Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

Ứng dụng laser bán dẫn công suất thấp trong điều trị vết loét ở bàn chân người bệnh đái tháo đường type 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.28 MB, 78 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA KHOA HỌC ỨNG DỤNG

NGUYỄN ĐỨC THỌ

ỨNG DỤNG LASER BÁN DẪN CÔNG SUẤT THẤP TRONG
ĐIỀU TRI ̣ VÉT LOÉT Ở BÀ N CHÂN NGƯỜI BỆNH ĐÁI
THÁO ĐƯỜNG TYPE 2
Chuyên ngành: Vật Lý Kỹ Thuật
Mã số: 60520401

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 7 năm 2018


NGŨN ĐỨC THỌ

ḶN VĂN THẠC SĨ

2018

CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HỒ CHÍ MINH
Cán bộ hướng dẫn khoa học: PGS TS. Trầ n Minh Thái
Cán bộ chấm nhận xét 1 : ........................................................................
Cán bộ chấm nhận xét 2 : ........................................................................
Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Bách Khoa, ĐHQG Tp. HCM
ngày 28 tháng 07 năm 2018


Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:
1. ............................................................
2. ............................................................
3. ............................................................
4. ............................................................
5. ............................................................
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV và Trưởng Khoa quản lý chuyên
ngành sau khi luận văn đã được sửa chữa (nếu có).

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

TRƯỞNG KHOA KHOA HỌC ỨNG DỤNG

1


NGUYỄN ĐỨC THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ

2018

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHIÃ VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
KHOA KHOA HỌC ỨNG DỤNG
Tp. HCM, ngày 17 tháng 7 năm 2018

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên :


MSHV: 7140324

NGUYỄN ĐỨC THỌ

Ngày sinh: 23/11/1983

Nơi sinh: TP.HCM

Chuyên ngành: Vật lý kỹ thuật

MN: 60 52 04 01

I. TÊN ĐỀ TÀI LUẬN VĂN:
ỨNG DỤNG LASER BÁN DẪN CÔNG SUẤT THẤP TRONG ĐIỀU TRỊ VẾT
LOÉT Ở BÀN CHÂN NGƯỜI BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2
II. NHIỆM VỤ LUẬN VĂN:
1.Tổng quan các vấn đề chính liên quan đến đề tài, bao gồm:
• Những vấn đề cơ bản về đái tháo đường.
• Đái tháo đường type 2 và các biến chứng ở người bệnh.
• Biến chứng loét bàn chân ở người đái tháo đường type 2.
• Ứng dụng laser công suất thấp trong điều trị loét bàn chân ở người đái tháo
đường type 2 trên thế giới.
2. Xây dựng cơ sở lý luận của phương pháp điều trị loét bàn chân ở người đái tháo
đường type 2 bằng laser bán dẫn công suất thấp.
3. Kết quả bước đầu điều trị loét bàn chân ở người đái tháo đường type 2 bằng laser
bán dẫn công suất thấp.
4. Kết luận.
III. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: 16/01/2018
IV. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 17/7/2018

V. HỌ VÀ TÊN CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: PGS.TS. Trầ n Minh Thái
Nội dung và đề cương Luận văn thạc sĩ đã được Hội Đồng Chuyên Ngành thông qua.

2


NGUYỄN ĐỨC THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
(Họ tên và chữ ký)

QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
(Họ tên và chữ ký)

3

2018

KHOA QL
CHUYÊN NGÀNH
(Họ tên và chữ ký)


NGUYỄN ĐỨC THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ

2018


LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến: PGS.TS Trần Minh Thái đã tận tình
hướng dẫn, định hướng, cung cấp tài liệu hữu ích, ln tạo điều kiện để tơi thực hiện
tốt luận văn này.
Cám ơn sự hỗ trợ đắc lực của các bác sĩ, điều dưỡng đã nhiệt tình ủng hộ và hỗ
trợ trong công tác điều trị và đánh giá theo chương trình đề tài .
Tơi xin chân thành cảm ơn thầy PGS.TS Huỳnh Văn Linh cùng ban chủ nhiệm
Khoa Khoa Học Ứng Dụng, cùng các thầy cô đã truyền đạt cho tôi những kiến thức và
kinh nghiệm trong suốt quá trình học tập ở từ đại học cho đến cao học.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thành viên trong hội đồng phê duyệt luận văn tốt
nghiệp Thạc sĩ chuyên ngành Vật lý kỹ thuật đã đọc và có những góp ý quý báu cho
luận văn được hồn thiện hơn.
Cuối cùng tơi xin cám ơn gia đình, bạn bè đã ủng hộ và động viên tôi trong q
trình học và làm luận văn.
Một lần nữa tơi xin chân thành cảm ơn !

