Tải bản đầy đủ (.pdf) (150 trang)

Giáo Án Phân Phối Chương Trình Địa Lý Lớp 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 150 trang )

PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH MƠN: ĐỊA LÍ
LỚP 12 - CƠ BẢN
Cả năm: 37 tuần, 52 tiết
Học kì I: 19 tuần, 18 tiết (1 tiết/ tuần)
Học kì II: 18 tuần, 34 tiết (16T x 2 tiết; 2T x 1 Tiết)
Tuần

Tiết

Bài

1

1

1

2
3
4

2
3
4

2
3
3

5
6


7
9

5
6
7
9

6
7
8
9

10
11
12
13
14
14

10
11
12
13
14
14

15
16
17

18
19

15
16
17
18

14
15

20

19
20
21
22

16
17
18
19

21

22

23
24


25

10
11
12
13

23

20

24
25
26
27
28

21
22
23
24
25

29
30

26
27

Nội dung

Học kì I
Việt Nam trên con đường đổi mới và hội nhập
Địa lí tự nhiên
Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ (tiếp theo)
Thực hành: Vẽ lược đồ Việt Nam
Đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam
Đất nước nhiều đồi núi
Đất nước nhiều đồi núi (tiếp theo)
Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Ơn tập
Kiểm tra 1 tiết
Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (tiếp theo)
Thiên nhiên phân hố đa dạng
Thiên nhiên phân hoá đa dạng (tiếp theo)
Thực hành: Đọc bả n đồ địa hình, điền vào lược đồ trống một số dãy nú i, đỉnh núi
Vấn đề sử dụng và bảo vệ tự nhiên
Sử dụng và bảo vệ tài ngun thiên nhiên
Bảo vệ mơi trường và phịng chống thiên tai
Ơn tập
Kiểm tra học kì I
Ơn tập cuối kỳ
HỌC KÌ II
Địa lí dân cư
Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta
Lao động và việc làm
Đô thị hố
Thực hành: Vẽ biểu đồ và phân tích sự phân hố về thu nhập bình qn theo

đầu người giữa c ác vùng
Địa lí kinh tế
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Địa lí các ngành kinh tế
số
vấn
đề
phát triển và phân bố nơng nghiệp
Một
Đặc điểm nền nông nghiệp nước ta
Vấn đề phát triển nơng nghiệp
Thực hành: Phân tích sự chuyển dịch cơ cấu ngành trồng trọt
Vấn đề phát triển ngành thuỷ sản và lâm nghiệp
Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
Một số vấn đề phát triển và phân bố công nghiệp
Cơ cấu ngành công nghiệp
Vấn đề phát triển một số ngành côn g nghiệp trọng điểm

1


26

31
32

28
29

27


33
34
35
36

30
31

37
38
39
40
41
42

32
33
35
36
37
38

32

43
44

39
40


Vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp
Thực hành: Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu cô ng nghiệp
Một số vấn đề phát triển và phân bố các ngành dịch vụ
Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc
Vấn đề phát triển thương mại, du lịch
Ôn tập
Kiểm tra viết 1 tiết
Địa lí các vùng kinh tế
Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng
Vấn đề phát triển kinh tế – xã hội ở Bắc Trung Bộ
Vấn đề phát triển kinh tế – xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ
Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
Thực hành: So sánh về cây công nghiệp lâu n ăm và chăn nuôi gia súc lớn
giữa vùng Tây Nguyên với Trung du và miền núi Bắc Bộ
Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đơng Nam Bộ
Thực hành: Phân tích tình hình phát triển cơng nghiệp ở Đơng Nam Bộ

33

45
46

41
42

Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long
Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phịng ở Biển Đơng và các đảo, quần đảo


34

47
48

43

Các vùng kinh tế trọng điểm
Ôn tập

28

29
30
31

35
36
37

49
50
51
52

44
45

Lớp dạy: 12C1
Lớp dạy: 12C2

Lớp dạy: 12C3
Lớp dạy: 12C4

Địa lí địa phương
ểu
địa

ỉnh,
thành phố
Tìm hi
t
Tìm hiểu địa lí tỉnh, thành phố (tiếp theo)
Ơn tập
Kiểm tra học kì II

Ngày soạn: 06/08/2012
Tiết TKB:….Ngày giảng:…….Sĩ số:……..Vắng:….................................
Tiết TKB:….Ngày giảng:…….Sĩ số:….….Vắng:….................................
Tiết TKB:….Ngày giảng:…….Sĩ số:……..Vắng:….................................
Tiết TKB:….Ngày giảng:…….Sĩ số:…..…Vắng:….................................

2


Tiết 1
Bài 1: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:

- Nắm được các thành tựu to lớn của công cuộc đổi mới ở nước ta.
- Hiểu được tác động của bối cảnh quốc tế và khu vực đối với công cuộc Đổi mới và
những thành tựu đạt được trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của nước ta.
- Nắm được một số đị nh hướ ng chính để đẩ y mạnh cơng cuộc đổ i mới.
2. Kĩ năng
- Khai thác được các thông tin kinh tế - xã hội từ bảng số liệu, biểu đồ .
- Biết liên hệ các kiến thức địa lí với các kiến thức về lịch sử, giáo dục công dân trong
lĩnh hội tri thức mới.
- Biết liên hệ SGK với các vấn đề của thực tiễn cuộc sống, khi tìm hiểu các thành tựu
của công cuộc Đổi mới.
3. Thái độ
Xác đị nh tinh thần trách nhiệm của mỗi người đối với sự nghiệp phát triển của đất nước.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Giáo viên:
- Bản đồ Kinh tế Việt Nam.
- Một số hình ảnh, tư liệu, video...về các thành tựu của công cuộc Đổi mới
- Một số tư liệu về sự hội nhập quốc tế và khu vực .
2. Học sinh : SGK, vở ghi, đồ dùng học tập.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ: Khơng
2. Bài mới:
GV: Sau 25 năm tiến hành đổi mới, nền kinh tế nước ta đã và đang có những bước
phát triển nhanh chóng, làm thay đổi diện mạo đất nước và bắt nhịp với xu thế phát triển mới
của thời đại, xu thế hội nhập để tạo ra một thế giới phẳng. Bước đầu đã đạ t đượ c những
thành tựu đáng kể trên tất cả các lĩnh vực chính trị, kinh tế, xã hội và an ninh quốc phòng.
Tuy nhiên, vẫn cịn đối mặt với rất nhiều thách thức, khó khăn mà chúng ta phải vượt qua để
chủ động hội nhập trong thời gian tới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
* HĐ l: Hình thức: Cả lớp.

I. Cơng cuộc đổi mới là một cuộc cải cách
CH: GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục l.a em toàn diện về kinh tế xã hội
hãy cho biết bối cảnh nền KT - XH nước ta a. Bối cảnh
trước khi tiến hành đổ i mới?
CH: Dựa vào kiến thức đã học, em hãy nêu - Ngày 30/4/1975: Đất nước thống nhất, cả
những hậu quả nặng nề của chiến tranh đối nước tập trung vào hàn gắn các vết thương
với nước ta?
chiến tranh và xây dựng, phát triển đất nước.
Một HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Nước ta đi lên từ một nước nông nghiệp lạc
Chuyển ý: Giai đoạn 1976- 1980, tốc độ hậu.
tăng trưởng kinh tế nước ta chỉ đạt 1,4 %. - Tình hình trong nước và quốc tế những năm
Năm 1986 lạm phát trên 700%. Tình trạng cuối thập kỉ 80, đầu thập kỉ 90 diễn biến phức

3


khủng hoảng kéo dài buộc nước ta phải tiến
hành Đổi mới.
* HĐ 2: Hình thức : Cặp.
GV giảng giải về nền nơng nghiệp trước và
sau chính sách khốn 10 (khốn sản phẩm
theo khâu đến nhóm người lao động).
Khốn gọn theo đơn giá đến hộ xã viên (từ
tháng 4 /1998, hợp tác xã chỉ làm dịch vụ).
GV đặt câu hỏi: trong đại hội Đảng lần thứ
VI. Đảng và nhà nước ta đã đưa ra mấy xu
thế chính? HS trao đổi theo cặp, đại diện
nhóm trình bày, các HS khác bổ sung ý kiến.
GV nhận xét phần trình bày của HS và bổ
sung kiến thức.

