Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

BÁO CÁO TÀI CHÍNH ĐÃ ĐƯỢC KIỂM TOÁN Cho thời kỳ tài chính kết thúc ngày 30 tháng 06 năm 2011CÔNG TY CỔ PHẦN ÁNH DƯƠNG VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (809.63 KB, 33 trang )

BÁO CÁO TÀI CHÍNH ĐÃ ĐƯỢC KIỂM TỐN
Cho thời kỳ tài chính kết thúc ngày 30 tháng 06 năm 2011

CƠNG TY CỔ PHẦN ÁNH DƯƠNG VIỆT
Ệ NAM


MỤC LỤC
----- oOo -----

Trang
1.

BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

01- 03

2.

BÁO CÁO CỦA KIỂM TOÁN

3.

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

4.

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

5.


BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ

10 - 11

6.

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH

12 - 31

04
05 - 08
09


CÔNG TY CỔ PHẦN ÁNH DƯƠNG VIỆT NAM

BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Cho thời kỳ tài chính kết thúc ngày 30 tháng 06 năm 2011

Hội đồng Quản trị trân trọng đệ trình báo cáo này cùng với các Báo cáo tài chính đã được kiểm tốn cho thời kỳ tài
chính kết thúc ngày 30 tháng 06 năm 2011.
1. Thơng tin chung về công ty:
Thành lập:
Công ty Cổ Phần Ánh Dương Việt Nam hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lần đầu số 4103001723
ngày 17/07/2003 của Sở Kế Hoạch Và Đầu Tư Thành Phố Hồ Chí Minh cấp và được thay đổi lần thứ 19 ngày 22
tháng 7 năm 2011.
Vốn điều lệ: đến ngày 30/06/2011 là: 299.999.970.00 đồng (Hai trăm chín mươi chín tỷ chín trăm chín mươi chín
triệu chín trăm bảy mươi ngàn đồng)
Hình thức sở hữu vốn: Cổ phần.

Hoạt động chính của Cơng ty:
Dịch vụ ăn uống, khách sạn (không hoạt động tại trụ sở). Mua bán rượu, thuốc lá nội. Dịch vụ du lịch lữ hành nội địa.
Mua bán thủy hải sản, nông sản thực phẩm. Tư vấn du học. Tổ chức hội nghị, hội thảo. Tổ chức hội chợ, triển lãm.
Dịch vụ tư vấn đầu tư. Đại lý bán vé máy bay. Cho thuê mặt bằng. Cho thuê bàn ghế, vật dụng phục vụ đám tiệc.Vận
taxi. Chăn nuôi (không chăn nuôi tại thành phố Hồ Chí Minh)
Minh). Trồng trọt
trọt. Sản xuất nước đá
đá.
tải hành khách bằng xe taxi
Xây dựng dân dụng, công nghiệp. Kinh doanh nhà ở. Kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng. Cho thuê kho.
Sản xuất, mua bán hàng may mặc (trừ tẩy, nhuộm, hồ, in trên các sản phẩm vải sợi, dệt, may, đan tại trụ sở). Mua bán,
bảo dưỡng, sửa chữa xe ôtô (trừ rèn, đúc, cán kéo kim loại, dập, cắt, gò, hàn, sơn tại trụ sở. Hoạt động thể thao:
tennis. Kinh doanh dịch vụ du lịch lữ hành quốc tế. Đào tạo nghề.
Mã chứng khoán niêm yết: VNS.
Trụ sở chính:

Số 648 Nguyễn Trãi, Phường 11, Quận 5. Tp.HCM

Các công ty con và chi nhánh của công ty đến 30 tháng 06 năm 2011
Công ty con
Công ty Cổ Phần Ánh Dương Xanh Việt Nam
Địa chỉ: 277 Nguyễn Hữu Thọ, P.Hòa Cường Bắc, Quận Hải Châu, Đà Nẵng.
Công ty Cổ Phần Ánh Dương Xanh Việt Nam hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lần đầu số
0401378832 ngày 10/09/2010 của Sở Kế Hoạch Và Đầu Tư Thành Phố Đà Nẵng cấp và được thay đổi lần thứ 2 ngày
02/11/2010. Kinh doanh vận tải hành khách bằng taxi. Kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng. Kinh doanh vận
tải hàng. Đại lý vé máy bay, tàu hỏa. Kinh doanh lữ hành nội địa, quốc tế. Bán lẻ ô tô, thiết bị phụ tùng thay thế. Dịch
vụ sửa chữa, bảo dưỡng, bảo trì ơ tơ (Địa điểm ngoài thành phố Đà Nẵng).
Chi nhánh
Kho 60A: 60A Nguyễn Tri Phương, P.6, Q.5, Tp.HCM
Trung tâm dịch vụ lữ hành và Tư vấn đầu tư Ánh Dương Việt Nam

193A Nguyễn Chí Thanh, Phường 12, Quận 5, Tp.HCM.
Chi nhánh cơng ty cổ phần Ánh Dương Việt Nam tại Biên Hòa
11/28, Khu phố 6A, Phường Tâm Hiệp, Tp. Biên Hòa, Đồng Nai
Chi nhánh công ty cổ phần Ánh Dương Việt Nam tại Bình Dương
443 Đại Lộ Bình Dương, Phường Phú Cường, TX Thủ Dầu 1, Bình Dương.
Trang 1


CÔNG TY CỔ PHẦN ÁNH DƯƠNG VIỆT NAM

BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Cho thời kỳ tài chính kết thúc ngày 30 tháng 06 năm 2011

Chi nhánh công ty cổ phần Ánh Dương Việt Nam tại Vũng Tàu
151 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, P3, Tp Vũng Tàu, Bà Rịa-Vũng Tàu
2. Tình hình tài chính và kết quả hoạt động:
Tình hình tài chính và kết quả hoạt động trong kỳ của Cơng ty được trình bày trong báo cáo tài chính đính kèm.
3. Thành viên Hội đồng Quản trị, Ban Kiểm soát và Ban Tổng Giám đốc:
Thành viên Hội đồng Quản trị, Ban Kiểm soát và Ban Tổng Giám đốc trong kỳ và đến ngày lập báo cáo tài chính này
gồm có:
Thành viên Hội đồng Quản trị
Ông
Ông
Ông

Ông

Đặng Phước Thành
Huỳnh Văn Minh
Tạ Long Hỷ

Đặng Thị Lan Phương
Trương Đình Qúy

Chủ tịch
Phó Chủ tịch
Thành viên
Thành viên
Thành viên

B Kiể
Ban
Kiểm sốt
át

Mai Thị Kim Hồng
Ơng Nguyễn Anh Tùng
Ơng Huỳnh Văn Tương

Trưởng ban
Thành viên
Thành viên

Ban Tổng Giám đốc và Kế tốn trưởng

Ơng

Ơng
Ơng
Ơng
Ơng

Ơng
Ơng

Đặng Thị Lan Phương
Tạ Long Hỷ
Ngơ Thị Thúy Vân
Huỳnh Văn Sỹ
Đặng Phước Hoàng Mai
Trần Anh Minh
Nguyễn Bảo Toàn
Trương Đình Qúy
Đặng Hồng Sang

Tổng Giám Đốc
Phó Tổng Giám đốc thường trực
Phó Tổng Giám đốc
Phó Tổng Giám đốc
Phó Tổng Giám đốc
Phó Tổng Giám đốc
Phó Tổng Giám đốc
Phó Tổng Giám đốc
Kế tốn trưởng

4. Các thông tin khác
Tại ngày 30/06/2011, Công ty đã thế chấp tài sản cố định với giá trị còn lại 1.053.587.161.723 VNĐ hiện có để đảm
bảo những khoản vay được trình bày trên báo cáo tài chính đính kèm.
5. Kiểm tốn độc lập
Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Dịch vụ Tin học Tp.HCM (AISC) được chỉ định là kiểm tốn viên cho thời kỳ tài chính
kết thúc ngày 30 tháng 06 năm 2011.