Tp.HCM, tháng 7/ 2018

Nguyễn Đức Thọ

4


NGUYỄN ĐỨC THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ

2018


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Bệnh đái tháo đường hiện nay vẫn đang là một nỗi lo cho những gia đình có
người mắc phải, đáng lo nhất là biến chứng của bệnh đái tháo đường type 2 gây
ra.Luận văn này trình bày biến chứng loét bàn chân do bệnh đái tháo đường type 2 gây
ra, những triệu chứng và phương pháp điều trị lâm sàng bằng ứng dụng laser công suất
thấp; Sử dụng laser bán dẫn công suất thấptrong điều trị vết loét bàn chân ở người đái
tháo đường type 2, bằng cách song song tiến hành hạ chỉ số đường huyết và điều trị
các tổn thương ở bàn chân người bệnh đái tháo đường type 2. Sử dụng thiết bị laser
bán dẫn công suất thấp nội tĩnh mạch làm việc ở bước sóng 650 nm nhằm cải thiện hệ
tuần hoàn và sử dụng thiết bị kết hợp hiệu ứng hai bước sóng đồng thời do hai loại
laser bán dẫn làm việc ở bước sóng 780 nm và 940 nm, thực hiện quang châm và
quang trị liệu hoạt hóa hệ miễn dịch và tăng đáp ứng sinh học. Sau đó, đánh giá kết
quả điều trị lâm sàng dựa vào: Chỉ số đường huyết khi đói, chỉ số HbA1c, vết loét bàn
chân.

ABSTRACT
Diabetesmellitus is still a concern for families of people who are accquired,the
most concerned is about diabetesmellitustype 2. This thesis describes the compication
foot ulcers caused by type 2 diabetes mellitus, symptoms and clinical treatments using
low-power laser.The use of low-power semiconductor lasers in the treatment of foot
ulcers in type 2 diabetesmellitus,isparalleling decrease blood sugar index and treat
ulcers on foot in type 2 diabetes patient. Use intra-venous low-power semiconductor
laser work at 650 nm to improve circulation and use intra-venous low-power
semiconductor laser work at 650 nm to improve circulation. Using a two-wavelength
dual-band effect combining two loa ̣is of semiconductor lasers at 780 nm and 940 nm,
usephoto-acupuncture and phototherapy to activate the immune system and increase
the biological response. Evaluate clinical outcomes based on: Blood
when hungry, HbA1c index and foot ulcers.

5


glucose

index


NGUYỄN ĐỨC THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ

2018

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi dưới sự hướng dẫn
của PGS TS.Trần Minh Thái.Các kết quả nêu trong luận văn là trung thực, chính xác
và chưa từng được cơng bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác. Những dữ
liệu trong các bảng biểu và hình ảnh sử dụng phục vụ cho việc giải thích, nhận xét,
đánh giá được chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài
liệu tham khảo.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về
nội dung luận văn của mình. Trường Đại học Bách Khoa – Đại học quốc gia Thành
phố Hồ Chí Minh khơng liên quan đến những vi phạm tác quyền, bản quyền do tơi gây
ra trong q trình thực hiện. (Nếu có)
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

NGUYỄN ĐỨC THỌ

6



NGUYỄN ĐỨC THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ

2018

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT

Giải thích

Từ viế t tắ t
ADA

American Diabetes Association: Hiệp hội đái tháo đường Hoa Kỳ

WHO

Word Health Organization : Tổ chức y tế thế giới

IDF

International Diabetes Federation: Liên đoàn đái tháo đường quốc tế

UKPDS

United Kingdom Prospective Diabetes Study : Nghiên cứu triển
vọng bệnh đái tháo đường ở Anh

7



NGUYỄN ĐỨC THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ

2018

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng biể u

Trang

Bảng 2.1. Bảng chỉ số đường huyết tiêu chuẩn theo hiệp hội đái tháo
đường Hoa Kỳ

Bảng 2.2. Bảng đánh giá nguy cơ loét Braden

Bảng 4.1. Chỉ số đường huyết khi đói, chỉ số HbA1C ở bệnh nhân đái
tháo đường type 2 mà da bàn chân của họ bị đổi màu

17

34

50

Bảng 4.2. Chỉ số đường huyết khi đói vào sáng sớm và chỉ số HbA1C
trước khi điều trị và sau khi điều trị kết thúc 03 liệu trình điều trị bằng

53


laser bán dẫn công suất thấp.
Bảng 4.3. Kế t quả điề u tri ̣ 10 bê ̣nh nhân loét bàn chân sau 03 liê ̣u triǹ h
điề u tri ̣
Bảng 4.4. Đánh giá mức đô ̣ điề u tri ̣ hồ i phu ̣c vế t loét bàn chân ở người
đái tháo đường type 2.
Bảng 4.5. Đánh giá mức đô ̣ điề u tri ̣ hồ i phu ̣c vế t loét bàn chân ở người
đái tháo đường type 2

8

56

58

59


NGUYỄN ĐỨC THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ

2018

DANH MỤC CÁC HÌ NH VẼ VÀ ĐỜ THI ̣
Hin
̀ h ve ̃ và đờ thi ̣
Hình 2.1. Bệnh nhân đái tháo đường type 2 bị cắt cụt chi
Hình 2.2 Mảng xơ vữa xuất hiện trong lịng mạch do biến chứng đái tháo
đường type 2


Trang
17

23

Hình 2.3 Bệnh võng mạc đái tháo đường loa ̣i

24

Hình 2.4 Bệnh võng mạc đái tháo đường type 2 (tt)

