Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Ma Trận Đề Khảo Sát Giữa Học Kỳ 2 Môn Địa Lý Lớp 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (81.17 KB, 10 trang )

Chủ đề (nội
dung ) mức độ
nhận thức
Địa lý dân cư

40% = 4 điểm
- Một số vấn đề
phát triển nông
nghiệp
- Cơ cấu công
nghiệp
- Vấn đề phát
triển GTVT và
thông tin liên lạc

60% = 6 điểm
Tổng cộng: 3
câu
100% = 10điểm

MA TRẬN ĐỀ THI KHẢO SÁT GIỮA HỌC KỲ II
MÔN: ĐỊA 12
Năm học 2013 – 2014
Nhận biết
Thơng hiểu
Vận vụng cấp
độ thấp
- Trình bày được
một số đặc điểm của
nguồn lao động và
việc sử dụng lao


động ở nước ta.
- Biết được sự phân
bố mạng lưới đô thị
ở nước ta ,
hóa
ngun nhân và
những tác động của
đơ thị hóa đến kinh
tế - xã hội
40% = 4 điểm

Cho bảng số
liệu. Vẽ biểu
đồ trịn và
nhận xét

30% = 3 điểm
- Trình bày được
đặc điểm giao thông
vận tải , thông tin
liên lạc nước ta phát
triển khá toàn diện
cả về lượng và chát
với nhiều loại hình
- Hiểu và nhận xét
được cơ cấu cơng
nghiệp theo ngành,
theo thành phần
kinh tế và theo lãnh
thổ. Nêu một số

nguyên nhân dẫn
đến sự thay đổi cơ
cấu ngành công
nghiệp.
30% = 3điểm

40% = 4điểm

30% = 3điểm

1

30% = 3 điểm

Vận dụng
cấp độ cao


ĐỀ XUẤT RA TỪ MA TRẬN
ĐỀ 1
Câu 1. Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy kể các đơ thị trực

thuộc trung ương. T rình bày ảnh hưởng của đơ thị hóa đến kinh tế - xã hội nuoc ta
(4diem)
Câu 2. Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy kể tên các tuyến
đường sắt của nước ta. Trong đó tuyến nào là quan trọng nhất? Tại sao? (3điểm)
nước ta (4điểm)
Câu 3: Cho bảng số liệu sau
Cơ cấu lao động có việc làm phân theo ngành kinh tế giai đoạn 2000 - 2005
(đơn vị: %)

Ngành kinh tế
Nông - Lâm Ngư
CN - Xây dựng
Dịch vụ

2000

2005

65,1
13,1
21,8

57,3
18,2
24,2

a) Vẽ biểu đồ hình trịn thể hiện cơ cấu sử dụng lao động của nước ta t heo ngành kinh
tế.
b) Nhận xét sự thay đổi cơ cấu lao động của nước ta theo ngành kinh tế
-----------------------------------------ĐỀ 2

Câu 1: Trình bày tình hình sử dụng lao động theo ngành kinh tế và theo thành phần
kinh tế. Dựa vào Atlát Đại lý Việt Nam, hãy kể các đô thị loại 2 ở Duyên Hải Miền
Trung(4diem)
Câu 2: - Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy kể tên các ngành
trong mỗi trung tâm công nghiệp sau: TP. Hồ Chí Minh, Biên Hịa. Cho biết tại sao
trong q trình phát triển kinh tế ở Đơng Nam Bộ phải chú ý đến bảo vệ môi trường?
(3điểm)
Câu 3: Cho bảng số liệu sau

Cơ cấu lao động có việc làm phân theo ngành kinh tế giai đoạn 2000 - 2005
(đơn vị: %)
Ngành kinh tế
Nông - Lâm Ngư

2000

2005

65,1

57,3
2


CN - Xây dựng
Dịch vụ

13,1
21,8

18,2
24,2

a) Vẽ biểu đồ hình trịn thể hiện cơ cấu sử dụng lao động của nước ta t heo ngành kinh
tế.
b) Nhận xét sự thay đổi cơ cấu lao động của nước ta theo ngành kinh tế
------------------------------------------------