Trang 2


CÔNG TY CỔ PHẦN ÁNH DƯƠNG VIỆT NAM

BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Cho thời kỳ tài chính kết thúc ngày 30 tháng 06 năm 2011

6. Cam kết của Hội đồng quản trị và Ban Tổng Giám đốc
Hội đồng Quản trị và Ban Tổng Giám đốc chịu trách nhiệm lập các báo cáo tài chính thể hiện trung thực và hợp lý
tình hình tài chính của Cơng ty tại ngày 30 tháng 06 năm 2011, kết quả hoạt động kinh doanh và các luồng lưu chuyển
tiền tệ của thời kỳ tài chính kết thúc cùng ngày. Trong việc soạn lập các báo cáo tài chính này, Hội đồng Quản trị và
Ban Tổng Giám đốc đã xem xét và tuân thủ các vấn đề sau đây:
- Chọn lựa các chính sách kế tốn thích hợp và áp dụng một cách nhất qn;
- Thực hiện các xét đốn và ước tính một cách hợp lý và thận trọng;
- Báo cáo tài chính được lập trên cơ sở hoạt động liên tục, trừ trường hợp không thể giả định rằng Công ty sẽ
tiếp tục hoạt động liên tục.
Hội đồng Quản trị và Ban Tổng Giám đốc chịu trách nhiệm đảm bảo rằng các sổ sách kế tốn thích hợp đã được thiết
lập và duy trì để thể hiện tình hình tài chính của Cơng ty với độ chính xác hợp lý tại mọi thời điểm và làm cơ sở để
soạn lập các báo cáo tài chính phù hợp với chế độ kế tốn đã đăng ký được nêu ở Thuyết minh cho các Báo cáo tài
chính. Hội đồng Quản trị và Ban Tổng Giám đốc cũng chịu trách nhiệm đối với việc bảo vệ các tài sản của Công ty và
thực hiện các biện pháp hợp lý để phòng ngừa và phát hiện các hành vi gian lận và các vi phạm khác.
khác
7. Xác nhận
Theo ý kiến của Hội đồng Quản trị, chúng tơi xác nhận rằng các Báo cáo tài chính bao gồm Bảng cân đối kế toán tại
ngày 30 tháng 06 năm 2011, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và các Thuyết minh
đính kèm được soạn thảo đã thể hiện quan điểm trung thực và hợp lý về tình hình tài chính cũng như kết quả hoạt
động kinh doanh và các luồng lưu chuyển tiền tệ của Công ty cho thời kỳ tài chính kết thúc ngày 30 tháng 06 năm
2011.
Báo cáo tài chính của Cơng ty được lập phù hợp với chuẩn mực và hệ thống kế toán Việt Nam.

Tp. HCM, ngày 10 tháng 08 năm 2011
Thay mặt Hội đồng Quản trị

Đặng Phước Thành
Chủ tịch Hội đồng Quản trị

Trang 3


Số: 06.11.364/AISC-DN4

BÁO CÁO KIỂM TỐN VỀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CHO THỜI KỲ TÀI CHÍNH KẾT THÚC NGÀY 30 THÁNG 06 NĂM 2011
CƠNG TY CỔ PHẦN ÁNH DƯƠNG VIỆT NAM

Kính gởi :

Hội đồng Quản trị và Ban Tổng Giám đốc
Công ty Cổ Phần Ánh Dương Việt Nam

Chúng tơi đã kiểm tốn các báo cáo tài chính gồm Bảng cân đối kế toán tại ngày 30 tháng 06 năm 2011, Báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Thuyết minh báo cáo tài chính cho thời kỳ tài chính
kết thúc ngày 30 tháng 06 năm 2011, được lập ngày 08 tháng 07 năm 2011 của CÔNG TY CỔ PHẦN ÁNH
DƯƠNG VIỆT NAM từ trang 05 đến trang 31 kèm theo.
Việc lập và trình bày các báo cáo tài chính này thuộc về trách nhiệm Ban Tổng Giám đốc quý Công ty. Trách
nhiệm của Chúng tôi là căn cứ vào việc kiểm tốn để hình thành một ý kiến độc lập về các báo cáo tài chính này.
Cơ sở ý kiến
Chúng tôi đã thực hiện việc kiểm toán theo các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam. Các chuẩn mực này u cầu cơng
việc kiểm tốn lập kế hoạch và thực hiện để có sự đảm bảo hợp lý rằng Báo cáo tài chính khơng cịn chứa đựng các
sai sót trọng yếu. Chúng tơi đã thực hiện việc kiểm tra theo phương pháp chọn mẫu và áp dụng các thử nghiệm cần

thiết, các bằng chứng xác minh những thơng tin trong Báo cáo tài chính; đánh giá việc tuân thủ các chuẩn mực và
chế độ kế toán hiện hành, các nguyên tắc và phương pháp kế toán được áp dụng, các ước tính và xét đốn quan
trọng của Ban Tổng Giám đốc Cơng ty cũng như cách trình bày tổng qt các Báo cáo tài chính. Chúng tơi cho
rằng cơng việc kiểm tốn đã đưa ra những cơ sở hợp lý để làm căn cứ cho ý kiến của Chúng tơi.
Ý kiến của Kiểm tốn viên
Theo quan điểm của chúng tơi, xét trên các khía cạnh trọng yếu, các báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực và
hợp lý tình hình tài chính của CƠNG TY CỔ PHẦN ÁNH DƯƠNG VIỆT NAM tại ngày 30 tháng 06 năm 2011,
cũng như kết quả hoạt động kinh doanh và các luồng lưu chuyển tiền tệ của Công ty cho thời kỳ tài chính kết thúc
cùng ngày, phù hợp với chuẩn mực, chế độ kế toán Việt Nam hiện hành và các quy định pháp lý có liên quan.
Tp. HCM, ngày 10 tháng 08 năm 2011
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
KIỂM TOÁN VIÊN

PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC

Huỳnh Tiểu Phụng

Đặng Ngọc Tú

Số chứng chỉ KTV: 1269/KTV
Bộ Tài Chính Việt Nam cấp

Số chứng chỉ KTV: 0213/KTV
Bộ Tài Chính Việt Nam cấp

Trang 4


CÔNG TY CỔ PHẦN ÁNH DƯƠNG VIỆT NAM


Mẫu số B 01 - DN

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày 30 tháng 06 năm 2011

TÀI SẢN

Đơn vị tính: Đồng Việt Nam

Mã số

A. TÀI SẢN NGẮN HẠN
(100 = 110+120+130+140+150)

100

I.

110
111
112

Tiền và các khoản tương đương tiền
1. Tiền
2. Các khoản tương đương tiền

Thuyết
minh

V.01


30/06/2011

01/01/2011

182,112,568,157

185,048,587,175

39,352,955,533

62,698,353,637

39,352,955,533

12,673,075,859
50,025,277,778

II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
1. Đầu tư ngắn hạn
2. Dự phòng đầu tư ngắn hạn khác

120
121
122

III Các khoản phải thu ngắn hạn

130


112,489,551,021

95,604,656,270

131
132
133
134
135
139

41,990,946,583

46,056,247,796

54,360,982,074
,
,
,

34,867,124,002
,
,
,

16,937,099,067

15,574,933,564

1.

2.
3.
4.
5.
6.

Phải thu của khách hàng
Trả trước cho người
g
bán
Phải thu nội bộ ngắn hạn
Phải thu theo tiến độ hợp đồng xây dựng
Các khoản phải thu khác
Dự phòng phải thu ngắn hạn khó địi

IV Hàng tồn kho
1. Hàng tồn kho
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho

140
141
149

V. Tài sản ngắn hạn khác
1.
2.
3.
4.
5.


Chi phí trả trước ngắn hạn
Thuế GTGT được khấu trừ
Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước
Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ
Tài sản ngắn hạn khác

-

V.02

(799,476,703)

V.03

-

(893,649,092)

3,089,292,907

1,758,091,172

3,089,292,907

1,758,091,172

150

27,180,768,696


24,987,486,096

151
152
154
157
158

15,276,864,663

14,883,347,882

11,903,904,033

10,104,138,214

Các thuyết minh báo cáo tài chính là phần không thể tách rời của báo cáo này

V.04

Trang 5


CÔNG TY CỔ PHẦN ÁNH DƯƠNG VIỆT NAM

Mẫu số B 01 - DN

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày 30 tháng 06 năm 2011


TÀI SẢN

Đơn vị tính: Đồng Việt Nam

Mã số

Thuyết
minh

30/06/2011

01/01/2011

B. TÀI SẢN DÀI HẠN
(200 = 210+220+240+250+260)

200

1,478,727,710,501

1,525,822,710,518

I. Các khoản phải thu dài hạn
1. Phải thu dài hạn của khách hàng
2. Vốn kinh doanh đơn vị trực thuộc
3. Phải thu dài hạn nội bộ
4. Phải thu dài hạn khác
5. Dự phòng phải thu dài hạn khó địi

210

211
212
213
218
219

1,978,970,370

2,864,210,609

1,978,970,370

2,864,210,609

II Tài sản cố định

220

1,425,257,684,786

1,482,379,665,003

V.05

1.

Tài sản cố định hữu hình
- Ngun giá
- Giá trịị hao mịn luỹỹ kế


221
222
223

V.06

1,364,137,836,955
1,876,899,430,803
((512,761,593,848)
,
,
,
)

1,401,583,459,418
1,766,116,344,919
((364,532,885,501)
,
,
,
)

2.

Tài sản cố định thuê tài chính
- Nguyên giá
- Giá trị hao mịn luỹ kế

224
225

226

V.07

60,268,515,109
90,945,007,207
(30,676,492,098)

79,920,777,344
137,572,777,747
(57,652,000,403)

3.

Tài sản cố định vơ hình
- Ngun giá
- Giá trị hao mịn luỹ kế

227
228
229

V.08

87,599,593
125,657,000
(38,057,407)

111,695,112
125,657,000

(13,961,888)

4.

Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

230

V.09

763,733,129

763,733,129

III Bất động sản đầu tư
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn luỹ kế

240
241
242

V.10

11,569,834,250

11,569,834,250

11,569,834,250


11,569,834,250

IV Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
1. Đầu tư vào công ty con
2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh
3. Đầu tư dài hạn khác
4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn

250
251
252
258
259

V.11

33,660,000,000

22,160,000,000

32,000,000,000

20,500,000,000

2,400,000,000

2,400,000,000

V. Tài sản dài hạn khác
1. Chi phí trả trước dài hạn

2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
3. Tài sản dài hạn khác

260
261
262
263

TỔNG CỘNG TÀI SẢN

270

Các thuyết minh báo cáo tài chính là phần không thể tách rời của báo cáo này

(740,000,000)

(740,000,000)

6,261,221,095

6,849,000,656

V.12

3,039,244,095

3,627,023,656

V.13


3,221,977,000

3,221,977,000

1,660,840,278,658

1,710,871,297,693

Trang 6


CÔNG TY CỔ PHẦN ÁNH DƯƠNG VIỆT NAM

Mẫu số B 01 - DN

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày 30 tháng 06 năm 2011

NGUỒN VỐN

Đơn vị tính: Đồng Việt Nam

Mã số

Thuyết
minh

30/06/2011

01/01/2011


A. NỢ PHẢI TRẢ (300 = 310 + 330)

300

825,396,959,746

890,785,491,906

I. Nợ ngắn hạn

310

141,263,679,924

170,446,633,673

1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11
11.
12.


Vay và nợ ngắn hạn
Phải trả cho người bán
Người mua trả tiền trước
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Phải trả người lao động
Chi phí phải trả
Phải trả nội bộ
Phải trả theo tiến độ hợp đồng xây dựng
Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác
Dự phòng phải trả ngắn hạn
Quỹ khen thưởng
thưởng, phúc lợi
Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ

II Nợ dài hạn
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.

Phải trả dài hạn người bán
Phải trả dài hạn nội bộ
Phải trả dài hạn khác
Vay và nợ dài hạn

Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
Dự phòng trợ cấp mất việc làm
Dự phòng phải trả dài hạn
Doanh thu chưa thực hiện
Quỹ phát triển khoa học và cơng nghệ

311
312
313
314
315
316
317
318
319
320
323
327

V.14

V.15

Các thuyết minh báo cáo tài chính là phần không thể tách rời của báo cáo này

7,500,000,000
94,926,435,137

6,011,180,885


370,481,152

29,819,448,569

29,549,814,552

15,745,273,661

11,426,031,247

V.16

6,928,500,000

V.17

39,784,993,693

7,575,112,219

8 898 461 084
8,898,461,084

19 098 759 366
19,098,759,366

684,133,279,822

720,338,858,233


76,258,135,840

68,184,529,690

607,875,143,982

652,154,328,543

330
331
332
333
334
335
336
337
338
339

8,000,000,000
26,075,822,032

V.18
V.19

Trang 7


CÔNG TY CỔ PHẦN ÁNH DƯƠNG VIỆT NAM


Mẫu số B 01 - DN

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày 30 tháng 06 năm 2011

NGUỒN VỐN

Đơn vị tính: Đồng Việt Nam

Mã số

B. VỐN CHỦ SỞ HỮU (400 = 410 + 430)

400

I. Vốn chủ sở hữu

410

1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.

12.

Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Thặng dư vốn cổ phần
Vốn khác của chủ sở hữu
Cổ phiếu quỹ
Chênh lệch đánh giá lại tài sản
Chênh lệch tỷ giá hối đối
Quỹ đầu tư phát triển
Quỹ dự phịng tài chính
Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Nguồn
ồ vốn
ố đầu
ầ tư XDCB
Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp

II Nguồn kinh phí, quỹ khác

Thuyết
minh

V.20

411
412
413
414
415

416
417
418
419
420
421
422

30/06/2011

835,443,318,912

820,085,805,787

835,443,318,912

820,085,805,787

299,999,970,000

299,999,970,000

330,521,213,110

330,521,213,110

41,444,769,234

35,961,204,242


22,522,384,618

19,780,602,122

140,954,981,950

133,822,816,313

430

1.

Nguồn kinh phí

432

2.

Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ

433

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN

440

01/01/2011

-


1,660,840,278,658

-

1,710,871,297,693

CÁC CHỈ TIÊU NGỒI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
CHỈ TIÊU
5. Ngoại tệ các loại

Thuyết
minh

30/06/2011

01/01/2011

6,124.55

3,325

Tp.HCM, ngày 08 tháng 07 năm 2011
Kế toán trưởng

Tổng Giám đốc

Đặng Hồng Sang

Đặng Thị Lan Phương


Các thuyết minh báo cáo tài chính là phần không thể tách rời của báo cáo naøy

Trang 8


CÔNG TY CỔ PHẦN ÁNH DƯƠNG VIỆT NAM

Mẫu số B 02 - DN

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Cho thời kỳ tài chính kết thúc ngày 30 tháng 06 năm 2011

Đơn vị tính: Đồng Việt Nam

Mã số

Thuyết
minh

Từ 01/01/2011
đến 30/06/2011

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ doanh thu

01
02

VI.21
VI.22


1,054,260,986,467

757,552,640,374

3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
4. Giá vốn hàng bán

10
11

VI.23
VI.24

1,054,260,986,467
894,814,930,017

757,552,640,374
631,993,948,361

5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
(20 = 10 -11)

20

159,446,056,450

125,558,692,013

6. Doanh thu hoạt động tài chính

7. Chi phí tài chính
Trong đó: Chi phí lãi vay
8. Chi phí bán hàng
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
10. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
(30 = 20 + 21 - 22 - 24 - 25)

21
22
23
24
25
30

VI.25
VI.26

1,209,578,434

647,952,685

57,557,177,650

32,502,512,720

57,557,177,650

32,502,512,720

11. Thu nhập khác

12. Chi phí khác

31
32

VI.27
VI.28

13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32)
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
(50 = 30 + 40)

40
50

15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại

51
52

17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
(60 = 50 - 51 -52)

60

18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu

70


CHỈ TIÊU

VI.29

VI.30

Từ 01/01/2010
đến 30/06/2010

3,481,942,301

2,887,028,999

28,163,896,496

22,245,073,373

71,452,618,437

68,572,029,606

1,777,783,545

968,421,561

329,361,829

78,460,040

1,448,421,716


889,961,521

72,901,040,153

69,461,991,127

18,225,260,038

17,365,497,782

54,675,780,115

52,096,493,346

1,806

2,558

Tp.HCM, ngày 08 tháng 07 năm 2011
Kế tốn trưởng

Tổng Giám đốc

Đặng Hồng Sang

Đặng Thị Lan Phương

Các thuyết minh báo cáo tài chính là phần không thể tách rời của báo cáo này


Trang 9


CÔNG TY CỔ PHẦN ÁNH DƯƠNG VIỆT NAM

Mẫu B03-DN

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
(Theo phương pháp gián tiếp)
Cho thời kỳ tài chính kết thúc ngày 30 tháng 06 năm 2011

CHỈ TIÊU

Đơn vị tính: Đồng Việt Nam


số

TM

Từ 01/01/2011
đến 30/06/2011

Từ 01/01/2010
đến 30/06/2010

I. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH
1. Lợi nhuận trước thuế

01


72,901,040,153

69,461,991,127

02
03
04
05
06

121,904,431,015

89,543,895,297

57,557,177,650

32,502,512,720

08

250,641,075,615

190,673,898,574

- Tăng (-), giảm (+) các khoản phải thu

09

(25,351,854,092)


- Tăngg ((-),
), giảm
g
((+)) hàngg tồn kho

10

((1,331,201,735)
,
,
,
)

- Tăng (+), giảm (-) các khoản phải trả (không kể lãi vay
phải trả, thuế thu nhập phải nộp)
- Tăng (-), giảm (+) chi phí trả trước
- Tiền lãi vay đã trả
- Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp
- Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh
- Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh

11
12
13
14
15
16

(55,051,483,679)


(19,441,568,272)

(12,003,836,082)

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động SXKD

20

81,525,767,319

183,820,150,106

21
22
23
24

(51,155,642,871)

(394,822,533,865)

25
26
27

(11,500,000,000)

30


(60,700,147,862)

2. Điều chỉnh cho các khoản :
-

Khấu hao tài sản cố định
Các khoản dự phịng
Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đối chưa thực hiện
Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư
Chi phí lãi vay

Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn
3. lưu động

(94,172,389)

(186,547,885)

(1,627,400,814)

(647,952,685)

194,262,780

1,241,861,685
((642,955,994)
,
,
)
64,033,352,315

(4,777,100,834)

(57,118,099,786)

(32,502,512,720)

(19,088,969,662)

(22,202,595,838)

8,073,606,150

39,000

II. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
1.
2.
3.
4.

Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các TSDH khác
Tiền thu từ thanh lý, bán TSCĐ và các TSDH khác
Tiền chi cho vay, mua bán công cụ nợ của đơn vị khác

Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ
của đơn vị khác
5. Tiền chi góp vốn đầu tư vào đơn vị khác
6. Tiền thu hồi vốn đầu tư vào đơn vị khác
7. Tiền thu từ lãi cho vay, cổ tức lợi nhuận được chia
Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư


Các thuyết minh báo cáo tài chính là phần không thể tách rời của Báo cáo tài chính này

745,916,575

1,209,578,434

647,952,685
(394,174,581,180)

Trang 10


CÔNG TY CỔ PHẦN ÁNH DƯƠNG VIỆT NAM

Mẫu B03-DN

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
(Theo phương pháp gián tiếp)
Cho thời kỳ tài chính kết thúc ngày 30 tháng 06 năm 2011

CHỈ TIÊU

Đơn vị tính: Đồng Việt Nam


số

TM


Từ 01/01/2011
đến 30/06/2011

Từ 01/01/2010
đến 30/06/2010

III. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở
hữu.

31

2. Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu
của doanh nghiệp đã phát hành.

32

3.
4.
5.
6.

Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được
Tiền chi trả nợ gốc vay
Tiền chi trả nợ thuê tài chính
Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu

33
34
35

36

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính

40

(44,171,017,561)

165,394,209,855

Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 20+ 30 + 40)

50

(23,345,398,104)

(44,960,221,219)

Tiền và tươngg đươngg tiền đầu kỳỳ

60

62,698,353,637
,
,
,

59,256,954,589
,
,

,

Ảnh hưởng của chênh lệch tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ

61

Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 = 50+60+61)

70

39,352,955,533

14,296,733,370

23,197,864,000

110,300,000,000

274,400,000,000

(149,200,056,169)

(95,695,998,256)

(4,879,128,392)

(12,507,655,889)

(391,833,000)


(24,000,000,000)

Tp.HCM, ngày 08 tháng 07 năm 2011
Kế toán trưởng

Tổng Giám đốc

Đặng Hồng Sang

Đặng Thị Lan Phương

Các thuyết minh báo cáo tài chính là phần không thể tách rời của Báo cáo tài chính này

Trang 11


CÔNG TY CỔ PHẦN ÁNH DƯƠNG VIỆT NAM

Mẫu số B 09 - DN

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Cho thời kỳ tài chính kết thúc ngày 30 tháng 06 năm 2011

Đơn vị tính: Đồng Việt Nam

I. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
1. Thành lập:
Công ty Cổ Phần Ánh Dương Việt Nam hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lần đầu số
4103001723 ngày 17/07/2003 của Sở Kế Hoạch Và Đầu Tư Thành Phố Hồ Chí Minh cấp và được thay đổi lần thứ
19 ngày 22 tháng 7 năm 2011.

2. Hình thức sở hữu vốn:

Cổ phần

3. Lĩnh vực kinh doanh:

Sản xuất và kinh doanh

4. Ngành nghề kinh doanh:
Dịch vụ ăn uống, khách sạn (không hoạt động tại trụ sở). Mua bán rượu, thuốc lá nội. Dịch vụ du lịch lữ hành nội
địa. Mua bán thủy hải sản, nông sản thực phẩm. Tư vấn du học. Tổ chức hội nghị, hội thảo. Tổ chức hội chợ, triển
lãm. Dịch vụ tư vấn đầu tư. Đại lý bán vé máy bay. Cho thuê mặt bằng. Cho thuê bàn ghế, vật dụng phục vụ đám
tiệc.Vận tải hành khách bằng xe taxi. Chăn nuôi (khơng chăn ni tại thành phố Hồ Chí Minh). Trồng trọt. Sản xuất
nước
ớ đá.
đá Xây
Xâ dựng
d
dâ dụng,
d
ô nghiệp.
hiệ Kinh
Ki h doanh
d h nhà
hà ở.
ở Kinh
Ki h doanh
d h vận
ậ tải hành
hà h khách

khá h theo
th hợp
h đồng.
đồ
Ch
dân
công
Cho
thuê kho. Sản xuất, mua bán hàng may mặc (trừ tẩy, nhuộm, hồ, in trên các sản phẩm vải sợi, dệt, may, đan tại trụ
sở). Mua bán, bảo dưỡng, sửa chữa xe ôtô (trừ rèn, đúc, cán kéo kim loại, dập, cắt, gò, hàn, sơn tại trụ sở. Hoạt
động thể thao: tennis. Kinh doanh dịch vụ du lịch lữ hành quốc tế. Đào tạo nghề.
5. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp trong năm tài chính có ảnh hưởng đến báo cáo tài chính:
Lạm phát tăng, tỷ giá tăng và lãi suất cho vay tăng ảnh hưởng đến tồn bộ chi phí đầu vào của công ty tăng theo.
6. Tổng số nhân viên đến cuối năm:

11,776

người

II. NIÊN ĐỘ KẾ TOÁN, ĐƠN VỊ TIỀN TỆ SỬ DỤNG TRONG KẾ TỐN
1. Thời kỳ kế tốn:
Thời kỳ kế tốn bán niên của Cơng ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc ngày 30 tháng 06.
2. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán:
Đồng Việt Nam (VND) được sử dụng làm đơn vị tiền tệ để ghi sổ kế toán.
III. CHUẨN MỰC VÀ CHẾ ĐỘ KẾ TỐN ÁP DỤNG
1. Chế độ kế tốn áp dụng:
Cơng ty áp dụng hệ thống kế tốn Việt Nam được Bộ Tài Chính ban hành theo Quyết Định số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20 tháng 03 năm 2006 và các thông tư sửa đổi bổ sung.
2. Tuyên bố về việc tuân thủ chuẩn mực kế tốn và chế độ kế tốn:
Chúng tơi đã thực hiện cơng việc kế tốn theo các chuẩn mực kế toán Việt Nam và các quy định pháp lý có liên

quan. Báo cáo tài chính đã được trình bày một cách trung thực và hợp lý về tình hình tài chính, kết quả kinh doanh
và các luồng tiền của doanh nghiệp.
Các thuyết minh này là bộ phận hợp thành các Báo cáo tài chính.

Trang 12


CÔNG TY CỔ PHẦN ÁNH DƯƠNG VIỆT NAM

Mẫu số B 09 - DN

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Cho thời kỳ tài chính kết thúc ngày 30 tháng 06 năm 2011

Đơn vị tính: Đồng Việt Nam

Việc lựa chọn số liệu và thơng tin cần phải trình bày trong bản Thuyết minh báo cáo tài chính được thực hiện theo
nguyên tắc trọng yếu quy định tại chuẩn mực kế toán Việt Nam số 21 "Trình bày Báo Cáo Tài Chính".
3. Hình thức kế tốn áp dụng:
Hình thức kế tốn áp dụng: Chứng từ ghi sổ.
IV. CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TỐN ÁP DỤNG
1. Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và tương đương tiền:
Tiền và các khoản tương đương tiền bao gồm: Tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển và các
khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn gốc khơng q ba tháng, có tính thanh khoản cao, có khả năng chuyển đổi dễ
dàng thành các lượng tiền xác định và khơng có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền.
Phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng tiền sử dụng trong kế toán:
Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ bằng các đơn vị tiền tệ khác với Đồng Việt Nam (VNĐ) được quy đổi theo tỷ giá
giao dịch thực tế của nghiệp vụ kinh tế tại thời điểm phát sinh, chênh lệch tỷ giá được tính vào thu nhập hoặc chi phí
tài chính và được phản ánh trên Báo cáo kết quả kinh doanh trong kỳ.
2. Nguyên tắc ghi nhận các khoản phải thu thương mại và phải thu khác:

Nguyên tắc ghi nhận các khoản phải thu: theo giá gốc trừ dự phòng cho các khoản phải thu khó địi.
Phương pháp lập dự phịng phải thu khó địi: dự phịng phải thu khó địi được ước tính cho phần giá trị bị tổn
thất của các khoản nợ phải thu quá hạn thanh toán, nợ phải thu chưa q hạn nhưng có thể khơng địi được do khách
nợ khơng có khả năng thanh tốn.
3. Ngun tắc ghi nhận hàng tồn kho:
Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Hàng tồn kho được ghi nhận theo giá gốc (-) trừ dự phòng giảm giá và dự
phòng cho hàng tồn kho lỗi thời, mất phẩm chất. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm giá mua, chi phí chế biến và các chi
phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Theo giá bình qn gia quyền
Hạch tốn hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên
Phương pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Dự phòng cho hàng tồn kho được trích lập khi giá trị thuần
có thể thực hiện được của hàng tồn kho nhỏ hơn giá gốc. Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá bán ước tính trừ
đi chi phí ước tính để hồn thành sản phẩm và chi phí bán hàng ước tính. Số dự phòng giảm giá hàng tồn kho là số
chênh lệch giữa giá gốc hàng tồn kho lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được của chúng.
4. Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao tài sản cố định (TSCĐ):
4.1 Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ hữu hình:
Tài sản cố định hữu hình được ghi nhận theo nguyên giá trừ đi (-) giá trị hao mòn lũy kế. Nguyên giá là tồn bộ các
chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có được tài sản cố định tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn
sàng sử dụng theo dự tính. Các chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu chỉ được ghi tăng nguyên giá tài sản cố định
nếu các chi phí này chắc chắn làm tăng lợi ích kinh tế trong tương lai do sử dụng tài sản đó. Các chi phí khơng thỏa
mãn điều kiện trên được ghi nhận là chi phí trong kỳ.
Các thuyết minh này là bộ phận hợp thành các Báo cáo tài chính.

