Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

tröôøng thcs höng ñieàn a tröôøng thcs höng ñieàn a ñeà cöông tin hoïc 8 naêm 2009 2010 a lyù thuyeát câu 1 sau khi thực hiện đoạn chương trình sau giá trị của biến j bằng bao nhiêu tại sao j 0

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.15 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TRƯỜNG THCS HƯNG ĐIỀN A</b>


<b> ĐỀ CƯƠNG TIN HỌC 8</b>
<b>Năm: 2009-2010</b>


<b>A. Lý Thuyết</b>



<i>Câu 1 </i>: Sau khi thực hiện đoạn chương trình sau, giá trị của biến j bằng bao nhiêu? Tại
sao?


j:= 0;


for i := 0 to 5 do j := j+2;


<i>Câu 2</i>: <i>Hãy cho biết tác dụng của câu lệnh lặp.</i>


<i>Câu 3</i>: <i>Với cấu trúc câu lệnh lặp với số lần biết trước trong Pascal, máy kiểm tra điều gì </i>
<i>ở điều kiện?</i>


<i>Câu 4</i>: Ghi cấu trúc và giải thich câu lệnh lặp với số lần biết trước?


<i>Câu 5 </i>: Tìm hiểu thuật tốn sau đây và cho biết khi thực hiện thuật toán, máy lặp bao
nhiêu lần? Khi kết thúc giá trị của S là bao nhiêu?


<i>Thuật toán</i>:


<i>B1: S </i><i> 10; x </i><i> 0.5;</i>


<i>B2: Nếu S < = 5.2; chuyển tới bước 4;</i>
<i>B3: S </i><i> S – x và quay lại B2;</i>



<i>B4: Thông báo S và kết thúc.</i>


<i>Câu 6 </i>: <i>Hãy nêu các lợi ích của việc sử dụng biến mãng trong chương trình?</i>


<i>Câu 7 :</i> <i>Các khai báo mãng sau đây là đúng hay sai? Nếu sai hãy sửa lại cho đúng</i>.
a) var X : Array [10, 13] of integer;


b) var X : Array [5..10. 5] of real;
c) var X : Array [3.4..4.8] of integer;
d) var X : Array [10.. 1] of integer;
e) var X : Array [4..10] of real;


<i>Câu 8 : Nêu sự khác nhau giữa cấu trúc của câu lệnh lặp với số lần chưa biết trước và </i>
<i>câu lệnh lặp với số lần biết trước?</i>


<b>ĐÁP ÁN:</b>
Câu 1:


* Khi i = 0; j = 0 + 2 = 2, tương tự với i = 1, 2, 3, 4, 5; i = 5, j = 10 +2 = 12.
<i>Câu 2</i>:


*Giúp công việc lập trình đơn giả hơn vì chỉ cần viết một câu lệnh hay một nhóm các câu
lệnh thay cho rất nhiều câu lệnh hay nhóm các câu lệnh phải viết.


<i>Câu 3</i>:


*Kiểm tra giá trị đầu có lớn hơn giá trị cuối hay không.
<i>Câu 4</i>:


* Cấu trúc:



for <<i>biến đếm</i>> := <<i>giá trị đầu</i>> to <<i>giá trị cuối</i>> do <<i>câu lệnh</i>>;


*Giải thich:


- <i>biến đếm</i> là biến đơn có kiểu nguyên;


<b> </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- <i>giá trị đầu</i> và <i>giá trị cuối</i> là các <i>biểu</i> thức có cùng kiểu với <i>biến đếm</i> và <i>giá trị</i>
<i>cuối</i> phải lớn hơn <i>giá trị đầu</i>;


- <i>câu lệnh</i> có thể là câu lệnh đơn giản hay câu lệnh ghép.


Câu 5:


*) Lặp 10 vịng; S = 5.
*) Viết chương trình:


Program tt;
uses crt;
var S, x: real;


begin


clrscr;


S :=10; x := 0.5;


while S > 5.2 do S := S – x;



write (‘S = ‘, S:7:2);


readln


end.
<i>Câu 6 </i>:


* Có thể thay rất nhiều câu lệnh lặp và xuất ra màn hình bằng một câu lệnh lặp.