Chuyển ý: Quyết tâm lớn của Đảng và Nhà
nước cùng với sức sáng tạo phi thường của
nhân dân ta để đổi mới toàn diện đất nước đã
đem lại cho nước những thành tựu to lớn.
* HĐ3: Hình thức: Nhóm.
Bước 1: GV chia HS ra thành các nhóm,
giao nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm.
- Nhóm 1: Trình bày những thành tựu to lớn
của công cuộc Đổi mới ở nước ta. Cho ví dụ
minh hoạ.
- Nhóm 2: Quan sát hình 1.1, hãy nhận xét
tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng (tỉ lệ lạm
phát) các năm 1986 - 2005. Ý nghĩa của việc
kiềm chế lạm phát .
- Nhóm 3: Dựa vào bảng 1, hãy NX về tỉ lệ
nghèo chung và tỉ lệ nghèo lương thực của
cả nước giai đoạn 1993- 2004.
Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi, đại
diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ
sung ý kiến.
Bước 3: GV nhận xét phần trình bày của HS
và kết luận các ý đúng của mỗi nhóm.
GV chỉ trên bản đồ Kinh tế Việt Nam
(các vùng kinh tế trọng điểm, vùng chuyên
canh nông nghiệp, nhấn mạnh chuyển dịch
cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ.)
* HĐ4: Hình thức: Cặp.
GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục 2, kết hợp
hiểu biết của BT, hãy cho biết bối cảnh quốc
tế những năm cuối thế kỉ 20 có tác động như

thế nào đến cơng cuộc đổi mới ở nước ta?
Những thành tựu nướ c ta đã đạt được.

tạp. Trong thời gian dài nước ta lâm vào tình
trạng khủng hoảng.

b. Diễn biến
Năm 1979: Bắt đầu thực hiện đổi mới trong
một số ngành (nông nghiệp, công nghiệp)
Ba xu thế đổi mới từ Đại hội Đảng lần thứ
VI năm 1986:
+ Dân chủ hoá đời sống kinh tế - xã hội.
+ Phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành
phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
+ Tăng cường giao lưu và hợp tác với các
nước trên thế giới.

c. Thành tựu
- Nước ta đã thốt khỏi tình trạng khủng
hoảng kinh tế - xã hội kéo dài. Lạm phát
được đẩy lùi và kiềm chế ở mức một con số.
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao, (đạt
9,5% năm 1999, 8,4% năm 2005).
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng
cơng nghiệp hố, hiện đại hố (giảm tỉ trọng
khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III) .
- Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ cũng chuyển
biến rõ nét (hình thành các vùng kinh tế trọng
điểm, các vùng chuyên canh...).
- Đời sống nhân dân được cải thiện làm

giảm tỉ lệ nghèo của cả nước.

2. Nước ta trong hội nhập quốc tế và khu
vực
a. Bối cảnh
- Thế giới: Toàn cầu hoá là xu hướng tất yếu
của nền kinh tế thế giới, đẩy mạnh hợp tác
kinh tế khu vực.
- Việt Nam là thành viên của ASEAN

4


- Một HS trả lời, các HS khác NX, bổ sung. (7/95), bình thường hóa quan hệ Việt - Mỹ,
- GV đặt CH: Dựa vào hiểu biết của bản thành viên WTO năm 2007.
thân, hãy nêu những khó khăn của nước ta b. Thành tựu
trong hội nhập quốc tế và KV?
- Thu hút vốn đầu tư nước ngoài (ODA,
- HS trả lời, các HS khác nhận xét, GV rút ra FDI…)
kết luận.
- Đẩy mạnh hợp tác kinh tế, khoa học kĩ
* Kết Luận: Khó khăn trong cạnh tranh với thuật, bảo vệ môi trường.
các nước phát triển hơn trong khu vực và thế - Phát triển ngoại thương ở tầm cao mới, là
giới; Nguy cơ khủng hoảng; Khoảng cách nước xuất khẩu gạo.
giàu nghèo tăng. .
* HĐ5: Hình thức : Cá nhân/Cặp
GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục 3, hãy nêu
một số định hướng chính để đẩy mạnh cơng 3. Một số định hướng chính đẩy mạnh
cuộc Đổi mới ởû nước ta. HS trả lời, các HS công cuộc Đổi mới
khác nhận xét, bổ sung.

- Thực hiện chiến lược tăng trưởng đi đôi với
GV chuẩn kiến thức: Qua hơn 20 năm đổi xóa đói giảm nghèo.
mới, nhờ đường lối đúng đắn của Đảng và - Hồn thiện cơ chế chính sách của nền kinh
tính tích cực, chủ động sáng tạo của ND, tế thị trường.
nước ta đã đạt được những thành tựu to lớn, - Đẩy mạnh CNH- HĐH gắn với nền kinh tế
có ý nghĩa lịch sử. Thực hiện hiệu quả các tri thức.
định hướng để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới - Phát triển bền vững, bảo vệ tài ngun mơi
sẽ đưa nước ta thốt khỏi tính trạng kém phát trường. Đẩy mạnh phát triển y tế, giáo dục.
triển vào năm 2010 và trở thành nước công
nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020.
IV. ĐÁNH GIÁ.
1 Hãy ghép đôi các năm ở cột bên trái phù hợp với nội dung ở cột bên phải:
1. Năm 1975
A. Đề ra đường lối đổi mới nền kinh tế - xã hội
2. Năm 1986
B. Gia nhập ASEAN, bình thường hố quan hệ với Hoa Kì
3. Năm 1995
C. Đất nước thống nhất
4. Năm 1997
D. Gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO
5. Năm 2006
E. Khủng hoảng tài chính ở châu Âu.
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
Về nhà học bài cũ và làm các bài tập trong SGK, đọc trước bài mới.
VI. RÚT KINH NGHIỆM.
ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM, VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN
LÃNH THỔ
Ngày soạn: 06/08/2012
Lớp dạy: 12C1 Tiết TKB:….Ngày giảng:…….Sĩ số:……..Vắng:….............................
Lớp dạy: 12C2 Tiết TKB:….Ngày giảng:…….Sĩ số:….….Vắng:….............................

Lớp dạy: 12C3 Tiết TKB:….Ngày giảng:…….Sĩ số:……..Vắng:….............................
Lớp dạy: 12C4 Tiết TKB:….Ngày giảng:…….Sĩ số:…..…Vắng:…............................
Tiết 2 + 3
Bài 2: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ

5


I. MỤC TIÊU BÀI HỌC .
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Xác định được VTĐL và hiểu được tính toàn vẹn của phạm vi lãnh thổ nước ta.
- Đánh giá được ý nghĩa của vị trí đị a lí đố i với đặ c điểm tự nhiên, sự phát triển kinh tế
- xã hội và vị thế của nước ta trên thế giới.
2. Kĩ năng
Xác định được trên BĐVN hoặc bản đồ TG vị trí và phạm vi lãnh thổ của nước ta.
3. Thái độ:
Củng cố thêm lòng yêu quê hương, đất nước, sẵn sàng tham gia XD và bảo vệ Tổ quốc.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
1. Giáo Viên:
- Bản đồ Tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ các nước Đơng Nam Á + Atlat địa lí Việt Nam.
- Sơ đồ phạm vi các vùng biển theo luật quốc tế (1982).
2. Học sinh:
- Atlat địa lí Việt Nam.SGK, đồ dùng học tập.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Kiểm tra bài cũ:
Bối cảnh quốc tế những năm cuối thế kỷ XX có ảnh hưởng như thế nào đến cơng
cuộc Đổi mới nước ta?
2. Bài mới : GV: VTĐL và PVLT là những yếu tố góp phần hình thành nên đặc điểm

chung của TN và có ảnh hưởng sâu sắc đến các hoạt động KT - XH nước ta.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
* HĐ l: Hình thức: Cả lớp.
1. Vị trí địa lí
CH: Quan sát bản đồ các nước Đơng
Nam Á em hãy trình bày đặc điểm vị trí - Nằm ở rìa phía đơng của bán đảo Đơng
địa lí của nước ta?
Dương, gần trung tâm khu vực Đông
- Các điểm cực Bắc, N, Đ, T trên đất Nam Á.
nước. Toạ độ địa lí các điểm cực.
- Hệ toạ độ địa lí:
- Các nướ c láng giềng trên đất liền và + Vĩ độ: 23023'B - 8034' B (kể cả đảo:
trên biển.
23023' B - 6050' B)
Một HS chỉ trên bản đồ để trả lời, các + Kinh độ: 102009’Đ - l09024'Đ (kể cả
HS khác nhận xét, bổ sung. GV rút ra đảo 1010Đ – l07020’Đ).
kết luận.
* HĐ2: Hình thức: Cả lớp.
2. Phạm vi lãnh thổ
CH: Em hãy cho biết phạm vi lãnh thổ a. Vùng đất
nước ta bao gồm những bộ phận nào? - Diện tích đấ t liền và các hải đảo
Đặc điểm vùng đất? Chỉ trên bản đồ 2 331.212 km2 .
quần đảo lớn nhất của Việt Nam? Thuộc - Biên giới:
tỉnh nào?
+ Phía Bắc giáp Trung Quốc với đường
Một HS lên bảng trình bày và xác định biên giới dài 1400km.
vị trí giới hạn phần đất liền trên bản đồ + Phía Tây giáp Lào 2100km, Campuchia
Tự nhiên Việt Nam, GV nhận xét và hơn 1100km.
đưa ra kết luận.

