Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Bộ đề thi chọn HSG môn Hóa học 11 năm 2021 có đáp án Trường THPT Nguyễn Thái Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 1


<b>TRƯỜNG THPT NGUYỄN THÁI BÌNH </b> <b>ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI </b>


<b>MƠN HĨA HỌC 11 </b>
<b>NĂM HỌC 2020-2021 </b>
<b>ĐỀ SỐ 1 </b>


<b>Câu 1 (2,5 điểm) </b>


<b>1. Hoàn thành phương trình hóa học của các phản ứng sau: </b>


a) CaOCl2 + H2O2



b) KNO3 (r) + H2SO4 (đặc)
o
t





c) Fe(NO3)2
o
t


 d) PI3 + H2O




e) KBr (r) + H2SO4 (đặc)


o
t


 f) NO2 + H2O





g) H3PO2 + NaOH (dư)  h) FeBr2 + KMnO4 + H2SO4 (lỗng) 


<b>2. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm sau (nếu có): </b>


a) Sục khí clo vào dung dịch nước vơi trong. b) Cho canxi clorua hipoclorit vào dung dịch H2SO4
lỗng.


c) Sục khí hiđro sunfua vào dung dịch nước iot. d) Cho silic vào dung dịch natri hiđroxit.


e) Sục khí clo từ từ đến dư vào dung dịch KI. f) Sục khí amoniac từ từ đến dư vào dung
dịch CuSO4.


g) Cho khí hiđro sunfua lội chậm qua dung dịch A gồm FeCl3, AlCl3, NH4Cl và CuCl2 (nồng độ mỗi chất
xấp xỉ 0,1M) cho đến bão hòa.


<b>Câu 2 (1,75 điểm) </b>


<b>1. Người ta có thể điều chế I</b>2 bằng cách oxi hóa I- có trong nước khoáng, nước biển nhờ clo, hoặc
natri hipoclorit; natri nitrit; ozon. Viết phương trình ion rút gọn của các phản ứng xảy ra.


<b>2. Cho NO</b>2 tác dụng với dung dịch KOH dư. Sau đó lấy dung dịch thu được cho tác dụng với Zn. Viết
phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.


<b>3. Cho X, Y, R, A, B là 5 nguyên tố liên tiếp trong bảng hệ thống tuần hồn có số đơn vị điện tích hạt nhân </b>


tăng dần và tổng số đơn vị điện tích hạt nhân bằng 90.
a) Xác định 5 nguyên tố trên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 2


<b>1. Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu và Ag tác dụng vừa đủ với 950 ml dung dịch HNO</b>3 1,5M, thu được
dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và N2O. Tỉ khối của X so với H2 là


16,4. Tính m.


<b>2. Hịa tan hồn tồn hỗn hợp FeS và FeCO</b>3 bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được hỗn hợp khí A gồm
2 khí X, Y. Biết A có tỉ khối so với hiđro bằng 22,909. Tính % khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban
đầu.


<b>Câu 4 (1,75 điểm) </b>


<b>1. Một phản ứng quan trọng tạo nên “mù” gây ô nhiễm môi trường là: </b>


O3 (k) + NO (k)  O2 (k) + NO2 (k) Kc = 6.1034


a) Nếu nồng độ ban đầu là:


3 2 2


6 5 4 3


O NO NO O


C 10 M, C 10 M, C 2,5.10 M, C 8, 2.10 M thì
phản ứng sẽ diễn ra theo chiều nào?


b) Trong những ngày nóng nực, khi nhiệt độ tăng thì nồng độ các sản phẩm thay đổi như thế nào?
Cho biết:


2


3



0 0 0


s,O (k) s,NO(k) s,NO (k)


H 142,7 kJ / mol; H 90, 25 kJ / mol; H 33,18 kJ / mol.


     


<b>2. Sắt ở dạng α (Fe</b>α) kết tinh trong mạng lập phương tâm khối, cạnh của tế bào sơ đẳng


o


a2,86 A. Hãy
tính bán kính nguyên tử và khối lượng riêng của sắt.