ĐÁP ÁN ĐỀ 1


Câu 1. Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy kể các đơ thị trực
thuộc trung ương. Trình bày ảnh hưởng của đơ thị hóa đến kinh tế - xã hội nước
ta (4điểm)
* Các đô thị trực thuộc trung ương :
Hà Nội, TP. HCM, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ (1đ)
* Ả nh hưởng của đơ thị hóa đến kinh tế - xã hội nước ta
a. Ảnh hưởng tích cực:
- Tác động đến quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế. (0,25đ)
- Ảnh hưởng lớn đến phát triển kinh tế xã hội các địa phương, các vùng. Đóng góp
lớn vào GDP cơng nghiệp -xây dựng và dịch vụ. (0,5đ)
- Đô thị là các thị trường tiêu thụ lớn, có nhiều tiềm năng cho phát triển kinh tế (lao
đơng có trình độ, cơ sở vật chất hiện đại, thu hút đầu tư). (0,5đ)
- Đô thị tạo việc làm và thu nhập cho lao động. (0,25đ)
b. Ảnh hưởng tiêu cực :
- Đơ thị hóa gây ô nhiễm môi trường, về an ninh trật tự xã hội và các tệ nạn xã hội
khác (0,5đ)
Câu 2 . Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy kể tên các tuyến
đường sắt của nước ta. Trong đó tuyến nào là quan trọng nhất? Tại sao? (3đi ểm)
a. Các tuyến đường sắt: (1,5đ)
- Hà Nội - Đồng Đăng (0,25đ)
- Hà Nội - Lào Cai (0,25đ)
- Hà Nội - Hải Phòng (0,25đ)
- Hà Nội - Thái Ngun (0,25đ)
- Lưu Xá- Kép -ng Bí – Bãi Cháy (0,25đ)
- Hà Nội – Thành phố Hồ Chí Minh (0,25đ)
b. Tuyến đường Hà Nội – Thành phố Hồ Chí Minh là tuyến đường quan trọng nhất
(0,5đ). Vì:
3



Có vai trị quan trọng về kinh tế là tuyến đường sắt dài nhất, xuyên suốt chiều
ất
dài đ nướ c, nối liền nhiều trung tâm kinh tế quan trọng , nhiều vùng kinh tế của đất
nước. Đảm bảo anh ninh qc phịng, giao lưu văn hóa (1đ)
Câu 3: Vẽ biểu đồ và nhận xét (3đ )
-Vẽ đúng mỗi hình trịn ( 1điểm)
(Thiếu tên biểu đồ - 0,5đ
Thiếu đơn vị - 0,25đ
Thiếu chú thích - 0,25đ)
Nhận xét:
Cơ cấu sử dụng lao động cóhuyển dịch theo xu hướng:
- Giảm tỉ trọng khu vực I, nhưng chiếm tỉ trọng cao nhất (dẫn chứng)
- Tăng tỉ trọng ở khu vực II và III. (dẫn chứng)
-----------------------------------------

ĐÁP ÁN ĐỀ 2
Câu 1: Trình bày tình hình sử dụng lao động theo ngành kinh tế và theo thành phần
kinh tế. Dựa vào Atlát Đại lý Việt Nam, hãy kể các đô thị loại 2 ở Duyên Hải Miền
Trung (4điểm)
* Tình hình sử dụng lao động theo ngành kinh tế và theo thành phần kinh tế .
a) Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế :
- Thay đổi theo xu hướng: tỉ trọng lao động nông - lâm - ngư nghiệp giảm nhưng
vẫn chiếm tỉ trọng cao; tăng tỉ trọng lao động công nghiệp - xây dựng và dịch vụ,
nhưng còn chậm (1đ)
- Nguyên nhân: do thực hiện quá trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa (0,5đ)
b) Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế:
- Năm 2005 lao động trong khu vực ngoài nhà nước chiếm tỉ trọng lớn ( 88,9%)
đang có xu hướng giảm. Lao động ở khu vực Nhà Nước (chiếm 9,5%) tăng. Lao động
khu vực có vốn đầu tư nước ngồi chiếm 1,6% tăng mạnh. (1đ)

- Nguyên nhân: chuyển dịch phù hợp với xu thế phát triển của nền kinh tế thị
trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa . (0,5đ)
* Các đô thị loại 2 ở Duyên Hải Miền Trung ( 1đ)
Thanh hóa, Vinh, Quy Nhơn, Nha Trang
Câu 2 : - Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam (trang cơng nghiệp chung) và kiến thức
đã học, hãy kể tên các ngành trong mỗi trung tâm cơng nghiệp sau: TP. Hồ Chí
Minh, Biên Hịa. Cho biết tại sao trong quá trình phát triển kinh tế ở Đông Nam
Bộ phải chú ý đến bảo vệ môi trường? (3điểm )
* Kể tên các ngành trong mỗi trung tâm cơng nghiệp sau: TP. Hồ Chí Minh, Biên
Hịa:
4