Trang 13


CÔNG TY CỔ PHẦN ÁNH DƯƠNG VIỆT NAM

Mẫu số B 09 - DN


THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Cho thời kỳ tài chính kết thúc ngày 30 tháng 06 năm 2011

Đơn vị tính: Đồng Việt Nam

Khi tài sản cố định được bán hoặc thanh lý, nguyên giá và khấu hao lũy kế được xóa sổ và bất kỳ khoản lãi lỗ nào
phát sinh từ việc thanh lý đều được tính vào thu nhập hay chi phí trong kỳ.
Xác định nguyên giá trong từng trường hợp
Tài sản cố định hữu hình mua sắm
Nguyên giá tài sản cố định bao gồm giá mua (trừ (-) các khoản được chiết khấu thương mại hoặc giảm giá), các
khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được hồn lại) và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản
vào trạng thái sẵn sàng sử dụng, như chi phí lắp đặt, chạy thử, chuyên gia và các chi phí liên quan trực tiếp khác.
Tài sản cố định là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền sử dụng đất thì giá trị quyền sử dụng đất được xác định
riêng biệt và ghi nhận là tài sản cố định vơ hình.
4.2 Ngun tắc ghi nhận TSCĐ vơ hình:
Tài sản cố định vơ hình được ghi nhận theo nguyên giá trừ đi (-) giá trị hao mịn lũy kế. Ngun giá tài sản cố định
vơ hình là tồn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có được tài sản cố định vơ hình tính đến thời điểm đưa
tài sản đó vào sử dụng theo dự kiến.
Xác định nguyên giá trong từng trường hợp
Mua tài sản cốố định vơ hình riêng biệt
Ngun giá tài sản cố định vơ hình mua riêng biệt bao gồm giá mua (trừ (-) các khoản được chiết khấu thương mại
hoặc giảm giá), các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại) và các chi phí liên quan trực tiếp đến
việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Khi quyền sử dụng đất được mua cùng với nhà cửa, vật kiến trúc
trên đất thì giá trị quyền sử dụng đất được xác định riêng biệt và ghi nhận là tài sản cố định vơ hình.
Phần mềm máy vi tính
Phần mềm máy tính là tồn bộ các chi phí mà Cơng ty đã chi ra tính đến thời điểm đưa phần mềm vào sử dụng.
4.3 Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ thuê tài chính:
Nguyên tắc ghi nhận tài sản cố định thuê tài chính: được ghi nhận theo nguyên giá trừ đi (-) giá trị hao mòn lũy
kế. Nguyên giá của tài sản thuê tài chính được ghi nhận theo giá thấp hơn giữa giá trị hợp lý của tài sản thuê và giá
trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu, cộng với các chi phí trực tiếp phát sinh ban đầu liên quan đến

hoạt động thuê tài chính. Tất cả các khoản th khác khơng phải là th tài chính đều được xem là thuê hoạt động.
4.4 Phương pháp khấu hao TSCĐ:
Tài sản cố định được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian sử dụng ước tính của tài sản. Thời
gian hữu dụng ước tính là thời gian mà tài sản phát huy được tác dụng cho sản xuất kinh doanh.
Thời gian hữu dụng ước tính của các TSCĐ như sau:
Máy móc, thiết bị
Phương tiện vận tải
Thiết bị, dụng cụ quản lý
Phần mềm máy vi tính

Các thuyết minh này là bộ phận hợp thành các Báo cáo tài chính.

3 - 20 năm
3 - 10 năm
5 - 10 năm
3 năm

Trang 14


CÔNG TY CỔ PHẦN ÁNH DƯƠNG VIỆT NAM

Mẫu số B 09 - DN

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Cho thời kỳ tài chính kết thúc ngày 30 tháng 06 năm 2011

Đơn vị tính: Đồng Việt Nam

5. Nguyên tắc ghi nhận chi phí xây dựng cơ bản dở dang:

Chi phí xây dựng cơ bản dở dang được ghi nhận theo giá gốc. Chi phí này bao gồm: chi phí mua sắm mới tài sản cố
định, xây dựng mới hoặc sửa chữa, cải tạo, mở rộng hay trang bị lại kỹ thuật công trình.
Chi phí này được kết chuyển ghi tăng tài sản khi cơng trình hồn thành, việc nghiệm thu tổng thể đã thực hiện xong,
tài sản được bàn giao và đưa vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
6. Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao bất động sản đầu tư:
Nguyên tắc ghi nhận Bất động sản đầu tư: được ghi nhận theo nguyên giá trừ đi (-) giá trị hao mòn lũy kế.
Nguyên giá của bất động sản đầu tư: Là tồn bộ các chi phí bằng tiền hoặc tương đương tiền mà doanh nghiệp
phải bỏ ra hoặc giá trị hợp lý của các khoản đưa ra để trao đổi nhằm có được bất động sản đầu tư tính đến thời điểm
mua hoặc xây dựng hoàn thành bất động sản đầu tư đó.
Nguyên giá của bất động sản đầu tư được mua bao gồm giá mua và các chi phí liên quan trực tiếp như: phí dịch vụ
tư vấn về pháp luật liên quan, thuế trước bạ, các chi phí liên quan khác.
Nguyên giá của bất động sản đầu tư tự xây dựng là giá thành thực tế và các chi phí liên quan trực tiếp của bất động
sản đầu tư tính đến ngày hồn thành cơng việc.
việc
Chi phí liên quan đến bất động sản đầu tư phát sinh sau ghi nhận ban đầu được ghi nhận là chi phí kinh doanh trong
kỳ, trừ khi chi phí này có khả năng chắc chắn làm cho bất động sản đầu tư tạo ra lợi ích kinh tế trong tương lai nhiều
hơn mức hoạt động được đánh giá ban đầu thì được ghi tăng nguyên giá bất động sản đầu tư.
Khi bất động sản đầu tư được bán, nguyên giá và khấu hao luỹ kế được xoá sổ và bất kỳ khoản lãi lỗ nào phát sinh
đều được hạch toán vào thu nhập hay chi phí trong kỳ.
Phương pháp khấu hao Bất động sản đầu tư: khấu hao được ghi nhận theo phương pháp đường thẳng dựa trên
thời gian hữu dụng ước tính của bất động sản đầu tư đó.
Quyền sử dụng đất vô thời hạn được ghi nhận theo giá gốc và khơng tính khấu hao.
7. Ngun tắc ghi nhận các khoản đầu tư tài chính:
Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tư vào công ty con: khoản đầu tư vào công ty con được ghi nhận khi Công
ty nắm giữ trên 50% quyền biểu quyết và có quyền chi phối các chính sách tài chính và hoạt động, nhằm thu được
lợi ích kinh tế từ các hoạt động của Công ty đó. Khi Cơng ty khơng cịn nắm giữ quyền kiểm sốt Cơng ty con thì
ghi giảm khoản đầu tư vào công ty con. Các khoản đầu tư vào Công ty con được phản ánh trên báo cáo tài chính
theo phương pháp giá gốc.
Phương pháp giá gốc là phương pháp kế toán mà khoản đầu tư được ghi nhận ban đầu theo giá gốc, sau đó khơng
được điều chỉnh theo những thay đổi của phần sở hữu của các nhà đầu tư trong tài sản thuần của bên nhận đầu tư.

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh chỉ phản ánh khoản thu nhập của các nhà đầu tư được phân chia từ lợi nhuận
thuần luỹ kế của bên nhận đầu tư phát sinh sau ngày đầu tư.
Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tư vào công ty liên kết: được ghi nhận khi công ty nắm giữ từ 20% đến dưới
50% quyền biểu quyết của các Công ty được đầu tư, có ảnh hưởng đáng kể trong các quyết định về chính sách tài
chính và hoạt động tại các cơng ty này. Các khoản đầu tư vào Công ty liên kết được phản ánh trên báo cáo tài chính
theo phương pháp giá gốc.

Các thuyết minh này là bộ phận hợp thành các Báo cáo tài chính.