<b>Câu 5 (2,25 điểm) </b>


<b>1. Trong dung dịch bão hòa của các kết tủa AgBr và AgSCN có các cân bằng sau: </b>


AgBr↓ <sub></sub><sub></sub> Ag+<sub> + Br</sub>- <sub>T</sub>


1 = 10-12,3


AgSCN↓ <sub></sub><sub></sub> Ag+ + SCN- T2 = 10-12,0


Hãy tính nồng độ của các ion Ag+<sub>, Br</sub>-<sub>, SCN</sub>-<sub> trong dung dịch bão hòa của các kết tủa AgBr và </sub>
AgSCN.


<b>2. a) Tính pH của dung dịch KCN 0,1M. Biết K</b>a (HCN) = 10-9,35.



b) Tính pH của dung dịch thu được khi trộn 50 ml dung dịch NH3 2.10-4M với 50 ml dung dịch HCl
2.10-4M.


Biết Kb (NH3) = 10-4,76.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 3


a) CaOCl2 + H2O2  CaCl2 + O2 + H2O
b) KNO3 (r) + H2SO4 (đặc)


o
t


 KHSO4 + HNO3↑
c) 4Fe(NO3)2


o
t


 2Fe2O3 + 8NO2 + O2
d) PI3 + 3H2O



H3PO3 + 3HI
e) 2KBr (r) + 3H2SO4 (đặc)


o
t


 2KHSO4 + Br2 + SO2 + 2H2O
f) 3NO2 + H2O  2HNO3 + NO


g) H3PO2 + NaOH  NaH2PO2 + H2O



h) 10FeBr2 + 6KMnO4 + 24H2SO4  5Fe2(SO4)3 + 10Br2 + 3K2SO4 + 6MnSO4 + 24H2O
i) 2Mg + CO2


o
t


 2MgO + C


k) AlCl3 + 3NH3 + 3H2O



Al(OH)3 + 3NH4Cl
<b>2. (1,25 điểm) </b>


a) 2Cl2 + 2Ca(OH)2



CaCl2 + Ca(ClO)2 + 2H2O
b) CaOCl2 + H2SO4



CaSO4 + Cl2 + H2O
c) H2S + I2  S + 2HI


d) Si + 2NaOH + H2O



Na2SiO3 + 2H2
e) Cl2 + 2KI  2KCl + I2


5Cl2 + I2 + 6H2O



10HCl + 2HIO3


f) CuSO4 + 2NH3 + 2H2O  Cu(OH)2 + (NH4)2SO4
Cu(OH)2 + 4NH3



[Cu(NH3)]4(OH)2
g) 2FeCl3 + H2S



2FeCl2 + S↓ + 2HCl


CuCl2 + H2S



CuS↓ + 2HCl
<b>Câu 2 (1,75 điểm) </b>


<b>1. (0,5 điểm) </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 4


ClO- + 2I- + H2O  Cl- + I2 + 2OH
-2NO<sub>2</sub> + 2I- + 2H2O



2NO + I2 + 4OH
-O3 + 2I- + H2O



O2 + I2 + 2OH


<b>-2. (0,5 điểm) </b>


2NO2 + 2KOH  KNO2 + KNO3 + H2O
Zn + 2KOH + 2H2O  K2[Zn(OH)4] + H2↑


4Zn + KNO3 + 7KOH + 6H2O  4K2[Zn(OH)4] + NH3↑
3Zn + KNO2 + 5KOH + 5H2O  3K2[Zn(OH)4] + NH3↑
<b>3. (0,75 điểm) </b>


a) Vì X, Y, R, A, B là 5 nguyên tố liên tiếp trong bảng hệ thống tuần hồn có số đơn vị điện tích hạt nhân
tăng dần nên ta có: ZY = ZX<b> + 1; Z</b>R = ZX<b> + 2; Z</b>A = ZX<b> + 3; Z</b>B = ZX + 4


Theo bài ra ta có: ZX + ZY + ZR + ZA + ZB = 90


 ZX + (ZX +1) + (ZX + 2) + (ZX + 3) + (ZX + 4) = 90


 ZX = 16


 X là S. Vậy 5 nguyên tố X, Y, R, A, B lần lượt là: S, Cl, Ar, K, Ca.


b) Các ion: X2-, Y-, A+, B2+ đều có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p6, nên khi số đơn vị điện tích hạt nhân tăng
thì bán kính giảm. Vậy bán kính của các ion giảm dần theo thứ tự: X2-<sub> > Y</sub>-<sub> > A</sub>+<sub> > B</sub>2+<sub>.</sub>