- Trung tâm cơng nghiệp TP. Hồ Chí Minh: luyện kim đen, luyện kim màu, cơ khí,
ế
ch biến nơng sản, sản xuất vật liệu xây dựng, nhiệt điện, sản xuất ô tô, sản xuất giấy,
xenlulô, điện tử, đóng tàu, dệt may, hóa chất. (1đ)
- Trung tâm cơng nghiệp Biên Hịa: điện tử, hóa chất, dệt may, cơ khí, sản xuất vật
liệu xây dựng, chế biến nông sản, sản xuất giấy, xenlulơ. (1đ)
* Trong q trình phát triển kinh tế ở Đông Nam Bộ phải chú ý đến bảo vệ môi
trường
- Mơi trường Đơng Nam Bộ bị suy thối ảnh hưởng tới nhiều mặt của đời sống kinh
tế, xã hội. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến suy thối mơi trường là các hoạt động kinh
tế. (1đ)
Câu 3: Vẽ biểu đồ và nhận xét (3đ )
-Vẽ đúng mỗi hình trịn ( 1điểm)
(Thiếu tên biểu đồ - 0,5đ
Thiếu đơn vị - 0,25đ
Thiếu chú thích - 0,25đ)
Nhận xét:

Cơ cấu sử dụng lao động cóhuyển dịch theo xu hướng:
- Giảm tỉ trọng khu vực I, nhưng chiếm tỉ trọng cao nhất (dẫn chứng) (0,5đ)
- Tăng tỉ trọng ở khu vực II và III. (dẫn chứng) (0,5đ)

5


MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 12
Cấp độ
Tên
chủ đề
(nội dung ,
chương...)
Chủ đề 1
Địa lý dân cư

Chủ đề 2
Địa lý các ngành
kinh tế

NHẬN BIẾT

THÔNG HIỂU

- Đặc điểm về dân số, sự phân
bố dân cư, lao động và việc làm
- Biết được một số chính sách
dân số ở nước ta
- Biết được sự phân bố mạng
lưới đô thị ở nước ta


Số câu: 1
Số điểm: 2,5
- Trình bày được ý nghĩa của
chuyển dịch cơ cấu kinh tế đối
với sự phát triển kinh tế nước ta
- Đặc điểm phát triển ngành
nơng nghiệp
- Trình bày được cơ cấu của
ngành nơng nghiệp : trồng trọt,
chăn ni; tình hình phát triển
và phân bố một số cây trồng và
vật ni chính của nước ta.
- Trình bày được xu hướng thay
đổi trong tổ chức lãnh thổ nơng
nghiệp
- Trình bày được ý nghĩa của
chuyển dịch cơ cấu kinh tế đối
với sự phát triển kinh tế nước ta
- Trình bày được xu hướng thay
đổi trong tổ chức lãnh thổ nơng
nghiệp
-Trình bày được đặc điểm giao
thông vận tải, thông tin liên lạc
của nước ta: phát triển khá toàn
diện cả về lượng và chất với
nhiều loại hình.
6

- Hiểu và trình bày được một

số đặc điểm của nguồn lao
động và việc sử dụng lao
động ở nước ta.
- Hiểu được vì sao việc làm
đang là vấn đề gay gắt của
nước ta và hướng giải quyết
- Hiểu được một số đặc điểm
đơ thị hố ở Việt Nam,
ngun nhân và những tác
động đến kinh tế
Số câu: 1
Số điểm: 2
- Phân tích được sự chuyển
dịch cơ cấu kinh tế theo
ngành, theo thành phần kinh
tế và theo lãnh thổ ở nước ta
- Hiểu và trình bày được đặc
điểm của 7 vùng nơng
nghiệp của nước ta
- Phân tích được các nhân tố
ảnh hưởng tới tổ chức lãnh
thổ nông nghiệp ở nước ta :
tự nhiên, kinh tế-xã hội, kĩ
thuật, lịch sử.
- Phân tích ảnh hưởng của
các nhân tố tới tổ chức lãnh
thổ cơng nghiệp
- Phân tích được vai trị, tình
hình phát triển và sự thay
đổi trong cơ cấu nội thương

và ngoại thương
- Hiểu và trình bày được
tình hình phát triển ngành du
lịch, sự phân bố của các
trung tâm du lịch chính; mối
quan hệ giữa phát triển du

