Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

NGUYÊN LÝ TÍNH CHI PHÍ KINH DOANHGiảng viên: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Huyền TS. Nguyễn Thị Hồng Thắm Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 34 trang )

BÀI 2
NGUYÊN LÝ TÍNH CHI PHÍ
KINH DOANH

Giảng viên: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Huyền
TS. Nguyễn Thị Hồng Thắm
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

v1.0015108225

1


TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG
Căn cứ xét thưởng tại cơng ty An Duy và Ban Mai
Hai công ty An Duy và Ban Mai hoạt động trong cùng ngành. Tại An Duy, dựa trên kết quả
làm việc của cả công ty trong năm mà giám đốc thường quyết định thưởng 1 hay 1,5
tháng lương cho tất cả người lao động trong công ty. Trong khi tại Ban Mai, công ty luôn
xét thưởng theo từng bộ phận trên cơ sở lượng hóa cao nhất có thể kết quả mà bộ phận
tạo ra trong mối quan hệ với nguồn lực mà bộ phận đó sử dụng. Vì thế ngay cả những
năm tồn cơng ty đạt kết quả tốt, có bộ phận ở Ban Mai vẫn không được thưởng và
ngược lại.

So sánh công tác thưởng của hai doanh nghiệp trên ở khía cạnh cơng bằng và
chính xác.

v1.0015108225

2



MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, sinh viên cần nắm được các nội dung sau:


Lý thuyết:
 Bản chất của cơng cụ tính chi phí kinh doanh trong sự phân biệt với tính chi
phí tài chính (kế tốn tài chính).
 Ba nhiệm vụ của tính chi phí kinh doanh và đặc biệt cần lý giải để thực hiện
từng nhiệm vụ đó thì tính chi phí kinh doanh phải cung cấp các thơng tin
cụ thể gì.
 Các ngun lý cơ bản của tính chi phí kinh doanh: các phương pháp tính,
các bước tính và các ngun tắc tính.



Khi thực hành, sinh viên cần trả lời được câu hỏi:
 Tại sao tính chi phí kinh doanh lại khác với tính chi phí tài chính và khác ở
những điểm nào?
 Tại sao tính chi phí kinh doanh khơng cung cấp thơng tin về giá thành mà là
thơng tin về các chi phí có liên quan?
 Tại sao có thể tính được chi phí kinh doanh mà không cần sử dụng tài khoản?

v1.0015108225

3


NỘI DUNG
Bản chất của cơng cụ tính chi phí kinh doanh


Nhiệm vụ của cơng cụ tính chi phí kinh doanh

Các nguyên lý tính chi phí kinh doanh chủ yếu

v1.0015108225

4


1. BẢN CHẤT CỦA CƠNG CỤ TÍNH CHI PHÍ KINH DOANH
1.1. Tính chi phí kinh doanh là một trong các công cụ thu thập, xử lý,
chế biến thông tin kinh tế bên trong
1.2. Tính chi phí kinh doanh khác về bản chất với kế tốn tài chính

v1.0015108225

5


1.1. TÍNH CHI PHÍ KINH DOANH LÀ MỘT TRONG CÁC CÔNG CỤ THU THẬP, XỬ LÝ VÀ
CHẾ BIẾN THÔNG TIN KINH TẾ BÊN TRONG
• Giống các cơng cụ thống kê, kế tốn tài chính ở chức năng thu thập, xử lý và chế biến
thơng tin.


Trong đó:
 Thống kê gắn với mọi thơng tin bên ngồi và trong.
Ví dụ 1, thơng tin về tiêu thụ sản phẩm ở thị trường, thông tin về năng suất lao động.
 Kế tốn tài chính và tính chi phí kinh doanh chỉ liên quan đến thơng tin kinh tế bên
trong doanh nghiệp.

Ví dụ 2, chi phí phát sinh tháng 12.2008 ở doanh nghiệp X trình bày ở bảng 1:
TT

v1.0015108225

Tiêu thức

Đơn vị

Số lượng

Đơn giá (đồng)

Thành tiền (đồng)

1

Mua thép

Kg

20.000

18.900

378.000.000

5

Xuất kho thép


Kg

12.500

18.900

236.250.000

10

Trả lương

12

Mua xe ô tô

13

Khấu hao tài sản cố định

17

Trả nợ thuế năm 2007

350.000.000
Chiếc

1


600.000.000

600.000.000
450.000.000
30.000.000
6


1.2. TÍNH CHI PHÍ KINH DOANH KHÁC VỀ BẢN CHẤT VỚI KẾ TỐN TÀI CHÍNH
Ngun lý xử lý và chế biến thơng tin:





Kế tốn tài chính theo qui định của Nhà nước;



Tính chi phí kinh doanh để ra quyết định đúng.