Trang 15


CÔNG TY CỔ PHẦN ÁNH DƯƠNG VIỆT NAM

Mẫu số B 09 - DN

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Cho thời kỳ tài chính kết thúc ngày 30 tháng 06 năm 2011

Đơn vị tính: Đồng Việt Nam

Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tư chứng khoán ngắn và dài hạn, đầu tư ngắn hạn và dài hạn khác: Là
các khoản đầu tư như: trái phiếu, cổ phiếu, cho vay... hoặc các khoản vốn công ty đang đầu tư vào các tổ chức kinh
tế khác được thành lập theo quy định của pháp luật mà chỉ nắm giữ dưới 20% quyền biểu quyết và thời hạn thu hồi
dưới 1 năm (đầu tư ngắn hạn) hoặc trên 1 năm (đầu tư dài hạn). Các khoản đầu tư này được phản ánh trên báo cáo
tài chính theo phương pháp giá gốc.
Phương pháp lập dự phịng giảm giá các khoản đầu tư tài chính:
Dự phịng giảm giá chứng khoán đầu tư ngắn hạn và dài hạn được lập khi giá trị thuần có thể thực hiện được (giá thị
trường) của chứng khoán đầu tư giảm xuống thấp hơn giá gốc.
Dự phòng tổn thất các khoản đầu tư tài chính dài hạn được lập khi Cơng ty khi xác định được các khoản đầu tư này

bị giảm sút giá trị khơng phải tạm thời và ngồi kế hoạch do kết quả hoạt động của các công ty được đầu tư bị lỗ.
Mức lập dự phòng được xác định bằng chênh lệch giữa giá trị thuần có thể thực hiện được (giá thị trường) hoặc giá
trị khoản đầu tư có thể thu hồi được và giá gốc ghi trên sổ kế toán của các khoản đầu tư.
8. Nguyên tắc ghi nhận và vốn hố các khoản chi phí đi vay:
N
ê tắc
ắ ghi
hi nhận
hậ chi
hi phí
hí đi vay: Là lãi tiền
iề vay vàà các
á chi
hi phí
hí khác
khá phát
há sinh
i h liê
iế đến
đế các
á kh

Nguyên
liên quan trực tiếp
khoản
vay của doanh nghiệp; Được ghi nhận như khoản chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ trừ khi chi phí này phát sinh
từ các khoản vay liên quan trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang được tính vào giá trị tài
sản đó (được vốn hóa) khi có đủ điều kiện quy định tại chuẩn mực kế tốn số 16 " Chi phí đi vay".
Tỷ lệ vốn hóa được sử dụng để xác định chi phí đi vay được vốn hóa trong kỳ: Trường hợp phát sinh các
khoản vốn vay chung, trong đó có sử dụng cho mục đích đầu tư xây dựng hoặc sản xuất một tài sản dở dang thì số

chi phí đi vay có đủ điều kiện vốn hóa trong mỗi kỳ kế tốn được xác định theo tỷ lệ vốn hóa đối với chi phí lũy kế
bình qn gia quyền phát sinh cho việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản đó. Tỷ lệ vốn hóa được tính theo tỷ lệ
lãi suất bình quân gia quyền của các khoản vay chưa trả trong kỳ của doanh nghiệp. Chi phí đi vay được vốn hóa
trong kỳ khơng được vượt q tổng số chi phí đi vay phát sinh trong kỳ đó.
9. Ngun tắc ghi nhận và vốn hố các khoản chi phí khác:
Chi phí trả trước ngắn hạn và dài hạn tại cơng ty bao gồm: Chi phí thành lập doanh nghiệp, tiền thuê nhà
xưởng văn phòng, các khoản bảo hiểm có kỳ hạn, bao bì ln chuyển, lãi mua hàng trả góp, trả chậm và các chi phí
khác... liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của nhiều kỳ kế toán cần phải phân bổ.
Phương pháp phân bổ chi phí trả trước: Việc tính và phân bổ chi phí trả trước vào chí phí SXKD từng kỳ theo
phương pháp đường thẳng. Căn cứ vào tính chất và mức độ từng loại chi phí mà có thời gian phân bổ như sau: chi
phí trả trước ngắn hạn phân bổ trong vịng 12 tháng; chi phí trả trước dài hạn phân bổ từ 12 tháng đến 36 tháng.
10. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí phải trả:
Chi phí phải trả: được ghi nhận dựa trên các ước tính hợp lý về số tiền phải trả cho các hàng hoá, dịch vụ đã sử
dụng trong kỳ gồm những chi phí sau: chi phí bán hàng, lãi vay phải trả, các chi phí phải trả khác.

Các thuyết minh này là bộ phận hợp thành các Báo cáo tài chính.

Trang 16


CÔNG TY CỔ PHẦN ÁNH DƯƠNG VIỆT NAM

Mẫu số B 09 - DN

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Cho thời kỳ tài chính kết thúc ngày 30 tháng 06 năm 2011

Đơn vị tính: Đồng Việt Nam

11. Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu:

Nguyên tắc ghi nhận vốn đầu tư của chủ sở hữu:
Nguồn vốn kinh doanh được hình thành từ số tiền mà các thành viên hay cổ đông đã góp vốn mua cổ phần, cổ
phiếu, hoặc được bổ sung từ lợi nhuận sau thuế theo Nghị Quyết của Đại Hội Đồng cổ đông hoặc theo quy định
trong điều lệ hoạt động của Công ty. Nguồn vốn kinh doanh được ghi nhận theo số vốn thực tế đã góp bằng tiền
hoặc bằng tài sản tính theo mệnh giá của cổ phiếu đã phát hành khi mới thành lập, hoặc huy động thêm để mở rộng
quy mô hoạt động của công ty.
Nguyên tắc ghi nhận thặng dư vốn cổ phần:
+ Thặng dư vốn cổ phần: Phản ánh khoản chênh lệch tăng giữa số tiền thực tế thu được so với mệnh giá khi phát
hành lần đầu hoặc phát hành bổ sung cổ phiếu và chênh lệch tăng, giảm giữa số tiền thực tế thu được so với giá mua
lại khi tái phát hành cổ phiếu quỹ. Trường hợp mua lại cổ phiếu để hủy bỏ ngay tại ngày mua thì giá trị cổ phiếu
được ghi giảm nguồn vốn kinh doanh tại ngày mua là giá thực tế mua lại và cũng phải ghi giảm nguồn vốn kinh
doanh chi tiết theo mệnh giá và phần thặng dư vốn cổ phần của cổ phiếu mua lại.
+ Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch tỷ giá:
Chênh
phản
h h lệch
l h tỷ giá
i được
đ
h ánh
h llà số
ố chênh
h h llệch
h tỷ giá
i hối đđoáii phát
h sinh
i h hhoặc đánh
đ h giá
i lại
l i cuối

ối kỳ
k của các khoản
kh
mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (lãi hoặc lỗ tỷ giá) của hoạt động đầu tư XDCB (giai đoạn trước hoạt động chưa hoàn
thành đầu tư).
+ Nguyên tắc ghi nhận lợi nhuận chưa phân phối:
Nguyên tắc ghi nhận lợi nhuận chưa phân phối: được ghi nhận là số lợi nhuận (hoặc lỗ) từ kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp sau khi trừ (-) chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của kỳ hiện hành và các khoản điều
chỉnh do áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế tốn và điều chỉnh hồi tố sai sót trọng yếu của các năm trước.
Việc phân phối lợi nhuận được thông qua Đại hội đồng cổ đông hàng năm.
12. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận Doanh thu:
Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu bán hàng:
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau: 1. Doanh nghiệp đã chuyển giao phần
lớn rủi ro và lợi ích gắn liền quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua; 2. Doanh nghiệp khơng cịn
nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa; 3. Doanh thu được
xác định tương đối chắc chắn; 4. Doanh nghiệp đã thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; 5. Xác định chi
phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ:
Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách
đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong
kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế tốn của kỳ đó. Kết quả của giao dịch
cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả bốn (4) điều kiện: 1. Doanh thu được xác định tương đối chắc
chắn; 2. Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó; 3. Xác định được phần cơng việc đã
hồn thành vào ngày lập bảng Cân đối kế toán; 4. Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí hồn
thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
Các thuyết minh này là bộ phận hợp thành các Báo cáo tài chính.