VẬN DỤNG

Vẽ biểu đồ và
nhận xét

Số câu: 1
Số điểm: 3
Vẽ biểu đồ và
nhận xét


Tổng số câu: 4
Tổng số điểm: 10
Tỉ lệ 100 %

lịch và bảo vệ môi trường
Số câu: 1
Số điểm: 2
Số câu: 1
Số điểm: 2
20 %

Số câu: 1

Số điểm: 2,5
Số câu: 2
Số điểm: 5
50 %

Số câu: 1
Số điểm: 3
Số câu: 1
Số điểm: 3
30 %

ĐỀ THI GIỮA HỌC KỲ II
MÔN ĐỊA LÝ – LỚP 12
Đề 1
Câu 1: ( 2,5 điểm) Trình bày sự phân bố dân cư chưa hợp lý ở nước ta.
Câu 2: ( 2,5 điểm) Ngành chăn nuôi nước ta phát triển và phân bố như thế nào?
Câu 3: ( 2 điểm) Dựa vào Atlat Địa lý VN và kiến thức đã học, trình bày tình hình phân bố
một số cây công nghiệp lâu năm cà phê, chè, cao su, hồ tiêu ở nước ta.
Câu 4: ( 3 điểm) Cho bảng số liệu:
Cơ cấu lao động đang làm việc phân theo khu vực kinh tế (đơn vị: %)
Ngành kinh tế
1995
2005
Nông - Lâm Ngư
71,2
57,2
CN - Xây dựng
11,4
18,2
Dịch vụ

17,4
24,6
Dựa vào bảng số liệu trên, em hãy:
a) Vẽ biểu đồ hình trịn thể hiện cơ cấu sử dụng lao động của nước ta theo khu vực kinh tế.
b) Nhận xét cơ cấu sử dụng lao động của nước ta theo khu vực kinh tế.
ĐÁP ÁN
Đề 1
Câu 1: ( 2,5 điểm) Sự phân bố dân cư chưa hợp lý:
+ Giữa đồng bằng và miền núi cao nguyên: ( 0,5 điểm)
- Đồng bằng ven biển đông đúc (75% dân số) mật độ cao (đồng bằng sông Hồng:1225
người/km2; sông Cửu Long: 492 người/ km 2). ( 0,5 điểm)
- Miền núi và cao nguyên thưa (25% dân số) mật độ thấp: Tây Bắc 69 người/km 2,Tây
Nguyên 89 người/km 2 ( 0,5 điểm)
+ Chưa hợp lý giữa thành thị và nơng thơn: thành thị chiếm 26,9% cịn nơng thơn 73,1%
dân số.(1,0 điểm)
Câu 2: ( 2,5 điểm) Trình bày tình hình phát triển và phân bố ngành chăn ni nước ta.
Tình hình phát triển và phân bố chăn ni:
- Lợn: 27 tr iệu con (2005) ở ĐB sông Hồng và sông Cửu Long.
- Gia cầm tăng mạnh, khoảng 220 triệu con (2005) ở ĐB sông Hồng và sông Cửu Long.
- Trâu nuôi nhiều ở trung du miền núi Bắc Bộ (1/2 cả n ước). Đàn trâu 2,9 triệu con
- Bò: tăng mạnh, 5,5 triệu con (2005) ở Bắc Trung Bộ, dun hải Nam Trung Bộ, Tây
Ngun. Chăn ni bị sữa phát triển ở ven thành phố Hồ Chí Minh. ( 1,0 điểm)
Câu 3: Tình hình phân bố một số cây công nghiệp lâu năm cà phê, chè, cao su, hồ tiêu ở nước
ta,
- Cà phê: chủ yếu ở Tây Nguyên, ngồi ra c ó ở Đơng Nam Bộ, Bắc Trung Bộ. ( 0,5 điểm)
7


- Chè: trồng nhiều ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên (Lâm Đồng). ( 0,5 điểm)
- Cao su: Đông Nam Bộ, Tây Nguyên và một số tỉnh duyên hải miền Trung. ( 0,5 điểm)

- Hồ tiêu: chủ yếu ở Tây Nguyên, Đông N am Bộ, duyên hải miền Trung. ( 0,5 điểm)
Câu 4: ( 3 điểm)
- Vẽ biểu đồ: 2,0 đ
Yêu cầu: Chia đúng tỉ lệ, điền đủ thông tin trên biểu đồ.Mỗi biểu đồ. 0,75 điểm
Ghi đầy đủ tên biểu đồ, bảng chú giải.0,5 điểm
- Nhận xét: 1 điểm
Cơ cấu sử dụng lao động theo khu vực kinh tế của nước ta có sự thay đổi
(0,25đ)
Ngành Nông - Lâm – Ngư nghiệp giảm (dẫn chứng) (0,25đ)
Ngành Công nghiệp – Xây dựng tăng (dẫn chứng) (0,25đ)
Ngành dịch vụ tăng (dẫn chứng) (0,25đ)