Thứ nhất, về đối tượng nhận thơng tin:
 Kế tốn tài chính cung cấp thơng tin cho các đối tượng bên ngồi;
 Tính chi phí kinh doanh lại chỉ và chỉ cung cấp thơng tin cho bộ máy quản trị.



Thứ hai, về mục đích sử dụng thơng tin:
 Kế tốn tài chính cung cấp thơng tin để kiểm tra, kiểm sốt tình hình tài chính
doanh nghiệp;

 Tính chi phí kinh doanh chỉ cung cấp cho bộ máy quản trị để ra các quyết định
kinh doanh.

v1.0015108225

7


1.2. TÍNH CHI PHÍ KINH DOANH KHÁC VỀ BẢN CHẤT VỚI KẾ TỐN TÀI CHÍNH


Thứ ba, sự khác nhau về nguyên tắc bảo toàn tài sản của doanh nghiệp:
 Kế tốn tài chính tính tốn các chi phí tài chính phát sinh trong một thời kỳ tính
tốn theo ngun tắc bảo toàn tài sản về mặt giá trị.
 Ngược lại, tính chi phí kinh doanh lại tính tốn chi phí kinh doanh trên cơ sở tuân
thủ nguyên tắc bảo toàn tài sản về mặt hiện vật.
20 tấn thép

Mua
Trả theo hoá đơn 378.000.000 đồng
Xuất dùng
20 tấn thép

Bảo tồn giá trị
Hạch tốn đủ
378.000.000 đồng
v1.0015108225

Bảo tồn hiện vật
Hạch tốn để sau khi bán được hàng

lại có đủ tiền mua 20 tấn thép
8


1.2. TÍNH CHI PHÍ KINH DOANH KHÁC VỀ BẢN CHẤT VỚI KẾ TỐN TÀI CHÍNH (tiếp theo)


Thứ tư, sự khác biệt với kế tốn tài chính về tính chất
Kế tốn tài chính


Tính chi phí kinh doanh


Tự chủ: các doanh nghiệp hồn tồn
chủ động tính hay khơng, tính đến mức
độ nào, tính theo phương pháp nào…

 Biểu hiện: kế tốn theo đúng các •
qui định.
Định kỳ: kỳ nộp báo cáo tài chính theo •

Liên tục: theo u cầu ra quyết định
của bộ phận có trách nhiệm.

Bắt buộc:
 Xuất phát từ địi hỏi của quản lý
nhà nước.




qui định.


Tính chất cơng khai:

Bí mật: chỉ bộ máy quản trị doanh
nghiệp được tiếp cận với thơng tin về
chi phí kinh doanh.

 Nộp báo cáo tài chính cho nhiều
cơ quan cũng như đối tượng
khác nhau.
 Nhiều nơi có thơng tin về chi phí tài
chính của doanh nghiệp.
v1.0015108225

9


1.2. TÍNH CHI PHÍ KINH DOANH KHÁC VỀ BẢN CHẤT VỚI KẾ TỐN TÀI CHÍNH (tiếp theo)


Thứ năm, sự khác nhau về phạm vi tính tốn
 Kế tốn tài chính gắn với sự vận động của dòng tiền bao gồm dòng tiền ra (mua
sắm), dòng tiền vào (doanh thu) và dịng tiền dự trữ (lưu kho).
 Trong khi đó tính chi phí kinh doanh lại phải đi sâu vào các q trình kinh tế bên trong
doanh nghiệp.




Thứ sáu, về phương pháp
 Kế tốn tài chính thực hiện thống nhất theo phương pháp mà Nhà nước qui định.
 Tính chi phí kinh doanh được thực hiện trên cơ sở tự lựa chọn.



