Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

Luận văn đánh giá, tuyển chọn các tổ hợp lai cà chua có năng suất, chất lượng, chín sớm, chịu nóng phục vụ cho trồng ở vụ thu đông, xuân hè

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.68 MB, 131 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
------------------

HOÀNG HẢI ðĂNG

ðÁNH GIÁ, TUYỂN CHỌN CÁC TỔ HỢP LAI CÀ CHUA
CĨ NĂNG SUẤT, CHẤT LƯỢNG, CHÍN SỚM, CHỊU NĨNG
PHỤC VỤ CHO TRỒNG Ở VỤ THU ðƠNG, XN HÈ

LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP

Chuyên ngành: TRỒNG TRỌT
Mã số

: 60.62.01

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN HỒNG MINH

HÀ NỘI – 2011


LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan số liệu và kết quả được nghiên cứu trong luận văn
này là hồn tồn trung thực và chưa ñược sử dụng trong bảo vệ bất kì một học
vị nào.
Tơi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ để tơi hồn thành luận văn này đã
được cảm ơn và các trích dẫn trong luận văn đã ñược chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn

HOÀNG HẢI ðĂNG



Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….

i


LỜI CẢM ƠN
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới PGS. TS Nguyễn Hồng Minh –
cán bộ giảng dạy bộ môn Di truyền – Chọn giống cây trồng, Trường ðại học
Nơng nghiệp Hà Nội đã tận tình giúp đỡ tơi trong suốt q trình hồn thành
luận văn của mình.
Tơi xin chân thành cảm ơn các thầy cơ trong Bộ môn Di truyền – chọn
giống cây trồng và Viện Sau đại học – trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội;
cùng các cán bộ trong Trung tâm nghiên cứu và phát triển giống rau chất
lượng cao – trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội đã tạo điều kiện giúp đỡ,
hướng dẫn tơi hồn thành tốt đề tài này.
Cuối cùng tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình, người thân,
bạn bè đã ln ủng hộ, giúp đỡ, động viên tơi trong suốt q trình học tập,
nghiên cứu.
Tác giả luận văn

HỒNG HẢI ðĂNG

Trường ðại học Nơng Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….

ii


MỤC LỤC
Lời cam ñoan


i

Lời cảm ơn

ii

Mục lục

iii

Danh mục các chữ viết tắt

vi

Danh mục bảng

vii

Danh mục biểu ñồ

x

1

MỞ ðẦU

1

1.1


ðặt vấn ñề

1

1.2

Mục ñích - Yêu cầu của ñề tài

2

1.2.1

Mục ñích

2

1.2.2

Yêu cầu

2

1.3

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài

3

1.3.1


Ý nghĩa khoa học

3

1.3.2

Ý nghĩa thực tiễn

3

2

TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU

4

2.1

Nguồn gốc, phân loại và ñặc ñiểm thực vật học cây cà chua

4

2.1.1

Nguồn gốc

4

2.1.2


Phân Loại

4

2.1.3

ðặc ñiểm thực vật học của cây cà chua

5

2.2

Thành phần, giá trị dinh dưỡng và giá trị kinh tế

6

2.2.1

Thành phần, giá trị dinh dưỡng

6

2.2.2

Giá trị kinh tế

7

2.3


Yêu cầu ñiều kiện ngoại cảnh của cà chua

8

2.3.1

ðất và dinh dưỡng

8

2.3.2

Nhiệt ñộ:

9

2.3.3

ðộ ẩm:

9

2.3.4

Ánh sáng

10

2.4


Tình hình sản xuất cà chua ở việt nam và trên thế giới

10

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….

iii


2.4.1

Tình hình sản xuất cà chua trên thế giới

10

2.4.2

Tình hình sản xuất cà chua ở Việt Nam

14

2.5

Những nghiên cứu về khả năng kết hợp

16

2.6


Một số nghiên cứu về chọn tạo giống cà chua trên thế giới và Việt
Nam

19

2.6.1

Một số nghiên cứu về chọn giống cà chua trên thế giới

19

2.4.2

Một số nghiên cứu về chọn giống cà chua ở Việt Nam

25

3

VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 32

3.1

Nội dung nghiên cứu

32

3.2

Vật liệu nghiên cứu:


32

3.3

Phương pháp bố trí thí nghiệm

33

3.4

ðịa ñiểm tiến hành thí nghiệm

33

3.5

Các biện pháp kỹ thuật trồng trọt

34

3.5.1

Thời vụ

34

3.5.2

Vườn ươm


34

3.5.3

Giai ñoạn trồng ra ruộng sản xuất

34

3.6

Các chỉ tiêu theo dõi

35

3.6.1

Thời gian qua các giai ñoạn sinh trưởng (ngày)

35

3.6.2

Một số ñặc ñiểm sinh trưởng và cấu trúc cây

35

3.6.3

Một số đặc điểm hình thái, đặc điểm nở hoa


35

3.6.4

Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất

35

3.6.5

Một số ñặc ñiểm về hình thái quả

36

3.6.6

Một số chỉ tiêu về chất lượng quả

37

3.6.7

Tình hình nhiễm bệnh trên đồng ruộng

37

3.7

Phương pháp xử lý số liệu


37

4

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

38

4.1.