+ Phía Đ và N giáp biển dài 3260km
- Nước ta có hơn 4000 đảo lớn nhỏ, trong

6


* HĐ 3: Hình thức: Cá nhân.
GV đặt câu hỏi có thể cho HS đọc SGK
kết hợp quan sát sơ đồ PV các vùng biển
theo luật quốc tế xác định giới hạn của
các vùng biển ở nước ta, hoặc GV vừa
vẽ, vừa thuyết trình về các vùng biển ở
nướ c ta sau đó u cầu HS trình bày lại
giới hạn của vùng nội thủy, lãnh hải,
vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặ c quyền
KT và vùng thềm LĐ.
Sau đó một HS trả lời, các HS khác
nhận xét, bổ sung.
* HĐ 4: Hình thức: Nhóm/Cặp.
Bước 1: GV chia HS ra thành các nhóm,
giao nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm.
- Nhóm 1, 2, 3: Đánh giá những mặt
thuận lợi và khó khăn của vị trí địa llí và
tự nhiên nước ta.
GV: Cần đánh giá ảnh hưở ng của vị trí
địa lí tới cảnh quan, khí hậu, sinh vật,
khống sản.
- Nhóm 4, 5, 6: Đánh giá ảnh hưởng của
vị trí địa lí kinh tế, văn hố - xã hội và
quốc phịng

Bướ c 2. GV cho học sinh thảo luận 5
phút sau đó đạ i diện các nhóm trình bày,
các nhóm khác bổ sung ý kiến.
Bước 3: GV nhận xét phần trình bày của
HS và kết luận ý đúng của mỗi nhóm.

CH: Trình bày những khó khăn của vị
trí địa lí tới kinh tế - xã hội nước ta?
Một HS trả lời, các HS khác nhận xét,
bổ sung. GV chuẩn kiến thức: nước ta
diện tích khơng lớn, nhưng có dường
biên giới bộ và trên biển kéo dài. Hơn
nữa biển Đông chung với nhiều nướ c,
việc bảo vêï chủ quyền lãnh thổ gắn với
vị trí chiến lược của nước ta.

đó có hai quần đảo Hoàng Sa (Đà Nẵng),
Trường Sa (Khánh Hoà).
b. Vùng biển:
- Diện tích khoảng 1 triệu km2 gồm vùng
nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải,
vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục
địa.
c. Vùng trời: là khoảng không gian bao
trùm trên lãnh thổ.

3. Ý nghĩa của vị trí địa lí
a. Ý nghĩa về tự nhiên
- Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đớ i
ẩm gió mùa.

- Đa dạng về động - thực vật, nơng sản.
- Nằm trên vành đai sinh khống nên có
nhiều tài ngun khống sản.
- Có sự phân hố da dạng về tự nhiên,
phân hố Bắc – Nam, Đơng - Tây, thấp cao.
Khó khăn: bão, lũ lụt, hạn hán
b. Ý nghĩa kinh tế v ăn hóa, xã hội và
quốc phịng:.
- Về kinh tế:
+ Có nhiều thuận lợi để phát triển cả về
giao thông đường bộ, đường biển, đường
không với các nước trên thế giới tạo điều
kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội
nhập với các nướ c trong khu vực và trên
thế giới.
+ Vùng biển rộng lớn, giàu có, phát triển
các ngành kinh tế (khai thác, nuôi trồng,
đánh bắt hải sản, giao thơng biển, du
lịch…).
- Về văn hố - xã hội: Thuận lợi cho
nướ c ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu
nghị và cùng phát triển với các nước láng
giềng và các nướ c trong khu vực Đông
Nam Á.
- Về chính trị và quốc phịng: Là khu
vực qn sự đặc biệt quan trọng của vùng
Đông Nam Á.

7



IV. ĐÁNH GIÁ
- Hãy xác định VTĐL và phạm vi LT VN trên bản đồ các nước Đông Nam Á?
- Nêu ý nghóa của vị trí địa lí Việt Nam?
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
- Học bài cũ theo câu hỏi SGK.
- Đọc và chuẩn bị trước bài mới.
VI. RÚT KINH NGHIEÄM.

Lớp dạy: 12C1
Lớp dạy: 12C2
Lớp dạy: 12C3
Lớp dạy: 12C4

Ngày soạn: 06/08/2012
Tiết TKB:….Ngày giảng:…….Sĩ số:……..Vắng:….............................
Tiết TKB:….Ngày giảng:…….Sĩ số:….….Vắng:….............................
Tiết TKB:….Ngày giảng:…….Sĩ số:……..Vắng:….............................
Tiế t TKB:….Ngày giảng:…….Sĩ số:…..…Vắng:…............................

Tiết 4
Bài 3. THỰC HÀNH: VẼ LƯỢ C ĐỒ VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1 Kiến thức:
- Hiểu được cách vẽ lược đồ Việt Nam bằng việc sử dụng hệ thống ô vuông (hệ thống
kinh vĩ tuyến). Xác định được vị trí địa lí nước ta và một số đối tượng địa lí quan
trọng.
2. Về kĩ năng


8


Vẽ được tương đối chính xác lược đồ Việt Nam (phần trên đất liền) và một số đối
tượng địa lí.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Giáo viên:
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ trống Việt Nam.
- Atlat địa lí Việt Nam.
2. Học sinh:
- Atlat địa lí Việt Nam.
- Giấy A4 để vẽ lược đồ .
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy xác định vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ nước ta trên bản đồ các nước Đông
Nam Á?
2. Bài mới:
* HĐ l: Vẽ khung lược đồ Việt Nam.
Hình thức: Cả lớp.
Bước 1: Vẽ khung ơ vuông.
GV hướng dẫn HS vẽ khung ô vuông gồm 40 ô, đánh số thứ tự theo trật tự: theo hàng
từ trái qua phải (từ A đến E), theo hàng dọc từ trên xuống dưới (từ 1 đến 8). Để vẽ
nhanh có thể dùng thước dẹt 30 cm để vẽ, các cạnh của mỗi ô vuông bằng chiều ngang
của thước (2 cm).
Bước 2: Xác đị nh các điểm khống chế và các đường khống chế. Nối lại thành khung
khống chế hình dáng lãnh thổ Việt Nam (phần đất liền).
Bước 3: Vẽ từng đường biên giới (vẽ nét đứ t - - -), vẽ đườ ng bờ biển (có thể dùng
màu xanh nước biển để vẽ).

Bước 4: Dùng các kí hiệu tượng trưng đảo san hơ để vẽ các quần đảo Hồng Sa (ô E4)
và Trường Sa (ô E8).
Bước 5: Vẽ các sơng chính. (Các dịng sơng và bờ biển có thể tô màu xanh nước biển).
* HĐ 2: Điền tên các dịng sơng, thành phố, thị xã lên lượ c đồ.
Hình thức: Cá nhân.
* Bước 1: GV quy ước cách viết địa danh.
+ Tên nước: chữ in đứng.
+ Tên thành phố, quần đảo: viết in hoa chữ cái đầu, viết song song với cạnh ngang của
khung lượ c đồ. Tên sông viết dọc theo dịng sơng.
* Bướ c 2: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam xác đị nh vị trí các thành phố, thị xã. Xác
định vị trí các thành phố ven biển: Hải Phịng: gần 210B, Thanh Hố: 19045'B, Vinh:
18045'B, Đà Nẵng: 160B, Thành phố Hồ Chí Minh l0049'B...
Xác định vị trí các thành phố trong đất liền:
+ Kon Tum, Plâycu, Buôn Ma Thuộc đều nằm trên kinh tuyến l08oĐ.
+ Lào Cai, Sơn La nằm trên kinh tuyến l040Đ.
+ Lạng Sơn, Tuyên Quang, Lai Châu đề u nằm trên vĩ tuyến 220B.
+ Đà Lạt nằm trên vĩ tuyến 120B.
* Bướ c 3: HS điền tên các thành phố, thị xã vào lượ c đồ.
IV. ĐÁNH GIÁ

9


Nhận xét một số bài vẽ của HS, biểu dương những HS có bài làm tốt, rút kinh
nghiệm những lỗi cần phải sửa chữa.
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
- HS chưa hoàn thành về nhà tiếp tục hoàn thiện.
VI. RÚT KINH NGHIỆM.

