biệt là trên các phương tiện thông tin đại chúng
- Do các trung tâm, công ty giống hoặc viện nông nghiệp quốc gia tiến hành


<b>Bài 6: Ứng dụng công nghệ nuôi cấy mô tế bào trong nhân giống nhân </b>


<b>giống cây trồng nông, lâm, nghiệp </b>



<b>I/ Khái niệm về phƣơng pháp nuôi cấy mô tế bào </b>


- Là phương pháp tách mô, tế bào từ cơ thể mẹ đem ni cấy trong mơi trường thích hợp,
đầy đủ dinh dưỡng từ đó tế bào cơ thể phát triển thành một cây hoàn chỉnh


<b>II/ Cơ sở khoa học </b>


<i><b>- Tính tồn năng của tế bào: mỗi tế bào đều có hệ gen quy định kiểu gen của lồi đó, nhờ </b></i>
đó tế bào có thể phát triển thành cây hồn chỉnh nếu được ni cấy trong mơi trường thích
hợp


<i><b>- Khả năng phân hóa: là sự chuyển hóa các tế bào phơi sinh thành các tế bào chuyên hóa </b></i>
đảm nhận những chức năng khác nhau


Sơ đồ: …



<i><b>- Khả năng phản phân hóa: khi các tế bào chuyên hóa đảm nhận những chức năng khác </b></i>
nhau. Ở điều kiện thuận lợi chúng lại có thể trở về dạng phơi sinh và phân chia mạnh mẽ


<i><b>Kĩ thuật nuối cấy mô tế bào là kĩ thuật điều khiển sự phát sinh , phát triển hình thái của tế </b></i>


<i><b>bào thực vật một cách định hướng dựa vào sự phân hóa, phản phân hóa dựa trên cơ sở tính </b></i>


<i><b>tồn năng của tế bào thực vật </b></i>


<b>III/ Quy trình cơng nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào </b>
1. Ý nghĩa


Nhân giống cây trồng bằng nuôi cấy mơ tế bào:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>- Có hệ số nhân giống cao </b></i>


<i><b>- Cho ra các sản phẩm đồng nhất về mặt di truyền </b></i>


- Nếu ngun liệu ni cấy sạch bệnh thì sản phẩm nhân giống sẽ hoàn toàn sạch bệnh
<i><b>2. Quy trình cơng nghệ nhân giống bằng ni cấy mơ tế bào (6 bước) </b></i>


a. Chọn vật liệu nuôi cấy


- Tế bào mô phân sinh trong đỉnh sinh trưởng của rễ, thân, lá không bị nhiễm bệnh
b. Khử trùng


- Phân cắt đỉnh sinh trưởng thành các phân tử nhỏ rồi đem rửa sạch và khử trùng
c. Tạo chồi trong môi trường nhân tạo


d. Tạo rễ



<i><b>- Môi trường tạo rễ có bổ sung các kích thích sinh trưởng (αNAA, IBA) </b></i>
e. Cấy cây vào mơi trường thích ứng


<i><b>Để cây thích nghi dần với điều kiện tự nhiên </b></i>


f. Trồng cây trong vườn ươm


Các giống cây trồng được nhân giống bằng nuôi cấy tế bào: cây lương thực, thực phẩm
(các giống lúa chịu mặn, kháng đạo ôn; khoai tây, súp lơ, măng tây,…), giống cây cơng
nghiệp (mía, cà phê), giống cây hoa (hoa lan, cẩm chướng, đồng tiền, lili), cây ăn quả
(chuối, dứa


<b>Bài 7: Một số tính chất của đất trồng </b>


<b>I/ Keo đất và khả năng hấp phụ của đất </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>Là những phân tử có kích thước nhỏ dưới 1 µm, khơng hịa tan trong nước mà ở trạng </b></i>
<i><b>thái huyền phù (trạng thái lơ lửng trong nước) </b></i>


b. Cấu tạo
 Nhân


 Các lớp ion:


- Lớp ion quyết định điện
- Lớp ion bù:


+ Lớp ion khuếch tán
+ Lớp ion bất động



- Có 2 loại: keo âm và keo dương


<i><b>- Keo đất có khả năng trao đổi ion của mình ở lớp ion khuếch tán với các ion của dung dịch </b></i>
<i><b>đất nhờ đó cây trơng và đất có khả năng trao đổi dinh dưỡng </b></i>


2. Khả năng hấp phụ của đất


<i><b>Là khả năng đất giữ lại các chất dinh dưỡng, các phần tử nhỏ như hạt limon, hạt bụi, hạt </b></i>
<i><b>sét,… hạn chế sự rửa trôi của chúng dưới tác động của nước mưa, nước tưới </b></i>


<b>II/ Phản ứng của dung dịch đất </b>
1. Phản ứng chua của đất
Căn cứ vao trạng thái của H+


và Al3+ ở trong đất, độ chua chia làm 2 loại:


<i><b>a. Độ chua hoạt tính </b></i>


<i><b>Do H</b><b>+</b><b> trong dung dịch đất gây nên. Được biểu thị bằng pH</b></i>H2O


<i><b>b. Độ chua tiềm tàng </b></i>


<i><b>Do H</b><b>+</b><b> và Al</b><b>3+</b><b> trên bề mặt keo đất gây nên </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Do đất chứa các muối kiềm (Na2CO3, CaCO3), khi bị thủy phân tạo thành các dung


dịch kiềm làm cho đất hóa kiềm
<b>III/ Độ phì nhiêu của đất </b>


1. Khái niệm



Là khả năng đất cung cấp đồng thời và không ngừng nước, các chất dinh dưỡng, không chứa
các chất độc hại cho cây, đảm bảo cho cây đạt năng suất cao


2. Phân loại


<i><b>- Độ phì nhiêu tự nhiên: hình thành dưới thảm thực vật tự nhiên </b></i>


<i><b>- Độ phì nhiên nhân tạo: hình thành do kết quả hoạt động sản xuất của con người </b></i>

<b>Bài 10: Biện pháp cải tạo và sử dụng đất mặn, đất phèn </b>



<b>I/ Cải tạo và sử dụng đất mặn </b>
1. Nguyên nhân hình thành


<i><b>- Đất mặn là loại đất có chứa nhiều cation natri hấp phụ trên bề mặt keo đất và trong dung </b></i>
dịch đất


- Đất mặn được hình thành do tác động của nhiều yếu tố. Ở nước ta nước mặn hình thành do
2 ngun nhân chính


+ Do nước biển tràn vào


+ Do ảnh hưởng của nước ngầm. Về mùa khơ, muối hịa tan theo các mao quản dần lên
làm đất nhiễm mặn


<i><b>- Đất mặn ở nước ta được hình thành ở vùng đồng bằng ven biển </b></i>
<i><b>2. Đặc điểm tính chất của đất mặn </b></i>


<i><b>- Đất có thành phần cơ giới nặng, tỉ lệ sét cao 50 – 60% , làm cho đất chặt, thấm nước kém </b></i>
- Có nhiều muối hòa tan làm cho áp suất thẩm thấu của dung dịch đất lớn, làm ảnh hưởng



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>- Đất có phản ứng trung tính hoặc kiềm yếu </b></i>
<i><b>- Hoạt động của vi sinh vật đất yếu </b></i>


<i><b>3. Biện pháp cải tạo </b></i>


<i><b>- Biện pháp thủy lợi: đắp đê , ngăn chặn, xây dựng hệ thống tưới phân hợp lí </b></i>
<i><b>- Rửa mặn, bón vôi để đẩy cation natri ra khỏi keo đất sau đó tháo nước, rửa mặn </b></i>
<i><b>- Bón phân hữu cơ: nâng cao độ phì nhiêu </b></i>


<i><b>- Trơng cây chịu mặn: lúa đặc sản, cói </b></i>
<i><b>- Trồng rừng ngập mặn </b></i>


<i><b>- Nuôi trồng thủy sản </b></i>


<b>II/ Biện pháp cải tạo và sử dụng đất phèn </b>
1. Nguyên nhân hình thành


- Đất phèn được hình thành ở vùng ven biển có nhiều xác sinh vật chứa lưu huỳnh khi phân
hủy giải phóng ra lưu huỳnh