Kết quả ñánh giá năng suất, chất lượng, chín sớm của các tổ hợp lai cà
chua vụ sớm thu đơng 2010

38

4.1.1

Các giai ñoạn sinh trưởng chủ yếu của các tổ hợp lai cà chua

38

4.1.3

Một số ñặc ñiểm về cấu trúc cây

48

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….


iv


4.1.4

Một số tính trạng hình thái và đặc điểm nở hoa

52

4.1.5

Tình hình nhiễm sâu bệnh hại của các tổ hợp lai cà chua

53

4.1.6

Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất

55

4.2

Kết quả nghiên cứu hình thái và chất lượng quả

61

4.2.1

Một số đặc điểm về hình thái quả


61

4.2.2

Một số đặc ñiểm về phẩm chất quả

66

4.3

Một số tổ hợp lai cà chuacó triển vọng vụ sớm thu đơng năm 2010 68

4.4

Các giai đoạn sinh trưởng chính của các tổ hợp lai cà chua ở vụ xuân
hè sớm 2011

71

Thời gian từ trồng ñến ra hoa

71

4.4.2.Thời gian từ trồng ñến ñậu quả

73

4.4.3.Thời gian từ trồng đến bắt đầu chín


74

4.4.4

Thời gian từ trồng đến chín rộ

74

4.4.2

ðộng thái tăng trưởng chiều cao và số lá của các tổ hợp lai cà chua vụ

4.4.1

Xuân hè 2011
4.4.3

Một số ñặc ñiểm về cấu trúc cây của các tổ hợp lai cà chua vụ xuân hè
2011.

4.4.4.Một số tính trạng hình thái và đặc điểm nở hoa
4.4.5

74
79
83

Tình hình nhiễm bệnh virus và một số bệnh hại khác trên ñồng ruộng
của các tổ hợp lai cà chua vụ xuân hè 2011.


85

4.4.6

Tỷ lệ ñậu quả của các tổ hợp lai

88

4.4.7

Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất

90

4.4.8

Một số ñặc ñiểm hình thái và chất lượng quả

94

4.4.9

Phân tích tương quan giữa một số tính trạng của các tổ hợp lai cà chua
vụ xuân hè 2011.

102

4.4.10 ðánh giá khả năng kết hợp của các dòng cà chua nghiên cứu.

103


5

KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ

111

5.1

Kết luận

111

5.2

ðề nghị

112

TÀI LIỆU THAM KHẢO
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….

115
v


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
AVRDC
FAO
ƯTL

D
DDTQ
ðC
H
I
KLTB
KNKH
KNKHC
KNKHR
NSCT
STT
CLT&CTP
DTNN
NN&PTNT
THL
KH
TB
ðỏ bt
TLðQ
TQ
VR
N1
N2
P1
P2
Xbt
Xs
Xd
RR
TT

MS

Trung tâm nghiên cứu rau Châu Á
Tổ chức lương thực quốc tế
(Food and Agriculture Organization of the United Nations)
Ưu thế lai
ðường kính quả
ðộ dày thịt quả
ðối chứng
Chiều cao quả
Chỉ số hình dạng quả
Khối lượng trung bình
Khả năng kết hợp
Khả năng kết hợp chung
Khả năng kết hợp riêng
Năng suất cá thể
Số thứ tự
Cây lương thực và cây thực phẩm
Di truyền nông nghiệp
Nông nghiệp và phát triển nơng thơn
Tổ hợp lai
Khoa học
Trung bình
ðỏ bình thường
Tỷ lệ đậu quả
Tổng quả
Virus
Nhóm quả lớn
Nhóm quả nhỏ
Khối lượng trung bình quả lớn

Khối lượng trung bình quả nhỏ
Xanh bình thường
Xanh sáng
Xanh ñậm
Rải rác
Tập trung
Màu sắc

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….

vi


DANH MỤC BẢNG
STT

Tên bảng

Trang

2.1

Thành phần dinh dưỡng trong 100g cà chua.

