Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Bài soạn Tiết 75.Câu nghi vấn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.13 KB, 5 trang )

Giáo án Ngữ văn 8 GV : Nguyễn Thị Linh Sương
Tiết 75 Tiếng Việt CÂU NGHI VẤN
Ngày soạn : 09 / 01 /11
Ngày giảng: 15 / 01/11
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- Nắm vững đặc điểm hình thức và chức năng chính của câu nghi vấn .
- Biết sử dụng câu nghi vấn phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp .
1.Kiến thức:
- Đặc điểm hình thức của câu nghi vấn .
- Chức năng chính của câu nghi vấn .
2 .Kỹ năng:
a. Kĩ năng chuyên môn:
- Nhận biết và hiểu được tác dụng câu nghi vấn trong văn bản cụ thể.
- Phân biệt câu nghi vấn với một số kiểu câu khác.
b. Kĩ năng sống:
- Ra quyết định: nhận ra và biết sử dụng câu nghi vấn theo mục đích giao tiếp cụ thể.
- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi về đặc điểm, cách sử dụng câu nghi vấn.
3. Thái độ:
Có ý thức khi đặt câu hỏi.
B/ Chuẩn bị:
- Giáo viên: Nghiên cứu SGK, SGV, chuẩn kiến thức và các tài liệu liên quan, bảng phụ,
phiếu học tập.
- Học sinh: Đọc SGK, soạn bài theo định hướng SGK và sự hướng dẫn của GV.
C/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:
* Hoạt động 1: Khởi động:
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sách, vở và bài soạn của HS
3. Bài mới: Gv giới thiệu bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu
đặc điểm hình thức và chức


năng chính của câu nghi
vấn .
- KTDHTC : động não +
thảo luận
-> Rèn kĩ năng giao tiếp, tư
duy sáng tạo, hợp tác, tự
tin, ra quyết định, giải
quyết vấn đề.
? Trong đoạn trích trên, câu
nào là câu nghi vấn ?
4- HS đọc VD / sgk
4- Sáng ngày người ta đấm u có
đau lắm không ?
- Thế làm sao u cứ khóc mãi mà
không ăn khoai? Hay là u thương
chúng con đói quá?

I/ Tìm hiểu chung:
- Ví dụ : sgk .
- Chức năng chính:
dùng để hỏi.
- Hình thức :
+ Khi viết kết thúc
bằng dấu chám hỏi.
+ Các từ thường
dùng trong câu nghi
vấn:
* Các đại từ: ai,
Giáo án Ngữ văn 8 GV : Nguyễn Thị Linh Sương
? Những đặc điểm hình thức

nào cho biết đó là câu nghi
vấn?
? Trong những câu trên có
những từ nghi vấn không ?
Đó là những từ nào ?
? Những câu nghi vấn trên
dùng để làm gì ?
- GV: Bao gồm cả tự hỏi
như câu trong truyện Kiều :
“ Người đâu gặp gỡ làm chi
Trăm năm biết có duyên gì
hay
không ?”
? Em hãy tự đặt những câu
nghi vấn ?

? Vậy câu nghi vấn có đặc
điểm và chức năng gì ?
Hoạt động 2: Hướng dẫn
HS phân biệt câu nghi vấn
và các kiểu câu khác.
? Treo bảng phụ và gọi HS
đọc.
? Hãy xác định kiểu câu cho
các ví dụ trên!
GV: Cách xác định câu nghi
vấn: dựa vào từ nghi vấn,
tính chất của câu và dấu
chấm hỏi.
* Hoạt động 3 : Hướng dẫn

làm bài tập .
4 Thể hiện ở dấu chấm hỏi
4 Có …không, (làm) sao, hay (là).

4Chức năng : Dùng để hỏi .
4* Ví dụ :
- Cậu đã làm xong bài tập chưa ?
- Chị mua cam hay quýt ?
4- HS đọc ghi nhớ : sgk
@ Đọc và quan sát bảng phụ:
a
1
. Bạn thích sách nào ?
a
2
. Sách nào tôi cũng thích.
b
1
. Ai biết anh ấy ?
b
2
. Ai cũng biết anh ấy.
@ Trả lời: Câu a
1
, b
1
là câu nghi vấn
vì kết thúc câu là dấu chấm hỏi và
trong câu có từ nghi vấn. Câu b
1

, b
2
cũng có từ nghi vấn nhưng không
phải là câu nghi vấn mà có tính chất
khẳng định.
@ Theo dõi
gì , nào, sao, vì
sao,...
* Các cặp từ:
có...không,
có phải ...không,
đã...chưa,...
* Các tình thái từ: à,
ư, nhỉ, chứ, chăng,...
* Quan hệ từ hay
được dùng để nối
các vế có quan hệ
lựa chọn.
II/ Luyện tập :
Bài 1: Xác định câu nghi vấn trong một văn bản đã cho. Chỉ rõ đặc điểm hình thức của
các câu nghi vấn đó.
Giáo án Ngữ văn 8 GV : Nguyễn Thị Linh Sương
Áp dụng: Văn bản “Tắt đèn” ( Ngô Tất Tố) + dữ liệu bài tập 1 SGK trang 11,12.
PP: Thảo luận nhóm ( đối tượng hướng đến HS TB trở xuống.
Gợi ý:
* Văn bản “ Tắt đèn” : Chị khất tiền sưu đến chiều mai phải không? ...
* bài tập 1 SGK trang 11,12.
b. Tại sao con người lại phải khiêm tốn như thế?
c. Văn là gì? Chương là gì?
d. - Chú mình muốn cùng tớ đùa vui không?