24

Hình 2.5 Hệ thần kinh ngoại biên

25

Hình 2.6 Bệnh thần kinh ở bệnh nhân đái tháo đường type 2

26

Hình 2.7 Loét bàn chân ở bệnh nhân đái tháo đường type 2

27

Hình 2.8 Bệnh thận ở bệnh nhân đái tháo đường type 2

27


Hình 2.9 Các biến chứng bệnh đái tháo đường type 2

28

Hình 2.10. Vết loét nông bàn chân bệnh nhân đái tháo đường type 2

31

Hình 2.11. Vết loét sâu bàn chân bệnh nhân đái tháo đường type 2

31

Hình 2.12 Loét bàn chân do đái tháo đường

33

Hình 2.13. Hình phẫu thuật bắc cầu mạch máu

41

9


NGUYỄN ĐỨC THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ

2018

Hin

̀ h 2.14. Hình dùng laser cơng suất thấp điều trị vết thương

42

Hình 2.15. Hình tác động của ánh sáng laser lên mơ

42

Hình 3.1. Hê ̣ miễn dich:
̣ Hê ̣ ma ̣ch ba ̣ch huyế t, các ha ̣ch ba ̣ch huyế t, tuyế n
ức, lách và các ba ̣ch huyế t bào.
Hin
̀ h 3.2.Các ha ̣ch lympho ở vùng bu ̣ng

52

53

Hin
̀ h 3.3. Các huyệt: Hợp cốc, Khúc trì, Túc Tam lý, Huyền chung, Tam
an giao
Hình 3.4. Thiết bị laser bán dẫn cơng suất thấp nội tĩnh mạch
Hình 3.5. Thiết bị quang châm, quang trị liệu bằng laser bán dẫn công suất
thấp loại 12 kênh.
Hin
̀ h 4.1. Da bàn chân ở người đái tháo đường type 2 bị đổi màu, khi chỉ
số đường huyết quá cao.
Hình 4.2. Sau 02 liệu trình điều trị bằng laser bán dẫn công suất thấp da
bàn chân ở người đái tháo đường type 2 đã trở về bình thường
Hình 4.3. Kết quả điều trị viêm loét ngón chân cái ở người đái tháo đường

type 2 bằng laser bán dẫn công suất thấp
Hin
̀ h 4.4. Kế t quả điề u tri ̣vế t loét bàn chân ở người đái tháo đường type 2

10

54

56

57

62

63

66

68


NGUYỄN ĐỨC THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ

2018

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................... 4

TÓM TẮT LUẬN VĂN ..................................................................................................... 5
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................... 6
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ....................................................... 7
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ....................................................................................... 8
DANH MỤC CÁC HÌ NH VẼ VÀ ĐỒ THI ......................................................................
9
̣
MỤC LỤC ......................................................................................................................... 11
CHƯƠNG I: BỐI CẢNH HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI, MỤC TIÊU VÀ NHIỆM
VỤCHÍNH CỦA ĐỀ TÀI ................................................................................................ 15
1.1.

Bối cảnh hình thành đề tài: ............................................................................................. 15

1.2.

Nhiệm vụ chính của đề tài này: ...................................................................................... 16

CHƯƠNG II: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ CHÍNH LIÊN QUAN TRỰC TIẾP
ĐẾN ĐỀ TÀI ..................................................................................................................... 17
2.1. Những vấn đề cơ bản về bệnh đái tháo đường type 2: ........................................................ 17

2.1.1.Lời dẫn: .......................................................................................................... 17
2.1.6. Nguyên nhân và bệnh sinh của đái tháo đường: ........................................... 20
2.1.6.1. Đối với đái tháo đường type 1: .................................................................. 20
2.1.6.2. Đối với đái tháo đường type 2: .................................................................. 20
2.1.7. Cơ chế bệnh sinh của bệnh đái tháo đường type 2: ...................................... 21
2.1.8. Chẩn đoán bệnh đái tháo đường type 2 theo y học hiện đại: ........................ 21
2.1.9. Các triệu chứng lâm sàn: .............................................................................. 21
2.1.10. Xét nghiệm cận lâm sàn:............................................................................. 22

2.1.10.1. Đường huyết: ........................................................................................... 22
2.1.10.2. Đường niệu: ............................................................................................. 22
2.1.10.3. Thể ceton huyết thanh:............................................................................. 22
11


NGUYỄN ĐỨC THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ

2018

2.1.10.4. Huyết sắc tố kết hợp với glucose: ............................................................ 23
2.1.10.5.Các biến chứng của bệnh đái tháo đường type 2: ..................................... 23
2.2. Điều trị bệnh đái tháo đường type 2: .................................................................................. 29

2.2.1. Nguyên tắc chung: ........................................................................................ 29
2.2.2. Điều trị bằng tân dược: [8] ........................................................................... 29
2.2.3. Điều trị đái tháo đường type 2 theo y học cổ truyền: ................................... 30
2.3.Loét bàn chân ở người đái tháo đường type 2: .................................................................... 30

2.3.1. Vết loét:......................................................................................................... 30
2.3.2. Vết loét bàn chân ở người đái tháo đường type 2: ........................................ 32
2.3.2.1. Triệu chứng và chẩn đoán:......................................................................... 33
2.3.2.2. Nguyên nhân loét bàn chân: ...................................................................... 35
2.3.2.3. Các yếu tố nguy cơ: ................................................................................... 36
2.3.3. Hồi phục vết thương: .................................................................................... 36
2.3.3.1. Giai đoạn chất nền: .................................................................................... 37
2.3.3.2. Giai đoạn tăng sinh: ................................................................................... 37
2.3.3.3. Giai đoạn tái tạo tổ chức: ........................................................................... 37

2.2.3.4. Hồi phục vết thương ở người đái tháo đường type 2: ................................ 38
2.2.4. Các phương pháp điều trị vết loét ở người đái tháo đường type 2 ở Việt
Nam hiện nay: ......................................................................................................... 39
2.3. Nghiên cứu ứng dụng laser công suất thấp trong điều trị vết loét bàn chân ở người đái
tháo đường type 2: ...................................................................................................................... 41