2.2

Diện tích, sản lượng, năng suất cà chua của các châu lục năm

6


2009

11

2.3

Những nước có sản lượng cà chua cao nhất thế giới năm 2009

13

2.4

Những nước có giá trị nhập khẩu cà chua lớn nhất thế giới năm
2008

13

2.4

Diện tích, năng suất, sản lượng cà chua của Việt Nam

14

2.5

Diện tích, năng suất, sản lượng cà chua của một số tỉnh năm
2008

4.1


Các giai ñoạn phát triển trên ñồng ruộng của các tổ hợp lai cà
chua vụ sớm thu đơng 2010 ( ngày )

4.2

47

Một số đặc điểm về hình thái và cấu trúc cây của các tổ hợp lai
cà chua vụ sớm thu đơng 2010

4.5

43

ðộng tái tăng trưởng số lá trên thân chính của các tổ hợp lai cà
chua vụ sớm thu đơng 2010 (lá)

4.4

39

ðộng thái tăng trưởng chiều cao cây của các tổ hợp lai cà chua
vụ sớm thu đơng 2010 (cm)

4.3

15

50


Tình hình nhiễm bệnh virus của các tổ hợp lai cà chua vụ sớm
thu đơng 2010

53

4.6

Tỷ lệ đậu quả của các tổ hợp lai cà chua vụ sớm thu đơng 2010

56

4.7

Các yếu tố cấu thành năng suất của các tổ hợp lai cà chua vụ sớm
thu đơng 2010

4.8

Chỉ tiêu về hình dạng quả của các tổ hợp lai cà chua vụ sớm thu
đơng 2010

4.9

58
61

Một số chỉ tiêu về hình thái và chất lượng quả của các tổ hợp lai
cà chua vụ sớm thu đơng 2010

Trường ðại học Nơng Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….


63
vii


4.10a Một số ñặc ñiểm của các tổ hợp lai triển vọng ở vụ sớm thu đơng
2010 theo chương trình Selection index

69

4.10 b Một số ñặc ñiểm của các tổ hợp lai triển vọng ở vụ sớm thu đơng
2010
4.11

70

Các giai ñoạn sinh trưởng trên ñồng ruộng của các tổ hợp lai cà
chua vụ xuân hè năm 2011

72

4.12

ðộng thái tăng trưởng chiều cao cây của các tổ hợp lai

76

4.13

ðộng thái tăng trưởng số lá của các tổ hợp lai


78

4.14

Một số ñặc ñiểm cấu trúc cây của các tổ hợp lai cà chua vụ xn
hè 2011

4.15

Một số tính trạng hình thái và ñặc ñiểm nở hoacủa các tổ hợp lai
cà chua vụ xuân hè 2011

4.16

82
84

Tình hình nhiễm virus của các tổ hợp lai cà chua vụ xuân hè
2011

87

4.17

Tỷ lệ ñậu quả của các tổ hợp lai cà chua vụ xuân hè 2011

89

4.18


Các yếu tố cấu thành năng suất của các tổ hợp lai cà chua vụ
xuân hè 2011

4.19

Một số ñặc ñiểm về hình thái quả của các tổ hợp lai cà chua vụ
xuân hè 2011

4.20

104

Khả năng kết hợp của các dòng cà chua nghiên cứu theo tính
trạng tổng số quả trên cây

4.24

102

Khả năng kết hợp của các dòng cà chua nghiên cứu theo tính
trạng tỉ lệ đậu quả

4.23

97

Phân tích tương quan giữa một số tính trạng của các tổ hợp lai vụ
xuân hè 2011


4.22

95

Một số chỉ tiêu về đặc điểm hình thái và chất lượng quả cà chua
vụ xuân hè 2011

4.21

91

105

Khả năng kết hợp của các dòng cà chua nghiên cứu theo tính
trạng khối lượng trung bình quả lớn

Trường ðại học Nơng Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….

106

viii


4.25

Khả năng kết hợp của các dòng cà chua nghiên cứu theo tính
trạng NSCT

4.26


Khả năng kết hợp của các dịng cà chua nghiên cứu theo tính
trạng độ Brix

4.27

107
108

Tóm tắt một số ñặc ñiểm của các tổ hợp lai cà chua triển vọng vụ
xuân hè 2011

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….

110

ix


DANH MỤC BIỂU ðỒ
STT
2.1

Tên biểu ñồ

Trang

Biểu ñồ thể hiện diện tích trồng cà chua của các châu lục năm
2009

11


2.2

Biểu đồ thể hiện năng suất cà chua của các châu lục năm 2009

12

2.3

Biểu ñồ thể hiện sản lượng cà chua của các châu lục năm 2009

12

4.1

ðồ thị thể hiện ñộng thái tăng trưởng chiều cao cây của một số tổ
hợp lai cà chua vụ sớm thu đơng 2010

4.2

ðồ thị thể hiện ñộng thái tăng trưởng số lá trên thân chính của
các tổ hợp lai cà chua vụ sóm thu đơng 2010

4.3

48

ðộng thái tăng trưởng chiều cao cây của các tổ hợp lai cà chua
vụ xuân hè 2011


4.4

45

77

ðộng thái tăng trưởng số lá của các tổ hợp lai trong vụ xuân hè
2011

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….