- Trong điều kiện yếm khí: Fe + 2S -> FeS2<i><b> , tầng chứa FeS</b><b>2</b><b> được gọi là tầng sinh phèn </b></i>


- Trong điều kiện thoát nước, thống khí FeS2 bị oxi hóa thành H2SO4 làm cho đất chua


2. Đặc điểm, tính chất của đất phèn


- Đất phèn có thành phần cơ giới nặng. Tầng mặt khi khơ trở thành cứng có nhiều vết nứt nẻ
<i><b>- Đất rất chua. Trị số pH thường nhỏ hơn 4,0. Trong đất có nhiều chất độc hại cho cây </b></i>



<i><b>trồng </b></i>


<i><b>3. Biện pháp cải tạo và sử dụng </b></i>
<i><b>a. Biện pháp cải tạo </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>- Bón phân hữu cơ </b></i>
<i><b>- Cày sâu, phơi ải </b></i>
<i><b>- Lên liếp (luống) </b></i>
<i><b>b. Sử dụng đất phèn </b></i>


- Trồng lúa: phối hợp các biện pháp: cày nông, bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước thường
<i><b>xuyên </b></i>


<i><b>- Trồng cây chịu phèn </b></i>


<b>Bài 12: Đặc điểm, tính chất, kĩ thuật sử dụng một số loại phân bón thơng </b>


<b>thƣờng </b>



<b>I/ Một số phân bón thƣờng dùng trong nơng, lâm nghiệp </b>
Căn cứ vào nguồn gốc, chia làm 3 loại:


<i>- Phân bón hóa học </i>


+ Sản xuất theo quy trình cơng nghiệp


<i>- Phân bón hữu cơ: duy trì nâng cao độ phì nhiêu của đất </i>


- Phân vi sinh vật: chứa các loài vi sinh vật cố định đạm, chuyển hóa lân, phân giải chất hữu
<i>cơ </i>



<b>II/ Đặc điểm, tính chất của một số loại phân bón thƣờng dùng trong nơng, lâm nghiệp </b>
<i>1. Đặc điểm của phân hóa học </i>


<i>- Chưa ít nguyên tố dih dưỡng, nhưng tỉ lệ chất dinh dưỡng cao </i>
<i>- Dễ hòa tan </i>


<i><b>- Bón nhiều phân hóa học dễ làm cho đất hóa chua </b></i>
<i>2. Đặc điểm của phân hữu cơ </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i>- Có thành phần và tỉ lệ chất dinh dưỡng khơng ổn định </i>
<i>- Có hiệu quả chậm </i>


<i><b>- Bón liên tục trong nhiều năm không làm hại đất </b></i>
3. Đặc điểm chua phân vi sinh vật


- Thời hạn sử dụng ngắn


- Chỉ thích hợp với một nhóm cây trồng nhất định
<i><b>- Bón liên tục nhiều năm khơng làm hại đất </b></i>
<b>III/ Kĩ thuật sử dụng </b>


- Bón lót: phân khó hịa tan
- Bón thúc: phân dễ hịa tan
1. Sử dụng phân hóa học


- Phân đạm, kali dùng để bón thúc là chính, có thể dùng để bón lót nhưng với lượng nhỏ
- Phân lân dùng để bón lót


- Phân hỗn hợp NPK có thể dùng để bón lót học bón thúc
2. Sử dụng phân hữu cơ



Dùng để bón lót là chính, trước khi sử dụng phải ủ cho hoại mục
3. Sử dụng phân vi sinh vật


- Trộn hoặc tẩm vào hạt, rễ trước khi gieo trồng
- Có thể bón trực tiếp vào đất


<b>Bài 13: Ứng dụng cơng nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón </b>


<b>I/ Nguyên lí sản xuất phân vi sinh vật </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Là ngành công nghệ nghiên cứu, khai thác các hoạt động sống của vi sinh vật để sản xuất
ra các sản phẩm có giá trị phục vụ đời sống và phát triển kinh tế - xã hội


- Ứng dụng: chế biến thực phẩm, sản xuất thuốc, vacxin, thuốc trừ sâu, phân bón
2. Ngun lí sản xuất phân vi sinh