Lớp dạy: 12C1

Lớp dạy: 12C2
Lớp dạy: 12C3
Lớp dạy: 12C4
Tiết 5

Ngày soạn: 20/08/2011
Tiết TKB:….Ngày giảng:…….Sĩ số:……..Vắng:….............................
Tiết TKB:….Ngày giảng:…….Sĩ số:….….Vắng:….............................
Tiết TKB:….Ngày giảng:…….Sĩ số:……..Vắng:….............................
Tiết TKB:….Ngày giảng:…….Sĩ số:…..…Vắng:….............................

BÀI 6. ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Biết được các đặc điểm nổi bật của cấu trúc địa hình Việt Nam, nhấn mạnh phần lớn
diện tích nước ta là đồi núi, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
- Hiểu được sự phân hố đia hình đồi núi ở Việt Nam, đặc điểm mỗi vùng và sự khác
nhau giữa các vùng.
2. Kĩ năng
- Xác đị nh 4 vùng đị a hình đồ i núi, đặc điểm của các vùng trên bản đồ .
- XĐ được vị trí các dãy núi, khối núi, các dạng ĐH chủ yếu mô tả trong bài học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

10


1. Giáo viên
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam + Atlat địa lí Việt Nam.

- Một số hình ảnh về cảnh quan các vùng địa hình đất nước ta.
2. Học sinh.
- Atlat đị a lí Việt Nam.
- SGK, đồ dùng học tập.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu đặc điểm của giai đoạn Cổ kiến tạo trong lịch sử hình
thành và phát triển lãnh thổ nước ta?
2. Bài mới: GV: Hướng dẫn học sinh quan sát BĐ ĐL tự nhiên VN để trả lời:
- Màu chiếm phần lớn trên bản đồ đị a hình là màu gì? Thể hiện dạng ĐH nào?
GV: Đồi núi chiếm 3/4 lãnh thổ, nhưng chủ yếu là đồ i núi thấp là đặ c điểm cơ bản của
ĐH nước ta. Sự tác động qua lại của ĐH tới các thành phần tự nhiên khác hình thành
nên đặc điểm chung của tự nhiên nước ta - đất nước nhiều đồi núi.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
* HĐ l: Hình thức: Cặp/ Nhóm.
1. Đặc điểm chung của địa hình
Bước 1: GV yêu cầu HS nhắc lại cách a. ĐH đồ i núi chiếm phần lớn diện
phần loại núi theo độ cao (núi thấp cao tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp
dướ i 1000m, núi cao cao trên 2000m) sau - ĐH cao dướ i 1000m chiếm 85%, núi
đó chia HS ra thành các nhóm, giao trung bình 14%, núi cao trên 2000m
nhiệm vụ cho các nhóm.
chỉ chiếm 1% diện tích cả nước..
GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục 1, quan - Đồng bằng chỉ chiếm 1/4 diện tích
sát hình 1 6, Atlat địa lí Việt Nam, hãy:
đất đai.
- Nêu các biểu hiện chứng tỏ núi chiếm b. Cấu trúc đị a hình nướ c ta khá đa
phần lớn diện tích nướ c ta nhưng chủ dạng
yếu là đồ i núi thấp.
* Đị a hình nước ta được vận độ ng Tân
- Kể tên các dãy núi hướng tây bắc - kiến tạo làm trẻ lại và có tính phân

đơng nam, các dãy núi hướng vịng cung. bậc rõ rệt
- Chứng minh địa hình nước ta rất đa - Địa bình thấp dần từ Tây Bắc xuống
dạng và phân chia thành các khu vực.
Đơng Nam
Bước 2: Sau đó cho HS trong các nhóm * Cấu trúc gồm 2 đị a hình chính
trao đổi và đại diện nhóm trình bày.
- Hướ ng TB - ĐN: Từ hữu ngạn sông
Bước 3: Một HS chỉ trên bản đồ để Hồng đến Bạch Mã
chứng minh núi chiếm phần lớn diện tích - Hướng vịng cung: Vùng núi Đơng
nước ta nhưng chủ yếu là đồi núi thấp và Bắc và Trường Sơn Nam
kể tên các dãy núi hướng TB -ĐN, các c. Đị a hình vùng nhiệt đới ẩm gió
dãy núi hướng vịng cung.
mùa
Một HS chứng minh địa hình nước ta rất - ĐH bị xói mịn, cắt xẻ mạnh do
đa dạng và phân chia thành các khu vực, lượng mưa lớn và tập trung theo mùa.
các HS khác bổ sung ý kiến.
- Trên BMĐH, dưới rừng có lớp vỏ
GV đặt câu hỏi: Hãy giải thích vì sao phong hố dày, vụn bở đượ- c hình
nước ta đồi núi chiếm phần lớn diện tích thành trong MT nóng ẩm, gió nùa,
nhưng chủ yếu là đồ i núi thấp?
lượng mưa lớn…

- Vận dộng uốn nếp, đ t gãy, phun trào d. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ
macma từ giai đoạn cổ kiến tạo đã làm của con người
xuất hiện ở nước ta quang cảnh đồi núi - Thông qua các hoạt động KT: làm

11


đồ sộ, liên tục:

đường GT, khai thác mỏ…
- Trong giai đoạn Tân kiến tạo, vận độ ng - Con ngườ i tạo ra nhiều ĐH nhân tạo
tạo núi Anpơ – Hymalay diễn ra không như: đê, đậ p, hồ chứa nước, kênh
liên tục theo nhiều đợt nên địa hình nước rạch, hầm mỏ, các cơng trình kiến
ta chủ yếu là đồi núi thấp, địa hình phân trúc…
thành nhiều bậc, cao ở tây bắc thấp dần 2. Các khu vực địa hình
xuống đơng nam. Các đồng bằng chủ yếu a. Khu vực đồi núi
là đồ ng bằng chân núi, ngay ĐBSH và * Vùng núi Đơng Bắc
ĐBSCL cũng được hình thành trên một - Giới hạn: Vùng núi phía tả ngạn
vùng núi cổ bị sụt lún nên đồng bằng sông Hồng chủ yếu là đồi núi thấp.
thường nhỏ.
- Gồm các cánh cung lớn mở rộng về
GV hỏi: Hãy lấy ví dụ chứng minh tác phía bắc và đơng chụm lại ởû Tam
động của con người tới địa hình nước ta. Đảo.
* HĐ 2: Tổ/Nhóm.
- Hướng nghiêng: cao ở Tây Bắc và

Bư c 1: GV chia HS ra thành các nhóm, thấp xuống Đơng Nam
giao nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm. * Vùng núi tây bắc:
(Xem PHT phần phụ lục)
Giới hạn: Nằm giữa sơng Hồng và
Nhóm l: Trình bày đặc điểm địa hình sơng Cả.
vùng núi Đơng Bắc.
- Địa hình cao nhất nước ta, dãy
Nhóm 2: Trình bày đặc điểm địa hình Hồng Liên Sơn (Phanxipang 3143m).
vùng núi Tây Bắc.
Các dãy núi hướ ng tây bắc - đơng
Nhóm 3: Trình bày đặ c điểm đị a hình nam, xen giữa là cao nguyên đá vôi
vùng núi Bắc Trườ ng Sơn.
(cao nguyên Sơn La, Mộc Châu).