79

x


1. MỞ ðẦU
1.1. ðặt vấn ñề
Cây cà chua (Lycopersicon esculentum Mill.) thuộc họ cà (Solanaceae)
có nguồn gốc từ Châu Mỹ là loại rau ăn quả có giá trị dinh dưỡng cao. Trái cà
chua chín chứa nhiều vitamin: A, C, E, K . . . đồng thời cũng là nguồn khống
chất phong phú: K, Mn, Ca, Cu, Mg, Fe . . .
Về mặt y học quả cà chua có vị ngọt, tính mát, có tác dụng tạo năng lượng,
tiếp chất khống, làm cân bằng tế bào, giải nhiệt, điều hồ bài tiết, giúp tiêu hoá
tốt các loại bột và tinh bột, tăng cường sự tiết dịch ở dạ dày và quá trình lọc
máu. các nghiên cứu cịn cho thấy cà chua có các axit hữu cơ như axit
chlorogenic có tác dụng ngăn ngừa bệnh ung thư.
Lá cà chua non dùng ñắp mụn nhọt, lở loét. Lá cà chua già dùng làm
nguyên liệu chiết tomatin là một chất kháng khuẩn, chống nấm, chống một số sâu
bệnh hại cây trồng. Tomarin cịn được dùng ñể tổng hợp các hocmon steridic.

Trong hạt cà chua chứa một lượng dầu đáng kể, có những giống hàm
lượng dầu trong hạt chiếm tới 24%. Dầu ñược chiết xuất từ hạt cà chua
thường dùng trong công nghiệp chế biến bơ, ñồ hộp.
Là loại rau quả dễ sử dụng, cà chua đã trở thành món ăn thơng dụng
của nhiều nước trên thế giới trên 150 năm qua . Không chỉ là món ăn được
dùng trực tiếp trong những bữa ăn hàng ngày mà cà chua cịn được bảo quản
lâu qua các dạng khác nhau nhưng vẫn giữ ñược hương vị đặc trưng, phẩm
chất tốt. Với đặc tính đó, cây cà chua đã góp phần tích cực trong việc cân đối
nguồn thực phẩm giữa các tháng trong năm, cũng như giữa các vùng khác
nhau để khơng ngừng nâng cao đời sống của con người.
Mặt khác, cà chua còn là một mặt hàng rau tươi có giá trị xuất khẩu vào
loại lớn trên thị trường thế giới. Châu Á là thị trường đứng đầu về diện tích
trồng và sản lượng, trong đó ñứng thứ nhất Châu Á là Trung Quốc.
Ở Việt Nam, cây cà chua ñược biết ñến như một loại thực phẩm giá trị
và xếp vào loại rau có giá trị kinh tế cao, diện tích trồng cà chua lên đến chục
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….

1


ngàn ha, tập trung chủ yếu ở ñồng bằng và trung du phía Bắc. Trên thực tế,
việc sản xuất cà chua gặp khơng ít những khó khăn buộc những nhà nghiên
cứu, sản xuất kinh doanh phải tính đến, đó là giá cả sản phẩm trên thị trường
rất bấp bênh. Vì vậy, diện tích và sản lượng cà chua ở nước ta khơng ổn định.
Mặt khác, do mơi trường thay đổi, do nhập khẩu ồ ạt các loại giống rau,
sau một số năm sản xuất, nguy cơ tiềm ẩn của dịch bệnh hại ñã bùng phát lan
tràn trên diện rộng, nhất là những vùng trồng nhiều rau. Trước là dịch bệnh
chết héo cây xanh, sau là dịch bệnh virus xoăn lá cà chua. Ở nhiều mùa vụ và
nhiều vùng diện tích sản xuất cà chua bị giảm nghiêm trọng, hầu hết là các bộ
giống trước đây khó đứng vững trước nguy cơ dịch bệnh lan tràn. Chính vì thế,

việc tìm ra các giống cà chua có năng suất cao, chất lượng tốt, ñồng thời phối
hợp ñược khả năng chống chịu với các điều kiện bất thuận của mơi trường như
chịu nóng, chịu bệnh virus và chết héo cây là địi hỏi vơ cùng cấp bách.
Với mục tiêu đa dạng hố sản phẩm, ñáp ứng ñược nhu cầu và thị hiếu ngày
càng cao của người tiêu dùng, phục vụ ăn tươi và chế biến, bổ sung thêm vào
nguồn giống trong nước những giống cà chua cho năng suất cao, chất lượng
tốt, có khả năng chống chịu với các ñiều kiện bất thuận của mơi trường, tiếp
tục hướng nghiên cứu của các đề tài ñi trước, chúng tối tiến hành nghiên cứu
ñề tài: "ðánh giá, tuyển chọn các tổ hợp lai cà chua có năng suất, chất
lượng, chín sớm, chịu nóng phục vụ cho trồng ở vụ thu đơng, xn hè"

1.2. Mục đích - u cầu của đề tài
1.2.1. Mục đích
- ðánh giá ñặc ñiểm nông, sinh học của các tổ hợp lai cà chua mới và
tuyển chọn ra các tổ hợp có triển vọng thích hợp trồng ở vụ sớm thu đơng.
- ðánh giá khả năng kết hợp của các dòng cà chua nghiên cứu.
- Chọn được những dịng cà chua triển vọng có khả năng chịu nóng,
nâng cao khả năng kháng bệnh virus, năng suất cao và chất lượng tốt ñể trồng
ở vụ xuân hè.
1.2.2 Yêu cầu
- ðánh giá khả năng sinh trưởng và một số đặc điểm hình thái, cấu trúc
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….