8


ĐỀ THI GIỮA HỌC KỲ II
MÔN ĐỊA LÝ – LỚP 12
Đề 2
Câu 1: ( 2,5 điểm) Nguồn lao động nước ta có những thế mạnh và hạn chế nào?
Câu 2: ( 2,5 điểm) Trình bày tình hình sản xuất lương thực của nước ta.
Câu 3: ( 2 điểm) Dựa vào Atlat Địa lý VN, kể tên các trung tâm công nghiệp của Đông Nam
Bộ và tên ngành công nghiệp của mỗi trung tâm.
Câu 4: ( 3 điểm) Cho bảng số liệu:
Cơ cấu lao động đang làm việc phân theo khu vực kinh tế (đơn vị: %)
Ngành kinh tế
2000
2007
Nông - Lâm Ngư
65,1
53,9

CN - Xây dựng
13,1
20,0
Dịch vụ
21,8
26,1
Dựa vào bảng số liệu trên, anh chị hãy:
a) Vẽ biểu đồ hình trịn thể hiện cơ cấu sử dụng lao động của nước ta theo khu vực kinh tế.
b) Nhận xét cơ cấu sử dụng lao động của nước ta theo khu vực kinh tế.
ĐÁP ÁN
Đề 2
Câu 1: ( 2,5 điểm) Thế mạnh, hạn chế của nguồn lao động nước ta.
+ Thế mạnh: cần cù, sáng tạo có kinh nghiệm sản xuất, tiếp thu khoa học kỹ thuật; trình độ
lao động ngày càng được nâng cao (lao động qua đào tạo từ 12,3% (1990) lên 25% (2005). (
1,0 điểm)
+ Hạn chế: ( 1,5 điểm)
 Lao động thiếu tác phong công nghiệp, kỷ luật lao động chưa cao.
 Đội ngũ lao động có kỹ thuật cao còn mỏng.
 Phân bố lao động chưa đều, tập trung chủ yếu ở đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ và
các thành phố lớn. Miền núi và trung du còn thiếu lao động.
Câu 2: ( 2,5 điểm) Tình hình sản xuất lương thực của nước ta.
- Diện tích gieo trồng lúa tăng, 2005: 7,3 triệu ha. ( 0,5 điểm)
- Cơ cấu mùa vụ thay đổi theo hướng tích cực. (0, 25 điểm)
- Năng suất lúa tăng mạnh, 2005; 49 tạ/ha, bình quân 470kg/ngườ i( 0,5 điểm)
- Sản lượng lúa tăng, 2005: 36 triệu tấn (0, 25 điểm)
- Xuất khẩu gạo: 3 – 4 triệu tấn/năm(0, 25 điểm)
- Các loại màu lương thực đã trở thành cây hàng hóa. (0, 25 điểm)
- Các vùng trồng lúa trọng điểm: ĐB sông Cửu Long, ĐB sông Hồng. (0, 5 điểm)
Câu 3:
Tên các trung tâm công nghiệp của Đông Nam Bộ và tên ngành công nghiệp

của mỗi trung tâm.
Tên các trung tâm công nghiệp của Đơng Nam Bộ: trung tâm CN Tp Hồ Chí Minh.Thủ
Dầu1, Biên Hịa, Vùng Tàu. Mỗi trung tâm kể ít nhất 6 ngành. (2,0điểm)
Câu 4: ( 3 điểm)
9


- Vẽ biểu đồ: 2,0 đ
Yêu cầu: Chia đúng tỉ lệ, điền đủ thông tin trên biểu đồ.Mỗi biểu đồ.0,75 điểm
Ghi đầy đủ tên biểu đồ, bảng chú giải. 1 điểm
- Nhận xét: 1điểm
Cơ cấu sử dụng lao động theo khu vực kinh tế của nước ta có sự thay đổi
(0,25đ)
Ngành Nông - Lâm – Ngư nghiệp giảm (dẫn chứng) (0,25đ)
Ngành Công nghiệp – Xây dựng tăng (dẫn chứng) (0,25đ)
Ngành dịch vụ tăng (dẫn chứng) (0,25đ)

10



×