Nhóm 4: Trình bày đặc điểm địa hình * Vùng núi Bắc Trường Sơn.
vùng núi Nam Trường Sơn.
- Giới hạn: Từ sông Cả tới dãy núi
Lưu ý: Với HS khá, giỏi GV có thể yêu Bạch Mã.
cầu HS trình bày như một hướng dẫn - Hướ ng Tây Bắc - Đông Nam .
viên du lịch (Mời bạn đế n thăm vùng núi - Các dãy núi song song, so le nhau
Đông Bắc...)..
dài nhất, cao ở hai đầu, thấp ở giữa.
Bước 2: GV cho HS trong các nhóm trao - Các vùng núi đá vơi (Quảng Bình,
đổi, sau đó đại diện các nhóm trình bày, Quảng Trị)
các nhóm khác bổ sung ý kiến.
* Vùng núi Trường Sơn Nam.
Bước 3: GV nhận xét, đánh giá phần - Các khối núi Kontum, khối núi cực
trình bày của HS, và sau đó rút ra kết nam tây bắc, sườ n tây thoải, sườ n
luận.
đông dốc đứng.
* GV đặ t câu hỏi cho các nhóm:
- Các cao nguyên đất đỏ ba dan:
- Đơng Bắc có ảnh hưởng như thế nào tới Playku, Đắk Lắk, Mơ Nơng, Lâm
khí hậu?
Viên bề mặt bằng phẳng, độ cao xếp
- Địa hình vùng Tây Bắc có ảnh hưởng tầng 500 - 800 - 1000m.
như thế nào tới sinh vật?
IV. ĐÁNH GIÁ
- Hãy nêu đặc điểm khác nhau về ĐH giữa hai vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc.
- ĐH vùng núi TSB và vùng núi Trường Sơn Nam Khác nhau như thế nào?
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
Đọc và chuẩn bị trước bài mới
IV. RÚT KINH NGHIỆM


12


Lớp dạy: 12C1
Lớp dạy: 12C2
Lớp dạy: 12C3
Lớp dạy: 12C4
Tiết 7

Ngày soạn: 22/08/2012
Tiết TKB:….Ngày giảng:…….Sĩ số:……..Vắng:….............................
Tiết TKB:….Ngày giảng:…….Sĩ số:….….Vắng:….............................
Tiết TKB:….Ngày giảng:…….Sĩ số:……..Vắng:….............................
Tiết TKB:….Ngày giảng:…….Sĩ số:…..…Vắng:….............................

BÀI 7: ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI ( TT )
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Biết được đặ c điểm của đị a hình đồng bằng và so sánh sự khác nhau giữa các vùng
đồng bằng ở nước ta.
- Đánh giá thuận lợi và khó khăn trong việc sử dụng đất ở mỗi vùng đồng bằng. Hiểu
được ảnh hưởng của đặc điểm thiên nhiên nhiều đồi núi đối với dân sinh và phát triển
kinh tế ở nước ta.
2. Kĩ năng
- Nhận biết đặ c điểm các vùng đồ ng bằng trên bản đồ.
- Biết nhận xét về mối quan hệ giữa địa hình đồ i núi, đồ ng bằng, bờ biển, thềm lục đị a
và ảnh hưởng của việc sử dụng đất đồi núi đối với đồng bằng.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Giáo viên.

- Bản đồ Đị a lí tự nhiên Việt Nam.
- Atlat đị a lí Việt Nam.
- Tranh ảnh cảnh quan địa hình đồng bằng.
2. Học sinh.

13


- Atlat địa lí Việt Nam.
- Đồ dùng học tập.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Kiểm tra bài cũ: - Anh( Chị) hãy nêu những đặc điểm khác nhau về địa hình giữa
hai vùng núi Đơng Bắc và Tây Bắc.
2. Bài mơí: GV vào bài
- Nơng nghiệp nướ c ta là một nền nông nghiệp lúa nướ c. .
- Nông nghiệp nước ta là nền nông nghiệp với cây công nghiệp là chủ yếu.
- Dựa vào tiêu chí nào để có thể đưa ra các nhận xét như vậy?
GV: Các nhận xét trên dựa trên đặc điểm sản xuất nông nghiệp của một phần khu vực
địa hình nước ta
Hoạt độ ng của GV và HS
Nội dung chính
* HĐ l: Hình thức: Nhóm / b) Khu vực đồng bằng
cặp, Cả lớp
- Đồng bằng chia làm hai loại:
- GV yêu cầu HS nhắc lại + Đồng bằng châu thổ
khái niệm đồ áng bằng châu + Đồ ng bằng ven biển
thổ và đồng bằng ven biển.
(Đồ ng bằng châu thổ thườ ng * Đồ ng bằng châu thổ sông gồm: đồ ng bằng sông
rộng và bằng phẳng, do các Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
sông lớn bồi đắp ở cửa sông.

Đồng bằng ven biển chủ yếu
do phù sa biển bồi tụ, thườ ng
nhỏ, hẹp).
- GV chỉ trên bản đồ Tự
nhiên Việt Nam và chỉ cho
học sinh nắm được đồng
bằng châu thổ sông Hồng, * Giống nhau:
đồng bằng châu thổ sông - Đều là đồng bằng châu thổ hạ lưu của các sông lớn,
Cửu Long, đồ ng bằng Duyên có bờ biển phẳng, vịnh biển nông, thềm lục địa mở
hải miền Trung.
rộng.
* HĐ 2: Nhóm/Cả lớp.
- Đấ t đai màu mỡ, phì nhiêu.
So sánh đặc điểm tự nhiên * Khác nhau:
của đồng bằng sông Hồng và Do sông Hồng và sông - Do sông Tiền và
đồng bằng sơng Cửu Long.
Thái bình bồi tụ.
sơng Hậu bồi tụ.
Bước 1:GV chia nhóm và
giao nhiệm vụ cho các nhóm - DT: 15.000 km2.
- DT: 40.000 km2.
thảo luận về hai đồng bằng - Có hệ thống đê ngăn lũ. - Có hệ thống kênh
lớn là ĐBSH và ĐBSCL.
- Vùng trong đê khơng rạch chằng chịt.
Bước 2: Sau đó mỗi nhóm cử được bồi đắp phù sa hằng - Được bồi đắp phù sa
một HS chỉ trên bản đồ và năm.
hằng năm.
trình bày đặ c điểm của đồ ng - Ít chịu tác động của thuỷ - Chịu tác động mạnh
bằng sơng Hồng, HS trình triều
mẽ của thuỷ triều.

bày đặ c điểm của đồ ng bằng
sông Cửu Long, các HS khác * Đồng bằng ven biển
bổ sung ý kiến.
- Chủ yếu do phù sa biển bồi đắp. Đất nhiều cát, ít

14


Bước 3: GV nhận xét phần
trình bày của HS và sau đó
đưa ra kết luận.
* HĐ 3: Hình thức: Cá nhân
CH: GV Đọc SGK mục b,
quan sát vào bản đồ và Atlat
và dựa vào hình 6, hãy nêu
đặc điểm đồng bằng ven biển
theo dàn ý:
-Ngun nhân hình thành:.....
- Diện tích: ...........................
- Đặc điểm đất đai.................
- Các đồng bằng lớn:.............
Một HS lên bảng chỉ trên bản
đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam
để trả lời, các HS khác nhận
xét, bổ sung. GV nhận xét
phần trình bày của HS và kết
luận và bổ sung kiến thức.
* HĐ 4: Hình thức: Nhóm /
cặp
Giáo viên tổ chức thảo luận

theo nhóm, chia lớp thành 2
nhóm.
Bước 1: GV chia HS ra
thành các nhóm và giao
nhiệm vụ cho các nhóm.
Nhóm1: Đọc SGK mục 3.a,
và kết hợp hiểu biết của bản
thân, hãy nêu các dẫn chứng
để chứng minh các thế mạnh
và hạn chế của địa hình đồi
núi tới phát triển KT- XH
Nhóm 2 : Đọc SGK mục 3.b,
kết hợp hiểu biết của bản
thân, hãy nêu các dẫn chứng
để chứng minh các thế mạnh
và hạn chế của địa hình đồng
bằng tới phát triển kinh tế xã hội.
Bước 2: HS trong các nhóm
trao đổi, sau đó đại diện
nhóm lên kết hợp với bản đồ
Địa lí tự nhiên Việt Nam để
trình bày.
Một học sinh trình bày thuận

phù sa.
- Diện tích 15000 km2. Hẹp chiều ngang, bị chia cắt
thành nhiều đồ ng bằng nhỏ.
- Các đồng bằng lớn: Đồ ng bằng sông Mã, sông
Chu, đồng bằng sông Cả, sông Thu Bồn, ...