2


cây của các giống cà chua lai trái vụ trồng trong vụ thu đơng và vụ xn hè.
- ðánh giá khả năng ra hoa, ñậu quả, các yếu tố cấu thành năng suất
và năng suất của các giống cà chua lai trồng trong vụ thu đơng và vụ xn hè.
- ðánh giá một số đặc điểm hình thái quả và một số chỉ tiêu về chất

lượng quả.
- ðánh giá khả năng chịu nhiệt độ cao thơng qua khả năng ra hoa, ñậu
quả ở hai thời vụ nghiên cứu.
- ðánh giá tình hình nhiễm bệnh virus trên đồng ruộng theo các triệu
chứng quan sát trên cây qua các lần theo dõi ở hai thời vụ trên.
- Xác ñịnh khả năng kết hợp của các dịng cà chua nghiên cứu theo
các tính trạng cấu thành năng suất và một số tính trạng khác ở vụ xuân hè.

1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
1.3.1. Ý nghĩa khoa học
- Nghiên cứu đặc điểm nơng sinh học của một số tổ hợp lai cà chua mới
vụ sớm thu đơng và vụ xuân hè.
- Tuyển chọn các tổ hợp lai cà chua mới vụ sớm thu đơng và vụ xn hè.
1.3.2 Ý nghĩa thực tiễn
Từ những kết quả ñạt ñược ñề tài ñưa ra một số tổ hợp lai cà chua triển
vọng phù hợp với ñiều kiện sinh thái vùng nghiên cứu góp phần làm phong
phú thêm cho bộ giống cà chua.
Xác ñịnh ñược tổ hợp lai cà chua triển vọng có khả năng trồng rải vụ
góp phần cải thiện cơ cấu giống cà chua.

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….

3


2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1. Nguồn gốc, phân loại và ñặc ñiểm thực vật học cây cà chua
2.1.1. Nguồn gốc
Cà chua có nguồn gốc xuất xứ từ Nam Mỹ (Peru, Bolovia, Ecuador).
Tại đây, ngày nay cịn tìm thấy nhiều loài cà chua hoang dại gần gũi với loài

cà chua trồng. Các nghiên cứu sinh học phân tử và di truyền phân tử (nghiên
cứu các izoenzyme, các marker phân tử, nghiên cứu khoảng cách di truyền)
cũng ñã xác ñịnh ñiều ñó, ñồng thời khẳng ñịnh rằng Mehico là nơi ñầu tiên
thuần hoá, trồng trọt cà chua (dẫn theo Mai Thị Phương Anh, 2003) [3].
Theo Luckwill, 1943, cà chua từ Nam Mỹ ñược ñưa vào Châu Âu từ thế kỷ
16. ðầu tiên ñược trồng ở Tây Ban Nha, Bồ ðào Nha và từ đó cà chua được lan
truyền đi các nơi khác nhờ các thương nhân và thực dân khai thác thuộc ñịa [9].
Tuy nhiên, thời gian này cây cà chua chỉ được trồng như cây cảnh vì màu sắc,
hình dạng quả ñẹp mắt. Người ta cho rằng trong cà chua có chứa chất độc vì nó
có họ với cà ñộc dược (dẫn theo Mai Thị Phương Anh, 2003) [3].
Ở Châu Á, cà chua ñược du nhập ñầu tiên vào Philippin, quần ñảo Java và
Malayxia qua các thương nhân và thực dân Tây Ban Nha, Bồ ðào Nha, Hà
Lan vào thế kỷ 17. Sau đó được trồng phổ biến ra các vùng khác trong khu
vực (dẫn theo Tạ Thu Cúc, Hồ Hữu An, Nghiêm Bích Hà, 2000) [5].
Mãi đến cuối thế kỷ 18 - ñầu thế kỷ 19, cà chua mới được xếp vào cây rau
thực phẩm có giá trị và từ đó ngày càng phát triển rộng khắp trên thế giới.
2.1.2. Phân Loại
Cà chua thuộc chi Lycopersicon Tourn, họ cà (Solanaceae). Chi này
gồm 12 lồi. Tất cả đều có xuất xứ từ Châu Mỹ (dẫn theo Mai Thị Phương
Anh, 2003) [3]. ðã có nhiều cơng trình nghiên cứu và ñịnh ra các hệ thống
phân loại riêng cho chi này. Nhưng ñến nay, hệ thống phân loại của Brezhnev
(1964) là sử dụng ñơn giản, rộng rãi nhất (dẫn theo Nguyễn Văn Hiển, 2000)
[9]. Theo Brezhnev, chi Lycopersicon Tourn ñược phân chia thành 3 lồi
thuộc 2 chi phụ:
Trường ðại học Nơng Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….