Trang 17



CÔNG TY CỔ PHẦN ÁNH DƯƠNG VIỆT NAM

Mẫu số B 09 - DN

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Cho thời kỳ tài chính kết thúc ngày 30 tháng 06 năm 2011

Đơn vị tính: Đồng Việt Nam

Nếu khơng thể xác định được kết quả hợp đồng một cách chắc chắn, doanh thu sẽ chỉ được ghi nhận ở mức có thể
thu hồi được của các chi phí đã được ghi nhận.
Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính:
Doanh thu hoạt động tài chính phản ánh doanh thu từ tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động
tài chính khác của doanh nghiệp (đầu tư mua bán chứng khoán, thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào
cơng ty liên kết, cơng ty con, đầu tư vốn khác; lãi tỷ giá hối đoái; Lãi chuyển nhượng vốn)...
Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia của doanh nghiệp được ghi nhận khi thỏa mãn đồng
thời 2 điều kiện: 1. Có khả năng thu được lợi ích từ giao dịch đó; 2. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ.
- Cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận khi cổ đông được quyền nhận cổ tức hoặc các bên tham gia góp vốn
được quyền nhận lợi nhuận từ việc góp vốn.
Khi khơng thể thu hồi một khoản mà trước đó đã ghi vào doanh thu thì khoản có khả năng không thu hồi được hoặc
không chắc chắn thu hồi được đó phải hạch tốn vào chi phí phát sinh trong kỳ, không ghi giảm doanh thu.
13. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí tài chính:
Chi phí tài chính bao gồm: Các khoản chi phí hoặc khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí
cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khốn ngắn hạn, chi phí giao
dịch bán chứng khốn..; Dự phịng giảm giá đầu tư tài chính, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái;
Chiết khấu thanh toán cho người mua và các khoản chi phí tài chính khác.
Khoản chi phí tài chính được ghi nhận chi tiết cho từng nội dung chi phí khi thực tế phát sinh trong kỳ và được xác
định một cách đáng tin cậy khi có đầy đủ bằng chứng về các khoản chi phí này.
14. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế TNDN hiện hành, chi phí thuế TNDN hỗn lại:

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định gồm tổng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi
phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ kế tốn.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành: là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (hoặc thu hồi được) tính
trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của năm hiện hành theo luật thuế TNDN hiện hành
được ghi nhận.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hỗn lại được xác định cho các khoản chênh lệch tạm thời tại ngày lập bảng cân
đối kế toán giữa cơ sở tính thuế thu nhập của các tài sản, nợ phải trả và giá trị ghi sổ của chúng cho mục đích báo
cáo tài chính và giá trị sử dụng cho mục đích thuế. Thuế thu nhập hỗn lại phải trả được ghi nhận cho tất cả các
khoản chênh lệch tạm thời, cịn tài sản thuế thu nhập hỗn lại chỉ được ghi nhận khi chắc chắn có đủ lợi nhuận tính
thuế trong tương lai để khấu trừ các khoản chênh lệch tạm thời.
Các khoản thuế phải nộp ngân sách nhà nước sẽ được quyết toán cụ thể với cơ quan thuế. Chênh lệch giữa số thuế
phải nộp theo sổ sách và số liệu kiểm tra quyết toán sẽ được điều chỉnh khi có quyết tốn chính thức với cơ quan
thuế.
Chính sách thuế theo những điều kiện quy định cho công ty năm hiện hành như sau: Công ty chịu thuế suất hiện
hành theo thuế suất phổ thông 25% trên thu nhập chịu thuế trong năm.

Các thuyết minh này là bộ phận hợp thành các Báo cáo tài chính.

Trang 18


CÔNG TY CỔ PHẦN ÁNH DƯƠNG VIỆT NAM

Mẫu số B 09 - DN

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Cho thời kỳ tài chính kết thúc ngày 30 tháng 06 năm 2011

Đơn vị tính: Đồng Việt Nam


15. Các nghiệp vụ dự phịng rủi ro hối đoái:
Đánh giá lại số dư các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ vào cuối năm tài chính:
Số dư cuối kỳ của các khoản mục tiền tệ (tiền, tương đương tiền, các khoản phải thu và phải trả) có gốc ngoại tệ
phải được đánh giá lại theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam công bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính. Tỷ giá quy đổi tại ngày 30/06/2011: 20.618 VNĐ/USD.
Cơng ty áp dụng hướng dẫn theo VAS 10 "Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái" ("VAS10") liên quan đến
các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ, và đã áp dụng nhất quán trong các năm tài chính trước.
16. Các nguyên tắc và phương pháp kế toán khác:
1. Nguyên tắc ghi nhận thông tin về các bên liên quan:
Các bên được coi là liên quan nếu một bên có khả năng kiểm sốt hoặc có ảnh hưởng đáng kể đối với bên kia
trong việc ra quyết định các chính sách tài chính hoạt động.
Các bên liên quan cần được trình bày gồm: Cơng ty mẹ; cơng ty con; các bên liên doanh; cơ sở kinh doanh đồng
kiểm soát; các cơng ty liên kết; các cá nhân có quyền trực tiếp hoặc gián tiếp biểu quyết ở công ty dẫn đến tính ảnh
hưởng đáng kể tới cơng ty, kể cả các thành viên mật thiết trong gia đình của các cá nhân này; các nhân viên chủ chốt
có quyền và trách nhiệm lập kế hoạch, quản lý và hoạt động của công ty; các doanh nghiệp của các cá nhân có ảnh
hưởng đáng kể đang nắm quyền quản lý, kiểm sốt và chi phối cơng ty.
Các giao dịch chủ yếu giữa các bên liên quan được trình bày trong thuyết minh báo cáo tài chính: Mua hoặc
bán hàng hóa, tài sản; Cung cấp hay nhận dịch vụ; Giao dịch đại lý; Giao dịch thuê tài sản; Chuyển giao về nghiên
cứu và phát triển; Thỏa thuận về giấy phép; Các khoản góp vốn, vay và tài trợ; Bảo lãnh và thế chấp; Các hợp đồng
quản lý...
2. Nguyên tắc trình bày tài sản, doanh thu, kết quả kinh doanh theo bộ phận.
Các bộ phận cần lập báp cáo: là một bộ phận theo lĩnh vực kinh doanh hoặc một bộ phận theo khu vực địa lý
được xác định dựa trên định nghĩa sau:
Bộ phận theo lĩnh vực kinh doanh: Là một bộ phận có thể phân biệt được của một doanh nghiệp tham gia vào sản
xuất hoặc cung cấp sản phẩm, dịch vụ riêng lẻ, một nhóm các sản phẩm hoặc các dịch vụ có liên quan đến bộ phận
này chịu rủi ro và lợi ích kinh tế khác với bộ phận kinh doanh khác. Một lĩnh vực kinh doanh không bao gồm các
sản phẩm, dịch vụ có rủi ro và lợi ích kinh tế khác biệt đáng kể. Có những điểm không tương đồng với một hoặc vài
nhân tố trong định nghĩa bộ phận theo lĩnh vực kinh doanh nhưng các sản phẩm, dịch vụ trong một lĩnh vực kinh
doanh phải tương đồng phần lớn nhấn tố.
Bộ phận theo khu vực địa lý: Là một bộ phận có thể phân biệt được của một doanh nghiệp tham gia vào quá trình

sản xuất hoặc cung cấp sản phẩm, dịch vụ trong phạm vi một môi trường kinh tế cụ thể mà bộ phận này có chịu rủi
ro và lợi ích kinh tế khác với các bộ phận kinh doanh trong các môi trường kinh tế khác. Một khu vực đại lý không
bao gồm các hoạt động trong môi trường kinh tế có rủi ro và lợi ích kinh tế khác biệt đáng kể. Một khu vực địa lý có
thể là một quốc gia, hai hay nhiều quốc gia hoặc một, hai hay nhiều tỉnh, thành phố trong cả nước.

Các thuyết minh này là bộ phận hợp thành các Báo cáo tài chính.

Trang 19


CÔNG TY CỔ PHẦN ÁNH DƯƠNG VIỆT NAM

Mẫu số B 09 - DN

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Cho thời kỳ tài chính kết thúc ngày 30 tháng 06 năm 2011

Đơn vị tính: Đồng Việt Nam

V. THƠNG TIN BỔ SUNG CHO CÁC KHOẢN MỤC TRÌNH BÀY TRONG BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN.
1. Tiền và các khoản tương tương tiền
Tiền
Tiền mặt
Tiền gửi ngân hàng
Các khoản tương đương tiền
Tiền gửi có kỳ hạn < 3 tháng
Cộng
2. Các khoản phải thu ngắn hạn khác
Phải thu khác
Bảo hiểm vật chất dân sự

BHYT, BHXH của tài xế và nhân viên
Thuế TNCN bổ sung
Công nợ vé máy bay
Phải thu công ty Thực Phẩm Miền Bắc
Công ty Ánh Dương Xanh
Khác
Cộng
3. Hàng tồn kho
Công cụ, dụng cụ
Cộng giá trị thuần hàng tồn kho
4. Tài sản ngắn hạn khác
Tài sản ngắn hạn khác
Tạm ứng
Ký quỹ, ký cược ngắn hạn
Cộng
5. Phải thu dài hạn khác
Phải thu dài hạn khác
Thuế GTGT đầu vào th tài chính
Thuế GTGT đầu vào bảo hiểm xe
Cộng

Các thuyết minh này là bộ phận hợp thành các Báo cáo tài chính.