Thứ bảy, về thời gian tính tốn và phản ánh
 Do mục đích kiểm sốt thực trạng tài chính nên kế tốn tài chính chỉ phản ánh các chi
phí phát sinh trong quá khứ và hiện tại.
 Để ra các quyết định kinh doanh, tính chi phí kinh doanh khơng chỉ cung cấp các
thông tin trong quá khứ, hiện tại mà cịn phải cung cấp thơng tin ở thời kỳ kế hoạch
tương lai.

v1.0015108225

10


1.2. TÍNH CHI PHÍ KINH DOANH KHÁC VỀ BẢN CHẤT VỚI KẾ TỐN TÀI CHÍNH (tiếp theo)


Thứ tám, u cầu:
 Kế tốn tài chính phải đáp ứng các u cầu cụ thể là: đúng nguyên tắc thu chi,
đúng thời hạn theo định kỳ, đúng nội dung đã qui định và phản ánh đúng thực trạng
tài chính.
 Tính chi phí kinh doanh lại phải đáp ứng các yêu cầu: hoàn toàn phù hợp thực tế, cung
cấp số liệu liên tục và phát hiện lãng phí nguồn lực cũng như các bất hợp lý.




Thứ chín, về nhiệm vụ:
 Tính chi phí kinh doanh có nhiệm vụ cung cấp thơng tin kinh tế bên trong làm cơ sở để:


Ra các quyết định quản trị;



Ban hành các chính sách giá cả;



Đánh giá tính hiệu quả hoạt động của từng bộ phận, cá nhân.

 Kế tốn tài chính lại phải hồn thành các nhiệm vụ:

v1.0015108225



Thống kê, ghi sổ, lưu trữ và luân chuyển chứng từ;



Lập các báo cáo tài chính theo qui định.

11



2. NHIỆM VỤ CỦA CƠNG CỤ TÍNH CHI PHÍ KINH DOANH
2.1. Cung cấp thông tin kinh tế bên trong làm cơ sở cho các quyết định quản trị
2.2. Cung cấp thông tin kinh tế bên trong làm cơ sở cho các chính sách giá cả
2.3. Cung cấp thơng tin kinh tế bên trong làm cơ sở đánh giá tính hiệu quả hoạt động

v1.0015108225

12


2.1. CUNG CẤP THÔNG TIN KINH TẾ BÊN TRONG LÀM CƠ SỞ CHO CÁC QUYẾT ĐỊNH
QUẢN TRỊ
• Nguyên lý là ra quyết định cần thơng tin gì thì tính chi phí kinh doanh phải cung cấp thơng
tin ấy.


Từ đó dẫn đến tính chi phí kinh doanh phải cung cấp các thông tin.
Bảng 9. Thông tin làm cơ sở cho các quyết định chủ yếu
TT

1

2
3

Loại quyết định

Lựa chọn qui mô, công nghệ
Các quyết định chiến lược/
dài hạn

Quyết định kế hoạch ngắn hạn
Cơ sở của kế hoạch < năm

4

Cơ sở để ra quyết định
Phân tích hồ vốn:
Q = FCKDCN/(P – AVCKD)

v1.0015108225

thơng tin
• Chi phí kinh doanh cố định có liên quan
• Chi phí kinh doanh biến đổi bình qn
liên quan

MCKD = MR

Chi phí kinh doanh cận biên có liên quan

Πt=πtjQj max

Chi phí kinh doanh biến đổi bình quân

= (Pj –AVCKDj) Qj

sản xuất 1 đơn vị sản phẩm có liên quan

SX
2QKH

 FCLKD
*
cho doanh nghiệp sản xuất QL 
AVCKD
L

nhiều loại sản phẩm

Tính chi phí kinh doanh cung cấp

• Chi phí kinh doanh cố định chuyển loạt
• Chi phí kinh doanh biến đổi bình qn
đơn vị sản phẩm sản xuất theo loạt
13


2.1. CUNG CẤP THÔNG TIN KINH TẾ BÊN TRONG LÀM CƠ SỞ CHO CÁC QUYẾT ĐỊNH
QUẢN TRỊ
TT

Loại quyết định

5

Cơ sở sử dụng nguồn lực

Cơ sở để ra quyết định
MCKDi = MPRi

tối ưu

6

Tính chi phí kinh doanh cung cấp
thơng tin
Chi phí kinh doanh cận biên sử dụng 1 đơn
vị nguồn lực

Cơ sở của kế hoạch < năm Nghiên cứu mối quan hệ • Chi phí kinh doanh cố định theo thời gian
cho doanh nghiệp sản xuất giữa thời gian chế biến • Chi phí kinh doanh biến đổi gắn với thời
và chi phí kinh doanh
đơn chiếc
gian chế biến