4


- Chi phụ 1 – Eriopersicon gồm 2 loài dại là:

1.

Lycopersicon peruvianum Mill.

2.

Lycopersicon hirsutum Humb.et.Bonpl.

- Chi phụ 2 – Eulycopersicon chỉ có 1 lồi là Lycopersicon esculentum
Mill. Lồi này gồm 3 loài phụ:
1.

L. esculentum Mill.ssp. spontaneum Brezh (cà chua dại).

2.

L. esculentum Mill.ssp. subspontaneum Brezh (cà chua bán hoang dại)

3.

L. esculentum Mill.ssp. cultum (cà chua trồng).

2.1.3. ðặc ñiểm thực vật học của cây cà chua
* Rễ: Rễ cà chua thuộc loại rễ chùm ăn sâu. Rễ phụ cấp 2 phân bố dày
đặc trong đất ở thời kì sinh trưởng mạnh. Rễ cà chua có thể ăn sâu tới 1,5 m
khi gieo thẳng, nhưng ở độ sâu dưới 1m rễ ít, khả năng hút nước và chất dinh
dưỡng ở tầng ñất 0,5 yếu. Hệ rễ phân bố chủ yếu ở tầng ñất 0-30cm. Khả
năng tái sinh rễ mạnh, cà chua có khả năng ra rễ bất ñịnh, rễ phát triển tốt ở
nhiệt ñộ ngày 25-27oC.
* Thân: Thân thuộc dạng bò lan hoặc mọc thành bụi. Căn cứ vào ñặc

ñiểm sinh trưởng chiều cao cây có thể phân thành 3 loại:
+ Loại thân lùn (chiều cao cây dưới 65cm)
+ Loại thân trung bình (chiều cao cây khoảng 65-120cm)
+ Loại thân cao (có chiều cao trên 120cm)
Thân cà chua thay đổi trong q trình sinh trưởng tuỳ thuộc vào giống
,ñiều kiện ngoại cảnh và thời kỳ sinh trưởng .
* Lá: Lá cà chua thuộc dạng lá kép, gồm nhiều lá chét có dạng khác
nhau tuỳ thuộc vào giống. Bộ lá có ý nghĩa quan trọng đối với năng suất, số lá
là đặc tính di truyền của giống, nhưng quá trình hình thành lá cũng chịu ảnh
hưởng của nhiệt ñộ.
* Hoa: Hoa cà chua thuộc loại hoa hồn chỉnh (bao gồm: lá, đài, nhị và
nhụy hoa), do đó cà chua tự thụ phấn là chủ yếu. Hoa cà chua nhỏ,màu sắc khơng
sặc sỡ, khơng có mùi thơm nên không thu hút côn trùng .Tỷ lệ thụ phấn chéo cao
hay thấp phụ thuộc vào cấu tạo của hoa, giống và thời vụ gieo trồng. Hoa cà chua
chia làm ba dạng :chùm ñơn giản, chùm trung gian và chùm phức tạp
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….

5


* Quả: Quả cà chua chín thuộc loại quả mọng bao gồm vỏ quả, thịt quả
,vách ngăn, giá noãn, ở giữa là trục.Quả cà chua có cấu tạo từ hai ngăn
choñến nhiều ngăn, số lượng quả trên cây là ñặc ñiểm di truyền của giống
nhưng cũng chịu ảnh hưởng của ñiều kiện ngoại cảnh, số lượng từ 4 quả trở
lên. Màu sắc quả là ñặc trưng của giống, cà chua thường có màu đỏ hồng,
vàng, vàng da cam. Chất lượng quả cà chua ñược ñánh giá qua các chỉ tiêu
cấu trúc quả, ñộ rắn chắc, tỉ lệ thịt quả, tỉ lệ ñường, axit và sắc tố quả, sự cân
bằng về ñường và axit thể hiện hương vị thích hợp.