2.3.1. Nghiên cứu của Endre Mester: [14].............................................................. 41
2.3.2. Theo nghiên cứu của Minatel và cộng sự (năm 2009) [15] .......................... 43
2.3.3. Thử nghiệm của Laudau và cộng sự 2012: [16] ........................................... 44
2.3.4.Báo cáo của Kaviani, M.D và đồng sự: [17] ................................................ 44
2.3.5. Nghiên cứu của Basavaraj M. Kajagar & Ashok S. Godhi & Archit Pandit &
S. Khatri: [21] ......................................................................................................... 44

12


NGUYỄN ĐỨC THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ

2018

2.3.6. Nghiên cứu của N. Kazemi Khoo & A. Iravani & M. Arjmand & F. Vahabi
& M. Lajevardi & S. M. Akrami & Z. Zamani: [22].............................................. 45
2.3.7. Nghiên cứu của Abeer A. Yamany, Hayam M. Sayed b: [23] ..................... 45
2.3.8. Thử nghiệm của Kazemi-khoo2006:[25]...................................................... 46
CHƯƠNG III:CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ VẾT LOÉT
BÀN CHÂN Ở NGƯỜI ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2 BẰNG LASER BÁN DẪN
CÔNG SUẤT THẤP ........................................................................................................ 48
3.1.Vết loét ở bàn chân người đái tháo đường type 2. ................................................................ 48

3.2. Nội dung chính của phương pháp điều trị vết loét bàn chân ở người đái tháo đường type
2 bằng laser bán dẫn công suất thấp: .......................................................................................... 49

3.2.1. Sử dụng laser bán dẫn công suất thấp nội tĩnh mạch, làm việc ở bước sóng
650 nm để cải thiện hệ tuần hồn máu sẵn có trong cơ thể người bệnh, nhằm cung
cấp máu đầy đủ với chất lượng cao, cho: ............................................................... 49
3.2.2. Đồng thời kết hợp với hiệu ứng hai bước sóng đồng thời, do hai laser bán
dẫn làm việc ở bước sóng 780 nm và 940 nm tạo nên, làm cho các đáp ứng sinh
học, do hiệu ứng kích thích sinh học mang lại, xảy ra nhanh và mạnh hơn tác động
trực tiếp lên: ............................................................................................................ 50
3.2.3. Kết hợp với laser quang châm bằng laser bán dẫn làm việc ở bước sóng 940
nm, tác động trực tiếp lên các huyệt trong châm cứu cổ truyền phương Đông, để
thực hiện: ................................................................................................................ 51
3.2.4. Kết hợp với hoạt hóa hệ miễn dịch người bằng 3 phương thức sau đây: ..... 52
3.3. Thiết bị phục vụ cho việc sử dụng phương pháp nêu trên trong điều trị lâm sàng: ............ 54

3.3.1. Thiết bị laser bán dẫn nội tĩnh mạch. ............................................................ 54
3.3.2. Thiết bị quang châm, quang trị liệu bằng laser bán dẫn loại 12 kênh. ......... 56
CHƯƠNG IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐIỀU TRỊ LÂM SÀ NG VẾT LOÉT
BÀN CHÂN Ở NGƯỜI ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2 BẰNG LASER BÁN DẪN
CÔNG SUẤT THẤP ........................................................................................................ 58
4.1. Tổ chức nghiên cứu điều trị lâm sàng. ................................................................................ 58
4.2. Phương pháp nghiên cứu điều trị lâm sàng và bệnh nhân trong diện điều trị lâm sàng. ..... 58

4.2.1. Phương pháp: ................................................................................................ 58
13


NGUYỄN ĐỨC THỌ


LUẬN VĂN THẠC SĨ

2018

4.2.2. Phương tiện thực hiện nghiên cứu điều trị lâm sàng: ................................... 58
4.2.3. Quy trình điều trị: ......................................................................................... 58
4.2.4. Liệu trình điều trị: ......................................................................................... 60
4.2.5. Bệnh nhân trong diện nghiên cứu điều trị lâm sàng. .................................... 60
4.3. Kết quả điều trị lâm sàng: .................................................................................................... 61

4.3.1. Kết quả điều trị da bàn chân bị đổi màu ở người đái tháo đường type 2 bằng
laser bán dẫn công suất thấp. .................................................................................. 61
4.3.2. Kết quả điều trị vết loét ngón chân ở người đái tháo đường type 2: ............ 63
4.3.3. Kế t quả điề u tri ̣vế t loét bàn chân ở người đái tháo đường type 2. .............. 66
4.3.4. Phản ứng phu ̣ và tai biế n trong quá trình điề u tri:̣ ........................................ 69
4.4.Nhâ ̣n xét kế t quả điề u tri:̣ ..................................................................................................... 71

4.4.1. Song song tiế n hành: ..................................................................................... 71
4.4.2. Phương pháp điề u tri ̣các da ̣ng tổ n thương ở bàn chân người đái tháo đường
type 2 bằ ng laser bán dẫn công suấ t thấ p có những ưu điể m sau đây: ................... 71
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN ................................................................................................ 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................ 73
LÝ LỊCH TRÍCH NGANG ............................................................................................. 77

14


NGUYỄN ĐỨC THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ


2018

CHƯƠNG I: BỐI CẢNH HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI, MỤC TIÊU VÀ NHIỆM
VỤCHÍNH CỦA ĐỀ TÀI
1.1.