7

Cơ sở lưu kho tối ưu
*
QDH

FCKD
dh
 2Q  DK
i
P
D

• Chi phí kinh doanh cố định đặt hàng và
lưu kho
• Tỉ lệ Chi phí kinh doanh lưu kho theo giá
mua nguyên vật liệu hoặc chi phí kinh

doanh biến đổi bình qn đơn vị ngun
vật liệu lưu kho

8

Cơ sở cho các quyết định Tính hiệu quả khi thực Chi phí kinh doanh cho 1 giờ hoạt động tại
phân công công việc hàng ngày hiện công việc

9

mỗi nơi làm việc cụ thể

Tổ chức các hoạt động quản Tính hiệu quả của hoạt Chi phí kinh doanh gắn với hoạt động tại 1
trị cụ thể

v1.0015108225

động quản trị

nơi làm việc quản trị
14


2.2. CUNG CẤP THÔNG TIN KINH TẾ BÊN TRONG LÀM CƠ SỞ
CHO CÁC CHÍNH SÁCH GIÁ
2.2.1. Cung cấp thơng tin xác định giới hạn dưới của giá bán
2.2.2. Cung cấp thông tin xác định giới hạn trên của giá mua
2.2.3. Cung cấp thông tin xác định giá nội bộ

v1.0015108225


15


2.2.1. CUNG CẤP THÔNG TIN XÁC ĐỊNH GIỚI HẠN DƯỚI CỦA GIÁ BÁN



Là nhiệm vụ truyền thống của tính chi phí kinh doanh.



Cung cấp thơng tin để xác định giới hạn thấp nhất của giá bán ra:
 Trong cơ chế kế hoạch hóa tập trung:

v1.0015108225



Giá cả do Nhà nước xác định từ giá thành: P = ZSP + hl



Khi đó hạch tốn cung cấp thơng tin về giá thành.

16


2.2.1. CUNG CẤP THÔNG TIN XÁC ĐỊNH GIỚI HẠN DƯỚI CỦA GIÁ BÁN
 Trong cơ chế thị trường: Giá cả hình thành theo quan hệ cung – cầu, có 3 trường

hợp xảy ra:


Với thị trường truyền thống, sản phẩm cũ:
Thị trường cạnh tranh quyết liệt: giá do thị trường, Pbán ≥ AVCKDmin



Với thị trường mới, sản phẩm cũ:
Thị trường đã quen biết sản phẩm cùng loại nhưng chưa quen biết sản phẩm
của doanh nghiệp; thị trường cũ đã gánh chịu FCKD
Pbán ≥ AVCKD + TCKDv/c, thâm nhập



Với sản phẩm mới hồn tồn:

– Cả khách hàng và doanh nghiệp đều khơng biết giá nào là thích hợp;
– Dùng giá thành để thử phản ứng thị trường.
“Với thơng tin của tính chi phí kinh doanh người ta khơng xác định giá có thể đạt mà xác
định mức giá tối thiểu cần đạt hoặc kiểm tra xem liệu giá cả đã đưa ra ở một đơn hàng nào
đó cịn chấp nhận được hay không?”.

v1.0015108225

17


2.2.2. CUNG CẤP THÔNG TIN XÁC ĐỊNH GIỚI HẠN TRÊN CỦA GIÁ MUA



Doanh nghiệp phải có chính sách giá mua sao cho giảm thiểu chi phí kinh doanh khi
sử dụng nguồn lực.



Xuất phát từ:
 Điều kiện sản xuất là thơ ≥ 0 → Pbán – AVCKD ≥ 0 → AVCKD ≤ Pbán
 Chính sách ổn định xã hội nên AVCKDngười lao động ổn định; không xét đến vật liệu
phụ (coi như đã biết)
Sẽ có: AVCKDVL chính ≤ Pbán – AVCKDngười lao động – AVCKDVL phụ
Từ đó xác định được giới hạn tối đa của giá mua vật liệu chính.

v1.0015108225

18


2.2.3. CUNG CẤP THƠNG TIN XÁC ĐỊNH GIÁ NỘI BỘ


Doanh nghiệp phải xác định giá sản phẩm dở dang,
bán thành phẩm, công cụ tự chế để:
 Quyết định tự sản xuất hay mua ngoài;
 Đánh giá hiệu quả khi sản xuất sản phẩm dở
dang, bán thành phẩm.