2.2. Thành phần, giá trị dinh dưỡng và giá trị kinh tế

2.2.1 Thành phần, giá trị dinh dưỡng
Cà chua là loài rau ăn quả có giá trị dinh dưỡng cao, trong quả chín có
nhiều đường và các vitamin.
Trong các thành phần dinh dưỡng trên thì vitamin A và C là các thành
phần chủ yếu trong quả cà chua. Hàm lượng Vitamin C liên quan ñến các yếu
tố như cở quả và dạng quả, số ngăn quả và chất lượng ánh sáng. Thường thì
các giống quả nhỏ có hàm lượng vitamin C cao hơn giống quả to. Trong quả,
vitamin C tập trung nhiều ở phần gần vỏ quả và trong mô của ngăn quả, điều
này có nghĩa các giống quả chắc thường có hàm lượng vitamin C thấp hơn.
Các nghiên cứu của Stevens còn cho thấy các giống quả dài, bộ lá rậm rạp
cũng cho quả có hàm lượng vitamin C thấp (Stevens M.A, 1979)
Bảng 2.1. Thành phần dinh dưỡng trong 100g cà chua.
Ngun tố hóa học

Thành phần

Vitamin + khống

Thành phần

Nước

90 g

Natri

8 mg

Protein


0,8 g

Kali

21 mg

4g

Vitamin A

17 - 38 mg

0,6 g

Vitamin C

18 mg

Thiamin

0,05 mg

Riboflavin

0,05 mg

Niacin

0,6 mg


Hydrat cacbon
Chất béo
Cholesterol


0g
0,6 g

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….

6


Sắt

0,05 mg

Axit Folic

0,01 mg

(Mai Phương Anh , rau và kỹ thuật trồng rau, 1996) [3]
Bên cạnh giá trị to lớn về mặt dinh dưỡng thì cây cà chua cịn có giá trị
trong y học. Cà chua ñược chỉ ñịnh dùng ăn hay lấy dịch quả uống trị suy
nhược, ăn không ngon miệng, nhiễm độc mãn tính, thừa máu, máu q dính,
xơ cứng tiểu động mạch máu, tạng khớp, thấp phong, thấp khớp, thừa ure
trong máu, viêm ruột… Dùng ngồi để chữa trứng cá và dùng lá ñể trị vết ñốt
của sâu bọ. Nước sắc lá có tác dụng giảm huyết áp, lọc máu, khử trùng ñường
ruột. Chất tomarin chiết xuất từ lá cà chua khơ có tác dụng kháng khuẩn,
chống nấm, diệt một số bệnh hại cây trồng.

Ngoài ra, trong cà chua có chất Lycopen- thành phần tạo nên màu ñỏ của
quả cà chua giúp giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch. Hàm lượng chất này nhiều
hay ít phụ thuộc vào độ chín của quả và chủng loại cà chua. ðây là một chất oxi
hóa tự nhiên mạnh gấp 2 lần so với beta-caroten và gấp 100 lần so với vitamin E.
Lycopen liên quan ñến vitamin E ñã ñược chứng minh là có thể ngăn ngừa ung
thư tiền liệt tuyến . Ngồi ra nếu sử dụng nhiều cà chua thì tỉ lệ oxi hóa làm hư
các cấu trúc sinh hóa của AND giảm xuống thấp nhất[16]
2.2.2. Giá trị kinh tế
Theo nhiều kết quả nghiên cứu ngày nay, quả cà chua ñang chiếm một
vị trí rất lớn trong cơ cấu cây trồng trên thế giới. Với những đặc tính q,cà
chua đang khơng ngừng được nâng cao năng suất, chất lượng và diện tích.
Cà chua là loại rau ăn quả có vị trí quan trọng, nó khơng chỉ là thành
phần trong bữa ăn gia đình mà nó đem lại thu nhập cao cho người nơng dân
nếu có thị trường tiêu thụ tốt. Cây cà chua có thể cho năng suất cao, sinh
trưởng nhanh, bảo quản tương ñối dài hơn các loại rau khác, quả có khả năng
vận chuyển tiện lợi và đi xa. Chính vì vậy cà chua là loại cây có giá trị kinh tế
cao ñược trồng rộng rãi trên khắp thế giới. Hơn nữa trồng cà chua tận dụng
ñược ñất ñai, giải quyết ñược lao ñộng dư thừa và là một mặt hàng xuất khẩu
có giá trị.
Trường ðại học Nơng Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….

7


Theo Tạ Thu Cúc, [5] ở Mỹ (1997), tổng giá trị sản xuất 1ha cà chua
cao hơn gấp 4 lần so với trồng lúa nước, 20 lần so với trồng lúa mỳ.
Theo (ðề án phát triển rau – quả và hoa cây cảnh thời kỳ 1999-2010
của Bộ Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn) [1] cà chua là mặt hàng chủ
yếu được quan tâm phát triển. Năm 2005 diện tích trồng cà chua sẽ là 2000ha.
Với sản lượng 80.000 tấn, cho giá trị xuất khẩu là 10 triệu USD; năm 2010

diện tích tăng lên 6000ha, tổng sản lượng đạt 240.000 tấn, cho giá trị xuất
khẩu là 100 triệu USD.