Bối cảnh hình thành đề tài:
Bệnh đái tháo đường đang gia tăng và bùng nổ trên toàn cầu. Tổ chức y tế thế

giới (WHO) cảnh báo 20 năm tới bệnh đái tháo đường và những bệnh liên quan đến
đái tháo đường sẽ trở thành khủng hoảng y tế lớn nhất của thế kỷ 21, ước tính có
khoảng 642 triệu người mắc bệnh. Trong đó, khu vực châu Á có 4 quốc gia có nhiều
người mắc bệnh đái tháo đường. Đó là Ấn Độ, Trung Quốc, Pakistan, Nhật Bản.
Việt Nam có tỷ lệ người mắc bệnh đái tháo đường type 2 cao, tại các thành phố
lớn khoảng trên 6% dân số, tỷ lệ này trên toàn quốc là 4,4%.
Bệnh đái tháo đường type 2 thường gây ra các biến chứng nguy hại đến sức
khỏe người bệnh, nếu như người bệnh không kiểm sốt tốt chỉ số đường huyết của
mình. Một trong chúng là biến chứng loét bản chân ở người đái tháo đường type 2,
thường xảy ra ở mu bàn chân, lòng bàn chân và ngón cái. Các vết loét thường khởi đầu
chỉ là những vết xước nhỏ hoặc da bị phồng, nhưng do không phát hiện kịp thời, thiếu
kiến thức để chăm sóc vết thương, khiến các vết loét khó lành, lan rộng sẽ dẫn đến
nhiễm trùng. Vết loét bị nhiễm trùng trong thời gian dài sẽ dẫn đến hoại tử.
Theo bác sỹ Nguyễn Trần Kiên – Trưởng khoa bàn chân, bệnh viện nội tiết
trung ương cho biết: Ở Việt Nam có đến (15-35%) người đái thảo đường type 2 bị loét
bàn chân. Trong số này, sẽ có (10-30%) bệnh nhân bị đoạn chi. Và tỷ lệ tử vong sau
đoạn chi có thể lên đến 23%. Số người bị loét bàn chân do đái tháo đường type 2 bị
đoạn chi chỉ duy trì sự sống sau 5 năm cũng chỉ chiếm một nửa số còn lại (khoảng
40%) [1]
Năm 2009 ở Mỹ có khoảng 23,6 triệu người được chẩn đốn là đái tháo đường

type 2 và tiền đái tháo đường, nhưng có xấp xỉ 15% bị các vết loét ở chân. Hơn nữa,
mặc dầu bệnh nhân được chẩn đoán bị đái tháo đường type 2 chiếm 3% dân số Hoa
Kỳ, chiếm hơn một nửa trong số đó bị cụt chi dưới. Những bệnh nhân này được dự
đoán là phải cắt cụt chi cịn lại trong vịng 5 năm sau, chiếm 50%.
Chúng tơi nêu hai vấn đề trên ở hai nước có trình độ y học khác nhau để chúng
ta thấy:
-

Biến chứng loét bàn chân là biến chứng phổ biến ở người đái tháo đường type

2của nhiều nước trên thế giới.
15


NGUYỄN ĐỨC THỌ
-

LUẬN VĂN THẠC SĨ

2018

Việc điều trị biến chứng loét bàn chân ở người đái tháo đường type 2 bằng Tây

y gặp nhiều khó khăn. Chính vì vậy, đưa đến việc phải sử dụng phẫu thuật trong việc
điều trị biến chứng loét bàn chân ở người đái tháo đường type 2.
-

Bệnh nhân đái tháo đường type 2 bị biến chứng loét ở bàn chân phải phẫu thuật

đoạn chi sẽ mất khả năng lao động, trở thành gánh năng cho gia đình, mất tự tin trong

cuộc sống, giảm chất lượng cuộc sống cũng như giảm tuổi thọ,. . .
Trong bối cảnh ấy, Phịng thí nghiệm cơng nghệ laser đề xuất chương trình với
tên gọi "Nghiên cứu ứng dụng laser bán dẫn công suất thấp trong điều trị loét bàn chân
ở người đái tháo đường type 2”
Còn đề tài luận văn thạc sỹ với tên gọi "Ứng dụng laser bán dẫn công suất thấp
trong điều trị vết loét bàn chân ở người đái tháo đường type 2” là những bước kế tiếp
nhằm hoàn chỉnh:
-

Cơ sở lý luận của phương pháp điều trị vết loét bàn chân bằng laser bán dẫn

công suất thấp.
-

Tổ chức nghiên cứu điều trị lâm sàng để thu được số bệnh nhân điều trị đủ lớn,

phục vụ cho đánh giá hiệu quả điều trị của phương pháp mới chính xác hơn.
-

Sưu tìm thêm các cơng trình nghiên cứu ở nước ngồi về "Ứng dụng laser cơng

suất thấp trong điều trị vết loét bàn chân ở người đái tháo đường type 2 ngằm góp phần
minh chứng tính ưu việt của phương thức điều trị này.
1.2.

Nhiệm vụ chính của đề tài này:
Để hoàn thành các mục tiêu vừa nêu trên, cần phải thực hiện:
Tổng quan các vấn đề chính liên quan trực tiếp đến đề tài, gồm:

-


Bệnh đái tháo đường type 2.