3. Thế mạnh và hạn chế về thiên nhiên của các
khu vực đồi núi và đồng bằng trong phát triển
kinh tế - xã hội
a. Khu vực đồi núi.
* Thuận lợi
- Các mỏ nội sinh tập trung ở vùng đồi núi thuận lợi
để phát triển các ngành công nghiệp.
- Tài nguyên rừng giàu có về thành phần lồi với
nhiều lồi q hiếm, tiêu biểu cho sinh vật rừng
nhiệt đới.
- Bề mặt cao nguyên bằng phẳng thuận lợi cho việc
xây dựng các vùng chuyên canh cây CN.
- Các dịng sơng ởû miền núi có tiềm năng thuỷ điện
lớn (sơng Đà……).
- Với khí hậu mát mẻ, phong cảnh đẹ p nhiều vùng
trở thành nơi nghỉ mát nổi tiếng như Đà Lạt, Sa Pa,
Tam Đảo, Ba Vì……
* Khó khăn :
- Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm
vực, sườn dốc gây trở ngại cho giao thông, cho việc
khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa các
miền.
- Do mưa nhiều, độ dốc lớn, miền núi là nơi xảy ra
nhiều thiên tai: lũ quét, xói mịn, trượt đất, tại các
đứt gãy cịn phát sinh động đất. Các thiên tai khác
như lốc, mưa đá, sương mù, rét hại…
b. Khu vực đồng bằng.
* Thuận lợi:
+ Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng các
loại nông sản, đặc biệt là gạo.

+ Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như
khoáng sản, thuỷ sản và lâm sản.

15


lợi, một học sinh trình + Là nơi có điều kiện để tập trung các thành phố, các
bàykhó khăn, các HS khác khu công nghiệp và các trung tâm thương mại. .
nhận xét bổ sung.
* Các hạn chế: Thường xuyên chịu nhiều thiên tai
Bước 3: GV nhận xét phần bão, lụt, hạn hán...
trình bày của HS và kết luận
ý đúng của mỗi nhóm, sau đó
chuẩn kiến thức, rút ra kết
luận chung.
IV. ĐÁNH GIÁ
- So sánh những đặc điểm giống và khác nhau về điều kiện hình thành, địa hình và đất
của đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long?
- Nêu những thế mạnh và hạn chế của thiên nhiên khu vực đồ i núi và khu vực đồng
bằng đối với phát triển kinh tế-xã hội ở nước ta.
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
- Học sinh về nhà học bài, làm các bài tập và xem trước bài mới.
IV. RÚT KINH NGHIỆM

16


Lớp dạy: 12C1
Lớp dạy: 12C2
Lớp dạy: 12C3

Lớp dạy: 12C4
Tiết 7

Ngày soạn: 10/09/2010
Tiết TKB:….Ngày giảng:…….Sĩ số:……..Vắng:….............................
Tiết TKB:….Ngày giảng:…….Sĩ số:….….Vắng:….............................
Tiết TKB:….Ngày giảng:…….Sĩ số:……..Vắng:….............................
Tiết TKB:….Ngày giảng:…….Sĩ số:…..…Vắng:….............................

Bài 8. THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC .
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Biết được các đặ c điểm tự nhiên cơ bản nhất của Biển Đông.
- Đánh giá được ảnh hưởng của Biển Đông đối với thiên nhiên VN
2. Kĩ năng
- Đọc bản đồ địa hình vùng biển, nhận biết các đường đẳng sâu, thềm lục địa, dòng hải
lưu, các dạng ĐH ven biển, mối quan hệ giữa ĐH ven biển và đất liền.
- Liên hệ thực tế địa phương về ảnh hưởng của biển đối với các mặt tự nhiên, tài
nguyên thiên nhiên và thiên tai.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN
- Tự tin (HĐ 2, HĐ3, HĐ4)
- Trình bày suy nghĩ ý tưởng cho HĐ2, HĐ3, HĐ4
- So sánh, xử lí thơng tin, liên hệ thực tế
- Trách nhiệm, ứng xử với thiên nhiên.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Hình dung, suy nghĩ, thảo luận, tư duy.
IV. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Giáo viên.
- Bản đồ vùng Biển Đông của Việt Nam+ Bản đồ Tự nhiên Việt Nam. .

- Atlat Đị a lí Việt Nam.
- Các hình ảnh về ĐH , rừng ngập mặn, thiên tai bão lụt, ở những vùng ven biển
2. Học sinh
- Atlat Địa lí Việt Nam.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài Mới.
GV: Những đặc điểm nào của Biển Đơng có ảnh hưởng to lớn đố i với thiên
nhiên và các hoạt động kinh tế - xã hội nước ta.
Hoạt độ ng của GV và HS
Nội dung chính
* HĐ l: Hình thức: Cả lớp.
1. Khái quát về Biển
CH: Chỉ trên bản đồ và nêu đặc điểm diện tích, phạm Đơng:
vi của Biển Đơng, tiếp giáp với vùng biển của những - Biển Đông là một vùng
nướ c nào?
biển rộng (3.477 triêụ
Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. GV km2).
chuẩn kiến thức.
- Là biển tương đối kín.
* HĐ 2: Hình thức: Cặp
- Nằm trong vùng nhiệt

17


GV đặt câu hỏi:
CH; Đọc SGK mục 1, kết hợp hiểu biết của bản thân,
hãy nêu những đặ c điểm khái quát về Biển Đông?
CH: Tại sao độ mặn trung bình của Biển Đơng có sự

thay đổi giữa mùa khơ và mùa mưa?
- Độ mặn tăng vào mùa khô do nước biển bốc hơi
nhiều, mưa ít. Độ muối giảm vào mùa mưa do mưa
nhiều, nước từ các sông đổ ra biển nhiều.
CH: Gió mùa ảnh hưởng như thế nào tới hướ ng chảy
của các dòng hải lưu ở nướ c ta?
- Mùa đơng, gió mùa Đơng Bắc tạo nên dịng hải lưu
lạnh hướng đông bắc – tây nam. Mùa hạ, gió Tây
Nam tạo nên dịng hải lưu nóng hướng tây nam - đơng
bắc.
* HĐ 3: Hình thức: Cặp/ Nhóm
Bướ c 1: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các
nhóm.
Nhóm 1: Đọc SGK mục 2, kết hợp hiểu biết của bản
thân hãy nêu tác động của biển Đơng tới khí hậu nước
ta. Giải thích tại sao nước ta lại mưa nhiều hơn các
nước khác cùng vĩ độ ?
- Biển Đông đã mang lại cho nước ta một lượng mưa,
ẩm lớn, làm giảm đi tính chất khắc nghiệt của thời tiết
lạnh khô trong mùa đông và làm dịu bớt thời tiết nóng
bức trong mùa hè.
Mùa hạ gió mùa Tây Nam và Đông Nam từ biển thổi
vào mang theo độ ẩm lớn. Gió mùa đơng bắc đi qua
Biển Đơng vào nướ c ta cũng trở nên ẩm ướt hơn. Vì
vậy nước ta có lượng mưa nhiều hơn các nướ c khác
cùng vĩ độ.
Nhóm 2: Kể tên các dạng địa hình ven
biển nước ta. Xác định trên bản đồ Tự
nhiên Việt Nam vị trí các vịnh biển: Hạ Long (Quảng
Ninh), Xuân Đài (Phú Yên), Vân Phong (Khánh Hoà),

Cam Ranh (Khánh Hoà).
Kể tên các điểm du lịch, nghỉ mát nổi
tiếng ởû vùng biển nước ta?
Nhóm 3: Dựa vào hiểu biết của bản thân và quan sát
bản đồ hãy chứng minh Biển Đông giàu tài nguyên
khoáng sản và hải sản.
CH: Tại sao vùng ven biển Nam Trung Bộ rất thuận
lợi cho hoạt động làm muối?
- Do có nhiệt độ cao, sóng gió, nhiều
nắng, ít mưa, lại chỉ có một vài con sơng đổ ra biển.
Nhóm 4: Biển Đông ảnh hưởng như thế nào đố i với

18

đới ẩm gió mùa.
2. Ảnh hưởng của Biển
Đơng đến thiên nhiên
Việt Nam

a. Khí hậu: Nhờ có Biển
Đơng nên khí hậu nước
ta mang tính hải dương
điều hịa, lượng mưa
nhiều, độ ẩm tương đố i
của khơng khí trên 80%.

b. Địa hình và các hệ
sinh thái vùng ven biển:
- Địa hình vịnh cửa sơng,
bờ biển mài mịn, các tam

giác châu thoải với bãi
triều rộng lớn, các bãi cát
phẳng lì, các đảo ven bờ
và những rạn san hô.
- Các hệ sinh thái vùng
ven biển rất đa dạng và


cảnh quan thiên nhiên nước ta? Rừng ngập mặn ven
biển ở nước ta phát triển mạnh nhất ở đâu? Tại sao
rừng ngập mặn lại bị thu hẹp?
- Biển Đông làm cho cảnh quan thiên nhiên nước ta
phong phú hơn với sự góp mặt của đa hệ sinh thái
rừng ngập mặn, hệ sinh thái trên đất phèn, đất
mặn...Rừng ngập mặn ven biển ở nước ta phát triển
mạnh nhất ở đồng bằng sơng Cửu Long.
Bướ c 2: HS trong các nhóm trao đổ i, đạ i diện các
nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến.
Bướ c 3: GV nhận xét phần trình bày của HS và kết
luận các ý đúng của mỗi nhóm và đưa ra kết luận
chung.
* HĐ 4: Tìm hiểu những thiên tai do biển gây ra và
biện pháp khắc phục.
Hình thức: Cả lớp.
GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục 2d, kết hợp hiểu biết
của bản thân, em hãy viết một đoạn văn ngắn nói về
các biểu hiện thiên tai ở các vùng ven biển nước ta và
cách khắc phục của các địa phương này.
Một số HS trả lời, các HS khácnhận xét bổ sung.
GV: Đánh giá, hệ thống lại và chốt kiến thức.