<b>Câu 3 (1,75 điểm) </b>
<b>1. (1,0 điểm) </b>


X


5,6


n = = 0,25 mol


22,4 ; MX = 16,4.2 = 32,8 gam; nHNO3 = 1,5.0,95 = 1,425 mol


Gọi a, b lần lượt là số mol của NO và N2O trong 5,6 lít hỗn hợp X.
Theo bài ra ta có:


a + b = 0,25. (1)
30a + 44b = 0,25.32,8 = 8,2 (2)


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 5


4H+ + NO-<sub>3</sub> + 3e  NO + 2H2O
0,8 0,2 0,4
10H+ + 2NO-<sub>3</sub> + 8e  N2O + 5H2O
0,5 0,05 0,25
Giả sử sản phẩm khử chỉ có NO và N2O thì:




H (p­ )



n = 0,8 + 0,5 = 1,3 < 1,425 : Vơ lý. Vậy sản phẩm khử cịn có NH4NO3.


10H+<sub> + </sub>
-3


NO + 8e  NH<sub>4</sub> + 3H2O


(1,425 - 1,3) 0,0125 0,0375
Áp dụng bảo tồn khối lượng ta có:


m = 29 + 1,425.63 - 0,25.32,8 - 0,6875.18 = 98,2


<b>2. (0,75 điểm) </b>


Gọi a, b lần lượt là số mol của FeS và FeCO3 trong hỗn hợp ban đầu.
FeS + 10H+ + 9NO3-  Fe3+ + SO42- + 9NO2 + 5H2O


a 9a


FeCO3 + 4H+ + NO3-  Fe3+ + CO2 + NO2 + 2H2O
b b b


Theo bài ra ta có:


A


46(9a + b) + 44b


M = = 2.22,909 = 45,818



9a + 2b  a = b


Vậy: %FeS = 88 43,14%
88 + 116


%FeCO3 = 100% - 43,14% = 56,86%
<b>Câu 4 (1,75 điểm) </b>


<b>1. (1,0 điểm) </b>


a) 2 2
3


3 4


5


6 5


O NO


O NO


C .C <sub>8, 2.10 .2,5.10</sub>


Q 2, 05.10


C .C 10 .10


 



 


  


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 6


b)            


2 3


0 0 0 0


p­ S,NO (k) S,O (k) S,NO(k)


H H H H 33,18 142,7 90,25 199,77 kJ (0,25 điểm)


 Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt.


 Khi nhiệt độ tăng, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch  nồng độ các sản phẩm giảm.


<b>2. </b>


A
B


C
D


a



D C


A <sub>B</sub>


E E


a


Từ hình vẽ ta có: AC = a 3 = 4r 


o


a 3 2,86 3


r 1, 24 A


4 4


  


Số nguyên tử trong 1 tế bào 8.1 1 2
8


  


→ 3


23 8 3



2.56


d 7,95 g/cm


6,023.10 .(2,86.10 )


 


<b>Câu 5 (2,25 điểm) </b>
<b>1. (0,75 điểm) </b>


Áp dụng ĐLBTNĐ đối với Ag+, ta có:
[Ag+] = [Br-] + [SCN-]


+ 1 2 + -6


1 2


+ +


T T


[Ag ] = [Ag ] = T + T = 1,23.10 M


[Ag ]  [Ag ] 


-12,3


- 1 -7



+ -6


T 10


[Br ] = = = 4,07.10 M


[Ag ] 1,23.10


-12


- 2 -7


+ -6


T 10


[SCN ] = = = 8,13.10 M


[Ag ] 1,23.10


<b>2. (1,5 điểm) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 7


0,1M 0,1M


CN- + H2O  HCN + OH- Kb = 10-14.109,35 = 10-4,65


H2O  H+ + OH- Kw = 10-14



Vì Kb.Cb = 0,1.10-4,65 = 10-5,65 >> Kw = 10-14 nên bỏ qua cân bằng phân li của nước.
CN-<sub> + H</sub>


2O  HCN + OH- Kb = 10-4,65
C 0,1 0 0


[] 0,1-x x x


 x2 4,65


10
0,1 x








 x = 10-2,88<sub>M </sub><sub> [H</sub>+<sub>] = 10</sub>-11,12 <sub> pH = 11,12 </sub>
b)


3


4 4


4 4


NH HCl



2.10 .50 2.10 .50


C 10 M; C 10 M


100 100


 


 


   


HCl



H+ + Cl
10-4<sub>M 10</sub>-4<sub>M </sub>


NH3 + H+



NH<sub>4</sub>
10-4M 10-4M 10-4M
TPGH: NH4




10-4M


4 3


NH   NH H Ka = 10-14.104,76 = 10-9,24
H2O  H+ + OH- Kw = 10-14


Vì Ca.Ka = 10-4.10-9,25 = 10-13,25  Kw = 10-14 nên không thể bỏ qua cân bằng phân li của nước.