30/06/2011

01/01/2011

39,352,955,533
7,129,668,007


12,673,075,859
867,787,052

32,223,287,526

11,805,288,807

39,352,955,533

30/06/2011

50,025,277,778
50,025,277,778
62,698,353,637

01/01/2011

16,937,099,067

15,574,933,564

808,270,294

976,690,294

540,037,172

462,983,052

10,071,977,809


10,694,705,047

3,574,144,928

2,094,537,700

176,000,000

176,000,000

23,491,394

73,871,094

1,743,177,470

1,096,146,377

16,937,099,067

15,574,933,564

30/06/2011

01/01/2011

3,089,292,907

1,758,091,172


3,089,292,907

1,758,091,172

30/06/2011

01/01/2011

11,903,904,033
9,719,327,075

10,104,138,214
8,346,561,256

2,184,576,958

1,757,576,958

11,903,904,033

10,104,138,214

30/06/2011

01/01/2011

1,978,970,370

2,864,210,609


1,978,970,370

2,834,406,202
29,804,407

1,978,970,370

2,864,210,609

Trang 20


CÔNG TY CỔ PHẦN ÁNH DƯƠNG VIỆT NAM

Mẫu số B 09 - DN

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Cho thời kỳ tài chính kết thúc ngày 30 tháng 06 năm 2011

Đơn vị tính: Đồng Việt Nam

6. Tài sản cố định hữu hình
Khoản mục

Máy móc
thiết bị

Dụng cụ
quản lý


Phương tiện
vận tải

Tổng cộng

Ngun giá
Số dư đầu năm
Mua trong năm
Chuyển từ thuê tài chính
Tăng khác
Thanh lý, nhượng bán

1,430,188,284
78,731,818

Số dư cuối năm

1,508,920,102

538,168,491

1,874,852,342,210

Số dư đầu năm
Khấu hao trong năm
Tăng khác
Thanh lý, nhượng bán
Giảm khác


747,715,173
174,222,642

302,614,924
27,615,113

363,482,555,404
113,525,370,633

364,532,885,501
113,727,208,388

34,912,350,253

34,914,633,491

413 133 532
413,133,532

413 133 532
413,133,532

Số dư cuối năm

924,221,053

330,230,037

511,507,142,758


512,761,593,848

682,473,111
584,699,049

141,795,567
207,938,454

1,400,759,190,740
1,363,345,199,452

1,401,583,459,418
1,364,137,836,955

444,410,491
93,758,000

1,764,241,746,144
58,504,098,586
52,839,888,720

1,766,116,344,919
58,676,588,404
52,839,888,720
-

733,391,240

733,391,240
1,876,899,430,803


Giá trị hao mòn lũy kế

2,283,238

-

Giá trị còn lại
Số dư đầu năm
Số dư cuối năm

* Giá trị còn lại của TSCĐHH đã dùng để thế chấp đảm bảo các khoản vay: 1.045.096.261.723 VNĐ.
* Nguyên giá tài sản cố định cuối năm đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng: 6.969.240.286 VNĐ.
7. Tài sản cố định thuê tài chính
Khoản mục
Nguyên giá
Số dư đầu năm
Thuê TC trong năm
Thanh lý hợp đồng thuê tài chính
Số dư cuối năm
Giá trị hao mòn lũy kế
Số dư đầu năm
Khấu hao trong năm
Mua lại TSCĐ Thuê TC
Tăng khác
Giảm khác
Số dư cuối năm
Giá trị cịn lại
Số dư đầu năm
Số dư cuối năm

Các thuyết minh này là bộ phận hợp thành các Báo cáo tài chính.

Phương tiện
vận tải
137,572,777,747

Tổng cộng
137,572,777,747

6,212,118,180

6,212,118,180

52,839,888,720

52,839,888,720

90,945,007,207

90,945,007,207

57,652,000,403
8,153,127,108
34,912,350,293
4,683,800
220,968,920

57,652,000,403
8,153,127,108
34,912,350,293

4,683,800
220,968,920

30,676,492,098

30,676,492,098

79,920,777,344
60,268,515,109

79,920,777,344
60,268,515,109
Trang 21


CÔNG TY CỔ PHẦN ÁNH DƯƠNG VIỆT NAM

Mẫu số B 09 - DN

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Cho thời kỳ tài chính kết thúc ngày 30 tháng 06 năm 2011

Đơn vị tính: Đồng Việt Nam

8. Tài sản cố định vơ hình
Khoản mục

Quyền sử dụng
đất


Quyền phát hành

Phần mềm
máy vi tính

Tổng cộng

Ngun giá
Số dư đầu năm
Số dư cuối năm

-

-

125,657,000

125,657,000

125,657,000

125,657,000

13,961,888
24,095,519

13,961,888
24,095,519

Giá trị hao mòn lũy kế

Số dư đầu năm
Khấu hao trong năm
Số dư cuối năm

-

-

38,057,407

38,057,407

Giá trị còn lại
Số dư đầu năm
Số dư cuối năm

-

-

111,695,112

111,695,112

-

-

87,599,593


87,599,593

30/06/2011

01/01/2011

9. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang cho các dự án
Khảo sát tại Bình Thuận
Phí quy hoạch khu dân cư
Thiết kế khảo sát xây dựng Củ Chi
Mua sắm tài sản cố định
Bộ đàm xe
Cộng

702,799,329

702,799,329

35,806,784

35,806,784

145,454,545

145,454,545

521,538,000
60,933,800
60,933,800


521,538,000
60,933,800
60,933,800

763,733,129

763,733,129

10. Tăng, giảm bất động sản đầu tư
Khoản mục
Nguyên giá
Quyền sử dụng đất
Giá trị hao mòn lũy kế
Quyền sử dụng đất
Giá trị còn lại
Quyền sử dụng đất

Tăng
trong năm

Số đầu năm

Giảm
trong năm

Số cuối năm

11,569,834,250


-

-

11,569,834,250

11,569,834,250

-

-

11,569,834,250

-

-

-

-

-

-

-

-


11,569,834,250

11,569,834,250

11,569,834,250

11,569,834,250

Các thuyết minh này là bộ phận hợp thành các Báo cáo tài chính.

Trang 22


CÔNG TY CỔ PHẦN ÁNH DƯƠNG VIỆT NAM

Mẫu số B 09 - DN

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Cho thời kỳ tài chính kết thúc ngày 30 tháng 06 năm 2011

Đơn vị tính: Đồng Việt Nam

Thuyết minh số liệu và các giải trình khác:
* Danh mục bất động sản đầu tư cịn lại:
Quyền sử dụng đất diện tích 2.739 m2, mặt tiền đường Trương Đình Hội, P.16, Q.8, Tp.HCM.
Diện tích 24,7m2 còn lại của khối nhà 24-32 Thủ Khoa Huân, Q.1, Tp.HCM
Giá trị của bất động sản đầu tư đem thế chấp đảm bảo khoản vay là: 8.490.900.000 đồng.
* Giá trị hợp lý của bất động sản đầu tư
Công ty không thể đưa ra giá trị hợp lý tin cậy tại ngày 30/06/2011.
Lý do Công ty không thể đưa ra giá trị hợp lý tin cậy của Bất Động sản đầu tư tại ngày 30/06/2011:

Việc định giá trị Bất Động Sản đầu tư rất tốn kém chi phí và thời gian, cơng ty đang tiết kiệm chi phí trong giai
đoạn nền kinh tế đang lạm phát. Công ty chỉ định giá khi chuyển nhượng. Tuy nhiên,Công ty cam kết rằng giá trị
của Bất Động Sản đầu tư công ty hiện nắm giữ không bị giảm giá trị so với giá trị ghi sổ tại ngày 30/06/2011.
11. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
30/06/2011
Sốố lượng
Đầu tư vào cơng ty con
Đầu tư dài hạn khác
Đầu tư cổ phiếu
Công ty CP CK Chợ Lớn

Giá trị

Sốố lượng

Giá trị

3,200,000

32,000,000,000

2,050,000

20,500,000,000

200,000
200,000

2,400,000,000
2,400,000,000


200,000
200,000

2,400,000,000
2,400,000,000

200,000

2,400,000,000

200,000

2,400,000,000

Dự phịng giảm giá đầu tư
tài chính dài hạn
Cộng

01/01/2011

(740,000,000)
3,400,000

33,660,000,000

(740,000,000)
2,250,000

22,160,000,000


Lý do thay đổi đối với từng khoản đầu tư:
Công ty đầu tư vào công ty Cổ phần Ánh Dương Xanh tại Tp.Đà Nẵng với tỷ lệ quyền kiểm sốt đến 30/06/2011
của Cơng ty là 80%.
Lập dự phịng đầu tư tài chính do giảm giá cổ phiếu của cơng ty Cổ Phần Chứng Khoán Chợ Lớn niêm yết tại sàn
UpCom.
12. Chi phí trả trước dài hạn
Bảo hiểm xe taxi
Cơng cụ - dụng cụ
Khác
Cộng

Các thuyết minh này là bộ phận hợp thành các Báo cáo tài chính.

30/06/2011

01/01/2011

1,153,506,586

1,456,230,943

1,850,687,509

2,110,347,713

35,050,000

60,445,000


3,039,244,095

3,627,023,656

Trang 23


×