2.3. Yêu cầu ñiều kiện ngoại cảnh của cà chua
2.3.1. ðất và dinh dưỡng
ðất phù hợp với cây cà chua là ñất thịt nhẹ, ñất cát pha, tơi xốp, tưới
tiêu dễ dàng, ñộ pH từ 5,5 – 7,5. ðộ pH thích hợp nhất cho cà chua sinh
trưởng phát triển là 6 – 6,5. Trên đất có độ pH dưới 5, cây cà chua bị bệnh
héo xanh gây hại. Cà chua là cây thân lá sinh trưởng mạnh, khả năng ra hoa
quả rất lớn, vì vậy cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng là yếu tố có tính chất
quyết định đến năng suất, chất lượng quả. Cà chua hút nhiều nhất là Kali, sau
đó là đạm và ít nhất là lân. Cà chua sử dụng 60% lượng N, 50 – 60% K20 và
15 – 20% P205 tổng lượng phân bón vào đất suốt vụ trồng (theo Tạ Thu Cúc,
Hồ Hữu An, Nghiêm Bích Hà, 2000) [5].
- Nitơ: có tác dụng thúc đẩy sinh trưởng thân lá, phân hoá hoa sớm, số
lượng hoa trên cây nhiều, hoa to, tăng khối lượng quả và làm tăng năng suất
trên đơn vị diện tích.
- Phốt pho: lân có tác dụng kích thích hệ rễ cà chua sinh trưởng nhất là
thời kỳ cây con. Bón lân đầy đủ rút ngắn thời gian sinh trưởng, cây ra hoa
sớm, tăng tỷ lệ đậu quả, quả chín sớm, tăng chất lượng quả. Lân khó hồ tan
nên thường bón lót trước khi trồng.
- Kali: cần thiết để hình thành thân, bầu quả; kali làm cho cây cứng
chắc, tăng khả năng chống chịu sâu bệnh và điều kiện bất thuận, tăng q
trình quang hợp, tăng cường quá trình vận chuyển các chất hữu cơ và đường
vào quả. ðặc biệt kali có tác dụng tốt đối với hình thái quả, quả nhẵn, thịt
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….

8



quả chắc, do đó làm tăng khả năng bảo quản và vận chuyển quả chín. Cây
cần nhiều kali nhất vào thời kỳ ra hoa, hình thành quả.
- Các yếu tố vi lượng: có tác dụng quan trọng đối với sự sinh trưởng và
phát triển của cây ñặc biệt là cải tiến chất lượng quả. Cà chua phản ứng tốt với
các nguyên tố vi lượng B, Mn, Zn,…Trên ñất chua nên bón phân Mo [5].

2.3.2. Nhiệt độ:
Nhiệt độ ảnh hưởng suốt quá trình sinh trưởng phát triển của cà chua:
nảy mầm, tăng trưởng cây, ra hoa, đậu quả, hình thành hạt, năng suất thương
phẩm, mẫu mã quả, chất lượng quả...
Cà chua sinh trưởng và phát triển thuận lợi ở nhiệt ñộ 20 – 27oC.
Nhiệt ñộ trên 30oC kéo dài kết hợp với hạn hán sẽ dẫn đến rối loạn q trình
đồng hố, giảm hàm lượng chất khơ trong quả, giảm năng suất. Nhiệt ñộ trên
35oC và dưới 10oC cà chua ngừng sinh trưởng. Hạt cà chua bắt ñầu nảy mầm
ở nhiệt ñộ 15 – 18oC nhưng nảy mầm nhanh ở nhiệt ñộ 25 – 30oC. Nhiệt ñộ
thích hợp cho sự ra hoa là 20 – 25oC. Nhiệt độ thích hợp cho q trình đậu
quả ban đêm dao động trong khoảng 15 – 20oC và ban ngày ở 25oC; nhiệt ñộ
trên 30oC hoặc dưới 10oC cà chua khó đậu quả. Trong thời kỳ quả chín,
nhiệt độ và ánh sáng có ảnh hưởng rất lớn đến sự hình thành các sắc tố quả,
chủ yếu là lycopen và caroten (theo Tạ Thu Cúc, Hồ Hữu An, Nghiêm Bích
Hà, 2000) [5].
2.3.3. ðộ ẩm:
Chế độ nước trong cây là yếu tố quan trọng ảnh hưởng ñến cường độ
của các q trình sinh lý cơ bản: quang hợp, hô hấp, sinh trưởng và phát
triển. Cây cà chua chịu hạn nhưng không chịu úng. Do thân lá phát triển
mạnh, ra hoa, ra quả nhiều, năng suất cao nên trong q trình sinh trưởng
cây cà chua khơng thể thiếu nước. ðộ ẩm thích hợp cho cây cà chua sinh
trưởng và phát triển là 70 – 80%. Thời kỳ khủng hoảng nước là thời kỳ từ
hình thành hạt phấn ra hoa đến khi hình thành quả. Thiếu nước cây sinh
trưởng kém, lóng ngắn, lá nhỏ, rụng hoa, rụng quả. Nhưng nước dư thừa

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….

9



×