Ta có: [H+] = [NH3] + [OH-]


+


+ 4


+ +


w a


K K [NH ]


[H ]=


[H ] [H ] 


+ +


4


w a


[H ]= K  K [NH ]


Chấp nhận +
4


+ 4



4 <sub>NH</sub>


[NH ]C 10 M  + 14 -9,24 -4 -6,585


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 8


Tính lại: +
4


+ -6,585


+ -4 -4


4 + -6,585 9,24


a


NH


[H ] 10


[NH ] = C . = 10 . 10 M


[H ]+K 10 10 


Kết quả lặp lại. Vậy [H+] = 10-6,585M <b> pH = 6,585 </b>


<b>ĐỀ SỐ 2 </b>


<b>Câu 1 (2,5 điểm) </b>



<b>1. Viết công thức các đồng phân ứng với công thức phân tử C</b>4H8.
<b>2. Hồn thành phương trình hóa học của các phản ứng sau: </b>


a) Stiren + H2 (dư) o
Ni
125 C, 110 atm


 b) p-HOCH2C6H4OH + dung dịch NaOH 


c) But-1-en + HBr (khí) O2 <sub> </sub> <sub>d) Etilen glicol </sub> 2 4
o


H SO đặc
170 C





e) Benzyl bromua + KOH ancol f) CH3-CH2-C≡CH + HCl (dư) 
g) 1,4-đibrombutan + Zn t0 h) CH3CHO + Cu(OH)2 + NaOH


0
t



i) Stiren + dung dịch KMnO4


0
t



 k) Phenol + HNO3 (loãng) 
l) 3-anlylxiclohexen + K2Cr2O7 + H2SO4 (loãng) 


<b>Câu 2 (1,75 điểm) </b>


<b>1. Gọi tên theo danh pháp IUPAC các chất có cơng thức sau: </b>


a) (CH3)2CH[CH2]4CH(CH3)CH(CH3)CH2CH3 b) CH3CH2CH(CH3)CH2CHClCH3
c) CH≡C-CH2-CH=CH2 d) CH≡C-CH=CH-CH=CH2
e) (CH3)2CHCH(CH3)OH f) CH3CH2CH2CH(CHO)CH=CH2


<b>2. Cho clo tác dụng với 2,2,4-trimetylpentan theo tỉ lệ mol 1: 1, thu được các sản phẩm đồng phân có cơng </b>


thức phân tử C8H17Cl.


a) Viết phương trình hố học của các phản ứng xảy ra (ghi rõ điều kiện phản ứng).


b) Tính tỉ lệ % của mỗi sản phẩm, biết tỉ lệ về khả năng phản ứng của nguyên tử hiđro ở cacbon có bậc
khác nhau như sau: CI – H : CII – H : CIII – H = 1 : 3,3 : 4,4.


<b>Câu 3 (2,0 điểm) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 9


<b>2. Chia hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức X và Y (phân tử khối của X nhỏ hơn của Y) là đồng đẳng kế tiếp </b>


thành hai phần bằng nhau:


- Đốt cháy hoàn tồn phần 1 thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O.



- Đun nóng phần 2 với H2SO4 đặc ở 140oC tạo thành 1,25 gam hỗn hợp ba ete. Hố hơi hồn tồn hỗn hợp
ba ete trên, thu được thể tích hơi bằng thể tích của 0,42 gam N2 (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất).
Tính hiệu suất phản ứng tạo ete của X.


<b>3. Hợp chất hữu cơ A chỉ gồm có C, H, O. Hòa tan 1,03 gam A trong 50 gam benzen rồi xác định nhiệt độ </b>


sôi của dung dịch thì thấy ts = 80,3560C, trong khi benzen nguyên chất có ts = 80,10C. Đốt cháy hồn tồn
21 mg hợp chất A thì thu được 0,0616 gam CO2 và 9,0 mg H2O. Xác định công thức phân tử của A, biết
hằng số nghiệm sôi của benzen là 2,61.