- Biện pháp khắc phục thiên tai: trồng rừng phòng hộ
ven biển, xây dựng hệ thống đê, kè ven biển, trồng
các loại cây thích nghi với đất cát và điều kiện
khơ hạn,...

giàu có: hệ sinh thái rừng
ngập mặn, hệ sinh thái
đất phèn, nước lợ, …
c. Tài nguyên thiên
nhiên vùng biển
- Tài nguyên khoáng sản:
Dầu mỏ, khí đốt, cát,
quặng ti tan . . .Có trữ
lượng lớn.
- Tài nguyên hải sản: các
loại thuỷ hải sản nước
mặn, nước lợ vơ cùng đa
dạng...

d. Thiên tai
- Bão lớn kèm sóng lừng,
lũ lụt, sạt lở bờ biển.
- Hiện tượng cát bay, cát
chảy lấn chiếm đồng
ruộng ở ven biển miền
Trung.
IV. ĐÁNH GIÁ
- Hãy nêu ảnh hưởng của Biển Đơng đến khí hậu, địa hình và các hệ sinh thái vùng
ven biển nước ta.
- Hãy nêu các nguồn tài nguyên thiên nhiên và thiên tai ở vùng biển nước ta.

V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
Về nhà học bài cũ và làm các bài tập, xem trước bài mới.
VI. RÚT KINH NGHIỆM.

19


Lớp dạy: 12C1
Lớp dạy: 12C2
Lớp dạy: 12C3
Lớp dạy: 12C4
Tiết 8

Ngày soạn: 29/ 09/ 2011
Tiết TKB:….Ngày giảng:…….Sĩ số:……..Vắng:….............................
Tiết TKB:….Ngày giảng:…….Sĩ số:….….Vắng:….............................
Tiết TKB:….Ngày giảng:…….Sĩ số:……..Vắng:….............................
Tiết TKB:….Ngày giảng:…….Sĩ số:…..…Vắng:….............................
Bài 9 : THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚ I ẨM GIÓ MÙA

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài hoc, HS cần:
1. Kiến thức
- Hiểu và trình bày được các đặc điểm cơ bản của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa

20


- Phân tích được ngun nhân hình thành nên đặc điểm nhiệt đới ẩm gió mùa
2. Kĩ năng

- Biết phân tích biểu đồ khí hậu
- Biết phân tích mối liên hệ giữa các nhân tố hình thành và phân hóa khí hậu
- Có kĩ năng liên hệ thực tế để thấy các mặt thuận lợi và trở ngại của khí hậu đối với
sản xuất ở nướ c ta.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Giáo viên
- Bản đồ khí hậu Việt Nam
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam
- Sơ đồ gió mùa mùa Đơng và gió mùa mùa Hạ
- Atlat Việt Nam
2. Học sinh.
- Atlat Việt Nam.
- Tập bản đồ địa lý 12.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Kiểm tra bài cũ: - Hãy nêu ảnh hưởng của Biển Đông đến khí hậu, địa hình và các
hệ sinh thái vùng ven biển nước ta.
2. Bài mới:
Giáo viên nhắc lại cho HS kiến thức về gió mùa mùa đơng và gió mùa mùa hạ đã được
học ở chương trình lớp 10, sau đó liên hệ tình hình nước ta và vào bài.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
* HĐ l: Cặp/nhóm.
1 Khí hậu nhiệt đới
CH: Dựa vào SGK và kết hợp bảng số liệu, quan sát bản gió mùa ẩm
đồ khí hậu, em hãy nhận xét tính chất nhiệt đớ i của khí a. Tính chất nhiệt đớ i
hậu nướ c ta?
- Tổng bức xạ lớn, cán
- Tổng bức xạ, cân bằng bức xạ.
cân bức xạ dương
- Nhiệt độ trung bình năm.

quanh năm. Nhiệt độ
- Tổng số giờ nắng.
trung bình năm trên
CH: Giải thích vì sao nước ta có nền nhiệt độ cao?
200C (trừ vùng núi
Một HS trả lời, các HS khác bổ sung.
cao). Tổng số giờ
CH: Em hãy giải thích vì sao Đà Lạt có nhiệt độ thấp nắng từ 1400 - 3000
hơn 200C?
giờ/năm.
- Đà Lạt thuộc cao nguyên Lâm Viên, sự phân hoá nhiệt
độ theo độ cao làm nhiệt độ trung bình của Đà Lạt chỉ
đạt 18,30C
Chuyển ý: Một trong những nguyên nhân quan trọng làm
nhiệt độ của nướ c ta có sự khác biệt giữa miền Bắc và
miền Nam là do sự tác độ ng của gió mùa.
* HĐ 2: Cả lớp.
CH: Đọc SGK và kết hợp quan sát bản đồ lượng mưa
trung bình năm, hãy nhận xét và giải thích về lượng mưa
và độ ẩm của nướ c ta?
- Biển Đông cung cấp lượ ng ẩm lớn. Sự hoạt độ ng của
dải hội tụ nhiệt đới cùng với tác độ ng của bão đã gây
mưa lớn ởû nước ta, ngồi ra tác động của gió mùa, đặc

21


biệt là gió mùa mùa hạ cũng mang đến cho nước ta một
lượng mưa lớn. Chính vì vậy so với các nước khác nằm
cùng vĩ độ , nước ta có lượ ng mưa lớn hơn. Tuy nhiên

lượng mưa phân bố khơng đề u những khu vự đón gió có
lượng mưa rất nhiều.
* HĐ 3: Cả lớp.
GV đặt câu hỏi: Hãy cho biết VN nằm trong vành đai gió
nào? Gió thổi từ đâu tới đâu, hướng gió thổi ở nướ c ta? .
- Gió mậu dịch thổi từ cao áp cận chí tuyến về Xích Đạo
GV: Sự chênh lệch nhiệt độ của lục địa Á- Âu rộng lớn
với đại dương TBD và AĐD đã hình thành nên các trung
tâm KA thay đổi theo mùa, lấn át ảnh hưởng của gió mậu
dịch, hình thành chế độ gió mùa đặc biệt của nước ta.
CH: Nhận xét và giải thích ngun nhân hình thành các
trung tâm áp cao và áp thấp vào mùa đông?
- Vào mùa đông lục địa Á - Âu lạnh, xuất hiện cao áp
Xibia. Đạ i dương Thái Bình Dương và ÂĐD nóng hơn
hình thành áp thấp Alêut và áp thấp ÂĐD. Mặt khác, lúc
này là mùa hạ của bán cầu Nam nên áp thấp cận chí
tuyến Nam hoạt động mạnh hút gió từ cao áp Xibia về.
Để ý trên bản đồ đẳ ng áp chúng ta thấy có sự giao tranh
giữa áp cao Xibia và áp cao cận chí tuyến Bắc (nơi sinh
ra gió mậu dịch) mà ưu thế thuộc về áp cao Xibia, tạo
nên một mùa đông lạnh ở miền Bắc nước ta.
Gv cho HS trả lời sau đó cho các HS khác nhận xét, bổ
sung. Từ đó GV rút ra kết luận chung.
CH: Nhận xét và giải thích nguyên nhân hình thành các
trung tâm áp cao và áp thấp vào mùa hạ?
Gv cho HS trả lời sau đó cho các HS khác nhận xét, bổ
sung. Từ đó GV rút ra kết luận chung.
- Vào mùa hạ, khu vực CT BBC nóng nhất, do đó hình
thành áp thấp I Ran ởû Nam Á. Thái Bình Dương và
ÂĐD lạnh hơn hình thành áp cao Ha Oai, áp cao Bắc