-

Các biến chứng của bệnh đái tháo đường type 2.

-

Vết loét bàn chân ở người đái tháo đường type 2.

-

Các phương pháp điều trị vết loét ở bàn chân người đái tháo đường type 2.

-

Ứng dụng laser công suất thấp trong điều trị vết loét ở bàn chân người đái tháo

đường type 2.

16


NGUYỄN ĐỨC THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ

2018


CHƯƠNG II: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ CHÍNH LIÊN QUAN TRỰC TIẾP
ĐẾN ĐỀ TÀI
2.1. Những vấn đề cơ bản về bệnh đái tháo đường type 2:
2.1.1.Lời dẫn:
Bệnh đái tháo đường là căn bệnh không lây nhiễm, nhưng phát triển rất nhanh ở
nhiều nước trên thế giới và trong đó có Việt Nam.
Đái tháo đường, căn bệnh thầm lặng nhưng để lại hậu quả biến chứng nặng nề
cho người bệnh. Theo thống kê mới nhất, nước ta hiện nay đang phải đối đầu với thực
tế không dưới 10% dân số bị bệnh đái tháo đường, nó được xem là “cơn đại dịch của
thế kỷ 21”. Cứ 30 giây trơi qua, thế giới lại có thêm người bị cắt cụt chân, vì biến
chứng loét bàn chân ở người đái tháo đường type 2, là một trong những biến chứng
phổ biến và tàn khốc nhất.

Hình 2.1. Bệnh nhân đái tháo đường type 2 bị cắt cụt chi
Cũng chính vì vậy ngày 17/7/2018 Bộ y tế và tổ chức y tế thế giới (WHO) tổ
chức hội thảo: “Phòng và điều trị bệnh lý đái tháo đường type 2 toàn quốc” nhằm tìm

17


NGUYỄN ĐỨC THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ

2018

giải pháp ngăn chăn bệnh đái thào đường. Để hiểu rõ về căn bệnh này, chúng tơi lần
lược trình bày các vấn đề chính sau đây.[7] [8]
2.1.2. Định nghĩa:
Theo [7] cho biết:

Đái tháo đường là bệnh mạn tính, có yếu tố di truyền, do hậu quả từ tình trạng
thiếu Insulin tuyệt đối hay tương đối. Biểu hiện đặc trưng của bệnh là tình trạng tăng
đường huyết cùng với các rối loạn, chuyển hóa đường, đạm, mỡ, khống chất. Các rối
loạn này có thể đưa tới các biến chứng cấp tính, các tình trạng dễ bị nhiễm trùng và lâu
dài sẽ gây ra các biến chứng ở mạch máu nhỏ và mạch máu lớn.
2.1.3. Phân loại bệnh đái tháo đường:
a. Bệnh đái tháo đường type 1:
Đặc trưng của bệnh đái tháo đường loại 1 là trình trạng thiếu hụt Insulin thứ
phát do sự phá hủy các tế bào β đái tháo đảo Langgerhans bằng cơ chế tự miễn xảy ra
trên các đối tượng có hệ gen nhạy cảm. Một số trường hợp khác là do bị mất khả năng
sản xuất Insulin không rõ nguyên nhân. Đa số bệnh xuất hiện từ thời thiếu hoặc thanh
niên. Bệnh có tính lệ thuộc Insulin.
b. Bệnh đái tháo đường type 2:
Bệnh đái tháo đường type 2 chiếm 80% tổng số bệnh đái tháo đường, có cơ chế
bệnh sinh đa dạng, đặc trưng bởi tình trạng tăng đường huyết mạn tính và kết hợp với
béo phì trong 60-80% trường hợp. Bệnh thường xuất hiện sau tuổi, phần lớn bệnh nhân
đã có một giai đoạn bị mập phì. Bệnh có liên quan tới yếu tố di truyền và stress.
c. Bệnh đái tháo đường ở thai phụ:
Vào bán kỳ thai nghén, phụ nữ có thể bị đái tháo đường, nhưng thường biến
mất sau khi sinh. Tuy nhiên sau khi sinh có khuynh hướng mắc phải đái tháo đường
type 2.
d. Bệnh đái tháo đường các loại đặc biệt:
Đây là bệnh đái tháo đường thứ phát, gặp trong các trường hợp:
• Bệnh của tuyến tụy: Viêm tụy mạn, ung thư tụy, ...
• Bệnh của tuyến yên: Bệnh khổng lồ.
• Bệnh của tuyến giáp: Cường giáp trạng.
18