<b>Câu 4 (2,0 điểm) </b>


<b>1. Hồn thành phương trình hóa học của các phản ứng theo sơ đồ sau: </b>


C6H6 (benzen) 2


,


Br Fe
1 : 1


A <sub>ete khan</sub>Mg B CH CHO 3 <sub>C </sub>HBr <sub>D </sub>
0


CuO


t


E Br , H 2 +



1 : 1





F


<b>2. Từ các hợp chất hữu cơ có từ 2 nguyên tử cacbon trở xuống, xiclohexan và các chất vô cơ cần thiết hãy </b>


viết phương trình hóa học của phản ứng điều chế:


OH


<b>3. Hãy sắp xếp các hợp chất cho dưới đây theo thứ tự tăng dần nhiệt độ sơi. Giải thích. </b>


(CH3)4C (A); CH3[CH2]4CH3 (B); (CH3)2CHCH(CH3)2 (C); CH3[CH2]3CH2OH (D); (CH3)2C(OH)CH2CH3
(E).


<b>Câu 5 (1,75 điểm) </b>


<i><b>1. p-Ximen (hay 1-metyl-4-isopropylbenzen) có trong tinh dầu bạch đàn, được điều chế từ toluen và </b></i>


propan-1-ol. Viết phương trình hóa học và trình bày cơ chế phản ứng.


Có thể thay propan-1-ol bằng những hóa chất nào? Đối với mỗi hóa chất đó hãy cho biết chất xúc tác
cần dùng.


<b>2. Ozon phân một tecpen A (C</b>10H16) thu được B có cấu tạo như sau:


CH

<sub>3</sub>

-C-CH

<sub>2</sub>

-CH CH-CH

<sub>2</sub>

-CHO




C



H

<sub>3</sub>

C

CH

<sub>3</sub>


O



Hiđro hoá A với xúc tác kim loại tạo ra hỗn hợp sản phẩm X gồm các đồng phân có cơng thức phân tử
C10H20.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 10


<b>3. Cho hợp chất hữu cơ: (CH</b>3)2C=CH–CH2–CH2–CH=C(CH3)2 (A).


Đun nóng (A) với dung dịch axit thu được B (C10H18). Viết cơng thức cấu tạo của B và trình bày cơ chế
của các phản ứng.


<b>ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2 </b>
<b>Câu 1 (2,5 điểm) </b>
<b>1. (0,75 điểm) </b>


H<sub>3</sub>C
C
H


C


CH<sub>3</sub>


H



H<sub>3</sub>C
C
H


C


CH<sub>3</sub>
H



CH3-CH2-CH=CH2 CH2=C(CH3)2


<b>2. (1,75 điểm) </b>


a) C6H5-CH=CH2 + 4H2 o
Ni
125 C, 110 atm


C6H11-CH2CH3


b) p-HOCH2C6H4OH + NaOH  p-HOCH2C6H4ONa + H2O
c) CH3CH2CH=CH2 + HBr (khí) O2 CH3CH2CH2CH2Br
d) CH2OH-CH2OH 2 4o


H SO đặc


170 C CH3CHO + H2O


e) C6H5CH2Br + KOH ancol C6H5CH2OH + KBr
f) CH3-CH2-C≡CH + HCl (dư)  CH3CH2CCl2CH3



BrCH<sub>2</sub>CH<sub>2</sub>CH<sub>2</sub>CH<sub>2</sub>Br + Zn t


o


+ ZnBr<sub>2</sub>
g)


h) CH3CHO + Cu(OH)2 + NaOH


0
t


CH3COONa + Cu2O + H2O
i) 3C6H5-CH=CH2 + 10KMnO4


0
t


3C6H5COOK + 10MnO2 + 3K2CO3 + KOH + 4H2O
k) C6H5OH + HNO3 (loãng)  o-O2NC6H4OH + H2O


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 11


CH2-CH=CH2


+ 3K<sub>2</sub>Cr<sub>2</sub>O<sub>7</sub> + 12H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>


CO2 + HOOC[CH2]3CH(COOH)CH2COOH + 3Cr2(SO4)3 + 3K2SO4 + 13H2O



l)