Phải:

 Tính chi phí kinh doanh cho từng nơi phát sinh
chi phí rồi tổng hợp lại;
 Có kiến thức tính chi phí kinh doanh theo điểm.

v1.0015108225

19


2.3. CUNG CẤP THÔNG TIN KINH TẾ BÊN TRONG LÀM CƠ SỞ ĐỂ ĐÁNH GIÁ
TÍNH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG


Kiểm tra là một chức năng cơ bản của hoạt động quản trị, trong đó có kiểm tra, đánh
giá tính hiệu quả hoạt động.



Các cấp độ kiểm tra, đánh giá tính hiệu quả:
 Chỉ ở mức khái quát ở phạm vi toàn doanh nghiệp:


Kiểm tra các loại và cấu trúc chi phí kinh doanh;



Xuất hiện lâu đời nhất và không đánh giá được sâu.

 Đánh giá tính hiệu quả hoạt động của từng bộ phận, cá nhân:


v1.0015108225



Phải tính được chi phí kinh doanh phát sinh tại từng điểm chi phí, đến tận điểm
chi phí – nơi làm việc;



So sánh theo thời gian và giữa số thực tế và số phải đạt.

20


3. CÁC NGUYÊN LÝ TÍNH CHI PHÍ KINH DOANH
3.1. Các nguyên tắc tính chi phí kinh doanh
3.2. Các phương pháp tính chi phí kinh doanh
3.3. Các bước tính chi phí kinh doanh

v1.0015108225

21


3.1. CÁC NGUYÊN TẮC TÍNH CHI PHÍ KINH DOANH CẦN TUÂN THỦ
3.1.1. Nguyên tắc thống nhất giữa kế toán tài chính và tính chi phí kinh doanh
3.1.2. Nguyên tắc phù hợp với qui mô và cơ cấu doanh nghiệp
3.1.3. Nguyên tắc bảo toàn tài sản về mặt hiện vật
3.1.4. Nguyên tắc ưu tiên tính tốn nhanh với độ chính xác chấp nhận được
3.1.5. Nguyên tắc hiệu quả


v1.0015108225

22


3.1.1. NGUN TẮC THỐNG NHẤT GIỮA KẾ TỐN TÀI CHÍNH VÀ TÍNH CHI PHÍ
KINH DOANH


Là ngun tắc cơ bản vì:
 Đề cập đến hai bộ phận cấu thành của kế tốn;
 Đảm bảo tính hiệu quả và tin cậy.



Biểu hiện:
 Thống nhất trong phân loại chi phí phát sinh;
 Sử dụng chung số liệu ghi chép ban đầu.

v1.0015108225

23


3.1.2. NGUYÊN TẮC PHÙ HỢP VỚI QUY MÔ VÀ CƠ CẤU DOANH NGHIỆP


Để đảm bảo tính hiệu quả thì thơng tin về chi phí kinh
doanh phù hợp với yêu cầu ra quyết định.




Biểu hiện:
 Với doanh nghiệp lớn, cơ cấu phức tạp:


Cần đánh giá tính hiệu quả hoạt động từng
nơi làm việc;



Việc tính chi phí kinh doanh diễn ra theo nhiều
điểm chi phí.

 Với doanh nghiệp qui mơ nhỏ, cấu trúc đơn giản:

v1.0015108225



Chỉ cần thông tin về từng loại chi phí kinh
doanh phát sinh là ra quyết định;



Chỉ cần tính chi phí kinh doanh theo loại.

24



3.1.3. NGUYÊN TẮC BẢO TOÀN TÀI SẢN VỀ MẶT HIỆN VẬT


Cơ sở:
 Kế tốn tài chính bảo tồn tài sản về giá trị.
 Do hoạt động của qui luật khan hiếm nên Nếu
chỉ bảo toàn giá trị sẽ vẫn làm giảm dần tài sản
về hiện vật hay “lãi giả, lỗ thật”.
→ nên tính chi phí kinh doanh tuân thủ nguyên tắc
bảo tồn tài sản về mặt hiện vật.



Biểu hiện:
 Khơng hạch tốn hao phí ngun vật liệu và tài
sản cố định theo giá cả mua vào như kế tốn
tài chính.
 Mà hạch tốn hao phí ngun vật liệu và tài
sản cố định theo giá cả ở thời điểm có tiền để
mua lại chúng.

v1.0015108225

25


×