Sử dụng biến mãng rất hiệu quả trong xử lý dữ liệu. Có thể làm việc với các phần tử của
mãng như làm việc với một biến thông thường.


<i>Câu 7 :</i>


a) Sai, vì trong mãng có dấu ',', sửa lại var X : Array [10..13] of integer;
b) Sai, vì giá trị sau của mãng khơng là số nguyên.


c) Sai, vì giá trị trước và giá trị sau của mãng khơng là số ngun.
d) Sai, vì giá trị đầu lại lớn hơn giá trị sau.


e) Đúng.
<i>Câu 8 : </i>


Ngoài sự khác nhau thể hiện qua tên gọi, chúng còn khác nhau ở 2 điểm sau:


* <i>Ở điều kiện</i>: Của câu lệnh lặp với số lần chưa biết trước, lệnh thực hiện đến khi
nào điều kiện còn <i>sai</i> ; câu lệnh lặp với số lần biết trước được thực hiện đến khi nào điểu
kiện còn <i>đúng</i>.



* Câu lệnh lặp với số lần chưa biết trước <i>ít nhất được thực hiện một lần</i>; câu lệnh
lặp với số lần biết trước <i>cĩ thể khơng được thực hiện</i> nếu ngay từ đầu điều kiện sai.

<b>B. THỰC HÀNH:</b>



<b>Bài 1:</b>


Viết chương trình tính tổng của n số tự nhiên đầu tiên, với n là số tự nhiên được nhập
vào từ bàn phím?


<b>Bài 2:</b>


Viết chương trình in ra màn hình thứ tự lần lặp?
<b>Bài 3:</b>


Viết chương trình nhập n số ngun từ bàn phím. In ra màn hình số nhỏ nhất và số lớn
nhất. N cũng được nhập từ bàn phím?


<b>Bài 4:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>B1: S </i><i> 10; x </i><i> 0.5;</i>


<i>B2: Nếu S < = 5.2; chuyển tới bước 4;</i>
<i>B3: S </i><i> S – x và quay lại B2;</i>


<i>B4: Thơng báo S và kết thúc.</i>
<b>Bài 5:</b>


Dùng phần mềm <b>Yenka</b>, vẽ mô hình không gian theo mẫu sau:


<b>ĐÁP ÁN:</b>



<b>Bài 1:</b>


Program tinh_tong;
Uses crt;


Var


i, n: integer;
tong: longint;
Begin


Clrscr;
Tong:=0;


Writeln(‘Nhap vao so n’); readln(n);
For i:=1 to n do


Tong: = Tong+i;


Writeln(‘Tong cua’, n,’so tu nhien dautien la’,tong);
Readln;


End.


<b>Baøi 2:</b>
Program lap;
Var i: integer;
Begin


For i:=1 to 10 do



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Baøi 3:</b>


<b>program</b> MaxMin;


<b>uses</b> crt;


<b>Var</b>


i, n, Max, Min: integer;
A: <b>array</b>[1..100] of integer;


<b>Begin</b>


clrscr;


write('Hay nhap do dai cua day so, N = '); readln(n);
writeln('Nhap cac phan tu cua day so:');


<b>For</b> i:=1 <b>to</b> n <b>do</b>


<b>Begin</b>


write('a[',i,']='); readln(a[i]);
<b>End</b>;


Max:=a[1]; Min:=a[1];
<b>for</b> i:=2 <b>to</b> n <b>do</b>


<b>beginif</b> Max<a[i] <b>then</b> Max:=a[i];


<b>if</b> Min>a[i] <b>then</b> Min:=a[i]
<b>end</b>;


write('So lon nhat la Max = ',Max);
write('; So nho nhat la Min = ',Min);
readln


<b>End</b>.


<b>Baøi 4:</b>


Program tt;
uses crt;
var S, x: real;


begin


clrscr;


S :=10; x := 0.5;


while S > 5.2 do S := S – x;


write (‘S = ‘, S:7:2);


readln


</div>

<!--links-->

×