<b>Câu 2 (1,75 điểm) </b>
<b>1. (0,75 điểm) </b>


a) 2,7,8-trimetylđecan
b) 2-clo-4-metylhexan
c) pent-1-en-4-in


d) hexa-1,3-đien-5-in
e) 3-metylbutan-2-ol


f) 2-propylbut-3-en-1-al


<b>2. (1,0 điểm) </b>


(CH3)3C-CH2-CH(CH3)2 + Cl2as (CH3)3C-CH2-CH(CH3)CH2Cl + HCl
(CH3)3C-CH2-CH(CH3)2 + Cl2



as (CH3)3C-CH2-CCl(CH3)2 + HCl
(CH3)3C-CH2-CH(CH3)2 + Cl2as (CH3)3C-CHCl-CH(CH3)2 + HCl


(CH3)3C-CH2-CH(CH3)2 + Cl2



as (CH3)2C(CH2Cl)-CH2-CH(CH3)2 + HCl


%(CH3)3C-CH2-CH(CH3)CH2Cl


6.1


23,08%
15.1 2.3,3 1.4, 4


 



 


%(CH3)3C-CH2-CCl(CH3)2


1.4, 4


16,92%
15.1 2.3,3 1.4, 4


 


 


%(CH3)3C-CHCl-CH(CH3)2


2.3,3


25,38%
15.1 2.3,3 1.4, 4


 


 


%(CH3)2C(CH2Cl)-CH2-CH(CH3)2


9.1


34,62%


15.1 2.3,3 1.4, 4


 


 


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 12


Gọi số mol của C2H2 và CH3CHO trong hỗn hợp sau phản ứng lần lượt là a và b.
HCCH + H2O


2+ +
0


Hg , H
80 C


 CH3CHO
b b


HCCH + 2[Ag(NH3)2]OH  AgCCAg + 4NH3 + 2H2O
a a


CH3CHO + 2[Ag(NH3)2]OH  CH3COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O
b 2b


Theo bài ra ta có:


a + b = 5,2/26 = 0,2 (1)



240a + 108.2b = 44,16 (2)
Giải hệ 2 phương trình (1) và (2) ta được: a = 0,04 mol; b = 0,16 mol.


 Hiệu suất của phản ứng hiđrat hóa = 0,16/0,2 = 80%.
2. (0,75 điểm)


2
CO


5,6


n = = 0,25 mol


22,4 ; H O2


6,3


n = = 0,35 mol


18


Vì X và Y là các ancol đơn chức và khi đốt cháy thì


2 2


H O CO


n > n nên X, Y thuộc dãy đồng đẳng ancol no,


đơn chức, mạch hở.



Gọi công thức chung của 2 ancol là CnH2n+2O với số mol là a.
CnH2n+2O + 1,5nO2


0
t


 nCO2 + (n+1)H2O
a na (n+1)a
Theo bài ra ta có :


na = 0,25 và (n+1)a = 0,35  a = 0,1; n = 2,5  2 ancol là C2H5OH và C3H7OH.
Gọi số mol của C2H5OH trong 0,1 mol hỗn hợp là x


 số mol của C3H7OH là (0,1 – x)


Ta có:
2
CO


n = 2x + 3(0,1 - x) = 0,25 x = 0,05 mol
Các phương trình hóa học xảy ra:


2CH3CH2OH 2 40


H SO đặc


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 13


2y y


CH3CH2OH + C3H7OH 2 40


H SO đặc


140 C C2H5OC3H7 + H2O


z z
2C3H7OH 2 04


H SO đặc


140 C C3H7OC3H7 + H2O


Gọi số mol của các ete: C2H5OC2H5, C2H5OC3H7, C3H7OC3H7 lần lượt là y, z, t. Ta có:
y + z + t = 0,42/28 = 0,015


Mặt khác: 74y + 88z + 102t = 1,25
 2y + z = 0,02


 Hiệu suất phản ứng tạo ete của X = (2y + z)/0,05 = 0,02/0,05 = 40%.
3. (0,5 điểm)


Trong 21 mg hợp chất A có: m = <sub>C</sub> 12.0,0616 = 0,0168 gam;


44 H


2


m = .0,009 = 0,001 gam



18


 mO = 0,021 - (0,0168 + 0,001) = 0,0032 gam
Đặt công thức phân tử của A là CxHyOz, ta có:
x : y : z = 0,0168 : 0,001 : 0,0032


12 1 16 = 7 : 5 : 1


 Công thức phân tử của A là: (C7H5O)n
Theo định luật Rault ta có:


ct
s


s dm


m .1000 1,03.1000


M = K . = 2,61. = 210 gam


Δt .m 0,256.50


Ta có: 105n = 210  n = 2.