- Ni cấy và phân lập chủng vi sinh vật cần dùng


- Nhân chủng vi sinh vật đặc hiệu trong mơi trường dinh dưỡng thích hợp để tạo thành phân
vi sinh vật đạt chuẩn


<b>II/ Một số phân vi sinh vật đạt chuẩn </b>


Loại phân Ví dụ Thành phần Cách sử dụng Tác dụng


Phân vi sinh vật


cố định đạm Nitragin, Azogin


+ Chất nền (than


bùn) vi sinh vật
cố định nito tự do
+ Các nguyên tố
khoáng, vi lượng


+ Tẩm vào hạt
giống trước khi
gieo


+ Bón trực tiếp
vào đất


Chuyển nito tự
do trong khí
quyển thành
NH4


+


để cây hấp
thụ, bổ sung đạm


Phân vi sinh vật
chuyển hóa lân


Photphobacterin,
phân lân hữu cơ


vi sinh



+ Than bùn
+ Vi sinh vật
chuyển hóa lân
+ Các ngun tố
khống ,vi lượng


+ Tẩm vào hạt
giống khi gieo
+ Bón trực tiếp
vào đất


Phân vi sinh vật
phân giải chất


hữu cơ


Estrasol, Mana


+ Than bùn
+ VSV phân giải
chất hữu cơ
+ Các nguyên tố
khoáng, vi lượng


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Bài 15: Điều kiện phát sinh, phát triển của sâu bệnh hại cây trồng </b>


<b>I/ Nguồn sâu bệnh hại </b>


- Có sẵn trên đồng ruộng


- Hạt giống, cây con bị nhiễm bệnh



Để ngăn ngừa cần áp dụng những biện pháp như: cày, bừa, làm vệ sinh đồng ruộng, xử lí
và sử dụng giống sạch bệnh,… xử lí và sử dụng giống cây trồng sạch bệnh


<b>II/ Điều kiện khí hậu, đất đai </b>
1. Nhiệt độ môi trường


Nhiệt độ thuận lợi cho sâu bệnh phát triển thường khoảng 25 – 30oC
2. Độ ẩm khơng khí và lượng mưa


3. Điều kiện đất đai


<i><b>- Trên đất giàu mùn, giàu đạm, cây trồng dễ mắc bệnh đạo ôn, bạc lá </b></i>
<i><b>- Trên đất chua, cây trồng kém phát triển và dễ bị bệnh tiêm lửa </b></i>
<b>III/ Điều kiện về giống cây trồng và chế độ chăm sóc </b>


- Sử dụng hạt giống, cây con bị nhiễm sâu bệnh là điều kiện thuận lợi để sâu bệnh phát triển
trên đồng ruộng


- Chế độ chăm sóc mất cân đối giữa nước, phân bón
- Bón nhiều phân, đặc biêt là phân đạm


- Ngập úng và những vết thương cơ giới
<b>IV/ Điều kiện để sâu bệnh phát triển thành dịch </b>


- Cần có 3 điều kiện
+ Có mầm bệnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

+ Có các điều kiện thuận lợi cho sâu bệnh phát sinh



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Website HOC247 cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thơng minh, </b>
<b>nội dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh </b>


<b>nghiệm, giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các </b>


trường chuyên danh tiếng.


<b>I. </b>

<b>Luyện Thi Online</b>



- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng xây </b>


<b>dựng các khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh Học. </b>


- <b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: Ơn thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các </b>


<i>trường PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường Chuyên </i>
<i>khác cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức Tấn. </i>


<b>II. Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>



- <b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các em HS THCS


lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt điểm tốt
ở các kỳ thi HSG.


- <b>Bồi dưỡng HSG Tốn: Bồi dưỡng 5 phân mơn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp dành cho </b>


<i>học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh Trình, TS. Trần </i>


<i>Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn cùng đơi HLV đạt </i>



thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III. </b>

<b>Kênh học tập miễn phí</b>



- <b>HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các </b>


môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu tham
khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- <b>HOC247 TV: Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi miễn </b>


phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng Anh.


<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->

×