NGUYỄN ĐỨC THỌ


LUẬN VĂN THẠC SĨ

2018

2.1.4. Đôi lời về dịch tể học:
Bệnh đái tháo đường đang gia tăng và bùng nổ trên toàn cầu, đã trở thành đại
dịch của thế giới, đặc biệt là các nước châu Á nói chung, cũng như Việt Nam nói
riêng. Theo nghiên cứu của các chuyên gia về bệnh đái tháo đường thuộc tổ chức y tế
thế giới (WHO), tỷ lệ gia tăng bệnh đái tháo đường ở khu vực châu Á cao hơn châu
Âu. Đái tháo đường type 2 cũng có thể gặp ở cả tuổi thanh thiếu niên và trẻ nhỏ.
Đây vốn là căn bệnh của những người trưởng thành và béo phì ở các nước phát
triển. Nhưng nay, bệnh đái tháo đường ở khu vực châu Á đang lan tràn ở khắp mọi lứa
tuổi, mọi trọng lượng và mọi tầng lớp xã hội. TS. Anil Kapur – Phó chủ tịch quỹ đái
tháo đường thế giới (WDF), tại một hội nghị quốc tế cho biết: Ở Việt Nam bệnh nhân
đái tháo đường type 2 bé nhất là 11 tuổi, ở Nhật Bản 9 tuổi và ở những người khơng
thuộc loại béo phì. Lý giải về hiện tượng này, các chuyên gia cho rằng chế độ dinh
dưỡng ở châu Á ngày nay đã khác trước. Từ nhỏ, trẻ em đã có chế độ dinh dưỡng
khơng hợp lý (ăn nhiều chất béo). Bên cạnh đó là áp lực học tập, việc ngồi bên máy
tính hàng giờ,..., nên trẻ em ít vận động.
Tổ chức y tế thế giới (WHO) cảnh báo, 20 năm nữa bệnh đái tháo đường và
những bệnh liên quan sẽ trở thành khủng hoảng y tế lớn nhất thế kỷ 21, sẽ có khoảng
330 triệu người mắc bệnh. Trong đó, khu vực châu Á có 4 quốc gia có nhiều người
mắc bệnh đái tháo dường. Đó là: Ấn Độ (33 triệu), Trung Quốc (23 triệu), Pakistan (9
triệu), Nhật Bản (7 triệu). Bệnh đái tháo đường làm suy kiệt cơ thể từ từ và theo nhiều
cách. Nếu châu Á không cố gắng ngăn chặn bệnh đái tháo đường ngay từ bây giờ thì
hậu quả khôn lường, mà tai hại nhất là biến chứng do nó gây nên.
Việt Nam có tỷ lệ người mắc bệnh đái tháo đường cao, tại các thành phố lớn
khoảng 6% dân số, tỷ lệ này trên toàn quốc là 4,4%.
Triệu chứng bệnh đái tháo đường âm thầm, gây suy giảm nhanh sức khỏe cũng

như khả năng lao động bởi các biến chứng nguy hiểm của bệnh trên nhiều cơ quan,
làm ảnh hưởng lớn đến chất lượng cuộc sống, hiệu quả lao động và tuổi thọ của bệnh
nhân. Một điều đáng lo là 50% người bệnh đái tháo đường không biết mình bị bệnh.

19


NGUYỄN ĐỨC THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ

2018

2.1.5. Các yếu tố nguy cơ gây ra bệnh đái tháo đường:
Các yếu tố nguy cơ chính gây bệnh đái tháo đường:
• Béo phì, tăng huyết áp, xơ vữa động mạch
• Di truyền, nhiễm vi rút, xuất hiện cùng một số tự miễn.
• Thói quen ít vận động, ăn nhiều thức ăn giàu năng lượng, sử dụng nhiều chất
kích thích như: rượu, thuốc lá, ...
• Phụ nữ sinh con trên 4 kg, hoặc bị sẩy thai, đa ối.
• Sử dụng các thuốc: corticoid, ngừa thai, lợi đái tháo nhóm thiazid, diazoxid.
2.1.6. Nguyên nhân và bệnh sinh của đái tháo đường:
2.1.6.1. Đối với đái tháo đường type 1:
• Ngun nhân khơng rõ: Một số trường hợp đái tháo đường type 1 khơng có
ngun nhân, bệnh nhân này thiếu trầm trọng Insulin và dễ bị nhiễm ceton acid nhưng
khơng có bằng chứng tự miễn.
• Ngun nhân di truyền:thể bệnh này có yếu tố di truyền rất rõ:
-

Yếu tố thuận lợi phát động bệnh.


-

Các yếu tố môi trường có tác động khởi động hoạt tính miễn dịch gây bệnh có

thể là nhiễm virus (quai bị...), nhiễm trùng, hoặc một kháng thể nội sinh do các tổn
thương mô do độc chất (thuốc diệt chuột).
2.1.6.2. Đối với đái tháo đường type 2:
• Ảnh hưởng của di truyền và mơi trường.
-

Ảnh hưởng của yếu tố di truyền dựa trên các quan sát sau:

+ Tỷ lệ anh chị em sinh đôi cùng trứng cùng bị đái tháo đường type 2 là 90-100%.
+ Bệnh nhân đái tháo đường type 2 thường có liên hệ trực hệ cùng bị đái tháo
đường.
-

Ảnh hưởng của môi trường, gồm:

+ Mập phì và thiếu vận động là 2 yếu tố quan trọng ảnh hưởng tới tỷ lệ cao của
bệnh đái tháo đường type 2.
+ Ăn nhiều mỡ, nhất là mỡ bảo hịa của động vật.
• Ảnh hưởng của sự phát triển lúc ở bào thai và thời thiếu niên.