Vậy công thức phân tử của A là C14H10O2.
<b>Câu 4 (2,0 điểm) </b>


<b>1. (0,75 điểm) </b>


C6H6 + Br2 <sub>1 : 1</sub>Fe  C6H5Br + HBr


(benzen)


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 14


C6H5MgBr + CH3CHO  C6H5CH(CH3)OMgBr


C6H5CH(CH3)OMgBr + HBr  C6H5CH(CH3)OH + MgBr2
C6H5CH(CH3)OH + CuO


0
t


 C6H5COCH3 + Cu + H2O
C6H5COCH3 + Br2


+
H


 C6H5COCH2Br + HBr
<b>2. (0,5 điểm) </b>


+ Cl<sub>2</sub> as


Cl
+ HCl


Cl


+ Mg ete khan



MgCl


MgCl


O
+


CH<sub>2</sub>CH<sub>2</sub>OMgCl


CH<sub>2</sub>CH<sub>2</sub>OMgCl


+ HCl


OH




<b>3. (0,75 điểm) </b>


Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi: (A) < (C) < (B) < (E) < (D)


- (A) có nhiệt độ sơi thấp nhất, do có phân tử khối nhỏ nhất, diện tích bề mặt phân tử nhỏ nhất.


- (C) và (B) có phân tử khối bằng nhau nhưng do (B) có diện tích bề mặt phân tử lớn hơn nên (B) có nhiệt
độ sơi cao hơn (C).


- (D) và (E) đều có liên kết hiđro giữa các phân tử, phân tử phân cực nên có nhiệt độ sơi cao hơn 3
hiđrocacbon.


- (D) có diện tích bề mặt phân tử lớn hơn (E) nên (D) có nhiệt độ sôi cao hơn (E).



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 15


C6H5CH3 + CH3CH2CH2OH H


 p-H3CC6H4CH(CH3)2 + H2O


CH<sub>3</sub>CH<sub>2</sub>CH<sub>2</sub>OH +H


+


CH<sub>3</sub>CH<sub>2</sub>CH<sub>2</sub>
(+)


CH<sub>3</sub>CH<sub>2</sub>CH<sub>2</sub>
(+)


CH<sub>3</sub>-CH-CH<sub>3</sub>
(+)
-H<sub>2</sub>O


CH<sub>3</sub>-CH-CH<sub>3</sub>
(+)


+
H<sub>3</sub>C


CH(CH<sub>3</sub>)<sub>2</sub>
H



H<sub>3</sub>C -H


+


CH(CH<sub>3</sub>)<sub>2</sub>
H<sub>3</sub>C


Có thể thay CH3CH2CH2OH bằng các chất sau: (CH3)2CHOH (xúc tác H+); CH3CH=CH2 (xúc tác H+);
(CH3)2CHCl (xúc tác AlCl3).


<b>2. (0,5 điểm) </b>


- Xác định công thức cấu tạo của A:


- Xác định công thức cấu tạo các đồng phân trong hỗn hợp X:


(A)
<b>3. (0,5 điểm) </b>


- Viết công thức cấu tạo của B:
- Trình bày cơ chế của phản ứng:


A H


+ (+)


(+)


-H+



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 16


Website HOC247 cung cấp một mơi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thông minh, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, giỏi
về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên danh
tiếng.


I.Luyện Thi Online


- Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng xây


dựng các khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh Học.


- Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: Ơn thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các trường


PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường Chuyên
khác cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức Tấn.


II.Khoá Học Nâng Cao và HSG


- Tốn Nâng Cao THCS: Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các em HS


THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


- Bồi dưỡng HSG Tốn: Bồi dưỡng 5 phân mơn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp dành


cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh Trình, TS.
Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn cùng


đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


III.Kênh học tập miễn phí


- HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các


môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu
tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- HOC247 TV: Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi


miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng
Anh.


<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->

×