- Đùa trò gì?
- Hừ…hừ…cái gì thế?
- Chị Cốc béo xù đứng trước cửa nhà tao ấy hả?
* Nêu đặc điểm hình thức:
+Có các từ nghi vấn : phải không, tại sao, gì, không, gì thế, hả.
+Cuối câu là dấu châm hỏi .
Bài 2: Phân biệt câu nghi vấn và những câu không phải câu nghi vấn .
Áp dụng: bài tập 2,3 SGK trang 12,13 +Yêu cầu hs đặt 1câu nghi vấn và một số câu không
phải câu nghi vấn , phân biệt.
PP: Thảo luận nhóm ( đối tượng hướng đến tất cả hs).
Gợi ý:
* bài tập 2 SGK trang 12.
- Căn cứ vào sự có mặt của từ hay nên ta biết được đó là những câu nghi vấn.
- Không thay từ hay bằng từ hoặc được vì nó dễ lẫn với câu ghép mà các vế câu có quan
hệ lựa chọn.
* bài tập 3 SGK trang 13 :Không thể đặt dấu chấm hỏi sau các câu vì cả 4 câu đều không
phải là câu nghi vấn.
* Phân biệt: Hình thức và mục đích sử dụng.
Bài 3: Phân biệt hình thức và ý nghĩa của một số câu nghi vấn khác nhau.
Áp dụng : bài tập 4,5 SGK trang 13.
PP: Thảo luận nhóm ( đối tượng hướng đến tất cả hs).
Gợi ý:
* bài tập 4 SGK trang 13.
a. Anh có khoẻ không?
- Hình thức: câu nghi vấn sử dụng cặp từ có…không
- Ý nghĩa: hỏi thăm sức khoẻ vào thời điểm hiện tại, không biết tình trạng sức khoẻ của
người được hỏi trước đó như thế nào.
b. Anh đã khoẻ chưa?
- Hình thức: câu nghi vấn sử dụng cặp từ đã… chưa.
- Ý nghĩa: hỏi thăm sức khoẻ vào thời điểm hiện tại nhưng biết tình trạng sức khoẻ của

người đươc hỏi trước đó không tốt.
* bài tập 5 SGK trang 13.
Giáo án Ngữ văn 8 GV : Nguyễn Thị Linh Sương
a. Bao giờ anh đi Hà Nội?
Bao giờ đứng ở đầu câu: hỏi về thời điểm sẽ thực hiện hành động đi.
b. Anh đi Hà Nội bao giờ?
Bao giờ đứng ở cuối câu: hỏi về thời gian đã diễn ra hành động đi.
Bài 4: Phát hiện lỗi về câu nghi vấn và sửa lỗi.
Áp dụng : bài tập 6 SGK trang 13.
PP: Thảo luận nhóm ( đối tượng hướng đến tất cả hs).
Gợi ý:
a. Chiếc xe này bao nhiêu ki-lô-gam mà nặng thế?
Câu nghi vấn này đúng và người hỏi đã tiếp xúc với sự vật, hỏi để biết trọng lượng
chĩnh xác của sự vật đó.
b. Chiếc xe này giá bao nhiêu mà rẻ thế?
Câu nghi vấn này sai vì người hỏi chưa biết giá chính xác của chiếc xe thì sẽ không
phân biệt được mắc hay rẻ được.
4. Củng cố :
? Câu nghi vấn chủ yếu dùng để làm gì? Ngoài chức năng đó còn có chức năng nào khác?
(Để hỏi. Tuy nhiên, ngoài chức năng đó, câu nghi vấn còn dùng để cầu khiến, khẳng định,
phủ định, đe doạ, bộc lộ tình cảm, cảm xúc,…nghĩa là 1 kiểu câu, ngoài chức năng chính,
còn có thể có nhiều chức năng khác ).
5. H ướng dẫn học bài , soạn bài :
a. Học bài:
- Học nắm được nội dung bài
- Tìm các văn bản đã học có chứa câu nghi vấn, phân tích tác dụng.
- Liên hệ thực tế trong giao tiếp hằng ngày.
b. Soạn bài: Viết đoạn văn trong văn bản TM .
D. BỔ SUNG – RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………


Giáo án Ngữ văn 8 GV : Nguyễn Thị Linh Sương

×