20


NGUYỄN ĐỨC THỌ


LUẬN VĂN THẠC SĨ

2018

2.1.7. Cơ chế bệnh sinh của bệnh đái tháo đường type 2:
Cơ chế bệnh sinh của bệnh đái tháo đường type 2 bao gồm nhiều yếu tố phức
tạp, diễn biến trong nhiều năm, đó là:
-

Đề kháng Insulin làm giảm sự thu nạp glucose ở mô ngoại vi, đây là hiện tượng

quan trọng khởi đầu trong bệnh đái tháo đường type 2.
-

Cơ chế thứ hai là tình trạng tăng sản xuất glucose từ gan, bình thường khi

glucose máu tăng, Insulin sẽ gắn vào thụ thể đặc hiệu để ức chế sản xuất glucose từ
gan; nếu không có sự ức chế này, glucose sẽ tăng cao và glucogen bị lắng động.
-

Cơ chế thứ ba là có rối loạn tiết Insulin của tế bảo β tuyến tụy, mặc dù đề kháng

Insulin là hiện tượng khởi đầu trong bệnh đái tháo đường type 2, nhưng nếu chỉ riêng
đề kháng Insulin thì khơng đủ để gây bệnh; Chính đáp ứng của tế bào β với tình trạng
đề kháng Insulin mới là yếu tố quyết định diễn tiến đến rối loạn dung nạp glucose và
đái tháo đường type 2, và chính điều này giúp cho sự quyết định chọn lựa các điều trị.

2.1.8. Chẩn đoán bệnh đái tháo đường type 2 theo y học hiện đại:
Theo tiêu chí của Tổ chức y tế thế giới và Hội tiểu đường Hoa Kỳ, bệnh nhân bị
tiểu đường type 2, khi:

-

Đường huyết thử lúc bất kỳ ≥ 200 mg/dL

-

Đường huyết khi đói ≥ 126 mg/dL

-

Đường huyết sau khi ăn 2 giờ ≥ 200 mg/dL (hoặc 2 giờ sau khi uống 75g

glucose).
2.1.9. Các triệu chứng lâm sàn:
Thường biểu hiện bởi nhóm triệu chứng sau đây:
-

Khát nước và uống nhiều nước

-

Tiểu nhiều

-

Ăn nhiều

-

Sụt cân

Ngoài các triệu chứng trên, người bệnh có thể bị khơ da, ngứa tồn thân và mờ

mắt thống qua.

21


NGUYỄN ĐỨC THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ

2018

2.1.10. Xét nghiệm cận lâm sàn:
2.1.10.1. Đường huyết:
Theo tiêu chí của Tổ chức y tế thế giới và Hội tiểu đường Hoa Kỳ, các loại
đường huyết thử để chuẩn đoán xác định xem bảng 2.1 dưới đây:
Bảng 2.1. Bảng đánh giá theo Tổ chức y tế thế giới và Hội đái tháo đường Hoa Kỳ [7]
Đường huyết lúc đói
Người bình thường

Đường huyết sau khi ăn 80-140 mg/dL
2 giờ (hoặc 2 giờ sau khi
uống 75g glucose)
Đường huyết lúc đói

Người có tiền đái tháo đường

> 100 mg/dL và < 126
md/dL (2 lần thử)


Đường huyết sau khi ăn > 140 mg/dL và < 200
2 giờ (hoặc 2 giờ sau khi md/dL
uống 75g glucose)
Đường huyết lúc đói

Người có đái tháo đường

70-100 mg/dL

≥ 126 mg/dL ( 2 lần
thử)

Đường huyết sau khi ăn ≥ 200 mg/dL
2 giờ (hoặc 2 giờ sau khi
uống 75g glucose)
Đường huyết thử lúc bất ≥ 200 mg/dL
kỳ

2.1.10.2. Đường niệu:
-

Khi đường huyết bình thường và chúc năng lọc của thận bình thường, sẽ khơng

có sự hiện diện của đường trong nước tiểu.
-

Khi đường huyết vượt qua 160-180 mg/dL sẽ có đường xuất hiện trong nước

tiểu.


2.1.10.3. Thể ceton huyết thanh:
-

Bình thường: (0,5 – 1,5) mg/dL

22


NGUYỄN ĐỨC THỌ
-

LUẬN VĂN THẠC SĨ

2018

Trên người bị bệnh đái tháo đường, sự hiện diện của thể ceton trong máu với

nồng độ cao chứng tỏ cơ thể dang thiếu Insulin.

2.1.10.4. Huyết sắc tố kết hợp với glucose:
Huyết sắc tố HbA1c tăng trong trường hợp tăng đường huyết mạn và có liên hệ
đến tình trạng chuyển hóa nói chung, nhất là cholesterol.

2.1.10.5.Các biến chứng của bệnh đái tháo đường type 2:
-

Xơ vữa động mạch: Là sự tích tụ chất béo trong lòng động mạch. Điều này làm

giảm lưu lượng máu đến các cơ quan trong đó tim, não và mạch máu chi dưới thường

bị ảnh hưởng nhiều nhất. [9] [13]

Hình 2.2 Mảng xơ vữa xuất hiện trong lòng mạch do biến chứng đái tháo đường type 2
[27]

-

Bệnh võng mạc: Các mạch máu nhỏ ở đáy mắt bị hư hại do đường huyết tăng

cao kéo dài. Phát hiện sớm tổn thương võng mạc và điều trị sớm bằng laser, đồng thời
kiểm soát chặt chẽ lượng đường trong máu có thể ngăn chặn mù lòa do bệnh đái tháo
đường gây ra.[9] [13]

23


NGUYỄN ĐỨC THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ

2018

Hình 2.3 Bệnh võng mạc đái tháo đường type 2 [28]

Hình 2.4 Bệnh võng mạc đái tháo đường type 2[28]

-

Tổn thương thần kinh: Phổ biến là tổn thương thần kinh ngoại biên gây đau và


tê bàn chân, làm người bệnh khó di chuyển. [9] [13]

24


×