Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (75.51 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Câu 1: Cho các dung dịch: glucozơ, glixerol, fomanđehit, etanol. Có thể dùng thuốc thử nào sau đây</b>
để phân biệt được cả 4 dung dịch.
A Na kim loại.
B Nước brôm.
C Cu(OH)2.
D dd AgNO3/NH3.
<b>Câu 2: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C</b>3H6O2 là:
A 2
B 4.
C 5.
D 3.
<b>Câu 3: Nếu dùng 1 tấn khoai chứa 20% tinh bột để sản xuất glucozơ thì khối lượng glucozơ sẽ thu </b>
được là: (hiệu suất của cả quá trình là 70%).
A 160,5 kg
B 150,64 kg
C 165,6 kg.
D 155,55 kg
<b>Câu 4: Đun nóng este HCOOCH</b>3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là:
A HCOONa và CH3OH
B HCOONa và C2H5OH.
C CH3COONa và C2H5OH.
D CH3COONavàCH3OH.
<b>Câu 5: Đun 12,00 gam axit axetic với một lượng dư ancol etylic (có axit H</b>2SO4 đặc làm xúc tác).
Đến khi phản ứng dừng lại thu được 11,00 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là
A 75%
B 70%
C 50%
D 62,5%
<b>Câu 6: Số hợp chất đơn chức, đồng phân cấu tạo của nhau có cùng cơng thức phân tử C</b>4H8O2, đều
tác dụng được với dung dịch NaOH là:
A 4
B 6.
C 5.
D 3.
A 75,0%.
B 60,0%.
C 62,5%.
D 41,67%
<b>Câu 8: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc, có xúc tác là axit sunfuric </b>
đặc nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kilogam axit nitric (hiệu suất
phản ứng 90%). Giá trị của m là:
A 10
B 42
C 30
D 21
<b>Câu 9: Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức </b>
của X là:
A C2H5COOCH3.
B CH3COOC2H5.
C C2H3COOC2H5.
D CH3COOCH3.
<b>Câu 10: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C</b>4H8O2 là
A 4.
B 6.
C 5.
D 2.
<b>Câu 11: Hợp chất X có cơng thức cấu tạo: CH</b>3–OOC–CH2–CH3. Tên gọi của X là :
A metyl axetat
B Propylaxetat
C Metyl propionat
D etylaxetat
<b>Câu 12: Để trung hịa 10 gam một chất béo có chỉ số axit là 5 thì khối lượng NaOH 10% cần dùng </b>
là:
A 0,5 gam
B 0,6 gam
C 0,4 gam
D 0,7 gam
<b>Câu 13: Từ xenlulozơ sản xuất được xenlulozơ trinitrat, quá trình sản xuất bị hao hụt 12%. Từ 1,62 </b>
tấn xenlulozơ thì lượng xenlulozơ trinitrat thu được là:
B 2,546 tấn
C 2,975 tấn
D 3,613 tấn
<b>Câu 14: Thủy phân este trong mơi trường kiềm, khi đun nóng gọi là:</b>
A crackinh
B Hiđrat hố
C xà phịng hóa
D Sự lên men.
<b>Câu 15: Khối lượng phân tử trung bình của xenlulozơ trong sợi bông là 4.860.0000 đ.v.C. Vậy số </b>
gốc glucozơ có trong xenlulozơ nêu trên là:
A 300.000
B 280.000
C 350.000
D 250.0000
<b>Câu 16: Lên men 1 tấn khoai chứa 70% tinh bột để sản xuất ancol etylic, hiệu suất của quá trình sản</b>
xuất là 85%. Khối lượng ancol thu được là:
A 0,668 tấn
B 0,383 tấn
C 0,338 tấn
D 0,833 tấn
<b>Câu 17: Xenlulozơ trinitrat dễ cháy nổ và nổ mạnh, được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric. Muốn </b>
điều chế 29,7 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 90%) thì thể tích axit nitric 96% (D = 1,52 g/ml) cần
dùng là:
A 1,439 lít
B 14,39 lít
C 24,39 lít
D 15 lít
<b>Câu 18: Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng): Tinh bột → X → Y</b>
→ Z → metyl axetat. Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là:
A C2H4, CH3COOH.
B CH3COOH, C2H5OH.
C C2H5OH, CH3COOH.
D CH3COOH, CH3OH.
<b>Câu 19: Dãy các chất sau được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần</b>
A CH3COOH, CH3CH2CH2OH, CH3COOC2H5.
C CH3COOH, CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OH.
D CH3CH2CH2OH, CH3COOH, CH3COOC2H5.
<b>Câu 20: Để trung hịa hết lượng axit tự do có trong 20 gam chất béo người ta dùng hết 10ml dung </b>
dịch KOH 0,1M. Vậy chỉ số axit của chất béo này là:
A 2,9
B 3,0
C 2,8
<b>Câu 21: Phát biểu đúng là :</b>
A Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm cuối cùng là muối và
rượu (ancol).
B Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
C Khi thủy phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2.
D Phản ứng giữa axit và ancol khi có H2SO4 đặc là phản ứng một chiều.
<b>Câu 22: Phát biểu nào sau đây không đúng</b>
A Phản ứng este hóa xảy ra hồn tồn
B Khi thủy phân este no mạch hở trong môi trường axit sẽ cho axit và ancol
C Khi thủy phân este no mạch hở trong môi trường kiềm sẽ cho muối và ancol
D Phản ứng giữa axit và ancol là phản ứng thuận nghịch
<b>Câu 23: Cho biết chất nào thuộc monosaccarit</b>
A Tinh bột
B Saccarozơ.
C Xenlulozơ
D Glucozơ.
<b>Câu 24: X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH</b>4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X
với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A C2H5COOCH3.
D HCOOCH3
<b>Câu 25: Hai chất nào sau đây đều có thể tham gia phản ứng este hố?</b>
A CH3COOH và C6H5NH2.
B CH3COONa và C6H5OH.
C CH3COOHvà C2H5CHO.
D CH3COOH và C2H5OH.
A C2H5COOH
B HCOOC3H7.
C C3H7COOH
D C2H5COOCH3
<b>Câu 27: Ứng với cơng thức phân tử C</b>5H10O2 có bao nhiêu este đồng phân của nhau?
A 10.
B 9
C 7
D 8
<b>Câu 28: Đun nóng axit axetic với ancol iso-amylic (CH</b>3)2CH-CH2CH2OH có H2SO4 đặc xúc tác thu
được iso-amyl axetat (dầu chuối). Tính lượng dầu chuối thu được từ 132,35 gam axit axetic đun
nóng với 200 gam ancol iso-amylic. Biết hiệu suất phản ứng đạt 68%.
A 97,5 gam.
B 292,5 gam.
<b>Câu 29: Este etyl fomat có cơng thức là : </b>
A HCOO–CH3
B HCOO–C2H5.
C HCOO–CH=CH2.
D CH3COO–CH3.
<b>Câu 30: Chất X có cơng thức phân tử C</b>4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có
cơng thức C2H3O2Na. Cơng thức cấu tạo của X là:
Ðáp án
1. C 2. A 3. D 4. A 5. D 6. B 7. D
8. D 9. B 10. A 11. C 12. A 13. A 14. C
15. A 16. C 17. B 18. C 19. B 20. C 21. B
22. A 23. D 24. C 25. D 26. D 27. B 28. B