ÂĐD. Nam bán cầu là mùa đơng nên áp cao cận chí
tuyến Nam hoạt dộng mạnh. Như vậy mùa hạ sẽ có gió
mậu dịch Bắc Bán cầu từ Tây Thái Bình Dương vào
nước ta, đầu mùa hạ có gió tín phong đơng nam từ Nam
bán cầu vượt xích đạo đổi hướng tây nam lên.
Hoạt động 4: Nhóm.
Bước 1: GV chia lớp thành các nhóm nhỏ để hoạt độ ng:
Nhóm 1: Tìm hiểu đặc điểm của gió mùa mùa ha.
Nhóm 2: Tìm hiểu đặc điểm của gió mùa mùa đơng.
Bước 2: Gv cho Hs thảo luận sau đó, các nhóm trình bày,
nhóm khác nhận xét. CH: Tại sao miền Nam hầu như
không ảnh hưởng của gió mùa Đơng Bắc?
CH: Tại sao cuối mùa đơng, gió mùa đống bắc gây mưa

22

b. Lượng mưa, độ ẩm
lớn
- Lượng mưa trung
bình năm cao từ: 1500
– 2000mm. Mưa phân
bố khơng đều, sườn
đón gió 3500 4000mm.
- Độ ẩm khơng khí cao
trên 80%.

b. Gió mùa
- Xem thơng tin phản
hồi phần phụ lục


- Cuối mùa đơng khối
khí Xibia di chuyển về
phía đông, qua biển
nước ta đem theo thời
tiết lạnh ẩm, mưa
phùn vào mùa xuân ở
ĐBSH.
- Gió mùa Tây Nam
mang nhiều hơi nước
gặp dãy trường sơn bị
chặn lại và bị đẩ y lên
cao, hơi nước ngưng
tụ, gây mưa ở sườn
tây, gió vượt qua sườn
đông hơi nước đã
giảm nhiều và nhiệt độ


ở vùng ven biển và đồng bằng sông Hồng?
lại tăng. Gió hồn tồn
CH: Tại sao khu vực ven biển miền Trung có kiểu thời trở nên khơ nóng.
tiết nóng, khơ vào đầ u mùa hạ?
IV. ĐÁNH GIÁ
- Yêu cầu HS gắn mũi tên gió mùa mùa đơng và gió mùa mùa hạ lên bản đồ trống.
- Có ý kiến cho rằng: gió mùa mùa hạ là nguồn gốc gây ra thời tiết khơ nóng ở miền
Trung, đúng hay sai, vì sao?
V. THƠNGTIN PHẢN HỒI ( Gió mùa).
Thời gian
Gió Nguồn
Phạm vi

Kiểu thời tiết
hoạt
Hướng gió
mùa
gốc
hoạt độ ng
đặ c trưng
động
Gió Áp cao
- Tháng 11, 12, 1 lạnh
Tháng
mùa Xibia
Miền Bắc
Đông Bắc
khô
11- 4
đông
- Tháng 2, 3 lạnh ẩm
Áp cao
- Nóng ẩm ở Nam Bộ
Ấn Độ
Tháng
và Tây ngun.
Cả nước
Tây nam
5 -7
- Nóng khơ ở Bắc
Gió Dương
Trung Bộ
mùa

Hạ Áp cao
Nóng và mưa nhiều ở
Tháng
TN riêng BB
cận CT
Cả nướ c
cả MB và MN…..
6 - 10
có hướng ĐN
NBC
VI. HOẠT ĐỘ NG NỐI TIẾP
Về nhà tự chuẩn bị ôn tập, giờ sau ôn tập kiểm tra 1 tiết
VII. RÚT KINH NGHIỆM.

Ngày soạn: 07/10/2012
Lớp dạy: 12C1 Tiết TKB:….Ngày giảng:…….Sĩ số:……..Vắng:….............................
Lớp dạy: 12C2 Tiết TKB:….Ngày giảng:…….Sĩ số:….….Vắng:….............................
Tiết 10
ÔN TẬP KIỂM TRA 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU
- Củng cố các kiến thức đã h ọc từ bài 1 đến bài 9 (trừ bài 4 + 5)
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp kiến thức.
- Đọc bản đồ, phân tích các số liệu, các kỹ năng về biểu đồ, lược đồ…..
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
- Bản đồ kinh tế chung Việt nam, Bản đồ tự nhiên VN….
- Một số hình vẽ SGK phóng to.

23



III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hệ thống câu hỏi
Câu 1: Bối cảnh quốc tế những năm cuối thế kỷ XX có ảnh hưởng như thế nào đến
công cuộc đổi mới ở nước ta? Tại sao nước ta đặt ra vấn đề đổi mới KT -XH? Công
cuộc Đổi mới đã đạt được những thành tựu to lớn nào?
Câu 2: Vị trí địa lý nước ta mang đến những thuận lợi và khó khăn gì cho quá trình
phát triển KT-X? Nêu ý nghĩa của vị trí địa lý nước ta.
Câu 3: Nên đặc điểm của giai đoạn Cổ kiến tạo trong lịch sử hình thành và phát triển
lãnh thổ nước ta? Vì sao nói giai đoạn Cổ kiến tạo là giai đoạn có tính chất quyết định
đến lịch sử phát triển lãnh thổ nước ta?
Đặc điểm
Câu 4: Hãy nêu đặc điểm của giai đoạn Tân kiến tạo trong lịch sử hình thành và phát
triển lãnh thổ nước ta?
Câu 5: Địa hình nước ta có những đặc điểm cơ bản nào ? Với địa hình đồi núi chiếm
¾ diện tích lãnh thổ, nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì ?
Đặc điểm
Câu 6: Biển Đơng có những đặc điểm gì ? Biển Đơng có ảnh hưởng như thế nào đến
khí hậu nước ta ?
Câu 7: Biển Đơng có ảnh hưởng gì đến địa hình và hệ sinh thái ven biển nước ta ?
Hãy trình bày các nguồn tài nguyên thiên nhiên của Biển Đơng.
Câu 8: Tính chất nhiệt đới, ẩm của khí hậu nước ta được biểu hiện như thế nào ? Giải
thích ngun nhân Tính chất nhiệt đới:
Câu 9: Hãy trình bày hoạt động của gió mùa ở nước ta và hệ quả của nó đối với sự
phân chia mùa khác nhau giữa các khu vực. Vì sao nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm
gió mùa ?
Câu 10: Hãy nêu biểu hiện của nhiệt đới ẩm gió mùa qua các thành phần địa hình,
sơng ngịi ở nước ta ? Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa thể hiện ở thành phần đất,
sinh vật và cảnh quan thiên nhiên như thế nào ?
Biểu hiện
Câu 11: Hãy nêu ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản

xuất và đời sống.
Câu 12: Nêu đặc điểm thiên nhiên nổi bật của phần lãnh thổ phía Bắc và phần lãnh thổ
phía Nam nước ta. Trình bày đặc điểm tự nhiên cơ bản của miền Bắc và Đông Bắc
Bắc Bộ. Những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên trong việc phát triển kinh
tế của miền.
IV. ĐÁNH GIÁ
- Trả lời các câu hỏi qua bài ôn.
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP.
- HS về nhà tiếp tục ôn theo hệ thống câu hỏi và câu hỏi SGK.
- Giờ sau kiểm tra viết 1 tiết.
VI. RÚT KINH NGHIỆM

24


Ngày soạn: 14/10/2012
Lớp dạy: 12C1 Tiết TKB:….Ngày giảng:…….Sĩ số:……..Vắng:….............................
Lớp dạy: 12C2 Tiết TKB:….Ngày giảng:…….Sĩ số:….….Vắng:….............................
Tiết 11
KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT
I. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU KIỂM TRA .
1. Kiến thức
- Kiểm tra mức dộ nắm vững kiến thức của học sinh, sau khi học xong các chủ đề: vị
trí địa lí, đặc điểm chung của tự nhiên.
- Phát hiện sự phân hóa về trình độ của học sinh trong q trình dạy học, để đặt ra các
biện pháp dạy học phân hóa theo học lực cho phù hợp.
- Giúp HS biết được khả năng học tập của mình so với mục tiêu đề ra của chương trình
GDPT phần : Vị trí địa lí và đặc điểm chung của tự nhiên .
- Qua bài kiểm tra nhằm đánh giá nhận thức của học sinh về kiến thức mơn học thơng
qua trình bày một đố i tượng, hiện tượ ng địa lí.

2. Kĩ năng

25


×